Lý thuyết tư tưởng Hồ Chí Minh trọng tâm chương 1

1858, đế quốc Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà ( Đà Nẵng ) ( bàn đạp tấn công vào kinh thành Huế -> Nam Kỳ-> Bắc Kỳ, có giáo dân tồn tại ở đó để trợ giúp thực dân Pháp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
26 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết tư tưởng Hồ Chí Minh trọng tâm chương 1

1858, đế quốc Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà ( Đà Nẵng ) ( bàn đạp tấn công vào kinh thành Huế -> Nam Kỳ-> Bắc Kỳ, có giáo dân tồn tại ở đó để trợ giúp thực dân Pháp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

15 8 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47206071
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Ths.Lê Thu Nguyệt (0396727058-lethunguyetisvnu@gmail.com)_ khoa học ctrị (9-11pm)
14/10/2022
Trình bày - khái quát
Phân tích - phân tích sâu
Tài liệu tham khảo: Giáo trình tư tưởng HCM ( dành cho bậc ĐH hệ không chuyên lý luận chính
trị ); Trần Thị Phúc An: tưởng HCM Hỏi đáp (nxb CTQG, H,2019); Võ Nguyên Giáp,
TTHCM và con đg CM VN, nxb ctri QG, Hà Nội; Giáo trình TTHCM, nxb CTQG, HN (2003);
Song Thành, HCM nhà tư tưởng lỗi lạc, nxb lý luận ctri, HN
Chương I: Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa
học tập môn tư tưởng HCM
I. Khái niệm tư tưởng HCM
1. Quá trình nhận thức về tư tưởng HCM
* Nhận thức của ĐCSVN:
- Cương lĩnh thành lập Đảng do HCM soạn thảo, thể hiện những nd cơ bản của TTHCM về CMVN-
Hội nghị TW8 (5/1941) thể hiện rõ quan điểm của HCM:
+ Chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu
+ Lực lượng là toàn dân nhưng công nông là gốc
+ Thành lập mặt trận trong phạm vi dân tộc
- ĐH II (1951) k/đ: “Đg lối ctri, nề nếp làm việc và đạo đức cm của đảng ta…làm cho CM mau đi
tớithành công ht”
- Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của HCM + Tiếp tục học tập TTHCM:
> TTHCM đóng vai trò quyết định thắng lợi của CMVN và góp phần vào CMTG
> HCM là nhà tư tưởng vĩ đại
> Cần học tập tư tưởng, đạo đức và tác phong của Người.
- Đại hội Đảng V (3/1982); “Đảng phải coi trọng vc học tập 1 cách có hệ thống tư tưởng, đạo đức,
tác phong của CT HCM trong toàn Đảng”
- Đại hội Đảng VI (12/1986): HCM đã để lại di sản quý báu về tư tưởng và lý luận CM của HCM
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991): là dấu mốc quan trọng trong nhận thức về TTHCM +
K/đ: Đảng ta lấy CN MLN & TTHCM làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động.
+ Đưa ra định nghĩa sơ lược về TTHCM.
+ Đặt nhiệm vụ nghiên cứu tư tưởng HCM 1 cách có hệ thống
- Đại hội IX (2001) và Đại hội XI (2011) : Đều đưa ra định nghĩa về TTHCM
lOMoARcPSD| 47206071
- Đại hội XII (2016): TTHCM là tài sản quý giá của Đảng và dân tộc, mãi mĩa soi đường cho sự
nghiệp CM của Đảng và nhân dân ta
- Đại hội XIII (2021): Kiên định và vận dụng sáng tạo CN Mác-Lenin, TTHCM
* Nhận thức của thế giới
- Giáo sư Nhật Bản Shingo Shibata có công trình “HCM - nhà tư tưởng”- Tổng
Bí thư ĐCS Mỹ - Gớt Hôn:
+ HCM là 1 lãnh tụ và 1 nhà tư tưởng Macxit leninnit vĩ đại của TG
+ HCM có tư tưởng và ý kiến đúng và là người làm ra lịch sử
- UNESCO - tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc ghi
nhận vị thế của HCM “Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa kiệt suất của
Việt Nam”.
2. Khái niệm tư tưởng HCM
* Khái niệm TTHCM đc đưa ra bởi các nhà khoa học trc Đại hội XI
- “TTHCM là 1 hệ thóng quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vde cơ bản của CMVN, từ CM
dân tộc dân chủ nhân dân… giải phóng con người”
- “TTHCM là lý luận về con đg CMVN, từ CM gpdt quá độ lên CNXH”
- “TTCM là 1 bộ phận ttam... đầy tớ trung thành của nhân dân…”* Khái niệm TTHCM được đưa ra
tại Đại hội XI:
- “TTHCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN, kq
củasự vận dụng và phát triển stao CN Mac-Lenin vào đk cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển
các gtri truyền thống tốt đẹp của…”(giáo trình)
- Nội dung: Hệ thống những quan điểm toàn diện, sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN +
Tính toàn diện:
> Bao quát mọi lĩnh vực của đất nước
> Bao quát mọi chặng đường của CMVN
+ Tính sâu sắc:
> Khái quát được quy luật của CM
> Quan điểm nhất quán tạo thành vết hằn tư duy
> Giàu tính chiêm nghiệm, đúc kết chân lý cuộc sống +
Tính cơ bản: Những điều cốt yếu, cốt lõi ở tầm chiến lược -
Nguồn gốc:
+ Chủ nghĩa Mac-Lenin
+ Giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Nhân tố chủ quan của HCM
- Giá trị:
+ Là tài sản tinh thần của Đảng và dân tộc ta
lOMoARcPSD| 47206071
+ Mãi mãi soi đường cho sự nghiệp CM
IV. Ý nghĩa của việc học TTHCM ( giáo trình )
1. Góp phần nâng cao năng lực, tư duy lý luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức CM, củng cố niềm tin khoa học gắn liện vs trau đồi tình cảm CM
bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xd, rèn luyện, phương pháp, phong cách công tác
21/10/2022
CHƯƠNG II: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn CN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- 1858, đế quốc Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà ( Đà Nẵng ) ( bàn đạp
tấn công vào kinh thành Huế -> Nam Kỳ-> Bắc Kỳ, có giáo dân tồn tại ở đó để trợ giúp thực dân
Pháp )
- Triều đình nhà Nguyễn ký các hiệp ước đầu hàng, công nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn cõi Việt
Nam ( Hiệp ước Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Harmand (25/8/1883), Patenotre (6/6/1884) )
- Sự xâm lược và các cuộc khai thác thuộc địa của TD Pháp tạo ra sự chuyển biến và phân hóa lớn
đối vs XH VN
+ Trong lòng XH tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản
-> Tác động đến quan điểm chính trị của HCM: chống ĐQ là nhiệm vụ hàng đầu
+ Cơ cấu XH VN có sự thay đổi ( xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới: tư sản, công nhân…; cũ: địa
chủ -> đại địa chủ, trung địa chủ…)
-> Tác động tới việc hình thành tư tưởng địa đoàn kết dân tộc của HCM: phải có chiến lược đoàn kết
nông dân và lôi kéo trung và tiểu địa chủ.
- Phong trào chống Pháp phát triển mạnh mẽ.
+ Hệ tư tưởng phong kiến : Phong trào Cần Vương, Kn nông dân Yên Thế (29 năm).
+ Theo khuynh hướng tư sản: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh
Nguyên nhân thất bại: k đủ uy tín trong dân, đường lỗi lãnh đạo chưa đúng đắn.
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- CNTB từ tự do cạnh tranh chuyển sang CN tư bản độc quyền (CNĐQ)
lOMoARcPSD| 47206071
+ Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn vốn có trong lòng CNTB: TB&VS; giữa các đế quốc vs nhau.
+ Xuất hiện mâu thuẫn mới: giữa các nước thuộc địa & ĐQ
+ Đấu tranh chống CNĐQ là yêu cầu tất yếu của thời đại
+ Sự liên kết của CNĐQ đã hình thành chủ trương liên kết các dân tộc bị áp bức của HCM
- Phong trào CN ở các nước TBCN ( cuối TK XIX đầu TK XX ) diễn ra sôi nổi, đỉnh cao là CM T10
Nga 1917
+ Mở ra 1 thời đại mới - thời địa quá độ từ CNTB lên CNXH, mở ra 1 con đường CM mới, 1 sự lựa
chọn mới cho nhân loại
+ Là 1 cuộc CM gpdt nên có giá trị cổ vũ các dân tộc khác trong cuộc đấu tranh giành độc lập + Để
lại bài học quý giá về khởi nghĩa vũ trang và giữ vững chính quyền CM để HCM vận dụng vào thực
tiễn CM VN
- Quốc tế cộng sản ra đời ( qte thứ III ) ( 2/3/1919 - 1943 )
+ Thúc đẩy mạnh mẽ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế theo con đường CM triệt để
+ Là tổ chức quốc tế duy nhất lúc đó quan tâm đến CM gpdt, chủ trương liên minh lực lượng
+ QTCS đã giúp đỡ đào tạo cán bộ, truyền bá CNMLN vào các nước trong đó có VN
+ Đường lối của QTCS tác động mạnh đến chủ trương, đường lối của các ĐCS, trong đó có ĐCS
VN
2. Cơ sở lý luận
a. Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Thứ nhất: chủ nghĩa yêu nước
+ Tạo nên lòng yêu nước sâu đậm của Hồ Chí Minh
+ Là động lực để HCM ra đi tìm đường cứu nước
+ Hồ Chí Minh tự hào về truyền thống dân tộc và luôn có ý thức khơi dậy sm đó
- Thứ hai: truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, tương thân, tương ái
+ HCM luôn khẳng định sức mạnh của đoàn kết và ra sức xây dựng khối đại đoàn kết, tìm cách quy
tụ thay cho loại trừ
+ Truyền thống nhân ái, khoan dung của dân tộc ảnh hưởng sâu sắc đến triết lý nhân sinh và quan
điểm đạo đức của Người
- Thứ ba: Truyền thống lạc quan, yêu đời. Nó tạo nên lối sống và phong cách sống của HCM
+ Luôn tìm ra sự thi vị của cuộc sống
+ Luôn ung dung, tự tại trước mọi khó khăn
+ Luôn có niềm tin mãnh liệt vào tương lai của dân tộc và sự thắng lợi của CM
- Thứ tư: Đó là truyền thống cần cù, thông minh, sáng tạo trong sản xuất và chiến đấu
+ HCM là tấm gương về đức cần cù
lOMoARcPSD| 47206071
+ HCM là biểu tượng của sự thông minh, sáng tạo:
¬ Sáng tạo trong tiếp nhận các tư tưởng khác
¬ Sáng tạo trong công tác chỉ đạo thực tiễn, đặc biệt là trong 2 cuộc chiến tranh
¬ Sáng tạo cả trong sinh hoạt đời thường b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
Phương Đông:
- Tư tưởng Nho giáo
+ Là hệ thống các nguyên tắc đạo đức chính trị do Khổng Tử sáng lập, nhằm xd XH PK thịnh trị
+ Nho giáo vào VN và đến thời Lê thì trở thành quốc giáo
+ HCM đã tiếp thu những yếu tố tích cực sau đây trong Nho giáo:
¬ Triết lý hành động, hành đạo, giúp đời
¬ Lý tưởng về 1 XH yên bình, đại đồng
¬ Đề cao đạo đức và việc tu dưỡng đạo đức
¬ Đề cao văn hóa, lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học
+ Người cũng nhận ra những hạn chế của Nho giáo như:
¬ Tư tưởng đẳng cấp, coi khinh lđ chân tay
¬ Trọng nam khinh nữ
+ HCM còn thường dùng các mệnh đề Nho giáo nhưng gửi vào đó nội hàm mới
- Tư tưởng Phật giáo:
+ Phật giáo là tôn giáo lớn được sáng lập bởi Thích-ca-Mâu-ni với triết thuyết giải phóng con người
khỏi đau khổ bằng con đường tu tập, sám hối
+ Vào VN từ rất sớm ( khoảng TK I TCN ), thời Lý, Trần, Phật giáo được tôn làm quốc giáo
+ Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố tích cực sau đây trong Phật giáo:
¬ Tư tưởng từ bi, hỉ xả, cứu khổ, cứu nạn
¬ Đề cao tình yêu đối với vạn vật chúng sinh
¬ Đề cao nếp sống trong sạch, giản dị, chăm lo làm việc thiện
¬ Đề cao tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp
¬ Đề cao lao động, chống lười biếng
+ Người cũng nhận ra những hạn chế của Phật giáo như:
¬ Sự bi quan, coi đời là bể khổ
¬ Xa lánh sự đời
¬ Hướng con người tới sự huyền bí
- Tư tưởng Lão giáo:
+ Là học thuyết của Lão Tử về thế giới tự nhiên và cách hành xử đúng đạo lý
¬ Vũ trụ khởi nguồn từ đạo
lOMoARcPSD| 47206071
¬ Vạn vật trong vũ trụ là tối ưu, màu nhiệm
¬ Cách sống tốt nhất là vô vi, thoát khỏi vòng danh lợi, hòa đồng cùng thiên nhiên
+ Tiếp thu tinh thần đó, HCM là biểu tượng của tình yêu thiên nhiên và tinh thần an nhiên, ung
dung, không ham danh lợi
- Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn:
+ Học thuyết Tam dân: Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
+ Chủ trương “liên Nga, liên công, phù trợ công nông”
+ Sự tiếp thu của Hồ Chí Minh:
¬ Đưa hệ giá trị đó trở thành tiêu ngữ của đất nước ¬
Thực hiện chiến lược thêm bạn, bớt thù, đoàn kết rộng rãi
Phương Tây:
- Cách thức tiếp thu văn hóa phương Tây của HCM:
+ Tiểu học Pháp - Việt
+ Các tác phẩm
+ Thực tiễn CM
- Những nội dung được HCM tiếp thu:
+ TT tiến bộ, tự do, bình đẳng, bác ái của CMTS
+ TT duy lý, tư duy làm việc KH của người phương Tây
+ Tư tưởng đề cao con người
+ Lòng nhân ái, đức hy sinh của Thiên Chúa giáo
+ TT DC, TT về NN pháp quyền của các nhà CM thời khai sáng
+ Phong cách làm việc có kỷ luật + VH
coi trọng người già, em nhỏ, phụ nữ Chủ
nghĩa Mac-Lenin:
- Quá trình tìm đến CN Mác-Lenin:
+ Lúc đầu, Người “ủng hộ CM T10 Nga chỉ là theo cảm tính tự nhiên”
+ Nhân tố tđ trực tiếp là “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa” của Lenin
+ Nghiên cứu chủ nghĩa Mác với tinh thần biện chứng
- HCM tiếp thu CNMLN
+ Là thế giới quan, phương pháp luận của TTHCM Giúp HCM tổng kết kiến thức và kinh
nghiệm thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước
+ Học thuyết về đấu tranh g/c, giải phóng g/c, gpdt và xd chế độ XHCN
+ Phương pháp luận nhận thức và hành động khoa học - CNDVBC & CNDVLS
lOMoARcPSD| 47206071
+ Tinh thần quốc tế trong sáng
- Trong quá trình lãnh đạo CMVN, HCM không những vận dụng sáng tạo mà còn bổ sung, phát
triển, làm phong phú CNMLN
CNMLN đã quyết định bản chất KH&CM của TTHCM, làm cho TTHCM có bước “nhảy vọt” so
với tư tưởng truyền thống VN
HCM là người cộng sản không cuồng tín, tiếp thu tinh hoa của văn hóa dân tộc và nhân loại. Ở
Người luôn có tinh thần khoan dung văn hóa
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất HCM
- HCM có lý tưởng cao cả, hoài bão lớn cứu nước, cứu dân:
+ Tự sang phương Tây tìm đường cứu nước
+ Làm nhiều nghề vất vả để sống, học tập và hoạt động
+ Chấp nhận mọi sự hy sinh để thực hiện hoài bão của mình
+ Sẵn sàng chịu trách nhiệm trước lịch sử
- Có trí tuệ xuất chúng
+ Có tầm nhìn chiến lược, có tư duy thời đại và năng lực lựa chọn, đánh giá học thuyết
+ Tư duy độc lập tự chủ
+ Khả năng dự đoán, phán đoán chính xác những bước đi của lịch sử
+ Khả năng tổ chức hoạt động thực tiễn và tổng kết thực tiễn
+ Khả năng nhìn người và dùng người
- Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân. Suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp CM của ĐCSVN
&của CM TG
- Là tấm gương sáng về đạo đức CM
b. i năng hđ, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- Nguyễn Ái Quốc “là 1 nhà hđ chính trị đã đi nhiều nhất, có vốn hiểu biết phong phú nhất trong
những thập niên đầy TK XX”
+ Giúp Người rút ngắn quá trình nhận thức
+ Giúp Người có tinh thần khoan dung văn hóa
+ Thực tiễn gian khổ cũng rèn luyện bản lĩnh CM của HCM
- HCM là 1 nhà tổ chức vĩ đại
+ Là người thành lập Đảng, Quân đội, Nhà nước, Mặt trận và chỉ đạo công cuộc “kháng chiến, kiến
quốc”
+ Thực tiễn lđ CM phong phú là cơ sở để HCM hoàn thiện hệ thống tư tưởng của mình
HCM là người hiện thực hóa tư tưởng và lý luận hóa thực tiễn
lOMoARcPSD| 47206071
II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM (bài tập nhóm 5 nhóm, mỗi nhóm 1 giai
đoạn)
4/11/2022
CHƯƠNG III: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI
I. Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc
1. Vấn đề độc lập dân tộc
2. Về CM gpdt
a. CM gpdt muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản
- Cách lựa chọn con đường gpdt của HCM
+ Hạn chế của mô hình gpdt của cha anh
+ Hạn chế của CM tư sản
+ Mặt ưu việt của CMVS - CMT10 Nga (1917)
+ Luận cương của Lenin
Muốn cứu nước và gpdt, không có con đường nào khác ngoài con đường CMVS
- Đặc điểm của CM dân tộc dân chủ nhân dân ở VN:
+ Gpdt gắn với giải phóng giai cấp, trong đó gpdt là trước hết, trên hết
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
b. CM gpdt, trong đk của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
- Tầm quan trọng của Đảng cách mạng trong CM gpdt:
+ Tuyên truyền, giác ngộ quần chúng
+ Tập hợp, tổ chức quần chúng nhân dân
+ Đề ra đường lối, phương hướng hoạt động
+ Kết hợp sm bên trong & bên ngoài
- Ở VN lực lượng lãnh đạo phải là ĐCS
+ Do con đường CM Việt Nam lựa chọn là con đường CMVS
+ Dựa trên chủ nghĩa chân chính nhất: CN Mac-Lenin
+ Đại diện cho giai cấp tiên tiến nhất ( g/c công nhân )
HCM kđ: “ Chỉ có g/c công nân lãnh đạo thì kháng chiến, kiến quốc mới thành công”
Đây là 1 luận điểm quan trọng của HCM có ý nghĩa bổ sung, pt lý luận Macxit về ĐCS
c. CM gpdt phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng
lOMoARcPSD| 47206071
- Thực hiện chiến lược Đại đoàn kết toàn dân là tư tưởng xuyên suốt của HCM
- HCM đã sắp xếp các lực lượng CM
+ G/c công nhân là g/c lãnh đạo
+ G/c nông dân là LLCM đông đảo nhất và cần liên minh vs GCCN để tạo thành lực lượng nòng cốt
+ Tầng lớp tiểu tư sản là 1 trong những LLCM
+ G/c ts dân tộc, trung tiểu địa chủ có thể tham gia CM
+ Chỉ có bộ phân đại địa chủ và tư sản mại bản là đối tượng CM nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ
- Tính g/c trong lực lượng vẫn được Người đảm bảo. Bởi vì:
+ Vai trò lãnh đạo thuộc về ĐCS
+ Công nông là gốc của CM ( đông đảo, chịu áp bức bóc lột, lực lượng nòng cốt tạo lương thực )
Xđ lực lượng CM rộng rãi nhưng công nông là gốc là stao lớn của HCM
d. CM gpdt cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
- Mqh giữa CM thuộc địa và CMVS ở chính quốc
+ 2 phong trào này liên quan chặt chẽ với nhau
+ Bên cạnh đó, HCM cũng kđ tầm quan trọng của CM thuộc địa +
Người yêu cầu, g/c VS chính quốc phải quan tâm vấn đề thuộc địa -
Về tính chủ động của CM thuộc địa:
+ CM thuộc địa cần tiến hành 1 cách chủ động
+ CM gpdt có thể giành thắng lợi trc CMVS ở chính quốc
Quan điểm hết sức sáng tạo của HCM đã đc kiểm chứng bởi thắng lợi của CM VN
e. CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực CM
- Quan điểm của CN Mác-Lenin về bạo lực CM
+ “Bạo lực CM là bà đỡ của 1 chế độ XH cũ đang thai nghén 1 chế độ ms”
+ “Bạo lực còn đóng 1 vai trò khác trong lịch sử, vai trò CM”
+ “Không có bạo lực CM thì không thể thay thế NN TS bằng NN VS được”
- Quan điểm của HCM về bạo lực CM
+ Sd bạo lực CM là 1 tất yếu
- Bạo lực CM là bạo lực của quần chúng nhân dân có tổ chức và được rèn luyện trong đấu tranh CM
+ HCM nghiêm khắc phê bình việc ám sát cá nhân và bạo lực non
+ Phải tổ chức và giác ngộ đông đảo quần chúng nhân dân
- Hình thức bạc lực CM
+ Bạo lực CM có nhiều hình thức nhưng đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang là 2 hình thức cơ
bản nhất, trong đó đấu tranh chính trị rất quan trọng.
lOMoARcPSD| 47206071
+ Dù bạo lực CM có nhiều hình thức khác nhau nhưng phải tùy tình hình cụ thể mà quyết định
những hình thức đấu tranh cho phù hợp
+ Đấu tranh vũ trang, đặc biệt là khởi nghĩa vũ trang chỉ được sd khi đã có sự chín muồi về thời cơ
CM
- Bạo lực CM phải được sd theo phương châm: “Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh”
- Bạo lực CM phải gắn với tinh thần nhân đạo, hòa bình
+ Tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình
+ Dùng bạo lực để đánh đổ ý chí xâm lược chứ không tận diệt đối phương
+ Khi kẻ thù muốn xuống thang chiến tranh thì sẵn sàng đàm phán
+ Đối xử nhân đạo với kẻ thù
+ Phân biệt tường minh nhân dân yêu chuộng hòa bình và CP hiếu chiến
+ Sẵn sàng bình thường hóa quan hệ và hợp tác với các nước đối phương khi chiến tranh kết thúc
3. TTHCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
- Tính chất: Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ. Lý do:
+ Đây là 1 cuộc CM làm đảo lộn mọi mặt đời sống XH trong khi xuất phát điểm của VN quá thấp
+ Đảng, Nhà nước và ndan ta chưa có kinh nghiệm xd kinh tế
+ Sự nghiệp xd CNXH ở nc ta luôn bị các thế lực phản động trong và ngoài nước tìm cách chống
phá
+ Xây cái mới bao giờ cũng khó khăn, lâu dài hơn phá bỏ cái cũ
- Đặc điểm: VN từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn
TBCN
+ Về chính trị: VN chuyển sang thời kỳ quá độ từ chế độ DC nhân dân mà không bắt đầu bằng 1
cuộc đảo lộn chính trị giành chính quyền.
+ Về kinh tế: VN từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai
đoạn phát triển TBCN
+ Về đặc thù đất nước: VN xây dựng CNXH trong điều kiện vừa có hòa bình vừa có chiến tranh
+ Về hoàn cảnh quốc tế: VN xây dựng CNXH trong điều kiện quốc tế vừa thuận lợi vừa khó khăn
- Nhiệm vụ: đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ cũ, xd các yếu tố ms phù hợp vs quy luật
tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đs.
+ Về ctri, phải xd chế độ DC. Muốn vậy:
¬ Chống quan liêu và CN cá nhân trong cơ quan Đảng và bộ máy chính quyền
¬ Nâng cao dân trí, ý thức về dân quyền
+ Về kinh tế
lOMoARcPSD| 47206071
¬ Cải tạo nền kinh tế cũ, xd nền kinh tế ms có công-nông nghiệp hiện đại
¬ Xd nền tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa XH
+ Về văn hóa
¬ Tẩy trừ ảnh hưởng văn hóa nô dịch, phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc
¬ Hấp thụ tinh hoa văn hóa thế giới
¬ Xd nền văn hóa ms vs 3 tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng
+ Về các quan hệ XH: Phải xd đc chế độ ms công bằng, đảm bảo để mỗi con ng đều có khả năng
phát huy hết sở trường và tính cách riêng
b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ
- Thứ nhất: Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng của CN Mac-Lenin
+ CNMLN là khoa học về xd CNXH nên cần trung thành vs các nguyên tắc đó
+ Cần vận dụng sáng tạo nó vào hoàn cảnh cụ thể của từng nước
- Thứ 2: Phải giữ vững độc lập dtoc. Đó chính là cơ sở và đk tiên quyết để xd CNXH
- Thứ 3: Phải đoàn kết, học hỏi kinh nghiệm của các nước anh em
+ CMVN là 1 bộ phân của CMTG
+ Sự đoàn kết vs các nước XHCN, các ĐCS và công nhân các nước có tầm quan trọng đặc biệt
+ Học tập kinh nghiệm để bớt sự mò mẫm, bớt sai lầm nhưng phải vận dụng 1 cách sáng tạo
CHƯƠNG 4: TTHCM VỀ ĐCS VIỆT NAM NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN,
DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
I. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐCS VN
1. Tính tất yếu và vai trò lđ của ĐCS VN
* Tính tất yếu của sự ra đời ĐCS VN
- Sự thất bại của các ptrao gpdt
- Tầm quan trọng của ĐCS trong CM gpdt
-> CM gpdt không thể thành công nếu k có 1 Đảng chân chính lãnh đạo
=> ĐCS ra đời là 1 tất yếu của lịch sử để chấm dứt sự khủng hoảng và bế tắc về giai cấp lãnh đạo
* Quy luật ra đời của ĐCS VN
- Theo quan điểm của HCM gồm 3 yếu tố:
+ CN Mac-Lenin
+ Ptrao công nhân
+ Ptrao yêu nước
lOMoARcPSD| 47206071
* Về vai trò của ĐCS VN trong lịch sử dân tộc
- ĐCS VN là người cầm lái duy nhất của CMVN
- Vai trò lãnh đạo
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
* Đảng là văn minh
- Lý do: Đảng là lực lượng dẫn đường
- Xd Đảng thành 1 Đảng văn minh nghĩa là:
+ Đảng phải tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ, danh dự của dân tộc
+ Đảng ra đời, tồn tại, phát triển phù hợp vs bước tiến của dân tộc và nhân loại
+ Đảng phải luôn phòng chống tiêu cực
+ Đảng phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
+ Cán bộ của Đảng phải k ngừng học tập, nâng cao năng lực
+ Đảng phải có quan hệ quốc tế trong sáng
a. Đảng là đạo đức, là văn minh
=> Như vậy:
- Yếu tố đạo đức và yếu tố văn minh luôn hòa quyện làm 1
- Phẩm chất của Đảng sẽ quyết định vị thế, vai trò của Đảng đối vs dân tộc
+ Đảng muốn trường tồn cùng dân tộc thì phải là đạo đức, là văn minh +
Đảng k thể giữ đc vai trò, sứ mệnh nếu chỉ dựao quá khứ vinh quang b.
Những vấn đề nguyên tắc trong hđ của Đảng
* Đảng ta lấy CN Mac-Lenin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động
- HCM kđ vai trò lý luận CM đối vs Đảng CM ở VN
+ “Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa làm cốt”
+ Chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, CM nhất là CN Mac-Lenin
- Trong việc vận dụng CN Mac-lenin cần lưu ý:
+ Phải trung thành vs lý tưởng, nguyên tắc cơ bản và phương pháp luận của CN Mac-Lenin
+ Phải vận dụng stao CN Mac-Lenin
+ Có ý thức tổng kết kinh nghiệm của mình để bổ sung CN Mac-Lenin
+ Có trách nghiệm đấu tranh để bảo vệ sự trong sáng của CN Mac-Lenin
* Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Đây là nguyên tắc tổ chức của Đảng
- Sự cần thiết phải thực hành DC rộng rãi trong Đảng
+ Vì DC mang lại sự hăng hái, sáng kiến và đoàn kết, làm tăng cường sm của Đảng
+ Vì “chế độ ta là chế độ DC, tư tưởng phải đc tự do, mọi người tự do bày tỏ ý kiến của mình
lOMoARcPSD| 47206071
+ Vì có DC trong Đảng ms có DC trong XH
- Biểu hiện cụ thể của DC là cơ quan lãnh đạo do Đảng viên bầu ra; nghị quyết phải đc thảo luận,
góp ý và biểu quyết
- DC để đi đến tập trung, chứ kp là dân chủ tùy tiện, vô tổ chức
+ Thiểu số phải phục tùng đa số
+ Cấp dưới phục tùng cấp trên
+ Tất cả Đảng viên phải chấp hành điều kiện nghị quyết của Đảng
- Đk đầu tiên để thực hiện nguyên tắc này: Tổ chức Đảng phải trong sạch, vững mạnh
- Đối vs tập thể lđạo, cá nhân phụ trách, có lúc HCM coi tập thể lđạo là DC, cá nhân phụ trách là tập
trung. Người lưu ý tránh 2 điều
+ Độc đoán, chuyên quyền, coi thường tập thể
+ Dựa dẫm tập thể, không dám quyết đoán
=> DC phải đi đến tập trung, tập trung phải trên nền tảng DC
* Nguyên tắc tự phê bình & phê bình
- Đây là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng
- Vì sao phải tự phê bình và phê bình
+ Vì “ai cũng có thiện, có ác ở trong lòng” nên phê và tự phê để phần tốt nảy nở, phần xấu mất dần
đi
+ Vì Đảng bao gồm nhiều thành phần vs những chất lượng khác nhau
- Mục đích của tự phê bình và phê bình:
+ Phê bình để đi tới thống nhất, đồng thuận
+ Để giúp nhau trở nên tốt hơn, hoàn thành nhiệm vụ Đảng giao
- Yêu cầu về phương pháp
+ Tự phê trước khi phê
+ Trung thực, khách quan, nghiêm túc, đúng mực
+ Phê bình vs cái tâm trong sáng
+ Phê và tự phê phải thường xuyên
+ “Phê bình việc làm, chứ kp phê bình người”
+ Cán bộ cao cấp phải làm gương trước
* Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh, tự giác:
- Sm của 1 ĐCS bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm minh và tính tự giác của Đảng viên
- Yêu cầu về sự nghiêm minh
+ Tất cả mọi tổ chức Đảng, mọi Đảng viên đều p bình đẳng trc điều lệ Đảng, trc pháp luật
lOMoARcPSD| 47206071
+ Đảng phải giữ kỷ luật rất nghiêm từ cấp trên xuống dưới
- Yêu cầu về sự tự giác:
+ Chấp hành các chủ trương, nghị quyết và các nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt Đảng, sự phân công
của tổ chức
+ Nghiêm túc chấp hành pháp luật
+ Gương mẫu trong cả việc công lẫn đời tư
* Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
- Lý do:
+ Do quá trình phát triển liên tục của sự nghiệp CM vs những mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu khác
nhau
+ Xd, chính đốn Đảng để tăng cường khả năng chống lại những căn bệnh ngoài XH mang lại
+ Giúp cho Đảng viên thích ứng, vững vàng trong mọi hoàn cảnh và tự nhìn lại mình +
Trong đk Đảng đã trở thành Đảng cầm quyền, việc xd, chỉnh đốn Đảng lại càng quan trọng -
Phương pháp thực hiện:
+ Phải tiến hành thường xuyên, lâu dài
+ Phải chỉnh đốn Đảng về mọi phương diện
+ Phải dựa vào dân mà xd, chỉnh đốn Đảng
+ Phải đấy mạnh công tác kiểm tra, loại bỏ những kẻ thoái hóa, biến chất
* Nguyên tắc đoàn kết, thống nhất trong Đảng:
- Tầm quan trọng:
+ Đoàn kết, thống nhất trong nội bộ Đảng thì ms thống nhất ý chí, hành động và lực lượng
+ Sự đoàn kết trong Đảng là đk để đoàn kết dân tộc và tiền đề để đoàn kết quốc tế - Cơ sở
đoàn kết:
+ Chủ nghĩa Mac-Lenin
+ Cương lĩnh, đường lối, quan điểm, nghị quyết, điều lệ Đảng
+ Tình cảm giữa những người đồng chí
- Yêu cầu về pp thực hiện
+ Phải GD cho mỗi cán bộ, đảng viên có ý thức giữ gìn sự đoàn kết như “giữa gìn con ngươi của
mắt mình”
+ Phải phát hiện sớm và kiên quyết giải quyết mọi hiện tượng gây mất đoàn kết trong nội bộ
+ Phải đoàn kết trong cấp ủy, giữa các cán bộ lãnh đạo chủ chốt
* Đảng phải liên lạc mật thiết vs dân
- Lý do:
+ Đảng và dân có chung mục tiêu
lOMoARcPSD| 47206071
+ Dân là LL vật chất, là cội nguồn sm của Đảng
+ Dân có trí tuệ, sm vô tận -> Đảng phải tranh thủ
+ Giúp Đảng tránh khỏi căn bệnh quan liêu
+ Giúp cho Đảng hoàn thành trọng trách lãnh đạo toàn dt
+ Người cũng chỉ ra tác hại của việc “xa dân”
- Biện pháp thực hiện:
+ Trong mọi việc phải lấy lợi ích của dân làm điểm xuất phát và mục đích
+ Lắng nghe, thấu hiểu và động viên nhân dân
+ Phải làm tốt công tác dân vận
+ Khiêm tốn, học hỏi nhân dân nhưng không theo đuôi quần chúng
+ Chăm lo cho dân, đem “tài dân, sức dân để làm lợi cho dân”
* Đoàn kết quốc tế, tăng cường mối quan hệ quốc tế trong sáng
- Nguyên nhân:
+ Do sự thống nhất về lợi ích, về nền tảng tư tưởng, về mục tiêu đấu tranh của g/c công nhân trên
toàn thế giới
+ Do CMVN là 1 bộ phận của CM TG
- Biện pháp thực hiện:
+ Các Đảng anh em phải tôn trọng, ủng hộ, giúp đỡ lẫn nhau
+ Tránh tư tưởng sô-vanh hoặc tự ti
+ Khi có bất đồng, phải vì lợi ích chung mà hàn gắn và khôi phục
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, Đảng viên
* Đội ngũ cán bộ, Đảng viên
“ Cán bộ là những người đem chính sách của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ
và thi hành. Đồng thời đem tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính phủ hiểu rõ, để
đặt chính sách cho đúng?”
- HCM luôn đề cao vị trí, vai trò của đội ngũ cán bộ, Đảng viên
+ Cán bộ là gốc của mọi công việc
+ Muốn việc thành công hay thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém
- HCM cũng lưu ý phải xd đội ngũ cán bộ Đảng viên là phải vừa có đức, vừa có tài, trong sạch,
vữngmạnh
- Yêu cầu đối vs đội ngũ cán bộ, đảng viên (giáo trình)
* Công tác cán bộ
- HCM coi đây là công tác gốc của Đảng, là 1 chuỗi các khâu liên hoàn, có quan hệ chặt chẽ vs nhau
- Yêu cầu trong công tác cán bộ (giáo trình)
lOMoARcPSD| 47206071
II. TTHCM VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước luôn mang bản chất của giai cấp cầm quyền
- Nhà nước VNDCCH mang bản chất của giai cấp công nhân
+ ĐCS giữ vị trí và vai trò cầm quyền
+ Thể hiện ở tính định hướng XHCN trong sự phát triển đất nước
+ Thể hiện qua nguyên tắc tập trung dân chủ
- Bản chất gccn thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc
+ Nhà nước ta ra đời là kết quả của sự hy sinh, phấn đấu của nhiều thế hệ người VN
+ Nhà nước thể hiện ý chí của toàn dân tộc
+ Cơ sở XH của Nhà nước ta rất rộng, là toàn dân tộc
+ Trong thực tế, Nhà nước ta đã đứng ra làm nhiệm vụ của cả dân tộc giao phó
=> Đề cao sự thống nhất, củng cố sự thống nhất đó là tư tưởng stao và công lao của HCM
b. Nhà nước của nhân dân
- Đó là nhà nước mà mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân
- Nhà nước của dân thì dân làm chủ thông qua 2 hình thức: Trực tiếp và gián tiếp
- Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân; cán bộ là công bộc của dân
- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn đại biểu do họ bầu ra nếu đại
biểu không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân
- Luật pháp phản ánh ý nguyện của dân, đảm bảo lợi ích của dân và là công cụ thực thi quyền lực
củadân, là phương tiện giúp dân kiểm soát nhà nước c. Nhà nước do nhân dân
- Sự tồn tại của nhà nước là do nhân dân tạo nên
- Nhà nước do dân còn có nghĩa là “dân làm chủ”, nhấn mạnh quyền lợi và nghĩa vụ của nhân dân
với tư cách là người chủ
- Nhà nước do dân còn thể hiện năng lực làm chủ của nhân dând. Nhà nước vì dân
- Đó là nhà nước phục vụ nhân dân, thực hiện ý nguyện của dân, lấy lợi ích của dân làm mục đích hđ,
luôn đặt quyền lợi nhân dân lên trên hết thảy
- Đó là nhà nước phải được lòng dân, yêu dân và được dân yêu
- Đó là nhà nước trong sạch, cần kiệm liên chính, chống đặc quyền, đặc lợi và các tiêu cực khác như
tham ô, lãng phí, quan liêu,…
- Đó là nhà nước có đội ngũ cán bộ vừa là người lđao, vừa là người đày tớ của nhân dân
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
lOMoARcPSD| 47206071
- Do dân bầu ra và được xây dựng trên cơ sở bản hiến pháp dân chủ thể theo ý nguyện của nhân dân
- HCM luôn chú trọng xd nền tảng pháp lý cho Nhà nước VN mới
+ Cải cách nền pháp lý ở Đông Dương bằng cách làm cho ng bản xứ cũng đc quyền hưởng những
bảo đảm về mặt pháp luật như ng Châu Âu
+ Thay thế các chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật
- Người đã cụ thể quan điểm trên trong thực tế
+ 2/9/1945, đọc Tuyên ngôn độc lập
+ 3/9/1945, đề nghị Tổng tuyển cử
+ 6/1/1946, cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên đã diễn ra
+ 11/1946, Hiến pháp DC đầu tiên ra đời ( đến giờ có 5 bản HP )
b. Nhà nước thượng tôn, pháp luật
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước điều hành XH bằng luật pháp; mỗi công dân …
- Cần làm tốt công tác lập pháp
+ 1919, HCM yêu cầu thực dân P cải cách nền pháp lý ở ĐD
+ HCM 2 lần đứng đầu ban soạn thảo HP ( 1946, 1959 )
+ Ký lệnh công bố 16 đạo luật, ban hành 613 sắc lệnh để tạo thể chế cho NN hđ
- HCM cx rất chú trọng đưa PL vào trong c/s, bảo đảm cho PL đc thi hành và có cơ chế giám sát
việcthi hành PL. Người yêu cầu:
+ Phải nâng cao trình độ hiểu biết và năng lực sd luật của người dân
+ Giáo dục ý thức tôn trọng và tuân thủ PL trong nhân dân.
- HCM luôn nêu cao tính nghiêm minh của PL:
+ “PL bất vị thân”
+ Công tội phân minh
+ Những ng thi hành luật phải “thiết diện vô tư”, phải “phụng công thủ pháp”
- HCM luôn luôn khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát cv của NN, giám sát qtrinh NN thực thi
PL, đồng thời k ngừng nhắc nhở các cán bộ các cấp, các ngành phải gương mẫu trong việc tuân thủ
PL, trc hết là các cán bộ thuộc ngành hành pháp, tư pháp.
=> Toàn XH phải sống và làm việc theo HP và PL
c. Pháp quyền nhân nghĩa ( pháp trị + đức trị )
- “Pháp quyền nhân nghĩa” tức là NN phải tôn trọng, bảo đảm
thực hiện đầy đủ các quyền con người,chăm lo đến lợi ích của mọi
ng
+ Quyền sống - quyền cao nhất của con người
+ Quyền cơ bản: quyền ctri - dân sự, quyền kte, quyền văn hóa, XH
lOMoARcPSD| 47206071
+ Quyền của những nhóm ng cụ thể: phụ nữ, trẻ em, ng dân tộc thiểu số,…
=> HP nước ta ghi nhận 1 cách toàn diện Quyền con người ở VN - nền tảng pháp lý để bve và thực
thi quyền con ng 1 cách triệt để
- PL có tính nhân văn, khuyến thiện + Tính nhân văn:
¬ Ghi nhận đầy đủ và bảo vệ quyền con ng
¬ Tính nghiêm minh, nhưng khách quan và công bằng, tuyệt đối chống đối xử dã man với con ng
+ Tính khuyến thiện: Bve cái đúng, cái tốt, lấy mục đích GD, cảm hóa, thức tỉnh con ng làm căn bản
=> Pháp quyền HCM là “pháp quyền nhân nghĩa”, luôn hướng tới lợi ích và hạnh phúc của con ng
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực NN
- Tính tất yếu:
+ Quyền lực là của dân, được dân ủy thác cho NN và cán bộ nhưng cán bộ dễ lạm quyền, lộng
quyền, chuyên quyền
+ Quyền lực của dân khi bị biến thành quyền cá nhân thì sẽ dẫn đến rất nhiều sai phạm
+ Nếu quyền lực NN không đc kiểm soát thì sẽ dẫn đến sự đối lập giữa cán bộ
=> Kiểm soát quyền lực thực chất là kiểm soát việc thi hành quyền lực của cán bộ để quyền lực đc sd
vào đúng mục đích là phục vụ nhân dân - Hình thức:
+ Phát huy vai trò, trách nhiệm của ĐCS VN
+ Cách thức tổ chức BMNN và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi quyền lực
+ Nhân dân có quyền kiểm soát quyền lực NN - Biện pháp:
+ GD đạo đức CM để cán bộ, đảng viên tự kiểm soát bản thân
+ Kiểm soát bằng việc thực hiện nghiêm các nguyên tắc và kỷ luật của Đảng
+ Kiểm soát bằng hệ thống luật pháp của NN và nội quy của các cơ quan công quyền
+ Kiểm soát bằng công tác kiểm tra, thanh tra +
Phát huy vai trò kiểm soát của ndan và báo chí b.
Phòng, chống tiêu cực trong NN
- Các căn bệnh mà NN cần phòng tránh:
+ Sự đặc quyền, đặc lợi
+ Tham ô, lãng phí, quan liêu
+ Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
- Nguyên nhân:
+ Chủ quan: Chủ nghĩa cá nhân, sự thiếu tu dưỡng, rèn luyện của bản thân cán bộ
+ Khách quan: Công tác của Đảng và NN chưa tốt; Trình độ pt của XH còn thấp; Tàn dư của chế độ
cũ; Âm mưu chống phá của các thế lực thù địch - Biện pháp đấu tranh:
lOMoARcPSD| 47206071
+ Nâng cao trình độ dân chủ trong XH, thực hành dân chủ rộng rãi, phát huy quyền làm chủ của
ndan
+ PL của NN, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh
+ Phạt nghiêm minh, nghiêm khắc, đúng người đúng tội, kết hợp GD, cảm hóa con ng
+ Cán bộ phải đi trước làm gương, cán bộ giữ chức vụ càng cao, trách nhiệm nêu gương càng lớn
+ Phải huy động sm của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống lại tiêu cực trong con ng, trong
XH và trong BMNN
CHƯƠNG V: TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. TTHCM về đại đoàn kết toàn dân tộc
1. Vai trò
a. Đại đoàn kết dân tộc là vđề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của CM
- HCM lý giải lý do phải đoàn kết toàn dân tộc:
+ Kẻ thù quá mạnh và mang tính quốc tế
+ Sm của ndan chỉ được phát huy khi tổ chức chặt chẽ
+ Do kẻ thù luôn thi hành chính sách “chia để trị”
=> Đòi hỏi khách quan của sự nghiệp CM
- HCM đúc kết vai trò của khối đại đoàn kết:
+ “Đoàn kết là sm, đoàn kết là thắng lợi”
+ “Đoàn kết là sm, là then chốt của thành công”
+ “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết / Thành công, thành công, đại thành công”
=> HCM kđ: Đoàn kết là chiến lược nhất quán của Đảng, là chính sách dân tộc, kp là 1 thủ đoạn
chính trị
b. Đại đoàn kết dân tộc là 1 mục tiêu, nvu hàng đầu của CMVN
- Đại đoàn kết là nhân tố uyết định thành công nên đoàn kết đã trở thành mục tiêu hàng đầu của Đảng
: “Mục đích của Đảng Lao động VN có thể gồm trong 8 chữ: Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ
quốc”
+ Nvu CM, phương pháp tập hợp lực lg có thể thay đổi nhưng mục đích đoàn kết sẽ ko thay đổi
+ Vì đoàn kết là mục đích nên mọi đg lối, chủ trương, chính sách đều phải phục vụ cho mục đích đó
=> Phát huy sm khối đại đoàn kết toàn dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
- Đại đoàn kết dtoc còn là nhu cầu của bản thân quần chúng nhân dân
+ Đoàn kết là truyền thống của dân tộc
+ Nếu k hợp tác, đoàn kết, quần chúng ko thể đạt đc mục đích
=> Đoàn kết là ý nguyện của ndan
lOMoARcPSD| 47206071
=> Chiến lược đại đoàn kết là hợp điểm giữa “ý Đảng” và “lòng dân”
2. Lực lượng
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
- Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, theo HCM bao gồm toàn thể nhân dân- Việc xd khối đại
đoàn kết toàn dân phải đứng vững trên lập trg gccn b. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Là liên minh công - nông - tri
- Đại đoàn kết toàn dân tộc còn phải dựa trên hạt nhân cơ bản là đoàn kết trong Đảng
3. Điều kiện
- Một là, phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời phải tôn trọng các lợi ích khác biệt chính
đáng
+ Lợi ích chung chính là lợi ích của toàn dân tộc - ĐLDT
+ Những lợi ích cụ thể của từng người cũng phải tính đến sao cho phù hợp với lợi ích chung và điều
kiện thực tiễn
+ Những lợi ích khác biệt sẽ mất dần đi trong quá trình nhận thức và phấn đấu vì lợi ích chung của
toàn dân tộc
=> Giải quyết vấn đề lợi ích trong XH là đk tiên quyết để quy tụ khối ĐĐKTDT
- Hai là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc
+ Truyền thống văn hóa là cội nguồn sm của dân tộc VN
+ Những truyền thống đó được phát huy sẽ xóa bỏ sự bất đồng để tạo nên khối ĐĐKTDT
- Ba là, phải có lòng khoan dung độ lượng vs con ng
+ Khoan dung những cái xấu, trân trọng mỗi cái tốt trong từng con người
+ Khoan dung đối với những người làm việc dưới chế độ cũ và những người nhất thời lầm lạc biết
hối cải
+ Khoan dung còn có nghĩa là biết đối thoại với các thiên hướng chính trị khác, trọng dụng họ
- Bốn là, phải có niềm tin vào nhân dân
+ Dân là chỗ dựa của Đảng, là chủ thể của khối ĐĐKTDT, là thành phần của mặt trận
+ Muốn phát huy sm khối ĐĐK phải thực sự tin dân và vì dân
=> Tư tưởng ĐĐK của HCM vừa kế tục truyền thống “nước lấy dân làm gốc” của cha ông, vừa hiện
thực hóa nguyên lý “CM là sự nghiệp quần chúng” của CN Mac-Lenin
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối ĐĐKTDT - Mặt trận dân tộc thống nhấta.
Mặt trận dân tộc thống nhất
- Hình thức tổ chức đoàn kết dtoc theo HCM là đoàn kết trong Mặt trận dân tộc thống nhất- Mặt trận
dân tộc thống nhất:
| 1/26

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206071
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Ths.Lê Thu Nguyệt (0396727058-lethunguyetisvnu@gmail.com)_ khoa học ctrị (9-11pm)
14/10/2022 Trình bày - khái quát
Phân tích - phân tích sâu
Tài liệu tham khảo: Giáo trình tư tưởng HCM ( dành cho bậc ĐH hệ không chuyên lý luận chính
trị ); Trần Thị Phúc An: Tư tưởng HCM Hỏi đáp (nxb CTQG, H,2019); Võ Nguyên Giáp,
TTHCM và con đg CM VN, nxb ctri QG, Hà Nội; Giáo trình TTHCM, nxb CTQG, HN (2003);
Song Thành, HCM nhà tư tưởng lỗi lạc, nxb lý luận ctri, HN

Chương I: Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa
học tập môn tư tưởng HCM
I. Khái niệm tư tưởng HCM
1. Quá trình nhận thức về tư tưởng HCM * Nhận thức của ĐCSVN:
- Cương lĩnh thành lập Đảng do HCM soạn thảo, thể hiện những nd cơ bản của TTHCM về CMVN-
Hội nghị TW8 (5/1941) thể hiện rõ quan điểm của HCM:
+ Chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu
+ Lực lượng là toàn dân nhưng công nông là gốc
+ Thành lập mặt trận trong phạm vi dân tộc
- ĐH II (1951) k/đ: “Đg lối ctri, nề nếp làm việc và đạo đức cm của đảng ta…làm cho CM mau đi tớithành công ht”
- Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của HCM + Tiếp tục học tập TTHCM:
> TTHCM đóng vai trò quyết định thắng lợi của CMVN và góp phần vào CMTG
> HCM là nhà tư tưởng vĩ đại
> Cần học tập tư tưởng, đạo đức và tác phong của Người.
- Đại hội Đảng V (3/1982); “Đảng phải coi trọng vc học tập 1 cách có hệ thống tư tưởng, đạo đức,
tác phong của CT HCM trong toàn Đảng”
- Đại hội Đảng VI (12/1986): HCM đã để lại di sản quý báu về tư tưởng và lý luận CM của HCM
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991): là dấu mốc quan trọng trong nhận thức về TTHCM +
K/đ: Đảng ta lấy CN MLN & TTHCM làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động.
+ Đưa ra định nghĩa sơ lược về TTHCM.
+ Đặt nhiệm vụ nghiên cứu tư tưởng HCM 1 cách có hệ thống
- Đại hội IX (2001) và Đại hội XI (2011) : Đều đưa ra định nghĩa về TTHCM lOMoAR cPSD| 47206071
- Đại hội XII (2016): TTHCM là tài sản quý giá của Đảng và dân tộc, mãi mĩa soi đường cho sự
nghiệp CM của Đảng và nhân dân ta
- Đại hội XIII (2021): Kiên định và vận dụng sáng tạo CN Mác-Lenin, TTHCM
* Nhận thức của thế giới -
Giáo sư Nhật Bản Shingo Shibata có công trình “HCM - nhà tư tưởng”- Tổng
Bí thư ĐCS Mỹ - Gớt Hôn:
+ HCM là 1 lãnh tụ và 1 nhà tư tưởng Macxit leninnit vĩ đại của TG
+ HCM có tư tưởng và ý kiến đúng và là người làm ra lịch sử -
UNESCO - tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc ghi
nhận vị thế của HCM “Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa kiệt suất của Việt Nam”.
2. Khái niệm tư tưởng HCM
* Khái niệm TTHCM đc đưa ra bởi các nhà khoa học trc Đại hội XI
- “TTHCM là 1 hệ thóng quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vde cơ bản của CMVN, từ CM
dân tộc dân chủ nhân dân… giải phóng con người”
- “TTHCM là lý luận về con đg CMVN, từ CM gpdt quá độ lên CNXH”
- “TTCM là 1 bộ phận ttam... đầy tớ trung thành của nhân dân…”* Khái niệm TTHCM được đưa ra tại Đại hội XI:
- “TTHCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN, kq
củasự vận dụng và phát triển stao CN Mac-Lenin vào đk cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển
các gtri truyền thống tốt đẹp của…”(giáo trình)
- Nội dung: Hệ thống những quan điểm toàn diện, sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN + Tính toàn diện:
> Bao quát mọi lĩnh vực của đất nước
> Bao quát mọi chặng đường của CMVN + Tính sâu sắc:
> Khái quát được quy luật của CM
> Quan điểm nhất quán tạo thành vết hằn tư duy
> Giàu tính chiêm nghiệm, đúc kết chân lý cuộc sống +
Tính cơ bản: Những điều cốt yếu, cốt lõi ở tầm chiến lược - Nguồn gốc: + Chủ nghĩa Mac-Lenin
+ Giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Nhân tố chủ quan của HCM - Giá trị:
+ Là tài sản tinh thần của Đảng và dân tộc ta lOMoAR cPSD| 47206071
+ Mãi mãi soi đường cho sự nghiệp CM
IV. Ý nghĩa của việc học TTHCM ( giáo trình )
1. Góp phần nâng cao năng lực, tư duy lý luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức CM, củng cố niềm tin khoa học gắn liện vs trau đồi tình cảm CM
bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xd, rèn luyện, phương pháp, phong cách công tác
21/10/2022
CHƯƠNG II: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn CN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- 1858, đế quốc Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà ( Đà Nẵng ) ( bàn đạp
tấn công vào kinh thành Huế -> Nam Kỳ-> Bắc Kỳ, có giáo dân tồn tại ở đó để trợ giúp thực dân Pháp )
- Triều đình nhà Nguyễn ký các hiệp ước đầu hàng, công nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn cõi Việt
Nam ( Hiệp ước Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Harmand (25/8/1883), Patenotre (6/6/1884) )
- Sự xâm lược và các cuộc khai thác thuộc địa của TD Pháp tạo ra sự chuyển biến và phân hóa lớn đối vs XH VN
+ Trong lòng XH tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản
-> Tác động đến quan điểm chính trị của HCM: chống ĐQ là nhiệm vụ hàng đầu
+ Cơ cấu XH VN có sự thay đổi ( xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới: tư sản, công nhân…; cũ: địa
chủ -> đại địa chủ, trung địa chủ…)
-> Tác động tới việc hình thành tư tưởng địa đoàn kết dân tộc của HCM: phải có chiến lược đoàn kết
nông dân và lôi kéo trung và tiểu địa chủ.
- Phong trào chống Pháp phát triển mạnh mẽ.
+ Hệ tư tưởng phong kiến : Phong trào Cần Vương, Kn nông dân Yên Thế (29 năm).
+ Theo khuynh hướng tư sản: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh
Nguyên nhân thất bại: k đủ uy tín trong dân, đường lỗi lãnh đạo chưa đúng đắn.
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- CNTB từ tự do cạnh tranh chuyển sang CN tư bản độc quyền (CNĐQ) lOMoAR cPSD| 47206071
+ Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn vốn có trong lòng CNTB: TB&VS; giữa các đế quốc vs nhau.
+ Xuất hiện mâu thuẫn mới: giữa các nước thuộc địa & ĐQ
+ Đấu tranh chống CNĐQ là yêu cầu tất yếu của thời đại
+ Sự liên kết của CNĐQ đã hình thành chủ trương liên kết các dân tộc bị áp bức của HCM
- Phong trào CN ở các nước TBCN ( cuối TK XIX đầu TK XX ) diễn ra sôi nổi, đỉnh cao là CM T10 Nga 1917
+ Mở ra 1 thời đại mới - thời địa quá độ từ CNTB lên CNXH, mở ra 1 con đường CM mới, 1 sự lựa chọn mới cho nhân loại
+ Là 1 cuộc CM gpdt nên có giá trị cổ vũ các dân tộc khác trong cuộc đấu tranh giành độc lập + Để
lại bài học quý giá về khởi nghĩa vũ trang và giữ vững chính quyền CM để HCM vận dụng vào thực tiễn CM VN
- Quốc tế cộng sản ra đời ( qte thứ III ) ( 2/3/1919 - 1943 )
+ Thúc đẩy mạnh mẽ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế theo con đường CM triệt để
+ Là tổ chức quốc tế duy nhất lúc đó quan tâm đến CM gpdt, chủ trương liên minh lực lượng
+ QTCS đã giúp đỡ đào tạo cán bộ, truyền bá CNMLN vào các nước trong đó có VN
+ Đường lối của QTCS tác động mạnh đến chủ trương, đường lối của các ĐCS, trong đó có ĐCS VN 2. Cơ sở lý luận
a. Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Thứ nhất: chủ nghĩa yêu nước
+ Tạo nên lòng yêu nước sâu đậm của Hồ Chí Minh
+ Là động lực để HCM ra đi tìm đường cứu nước
+ Hồ Chí Minh tự hào về truyền thống dân tộc và luôn có ý thức khơi dậy sm đó
- Thứ hai: truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, tương thân, tương ái
+ HCM luôn khẳng định sức mạnh của đoàn kết và ra sức xây dựng khối đại đoàn kết, tìm cách quy tụ thay cho loại trừ
+ Truyền thống nhân ái, khoan dung của dân tộc ảnh hưởng sâu sắc đến triết lý nhân sinh và quan
điểm đạo đức của Người
- Thứ ba: Truyền thống lạc quan, yêu đời. Nó tạo nên lối sống và phong cách sống của HCM
+ Luôn tìm ra sự thi vị của cuộc sống
+ Luôn ung dung, tự tại trước mọi khó khăn
+ Luôn có niềm tin mãnh liệt vào tương lai của dân tộc và sự thắng lợi của CM
- Thứ tư: Đó là truyền thống cần cù, thông minh, sáng tạo trong sản xuất và chiến đấu
+ HCM là tấm gương về đức cần cù lOMoAR cPSD| 47206071
+ HCM là biểu tượng của sự thông minh, sáng tạo:
¬ Sáng tạo trong tiếp nhận các tư tưởng khác
¬ Sáng tạo trong công tác chỉ đạo thực tiễn, đặc biệt là trong 2 cuộc chiến tranh
¬ Sáng tạo cả trong sinh hoạt đời thường b. Tinh hoa văn hóa nhân loại Phương Đông: - Tư tưởng Nho giáo
+ Là hệ thống các nguyên tắc đạo đức chính trị do Khổng Tử sáng lập, nhằm xd XH PK thịnh trị
+ Nho giáo vào VN và đến thời Lê thì trở thành quốc giáo
+ HCM đã tiếp thu những yếu tố tích cực sau đây trong Nho giáo:
¬ Triết lý hành động, hành đạo, giúp đời
¬ Lý tưởng về 1 XH yên bình, đại đồng
¬ Đề cao đạo đức và việc tu dưỡng đạo đức
¬ Đề cao văn hóa, lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học
+ Người cũng nhận ra những hạn chế của Nho giáo như:
¬ Tư tưởng đẳng cấp, coi khinh lđ chân tay ¬ Trọng nam khinh nữ
+ HCM còn thường dùng các mệnh đề Nho giáo nhưng gửi vào đó nội hàm mới - Tư tưởng Phật giáo:
+ Phật giáo là tôn giáo lớn được sáng lập bởi Thích-ca-Mâu-ni với triết thuyết giải phóng con người
khỏi đau khổ bằng con đường tu tập, sám hối
+ Vào VN từ rất sớm ( khoảng TK I TCN ), thời Lý, Trần, Phật giáo được tôn làm quốc giáo
+ Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố tích cực sau đây trong Phật giáo:
¬ Tư tưởng từ bi, hỉ xả, cứu khổ, cứu nạn
¬ Đề cao tình yêu đối với vạn vật chúng sinh
¬ Đề cao nếp sống trong sạch, giản dị, chăm lo làm việc thiện
¬ Đề cao tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp
¬ Đề cao lao động, chống lười biếng
+ Người cũng nhận ra những hạn chế của Phật giáo như:
¬ Sự bi quan, coi đời là bể khổ ¬ Xa lánh sự đời
¬ Hướng con người tới sự huyền bí - Tư tưởng Lão giáo:
+ Là học thuyết của Lão Tử về thế giới tự nhiên và cách hành xử đúng đạo lý
¬ Vũ trụ khởi nguồn từ đạo lOMoAR cPSD| 47206071
¬ Vạn vật trong vũ trụ là tối ưu, màu nhiệm
¬ Cách sống tốt nhất là vô vi, thoát khỏi vòng danh lợi, hòa đồng cùng thiên nhiên
+ Tiếp thu tinh thần đó, HCM là biểu tượng của tình yêu thiên nhiên và tinh thần an nhiên, ung dung, không ham danh lợi
- Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn:
+ Học thuyết Tam dân: Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
+ Chủ trương “liên Nga, liên công, phù trợ công nông”
+ Sự tiếp thu của Hồ Chí Minh:
¬ Đưa hệ giá trị đó trở thành tiêu ngữ của đất nước ¬
Thực hiện chiến lược thêm bạn, bớt thù, đoàn kết rộng rãi Phương Tây:
- Cách thức tiếp thu văn hóa phương Tây của HCM:
+ Tiểu học Pháp - Việt + Các tác phẩm + Thực tiễn CM
- Những nội dung được HCM tiếp thu:
+ TT tiến bộ, tự do, bình đẳng, bác ái của CMTS
+ TT duy lý, tư duy làm việc KH của người phương Tây
+ Tư tưởng đề cao con người
+ Lòng nhân ái, đức hy sinh của Thiên Chúa giáo
+ TT DC, TT về NN pháp quyền của các nhà CM thời khai sáng
+ Phong cách làm việc có kỷ luật + VH
coi trọng người già, em nhỏ, phụ nữ Chủ nghĩa Mac-Lenin:
- Quá trình tìm đến CN Mác-Lenin:
+ Lúc đầu, Người “ủng hộ CM T10 Nga chỉ là theo cảm tính tự nhiên”
+ Nhân tố tđ trực tiếp là “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lenin
+ Nghiên cứu chủ nghĩa Mác với tinh thần biện chứng - HCM tiếp thu CNMLN
+ Là thế giới quan, phương pháp luận của TTHCM Giúp HCM tổng kết kiến thức và kinh
nghiệm thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước
+ Học thuyết về đấu tranh g/c, giải phóng g/c, gpdt và xd chế độ XHCN
+ Phương pháp luận nhận thức và hành động khoa học - CNDVBC & CNDVLS lOMoAR cPSD| 47206071
+ Tinh thần quốc tế trong sáng
- Trong quá trình lãnh đạo CMVN, HCM không những vận dụng sáng tạo mà còn bổ sung, phát
triển, làm phong phú CNMLN
CNMLN đã quyết định bản chất KH&CM của TTHCM, làm cho TTHCM có bước “nhảy vọt” so
với tư tưởng truyền thống VN
HCM là người cộng sản không cuồng tín, tiếp thu tinh hoa của văn hóa dân tộc và nhân loại. Ở
Người luôn có tinh thần khoan dung văn hóa
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh a. Phẩm chất HCM
- HCM có lý tưởng cao cả, hoài bão lớn cứu nước, cứu dân:
+ Tự sang phương Tây tìm đường cứu nước
+ Làm nhiều nghề vất vả để sống, học tập và hoạt động
+ Chấp nhận mọi sự hy sinh để thực hiện hoài bão của mình
+ Sẵn sàng chịu trách nhiệm trước lịch sử
- Có trí tuệ xuất chúng
+ Có tầm nhìn chiến lược, có tư duy thời đại và năng lực lựa chọn, đánh giá học thuyết
+ Tư duy độc lập tự chủ
+ Khả năng dự đoán, phán đoán chính xác những bước đi của lịch sử
+ Khả năng tổ chức hoạt động thực tiễn và tổng kết thực tiễn
+ Khả năng nhìn người và dùng người
- Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân. Suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp CM của ĐCSVN &của CM TG
- Là tấm gương sáng về đạo đức CM
b. Tài năng hđ, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- Nguyễn Ái Quốc “là 1 nhà hđ chính trị đã đi nhiều nhất, có vốn hiểu biết phong phú nhất trong
những thập niên đầy TK XX”
+ Giúp Người rút ngắn quá trình nhận thức
+ Giúp Người có tinh thần khoan dung văn hóa
+ Thực tiễn gian khổ cũng rèn luyện bản lĩnh CM của HCM
- HCM là 1 nhà tổ chức vĩ đại
+ Là người thành lập Đảng, Quân đội, Nhà nước, Mặt trận và chỉ đạo công cuộc “kháng chiến, kiến quốc”
+ Thực tiễn lđ CM phong phú là cơ sở để HCM hoàn thiện hệ thống tư tưởng của mình
HCM là người hiện thực hóa tư tưởng và lý luận hóa thực tiễn lOMoAR cPSD| 47206071
II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM (bài tập nhóm 5 nhóm, mỗi nhóm 1 giai đoạn) 4/11/2022
CHƯƠNG III: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc
1. Vấn đề độc lập dân tộc 2. Về CM gpdt
a. CM gpdt muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản
- Cách lựa chọn con đường gpdt của HCM
+ Hạn chế của mô hình gpdt của cha anh
+ Hạn chế của CM tư sản
+ Mặt ưu việt của CMVS - CMT10 Nga (1917) + Luận cương của Lenin
Muốn cứu nước và gpdt, không có con đường nào khác ngoài con đường CMVS
- Đặc điểm của CM dân tộc dân chủ nhân dân ở VN:
+ Gpdt gắn với giải phóng giai cấp, trong đó gpdt là trước hết, trên hết
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
b. CM gpdt, trong đk của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
- Tầm quan trọng của Đảng cách mạng trong CM gpdt:
+ Tuyên truyền, giác ngộ quần chúng
+ Tập hợp, tổ chức quần chúng nhân dân
+ Đề ra đường lối, phương hướng hoạt động
+ Kết hợp sm bên trong & bên ngoài
- Ở VN lực lượng lãnh đạo phải là ĐCS
+ Do con đường CM Việt Nam lựa chọn là con đường CMVS
+ Dựa trên chủ nghĩa chân chính nhất: CN Mac-Lenin
+ Đại diện cho giai cấp tiên tiến nhất ( g/c công nhân )
HCM kđ: “ Chỉ có g/c công nân lãnh đạo thì kháng chiến, kiến quốc mới thành công”
Đây là 1 luận điểm quan trọng của HCM có ý nghĩa bổ sung, pt lý luận Macxit về ĐCS
c. CM gpdt phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng lOMoAR cPSD| 47206071
- Thực hiện chiến lược Đại đoàn kết toàn dân là tư tưởng xuyên suốt của HCM
- HCM đã sắp xếp các lực lượng CM
+ G/c công nhân là g/c lãnh đạo
+ G/c nông dân là LLCM đông đảo nhất và cần liên minh vs GCCN để tạo thành lực lượng nòng cốt
+ Tầng lớp tiểu tư sản là 1 trong những LLCM
+ G/c ts dân tộc, trung tiểu địa chủ có thể tham gia CM
+ Chỉ có bộ phân đại địa chủ và tư sản mại bản là đối tượng CM nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ
- Tính g/c trong lực lượng vẫn được Người đảm bảo. Bởi vì:
+ Vai trò lãnh đạo thuộc về ĐCS
+ Công nông là gốc của CM ( đông đảo, chịu áp bức bóc lột, lực lượng nòng cốt tạo lương thực )
Xđ lực lượng CM rộng rãi nhưng công nông là gốc là stao lớn của HCM
d. CM gpdt cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
- Mqh giữa CM thuộc địa và CMVS ở chính quốc
+ 2 phong trào này liên quan chặt chẽ với nhau
+ Bên cạnh đó, HCM cũng kđ tầm quan trọng của CM thuộc địa +
Người yêu cầu, g/c VS chính quốc phải quan tâm vấn đề thuộc địa -
Về tính chủ động của CM thuộc địa:
+ CM thuộc địa cần tiến hành 1 cách chủ động
+ CM gpdt có thể giành thắng lợi trc CMVS ở chính quốc
Quan điểm hết sức sáng tạo của HCM đã đc kiểm chứng bởi thắng lợi của CM VN
e. CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực CM
- Quan điểm của CN Mác-Lenin về bạo lực CM
+ “Bạo lực CM là bà đỡ của 1 chế độ XH cũ đang thai nghén 1 chế độ ms”
+ “Bạo lực còn đóng 1 vai trò khác trong lịch sử, vai trò CM”
+ “Không có bạo lực CM thì không thể thay thế NN TS bằng NN VS được”
- Quan điểm của HCM về bạo lực CM
+ Sd bạo lực CM là 1 tất yếu
- Bạo lực CM là bạo lực của quần chúng nhân dân có tổ chức và được rèn luyện trong đấu tranh CM
+ HCM nghiêm khắc phê bình việc ám sát cá nhân và bạo lực non
+ Phải tổ chức và giác ngộ đông đảo quần chúng nhân dân - Hình thức bạc lực CM
+ Bạo lực CM có nhiều hình thức nhưng đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang là 2 hình thức cơ
bản nhất, trong đó đấu tranh chính trị rất quan trọng. lOMoAR cPSD| 47206071
+ Dù bạo lực CM có nhiều hình thức khác nhau nhưng phải tùy tình hình cụ thể mà quyết định
những hình thức đấu tranh cho phù hợp
+ Đấu tranh vũ trang, đặc biệt là khởi nghĩa vũ trang chỉ được sd khi đã có sự chín muồi về thời cơ CM
- Bạo lực CM phải được sd theo phương châm: “Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh”
- Bạo lực CM phải gắn với tinh thần nhân đạo, hòa bình
+ Tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình
+ Dùng bạo lực để đánh đổ ý chí xâm lược chứ không tận diệt đối phương
+ Khi kẻ thù muốn xuống thang chiến tranh thì sẵn sàng đàm phán
+ Đối xử nhân đạo với kẻ thù
+ Phân biệt tường minh nhân dân yêu chuộng hòa bình và CP hiếu chiến
+ Sẵn sàng bình thường hóa quan hệ và hợp tác với các nước đối phương khi chiến tranh kết thúc
3. TTHCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
- Tính chất: Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ. Lý do:
+ Đây là 1 cuộc CM làm đảo lộn mọi mặt đời sống XH trong khi xuất phát điểm của VN quá thấp
+ Đảng, Nhà nước và ndan ta chưa có kinh nghiệm xd kinh tế
+ Sự nghiệp xd CNXH ở nc ta luôn bị các thế lực phản động trong và ngoài nước tìm cách chống phá
+ Xây cái mới bao giờ cũng khó khăn, lâu dài hơn phá bỏ cái cũ
- Đặc điểm: VN từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn TBCN
+ Về chính trị: VN chuyển sang thời kỳ quá độ từ chế độ DC nhân dân mà không bắt đầu bằng 1
cuộc đảo lộn chính trị giành chính quyền.
+ Về kinh tế: VN từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai đoạn phát triển TBCN
+ Về đặc thù đất nước: VN xây dựng CNXH trong điều kiện vừa có hòa bình vừa có chiến tranh
+ Về hoàn cảnh quốc tế: VN xây dựng CNXH trong điều kiện quốc tế vừa thuận lợi vừa khó khăn
- Nhiệm vụ: đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ cũ, xd các yếu tố ms phù hợp vs quy luật
tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đs.
+ Về ctri, phải xd chế độ DC. Muốn vậy:
¬ Chống quan liêu và CN cá nhân trong cơ quan Đảng và bộ máy chính quyền
¬ Nâng cao dân trí, ý thức về dân quyền + Về kinh tế lOMoAR cPSD| 47206071
¬ Cải tạo nền kinh tế cũ, xd nền kinh tế ms có công-nông nghiệp hiện đại
¬ Xd nền tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa XH + Về văn hóa
¬ Tẩy trừ ảnh hưởng văn hóa nô dịch, phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc
¬ Hấp thụ tinh hoa văn hóa thế giới
¬ Xd nền văn hóa ms vs 3 tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng
+ Về các quan hệ XH: Phải xd đc chế độ ms công bằng, đảm bảo để mỗi con ng đều có khả năng
phát huy hết sở trường và tính cách riêng
b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ
- Thứ nhất: Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng của CN Mac-Lenin
+ CNMLN là khoa học về xd CNXH nên cần trung thành vs các nguyên tắc đó
+ Cần vận dụng sáng tạo nó vào hoàn cảnh cụ thể của từng nước
- Thứ 2: Phải giữ vững độc lập dtoc. Đó chính là cơ sở và đk tiên quyết để xd CNXH
- Thứ 3: Phải đoàn kết, học hỏi kinh nghiệm của các nước anh em
+ CMVN là 1 bộ phân của CMTG
+ Sự đoàn kết vs các nước XHCN, các ĐCS và công nhân các nước có tầm quan trọng đặc biệt
+ Học tập kinh nghiệm để bớt sự mò mẫm, bớt sai lầm nhưng phải vận dụng 1 cách sáng tạo
CHƯƠNG 4: TTHCM VỀ ĐCS VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN,
DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
I. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐCS VN
1. Tính tất yếu và vai trò lđ của ĐCS VN
* Tính tất yếu của sự ra đời ĐCS VN
- Sự thất bại của các ptrao gpdt
- Tầm quan trọng của ĐCS trong CM gpdt
-> CM gpdt không thể thành công nếu k có 1 Đảng chân chính lãnh đạo
=> ĐCS ra đời là 1 tất yếu của lịch sử để chấm dứt sự khủng hoảng và bế tắc về giai cấp lãnh đạo
* Quy luật ra đời của ĐCS VN
- Theo quan điểm của HCM gồm 3 yếu tố: + CN Mac-Lenin + Ptrao công nhân + Ptrao yêu nước lOMoAR cPSD| 47206071
* Về vai trò của ĐCS VN trong lịch sử dân tộc
- ĐCS VN là người cầm lái duy nhất của CMVN - Vai trò lãnh đạo
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh * Đảng là văn minh
- Lý do: Đảng là lực lượng dẫn đường
- Xd Đảng thành 1 Đảng văn minh nghĩa là:
+ Đảng phải tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ, danh dự của dân tộc
+ Đảng ra đời, tồn tại, phát triển phù hợp vs bước tiến của dân tộc và nhân loại
+ Đảng phải luôn phòng chống tiêu cực
+ Đảng phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
+ Cán bộ của Đảng phải k ngừng học tập, nâng cao năng lực
+ Đảng phải có quan hệ quốc tế trong sáng
a. Đảng là đạo đức, là văn minh => Như vậy:
- Yếu tố đạo đức và yếu tố văn minh luôn hòa quyện làm 1
- Phẩm chất của Đảng sẽ quyết định vị thế, vai trò của Đảng đối vs dân tộc
+ Đảng muốn trường tồn cùng dân tộc thì phải là đạo đức, là văn minh +
Đảng k thể giữ đc vai trò, sứ mệnh nếu chỉ dựa vào quá khứ vinh quang b.
Những vấn đề nguyên tắc trong hđ của Đảng
* Đảng ta lấy CN Mac-Lenin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động
- HCM kđ vai trò lý luận CM đối vs Đảng CM ở VN
+ “Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa làm cốt”
+ Chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, CM nhất là CN Mac-Lenin
- Trong việc vận dụng CN Mac-lenin cần lưu ý:
+ Phải trung thành vs lý tưởng, nguyên tắc cơ bản và phương pháp luận của CN Mac-Lenin
+ Phải vận dụng stao CN Mac-Lenin
+ Có ý thức tổng kết kinh nghiệm của mình để bổ sung CN Mac-Lenin
+ Có trách nghiệm đấu tranh để bảo vệ sự trong sáng của CN Mac-Lenin
* Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Đây là nguyên tắc tổ chức của Đảng
- Sự cần thiết phải thực hành DC rộng rãi trong Đảng
+ Vì DC mang lại sự hăng hái, sáng kiến và đoàn kết, làm tăng cường sm của Đảng
+ Vì “chế độ ta là chế độ DC, tư tưởng phải đc tự do, mọi người tự do bày tỏ ý kiến của mình lOMoAR cPSD| 47206071
+ Vì có DC trong Đảng ms có DC trong XH
- Biểu hiện cụ thể của DC là cơ quan lãnh đạo do Đảng viên bầu ra; nghị quyết phải đc thảo luận, góp ý và biểu quyết
- DC để đi đến tập trung, chứ kp là dân chủ tùy tiện, vô tổ chức
+ Thiểu số phải phục tùng đa số
+ Cấp dưới phục tùng cấp trên
+ Tất cả Đảng viên phải chấp hành điều kiện nghị quyết của Đảng
- Đk đầu tiên để thực hiện nguyên tắc này: Tổ chức Đảng phải trong sạch, vững mạnh
- Đối vs tập thể lđạo, cá nhân phụ trách, có lúc HCM coi tập thể lđạo là DC, cá nhân phụ trách là tập
trung. Người lưu ý tránh 2 điều
+ Độc đoán, chuyên quyền, coi thường tập thể
+ Dựa dẫm tập thể, không dám quyết đoán
=> DC phải đi đến tập trung, tập trung phải trên nền tảng DC
* Nguyên tắc tự phê bình & phê bình
- Đây là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng
- Vì sao phải tự phê bình và phê bình
+ Vì “ai cũng có thiện, có ác ở trong lòng” nên phê và tự phê để phần tốt nảy nở, phần xấu mất dần đi
+ Vì Đảng bao gồm nhiều thành phần vs những chất lượng khác nhau
- Mục đích của tự phê bình và phê bình:
+ Phê bình để đi tới thống nhất, đồng thuận
+ Để giúp nhau trở nên tốt hơn, hoàn thành nhiệm vụ Đảng giao
- Yêu cầu về phương pháp
+ Tự phê trước khi phê
+ Trung thực, khách quan, nghiêm túc, đúng mực
+ Phê bình vs cái tâm trong sáng
+ Phê và tự phê phải thường xuyên
+ “Phê bình việc làm, chứ kp phê bình người”
+ Cán bộ cao cấp phải làm gương trước
* Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh, tự giác:
- Sm của 1 ĐCS bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm minh và tính tự giác của Đảng viên
- Yêu cầu về sự nghiêm minh
+ Tất cả mọi tổ chức Đảng, mọi Đảng viên đều p bình đẳng trc điều lệ Đảng, trc pháp luật lOMoAR cPSD| 47206071
+ Đảng phải giữ kỷ luật rất nghiêm từ cấp trên xuống dưới
- Yêu cầu về sự tự giác:
+ Chấp hành các chủ trương, nghị quyết và các nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt Đảng, sự phân công của tổ chức
+ Nghiêm túc chấp hành pháp luật
+ Gương mẫu trong cả việc công lẫn đời tư
* Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn - Lý do:
+ Do quá trình phát triển liên tục của sự nghiệp CM vs những mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau
+ Xd, chính đốn Đảng để tăng cường khả năng chống lại những căn bệnh ngoài XH mang lại
+ Giúp cho Đảng viên thích ứng, vững vàng trong mọi hoàn cảnh và tự nhìn lại mình +
Trong đk Đảng đã trở thành Đảng cầm quyền, việc xd, chỉnh đốn Đảng lại càng quan trọng - Phương pháp thực hiện:
+ Phải tiến hành thường xuyên, lâu dài
+ Phải chỉnh đốn Đảng về mọi phương diện
+ Phải dựa vào dân mà xd, chỉnh đốn Đảng
+ Phải đấy mạnh công tác kiểm tra, loại bỏ những kẻ thoái hóa, biến chất
* Nguyên tắc đoàn kết, thống nhất trong Đảng: - Tầm quan trọng:
+ Đoàn kết, thống nhất trong nội bộ Đảng thì ms thống nhất ý chí, hành động và lực lượng
+ Sự đoàn kết trong Đảng là đk để đoàn kết dân tộc và tiền đề để đoàn kết quốc tế - Cơ sở đoàn kết: + Chủ nghĩa Mac-Lenin
+ Cương lĩnh, đường lối, quan điểm, nghị quyết, điều lệ Đảng
+ Tình cảm giữa những người đồng chí
- Yêu cầu về pp thực hiện
+ Phải GD cho mỗi cán bộ, đảng viên có ý thức giữ gìn sự đoàn kết như “giữa gìn con ngươi của mắt mình”
+ Phải phát hiện sớm và kiên quyết giải quyết mọi hiện tượng gây mất đoàn kết trong nội bộ
+ Phải đoàn kết trong cấp ủy, giữa các cán bộ lãnh đạo chủ chốt
* Đảng phải liên lạc mật thiết vs dân - Lý do:
+ Đảng và dân có chung mục tiêu lOMoAR cPSD| 47206071
+ Dân là LL vật chất, là cội nguồn sm của Đảng
+ Dân có trí tuệ, sm vô tận -> Đảng phải tranh thủ
+ Giúp Đảng tránh khỏi căn bệnh quan liêu
+ Giúp cho Đảng hoàn thành trọng trách lãnh đạo toàn dt
+ Người cũng chỉ ra tác hại của việc “xa dân” - Biện pháp thực hiện:
+ Trong mọi việc phải lấy lợi ích của dân làm điểm xuất phát và mục đích
+ Lắng nghe, thấu hiểu và động viên nhân dân
+ Phải làm tốt công tác dân vận
+ Khiêm tốn, học hỏi nhân dân nhưng không theo đuôi quần chúng
+ Chăm lo cho dân, đem “tài dân, sức dân để làm lợi cho dân”
* Đoàn kết quốc tế, tăng cường mối quan hệ quốc tế trong sáng - Nguyên nhân:
+ Do sự thống nhất về lợi ích, về nền tảng tư tưởng, về mục tiêu đấu tranh của g/c công nhân trên toàn thế giới
+ Do CMVN là 1 bộ phận của CM TG - Biện pháp thực hiện:
+ Các Đảng anh em phải tôn trọng, ủng hộ, giúp đỡ lẫn nhau
+ Tránh tư tưởng sô-vanh hoặc tự ti
+ Khi có bất đồng, phải vì lợi ích chung mà hàn gắn và khôi phục
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, Đảng viên
* Đội ngũ cán bộ, Đảng viên
“ Cán bộ là những người đem chính sách của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ
và thi hành. Đồng thời đem tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính phủ hiểu rõ, để
đặt chính sách cho đúng?”
- HCM luôn đề cao vị trí, vai trò của đội ngũ cán bộ, Đảng viên
+ Cán bộ là gốc của mọi công việc
+ Muốn việc thành công hay thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém
- HCM cũng lưu ý phải xd đội ngũ cán bộ Đảng viên là phải vừa có đức, vừa có tài, trong sạch, vữngmạnh
- Yêu cầu đối vs đội ngũ cán bộ, đảng viên (giáo trình) * Công tác cán bộ
- HCM coi đây là công tác gốc của Đảng, là 1 chuỗi các khâu liên hoàn, có quan hệ chặt chẽ vs nhau
- Yêu cầu trong công tác cán bộ (giáo trình) lOMoAR cPSD| 47206071
II. TTHCM VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước luôn mang bản chất của giai cấp cầm quyền
- Nhà nước VNDCCH mang bản chất của giai cấp công nhân
+ ĐCS giữ vị trí và vai trò cầm quyền
+ Thể hiện ở tính định hướng XHCN trong sự phát triển đất nước
+ Thể hiện qua nguyên tắc tập trung dân chủ
- Bản chất gccn thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc
+ Nhà nước ta ra đời là kết quả của sự hy sinh, phấn đấu của nhiều thế hệ người VN
+ Nhà nước thể hiện ý chí của toàn dân tộc
+ Cơ sở XH của Nhà nước ta rất rộng, là toàn dân tộc
+ Trong thực tế, Nhà nước ta đã đứng ra làm nhiệm vụ của cả dân tộc giao phó
=> Đề cao sự thống nhất, củng cố sự thống nhất đó là tư tưởng stao và công lao của HCM
b. Nhà nước của nhân dân
- Đó là nhà nước mà mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân
- Nhà nước của dân thì dân làm chủ thông qua 2 hình thức: Trực tiếp và gián tiếp
- Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân; cán bộ là công bộc của dân
- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn đại biểu do họ bầu ra nếu đại
biểu không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân
- Luật pháp phản ánh ý nguyện của dân, đảm bảo lợi ích của dân và là công cụ thực thi quyền lực
củadân, là phương tiện giúp dân kiểm soát nhà nước c. Nhà nước do nhân dân
- Sự tồn tại của nhà nước là do nhân dân tạo nên
- Nhà nước do dân còn có nghĩa là “dân làm chủ”, nhấn mạnh quyền lợi và nghĩa vụ của nhân dân
với tư cách là người chủ
- Nhà nước do dân còn thể hiện năng lực làm chủ của nhân dând. Nhà nước vì dân
- Đó là nhà nước phục vụ nhân dân, thực hiện ý nguyện của dân, lấy lợi ích của dân làm mục đích hđ,
luôn đặt quyền lợi nhân dân lên trên hết thảy
- Đó là nhà nước phải được lòng dân, yêu dân và được dân yêu
- Đó là nhà nước trong sạch, cần kiệm liên chính, chống đặc quyền, đặc lợi và các tiêu cực khác như
tham ô, lãng phí, quan liêu,…
- Đó là nhà nước có đội ngũ cán bộ vừa là người lđao, vừa là người đày tớ của nhân dân
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp lOMoAR cPSD| 47206071
- Do dân bầu ra và được xây dựng trên cơ sở bản hiến pháp dân chủ thể theo ý nguyện của nhân dân
- HCM luôn chú trọng xd nền tảng pháp lý cho Nhà nước VN mới
+ Cải cách nền pháp lý ở Đông Dương bằng cách làm cho ng bản xứ cũng đc quyền hưởng những
bảo đảm về mặt pháp luật như ng Châu Âu
+ Thay thế các chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật
- Người đã cụ thể quan điểm trên trong thực tế
+ 2/9/1945, đọc Tuyên ngôn độc lập
+ 3/9/1945, đề nghị Tổng tuyển cử
+ 6/1/1946, cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên đã diễn ra
+ 11/1946, Hiến pháp DC đầu tiên ra đời ( đến giờ có 5 bản HP )
b. Nhà nước thượng tôn, pháp luật
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước điều hành XH bằng luật pháp; mỗi công dân …
- Cần làm tốt công tác lập pháp
+ 1919, HCM yêu cầu thực dân P cải cách nền pháp lý ở ĐD
+ HCM 2 lần đứng đầu ban soạn thảo HP ( 1946, 1959 )
+ Ký lệnh công bố 16 đạo luật, ban hành 613 sắc lệnh để tạo thể chế cho NN hđ
- HCM cx rất chú trọng đưa PL vào trong c/s, bảo đảm cho PL đc thi hành và có cơ chế giám sát
việcthi hành PL. Người yêu cầu:
+ Phải nâng cao trình độ hiểu biết và năng lực sd luật của người dân
+ Giáo dục ý thức tôn trọng và tuân thủ PL trong nhân dân.
- HCM luôn nêu cao tính nghiêm minh của PL: + “PL bất vị thân” + Công tội phân minh
+ Những ng thi hành luật phải “thiết diện vô tư”, phải “phụng công thủ pháp”
- HCM luôn luôn khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát cv của NN, giám sát qtrinh NN thực thi
PL, đồng thời k ngừng nhắc nhở các cán bộ các cấp, các ngành phải gương mẫu trong việc tuân thủ
PL, trc hết là các cán bộ thuộc ngành hành pháp, tư pháp.
=> Toàn XH phải sống và làm việc theo HP và PL
c. Pháp quyền nhân nghĩa ( pháp trị + đức trị ) -
“Pháp quyền nhân nghĩa” tức là NN phải tôn trọng, bảo đảm
thực hiện đầy đủ các quyền con người,chăm lo đến lợi ích của mọi ng
+ Quyền sống - quyền cao nhất của con người
+ Quyền cơ bản: quyền ctri - dân sự, quyền kte, quyền văn hóa, XH lOMoAR cPSD| 47206071
+ Quyền của những nhóm ng cụ thể: phụ nữ, trẻ em, ng dân tộc thiểu số,…
=> HP nước ta ghi nhận 1 cách toàn diện Quyền con người ở VN - nền tảng pháp lý để bve và thực
thi quyền con ng 1 cách triệt để -
PL có tính nhân văn, khuyến thiện + Tính nhân văn:
¬ Ghi nhận đầy đủ và bảo vệ quyền con ng
¬ Tính nghiêm minh, nhưng khách quan và công bằng, tuyệt đối chống đối xử dã man với con ng
+ Tính khuyến thiện: Bve cái đúng, cái tốt, lấy mục đích GD, cảm hóa, thức tỉnh con ng làm căn bản
=> Pháp quyền HCM là “pháp quyền nhân nghĩa”, luôn hướng tới lợi ích và hạnh phúc của con ng
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực NN - Tính tất yếu:
+ Quyền lực là của dân, được dân ủy thác cho NN và cán bộ nhưng cán bộ dễ lạm quyền, lộng quyền, chuyên quyền
+ Quyền lực của dân khi bị biến thành quyền cá nhân thì sẽ dẫn đến rất nhiều sai phạm
+ Nếu quyền lực NN không đc kiểm soát thì sẽ dẫn đến sự đối lập giữa cán bộ
=> Kiểm soát quyền lực thực chất là kiểm soát việc thi hành quyền lực của cán bộ để quyền lực đc sd
vào đúng mục đích là phục vụ nhân dân - Hình thức:
+ Phát huy vai trò, trách nhiệm của ĐCS VN
+ Cách thức tổ chức BMNN và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi quyền lực
+ Nhân dân có quyền kiểm soát quyền lực NN - Biện pháp:
+ GD đạo đức CM để cán bộ, đảng viên tự kiểm soát bản thân
+ Kiểm soát bằng việc thực hiện nghiêm các nguyên tắc và kỷ luật của Đảng
+ Kiểm soát bằng hệ thống luật pháp của NN và nội quy của các cơ quan công quyền
+ Kiểm soát bằng công tác kiểm tra, thanh tra +
Phát huy vai trò kiểm soát của ndan và báo chí b.
Phòng, chống tiêu cực trong NN
- Các căn bệnh mà NN cần phòng tránh:
+ Sự đặc quyền, đặc lợi
+ Tham ô, lãng phí, quan liêu
+ Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo - Nguyên nhân:
+ Chủ quan: Chủ nghĩa cá nhân, sự thiếu tu dưỡng, rèn luyện của bản thân cán bộ
+ Khách quan: Công tác của Đảng và NN chưa tốt; Trình độ pt của XH còn thấp; Tàn dư của chế độ
cũ; Âm mưu chống phá của các thế lực thù địch - Biện pháp đấu tranh: lOMoAR cPSD| 47206071
+ Nâng cao trình độ dân chủ trong XH, thực hành dân chủ rộng rãi, phát huy quyền làm chủ của ndan
+ PL của NN, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh
+ Phạt nghiêm minh, nghiêm khắc, đúng người đúng tội, kết hợp GD, cảm hóa con ng
+ Cán bộ phải đi trước làm gương, cán bộ giữ chức vụ càng cao, trách nhiệm nêu gương càng lớn
+ Phải huy động sm của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống lại tiêu cực trong con ng, trong XH và trong BMNN
CHƯƠNG V: TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. TTHCM về đại đoàn kết toàn dân tộc 1. Vai trò
a. Đại đoàn kết dân tộc là vđề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của CM
- HCM lý giải lý do phải đoàn kết toàn dân tộc:
+ Kẻ thù quá mạnh và mang tính quốc tế
+ Sm của ndan chỉ được phát huy khi tổ chức chặt chẽ
+ Do kẻ thù luôn thi hành chính sách “chia để trị”
=> Đòi hỏi khách quan của sự nghiệp CM
- HCM đúc kết vai trò của khối đại đoàn kết:
+ “Đoàn kết là sm, đoàn kết là thắng lợi”
+ “Đoàn kết là sm, là then chốt của thành công”
+ “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết / Thành công, thành công, đại thành công”
=> HCM kđ: Đoàn kết là chiến lược nhất quán của Đảng, là chính sách dân tộc, kp là 1 thủ đoạn chính trị
b. Đại đoàn kết dân tộc là 1 mục tiêu, nvu hàng đầu của CMVN
- Đại đoàn kết là nhân tố uyết định thành công nên đoàn kết đã trở thành mục tiêu hàng đầu của Đảng
: “Mục đích của Đảng Lao động VN có thể gồm trong 8 chữ: Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc”
+ Nvu CM, phương pháp tập hợp lực lg có thể thay đổi nhưng mục đích đoàn kết sẽ ko thay đổi
+ Vì đoàn kết là mục đích nên mọi đg lối, chủ trương, chính sách đều phải phục vụ cho mục đích đó
=> Phát huy sm khối đại đoàn kết toàn dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
- Đại đoàn kết dtoc còn là nhu cầu của bản thân quần chúng nhân dân
+ Đoàn kết là truyền thống của dân tộc
+ Nếu k hợp tác, đoàn kết, quần chúng ko thể đạt đc mục đích
=> Đoàn kết là ý nguyện của ndan lOMoAR cPSD| 47206071
=> Chiến lược đại đoàn kết là hợp điểm giữa “ý Đảng” và “lòng dân” 2. Lực lượng
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
- Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, theo HCM bao gồm toàn thể nhân dân- Việc xd khối đại
đoàn kết toàn dân phải đứng vững trên lập trg gccn b. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Là liên minh công - nông - tri
- Đại đoàn kết toàn dân tộc còn phải dựa trên hạt nhân cơ bản là đoàn kết trong Đảng 3. Điều kiện
- Một là, phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời phải tôn trọng các lợi ích khác biệt chính đáng
+ Lợi ích chung chính là lợi ích của toàn dân tộc - ĐLDT
+ Những lợi ích cụ thể của từng người cũng phải tính đến sao cho phù hợp với lợi ích chung và điều kiện thực tiễn
+ Những lợi ích khác biệt sẽ mất dần đi trong quá trình nhận thức và phấn đấu vì lợi ích chung của toàn dân tộc
=> Giải quyết vấn đề lợi ích trong XH là đk tiên quyết để quy tụ khối ĐĐKTDT
- Hai là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc
+ Truyền thống văn hóa là cội nguồn sm của dân tộc VN
+ Những truyền thống đó được phát huy sẽ xóa bỏ sự bất đồng để tạo nên khối ĐĐKTDT
- Ba là, phải có lòng khoan dung độ lượng vs con ng
+ Khoan dung những cái xấu, trân trọng mỗi cái tốt trong từng con người
+ Khoan dung đối với những người làm việc dưới chế độ cũ và những người nhất thời lầm lạc biết hối cải
+ Khoan dung còn có nghĩa là biết đối thoại với các thiên hướng chính trị khác, trọng dụng họ
- Bốn là, phải có niềm tin vào nhân dân
+ Dân là chỗ dựa của Đảng, là chủ thể của khối ĐĐKTDT, là thành phần của mặt trận
+ Muốn phát huy sm khối ĐĐK phải thực sự tin dân và vì dân
=> Tư tưởng ĐĐK của HCM vừa kế tục truyền thống “nước lấy dân làm gốc” của cha ông, vừa hiện
thực hóa nguyên lý “CM là sự nghiệp quần chúng” của CN Mac-Lenin
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối ĐĐKTDT - Mặt trận dân tộc thống nhấta.
Mặt trận dân tộc thống nhất
- Hình thức tổ chức đoàn kết dtoc theo HCM là đoàn kết trong Mặt trận dân tộc thống nhất- Mặt trận dân tộc thống nhất: