lOMoARcPSD| 48302938
Chủ đề 1: Nêu khái niệm triết học Mác-Lenin? Phân tích tính tất yếu cho sự ra đời
của triết học Mác-Lênin? sao nói sự ra đời của triết học Mác một cuộc cách
mạng trên lĩnh vực triết học? Ý nghĩa phương pháp luận của các vấn đề nghiên cứu?
A/ Khái nim triết hc Mác Lênin
Triết học Mác Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,
hội duy, thế giới quan phương pháp luận khoa học, cách mạng
giúp giai cấp công nhân, nhân dân lao động trong nhận thức cải tạo thế giới.
B/ Phân tích tính tt yếu ca s ra đời triết hc Mác-Lênin. sao s ra đi ca triết
hc Mác-Lênin là mt cuc cách mạng trên lĩnh vực triết hc ?
-Tính tt yếu ca triết hc Mác-Lênin: ( Cách mng công nghip ): Sự ra đời của triết
học Mác một tất yếu lịch sử chính một sản phẩm luận của sự phát trin
lịch sử nhân loại xuất hiện vào giữa thế kXIX với những điều kiện, tiền đề khách
quan của nó.
+ Bắt đu Anh, cui thế k XVIII có s xut hin của máy hơi nước James Watt
đến cuói thế k XIX đã lan khắp Châu Âu.
+ Đưa loài người văn minh Nông nghip sang Công nghip.
+ Năng suất lao động cao gấp hàng trăm lần so vi thi nô l, phong kiến
+ Nhiu ngành ngh với phương tiện giao thông vn ti mới, đường st, ô tô, thành
th, nghiệp, nhà máy bành trướng, nông thôn thu hp, nông nghiệp được cơ hóa,
năng sut nông nghiệp cao chưa từng thy.
-S ra đời ca triết hc Mác-Lênin là mt cuc cách mạng trên lĩnh vực triết hc vì:
+ Trước khi triết học ra đời, thế gii quan khoa học phương pháp lun bin
chng khoa hc luôn tách rời nhưng C.Mác Ph.Ăngghen đã phát trin lên mt
trình đ mi v cht hơn hẳn so với trước đó.
+ C.Mác và Ph.Ăngghen đã làm cho chủ nghĩa duy vt tr nên triệt để, biu hin s
m rng ca hc thuyết y t nhn thc gii t nhiên đến nhn thc hi loài
ngưi.
+ Triết hc Mác tr thành công c nhn thc thế gii và ci to thế gii bng thc
tin cách mng ca giai cp công nhân và quần chúng lao động. C/ YN s ra đi
ca triết hc Mác-Lênin
-Chm dt s khng hong v đưng li, v thế gii quan.
-Khc phc tính cht trc quan siêu hình ca ch nghĩa duy vật cũ; khắc phc tính cht
duy tâm, thn bí ca phép bin chng duy tâm
-Sáng to ra mt triết hc chân chính khoa hc- triết hc duy vt bin chng
Ch đề 2:Triết học gì? Phân tích vai trò của triết học trong đời sống hội, trong
hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người? Sự vận dụng triết học trong cuộc sống của
bản thân sinh viên?
a, Triết hc là h thống các quan điểm lý lun chung nht v thế gii và v trí vai trò
ca con người trong thế giới đó, khoa học v nhng quy lut vận động, phát trin
chung nht ca t nhiên, xã hội và tư duy b,Phân tích vai trò của triết học trong đời
sng xã hi,trong hot đng nhn thc và thc tin của con người?
lOMoARcPSD| 48302938
Vi hai chức năng chính là phương pháp luận khoa hoc chức năng thế gii quan
đem li vai trò lớn đối vi đi sng xã hi:
- Vai trò ca thế gii quan :
+ Thế gii quan giúp cho nhng con người sở khoa học đi sâu nhận thc bn
cht ca t nhiên,xã hi và nhn thức được mc đích ý nghĩa cuộc sng.
- vai trò của phương pháp luận :
+ Đóng vai trò ch đạo, định hướng trong quá trình tìm kiếm, la chn và vn dng
các phương pháp hợp lý, hiu qu tối đa đ thc hin hoạt động nhn thc
thc tin
C,S vn dng triết hc trong cuc sng bn thân sinh viên
-Triết học giúp sinh viên định hướng tính tích cc xã hi và chính tr ca mình vào
mục đích xây dng, sáng to: Sinh viên các thời đại khác nhau các nước
khác nhau đều thường đi tiên phong trong các phong trào các tiến trình chính
tr
-Triết hc có vai trò quan trng trong quá trình hình thành phát trin nhân cách
sinh viên:Sinh viên có thái đ hc tập đúng đắn, thái đ nghiêm túc trong rèn luyn
đạo đc công dân, ý thc ngh nghip của người lao động tương lai.
Chủ đề 3: Nêu nội dung vấn đề cơ bản của triết học? Vì sao gọi vấn đề trên là vấn đề
bản của triết học? Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này trong nhận thức hoạt
động thực tiễn của bản thân?
a)
nêu
vn đ cơ bn ca triết hc
Vn đ cơ bản ca triết hc là: mi quan h giữa tư duy và tồn ti, bao hàm 2 mt
- Mt th nht : giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào?
- Mt th 2 : con người có kh năng nhận thức được thế gii hay không? b)vì
sao gi vn đ trên là vn đ cơ bản ca triết hc
Gi vấn đề trên vấn đề bản ca triết hc tt c các trường phái triết học đều
phi gii quyết vấn đề mi quan h gia vt cht và ý thc
c)ý nghĩa của vic nghiên cu vấn đề này trong hoạt động nhn thc và trong thc tin
Ý nghĩa : trong nhận thc hoạt động thc tin mi ch trương, đường li , kế
hoch , mục tiêu , chúng ta đu phi xut phát t thc tế khách quan , t nhng
điu kin , tiền đề vt cht hin có. Phi tôn trọng và hành động theo quy lut khách
quan , nếu không làm như vậy chúng ta s phi gánh chu hu qu tai hi khôn
ng. Nhn thc s vt hiện tượng phi chân thực , đúng đắn , tránh hng hoc
bôi đen đi tưng , không được gán cho đối tưng cái mà nó không có.
Câu 4:Chủ đề 4: Quan niệm của Ănghen về vận động ? Tại sao nói vận động là phương thức
tồn tại của vật chất ? Là thuộc tính cố hữu của vật chất ? Rút ra ý nghĩa của việc nghiên cứu
vấn đề này. Cho ví dụ minh họa ?
a, Quan điểm của Ăng-ghen v vận động: "Vận động, hiểu theo nghĩa chung
nht, tức được hiu một phương thc tn ti ca vt cht, mt thuc tính c
lOMoARcPSD| 48302938
hu ca vt cht, thì bao gm tt c mi s thay đổi và mi quá trình din ra trong
vũ trụ, k t s thay đi v trí giản đơn cho đến tư duy.
- Vn động là phương thức tn ti ca thế gii vt cht vì:
+ Bt kì s vt hiện tượng nào cũng luôn luôn vận đng.
+ Bng vận động và thông qua vận động mà s vt hiện tượng tn ti và th hiện đặc
tính ca mình.
+ Nếu không vn đng s vt s không tn ti na.
- Vn đng là thuc tính c hu ca vt cht vì:
+ Vn đng gn lin vi vt cht, đâu có vận đng thì đó có vt cht.
+ Ch khi nào vt cht mất đi thì vận đng mi mt đi.
+ Nhưng vật cht không t nhiên sinh ra, không t nhiên mất đi, vậy vận đng
cũng không tự nhiên sinh ra, không t nhiên mất đi mà tồn tại vĩnh viễn, vô tn, vô
hn, điều này đã được đnh lut bo toàn và chuyển hóa năng lượng chng minh.
c, Ý nghĩa ca vic nghiên cu vấn đề này: cho thy vic vận động luôn xy ra
đối vi vt chất để th hiu biết, nhìn nhn tng th hơn, sâu hơn khi nghiên
cu, khám phá 1 s vt, hiện tượng nào đó và có thể khẳng định rng vận đng là
phương thức tn ti ca vt chất theo đúng quan điểm của Ăng-ghen, điều này
hoàn toàn có th xy ra.
dụ: đi bộ t nhà đến trường- đây vận động học, s di chuyn tr ca
vt th trong không gian hay Vận động sinh hc (ta hít khí oxi và thi khí co2- s trao đổi cht
gia cơ thể sngmôi trường).
Vấn đề 5:Quan niệm chủ nghĩa Mac-Lenin về ý thức.Nguồn gốc ,bản chất,kết cấu ý thức.Ý
nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề
a) Ý thức sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc con người. ý thức gắn
liền với con người và không thể tách rời đời sống xã hội của loài người b)
*Nguồn gốc gồm 2 nguồn gốc:
-Tự nhiên(là nguồn gốc gián tiếp, là điều kiện cần): bao gồm bộ óc người và sự phản ánh thế
giới khách quan vào bộ óc người
- Xã hội:là lao động và ngôn ngữ
*Bản chất
-ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan tức thông qua ng kính phản ảnh
của mọi người mà thu được các hình ảnh khác nhau
-ý thức là sự phản ánh sáng tạo, phản ánh thì có ở mọi dạng vật chất nhưng phản ánh
sáng tạo thì chỉ ý thức con người. Sáng tạo thể hiện chỗ chỉ phản ánh các
bản chất, các thông tin từ đó đưa ra được các mô hình lý thuyết hoặc các dự báo -Ý
thức mang bản chất xã hội vì nó chỉ được thông qua thực tiễn xã hội
*Kết cấu: phức tạp nhiều yếu tố có 3 yếu tố cơ bản
-Tri thức(quan trọng nhất):là hiểu biết phương thức tồn tại của ý thức
- Tình cảm là sự rung động của 1 chủ thể với 1 khách thể
-Ý chí là sức mạnh giúp con người vượt qua rào cản và đạt được mục đích.Ý chí mà không
có ý chí là ý chí viển vông
c) Ý nghĩa của ý thức trong cuộc sống
lOMoARcPSD| 48302938
-Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn ý thức có ý nghĩa vô cùng quan trọng
là kim chỉ nam quyết định đời sống con người
-Một cá thể rất khó để sinh sống độc lập nếu như không có ý thức
Câu 6:Chủ đề 6: quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về vật chất? Phân tích quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất ý thức? Rút ra ý nghĩa
phương pháp luận?
A,Quan nim ca ch nghĩa Mác về vt chất : “Vật cht mt phm trù triết hc
dùng để ch thc tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn ánh, tn ti không l thuc vào
cảm giác”.
- Th nht, vt cht là thc ti khách quan - cái tn ti hin thc bên ngoài ý thc
và không l thuc vào ý thc.
- T2, vt chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho
con người cm giác.
- T3, vt cht là cái mà ý thc chng qua ch là s phn ánh ca nó.
B,Mi quan h gia vt cht và ý thc: Vt cht quyết định ý thc, ý thức tác động tích
cc tr li vt cht.
- Vt cht quyết đnh ý thc :
+ Th nht, vt cht quyết đnh ngun gc ca ý thc
+ T2, vt cht quyết định ni dung ca ý thc
+ T3, vt cht quyết định bn cht ca ý thc
+ T4, vt cht quyết định s vn đng phát trin ca ý thc.
- Ý thức có tính độc lập tương đối và tác đng tr li vt cht:
+Th nht, ý thc là s phn ánh thế gii vt chất vào trong đầu óc con ngưi. Ý thc
có tính độc lp tương đối, tác động tr li thế gii vt cht.
+T2, s tác động ca ý thức đối vi vt cht phi thông qua hoạt động thc tin ca
con người.
+ T3, ý thc ch đạo hot động hành động của con người.
+ T4, ý thức có tính năng động sáng to.
C,Ý nghĩa phương pháp lun:
- Phi luôn xut phát t hin thc khách quan trong mi hoạt động. - Phát
huy tính năng động, sáng to, sc mnh to ln ca yếu t con người.
Câu 7:Chủ đề 7: Phân tích cơ sở luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy
vật ? Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm này? Lấy ví dụ minh họa và vận dụng trong
thực tiễn?
A, Mi liên h: ch các mi ràng buộc tương trợ, quy định,ảnh hưởng ln nhau gia
các yếu t, b phn trong một đối tượng hoc giữa các đối tượng vi nhau. Mi
liên h ph biến: ch tính ph biến ca các mi liên h, ch nhng mi liên h tn
ti nhiu s vt, hin tưng ca thế gii.
B, Ý nghĩa:
1, Khi xem xét các s vt, hiện tượng cn xem xét các mt, các mi liên h ca nó,
phi biết đâu mi liên h bản ch yếu t đó mới nắm đc bản cht s vt.
lOMoARcPSD| 48302938
2,Chống các quan điểm trong quá trình nhn thc như phản din,triết trung, ngy
bin,…
C, Ví d mnh ha vn dng thc tin: Khi mun trng 1 cái cây thì cn phi có
ht ging tt, đất trng và phải tưới ớc cho nó thường xuyên, cho nó quang hp
tiếp xúc vi ánh nng mt trời… như vậy ht giống đó mới ny mm phát
triển thành câyđược.
Câu 8:Chủ đề 8:Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin về phát triển? Phân tích nội dung
nguyên lý về sự phát triển biện chưng duy vật? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên
cứu nguyên lý này?
A, Khái nim: Phát trin quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên t thp
đến cao, t đơn giản đến phc tp, t kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. B,
Nguyên lí:
-Quan điểm phát trin:khi xem xét s vt, hiện tượng ta luôn phải đặt trong
khuynh hướng vn đng, biến đổi chuyển hóa để phát hiện ra xu hướng biến đổi. -
Quan đim lch s c th: phi xem các s vt trong c quá trình phát trin, các
thi đim c th và hoàn cnh c th.
C, Ý nghĩa:
1, khi xem xét svat, hiện tượng ta luôn phải đặt nó trong khuynh hướng vận động, biến
đổi chuyển hóa để phát hiện ra xu hướng biến đi.
2, nhn thc s vt hiện tưng trong tính bin chứng để thy được s quanh co, phc
tp trong s phát trin.
3, phát hin, ng h cái mi, chng bo th trì tr định kiến.
4, kế thừa đc cái yếu t ch cc của đối tượng ng tạo chúng trong điu kin
mi.
Câu 9:Quan nim CN Mác Lê Nin v cái riêng,cái chung và cái đơn
nht.Phân tích mi quan h bin chng gia cái riêng cái
chung.Ý nghĩa phương pháp luận.
a, Quan điểm ca ch nghĩa Mác về cái riêng,cái chung và cái đơn nhất.
-“Cái riêng”dùng để ch mi s vt,mi hiện tượng,mỗi quá trình,…xác đnh,tn tại tương đối
độc lp so vi các s vt ,hiện tượng,quá trình khác.
-“Cái chung”dùng để ch nhng thuc tính,tính chất,…lặp li nhiu cái riêng.
-“Cái đơn nhất” dùng để ch nhng thuc tính,tính chất…chỉ tn ti một cái riêng đơn
nht. b,Mi quan h bin chng gia cái riêng và cái chung.
-Cái chung ch tn ti biu hin thông qua cái riêng.Cái chung ch tn ti trong cái
riêng,thông qua i riêng mà biu hin s tn ti ca mình,ko có cái chung thun tuý tn
ti bên ngoài cái riêng,cái chung tn ti thc sự,nhưng ko tồn ti ngoài cái riêngogair
thông qua cái riêng.
-Cái riêng ch tn ti trong mi liên h vi cái chung.Ko có cái riêng nào tn ti tuyệt đối
độc lp,ko có liên h vi cái chung,s vt,hiện tượng riêng nào cũng bao hàm cái chung.
-Cái riêng là cái toàn bộ,phong phú hơn cái chung,cái chung cái bộ phận,nhưng sâu sắc
hơn cái riêng.Cái riêng phong phú hơn cái chung ngoài những đặc điểm chung,cái riêng
còn i đơn nhất.Cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì cái chung phản ánh nhng thuc
tính,nhng mi liên h ổn định,tt nhiên,lp li nhiu cái riêng cùng loi.Do vy cái
chung là cái gn lin vi cái bn chất,quy định phương hướng tn ti phát trin ca cái
riêng. c,Ý nghĩa phương pháp luận.
lOMoARcPSD| 48302938
-Ch th tìm cái chung trong cái riêng,xut phát ti riêng,t nhng s vt,hiện tượng
riêng lẻ,ko đc xuất phát t ý mun ch quan của con người nên ngoài cái riêng cái
chung ch tn ti trong cái riêng,thông qua cái riêng để biu th s tn ti ca mình. -Cái
chung cái sâu sc,cái bn cht chi phi cái riêng,nên nhn thc phi nhm tìm ra cái
chung và trong hoạt động thc tin phi da vào cái chung để ci tạo cái riêng.Trong hđ
thc tin nếu ko hiu biết nhng nguyên lý chung( ko hiu biết lun),s ko tránh khi
rơi vào tình trạng hđ một cách mò mm,mù quáng.
-Trong quá trình phát trin ca s vt,trong những điều kin nhất định”cái đơn nhất”có
th biến thành”cái chung”và ngược lại”cái chung”có th biến thành”cái đơn nhất,nên
trong thực tin th cn phi tạo điều kin thun lợi để”cái đơn nhất”có lợi cho
con người tr thành”cái chung”và”cái chung”bất li tr thành”cái đơn nhất”.
CÂU 10:Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về nguyên nhân kết quả? Phân tích mối
quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức? Rút ra ý nghĩa phương pháp luận của việc
nghiên cứu vấn đề này? a, Quan đim ca ch nghĩa Mác về nguyên nhân, kết qu.
- Nguyên nhân phm trù triết học ng để ch s tương tác lẫn nhau gia các mt
trong mt s vt, hiện tượng hoc gia các s vt, hiện tượng vi nhau gây nên
nhng biến đi nht đnh.
- Kết qu phm trù triết học dùng để ch nhng biến đổi xut hin do s ơng tác
gia các yếu t mang tính nguyên nhân y nên. b, Mi quan h bin chng gia
nguyên nhân và kết qu.
- Nguyên nhân sn sinh ra kết qu nên nguyên nhân bao gi cũng trước kết qu,
kết qu ch xut hin khi có nguyên nhân gây ra tác đng.
- Là mi liên h mang tính phc tp :
+Mt nguyên nhân có th sinh ra 1 hoc nhiu kết qu
+1 kết qu có th do 1 hoc nhiu nguyên nhân gây rao
+Nguyên nhân có nhiu loi: nguyên nhân ch yếu, th yếu, cơ bản, không cơ bản,…
mi loi có v trí, vai trò khác nhau đối vi kết qu
- Kết qu tác động tr li nguyên nhân. Kết qu sau khi ra đời nó không th động, trái
lại nó tác động tr lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
- Nguyên nhân và kết qu có th chuyn hóa ln nhau. Liên h nhân qu1 chui
tận, do đó, không có nguyên nhân đầu tiên và kết qu cui cùng. c, Ý nghĩa phương
pháp lun
- Trong hot đng nhn thc và hot đng thc tin phi bt đu t việc đi tìm những
nguyên nhân xut hin s vt, hiện tượng đó.
- Cn phân loại các nguyên nhân đ nhng bin pháp gii quyết đúng đắn. - Phi
tn dng các kết qu đã đạt được để tạo điều kiện thúc đy nguyên nhân phát huy
tác dng, nhm đt mục đích đã đề ra.
Câu 11:Quan điểm của chủ nghĩa Mác nin\ về nội dung hình thức?
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung hình thức? Rút ra ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn đề này?
- Trong quan đim ca C.Mác :
+ Ni dung phm trù ch tng hp tt c nhng mt, nhng yếu t, nhng quá trình
to nên s vt.
+ Hình thc là phm trù ch phương thức tn ti và phát trin ca s vt, là h thng các
mi liên h tương đi bn vng gia các yếu t s vật đó.
lOMoARcPSD| 48302938
- MQH gia ni dung và hình thc là mi quan h bin chứng, trong đó nội dung quyết
định hình thc hình thc tác động tr li ni dung. Gia ni dung hình thc
không phi luôn luôn có s thng nht.
- Ý nghĩa phương pháp lun :
+ Không tách ri ni dung vi hình thc
+ Cần căn c trưc hết vào nội dung đ xét đoán sự vt
+ Theo dõi sát mi quan h gia ni dung và hình thc
+ Cn sáng to la chn các hình thc ca s vt
CÂU 12Quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lênin về tất nhiên ngẫu nhiên? Phân tích mối quan
hệ biện chứng tất nhiên ngẫu nhiên? Rút ra ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên
cứu vấn đề này
A, Quan điểm ch nghĩa MÁc
Tất nhiên: dùng để ch cái do nhng nguyên nhân bản, bên trong ca kết cu
s vt quyết định và trong những điều kin nhất định phi xảy ra đúng như thế ch
không th khác.
Ngẫu nhiên: dùng để ch cái do các nguyên nhân bên ngoài, do s ngu hp ca nhiu
hoàn cnh bên ngoài quyết định, nó có th xut hin, có th không xut
hin, có th xut hiện như thếy, có th xut hiện như thế khác B,
Mi quan h bin chng gia tt nhiên và ngu nhiên:
- Tt nhiên và ngẫu nhiên đều tn tại khách quan đều vai trò đối vi s vn động,
phát trin
+ Tất nhiên đóng vai trò quyết đnh, chi phi s phát trin
+ Ngu nhiên ảnh hưởng, làm cho din ra nhanh hay chm, tt hay xu
- Tt nhiên và ngu nhiên tn ti thng nht vi nhau. Không cái tt nhiên và ngu
nhiên thun tuý
+ Cái tt nhiên bao gi cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô s cái ngu nhiên
+ Cái ngu nhiên là hình thc biu hin ca cái tt nhiên, b sung cho cái tt nhiên
- Tt nhiên và ngu nhiên có th thay đổi v trí cho nhau
+ Tt nhiên có th biến thành ngẫu nhiên và ngược li
- Ranh gii gia tt nhiên và ngu nhiên ch tính tương đối
+ Trong mi quan h y tất nhiên, nhưng trong mối quan h khác li ngu nhiên
và ngược li
C, Ý nghĩa phương pháp lun:
- Trong hot động nhn thc và thc tin cn phi căn c vào cái tất nhiên, nhưng không
đưc b qua cái ngu nhiên
- Tt nhiên luôn biu l thông qua cái ngu nhiên, nên mun nhn thc cái tt nhiên cn
bt đu t cái ngu nhiên
Tt nhiên và ngu nhiên có th chuyn hóa ln nhau. Vì vy, cn to ra những điều
kin nhất định để cn tr hoặc thúc đy s chuyn hóa ca chúng theo mục đích
nht đnh
CÂU 13Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất và hiện tượng? Phân tích mối
quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng? Rút ra ý nghĩa phương pháp luận của
việc nghiên cứu vấn đề này?
lOMoARcPSD| 48302938
Quan đim ch nghĩa Mác
Bn cht là tng hp tt c nhng mt, nhng mi liên h tất nhiên tương đối n
định bên trong s vật, quy định s vn đng và phát trin ca s vật đó… –
Hin tưng là s biu hin ca nhng mt, nhng mi liên h thuc bn cht ca
s vt,hiện tượng ra bên ngoài.
B, Mi quan h bin chng gia bn cht và hin tưng
b.1,Bn cht và hin tưng tn ti khách quan trong cuc sng:
C bn cht và hiện tượng đều có thc, tn ti khách quan bt k con người
có nhn thức được hay không.
Lý do là vì:
+ Bt k s vật nào cũng được to nên t nhng yếu t nht đnh. Các yếu t y
tham gia vào nhng mi liên h qua li, đan xen chng cht với nhau, trong đó có
nhng mi liên h tất nhiên, tương đối n đnh. Nhng mi liên h này to nên bn
cht ca s vt.
+ S vt tn ti khách quan. Mà nhng mi liên h tất nhiên, tương đối n định li
bên trong s vật, do đó, đương nhiên là chúng cũng tồn ti khách quan. + Hin
ng ch là s biu hin ca bn chất ra bên ngoài để chúng ta nhìn thy, nên
hin tượng cũng tồn ti khách quan.
b.2. S thng nht gia bn cht và hin tưng:
Không nhng tn ti khách quan, bn cht và hiện tượng còn có mi liên h
hữu cơ, gắn bó hết sc cht ch vi nhau.
b.3. Mi s vt đu là s thng nht gia bn cht và hiện tượng:
S thng nhất đó thể hiện trước hết ch:
+Bn cht bao gi cũng bộc l ra qua hiện tưng. Bt k bn chất nào cũng được bc
l qua nhng hiện tượng tương ứng.
+ Hiện tượng bao gi cũng là s biu hin ca bn cht. Bt k hin tượng nào cũng
là s bc l ca bn cht mức đ nào đó nhiều hoc ít.
b.4. Bn cht khác nhau s bc l ra nhng hin tưng khác nhau:
Khi bn chất thay đổi thì hin tượng tương ứng với nó cũng sẽ thay đổi theo. Khi
bn cht mất đi thì hiện tưng biu hin nó cũng mất đi. C.Ý nghĩa phương pháp
lun:
Mun nhn thức đúng sự tht, hin tưng thì không dng li hin tượng bên
ngoài mà phải đi vào bản cht. Phi thông qua nhiu hiện tượng khác nhau mi
nhn thức đúng và đầy đủ bn chất. Theo V.I.Lênin: “Tư tưởng của người ta đi sâu
mt cách vô hn, t hiện tượng đến bn cht, t bn cht cp mt… đến bn cht
cấp hai…”.
Còn trong hoạt động thc tin, cn da vào bn cht ch không phi da vào hin
ng.
bn cht tn ti khách quan ngay trong bn thân s vt nên ch có th
tìm ra bn cht s vt bên trong s vt y ch không phi bên ngoài . Khi
kết lun v bn cht ca s vt, cn tránh nhng nhận định ch quan, tùy tin.
bn cht không tn tại dưới dng thun y bao gi cũng bộc l ra bên ngoài
lOMoARcPSD| 48302938
thông qua các hiện tượng tương ng ca mình nên ch th tìm ra cái bn cht
trên cơ sở nghiên cu các hiện tượng.
Trong quá trình nhn thc bn cht ca s vt phi xem xét rt nhiu hin
ng khác nhau t nhiều góc độ khác nhau.
CÂU 14: QUY LUẬT LƯỢNG CHT quan điểm về chủ nghĩa Mác lênin về vị trí, vai
trò của quy luật lượng - chất? Nội dung quy luật chuyển hoá từ sự biến đổi về lượng dẫn đến
những biến đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này?
a, V trí vai trò:
- Ch ra cách thc chung nht ca s vn đng và phát trin.
- Ch ra tính cht ca s vận động phát trin. b, Ni dung quy lut: s thay đi
v cht dn đến s thay đổi v ợng và ngược li
- Cht phm trù triết học dùng đ ch nhng thuc tính khách quan vn ca
s vt, hiện tượng; là s thng nht hữu cơ của nhng thuc tính làm cho s vt
hin tưng là nó ch không phi cái khác.
- ng là phm trù triết học dùng để ch tính quy đnh khách quan vn có ca s
vt v mt s ng, quy mô, nhịp độ ca các quá trình vn động phát trin ca
s vt hiện tượng.
* Ni dung quy lut
- Bt k s vt hiện tượng nào cũng có sự thng nht gia chất và lượng -
S thay đổi dn dn v ng dẫn đến điểm núp s dẫn đến s thay đổi v cht
thông qua bước nhy; cht mới tác động tr li lượng to ra nhng biến đổi
mi v ng ca nó.
- Quá trình này liên tc din ra tạo thành phương thức cơ bản ph biến ca các
quá trình hot đng phát trin ca s vt.
c, Ý nghĩa phương pháp lun
- Con người phi biết từng bước tích lũy lượng để biến đổi cht theo quy lut=>
tránh tư tưởng ch quan duy ý chí
- Tích lũy đủ ng phi quyết tâm thc hiện bước nhy, kp thi chuyn a
thay đổi v đến thay đổi v cht=> khc phục tư duy bảo th trì tr.
- Vn dng linh hot các hình thc c nhy thúc đẩy quá trình chuyn hóa t
ng đến cht mt cách hiu qu nht.
CÂU 15: QL MÂU THUN Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về vị trí, vai trò của
quy luật thống nhất a, V trí, vai trò
- Là ht nhân ca phép bin chng.
- Ch ra ngun gc và đng lc ca s phát trin. b, Ni dung quy lut
- Mặt đối lp nhng mt nhng thuc tính những khuynh hướng vận động trái
ngược nhau nhưng đồng lại điều kin tiền đề tn ti ca nhau. - Mâu
thun khái niệm dùng để ch mi liên h thng nhất, đấu tranh chuyn hóa
gia các mặt đối lp ca mt s vt hiện tượng hoc gia các s vt hin
ng vi nhau.
- Mâu thun bin chng ch mi quan h thng nhất, đấu tranh, chuyn hóa ln
nhau ca các mt đi lp.
- Đấu tranh ca các mt đi lp:
lOMoARcPSD| 48302938
+ Là s tác động qua lại theo xu hướng bài tr và ph định ln nhau. +
Kết qu của đấu tranh li s chuyn a ca các mặt đối lp tc s biến đổi sang
trng thái khác.
+ Luôn là tuyt đối vĩnh viễn
c, Ý nghĩa phương pháp lun
- Mâu thun trong s vt hiện tượng mang tính khách quan ph biến nên phi
tôn trng mâu thun.
- Phân tích c th tng loi mâu thun để tìm ra cách gii quyết phù hp, xem
xét vai trò v trí mi liên h gia các mâu thun, tránh rp khuôn máy móc.
CÂU 16 PH ĐỊNH BIN CHNG Quan điển của chủ nghĩa Mác Lenin về phủ định
biện chứng ? Phân tích nội dung quy luật của phủ định? Ý nghĩa phương pháp của quy
luật này?
a, Ph định bin chng là: s ph định tạo ra điều kin, tiền đề cho quá trình phát trin
cu s vt, hiện tượng.
b, ND quy lut ph định ca ph định: th hin s phát trin ca s vt:
- Nguyên nhân ca quá trình ph định kết qu ca quá trình đu tranh
chuyn hóa gia các mt đi lp trong bn thân s vt.
- Kết qu ca ph định:
+ Làm xut hin s vt mi có tng hp tt c nhân t tích cực đã có và đã phát
trin trong nhân t ban đu và trong nhng ln ph định tiếp theo.
+ Là điểm kết thúc ca mt chu kì phát trin và là điểm khi đu cho mt chu kì
tiếp theo ca s vt.
+ Khái quát xu hướng phát trin ca s vt, phát trin không din ra theo
đưng thẳng mà theo đường xoáy c. c, Ý nghĩa phương pháp lun
- Khuynh hướng phát trin ca s vt không diễn ra đơn giản mà rt phc tp. -
Tránh ph định sch trơn cái cũ. Phải biết kế tha yếu t tích cc t cái cũ,
khác phục tư tưởng bo thủ, khư khư giữ lấy cái cũ.
- Phát hin ng h cái mới đích thực nhưng phải loi b cái cũ núp bóng cái mới
Câu 17 Quan điểm của chủ nghĩa c-Lênin về thực tiễn? Phân tích vai trò của
thực tiễn đối với quá trình nhận thức của con người? Ý nghĩa phương pháp luận?
Khái nim thc tin: là hot đng vt cht có mục đích mang tính lịch s
xã hi của con ngưi nhm ci to t nhiên và xã hi.
Vai trò thc tiễn đi vi nhn thc: 3 vai trò - Thc
tiễn là cơ sở động lc ca nhn thc :
•Cơ sở: Thc tin va là nn tng ca nhn thc cung cp tài liu ca hin thc khách quan
để con người nhn thc vừa thúc đẩy nhn thc phát trin.
•Đng lc: Chính là yêu cu ca thc tin, sn xut vt cht và ci to xã hi buc con
ngưi phi nhn thc thế gii, nhu cu nhn thc của con người hạn nhưng
qua hot đng thc tiễn con người li bc l mâu thun gia nhn thc có hn ca
mình vi s vận đng phát trin không ngng ca thế gii khách quan t đó thúc
đẩy con người ngưi nhn thc.
lOMoARcPSD| 48302938
- Thc tin là mục đích của nhn thc: Mục đích cuối cùng ca nhn thc là giúp con
ngưi trong hoạt đng biến đi thế gii ci to hin thc khách quan nhm phc v
đời sng vt cht và tinh thn của con người và xã hội loài người.
- Thc tin là tiêu chun ca chân lý :
Cn phi hiu thc tin tiêu chun mt cách bin chng, tiêu chun y va tính
tương đối va có tính tuyệt đối.
•Tính tuyệt đối ch thc tin cái duy nht tiêu chuẩn khách quan để kim nghim
chân lý ngoài ra không cái nào khác. Chthc tin mi có kh năng xác định
cái đúng bác b cái sai.
•Tính tương đối ch thc tin ngay mt lúc không th khng định được cái đúng bác
b cái sai 1 cách tức thì hơn nữa bn cht hin thc luôn vận động phát trin liên tc,
thc tin th phù hp giai đoạn lch s y nhưng không phù hợp giai đoạn
khác.
Ý nghĩa pp lun :
-Nh có thc tin mà bn cht ca nhn thức được làm rõ, thc tiễn là cơ sở động lc
mục đích của nhn thc tiêu chun ca chân lý cho nên mi nhn thức đều xut
phát t thc tin.
- Phải thường xuyên quán trit những quan đim thc tiễn, luôn đi sâu đi sát thực
tin, tiến hành nghiên cu tng kết thc tin mt cách nghiêm túc.
- Vic quán trit tính bin chng ca tiêu chun thc tin giúp chúng ta tránh khi
nhng ch quan sai lầm như chủ nghĩa chủ quan, giáo điu bo thủ, CN tương đối,
ch nghĩa xem lại.
Câu 18 :Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về bản chất của nhận thức? Trình y quá
trình nhận thức của con người? Phân tích mối quan hệ biện chứng của quá trình nhận thức?
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?
1. Quan đim ch nghĩa Mác Lênin về bn cht nhn thc
Theo quan đim triết hc Mác-Lênin,nhn thức được định nghĩa quá trình phản
ánh bin chng hin thc khách quan vào trong b óc ca con người, có tính tích
cực, năng động, sáng tạo, trên cơ sở thc tin.
Nhn thc mt quá trình bin chng, din ra qua hai giai đoạn: nhn thc cm
tính (trực quan sinh động) nhn thức tính (tư duy trừu tượng). Chúng ta s
lần lượt phân tích từng giai đoạn c th để t đó rút ra kết lun v bn cht ca
nhn thc và vai trò ca nó trong vic sáng to nên các phm trù.
2. Phân tích quá trình nhn thc của con người
Giai đon 1: Nhn thc cm tính
Nhn thc cm tính gm các hình thc sau:
Cm giác: hình thc nhn thc cm tính phn ánh các thuc tính riêng l ca các
s vt, hiện tượng khi chúng tác động trc tiếp vào các giác quan của con người.
Cm giác là ngun gc ca mi s hiu biết, là kết qu ca s chuyn hoá nhng
năng lưng kích thích t bên ngoài thành yếu t ý thc.
lOMoARcPSD| 48302938
Tri giác: hình thc nhn thc cm tính phản ánh tương đối toàn vn s vt khi s
vật đó đang tác động trc tiếp vào c giác quan con người. Tri giác s tng hp
các cm giác.
Biểu tượng: hình thc nhn thc cm tính phản ánh tương đối hoàn chnh s
vt do s hình dung li, nh li s vt khi s vật không còn tác đng trc tiếp vào
các giác quan.
Giai đon 2: Nhn thc lý tính
Khái nim: hình thức bn của duy trừu tượng, phn ánh những đc tính
bn cht ca s vt. S hình thành khái nim là kết qu ca s khái quát, tng hp
bin chứng các đặc điểm, thuc tính ca s vt hay lp s vt.
Phán đoán: hình thức tư duy trừu tượng, liên kết các khái nim với nhau để khẳng định
hay ph định mt đc đim, mt thuc tính của đối tượng.
Suy lun: là hình thức tư duy trừu tưng liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra
một phán đoán có tính cht kết lun tìm ra tri thc mi.
Đặc điểm ca nhn thc lý tính là quá trình nhn thc gián tiếp đối vi s vt, hin
ng đng thời cũng là quá trình đi sâu vào bn cht ca s vt, hiện tượng.
Giai đon 3: Nhn thc tr v thc tin
Nhn thc tr v thc tiễn được hiu là tri thức được kim nghiệm là đúng hay sai.
Nói mt cách d hiu thì thc tin một trong các giai đon ca quá trình nhn
thc vai trò kim nghim tri thức đã nhận thức được. vy, thc tin tiêu
chun của chân lý, s động lực, muc đích ca nhn thc. Mục đích cuối cùng
ca nhn thc không ch đ gii thích ci to thế gii mà còn có chức ng định
ng thc tin.
3 . Ý nghĩa ca quá trình nhn thc của con người
Nhn thức đóng vai trò cực kì quan trọng trong đời sống con người. Nhnhn
thức con người nắm được bn cht ca s vt, hiện tượng. Đồng thi nhn
thức mang đến cho con người ngun thi thc khng l và giúp con người tích lũy
đưc nhiu kinh nghim quý báu
Câu 19Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về chân lý? Phân tích các tính chất và tiêu chuẩn của
chân lý?Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?
Khái nim :
Trong phm vi lun nhn thc ca ch nghĩa Mác - Lênin, khái nim chân
dùng đ ch nhng tri thc ni dung phù hp vi thc tế khách quan; s phù
hp đó đã đưc kim tra và chng minh bi thc tin.
Tính cht:
Mọi chân đều tính khách quan, tính tương đối, tính tuyt đối tính c th. +
Tính khách quan ca chân ói: tính phù hp na tri thc thc ti khách quan;
không ph thuc ý chí ch quan.
+ Tính c th của chân nói: tính điều kin ca mi tri thc, phn ánh s vt
trong các điều kiện xác định
+ Tính tương đối và tính tuyệt đối ca chân lý là nói: mi chân lý ch tuyệt đối đúng
trong mt gii hn nht dnh, còn ngoài gii hạn đó thì nó có thể không đúng; mặt
lOMoARcPSD| 48302938
khác, mỗi chân , trong điu kiện c định, mi ch phn ánh được mt phn
thc ti khách quan.
Tiêu chun: Thc tin là tiêu chun duy nht ca chân lý.
Vai trò:
-Chân mt trong nhng điều kin tiên quyết bảo đm s thành công tính hiu
qu trong hoạt đng thc tin
-Mi quan h gia chân lý và hot động thc tin là mi quan h bin chng trong quá
trình vận động, phát trin ca c chân lý và thc tin
Câu20Quan điểm của chủ nghĩa mác lenin về sản xuất vật chất? Phân tích vai trò của sản
xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của hội loài người? Ý nghĩa của việc nghiên
cứu vấn đề này?
1. Quan nim
Sn xut vt chất là quá trình mà trong đó con ngưi s dng công c lao động tác
động trc tiếp hoc gián tiếp vào t nhiên, ci biến các dng vt cht ca gii t
nhiên đ to ra ca ci xã hi nhm tha mãn nhu cu tn ti và phát trin ca con
ngưi.
2. Vai trò
Sn xut vt cht là tiền đề trc tiếp tạo ra tư liệu sinh hot của con người Duy trì s
tn ti và phát trin của con người nói chung cũng như từng cá th ngưi nói riêng
# Các khẳng định: Đứa tr nào cũng biết rng bt k dân tộc nào cũng sẽ dit vong, nếu
như nó ngừng hoạt động, không phi một năm, mà chỉ my tuần thôi.”
Sn xut vt cht là tin đ ca mi hot đng lch s của con người
+ Hoạt động sn xut vt chất sở hình thành nên quan h kinh tế - vt cht gia
ngưi với người
=> Hình thành nên các quan h xã hi khác...
+ Sn xut vt chất đã tạo điều kiện, phương tiện bảo đảm cho hoạt động tinh thn
của con người và duy trì, phát triển phương thc sn xut tinh thn ca xã hi
+ Sn xut ra ca ci vt cht đ duy trì s tn ti và phát trin ca mình
=> Con người đồng thi sáng to ra toàn b đời sng vt chất và đời sng tinh thn ca
xã hi vi tt c s phong phú, phc tp ca nó.
Sn xut vt chất là điều kin ch yếu sáng to ra bản thân con người
Con người hình thành ngôn ng, nhn thức, tư duy tinh cảm, đạo đức... nh hot
động sn xut vt cht
Sn xut vt chất điều kiện bản, quyết định nhất đối vi s hình thành, phát trin
phm cht xã hi của con người
Nh lao động sn xuất, con người va tách khi t nhiên, va hòa nhp vi t nhiên,
ci to t nhiên, ng to ra mi giá tr vt cht tinh thần, đồng thi sáng to ra
chính bản thân conngười
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Nhn thc ci to xã hi phi xut phát t đời sng sn xut, t nn sn xut vt cht
hi
lOMoARcPSD| 48302938
Không th dùng tinh thn đ giải thích đời sng tinh thn
Để phát trin xã hi phi bắt đầu t phát trin đi sng kinh tế - vt cht
Câu 21Nêu khái niệm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác Lenin? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
? Đảng ta đã nhận thức mối quan hệ này như thế nào trong thực tiễn?
1. -Lực lượng sn xut toàn b những năng lc thc tin dùng trong sn xut
ca xã hi các thi k nht đnh =>Là MQH gia con ngưi vi gii t nhiên. -
Quan h sn xut là mi quan h giữa con người con người trong quá trình
sn xut vt cht.
2. MQH bin chng gia llsx & quan h sx :
- Lực lượng sn xut s ni dung vt chất thuật quyết định quan h sn
xut.
-Quan h sn xut là hình thức nhưng cũng tác động tr li ni dung.
3 .Đảng ta đã vận dụng mqh này như sau :
- Xác định quan h sn xut tiến b php với trình độ phát trin ca lực lượng
sn xut, có nhiu hình thc s hu, nhiu thành phn kinh tế, trong đó kinh tế nhà
c gi vai trò ch đạo, kinh tế tư nhân là một đng lc quan trng ca nn kinh
tế; các ch th thuc các thành phn kinh tế bình đẳng, hp tác và cnh tranh theo
pháp lut.
-Th trường đóng vai trò chủ yếu trong huy động phân b hiu qu các ngun
lc phát triển, là động lc ch yếu để gii phóng sc sn xut; các ngun lc nhà
ớc được phân b theo chiến lược, quy hoch, kế hoch phù hp với cơ chế th
trưng.
- Nhà nước đóng vai trò định hướng, y dng hoàn thin th chế kinh tế, to
môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bch và lành mnh; s dng các công c,
chính sách và các ngun lc của Nhà nước để định hướng và điều tiết nn kinh tế,
thúc đy sn xut kinh doanh và bo v môi trường; thc hin tiến b, công bng
xã hi.
Câu 22: Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về hình thái kinh tế-hội? Phân tích quá
trình lịch sử tự nhiên của nh thái kinh tế-hội ? Ý nghĩa phương pháp luận của vấn đề
nghiên cứu
a)- Hình thái kinh tế xã hi là mt phm trù ca ch nghĩa duy vật lch s dùng để ch xã tng
giai đoạn lch s nhất định, vi mt kiu quan h sn xut đặc trưng cho xã hội đó, ph với mt
trình độ nhất định ca lc lượng sn xut, vi mt kiến trúc thượng tầng tươn được y
dng trên nhng quan h sn xut y.
b)Phân tích quá trình lch s t nhiên ca hình thái kinh tế xã hi.
Tương ứng với quá trình đó lịch s ca các hình thái kinh tế hi theo nhng
quy luật, đó là quá trình lịch s t nhiên ca xã hi. Mác khẳng định rằng “Tôi coi
s phát trin ca các hình thái kinh tế xã hi là mt quá trình lch s t nhiên”.
-Lực lượng sn xut, quan h sn xut, kiến trúc thượng tng. Mi liên h tác động
qua li ca các nhân t này th hin s c đng ca các quy lut chung vào trong
các giai đoạn ca s phát trin ca lch s làm cho các hình thái kinh tế hi
phát triển như một tiến trình lch s t nhiên.
lOMoARcPSD| 48302938
-Quá trình phát trin lch s t nhiên ca xã hi ngun gc sâu xa t s phát
trin ca lực lượng sn xut. Chính tính chất và trình độ ca lực lượng sn xuất đã
quy đnh mt cách khách quan tính chất trình độ ca quan h sn xuất. Do đó
xét đến cùng lực lượng sn xut quyết định quá trình vận động phát trin ca
hình thái kinh tế xã hội như quá trình lịch s t nhiên.
-Quy lut v s phù hp ca quan h sn xut vi tính chất trình độ ca lực lượng sn
xut có vai trò quyết đnh nht.
-Có nhiều nguyên nhân tác đng dẫn đến quá trình thay đi các hình thái kinh tế
hi khác nhau trong s phát trin ca lch s. Trong đó điều kin của môi trường
địa lý, tính độc đáo của các nền văn hóa, của truyn thống, tư tưởng, tâm lý xã hi
vấn đề dân tộc v.v... đều ý nghĩa quan trọng nhất định. Tính cht của tác động
ln nhau gia các dân tc tn ti các giai đoạn khác nhau đều ph thuc vào tính
cht ca chế độ hi. c) Ý nghĩa phương pháp lun.
-Th nht: Theo lý lun hình thái kinh tế xã hi, sn xut vt chất được xác đnh
sở của đời sng hội, phương thức sn xut quyết định đến trình đ phát
trin ca nn sn xuất do đó cũng được nhận đnh nhân t quyết định hàng
đầu đến trình độ phát trin ca đi sng xã hi và lch s nói chung.
-Th hai: Theo lun hình thái kinh tế xã hi, hi không phi s kết hp
mt cách ngu nhiên, mà là một cơ thể sống động. Các phương tiện của đời sng
xã hi tn ti trong mt h thng có kết cu thng nht, cht chẽ, tác động qua li
lẫn nhau, trong đó quan hệ sn xuất đóng vai trò bản nht, quyết định đến các
quan h xã hi khác, là tiêu chuẩn khách quan để phân bit các chế độ xã hi khác
nhau.
-Th ba: Theo lý lun hình thái kinh tế hi, s vận động, phát trin cahi
là mt quá trình lch s t nhiên, có hiu qu nhng vấn đề của đời sng xã hi
thì phải đi sâu nghiên cứu các quy lut vn đng, phát trin ca xã hi.
Câu 23: Tn ti xã hi,ý thc xã hi là gì.Phân tích mi quan h bin chng
gia tn ti xã hi và ý thc xã hội.Ý nghĩa vấn đề nghiên cu 1.Tn ti xã hi
là gì , ý thc xã hi là gì ?
1.1. Tn ti xã hi là gì ?
- Tn ti xã hi là khái niệm dùng để ch sinh hot vt cht và những điều kin
sinh hot vt cht ca xã hi, là nhng mi quan h vt cht xã hi gia con
người vi t nhiên và giữa con người vi nhau.
1.2. Ý thc xã hi là gì?
- Ý thc xã hi là khái nim triết học dùng để ch các hình thái khác nhau ca
tinh thn trong đời sng xã hi bao gm những tư tưởng, quan điểm, tình cm,
tâm trng, thói quen, phong tc, tp quán, truyn thống… của cộng đồng xã hi
đưc sinh ra trong quá trình xã hi tn ti và phn ánh tn ti xã hi trong tng
giai đoạn lch s nht định.
2. V mi quan h bin chng gia tn ti xã hi và ý thc xã hi :
lOMoARcPSD| 48302938
2.1. Tn ti xã hi quyết định ý thc xã hi:
Tn ti xã hội có trước, nó sinh ra và quyết định ý thc xã hội, điều đó được th
hin c th là:
Tn ti xã hi nào thì sinh ra ý thc xã hi y.
Khi tn ti xã hội thay đổi một cách căn bản, nhất là khi phương thức SX đã thay đổi thì sm
hay mun thì ý thc xã hội cũng phải thay đổi theo.
2.2. Tính độc lập tương đối và s tác động tr li ca ý thc xã hi lên tn ti xã
hi:
S l thuc ca ý thc xã hi vào tn ti xã hi phải xét đến cùng qua nhiu khâu
trung gian mi thấy được (ý thc xã hội có tính độc lp ca mình) th hiện dưới
các hình thc sau:
Ý thc xã hội thường lc hậu hơn so với tn ti xã hi.
3 .Ý nghĩa
Tn ti xã hi và ý thc xã hội là hai phương diện thng nht bin chng của đời
sng xã hi. Vì vy, công cuc ci to xã hội cũ, xây dựng xã hi mi phải được tiến
hành đồng thi trên c hai mt tn ti xã hi và ý thc xã hi.
Cn quán trit rng thay đổi tn ti xã hội là điều kin cơ bản nhất để thay
đổi ý thc xã hi.
Quán trit nguyên tắc phương pháp luận này luôn trong s nghip cách
mng ca nước ta. Mt mt phi coi trng cuc cách mạng tư tưởng văn
hóa, phát huy vai trò tác động tích cc của đời sng xã hi tinh thn xã hi
đối vi quá trình phát trin kinh tế, công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 24 Nêu khái nim tn ti xã hi và ý thc xã hội theo quan điểm ca ch nghĩa
Mác Lenin ? Phân tích tính độc lp tương d đối và vai trò ca ý thc xã hội đối vi
tn ti xã hội? Ý nghĩa của vn đ nghiên cu?
A,Khái nim:
Tn ti xã hi là gì ?
- Tn ti xã hi là khái niệm dùng để ch sinh hot vt cht và nhng điu kin sinh
hot vt cht ca hi, nhng mi quan h vt cht hi gia con lp người
vi t nhiên và gia con ngưi vi nhau.
Ý thc xã hi là gì?
- Ý thc hi khái nim triết hc dùng để ch các hình thái khác nhau ca tinh
thần trong đời sng hi bao gm những tưởng, quan đim, tình cm, tâm
trng, thói quen, phong tc, tp quán, truyn thống… của cộng đồng hội được
sinh ra trong quá trình hi tn ti và phn ánh tn ti hi trong từng giai đoạn
lch s nhất định.
B,Phân tích mqh gia tn ti xh, ý thc xh
-Th nht: Ý thc xã hội thường lc hu so vi tn ti xã hi
lOMoARcPSD| 48302938
Lch shi cho thy, nhiu khi tn ti xã hộiđã mất đi, nhưng ý thức xã hi
cũ tương ứng vn còn tn ti dai dẳng; điều đó biểu hin ý thc xã hi mun thoát
ly khi s ràng buc ca tn ti xã hi, biu hin tính độc lập tương đối.
d như ý thức tưởng phong kiến, phn ánh hi phong kiến, nhưng khi xã
hi phong kiến đã thay đổi thì ý thc vẫn chưa thay đổi kp v các tưởng như:
trng nam khinh nữ, ép duyên, gia trưởng. Cho đến tận giai đoạn ngày nay thì các
tư tưởng này vn còn xut hin trong nhn thc ca nhiu ngưi
-Th hai: Ý thc xã hi có th t trưc tn ti xã hi
S có thể ợt trước được là do đặc điểm của tư tưởng khoa học quy định. Tư
ng khoa học thường khái quát tn ti hội đã hiện đ rút ra nhng
quy lut phát trin chung ca xã hi, quy lut đó không những phản ánh đúng quá
kh, hin ti mà còn d báo đúng tồn ti xã hi mai sau
d như ngay từ khi quan h sn xuất tư bản ch nghĩa vẫn còn đang ở trong thi
k phát trin t do cạnh tranh thì Các Mác đã đưa ra d báo rng quan h sn xut
đó nht đnh s b mt quan h sn xut tiến b hơn thay thế trong thi gian ti.
-Th ba: Ý thc xã hi có tính kế tha trong s phát trin
Trong xã hi có giai cp, tính cht kế tha ca ý thchi gn vi tính cht giai
cp ca nó. Nhng giai cp khác nhau kế tha nhng ni dung ý thc khác nhau
ca các thời đại trước. Các giai cp tiên tiến thường kế tha nhng di sản tưởng
tiến b ca hội để li. Thí d, khi làm cuc cách mạng sản chng phong
kiến, các nhà tưởng ca giai cấp sản đã khôi phục những tưởng duy vt
và nhân bn ca thi đi c đại.
Do ý thc xã hi có tính kế tha, nên khi nghiên cu một tư tưởng nào đó phi da
quan h kinh tế hin phải chú ý đến các giai đoạn phát triển tưởng trước
đó. như vậy mi hiu sao một nước trình độ phát triển tương đối kém
v kinh tế nhưng tư tưởng li trình đ cao.
d như khi làm cách mạng ѕản chng phong kiến, các ch th nhng nhà
tưởng tiên tiến ca giai cấp ѕản đã khôi phục những tưởng duу t à nhân
bn ca thi c đại.
Ngưc li ta nhn thy thy nhng giai cp li thi à các nhà tư tưởng ca nó thì
tiếp thu, khôi phc những tư tưởng, những thuуết хã hội phn tiến b ca nhng
thi k lch ѕ trưc.
-Th tư: Sự tác động qua li gia các hình thái ý thc hi trong s phát trin ca
chúng
Ý thc hi bao gm nhiu b phn, nhiu hình thái khác nhau, theo nguyên
mi liên h thì gia các b phn không tách rời nhau, mà thường xuyên tác động
qua li ln nhau. S tác động đó làm cho mi hình thái ý thc nhng mt,
nhng tính cht không phi kết qu phn ánh mt cách trc tiếp ca tn ti
hi.
d như khi làm cách mạng ѕản chng phong kiến, các ch th nhng nhà
tưởng tiên tiến ca giai cấp ѕản đã khôi phục những tưởng duу t à nhân
bn ca thi c đại.
lOMoARcPSD| 48302938
Ngưc li ta nhn thy thy nhng giai cp li thi à các nhà tư tưởng ca nó thì
tiếp thu, khôi phc những tư tưởng, những thuуết хã hội phn tiến b ca nhng
thi k lch ѕ trưc.
-Th năm: Ý thức xã hội tác động tr li tn ti xã hi
Ch nghĩa duy vật lch s không nhng chng lại quan điểm duy tâm tuyệt đối hoá
vai trò ca ý thc hi còn bác b quan điểm duy vt tầm thường khi ph
nhận tác động tích cc ca ý thc xã hi đi vi tn ti xã hi.
Ví d như ở Hу Lạp c đại, triết hc à ngh thut đóng ai trò đặc bit to ln; còn
у Âu trung c thì tôn giáo ảnh ng mnh m đến mi mt tinh thần хã hội
như triết học, đạo đức, ngh thut, chính trị, pháp quуn. giai đon lịch ѕử ѕau
nàу thì ý thức chính tr lại đóng ai trò to lớn tác động đến các hình thái ý thức хã
hi khác. Pháp nửa ѕau thế k XVIII à Đức cui thế k XIX, triết hc à ăn học
là công c quan trng nhất để nhm mục đích có thể tuуên truуn những tư tưởng
chính tr, là ũ đài của cuộc đấu tranh chính tr ca các lực lượng хã hội tiên tiến.
C,Ý nghĩa vấn đ nghiên cu trong h thng lý lun ca triết hc Mác - Lênin, vn
đề ý thc hi mt ni dung quan trng góp phn tạosở lun cho quan
đim duy vt v lch s, cùng vi hc thuyết giá tr thặng dư, đã trở thành hai
phát kiến đại ca ch nghĩa Mác. Nhận thc u sc nhng vấn đề lun v ý
thc xã hi ca triết hc Mác và vn dng hp lý chúng trong xây dng ý thc xã
hi mới nói riêng và đời sng tinh thn nói chung s góp phn thiết thc vào thành
công ca công cuc xây dng đất nước theo định hướng XHCN.
Câu 25:Nêu khái niệm sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng theo quan điểm chủ nghĩa
Mác- Lênin? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng?
Sự vận dụng của Đảng ta hiện nay? Cơ sở h tng, kiến trúc thượng tng là gì?
sở h tng tng hp nhng quan h sn xut tạo thành cấu kinh tế ca mt
xã hi nht đnh.
Kiến trúc thượng tầng đưa ra dùng đểt toàn b h thng kết cu các hình thái
ý thc xã hi cùng vi các thiết chế chính tr- hội tương ứng, được hình thành
trên một cơ sở h tng nhất định.
2. Mối quan hê biệ n chng giữa cơ s h tng và kiến trúc thưng tầng
:
Kiến trúc thượng tng có mi quan h cht ch với cơ sở h tng, c th là: Vai trò
quyết định của cơ sở h tầng đối vi kiến trúc thượng tầng trong đó.Tất c các yếu
t ca kiến trúc thưng tầng đều tác động đến cơ sở h tng, tuy nhiên, mi yếu t
có vai trò không ging nhau. S tác động ca kiến trúc thượng tầng đi với cơ s
h tng din ra theo hai chiu:
-Nếu kiến trúc thượng tng tác động cùng chiu với cơ sở h tầng thì thúc đẩy cơ sở
h tng phát trin.
-Nếu kiến trúc thượng tầng tác động ngược chiu với sở h tng thì kìm hãm hay
hu diệt cơ sở h tng sinh ra nó.
3. S vn dng ca Đng
i ch nghĩa hội hoàn chỉnh, sở h tng kiến thức thượng tng thun
nht thng nhất. sở h tng xã hi ch nghĩa không tính chất đối kháng,
không bao hàm nhng li ích kinh tế đối lp nhau. Hình thc s hu bao trùm
lOMoARcPSD| 48302938
s hu toàn dân và tp th, hợp tác tương trợ nhau trong quá trình sn xut, phân
phi sn phẩm theo lao động, không còn chế độ bóc lt.
Đảng ta khẳng định: Ly ch nghĩa Mác-nin tưởng H Chí Minh làm kim
ch nam cho mọi hành động của toàn Đảng, toàn dân ta. Ni dung ct lõi ca ch
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng H Chí Minh là tư tưng v s giải phóng con người
khi chế độ bóc lt thoát khi ni nhc ca mình là đi làm thuê b đánh đập, lương
ít.
Trong cương lĩnh y dựng đất nước thi k quá độ lên ch nghĩa hội, Đảng ghi
: ”xây dựng nnước hi ch nghĩa , nhà c ca dân, do n dân,
liên minh giai cp công nhân vi giai cp nông dân tng lp trí thc làm nn
tảng, do Đảng cng sản lãnh đạo”.
Câu 26.Nêu khái niệm giai cấp đấu trang giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa Mác
Lenin? Phân tích khái niệm gia cấp và đấu tranh giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa Mác
Lenin? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?
a , khái nim giai cấp và đấu tranh giai cp
- Giai cp : là nhng tập đoàn to lớn khác nhau v địa v ca h trong mt h thng
sn xut hi nhất định trong lch s, v quan h ca h đối vi những liệu
sn xuất ( thường thì nhng quan h này được pháp luật quy định tha nhn
), v vai trò ca h trong t chức lao động hội, và do đó khác nhau về cách thc
ng th phn ca ci xã hi ít hay nhiu mà h được hưởng.
- Đấu tranh giai cấp: đấu tranh ca b phn nhân n này chng mt b phn
khác, cuộc đấu tranh ca qun chúng b c hết quyn, b áp bức lao động,
chng bọn có đặc quyn đặc li, bn áp bc bọn ăn bám, cuộc đấu tranh ca
những người công nhân làm thuê hay những người sn chng những người
hu sn hay giai cp tư sản. b , phân tích khái nim
- Giai cp : nhng tập đoàn người, mà mt tập đoàn thêr chiếm đoạt lao động
ca các tập đoàn khác, do địa v khác nhau ca h trong mt chế độ kinh tế xã hi
nhất định. Giai cp là mt phm trù kinh tế - xã hi có tính lch s, s tn ti ca
nó gn vi nhng h thng sn xut hi dựa trên cơ sở ca chế độ tư hữu v
tư liệu sn xut.
- Đấu tranh giai cp : là cuộc đu tranh ca các tập đoàn người to ln có lợi ích căn
bản đối lp nhau trong một phương thức sn xut nhất định. Thc chất đấu tranh
giai cp cuộc đấu tranh ca quần chúng lao đng b áp bc, bóc lt chng li
giai cp áp bc, bóc lt nhm lật đổ ách thng tr của chúng. c , ý nghĩa của vn
đề nghiên cu
- Kết cu hi giai cấp giúp cho chính đảng ca giai cp sản xác định đúng
các mâu thuẫn bản, mâu thun ch yếu ca xã hi; nhn thức đúng địa v, vai
trò thái đ chính tr ca mi giai cấp. Trêm sở đó để ác địng đối tượng
lực lượng cách mng; nhim v và giai cấp lãnh đạo ch mng,... - Ý nghĩa
của đu tranh giai cấp là để gii quyết mâu thun không th dung hòa gia các
giai cp tt yếu dẫn đến cách mng hi nhm lật đổ ách thng tr ca giai cp
áp bc, bóc lt. Gii phóng lực lương sản xut khi s kìm hãm ca nhng quan
lOMoARcPSD| 48302938
h sn xuất đã lỗi thi, tạo điều kiện để đẩy nhanh s phát trin ca lc lượng
sn xut và phát trin xã hi.
Câu 27.Quan điểm của chnghĩa Mác Lenin về dân tộc? Phân tích các đặc trưng bản của
dân tộc Việt Nam? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu? a , Dân tc hình thc cộng đồng
ngưi phát trin cao nht t trước đến nay. Khái nim dân tộc được s dng theo
nghĩa rộng dùng để ch quc gia các quc gia dân tc trên thế giới, theo nghĩa hẹp
dùng đ ch cộng đồng người các dân tộc đa s thiu s trong mt quc gia.
Trong đó cộng đồng ng là yếu t cu thành quc gia dân tộc. b , Đặc trưng cơ bản
ca dân tc VN:
-Các dân tc sinh sng trên đất nước ta có truyn thống đoàn kết.
- Các dân tc Việt Nam cư trú xen k nhau.
- Các dân tc Việt Nam trình độ phát trin kinh tế - xã hi không đu nhau. - S
phân b dân cư không đều; trên vùng núi, biên gii, ch yếu là các dân tc thiu
s đang sinh sống.
c , Ý nghĩa ca vấn đề nghiên cu :
- S giúp mọi người được ch động hơn và hình thành được những phương
pháp, duy mi. T đó sẽ giúp phát hin ra vấn đ gii quyết vấn đề
mt cách tt nht. Mt công trình nghiên cu thành công còn giúp mang
ti niềm vui cho người thc hiện. Đồng thời đây cũng là một giai đoạn tin
đề tạo điu kin cho các bn thc hin tt nhng d án, bài báo cáo sau
này.
Câu 28.Quan điểm ca Ch nghĩa Mác Lenin về Nhà Nước? Phân tích tính đặc
trưng, bản cht của Nhà nước theo quan điểm ca Ch nghĩa Mác Lenin ? S vn
dng ca Đảng và Nhà nước ra trong giai đoạn hin nay?
a ,
- Nhà nước t chc quyn lc, chính tr ca hi giai cp, nh
thổ, dân cư chính quyền đc lp, kh năng đặt ra thc thi pháp
lut nhm thiết lp trt t hi nhất định trong phm vi nh th ca mình.
b ,
- Đặc trưng cơ bản của nhà nước :
+ Nhà nước thiết lp quyn lc công cng đc bit
+ Nhà nước phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh th
+ Nhà nước có ch quyn quc gia
+ Nhà nước ban hành pháp lut và thc hin s qun lý bt buộc đối vi mi công dân
+ Nhà nước quyền quy đnh và thc hin vic thu các loi thuế
- Bn cht của nhà nước:
Các nhà kinh điển ch nghĩa Mác khẳng định: nhà nước, xét v bn chất, trước hết
mt b máy trấn áp đặc bit ca giai cấp này đi vi giai cp khác, b máy duy
trì s thng tr giai cp.
+ Tính giai cp: Trong hi giai cấp đối kháng, s thng tr ca giai cp này đối
vi giai cp khác th hin trên 3 mt: kinh tế, chính trị, tư tưởng.
> Trong bn chất nhà nước, tính giai cp và xã hi của nhà nước luôn luôn thng nht
vi nhau

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
Chủ đề 1: Nêu khái niệm triết học Mác-Lenin? Phân tích tính tất yếu cho sự ra đời
của triết học Mác-Lênin? Vì sao nói sự ra đời của triết học Mác là một cuộc cách
mạng trên lĩnh vực triết học? Ý nghĩa phương pháp luận của các vấn đề nghiên cứu?
A/ Khái niệm triết học Mác Lênin
Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,

xã hội và tư duy, là thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng
giúp giai cấp công nhân, nhân dân lao động trong nhận thức và cải tạo thế giới.

B/ Phân tích tính tất yếu của sự ra đời triết học Mác-Lênin. Vì sao sự ra đời của triết
học Mác-Lênin là một cuộc cách mạng trên lĩnh vực triết học ?
-Tính tất yếu của triết học Mác-Lênin: ( Cách mạng công nghiệp ): Sự ra đời của triết
học Mác là một tất yếu lịch sử vì nó chính là một sản phẩm lý luận của sự phát triển
lịch sử nhân loại xuất hiện vào giữa thế kỷ XIX với những điều kiện, tiền đề khách quan của nó.

+ Bắt đầu ở Anh, cuối thế kỷ XVIII có sự xuất hiện của máy hơi nước James Watt và
đến cuói thế kỷ XIX đã lan khắp Châu Âu.
+ Đưa loài người văn minh Nông nghiệp sang Công nghiệp.
+ Năng suất lao động cao gấp hàng trăm lần so với thời nô lệ, phong kiến
+ Nhiều ngành nghề với phương tiện giao thông vận tải mới, đường sắt, ô tô, thành

thị, xí nghiệp, nhà máy bành trướng, nông thôn thu hẹp, nông nghiệp được cơ hóa,
năng suất nông nghiệp cao chưa từng thấy.
-Sự ra đời của triết học Mác-Lênin là một cuộc cách mạng trên lĩnh vực triết học vì:

+ Trước khi triết học ra đời, thế giới quan khoa học và phương pháp luận biện
chứng khoa học luôn tách rời nhưng C.Mác và Ph.Ăngghen đã phát triển nó lên một
trình độ mới về chất hơn hẳn so với trước đó.

+ C.Mác và Ph.Ăngghen đã làm cho chủ nghĩa duy vật trở nên triệt để, biểu hiện sự
mở rộng của học thuyết này từ nhận thức giới tự nhiên đến nhận thức xã hội loài người.
+ Triết học Mác trở thành công cụ nhận thức thế giới và cải tạo thế giới bằng thực
tiễn cách mạng của giai cấp công nhân và quần chúng lao động. C/ YN sự ra đời
của triết học Mác-Lênin

-Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối, về thế giới quan.
-Khắc phục tính chất trực quan siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ; khắc phục tính chất

duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm
-Sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học- triết học duy vật biện chứng
Chủ đề 2:Triết học là gì? Phân tích vai trò của triết học trong đời sống xã hội, trong
hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người? Sự vận dụng triết học trong cuộc sống của bản thân sinh viên?
a, Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí vai trò
của con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy b,Phân tích vai trò của triết học trong đời
sống xã hội,trong hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người?
lOMoAR cPSD| 48302938
Với hai chức năng chính là phương pháp luận khoa hoc và chức năng thế giới quan
đem lại vai trò lớn đối với đời sống xã hội:
- Vai trò của thế giới quan :
+ Thế giới quan giúp cho những con người có cơ sở khoa học đi sâu nhận thức bản

chất của tự nhiên,xã hội và nhận thức được mục đích ý nghĩa cuộc sống.
- vai trò của phương pháp luận :
+ Đóng vai trò chỉ đạo, định hướng trong quá trình tìm kiếm, lựa chọn và vận dụng

các phương pháp hợp lý, có hiệu quả tối đa để thực hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn
C,Sự vận dụng triết học trong cuộc sống bản thân sinh viên
-Triết học giúp sinh viên định hướng tính tích cực xã hội và chính trị của mình vào

mục đích xây dựng, sáng tạo: Sinh viên ở các thời đại khác nhau và ở các nước
khác nhau đều thường đi tiên phong trong các phong trào và các tiến trình chính trị

-Triết học có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách
sinh viên:Sinh viên có thái độ học tập đúng đắn, thái độ nghiêm túc trong rèn luyện
đạo đức công dân, ý thức nghề nghiệp của người lao động tương lai.

Chủ đề 3: Nêu nội dung vấn đề cơ bản của triết học? Vì sao gọi vấn đề trên là vấn đề
cơ bản của triết học? Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn của bản thân?
nêu a)
vấn đề cơ bản của triết học
Vấn đề cơ bản của triết học là: mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, bao hàm 2 mặt
- Mặt thứ nhất : giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào

quyết định cái nào?
- Mặt thứ 2 : con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? b)vì
sao gọi vấn đề trên là vấn đề cơ bản của triết học
Gọi vấn đề trên là vấn đề cơ bản của triết học vì tất cả các trường phái triết học đều
phải giải quyết vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
c)ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này trong hoạt động nhận thức và trong thực tiễn
Ý nghĩa : trong nhận thức và hoạt động thực tiễn mọi chủ trương, đường lối , kế

hoạch , mục tiêu , chúng ta đều phải xuất phát từ thực tế khách quan , từ những
điều kiện , tiền đề vật chất hiện có. Phải tôn trọng và hành động theo quy luật khách
quan , nếu không làm như vậy chúng ta sẽ phải gánh chịu hậu quả tai hại khôn
lường. Nhận thức sự vật hiện tượng phải chân thực , đúng đắn , tránh tô hồng hoặc
bôi đen đối tượng , không được gán cho đối tượng cái mà nó không có.

Câu 4:Chủ đề 4: Quan niệm của Ănghen về vận động ? Tại sao nói vận động là phương thức
tồn tại của vật chất ? Là thuộc tính cố hữu của vật chất ? Rút ra ý nghĩa của việc nghiên cứu
vấn đề này. Cho ví dụ minh họa ?

a, Quan điểm của Ăng-ghen về vận động: "Vận động, hiểu theo nghĩa chung
nhất, tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố lOMoAR cPSD| 48302938
hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong
vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho đến tư duy.

- Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất vì:
+ Bất kì sự vật hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động.
+ Bằng vận động và thông qua vận động mà sự vật hiện tượng tồn tại và thể hiện đặc
tính của mình.
+ Nếu không vận động sự vật sẽ không tồn tại nữa.
- Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất vì:
+ Vận động gắn liền với vật chất, ở đâu có vận động thì ở đó có vật chất.
+ Chỉ khi nào vật chất mất đi thì vận động mới mất đi.
+ Nhưng vật chất không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất đi, vì vậy vận động

cũng không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất đi mà tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô
hạn, điều này đã được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng chứng minh.

c, Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này: cho thấy rõ việc vận động luôn xảy ra
đối với vật chất để có thể hiểu biết, nhìn nhận tổng thể hơn, sâu hơn khi nghiên
cứu, khám phá 1 sự vật, hiện tượng nào đó và có thể khẳng định rằng vận động là
phương thức tồn tại của vật chất theo đúng quan điểm của Ăng-ghen, điều này
hoàn toàn có thể xảy ra.

Ví dụ: đi bộ từ nhà đến trường- đây là vận động cơ học, là sự di chuyển ví trị của
vật thể trong không gian hay Vận động sinh học (ta hít khí oxi và thải khí co2- sự trao đổi chất
giữa cơ thể sống và môi trường).

Vấn đề 5:Quan niệm chủ nghĩa Mac-Lenin về ý thức.Nguồn gốc ,bản chất,kết cấu ý thức.Ý
nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề
a) Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc con người. ý thức gắn
liền với con người và không thể tách rời đời sống xã hội của loài người b)
*Nguồn gốc gồm 2 nguồn gốc:
-Tự nhiên(là nguồn gốc gián tiếp, là điều kiện cần): bao gồm bộ óc người và sự phản ánh thế
giới khách quan vào bộ óc người
- Xã hội:là lao động và ngôn ngữ *Bản chất
-ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan tức là thông qua lăng kính phản ảnh

của mọi người mà thu được các hình ảnh khác nhau
-ý thức là sự phản ánh sáng tạo, phản ánh thì có ở mọi dạng vật chất nhưng phản ánh
sáng tạo thì chỉ có ở ý thức con người. Sáng tạo thể hiện ở chỗ nó chỉ phản ánh các
bản chất, các thông tin từ đó đưa ra được các mô hình lý thuyết hoặc các dự báo -Ý
thức mang bản chất xã hội vì nó chỉ được thông qua thực tiễn xã hội

*Kết cấu: phức tạp nhiều yếu tố có 3 yếu tố cơ bản
-Tri thức(quan trọng nhất):là hiểu biết phương thức tồn tại của ý thức
- Tình cảm là sự rung động của 1 chủ thể với 1 khách thể
-Ý chí là sức mạnh giúp con người vượt qua rào cản và đạt được mục đích.Ý chí mà không

có ý chí là ý chí viển vông
c) Ý nghĩa của ý thức trong cuộc sống lOMoAR cPSD| 48302938
-Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn ý thức có ý nghĩa vô cùng quan trọng
là kim chỉ nam quyết định đời sống con người
-Một cá thể rất khó để sinh sống độc lập nếu như không có ý thức
Câu 6:Chủ đề 6: quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin về vật chất? Phân tích quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? Rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
A,Quan niệm của chủ nghĩa Mác về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
-
Thứ nhất, vật chất là thực tại khách quan - cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức
và không lệ thuộc vào ý thức.
-
T2, vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác. -
T3, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó.
B,Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức: Vật chất quyết định ý thức, ý thức tác động tích
cực trở lại vật chất. -
Vật chất quyết định ý thức :
+ Thứ nhất, vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
+ T2, vật chất quyết định nội dung của ý thức
+ T3, vật chất quyết định bản chất của ý thức
+ T4, vật chất quyết định sự vận động phát triển của ý thức. -

Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất:
+Thứ nhất, ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất vào trong đầu óc con người. Ý thức
có tính độc lập tương đối, tác động trở lại thế giới vật chất.
+T2, sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
+ T3, ý thức chỉ đạo hoạt động hành động của con người.
+ T4, ý thức có tính năng động sáng tạo.
C,Ý nghĩa phương pháp luận: -

Phải luôn xuất phát từ hiện thực khách quan trong mọi hoạt động. - Phát
huy tính năng động, sáng tạo, sức mạnh to lớn của yếu tố con người.

Câu 7:Chủ đề 7: Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy
vật ? Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm này? Lấy ví dụ minh họa và vận dụng trong thực tiễn?
A, Mối liên hệ: chỉ các mối ràng buộc tương trợ, quy định,ảnh hưởng lẫn nhau giữa
các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau. Mối
liên hệ phổ biến: chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ, chỉ những mối liên hệ tồn
tại ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới.
B, Ý nghĩa:
1, Khi xem xét các sự vật, hiện tượng cần xem xét các mặt, các mối liên hệ của nó,

phải biết đâu là mối liên hệ cơ bản chủ yếu từ đó mới nắm đc bản chất sự vật. lOMoAR cPSD| 48302938
2,Chống các quan điểm trong quá trình nhận thức như phản diện,triết trung, ngụy biện,…
C, Ví dụ mịnh họa và vận dụng thực tiễn: Khi muốn trồng 1 cái cây thì cần phải có
hạt giống tốt, đất trồng và phải tưới nước cho nó thường xuyên, cho nó quang hợp
tiếp xúc với ánh nắng mặt trời… có như vậy hạt giống đó mới nảy mầm và phát
triển thành câyđược.

Câu 8:Chủ đề 8:Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin về phát triển? Phân tích nội dung
nguyên lý về sự phát triển biện chưng duy vật? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý này?
A, Khái niệm: Phát triển là quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. B, Nguyên lí:
-Quan điểm phát triển:khi xem xét sự vật, hiện tượng ta luôn phải đặt nó trong
khuynh hướng vận động, biến đổi chuyển hóa để phát hiện ra xu hướng biến đổi. -
Quan điểm lịch sử cụ thể: phải xem các sự vật trong cả quá trình phát triển, ở các
thời điểm cụ thể và hoàn cảnh cụ thể.
C, Ý nghĩa:
1, khi xem xét svat, hiện tượng ta luôn phải đặt nó trong khuynh hướng vận động, biến

đổi chuyển hóa để phát hiện ra xu hướng biến đổi.
2, nhận thức sự vật hiện tượng trong tính biện chứng để thấy được sự quanh co, phức
tạp trong sự phát triển.
3, phát hiện, ủng hộ cái mới, chống bảo thủ trì trệ định kiến.
4, kế thừa đc cái yếu tố tích cực của đối tượng cũ và sáng tạo chúng trong điều kiện
mới.
Câu 9:Quan niệm CN Mác Lê Nin về cái riêng,cái chung và cái đơn
nhất.Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái
chung.Ý nghĩa phương pháp luận.
a,
Quan điểm của chủ nghĩa Mác về cái riêng,cái chung và cái đơn nhất.
-“Cái riêng”dùng để chỉ mỗi sự vật,mỗi hiện tượng,mỗi quá trình,…xác định,tồn tại tương đối
độc lập so với các sự vật ,hiện tượng,quá trình khác.
-“Cái chung”dùng để chỉ những thuộc tính,tính chất,…lặp lại ở nhiều cái riêng.
-“Cái đơn nhất” dùng để chỉ những thuộc tính,tính chất…chỉ tồn tại ở một cái riêng đơn

nhất. b,Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung.
-Cái chung chỉ tồn tại và biểu hiện thông qua cái riêng.Cái chung chỉ tồn tại trong cái
riêng,thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình,ko có cái chung thuần tuý tồn
tại bên ngoài cái riêng,cái chung tồn tại thực sự,nhưng ko tồn tại ngoài cái riêng mà ogair
thông qua cái riêng.

-Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung.Ko có cái riêng nào tồn tại tuyệt đối
độc lập,ko có liên hệ với cái chung,sự vật,hiện tượng riêng nào cũng bao hàm cái chung.
-Cái riêng là cái toàn bộ,phong phú hơn cái chung,cái chung là cái bộ phận,nhưng sâu sắc
hơn cái riêng.Cái riêng phong phú hơn cái chung vì ngoài những đặc điểm chung,cái riêng
còn có cái đơn nhất.Cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì cái chung phản ánh những thuộc
tính,những mối liên hệ ổn định,tất nhiên,lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại.Do vậy cái
chung là cái gắn liền với cái bản chất,quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái
riêng. c,
Ý nghĩa phương pháp luận. lOMoAR cPSD| 48302938
-Chỉ có thể tìm cái chung trong cái riêng,xuất phát từ cái riêng,từ những sự vật,hiện tượng
riêng lẻ,ko đc xuất phát từ ý muốn chủ quan của con người nên ngoài cái riêng vì cái
chung chỉ tồn tại trong cái riêng,thông qua cái riêng để biểu thị sự tồn tại của mình. -Cái
chung là cái sâu sắc,cái bản chất chi phối cái riêng,nên nhận thức phải nhằm tìm ra cái
chung và trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.Trong hđ
thực tiễn nếu ko hiểu biết những nguyên lý chung( ko hiểu biết lý luận),sẽ ko tránh khỏi
rơi vào tình trạng hđ một cách mò mẫm,mù quáng.

-Trong quá trình phát triển của sự vật,trong những điều kiện nhất định”cái đơn nhất”có
thể biến thành”cái chung”và ngược lại”cái chung”có thể biến thành”cái đơn nhất”,nên
trong hđ thực tiễn có thể và cần phải tạo điều kiện thuận lợi để”cái đơn nhất”có lợi cho
con người trở thành”cái chung”và”cái chung”bất lợi trở thành”cái đơn nhất”.

CÂU 10:Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về nguyên nhân và kết quả? Phân tích mối
quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức? Rút ra ý nghĩa phương pháp luận của việc
nghiên cứu vấn đề này? a, Quan điểm của chủ nghĩa Mác về nguyên nhân, kết quả.

- Nguyên nhân là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây nên
những biến đổi nhất định.

- Kết quả là phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác
giữa các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên. b, Mối quan hệ biện chứng giữa
nguyên nhân và kết quả.

- Nguyên nhân sản sinh ra kết quả nên nguyên nhân bao giờ cũng có trước kết quả,
kết quả chỉ xuất hiện khi có nguyên nhân gây ra tác động.
- Là mối liên hệ mang tính phức tạp :
+Một nguyên nhân có thể sinh ra 1 hoặc nhiều kết quả
+1 kết quả có thể do 1 hoặc nhiều nguyên nhân gây rao
+Nguyên nhân có nhiều loại: nguyên nhân chủ yếu, thứ yếu, cơ bản, không cơ bản,… Và

mỗi loại có vị trí, vai trò khác nhau đối với kết quả
- Kết quả tác động trở lại nguyên nhân. Kết quả sau khi ra đời nó không thụ động, trái
lại nó tác động trở lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
- Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau. Liên hệ nhân quả là 1 chuỗi vô
tận, do đó, không có nguyên nhân đầu tiên và kết quả cuối cùng. c, Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm những
nguyên nhân xuất hiện sự vật, hiện tượng đó.
- Cần phân loại các nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết đúng đắn. - Phải
tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy
tác dụng, nhằm đạt mục đích đã đề ra.

Câu 11:Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin\ về nội dung và hình thức?
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức? Rút ra ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn đề này?

- Trong quan điểm của C.Mác :
+ Nội dung là phạm trù chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình
tạo nên sự vật.
+ Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các
mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố sự vật đó. lOMoAR cPSD| 48302938
- MQH giữa nội dung và hình thức là mối quan hệ biện chứng, trong đó nội dung quyết
định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung. Giữa nội dung và hình thức
không phải luôn luôn có sự thống nhất.

- Ý nghĩa phương pháp luận :
+ Không tách rời nội dung với hình thức
+ Cần căn cứ trước hết vào nội dung để xét đoán sự vật
+ Theo dõi sát mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
+ Cần sáng tạo lựa chọn các hình thức của sự vật
CÂU 12Quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lênin về tất nhiên và ngẫu nhiên? Phân tích mối quan

hệ biện chứng tất nhiên và ngẫu nhiên? Rút ra ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn đề này
A, Quan điểm chủ nghĩa MÁc
Tất nhiên: dùng để chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu

sự vật quyết định và trong những điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác.
Ngẫu nhiên: dùng để chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều
hoàn cảnh bên ngoài quyết định, nó có thể xuất hiện, có thể không xuất
hiện, có thể xuất hiện như thế này, có thể xuất hiện như thế khác B,
Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên:
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan và đều có vai trò đối với sự vận động, phát triển
+ Tất nhiên đóng vai trò quyết định, chi phối sự phát triển
+ Ngẫu nhiên ảnh hưởng, làm cho diễn ra nhanh hay chậm, tốt hay xấu
- Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại thống nhất với nhau. Không có cái tất nhiên và ngẫu
nhiên thuần tuý
+ Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên
+ Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên, bổ sung cho cái tất nhiên
- Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể thay đổi vị trí cho nhau
+ Tất nhiên có thể biến thành ngẫu nhiên và ngược lại
- Ranh giới giữa tất nhiên và ngẫu nhiên chỉ có tính tương đối
+ Trong mối quan hệ này là tất nhiên, nhưng trong mối quan hệ khác lại là ngẫu nhiên
và ngược lại
C, Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải căn cứ vào cái tất nhiên, nhưng không

được bỏ qua cái ngẫu nhiên
- Tất nhiên luôn biểu lộ thông qua cái ngẫu nhiên, nên muốn nhận thức cái tất nhiên cần
bắt đầu từ cái ngẫu nhiên
Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa lẫn nhau. Vì vậy, cần tạo ra những điều
kiện nhất định để cản trở hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa của chúng theo mục đích nhất định
CÂU 13Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất và hiện tượng? Phân tích mối
quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng? Rút ra ý nghĩa phương pháp luận của
việc nghiên cứu vấn đề này?
lOMoAR cPSD| 48302938
Quan điểm chủ nghĩa Mác
Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn

định ở bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật đó… –
Hiện tượng là sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ thuộc bản chất của
sự vật,hiện tượng ra bên ngoài.

B, Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
b.1,Bản chất và hiện tượng tồn tại khách quan trong cuộc sống: –

Cả bản chất và hiện tượng đều có thực, tồn tại khách quan bất kể con người
có nhận thức được hay không. Lý do là vì:
+ Bất kỳ sự vật nào cũng được tạo nên từ những yếu tố nhất định. Các yếu tố ấy

tham gia vào những mối liên hệ qua lại, đan xen chằng chịt với nhau, trong đó có
những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định. Những mối liên hệ này tạo nên bản chất của sự vật.

+ Sự vật tồn tại khách quan. Mà những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định lại
ở bên trong sự vật, do đó, đương nhiên là chúng cũng tồn tại khách quan. + Hiện
tượng chỉ là sự biểu hiện của bản chất ra bên ngoài để chúng ta nhìn thấy, nên
hiện tượng cũng tồn tại khách quan.

b.2. Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng: –
Không những tồn tại khách quan, bản chất và hiện tượng còn có mối liên hệ
hữu cơ, gắn bó hết sức chặt chẽ với nhau.
b.3. Mỗi sự vật đều là sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng:
Sự thống nhất đó thể hiện trước hết ở chỗ:
+Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng. Bất kỳ bản chất nào cũng được bộc

lộ qua những hiện tượng tương ứng.
+ Hiện tượng bao giờ cũng là sự biểu hiện của bản chất. Bất kỳ hiện tượng nào cũng
là sự bộc lộ của bản chất ở mức độ nào đó nhiều hoặc ít.
b.4. Bản chất khác nhau sẽ bộc lộ ra những hiện tượng khác nhau:
Khi bản chất thay đổi thì hiện tượng tương ứng với nó cũng sẽ thay đổi theo. Khi

bản chất mất đi thì hiện tượng biểu hiện nó cũng mất đi. C.Ý nghĩa phương pháp luận:
Muốn nhận thức đúng sự thật, hiện tượng thì không dừng lại ở hiện tượng bên
ngoài mà phải đi vào bản chất. Phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau mới
nhận thức đúng và đầy đủ bản chất. Theo V.I.Lênin: “Tư tưởng của người ta đi sâu
một cách vô hạn, từ hiện tượng đến bản chất, từ bản chất cấp một… đến bản chất cấp hai…”.

Còn trong hoạt động thực tiễn, cần dựa vào bản chất chứ không phải dựa vào hiện tượng.
Vì bản chất tồn tại khách quan ở ngay trong bản thân sự vật nên chỉ có thể
tìm ra bản chất sự vật ở bên trong sự vật ấy chứ không phải ở bên ngoài nó. Khi
kết luận về bản chất của sự vật, cần tránh những nhận định chủ quan, tùy tiện. – Vì
bản chất không tồn tại dưới dạng thuần túy mà bao giờ cũng bộc lộ ra bên ngoài
lOMoAR cPSD| 48302938
thông qua các hiện tượng tương ứng của mình nên chỉ có thể tìm ra cái bản chất
trên cơ sở nghiên cứu các hiện tượng.

Trong quá trình nhận thức bản chất của sự vật phải xem xét rất nhiều hiện
tượng khác nhau từ nhiều góc độ khác nhau.
CÂU 14: QUY LUẬT LƯỢNG – CHẤT quan điểm về chủ nghĩa Mác lênin về vị trí, vai
trò của quy luật lượng - chất? Nội dung quy luật chuyển hoá từ sự biến đổi về lượng dẫn đến
những biến đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này?
a, Vị trí vai trò:
- Chỉ ra cách thức chung nhất của sự vận động và phát triển.
- Chỉ ra tính chất của sự vận động và phát triển. b, Nội dung quy luật: sự thay đổi

về chất dẫn đến sự thay đổi về lượng và ngược lại
- Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính khách quan vốn có của
sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật
hiện tượng là nó chứ không phải cái khác.

- Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật về mặt số lượng, quy mô, nhịp độ của các quá trình vận động và phát triển của
sự vật hiện tượng.

* Nội dung quy luật
- Bất kỳ sự vật hiện tượng nào cũng có sự thống nhất giữa chất và lượng -
Sự thay đổi dần dần về lượng dẫn đến điểm núp sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất
thông qua bước nhảy; chất mới tác động trở lại lượng tạo ra những biến đổi
mới về lượng của nó.

- Quá trình này liên tục diễn ra tạo thành phương thức cơ bản phổ biến của các
quá trình hoạt động phát triển của sự vật.
c, Ý nghĩa phương pháp luận
- Con người phải biết từng bước tích lũy lượng để biến đổi chất theo quy luật=>
tránh tư tưởng chủ quan duy ý chí
- Tích lũy đủ lượng phải có quyết tâm thực hiện bước nhảy, kịp thời chuyển hóa
thay đổi về đến thay đổi về chất=> khắc phục tư duy bảo thủ trì trệ.
- Vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy thúc đẩy quá trình chuyển hóa từ
lượng đến chất một cách hiệu quả nhất.
CÂU 15: QL MÂU THUẪN Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về vị trí, vai trò của
quy luật thống nhất a, Vị trí, vai trò
- Là hạt nhân của phép biện chứng.
- Chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự phát triển. b, Nội dung quy luật
- Mặt đối lập là những mặt những thuộc tính những khuynh hướng vận động trái

ngược nhau nhưng đồng lại là điều kiện tiền đề tồn tại của nhau. - Mâu
thuẫn là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa
giữa các mặt đối lập của một sự vật hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng với nhau.

- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối quan hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn
nhau của các mặt đối lập.
- Đấu tranh của các mặt đối lập: lOMoAR cPSD| 48302938
+ Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau. +
Kết quả của đấu tranh lại sự chuyển hóa của các mặt đối lập tức là sự biến đổi sang trạng thái khác.
+ Luôn là tuyệt đối vĩnh viễn
c, Ý nghĩa phương pháp luận
- Mâu thuẫn trong sự vật hiện tượng mang tính khách quan phổ biến nên phải
tôn trọng mâu thuẫn.
- Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp, xem
xét vai trò vị trí và mối liên hệ giữa các mâu thuẫn, tránh rập khuôn máy móc.
CÂU 16 PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG Quan điển của chủ nghĩa Mác Lenin về phủ định
biện chứng ? Phân tích nội dung quy luật của phủ định? Ý nghĩa phương pháp của quy luật này?

a, Phủ định biện chứng là: sự phủ định tạo ra điều kiện, tiền đề cho quá trình phát triển
cuẩ sự vật, hiện tượng.
b, ND quy luật phủ định của phủ định: thể hiện sự phát triển của sự vật:

- Nguyên nhân của quá trình phủ định là kết quả của quá trình đấu tranh và
chuyển hóa giữa các mặt đối lập trong bản thân sự vật.
- Kết quả của phủ định:
+ Làm xuất hiện sự vật mới có tổng hợp tất cả nhân tố tích cực đã có và đã phát
triển trong nhân tố ban đầu và trong những lần phủ định tiếp theo.
+ Là điểm kết thúc của một chu kì phát triển và là điểm khởi đầu cho một chu kì
tiếp theo của sự vật.
+ Khái quát xu hướng phát triển của sự vật, phát triển không diễn ra theo
đường thẳng mà theo đường xoáy ốc. c, Ý nghĩa phương pháp luận
- Khuynh hướng phát triển của sự vật không diễn ra đơn giản mà rất phức tạp. -
Tránh phủ định sạch trơn cái cũ. Phải biết kế thừa yếu tố tích cực từ cái cũ,
khác phục tư tưởng bảo thủ, khư khư giữ lấy cái cũ.

- Phát hiện ủng hộ cái mới đích thực nhưng phải loại bỏ cái cũ núp bóng cái mới
Câu 17 Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về thực tiễn? Phân tích vai trò của
thực tiễn đối với quá trình nhận thức của con người? Ý nghĩa phương pháp luận?

Khái niệm thực tiễn: là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử
xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
Vai trò thực tiễn đối với nhận thức: Có 3 vai trò - Thực
tiễn là cơ sở động lực của nhận thức :
•Cơ sở: Thực tiễn vừa là nền tảng của nhận thức cung cấp tài liệu của hiện thực khách quan
để con người nhận thức vừa thúc đẩy nhận thức phát triển.
•Động lực: Chính là yêu cầu của thực tiễn, sản xuất vật chất và cải tạo xã hội buộc con
người phải nhận thức thế giới, nhu cầu nhận thức của con người là vô hạn nhưng
qua hoạt động thực tiễn con người lại bộc lộ mâu thuẫn giữa nhận thức có hạn của
mình với sự vận động phát triển không ngừng của thế giới khách quan từ đó thúc
đẩy con người người nhận thức.
lOMoAR cPSD| 48302938
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Mục đích cuối cùng của nhận thức là giúp con
người trong hoạt động biến đổi thế giới cải tạo hiện thực khách quan nhằm phục vụ
đời sống vật chất và tinh thần của con người và xã hội loài người.

- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý :
Cần phải hiểu thực tiễn là tiêu chuẩn một cách biện chứng, tiêu chuẩn này vừa có tính
tương đối vừa có tính tuyệt đối.
•Tính tuyệt đối ở chỗ thực tiễn là cái duy nhất là tiêu chuẩn khách quan để kiểm nghiệm
chân lý ngoài ra không có cái nào khác. Chỉ có thực tiễn mới có khả năng xác định
cái đúng bác bỏ cái sai.

•Tính tương đối ở chỗ thực tiễn ngay một lúc không thể khẳng định được cái đúng bác
bỏ cái sai 1 cách tức thì hơn nữa bản chất hiện thực luôn vận động phát triển liên tục,
thực tiễn có thể phù hợp ở giai đoạn lịch sử này nhưng không phù hợp ở giai đoạn khác.
Ý nghĩa pp luận :
-Nhờ có thực tiễn mà bản chất của nhận thức được làm rõ, thực tiễn là cơ sở động lực
mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý cho nên mọi nhận thức đều xuất phát từ thực tiễn.
- Phải thường xuyên quán triệt những quan điểm thực tiễn, luôn đi sâu đi sát thực

tiễn, tiến hành nghiên cứu tổng kết thực tiễn một cách nghiêm túc.
- Việc quán triệt tính biện chứng của tiêu chuẩn thực tiễn giúp chúng ta tránh khỏi
những chủ quan sai lầm như chủ nghĩa chủ quan, giáo điều bảo thủ, CN tương đối, chủ nghĩa xem lại.
Câu 18 :Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về bản chất của nhận thức? Trình bày quá
trình nhận thức của con người? Phân tích mối quan hệ biện chứng của quá trình nhận thức?
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?

1. Quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin về bản chất nhận thức
Theo quan điểm triết học Mác-Lênin,nhận thức được định nghĩa là quá trình phản

ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người, có tính tích
cực, năng động, sáng tạo, trên cơ sở thực tiễn.

Nhận thức là một quá trình biện chứng, diễn ra qua hai giai đoạn: nhận thức cảm
tính (trực quan sinh động) và nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng). Chúng ta sẽ
lần lượt phân tích từng giai đoạn cụ thể để từ đó rút ra kết luận về bản chất của
nhận thức và vai trò của nó trong việc sáng tạo nên các phạm trù.

2. Phân tích quá trình nhận thức của con người
Giai đoạn 1: Nhận thức cảm tính
Nhận thức cảm tính gồm các hình thức sau:
Cảm giác: là hình thức nhận thức cảm tính phản ánh các thuộc tính riêng lẻ của các

sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan của con người.
Cảm giác là nguồn gốc của mọi sự hiểu biết, là kết quả của sự chuyển hoá những
năng lượng kích thích từ bên ngoài thành yếu tố ý thức.
lOMoAR cPSD| 48302938
Tri giác: hình thức nhận thức cảm tính phản ánh tương đối toàn vẹn sự vật khi sự
vật đó đang tác động trực tiếp vào các giác quan con người. Tri giác là sự tổng hợp các cảm giác.
Biểu tượng: là hình thức nhận thức cảm tính phản ánh tương đối hoàn chỉnh sự
vật do sự hình dung lại, nhớ lại sự vật khi sự vật không còn tác động trực tiếp vào các giác quan.
Giai đoạn 2: Nhận thức lý tính
Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh những đặc tính

bản chất của sự vật. Sự hình thành khái niệm là kết quả của sự khái quát, tổng hợp
biện chứng các đặc điểm, thuộc tính của sự vật hay lớp sự vật.

Phán đoán: là hình thức tư duy trừu tượng, liên kết các khái niệm với nhau để khẳng định
hay phủ định một đặc điểm, một thuộc tính của đối tượng.
Suy luận: là hình thức tư duy trừu tượng liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra
một phán đoán có tính chất kết luận tìm ra tri thức mới.
Đặc điểm của nhận thức lý tính là quá trình nhận thức gián tiếp đối với sự vật, hiện
tượng đồng thời cũng là quá trình đi sâu vào bản chất của sự vật, hiện tượng.
Giai đoạn 3: Nhận thức trở về thực tiễn
Nhận thức trở về thực tiễn được hiểu là tri thức được kiểm nghiệm là đúng hay sai.

Nói một cách dễ hiểu thì thực tiễn là một trong các giai đoạn của quá trình nhận
thức có vai trò kiểm nghiệm tri thức đã nhận thức được. Vì vậy, thực tiễn là tiêu
chuẩn của chân lý, cơ sở động lực, muc đích của nhận thức. Mục đích cuối cùng
của nhận thức không chỉ để giải thích và cải tạo thế giới mà còn có chức năng định hướng thực tiễn.

3 . Ý nghĩa của quá trình nhận thức của con người
Nhận thức đóng vai trò cực kì quan trọng trong đời sống con người. Nhờ có nhận

thức mà con người nắm được bản chất của sự vật, hiện tượng. Đồng thời nhận
thức mang đến cho con người nguồn thi thức khổng lồ và giúp con người tích lũy
được nhiều kinh nghiệm quý báu

Câu 19Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về chân lý? Phân tích các tính chất và tiêu chuẩn của
chân lý?Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu? Khái niệm :
Trong phạm vi lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác - Lênin, khái niệm chân lý

dùng để chỉ những tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan; sự phù
hợp đó đã được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn.
Tính chất:
Mọi chân lý đều tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối và tính cụ thể. +

Tính khách quan của chân lý là ói: tính phù hợp nữa tri thức và thực tại khách quan;
không phụ thuộc ý chí chủ quan.

+ Tính cụ thể của chân lý là nói: tính có điều kiện của mỗi tri thức, phản ánh sự vật
trong các điều kiện xác định
+ Tính tương đối và tính tuyệt đối của chân lý là nói: mỗi chân lý chỉ tuyệt đối đúng
trong một giới hạn nhất dịnh, còn ngoài giới hạn đó thì nó có thể không đúng; mặt lOMoAR cPSD| 48302938
khác, mỗi chân lý, trong điều kiện xác định, nó mới chỉ phản ánh được một phần thực tại khách quan.
Tiêu chuẩn: Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất của chân lý. Vai trò:
-Chân lý là một trong những điều kiện tiên quyết bảo đảm sự thành công và tính hiệu

quả trong hoạt động thực tiễn
-Mối quan hệ giữa chân lý và hoạt động thực tiễn là mối quan hệ biện chứng trong quá
trình vận động, phát triển của cả chân lý và thực tiễn
Câu20Quan điểm của chủ nghĩa mác lenin về sản xuất vật chất? Phân tích vai trò của sản
xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người? Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này? 1. Quan niệm
Sản xuất vật chất là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác

động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự
nhiên để tạo ra của cải xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
2. Vai trò
• Sản xuất vật chất là tiền đề trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người Duy trì sự

tồn tại và phát triển của con người nói chung cũng như từng cá thể người nói riêng
# Các khẳng định: “ Đứa trẻ nào cũng biết rằng bất kể dân tộc nào cũng sẽ diệt vong, nếu
như nó ngừng hoạt động, không phải một năm, mà chỉ mấy tuần thôi.”
• Sản xuất vật chất là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người
+ Hoạt động sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên quan hệ kinh tế - vật chất giữa

người với người
=> Hình thành nên các quan hệ xã hội khác...
+ Sản xuất vật chất đã tạo điều kiện, phương tiện bảo đảm cho hoạt động tinh thần

của con người và duy trì, phát triển phương thức sản xuất tinh thần của xã hội
+ Sản xuất ra của cải vật chất để duy trì sự tồn tại và phát triển của mình
=> Con người đồng thời sáng tạo ra toàn bộ đời sống vật chất và đời sống tinh thần của

xã hội với tất cả sự phong phú, phức tạp của nó.
• Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
• Con người hình thành ngôn ngữ, nhận thức, tư duy tinh cảm, đạo đức... nhờ hoạt

động sản xuất vật chất
• Sản xuất vật chất là điều kiện cơ bản, quyết định nhất đối với sự hình thành, phát triển
phẩm chất xã hội của con người
• Nhờ lao động sản xuất, con người vừa tách khỏi tự nhiên, vừa hòa nhập với tự nhiên,
cải tạo tự nhiên, sáng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần, đồng thời sáng tạo ra
chính bản thân conngười

3. Ý nghĩa phương pháp luận
• Nhận thức và cải tạo xã hội phải xuất phát từ đời sống sản xuất, từ nền sản xuất vật chất xã
hội lOMoAR cPSD| 48302938
• Không thể dùng tinh thần để giải thích đời sống tinh thần
• Để phát triển xã hội phải bắt đầu từ phát triển đời sống kinh tế - vật chất
Câu 21Nêu khái niệm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất theo quan điểm của chủ nghĩa

Mác Lenin? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
? Đảng ta đã nhận thức mối quan hệ này như thế nào trong thực tiễn?

1. -Lực lượng sản xuất là toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản xuất
của xã hội ở các thời kỳ nhất định =>Là MQH giữa con người với giới tự nhiên. -
Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người và con người trong quá trình
sản xuất vật chất.

2. MQH biện chứng giữa llsx & quan hệ sx :
- Lực lượng sản xuất sẽ là nội dung vật chất kĩ thuật và quyết định quan hệ sản
xuất.
-Quan hệ sản xuất là hình thức nhưng cũng tác động trở lại nội dung.
3 .Đảng ta đã vận dụng mqh này như sau :
- Xác định quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng

sản xuất, có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh
tế; các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.

-Thị trường đóng vai trò chủ yếu trong huy động và phân bổ hiệu quả các nguồn
lực phát triển, là động lực chủ yếu để giải phóng sức sản xuất; các nguồn lực nhà
nước được phân bổ theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phù hợp với cơ chế thị trường.

- Nhà nước đóng vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo
môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh; sử dụng các công cụ,
chính sách và các nguồn lực của Nhà nước để định hướng và điều tiết nền kinh tế,
thúc đẩy sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường; thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.

Câu 22: Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về hình thái kinh tế-xã hội? Phân tích quá
trình lịch sử tự nhiên của hình thái kinh tế-xã hội ? Ý nghĩa phương pháp luận của vấn đề nghiên cứu
a)- Hình thái kinh tế – xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ xã từng
giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, ph với một
trình độ nhất định của lực lượng sản xuất, và với một kiến trúc thượng tầng tươn được xây
dựng trên những quan hệ sản xuất ấy.

b)Phân tích quá trình lịch sử tự nhiên của hình thái kinh tế xã hội.
Tương ứng với quá trình đó là lịch sử của các hình thái kinh tế – xã hội theo những

quy luật, đó là quá trình lịch sử tự nhiên của xã hội. Mác khẳng định rằng “Tôi coi
sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên”.

-Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng. Mối liên hệ tác động
qua lại của các nhân tố này thể hiện sự tác động của các quy luật chung vào trong
các giai đoạn của sự phát triển của lịch sử làm cho các hình thái kinh tế – xã hội
phát triển như một tiến trình lịch sử tự nhiên.
lOMoAR cPSD| 48302938
-Quá trình phát triển lịch sử tự nhiên của xã hội có nguồn gốc sâu xa từ sự phát
triển của lực lượng sản xuất. Chính tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất đã
quy định một cách khách quan tính chất và trình độ của quan hệ sản xuất. Do đó
xét đến cùng lực lượng sản xuất quyết định quá trình vận động và phát triển của
hình thái kinh tế – xã hội như quá trình lịch sử tự nhiên.

-Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản
xuất có vai trò quyết định nhất.
-Có nhiều nguyên nhân tác động dẫn đến quá trình thay đổi các hình thái kinh tế –
xã hội khác nhau trong sự phát triển của lịch sử. Trong đó điều kiện của môi trường
địa lý, tính độc đáo của các nền văn hóa, của truyền thống, tư tưởng, tâm lý xã hội
và vấn đề dân tộc v.v... đều có ý nghĩa quan trọng nhất định. Tính chất của tác động
lẫn nhau giữa các dân tộc tồn tại ở các giai đoạn khác nhau đều phụ thuộc vào tính
chất của chế độ xã hội. c) Ý nghĩa phương pháp luận.

-Thứ nhất: Theo lý luận hình thái kinh tế – xã hội, sản xuất vật chất được xác định
là cơ sở của đời sống xã hội, phương thức sản xuất quyết định đến trình độ phát
triển của nền sản xuất và do đó cũng được nhận định là nhân tố quyết định hàng
đầu đến trình độ phát triển của đời sống xã hội và lịch sử nói chung.

-Thứ hai: Theo lý luận hình thái kinh tế – xã hội, xã hội không phải là sự kết hợp
một cách ngẫu nhiên, mà là một cơ thể sống động. Các phương tiện của đời sống
xã hội tồn tại trong một hệ thống có kết cấu thống nhất, chặt chẽ, tác động qua lại
lẫn nhau, trong đó quan hệ sản xuất đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định đến các
quan hệ xã hội khác, là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội khác nhau.

-Thứ ba: Theo lý luận hình thái kinh tế – xã hội, sự vận động, phát triển của xã hội
là một quá trình lịch sử – tự nhiên, có hiệu quả những vấn đề của đời sống xã hội
thì phải đi sâu nghiên cứu các quy luật vận động, phát triển của xã hội.

Câu 23: Tồn tại xã hội,ý thức xã hội là gì.Phân tích mối quan hệ biện chứng
giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu 1.
Tồn tại xã hội
là gì , ý thức xã hội là gì ?
1.1. Tồn tại xã hội là gì ? -
Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ sinh hoạt vật chất và những điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội, là những mối quan hệ vật chất – xã hội giữa con
người với tự nhiên và giữa con người với nhau.
1.2. Ý thức xã hội là gì? -
Ý thức xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ các hình thái khác nhau của
tinh thần trong đời sống xã hội bao gồm những tư tưởng, quan điểm, tình cảm,
tâm trạng, thói quen, phong tục, tập quán, truyền thống… của cộng đồng xã hội
được sinh ra trong quá trình xã hội tồn tại và phản ánh tồn tại xã hội trong từng
giai đoạn lịch sử nhất định.
2. Về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội : lOMoAR cPSD| 48302938
2.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội:
Tồn tại xã hội có trước, nó sinh ra và quyết định ý thức xã hội, điều đó được thể hiện cụ thể là:
– Tồn tại xã hội nào thì sinh ra ý thức xã hội ấy.
– Khi tồn tại xã hội thay đổi một cách căn bản, nhất là khi phương thức SX đã thay đổi thì sớm
hay muộn thì ý thức xã hội cũng phải thay đổi theo.
2.2. Tính độc lập tương đối và sự tác động trở lại của ý thức xã hội lên tồn tại xã hội:
Sự lệ thuộc của ý thức xã hội vào tồn tại xã hội phải xét đến cùng qua nhiều khâu
trung gian mới thấy được (ý thức xã hội có tính độc lập của mình) thể hiện dưới các hình thức sau:
– Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội. 3 .Ý nghĩa
Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là hai phương diện thống nhất biện chứng của đời
sống xã hội. Vì vậy, công cuộc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới phải được tiến
hành đồng thời trên cả hai mặt tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
Cần quán triệt rằng thay đổi tồn tại xã hội là điều kiện cơ bản nhất để thay
đổi ý thức xã hội.
Quán triệt nguyên tắc phương pháp luận này luôn trong sự nghiệp cách
mạng của nước ta. Một mặt phải coi trọng cuộc cách mạng tư tưởng văn
hóa, phát huy vai trò tác động tích cực của đời sống xã hội tinh thần xã hội
đối với quá trình phát triển kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 24 Nêu khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác Lenin ? Phân tích tính độc lập tương d đối và vai trò của ý thức xã hội đối với
tồn tại xã hội? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?
A,Khái niệm:
Tồn tại xã hội là gì ?
- Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh

hoạt vật chất của xã hội, là những mối quan hệ vật chất – xã hội giữa con lớp người
với tự nhiên và giữa con người với nhau.

Ý thức xã hội là gì?
- Ý thức xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ các hình thái khác nhau của tinh

thần trong đời sống xã hội bao gồm những tư tưởng, quan điểm, tình cảm, tâm
trạng, thói quen, phong tục, tập quán, truyền thống… của cộng đồng xã hội được
sinh ra trong quá trình xã hội tồn tại và phản ánh tồn tại xã hội trong từng giai đoạn
lịch sử nhất định.

B,Phân tích mqh giữa tồn tại xh, ý thức xh
-Thứ nhất: Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội
lOMoAR cPSD| 48302938
Lịch sử xã hội cho thấy, nhiều khi tồn tại xã hội cũ đã mất đi, nhưng ý thức xã hội
cũ tương ứng vẫn còn tồn tại dai dẳng; điều đó biểu hiện ý thức xã hội muốn thoát
ly khỏi sự ràng buộc của tồn tại xã hội, biểu hiện tính độc lập tương đối.

Ví dụ như ý thức tư tưởng phong kiến, phản ánh xã hội phong kiến, nhưng khi xã
hội phong kiến đã thay đổi thì ý thức vẫn chưa thay đổi kịp về các tư tưởng như:
trọng nam khinh nữ, ép duyên, gia trưởng. Cho đến tận giai đoạn ngày nay thì các
tư tưởng này vẫn còn xuất hiện trong nhận thức của nhiều người

-Thứ hai: Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
Sở dĩ có thể vượt trước được là do đặc điểm của tư tưởng khoa học quy định. Tư

tưởng khoa học thường khái quát tồn tại xã hội đã có và hiện có để rút ra những
quy luật phát triển chung của xã hội, quy luật đó không những phản ánh đúng quá
khứ, hiện tại mà còn dự báo đúng tồn tại xã hội mai sau

Ví dụ như ngay từ khi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vẫn còn đang ở trong thời
kỳ phát triển tự do cạnh tranh thì Các Mác đã đưa ra dự báo rằng quan hệ sản xuất
đó nhất định sẽ bị một quan hệ sản xuất tiến bộ hơn thay thế trong thời gian tới.

-Thứ ba: Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển
Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội gắn với tính chất giai

cấp của nó. Những giai cấp khác nhau kế thừa những nội dung ý thức khác nhau
của các thời đại trước. Các giai cấp tiên tiến thường kế thừa những di sản tư tưởng
tiến bộ của xã hội cũ để lại. Thí dụ, khi làm cuộc cách mạng tư sản chống phong
kiến, các nhà tư tưởng của giai cấp tư sản đã khôi phục những tư tưởng duy vật
và nhân bản của thời đại cổ đại.

Do ý thức xã hội có tính kế thừa, nên khi nghiên cứu một tư tưởng nào đó phải dựa
và quan hệ kinh tế hiện và phải chú ý đến các giai đoạn phát triển tư tưởng trước
đó. Có như vậy mới hiểu rõ vì sao một nước có trình độ phát triển tương đối kém
về kinh tế nhưng tư tưởng lại ở trình độ cao.

Ví dụ như khi làm cách mạng tư ѕản chống phong kiến, các chủ thể là những nhà
tư tưởng tiên tiến của giai cấp tư ѕản đã khôi phục những tư tưởng duу ᴠật ᴠà nhân
bản của thời cổ đại.

Ngược lại ta nhận thấy thấy những giai cấp lỗi thời ᴠà các nhà tư tưởng của nó thì
tiếp thu, khôi phục những tư tưởng, những lý thuуết хã hội phản tiến bộ của những
thời kỳ lịch ѕử trước.

-Thứ tư: Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng
Ý thức xã hội bao gồm nhiều bộ phận, nhiều hình thái khác nhau, theo nguyên lý
mối liên hệ thì giữa các bộ phận không tách rời nhau, mà thường xuyên tác động
qua lại lẫn nhau. Sự tác động đó làm cho ở mỗi hình thái ý thức có những mặt,
những tính chất không phải là kết quả phản ánh một cách trực tiếp của tồn tại xã hội.

Ví dụ như khi làm cách mạng tư ѕản chống phong kiến, các chủ thể là những nhà
tư tưởng tiên tiến của giai cấp tư ѕản đã khôi phục những tư tưởng duу ᴠật ᴠà nhân
bản của thời cổ đại.
lOMoAR cPSD| 48302938
Ngược lại ta nhận thấy thấy những giai cấp lỗi thời ᴠà các nhà tư tưởng của nó thì
tiếp thu, khôi phục những tư tưởng, những lý thuуết хã hội phản tiến bộ của những
thời kỳ lịch ѕử trước.

-Thứ năm: Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
Chủ nghĩa duy vật lịch sử không những chống lại quan điểm duy tâm tuyệt đối hoá

vai trò của ý thức xã hội mà còn bác bỏ quan điểm duy vật tầm thường khi phủ
nhận tác động tích cực của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.

Ví dụ như ở Hу Lạp cổ đại, triết học ᴠà nghệ thuật đóng ᴠai trò đặc biệt to lớn; còn
ở Tâу Âu trung cổ thì tôn giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi mặt tinh thần хã hội
như triết học, đạo đức, nghệ thuật, chính trị, pháp quуền. Ở giai đoạn lịch ѕử ѕau
nàу thì ý thức chính trị lại đóng ᴠai trò to lớn tác động đến các hình thái ý thức хã
hội khác. Ở Pháp nửa ѕau thế kỷ XVIII ᴠà ở Đức cuối thế kỷ XIX, triết học ᴠà ᴠăn học
là công cụ quan trọng nhất để nhằm mục đích có thể tuуên truуền những tư tưởng
chính trị, là ᴠũ đài của cuộc đấu tranh chính trị của các lực lượng хã hội tiên tiến.

C,Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu trong hệ thống lý luận của triết học Mác - Lênin, vấn
đề ý thức xã hội là một nội dung quan trọng góp phần tạo cơ sở lý luận cho quan
điểm duy vật về lịch sử, và cùng với học thuyết giá trị thặng dư, đã trở thành hai
phát kiến vĩ đại của chủ nghĩa Mác. Nhận thức sâu sắc những vấn đề lý luận về ý
thức xã hội của triết học Mác và vận dụng hợp lý chúng trong xây dựng ý thức xã
hội mới nói riêng và đời sống tinh thần nói chung sẽ góp phần thiết thực vào thành
công của công cuộc xây dựng đất nước theo định hướng XHCN.

Câu 25:Nêu khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng theo quan điểm chủ nghĩa
Mác- Lênin? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng?
Sự vận dụng của Đảng ta hiện nay? Cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng là gì?

Cơ sở hạ tầng là tổng hợp những quan hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế của một
xã hội nhất định.
Kiến trúc thượng tầng đưa ra dùng để mô tả toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái
ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị- xã hội tương ứng, được hình thành
trên một cơ sở hạ tầng nhất định.

2. Mối quan hê biệ
n chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng̣ :
Kiến trúc thượng tầng có mối quan hệ chặt chẽ với cơ sở hạ tầng, cụ thể là: Vai trò
quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng trong đó.Tất cả các yếu
tố của kiến trúc thượng tầng đều tác động đến cơ sở hạ tầng, tuy nhiên, mỗi yếu tố
có vai trò không giống nhau. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở
hạ tầng diễn ra theo hai chiều:

-Nếu kiến trúc thượng tầng tác động cùng chiều với cơ sở hạ tầng thì thúc đẩy cơ sở
hạ tầng phát triển.
-Nếu kiến trúc thượng tầng tác động ngược chiều với cơ sở hạ tầng thì kìm hãm hay
huỷ diệt cơ sở hạ tầng sinh ra nó.
3. Sự vận dụng của Đảng
Dưới chủ nghĩa xã hội hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng và kiến thức thượng tầng thuần

nhất và thống nhất. Vì cơ sở hạ tầng xã hội chủ nghĩa không có tính chất đối kháng,
không bao hàm những lợi ích kinh tế đối lập nhau. Hình thức sở hữu bao trùm là
lOMoAR cPSD| 48302938
sở hữu toàn dân và tập thể, hợp tác tương trợ nhau trong quá trình sản xuất, phân
phối sản phẩm theo lao động, không còn chế độ bóc lột.

Đảng ta khẳng định: Lấy chủ nghĩa Mác-Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm kim
chỉ nam cho mọi hành động của toàn Đảng, toàn dân ta. Nội dung cốt lõi của chủ
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là tư tưởng về sự giải phóng con người
khỏi chế độ bóc lột thoát khỏi nỗi nhục của mình là đi làm thuê bị đánh đập, lương ít.

Trong cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng ghi
rõ : ”xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa , nhà nước của dân, do dân và vì dân,
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức làm nền
tảng, do Đảng cộng sản lãnh đạo”.

Câu 26.Nêu khái niệm giai cấp và đấu trang giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa Mác
Lenin? Phân tích khái niệm gia cấp và đấu tranh giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa Mác
Lenin? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?

a , khái niệm giai cấp và đấu tranh giai cấp
- Giai cấp : là những tập đoàn to lớn khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống
sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, về quan hệ của họ đối với những tư liệu
sản xuất ( thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận
), về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và do đó khác nhau về cách thức
hưởng thụ phần của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được hưởng.

- Đấu tranh giai cấp: là đấu tranh của bộ phận nhân dân này chống một bộ phận
khác, cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động,
chống bọn có đặc quyền đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của
những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người
hữu sản hay giai cấp tư sản. b , phân tích khái niệm

- Giai cấp : là những tập đoàn người, mà một tập đoàn có thêr chiếm đoạt lao động
của các tập đoàn khác, do địa vị khác nhau của họ trong một chế độ kinh tế xã hội
nhất định. Giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội có tính lịch sử, sự tồn tại của
nó gắn với những hệ thống sản xuất xã hội dựa trên cơ sở của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

- Đấu tranh giai cấp : là cuộc đấu tranh của các tập đoàn người to lớn có lợi ích căn
bản đối lập nhau trong một phương thức sản xuất nhất định. Thực chất đấu tranh
giai cấp là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại
giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng. c , ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu

- Kết cấu xã hội – giai cấp giúp cho chính đảng của giai cấp vô sản xác định đúng
các mâu thuẫn cơ bản, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội; nhận thức đúng địa vị, vai
trò và thái độ chính trị của mỗi giai cấp. Trêm cơ sở đó để ác địng đối tượng và
lực lượng cách mạng; nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo cách mạng,... - Ý nghĩa
của đấu tranh giai cấp là để giải quyết mâu thuẫn không thể dung hòa giữa các
giai cấp tất yếu dẫn đến cách mạng xã hội nhằm lật đổ ách thống trị của giai cấp
áp bức, bóc lột. Giải phóng lực lương sản xuất khỏi sự kìm hãm của những quan
lOMoAR cPSD| 48302938
hệ sản xuất đã lỗi thời, tạo điều kiện để đẩy nhanh sự phát triển của lực lượng
sản xuất và phát triển xã hội.

Câu 27.Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin về dân tộc? Phân tích các đặc trưng cơ bản của
dân tộc Việt Nam? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu? a , Dân tộc là hình thức cộng đồng
người phát triển cao nhất từ trước đến nay. Khái niệm dân tộc được sử dụng theo
nghĩa rộng dùng để chỉ quốc gia các quốc gia dân tộc trên thế giới, theo nghĩa hẹp
dùng để chỉ cộng đồng người các dân tộc đa số và thiểu số trong một quốc gia.
Trong đó cộng đồng ng là yếu tố cấu thành quốc gia dân tộc. b , Đặc trưng cơ bản của dân tộc VN:

-Các dân tộc sinh sống trên đất nước ta có truyền thống đoàn kết.
- Các dân tộc ở Việt Nam cư trú xen kẽ nhau.
- Các dân tộc ở Việt Nam trình độ phát triển kinh tế - xã hội không đều nhau. - Sự

phân bố dân cư không đều; trên vùng núi, biên giới, chủ yếu là các dân tộc thiểu số đang sinh sống.
c , Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu : -
Sẽ giúp mọi người được chủ động hơn và hình thành được những phương
pháp, tư duy mới. Từ đó sẽ giúp phát hiện ra vấn đề và giải quyết vấn đề
một cách tốt nhất. Một công trình nghiên cứu thành công còn giúp mang
tới niềm vui cho người thực hiện. Đồng thời đây cũng là một giai đoạn tiền
đề tạo điều kiện cho các bạn thực hiện tốt những dự án, bài báo cáo sau này.

Câu 28.Quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lenin về Nhà Nước? Phân tích tính đặc
trưng, bản chất của Nhà nước theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lenin ? Sự vận
dụng của Đảng và Nhà nước ra trong giai đoạn hiện nay?
a , -
Nhà nước là tổ chức quyền lực, chính trị của xã hội có giai cấp, có lãnh
thổ, dân cư và chính quyền độc lập, có khả năng đặt ra và thực thi pháp
luật nhằm thiết lập trật tự xã hội nhất định trong phạm vi lãnh thổ của mình. b ,
-
Đặc trưng cơ bản của nhà nước :
+ Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
+ Nhà nước phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia
+ Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân
+ Nhà nước có quyền quy định và thực hiện việc thu các loại thuế

- Bản chất của nhà nước:
Các nhà kinh điển chủ nghĩa Mác khẳng định: nhà nước, xét về bản chất, trước hết
là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, là bộ máy duy
trì sự thống trị giai cấp.

+ Tính giai cấp: Trong xã hội có giai cấp đối kháng, sự thống trị của giai cấp này đối
với giai cấp khác thể hiện trên 3 mặt: kinh tế, chính trị, tư tưởng.
—> Trong bản chất nhà nước, tính giai cấp và xã hội của nhà nước luôn luôn thống nhất với nhau