















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58569740 -
Chương 1: Tổng quan Kinh tế học 1. Định nghĩa: -
Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung và cách
thức ứng xử của từng thành viên tham gia vào nền kinh tế nói riêng -
Thành viên: gồm Chính phủ, Doanh nghiệp và Hộ gia đình -
3 vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?
2. 10 nguyên lý kinh tế học -
Con người đối mặt với sự đánh đổi -
Chi phí của một thứ là cái bạn từ bỏ để có được nó -
Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên -
Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích -
Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi -
Thị trường là một phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế -
Đôi khi Chính phủ có thể cải thiện được kết cục của thị trường -
Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó -
Giá cả tăng khi Chính phủ in quá nhiều 琀椀 ền -
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
3. Phân nhánh Kinh tế học -
Kinh tế học vi mô: nghiên cứu hành vi và cách thức ra quyết định của các thành viên kinh tế -
Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng thể của nền kinh tế, 琀 m cách giải đáp
các câu hỏi quan trọng như các yếu tố nào ảnh hưởng đến các biến số vĩ mô và các chính sách
kinh tế vĩ mô tác động đến các biến số đó
4. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học -
Kinh tế học thực chứng: trả lời câu hỏi “là cái gì?”, nghiên cứu thế giới thực tế và 琀 m cách lí
giải một cách khoa học các hiện tượng quan sát được -
Kinh tế học chuẩn tắc: trả lời câu hỏi “nên như thế nào?”, mang yếu tố đánh giá chủ quan của các nhà kinh tế - Các bước nghiên cứu:
• Quan sát và đo lường • Xây dựng mô hình • Kiểm định mô hình
5. Nội dung nghiên cứu Kinh tế học -
Các biến số vĩ mô cơ bản • Tăng trưởng: GDP
• Cán cân thương mại: Xuất khẩu (X) và
• Lạm phát: π Tỉ giá hối đoái Nhập khẩu (IM) • Lãi suất: i • Thất nghiệp: u - Các chính sách vĩ mô: • Chính sách tài khóa Chính sách thương mại
• Chính sách 琀椀 ền tệ
Chính sách tỷ giá hối đoái • Chính sách thu nhập
Chương 2: Đo lường thu nhập quốc dân lOMoAR cPSD| 58569740 - 1. Định nghĩa GDP
GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của một nước trong một thời kì nhất định 2. Phương pháp 琀 nh GDP
a)Phương pháp 琀椀 ếp cận chi 琀椀 êu GDP = C + I + G + NX
Tiêu dùng (Consump 琀椀 on): chi 琀椀 êu của hộ gia đình
cho hàng hóa và dịch vụ - Đầu tư tư nhân (Investment):
• Đầu tư vào tài sản cố định (nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị, …)
• Hộ gia đình mua nhà ở mới • Hàng tồn kho
-Chi 琀椀 êu Chính phủ (Government purchase):
• Chi 琀椀 êu của chính quyền trung ương/địa phương về hàng hóa dịch vụ cho cơ sở hạ
tàng, khu vực hành chính, an ninh, quốc phòng, y tế, giáo dục
• Không 琀 nh trợ cấp (thanh toán chuyển giao)
- Xuất khẩu ròng (Net Export): NX = Export (E) – Import (IM)
b) Phương pháp 琀椀 ếp cận thu nhập
GDP = W + i + R + PR + Te + Dep - Tiền lương (Wage) - Tiền lãi cho vay (i) -
Tiền cho thuê tài sản (Revenue) -
Lợi nhuận doanh nghiệp (Pro 昀椀 t) -
Thuế gián thu ròng (Te) = thuế gián thu – trợ cấp kinh doanh -
Khấu hao điều chỉnh thu nhập ròng thành tổng thu nhập (Dep)
c) Phương pháp 琀椀 ếp cận sản xuất GDP = ∑VAi -
Giá trị gia tăng (VA) = tổng giá trị sản lượng sản xuất – tổng chi phí trung gian cho
sản xuất = tổng giá trị đầu ra – tổng chi phí đầu vào - Chú ý: Pr không phải VA
Pr = doanh thu – chi phí sản xuất (bao gồm chi phí trung gian và chi phí lao động)
VA = doanh thu – chi phí trung gian Pr < VA
3. GDP danh nghĩa, GDP thực tế, chỉ số điều chỉnh GDP -
GDP danh nghĩa là giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ 琀 nh theo giá của năm hiện hành GDPnt = ∑qitpit -
GDP thực tế là giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ 琀 nh theo giá của năm cơ sở GDPrt = ∑qitpi0 -
Tốc độ tăng trưởng kinh tế là % thay đổi của GDP thực tế năm này so với năm trước
gt = (GDPrt – GDPrt-1)/GDPrt-1 lOMoAR cPSD| 58569740 - -
Chỉ số điều chỉnh GDP là chỉ số đo lường mức giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ được 琀 nh vào GDP Dt = (GDP t t n /GDPr ) x 100%
4. GDP thực và phúc lợi kinh tế -
Các chỉ 琀椀 êu phúc lợi kinh tế: trình độ học vấn, sức khỏe, tuổi thọ, chất lượng môi trường,
công bằng xã hội, thời gian nhàn rỗi, cải thiện chất lượng hàng hóa dịch vụ, kinh tế ngầm,… -
Phúc lợi kinh tế ròng: GDP thực tế bình quân đầu người 琀 nh ngang giá sức mua, cộng thêm
giá trị của các giao dịch kinh tế ngầm, trừ đi giá trị của các hoạt động ô nhiễm môi trường,…
5. Các thước đo khác về thu nhập quốc dân -
Tổng sản phẩm quốc dân GNP: thu nhập của công dân trong một nước GNP = GDP + NFA (thu
nhập nhân tố ròng từ nước ngoài) - Sản phẩm quốc dân ròng NNP: NNP = GNP – Dep (khấu hao) - Thu nhập quốc dân NI: NI = NNP – Te (thuế gian thu ròng) - Thu nhập cá nhân PI:
PI = NI – Lợi nhuận giữ lại – thuế thu nhập doanh nghiệp – đóng góp BHXH + thanh
toán lãi từ chính phủ + thanh toán chuyển giao của chính phủ (trợ cấp) - Thu nhập cá nhân khả dụng Yd:
Yd = PI – thuế thu nhập cá nhân – phí ngoài thuế 6.
Một số đồng nhất thức thu
nhập quốc dân: GDP ≡ GNP ≡ NNP ≡ NI ≡ Y -
Y: sản lượng nền kinh tế / thu nhập quốc dân / GDP thực tế của nền kinh tế - Yd = Y – T (thuế ròng) -
T = Tx (tổng nguồn thu từ thuế) – Tr (trợ cấp)
Chương 3: Đo lường chi phí sinh hoạt
1. Chỉ số giá 琀椀 êu dùng CPI:
CPI đo lường mức giá trung bình của một giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người 琀椀 êu dùng điển hình mua 2. Phương pháp 琀 nh CPI
B1: Chọn năm cơ sở. Xác định giỏ hàng
năm cơ sở qi B2: Tính chi phí giỏ hàng theo năm nghiên cứu pi B3: CPIt = (∑p t 0 0 0 i qi / ∑pi qi ) x 100
3. Những vấn đề của CPI -
CPI luôn phóng đại chi phí sinh hoạt thực tế
• Lệch do xuất hiện hàng hóa mới
• Lệch do chất lượng hàng hóa thay đổi • Lệch thay thế lOMoAR cPSD| 58569740 - 4. Phân biệt CPI và Dt -
Đều dùng để 琀 nh tốc độ tăng giá (tỷ lệ lạm phát) - CPIt:
Tính theo giỏ hàng cố định của năm gốc, quyền
số cố định Chỉ 琀 nh hàng hóa và dịch vụ 琀椀
êu dùng gồm cả hàng nhập khẩu - Dt:
Tính theo quyền số của năm nghiên cứu, giỏ hàng tự động thay đổi
theo thời gian Chỉ 琀 nh hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước 5. Ứng dụng của CPI -
Tính tỷ lệ lạm phát: πt = [(CPIt – CPIt-1) / CPIt-1] x 100% πt = [(Dt – Dt-1) / Dt-1] x 100% - Điều
chỉnh lãi suất theo lạm phát: i (lãi suất danh nghĩa) = r (lãi suất thực tế) + r (tỷ lệ lạm phát) -
So sánh thu nhập giữa các thời kỳ
[Giá trị bằng 琀椀 ền năm X] = [giá trị bằng 琀椀 ền năm Y] x [CPIX / CPIY] -
Khi một đại lượng nào đó được điều chỉnh tự động theo lạm phát, đại lượng đó được gọi là
được chỉ số hóa theo lạm phát
Chương 4: Sản xuất và tăng trưởng
1. Sản xuất và tăng trưởng -
Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào năng lực sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ của quốc
gia đó. Mức sống thay đổi mạnh theo thời gian -
Mức độ giàu nghèo rất khác nhau ở nhiều quốc gia -
Năng suất phản ánh lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong một giờ của mỗi lao động -
Mức sống của một quốc gia được xác định bởi năng suất của người lao động Tăng trưởng kinh tế trên thế giới -
Mức sống, 琀 nh theo GDP thực tế bình quân đầu người, khác nhau nhiều giữa các quốc gia
Tốc độ tăng trưởng hàng năm tuy có vẻ nhỏ nhưng sẽ rất lớn khi 琀 nh gộp các năm. Việc 琀
nh gộp phản ánh tốc độ tăng trưởng 琀 ch lũy trong cả thời kì (tăng trưởng kép) Quy tắc 70 -
Là một quy tắc 琀 nh toán theo kinh nghiệm, hữu ích trong việc 琀 m hiểu các tỷ lệ tăng
trưởng và ảnh hưởng của sự tăng trưởng kép -
Có thể áp dụng với tài khoản 琀椀 ết kiệm tăng dần -
Quy tắc: nếu một biến số tăng x% sau 1 năm, nó sẽ tăng gấp đôi sau 70/x năm
2. Năng suất. Vai trò và các nhân tố quyết định -
Năng suất đóng vai trò then chốt trong việc quyết định mức sống của các quốc gia Tầm quan trọng: -
Nhân tố sản xuất là các đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Các nhân tố sản
xuất trực 琀椀 ếp quyết định năng suất
Năng suất được quyết định như thế nào - Vốn vật chất: lOMoAR cPSD| 58569740 -
• Là một nhân tố được tạo ra bởi quá trình sản xuất, là đầu ra của quá trình sản xuất này và
cũng là đầu vào của quá trình sản xuất khác
• Là lượng trang bị, cơ sở vật chất được sử dụng để sản xuất hàng hòa, dịch vụ - Vốn nhân lực:
• Là thuật ngữ dùng để chỉ kiến thức và kĩ năng mà người lao động có được thông qua giáo
dục, đào tạo và kinh nghiệm
• Là nhân tố được tạo ra bởi quá trình sản xuất và làm tăng khả năng sản xuất hàng hóa, dịch
vụ - Tài nguyên thiên nhiên:
• Là các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất do thiên nhiên mang lại
Tài nguyên tái tạo: cây xanh, rừng, …
Tài nguyên không tái tạo: than đá, dầu mỏ, …
Có quan trọng nhưng không phải thiết yếu trong việc quyết định năng suất của một nền kinh tế - Tri thức công nghệ
• Là những hiểu biết về cách thức tốt nhất để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
• Phân biệt với vốn nhân lực
Vốn nhân lực phản ánh trình độ của lực lượng lao động
Tri thức công nghệ phản ánh kiến thức xã hội trong việc nhận thức cách thế giới vận hành
Hàm sản xuất: diễn tả mối quan hệ giữa lượng đầu vào và lượng đầu ra của sản xuất Y = A x F(L, K, H, N) Y: lượng đầu ra
A: trình độ công nghệ sản xuất sẵn có L: lượng lao động K: lượng vốn tư bản H: lượng vốn nhân lực
N: lượng tài nguyên thiên nhiên -
Hàm sản xuất có hiệu suất/lợi tức không đổi theo quy mô, nếu với mọi số dương x: xY = AF(xL, xK, xH, xN) -
Đặt x = 1/L ta có Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L)
Năng suất (Y/L) phụ thuộc vào o Lượng vốn vật
chất bình quân một lao động (K/L) o Lượng vốn nhân lực bình
quân một lao động (H/L) o Lượng tài nguyên thiên nhiên bình
quân một lao động (N/L) 3. Tăng trưởng kinh tế và chính sách công
Chính phủ có thể làm nhiều cách để tăng năng suất và mức sống, bao gồm: -
Khuyến khích 琀椀 ết kiệm và đầu tư: K tăng -
Thu hút đầu tư nước ngoài: K và A tăng lOMoAR cPSD| 58569740 -
Khuyến khích giáo dục đào tạo: H tăng -
Kiểm soát tăng trưởng dân số: K/L -
Đảm bảo quyền sở hữu, duy trì ổn định tăng
chính trị: I tăng -> K tăng -
Thúc đẩy tự do thương mại: A tăng
Chương 5: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính -
Thúc đẩy nghiên cứu và phát 1. Hệ thống tài chính triển: A tăng
Hệ thống tài chính bao gồm các nhóm định chế tài chính trong nền kinh tế giúp cho 琀椀 ết kiệm
của người này gặp gỡ đầu tư của người khác, giúp chuyển nguồn lực của nền kinh tế từ người 琀
椀 ết kiệm sang người đi vay và điều phối hoạt động của hai bên.
Thị trường tài chính: là các định chế tài chính giúp người 琀椀 ết kiệm cung cấp vốn trực
琀椀 ếp cho người đi vay - Thị trường trái phiếu
• Trái phiếu là một giấy xác nhận khoản nợ chỉ rõ trách nghiệm của người đi vay đối với người
nắm giữ trái phiếu Các đặc điểm của trái phiếu:
Kỳ hạn: thời gian cho đến khi trái phiếu đáo hạn
Rủi ro 琀 n dụng: khả năng mà người đi vay mất khả năng thanh toán một phần 琀椀
ền lãi hoặc vốn gốc Chính sách thuế: các luật áp dụng đối với 琀椀 ền lãi của trái phiếu - Thị trường cổ phiếu
• Cổ phiếu phản ánh quyền sở hữu một phần đối với doanh nghiệp, từ đó có quyền hưởng
một phần lợi nhuận do doanh nghiệp làm ra
• Việc bán cổ phiếu nhằm huy động vốn được gọi là tài trợ bằng vốn chủ sở hữu
• So sánh với trái phiếu, cổ phiếu có rủi ro cao hơn và lợi tức 琀椀 ềm năng cao hơn Hầu hết
các thị trường cổ phiếu cung cấp các thông 琀椀 n sau: Giá cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu phát hành
Cổ tức – lợi nhuận trả cho cổ đông Tỷ suất giá/thu nhập (P/E)
Trung gian tài chính: là các định chế tài chính giúp người 琀椀 ết kiệm cung cấp vốn gián
琀椀 ếp cho người đi vay - Các ngân hàng:
• Nhận 琀椀 ền gửi của người 琀椀 ết kiệm, sử dụng khoản này để cho các nhà đầu tư vay
Trả lãi cho người gửi 琀椀 ền và thu lãi cao hơn đối với người vay - Các quỹ đầu tư:
• Bán cổ phần ra công chúng, sử dụng khoản thu để thiết lập ra danh mục đầu tư gồm nhiều
loại cổ phiếu trái phiếu khác nhau
• Cho phép những người ít vốn có thể dễ dàng đa dạng hóa danh mục đầu tư -
Các định chế tài chính khác - Các liên minh 琀 n dụng • Các quỹ hưu trí
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 -
• Các công ty bảo hiểm • Các quỹ 琀 n dụng
2. Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc gia
Giả định một nền kinh tế đóng: GDP = Y = C + I + G
Y – G – C = I -> Tiết kiệm quốc dân
(Y – T – C) + (T – G) = I -
Tiết kiệm quốc gia là tổng thu nhập trong nền kinh tế còn lại sau khi chi trả cho 琀椀 êu dùng
và chi 琀椀 êu chính phủ S = Y – C – G -
Tiết kiệm tư nhân là phần thu nhập còn lại của hộ gia đình sau khi chi trả cho thuế và 琀椀 êu dùng Sp = Y – T – C
Tiết kiệm chính phủ là phần doanh thu thuế còn lại của chính phủ sau khi chi trả cho các
khoản chi 琀椀 êu, còn được gọi là ngân sách chính phủ Sg = T – G = BB - Thặng dư và thâm hụt:
• Nếu T > G, chính phủ có thặng dư ngân sách (琀椀 ết kiệm dương)
• Nếu T < G, chính phủ có thâm hụt ngân sách (琀椀 ết kiệm âm) - Đối với một nền kinh tế
đóng, 琀椀 ết kiệm phải bằng đầu tư: S = Sp + Sg = I 3. Thị trường vốn -
Thị trường vốn vay lý giải việc thị trường tài chính kết nối 琀椀 ết kiệm và đầu tư của nền kinh tế -
Thị trường vốn là thị trường trên đó người 琀椀 ết kiệm cung cấp vốn và những người đi vay có nhu cầu vay vốn -
Vốn vay phản ánh tất cả các nguồn thu nhập mà mọi người 琀椀 ết kiệm và cho vay, chứ
không phải sử dụng cho 琀椀 êu dùng Cung và cầu về vốn -
Cung vốn xuất phát từ 琀椀 ết kiệm, cầu vốn xuất phát từ đầu tư -
Lãi suất là giá cả của vốn, phản ánh số 琀椀 ền mà người đi vay trả cho vốn, cũng là số 琀椀
ền mà người cho vay nhận được từ khoản 琀椀 ết kiệm của họ -
Lãi suất trên thị trường vốn là lãi suất thực -
Thị trường tài chính hoạt động giống như các thị trường khác trong nền kinh tế: cân bằng giữa
cung và cầu về vốn sẽ xác định lãi suất thực
4. Các chính sách của chính phủ tác động đến thị trường vốn -
Chính sách 1: khuyến khích 琀椀 ết kiệm
Giảm thuế làm tăng động cơ 琀椀 ết kiệm của hộ gia đình ở mọi mức lãi suất:
• Đường cung vốn dịch chuyển sang phải
• Lãi suất cân bằng giảm
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 -
• Lượng cầu về vốn tăng -
Chính sách 2: khuyến khích đầu tư
Giảm thuế đầu tư sẽ làm tăng động cơ đi vay
• Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải
• Lãi suất cân bằng cao hơn, lượng 琀椀 ết kiệm lớn hơn
• Lượng cầu về vốn tăng -
Chính sách 3: thặng dư và thâm hụt ngân sách chính phủ
• Khi chính phủ chi nhiều hơn thu từ thuế -> thâm hụt ngân sách
• Sự 琀 ch lũy của thâm hụt ngân sách trong quá khứ được gọi là nợ chính phủ
• Vay nợ của chính phủ để tài trợ cho thâm hụt làm giảm cung vốn cho đầu từ của các hộ gia
đình và các doanh nghiệp. Sự giảm sút đầu tư này được gọi là hiện tượng lấn át đầu tư -> giảm cung vốn
Đường cung vốn dịch chuyển sang trái
Lãi suất cân bằng tăng
Lượng vốn cân bằng giảm
Thâm hụt ngân sách -> giảm 琀椀 ết kiệm quốc gia -> lãi suất
tăng, đầu tư giảm Thặng dư ngân sách -> tăng cung vốn -> giảm
lãi suất, kích thích đầu tư Chương 6: Thất nghiệp 1. Khái niệm -
Lực lượng lao động gồm những người có khả năng lao động và sẵn sàng lao động -
Những người ngoài lực lượng lao • Nội trợ động gồm:
• Người mất/không có khả năng lao động
• Người già, người về hưu
• Người không có nhu cầu làm việc
• Học sinh, sinh viên chính quy
Lực lượng lao động chia làm 2 nhóm
• có việc: trong 7 ngày trước điều tra đã làm việc ít nhất 1h để tạo thu nhập
• thất nghiệp: người trưởng thành (>15 tuổi), có khả năng lao động, có nhu cầu làm việc nhưng không có việc làm - Đo lường:
• Tỷ lệ thất nghiệp = (số người thất nghiệp / lực lượng lao động) x 100%
• Tỷ lệ tham gia lưc lượng lao động = (lực lượng lao động / người trưởng thành) x 100%
2. Phân loại thất nghiệp -
Thất nghiệp tự nhiên là mức thất nghiệp mà bình thường nền kinh tế trải qua o
Thất nghiệp tạm thời o Thất nghiệp cơ cấu
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 - -
Thất nghiệp chu kì biểu thị những dao động của thất nghiệp thực tế xung quanh
mức thất nghiệp tự nhiên, gắn liền với những biến động của nền kinh tế trong ngắn hạn. 2.
1.Thất nghiệp tạm thời -
Là thất nghiệp phát sinh trong trường hợp người lao động cần có thời gian để 琀 m kiếm việc làm -
Đối tượng thuộc thất nghiệp tạm thời: o
Người mất việc, bỏ việc và
đang 琀 m việc làm mới o Người
tái nhập lực lượng lao động o
Người mới gia nhập lực lượng lao
động - Thất nghiệp loại này thường
ngắn hơn các loại khác - Nguyên nhân gây ra thất nghiệp tạm thời: o
Thiếu thông 琀椀 n về việc
làm o Chính sách trợ cấp thất
nghiệp o Nhu cầu hàng hóa, dịch vụ thay đổi o
Sự chuyển dịch cơ cấu o
Đào tạo không ăn khớp - Chính
sách trợ cấp thất nghiệp: o
Mục 琀椀 êu: hỗ trợ người
thất nghiệp một khoản 琀椀 ền nhất
định để đáp ứng những chi 琀椀 êu
tối thiểu nhằm giảm bớt thiệt thòi
so với những người có việc và giảm
bớt khó khăn trong cuộc sống o Nhược điểm:
Làm cho người thất nghiệp ỷ lại, không 琀 ch cực 琀 m kiếm việc
Gây ra 琀 nh trạng gian dối, có 琀 nh trạng 琀 m được việc
nhưng không khai báo để 琀椀 ếp tục được hưởng lợi từ trợ cấp thất nghiệp - Biện
pháp giảm thất nghiệp tạm thời: o Tạo ra các trung tâm giới thiệu việc làm, phát
triển các phương 琀椀 ện thông 琀椀 n đại chúng để kết nối người tuyển dụng và người lao động
o Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp
o Chính phủ tài trợ các chương trình đào tạo để hỗ trợ người lao động trong quá trình
chuyển đổi công việc từ ngành đang thoái trào sang ngành đang tăng trưởng
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 - -
Thất nghiệp tạm thời là không thể tránh khỏi o Do nền kinh tế luôn luôn thay đổi
nên luôn có những người thất nghiệp đang 琀 m việc o Những thay đổi về cơ
cấu giữa các ngành hoặc khu vực cũng dẫn đến thất nghiệp tạm thời o Người lao
động cần có thời gian 琀 m kiếm công việc ở những khu vực mới 2. 2.Thất nghiệp cơ cấu -
Là thất nghiệp do số lượng việc làm trên một số thị trường lao động không đủ cho
mọi cá nhân muốn có nó -
Xảy ra khi lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động; mức 琀椀 ền lương
thực tế cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động -
Thường được dùng để giải thích cho thất nghiệp có thời gian dài hơn
Nguyên nhân của thất nghiệp cơ cấu:
o Luật 琀椀 ền lương tối thiểu: làm tăng thu nhập của người có việc làm, giảm thu nhập
của người không 琀 m được việc làm
Lợi ích: tạo mức lương đảm bảo cho cuộc sống người lao động
Tác hại: gây ra thất nghiệp đối với lao động ít kĩ năng có thu nhập thấp và cơ
hội việc làm hạn chế o Công đoàn và thương lượng tập thể
Lợi ích: chống lại sức mạnh thị trường của doanh nghiệp; cắt giảm chi phí giao
dịch giữa doanh nghiệp và công nhân
Tác hại: công đoàn đòi hỏi doanh nghiệp phải trả mức lương cao hơn mức cân
bằng thị trường -> giảm lượng cầu lao động -> một số người lao động thất
nghiệp -> giảm lương ở các bộ phận còn lại
o Lí thuyết 琀椀 ền lương hiệu quả: doanh nghiệp sẵn sàng trả cho công nhân mức lương
cao hơn mức cân bằng để nhận lại một số lợi ích:
Sức khỏe công nhân tăng
Chất lượng công nhân cải thiện
Sự luân chuyển công nhân giảm Nỗ lực công nhân tăng
3. Chi phí của thất nghiệp -
Đối với cá nhân: gây tổn thương lòng tự trọng -
Đối với xã hội: o Ngân sách
chính phủ giảm, lãng phí nguồn lực o Bất ổn chính trị
o Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội -
Lợi ích của thất nghiệp o Đối với cá nhân
Có nhiều thời gian nghỉ ngơi hơn
Tìm kiếm được việc làm tốt hơn, phù hợp với năng lực và nguyện vọng
của mình o Đối với xã hội
Nguồn lực được sử dụng hiệu quả hơn, sản lượng nền kinh tế tăng trong dài hạn
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 -
Chương 7: Tiền tệ và chính sách 琀椀 ền tệ
1.Khái niệm và chức năng của 琀椀 ền -
Tiền là tập hợp các tài sản trong nền kinh tế mà con người thường xuyên sử dụng
để mua hàng hóa và dịch vụ hoặc thanh toán các khoản nợ -
Tiền có ba chức năng trong nền kinh tế: o Phương 琀椀 ện trao đổi: cái mà người
mua trả cho người bán khi muốn mua hàng hóa và dịch vụ o Đơn vị hạch toán: là
thước đo con người sử dụng để niêm yết giá và ghi nợ
o Phương 琀椀 ện cất giữ giá trị: là cái mà con người có thể sử dụng để chuyển sức mua
trong hiện tại sang tương lai - Phân loại 琀椀 ền tệ: o Tiền mặt là 琀椀 ền giấy và 琀
椀 ền xu nằm trong tay công chúng
o Tiền gửi có thể rút theo nhu cầu là số dư trong các tài khoản mà người gửi 琀椀 ền có
thể rút theo yêu cầu o Tổng các khoản mục này được gọi là cung 琀椀 ền hay tổng
lượng 琀椀 ền trong nền kinh tế o Các thước đo cung 琀椀 ền khác nhau ở 琀 nh thanh khoản
o Tính thanh khoản là sự dễ dàng chuyển đổi thành phương 琀椀 ện thanh toán của
một tài sản nào đó trong nền kinh tế
Tiền mặt (M0) là loại tài sản có 琀椀 nh thanh khoản cao nhất
Tiền giao dịch (M1) = M0 + 琀椀 ền gửi không kì hạn + 琀椀 ền gửi có thể viết séc
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740
Tiền rộng (M2) = M1 + 琀椀 ền gửi có kì hạn -
Các hình thái 琀椀 ền tệ o Tiền hàng hóa: 琀椀 ền ở dạng hàng hóa có giá trị nội
tại (cố hữu) o Tiền bản vị: chế độ bản vị vàng, bạc hay một kim loại quý khác
o Tiền pháp định (琀椀 ền quy ước): 琀椀 ền do ngân hàng trung ương phát hành, không có giá trị nội tại
2.Hệ thống 琀椀 ền tệ và chức năng của ngân hàng trung ương -
Bất cứ khi nào nền kinh tế còn dựa vào 琀椀 ền pháp định thì phải có một tổ chức quản lí hệ thống này. -
Ngân hàng trung ương là một tổ chức có chức năng giám sát hệ thống ngân hàng và quản lí
lượng 琀椀 ền trong nền kinh tế -
Quản lí cung 琀椀 ền là một nhiệm vụ đặc biệt quan trọng vì o Giá cả sẽ tăng khi có quá
nhiều 琀椀 ền được in ra (lạm phát) o Có sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
3.Ngân hàng thương mại và quá trình tạo 琀椀 ền -
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh 琀椀 ền tệ, có nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn và cho vay -
Các NHTM có thể tác động đến lượng 琀椀 ền gửi, và do vậy là cung 琀
椀 ền trong nền kinh tế 3.
1.Một số các chỉ 琀椀 êu: -
Cung 琀椀 ền (Money supply - MS): là lượng 琀椀 ền sẵn có trong nền kinh tế. Do 琀 nh
thanh khoản cao nên được hiểu là M1 -
Cơ sở 琀椀 ền tệ (Money base – MB hoặc B): là lượng 琀椀 ền do NHTW phát hành. Còn được gọi là 琀椀 ền mạnh -
Lượng 琀椀 ền mặt trong tay công chúng (Cu) -
Lượng 琀椀 ền gửi trong các NHTM (D) -
Tỉ lệ 琀椀 ền mặt so với 琀椀 ền gửi hoặc tỉ lệ 琀椀 ền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (cr): cr =
Cu/D - Dự trữ (Reserve – R): là lượng 琀椀 ền mà các ngân hàng nhận được nhưng không cho
vay. - Tỉ lệ dự trữ thực tế (Reserve ra 琀椀 o– rr) là lượng dự trữ chia cho lượng 琀椀 ền gửi của ngân hàng rr = R/D
o Tỉ lệ dự trữ bắt buộc (tối thiểu) (Required reserve ra 琀椀 o – rrr): là quy định về mức dự trữ tối thiểu mà các
NHTM phải giữ lại từ các khoản 琀椀 ền gửi theo quy định của NHTW o Tỉ lệ dự trữ
dôi ra (dư thừa)(Excess reserve ra 琀椀 o – re): là lượng dự trữ thêm cho các NHTM tự quyết định rr = rrr + re 3.
2.Vai trò tạo 琀椀 ền của hệ thống các ngân hàng thương mại -
Cơ sở 琀椀 ền bằng lượng 琀椀 ền mặt trong tay công chúng cộng với lượng 琀椀 ền dự trữ của các NHTM B = Cu + R -
Cung 琀椀 ền bằng với lượng 琀椀 ền mặt cộng với các khoản 琀椀 ền gửi có thể rút theo yêu
cầu. Do cung 琀椀 ền bao gồm cả các khoản 琀椀 ền gửi có thể rút theo yêu cầu nên hệ thống
ngân hàng đóng một vai trò quan trọng MS = Cu + D -
Tổng cung 琀椀 ền = (1/rr) x 琀椀 ền gửi ban đầu Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 - -
Số nhân 琀椀 ền (mM): phản ánh sự gia tăng của cung 琀椀 ền từ một đơn vị cơ sở 琀椀 ền bổ
sung mM = (Cu + D)/B = (cr + 1)/(cr + rr) rr < 1 -> mM > 1
4.Chính sách 琀椀 ền tệ và các công cụ kiểm soát cung 琀椀 ền -
Chính sách 琀椀 ền tệ là việc điều 琀椀 ết cung 琀椀 ền hoặc lãi suất bởi các nhà hoạch định chính sách của NHTW -
Chính sách 琀椀 ền tệ thường được thực hiện bởi một ủy ban chính sách 琀椀 ền tệ của NHTW -
Ủy ban này họp định kì để xem xét hiện trạng nền kinh tế và đưa ra quyết định
4.1.Ba công cụ của chính sách 琀椀 ền tệ -
Hoạt động thị trường mở: NHTW mua và bán trái phiếu, 琀 n phiếu chính phủ o NHTW mua
trái phiếu chính phủ: B : B -> MS : = mM x B -
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc: rrr -> rr -> mM -> MS = mM x B -
Lãi suất chiết khấu (Discount rate – rd): là lãi suất của các khoản vay khi NHTW cho NHTM vay 琀椀 ền 5.
Lí thuyết về sự ưa thích thanh khoản (J.M.Keynes)
Lãi suất sẽ điều chỉnh để làm cân bằng giữa cung và cầu 琀椀 ền -
Cung 琀椀 ền danh nghĩa là biến chính sách được NHTW kiểm soát thông qua các công cụ
kiểm soát cung 琀椀 ền o Cung 琀椀 ền thực được xác định bởi cung 琀椀 ền danh nghĩa
chia cho mức giá chung: MSr = MS/P -
Do nó được cố định bởi NHTW nên lượng cung
琀椀 ền không phụ thuộc vào lãi suất -
Ba động cơ chính để con người giữ 琀椀 ền: o
Để giao dịch: giữ 琀椀 ền để thanh toán hàng hóa và dịch vụ o Để dự phòng: giữ 琀椀 ền cho
những khoản chi 琀椀 êu bất thường, không được dự 琀 nh trước o Để đầu cơ: giữ 琀椀 ền
để khai thác lợi nhuận từ sự thay đổi giá trên thị trường tài chính - Hàm cầu 琀椀 ền danh nghĩa: MD = L(i-, Y+, P+)
Chương 8: Tiền tệ và lạm phát
1. Lí thuyết cổ điển về lạm phát -
Lạm phát (In 昀氀 a 琀椀 on) là sự gia tăng mức gia chung hay sự giảm giá trị của đồng 琀椀 ền -
Lạm phát phi mã (Galloping in 昀氀 a 琀椀 on) và siêu lạm phát (hyperin 昀氀 a 琀椀 on) là
khi tỉ lệ lạm phát đặc biệt cao -
Thiểu phát (Disin 昀氀 a 琀椀 on) là sự lạm phát giảm dần theo thời gian -
Giảm phát (de 昀氀 a 琀椀 on) là sự giảm sút của mức giá chung hay sự gia tăng giá trị của đồng 琀椀 ền -
Lí thuyết số lượng 琀椀 ền tệ được sử dụng để giải thích những nhân tố quyết định mức giá
và tỉ lệ lạm phát trong dài hạn o Lượng 琀椀 ền có trong nền kinh tế quyết định giá trị của 琀
椀 ền o Nguyên nhân cơ bản gây ra lạm phát là sự gia tăng lượng 琀椀 ền lOMoAR cPSD| 58569740 -
1.1.Tốc độ lưu chuyển và phương trình số lượng - Phương trình số
lượng 琀椀 ền tệ: M x V = P x Y % M + % V = % P + % Y -
Phương trình số lượng phản ánh mối liên hệ giữa lượng 琀椀 ền (M) với giá trị danh nghĩa của
sản lượng (P x Y). Nó cho thấy, khi M tăng: o Mức giá phải tăng o
Sản lượng phải tăng hoặc tốc độ lưu chuyển 琀椀 ền (V) phải giảm -
Tốc độ lưu chuyển của 琀椀 ền là tương đối ổn định theo thời gian: % M = % P + % Y % P = % M - % Y -
Khi NHTW thay đổi cung 琀椀 ền sẽ dẫn đến sự thay đổi cùng tỉ lệ về giá trị danh nghĩa của sản lượng (P x Y) -
Do 琀椀 ền có 琀 nh trung lập, 琀椀 ền không ảnh hưởng đến sản lượng 1.2.Thuế lạm phát -
Khi chính phủ tăng doanh thu bằng cách in 琀椀 ền, tức là chính phủ đã đánh thuế lạm phát -
Lạm phát giống như thuế đánh vào các cá nhân giữ 琀椀 ền -
Lạm phát kết thúc khi chính phủ thực thi các cải cách tài khóa ví dụ như cắt giảm chi 琀椀 êu 1.3.Hiệu ứng Fisher -
Hiệu ứng Fisher phản ánh sự điều chỉnh theo tỉ lệ 1:1 của lãi suất danh nghĩa với tỉ lệ lạm phát -
Theo hiệu ứng Fisher, khi tỉ lệ lạm phát tăng, lãi suất danh nghĩa tăng cùng một lượng -
Lãi suất thực không đổi
2. Tác hại của lạm phát
2.1.Tác hại của lạm phát được dự kiến trước -
Chi phí giầy da (shoe leather cost): là các nguồn lực bị lãng phí khi lạm phát khiến cho nhiều
người giảm lượng 琀椀 ền nắm giữ. Lạm phát làm giảm giá trị thực của đồng 琀椀 ền, do vậy
mọi người có động cơ tối thiểu hóa lượng 琀椀 ền mặt mà họ nắm giữ -
Chi phí thực đơn (menu cost): là chi phí điều chỉnh giá cả. Trong những thời kì lạm phát, doanh
nghiệp cần phải cập nhật đơn giá và các loại giá cả đã niêm yết; đây là một quá trình 琀椀 êu
tốn nguồn lực đối với các hoạt động sản xuất khác
Sự biến động giá cả tương đối và sự phân bổ nguồn lực kém hiệu quả: Lạm phát bóp méo giá
cả tương đối, khiến các quyết định của người 琀椀 êu dùng bị bóp méo và ảnh hưởng đến
hiệu quả phân bổ nguồn lực của thị trường -
Sự sai lệch của thuế: thuế thu nhập coi 琀椀 ền lãi danh nghĩa của 琀椀 ết kiệm là thu nhập,
mặc dù một phần của lãi suất danh nghĩa thuần túy để bù đắp cho lạm phát. Lãi suất thực sau
thuế giảm, khiến cho 琀椀 ết kiệm ít hấp dẫn hơn
o Thuế lãi: thuế đánh vào 琀椀 ền lãi từ 琀椀 ết kiệm. Lãi suất thực tế sau thuế (rsau thuế) giảm khi có lạm phát
rsau thuế = isau thuế - π = i.(1 – t) - π lOMoAR cPSD| 58569740 -
o Thuế thu nhập: thu nhập thực tế (W st
r ) sau thuế giảm khi có lạm phát W st st 琀琀 r = Wn /P = (Wn
– T)/P - Rắc rối và bất 琀椀 ện: o Khi
NHTW tăng cung 琀椀 ền và gây ra lạm phát, nó bào mòn giá trị thực của đơn vị
hạch toán o Lạm phát khiến cho đồng 琀椀 ền có giá trị thực khác nhau ở các thời
điểm khác nhau o Do vậy, khi giá cả tăng, sẽ khó so sánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo thời gian hon
2.2.Tác hại của lạm phát không dự kiến trước: Tái phân phối của cải một cách tùy 琀椀 ện -
Lạm phát không dự kiến sẽ tái phân phối của cải trong công chúng theo hướng không có lợi và không cần thiết -
Sự tái phân phối này xảy ra vì nhiều khoản vay trong nền kinh tế được 琀 nh theo đơn vị hạch toán – 琀椀 ền -
Khi lạm phát thực tế lớn hơn lạm phát dự kiến, người đi vay được lợi còn người cho vay bị thiệt
Chương 9: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
1. Một số khái niệm cơ bản -
Nền kinh tế mở và đóng o Nền kinh tế đóng không có giao dịch với các nền kinh tế khác trên
thế giới (không có xuất nhập khẩu và chu chuyển vốn quốc tế)
o Nền kinh tế mở có giao dịch tự do với các nền kinh tế khác trên thế giới
Mua bán hàng hóa và dịch vụ trên thị trường sản phẩm thế giới
Mua bán tài sản vốn trên thị trường tài chính thế giới -
Xuất khẩu (X) là những hàng hóa, dịch vụ được sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài -
Nhập khấu (IM) là những hàng hóa, dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài và bán trong nước -
Xuất khẩu ròng (NX) là giá trị xuất khẩu trừ đi giá trị nhập khẩu, còn được gọi là Cán cân thương mại (TB) -
Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng o Thị hiếu của người 琀椀 êu dùng đối với hàng
nội và hàng ngoại o Giá của hàng nội so với hàng ngoại o Tỷ giá trao đổi ngoại tệ o Thu
nhập của người 琀椀 êu dùng trong nước và nước ngoài o Chi phí vận chuyển hàng hóa từ
nước này sang nước khác o Các chính sách của chính phủ đối với thương mại quốc tế -
Dòng vốn ra ròng (NCO) phản ánh giá trị mua tài sản nước ngoài của công dân trong nước trừ
đi giá trị mua tài sản trong nước của công dân nước ngoài -
Các nhân tố ảnh hưởng đến dòng vốn ra ròng o Lãi suất thực của các tài sản trong nước và
nước ngoài o Các rủi ro kinh tế và chính trị của việc nắm giữ tài sản nước ngoài
o Các chính sách của chính phủ tác động đến quyền sở hữu của người nước ngoài đối
với các tài sản trong nước o Kì vọng về tỉ giá -
Tiết kiệm quốc gia: S = I + NX = I + NCO => NX = NCO 2. Cán cân thanh toán -
Balance of Payments (BP) là bảng thống kê ghi lại một cách hệ thống và khoa học các giao dịch
kinh tế giữa cư dân trong nước với cư dân nước ngoài trong một thời kì nhất định, thường là một năm lOMoAR cPSD| 58569740 -
BP so sánh sự chênh lệch 琀 nh toán giữa xuất khẩu và nhập khẩu, kể cả sự ra vào của các luồng vốn -
Cán cân tài khoản vãng lai (Current Accont – CA) o Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (hay
cán cân thương mại) o Thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài (NFA) o Chuyển giao quốc tế
ròng (viện trợ, kiều hối, …) -
Cán cân tài khoản vốn (Capital Account – KA): đầu tư ròng trực 琀椀 ếp/gián 琀椀 ếp từ nước ngoài -
Cán cân tổng thể = cán cân tài khoản vảng lai + cán cân tài khoản vốn -
Tài khoản điều chỉnh chính thức = -BP 3. Tỉ giá hối đoái -
Các giao dịch quốc tế bị ảnh hưởng bởi giá cả quốc tế -
Hai loại giá quốc tế quan trọng nhất là tỉ giá hối đoái danh nghĩa và tỉ giá hối đoái thực a. Tỉ giá hối đoái danh nghĩa -
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ trao đổi giữa đồng 琀椀 ền nước này với đồng 琀椀 ền nước khác -
Có 2 cách biểu diễn o Số đơn vị ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ: e = 0.0004 USD/VND o Số
đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ: E = 25000 VND/USD -
Phá giá: chính phủ chủ động giảm giá đáng kể đồng nội tệ
b. Tỉ giá hối đoái thực -
Tỉ giá hối đoái thực là tỉ lệ trao đổi giữa hàng hóa và dịch vụ nước này với hàng hóa và dịch vụ của nước khác Er = E x Pf/Pd
4. Lí thuyết ngang bằng sức mua (PPP) -
Theo lí thuyết ngang bằng sức mua, bất kì một đơn vị 琀椀 ền tệ nào đều có khả năng mua
đượ một lượng hàng hóa như nhau ở tất cả các nước -
Lí thuyết ngang bằng sức mua dựa trên quy luật một giá: một hàng hóa nào đó phải được bán
với cùng một mức giá ở bất kì đâu
PPP dạng tuyệt đối: E = Pd/Pf
PPP dạng tương đối: % E = % Pd - % Pf o Nếu quy luật
một giá không đúng, các cơ hội khai thác lợi nhuận sữ tồn tại
o Quá trình lợi dụng sự chênh lệch giá ở các thị trường khác nhau đgl Đầu cơ chênh lệch giá