


























Preview text:
Chuyên đề 1: Giới hạn hàm số 1. Dạng 0 , 0
Cách làm: Áp dụng quy tắc L’Hospital f x f x 0 f x f 'x Khi x x mà hoặc => I lim lim o g x g x 0 x x x x o g x o g ' x Ví dụ: 1 x 1 x lim lim 1 2 lim lim x x0 ln1 x x0 1 x 0 x 0 sin x cos x x 1
Câu 3 – N1 – GK20171 – Đề 1 4cos x ln1 4sinx 4 1 4sin lim lim x I 0 x 0 3 1 3x x x ln 3 ln 3
Câu 6 – N1 – GK20181 – Đề 2 3 4 2 3 2 x x 3 x 4 x 6 x12 x 6 24 x lim lim lim lim 6 x0 x0 x0 x0 x sin x 1 cosx sin x cosx x 1 2. 1
Dạng 1 . Vận dụng lim 1 e lim 1 xx x x 0 x Ví dụ: cos x1 1 1 cos x1 sin x x
lim cosxx lim 1 cosx 1cosx 1 x 1 lime lime 1 x0 x0 x0 x0 x x 2.2 2 2 2 lim 1 lim 1 e x x x x
Câu 2 – N1 – GK20181 – Đề 3 cos x 1 1 1 cos x 1 sin x x
lim cosxsinx lim 1 cosx 1 cosx1 sin x cos lime lim x e 1 x0 x0 x0 x0 3. Dạng 0 0 0 , ,0 u x 0 v x Khi v x ln u x x x ,
=> I lim u x lim e o v x 0 xx o x xo Ví dụ ln x 1/ lim lim x lim lim x ln x x 2 1/ x 0 x x 0 1/ x x 0 x xln x x 0 lim x lim e e e e e 1 x 0 x 0 5 5ln x 5 lim x x lim x e lim x e 1 x x x
Câu 6 – N1 – GK20171 – Đề 3: I lim sin xtanx x 0 cosx l n sin x sin x 1 1 I lim sin xtanx tan x lnsin x 2 2 sin x cos x 0 tan x tan x.cos lim e lim e lim x e lim e e 1 x0 x0 x0 x0 x0
Câu 9 – N1 – GK20181 – Đề 2: n 2 lim n 1 n l 1 2 n 1x 2x lim lim 2 Xét x 2 I x 2 x x x 0 x x 1 lim 1 lim 1 x e e e 1 => n 2 lim n 1 =1 x x n
4. Vô cùng bé – Vô cùng lớn VCB :x x , f x o 0 VCL : x x , f x o
a. So sánh VCB: Cho , là các VCB khi x x . Xét k lim o x xo k 1
k 0 cấp cao hơn
k 0;1 cùng cấp b. A So sánh VCL: Cho ,
A B là các VCL khi x x . Xét K lim o x xo B K 1 A B
K A cấp cao hơn B K 0;1 A, B cùng cấp Ví dụ:
So sánh VCB khi x -> 0: ln(1+x) và sin x 1 ln 1 x 1 lim lim x k
1 => ln(1+x) và sin x tương đương x 0 x 0 sin x cos x
So sánh VCL khi x -> : 2 x và x e 2 x 2x 2 K lim lim lim 0=> x e cấp cao hơn 2 x x x x x x x e e e
Câu 2 – N1 – GK20181 – Đề 1
So sánh VCL khi x -> : 2 x x x và x x e 1 2 Xét x x 1 2x 2 K lim lim lim
0 => B cao cấp hơn A x e 1 x x x x x e e
Câu 4 – N3 – GK20181 – Đề 7
Khi x->0, các VCB sau có tương đương không? x x x 5 x 2 sin5 ; e 1x x sin 5 x 5 cos 5 x k lim
=> có tương đương x lim lim 1 5 x 2 5 0 0 0 e 1 x 5 x x x x e 2 x
c. Ngắt bỏ, thay thế VCL, VCB
- Thay VCB, VCL tương đương trong tích/ thương
- Ngắt VCB bậc cao, VCL bậc thấp trong tổng/hiệu
d. Bảng VCB tương đương: x 0 ln1 x a x 1 x 1 ax
sin x tan x arctan x arcsin x x x e 1 x x a 1 x lna Ví dụ:
So sánh VCB khi x -> 0: ln(1+x) và sin x ln 1 x x k lim
lim 1 => ln(1+x) và sin x tương đương x 0 x 0 sin x x
Câu 4 – N3 – GK20181 – Đề 7
Khi x->0, các VCB sau có tương đương không? x x x 5 x 2 sin5 ; e 1x x sin 5x 5x k lim lim lim
1=> có tương đương x 5 x 2 5 0 0 0 e 1 x x x x x e 1
Câu 5 – N1 – GK20181 – Đề 4
Tìm a,b để 2 VCB sau tương đương khi x-> 0: x 2 3 4
ax bx x x 3 , sin x Ta có: x 3x 3 sin x 2 3 4 2
x ax bx x ax nếu a khác 0 => a = 0 3 4 4
x bx x x nếu b = 0; 3 4 3 x b x x x nếu b =1 Vậy a = 0; b =1
Chuyên đề 2: Các ứng dụng tìm giới hạn I.
Giới hạn trái – Giới hạn phải – Hàm số liên tục
Giới hạn phải của hàm số f(x) tại x o : f x f x o lim x o x
Giới hạn trái của hàm số f(x) tại x o : f x f x o lim x ox Ví dụ: 1 lim lim ln x x 0 x x 0 2x 1 x 2
Câu 3 – GK20173 – N2 – D4: lim x 1 x 1 1 1 x 1 ln x 1 x
Câu 3 – GK20171 – N3 – D7: x 1 x ln lim lim x e 0 x 0 x 0 1 x ln x
Hàm số f(x) liên tục tại x
o khi và chỉ khi: f x f x f x o o o Ví dụ:
Xét sự liên tục của f(x) = x2+2x+5 tại x = + -
o 0 => f(xo ) = f(xo )= f(xo) = 5=> LT
Câu 2 – GK20173 – N2 – D4: Xét tính liên tục 2 ln 1 4x y = ;x 0 x 0; x 0
Nhận xét: Hàm số liên tục trên R\{0} ln 2 1 4x ln 2 1 4x
Tại x = 0: f 0 f 0 lim lim
0 f 0 => liên tục tại 0 x 0 x 0 x x
Hàm số liên tục trên R 1 cos 2x x
Đề 5 – 20141: Tìm m để f(x) = ; 0 2 x liên tục tại x = 0 m; x 0
lim f x lim f x 2 m 2 x 0 x 0 II. Điểm gián đoạn
o Điểm gián đoạn xo: tại đó không tồn tại f(xo)
o Phân loại điểm gián đoạn: Tìm f(x + - o ) và f(xo )
Nếu tồn tại cả f(x + - o ) và f(xo ): loại 1 Khi đó: h = | f(x + -
o ) - f(xo ) | gọi là bước nhảy
h = 0 => Gián đoạn bỏ được
Không phải loại 1 => loại 2 Ví dụ:
Xét sự gián đoạn của hàm số: 1 f x x
Tại x = 0, ta có: f(0+) = ∞ và f(0 -) = - ∞ => Loại 2 1
C3 – 20181 – N3 – D7:Xét sự gián đoạn của y = arctan x Ta có:
f 0 ; f 0 Loại 2 2 2
C4 – 20181 – N1 – D1: Xét sự gián đoạn của y = cot 1 arctan x
f(0+) =0 và f(0 -) = 0 => Loại 1
C3 – 20181 – N1 – D3: Tìm a để x = 0 là điểm gián đoạn bỏ được 1 x a e ; x 0 f(x) =
. Ta có f(0+) =0 và f(0 -) = a = > a = 0 1 ; x 0 ln x C2 – 20173 – N1 – D1
Phân loại điểm gián đoạn sin x y x x 1
f(0+) = - 1 và f(0 -) = -1 => L1
f(1+) = ∞ và f(1 -) = - ∞ => L2 III. Đạo hàm 1. f x f x
Định nghĩa đạo hàm: f x o ' | lim o x x o x x xo
2. Đạo hàm trái – Đạo hàm phải Phải: f x f x f x o o ' lim
Tồn tại đạo hàm khi và x x x x o o chỉ khi f’(x + - o ) = f’(xo ) Trái: f x f x f x o o ' lim xx o x xo
Chú ý: f(x) có đạo hàm tại xo => Liên tục tại x k o, hông có ngược lại Ví dụ: Tính đạo hàm tan x x y x tan x y ' 2 2 x cos x
C5 – 20181 – D7 – N3: Dùng định nghĩa tính đạo hàm y’(0) với 3 y x arcsin x f x f 0 3 x arcsin x y '(0) lim lim 0 x 0 x 0 x x
C5 – 20181 – D5 – N2: Tìm a để hàm số có đạo hàm tại x = 0 x f(x) = e sin a ;
x x 0 . Với a tìm được, tính f’(0) cos x; x 0
f(0) = f(0+)= f(0+) = 1: Hàm số liên tục tại x = 0
f’(0+) = 1 – a; f’(0 -) = 0 => a = 1 => f’(0) = 0
IV. Vi phân cấp 1 – Tính xấp xỉ Vi phân của y = f(x) là y f x x
f x f 'x. x
Cách tính xấp xỉ: f x x f x f ' x x o o o Ví dụ:
Áp dụng vi phân, tính gần đúng 3 7.97 2 Xét f x 1 3 x f ' x 3 x . Ta có x 8; x 0.03 3 o Áp dụng f x x f x f ' x x => 3 7.97 7.9975 o o o
Áp dụng vi phân, tính gần đúng sin 0.01 4
Xét f x sin x f '( ) x cos x . Ta có x ; x 0.01 o 4 sin 0.01 sin 0.01cos 0.714 4 4 4
Câu 6 – 20181 – D4 – N1:
Ứng dụng vi phân, tính gần đúng 2 4 2 0.02 1 3 4 4 Xét f 2 2 1 2 4 x f ' x
. Ta có x 2; x 0.02 2 x x 2x x o 2 4
f 2 0.02f '2 1.0025 2 0.02
Chuyên đề 3: Đạo hàm, vi phân cấp cao
Khai triển Taylor, Maclaurin I.
Đạo hàm, vi phân cấp cao n n 1 Đạo hàm cấp n: f x f x n n Vi phân cấp n: n d y y dx Ví dụ: 7 6 5 3 4 4 3
y x y ' 7x y ' 42x y 210x y 840x
Bảng đạo hàm cấp cao của một số hàm số: n n k nk k
Chú ý: Công thức Leibiniz: u.v C u v n . k 0 Trong đó:
( Sử dụng khi biết một số k hữu hạn nào đó sẽ khiến v(k) = 0
Ví dụ: x5 có đạo hàm cấp 5 bằng 0 f (x) sin x. x
e f 'x cos x sin x x e f ' x 2cos x xe 2 f x k k k
' C sin x . xe 0 C sin x . xe 1
C sin x . xe 1 2 C sin . x x e 2 2 2 2 2 2 2 1 k 0 sin x. x e 2cos x. x e sin x. x e 2cos x. x e
Cho y = xlnx. Tính y(20)(1) 20 20 k y
C ln x 20k k 0
x C ln x 2 0 0 1 x C ln x x 20 20 20 19 1 k 0
ln x2 0 x 20ln x19 19 19! 18! 19! 20.18! 20.18! 19! 1 . .x 20 1 20 18 19 19 19 19 x x x x x y(20)(1) = 20.18!-19!
Lưu ý: Cách chứng minh công thức đạo hàm cấp cao: Dùng quy nạp 1 1 2 y y ' y ' x 1 x 2 1 x 3 1 n
Giả sử 1 n n ! 1 . (*) x 1 1 xn 1 Với 1 n 1 y ' => n = 1 đúng với (*) x 2 1 Với 2 n 2 y ' => n = 2 đúng với (*) x 3 1 Giả sử k n k y k k ! 1 . là đúng 1 xk 1 k k x k k k n k y y k 11 k 1 ! 1 1 .k !. 1 (đúng với *) 2k 2 1 1 1 x 1 x k 2 Ví dụ:
Câu 7 – 20181 – Đề 5 – N2: Cho y = (x+1)lnx. Tính y(20)(1) 20 2 0 y
C ln x20k x k k 0 1
C ln x2 0 x 0 1 1 C ln x (x 1) 20 20 20 19 1 k 0
x20 x
x1 9 19 19! x 18 18! ln 1 20 ln 1 . .( 1) 20 1
2.19! 20.18! 2.19! 19! 18! 18!19! 20 19 x x
Câu 5 – 20171 – Đề 1 – N1: Tính y(5)(x) với y = ln(2x - 2 x) y 2 2x x 5 (5) 4! 2 .4! ln
ln x ln 2x 1 y 5 x 2x 5 1
Câu 10 – 20173 – Đề 4 – N2: Cho y = x2ln(1-3x). Tính y(n) (0), n≥3. n 2; k 2 n y k nk k 0 k C x x x
n 2 0 ln 1
3 0, 2 0 k 0 0;k 0 n y 2 0 2C x n ln 1 3 n 2 0 n Ta có y x 3 9 ln 1 3 y ' y ' n y n1 3 ( ) 1 n 1 ! 2 1 3x 1 3 x 1 3 n x n2 2C x C n C n n ln 1 3 n 2 0 2 n n 3 3 2 2 1 n 2 2 3 ! 2.3 n n 3 ! 1 3x 2 x 14
Câu 9 – 20171 – Đề 7 – N3: Cho f (x) ln 2 x . Tính d f 10 (1). 5! 10 k 10 d y 10 y 10 10 dx y 1 1 1 , 1 C x 1 ln 2 k k x . 10 4 10 5! k 0 k 4!;k 4 Ta có x ( ) 4 1 => 0;k 4 6 y 1 1 1 C 4! ln 2 x 42 ln 2 x 42. 1 .5!. 5040 10 6 6 5 (10) 4 5! 2 x6
II. Khai triển Taylor, Maclaurin k f x f x f x f x f x x x x x x x o
' o o '' o o2 o ... o k ... 1! 2! k! k
f x f f '0 f ' x f o 0 2 0 x x ... k x ... 1! 2! k ! 2 3 4 n x x x x ln1 x x ... n 1 1 2 3 4 n x 1 2 ( 1)...( n 1) 1 1 x x ... n x 2! n! x~0
a. Tìm khai triển Maclaurin hoặc Taylor Ví dụ:
Tìm khai triển Maclaurin của f x 1 đến số hạng o(x ) 2 1 3x5 f x 1 1 3x 5 2 1 15x 135x o 2 x 5 1 3x
Câu 8 – 20173 – Đề 4 – N2: Khai triển Maclaurin của f x 1 đến số
1 2x 40 1 x 50 hạng o(x2). 1 2x 40 2
180x 3280x o 2 x 1 x 50 2
1 50x 1275x o 2x
y 1 2x 40 1 x 50 2 2 2
1 50x 1275x 80x 4000x 3280x o 2 x 2 1 30x 555x o 2 x
Bỏ qua những x có bậc cao hơn 2.
Câu 9 – 20171 – Đề 1 – N1:
Sử dụng khai triển Maclaurin của hàm số 3
y 1 x đến x3 để tính gần đúng 3 1,09 Quy tròn đến 10-6. 1 1 1 5 3 1 x 1 x 2 3 3 1 x x x o 3x 3 9 81 1 1 2 5 3 3 3 1,09 1 0,09 1
.0,09 .0,09 .0,09 1 ,029145 3 9 81
b. Vận dụng khai triển Taylor để tìm đạo hàm cấp cao
Cách làm: Đề bài yêu cầu tìm đạo hàm cấp n hàm số y tại x = 0
Khai triển Maclaurin hàm số y
Hệ số của số hạng chứa xn . n! = kết quả cần tìm Ví dụ:
Tìm đạo hàm cấp cao y(5)(0) của y = sin x.
y(5)(0) = sin (x+5π/2)|x=0 = 1 1 1
Ta có khai triển Mac của y là: 3 5 sin x x x x 3! 5!
Hệ số của x5 là 1 => y(5)(0) = 1 . 5! = 1 5! 5!
Câu 9 – 20173 – Đề 6 – N3: Cho y = exsinx. Tính đạo hàm cấp cao y(6)(0). x 1 2 1 3 1 4 1 5 1 1 e 1 x x x x x 3 5 sin x x x x 2 3! 4! 5! 3! 5! 2
=> Hệ số của x6 của 1 1 1 1 x e sin x là: 6 3 6 x x x 5! 3! 5! 90 6 y 0 1 6 y 0 8 6! 90
Câu 8 – 20181 – Đề 2 – N1: Cho 2x y
. Tính đạo hàm cấp cao y(7)(0). 2 x 1 2 x y lnx
1 y x ln1 x 8 2 (7) 2 . 2 x 1 2 3 4 Ta có: x x x x x x ln 1 x x ... => x 4 6 8 2 2 ln 1 x ... 2 3 4 2 3 4 ln 2 1 x 8 0 1 8 ! (7) y 0 10080 4 8! 4
c. Vận dụng khai triển maclaurin để tìm giới hạn
Cách làm: Khai triển cả tử và mẫu để số hạng có bậc lớn nhất phụ thuộc mẫu Ví dụ: 4 1 1 2x cos 2 2x
Câu 9 – 20173 – Đề 1 – N1: Tính lim 5 x x ln 3 0 1 2x 5 x 3 x 8 ln 1 2 2x 8 4 4 x 1 2x 1 x 2 8 8 => 4 x x 1 2x cos 2 2x 4 4 8 1 x x x o 8 x 4 8 1 x x 2 6 3 cos 2x 8 2 4 1 x 6 1 1 2 cos 2 4 8 4 2 x x x 2 3 lim lim 5 x x ln 3 0 1 2 x 8 x0 2 x 3
Chuyên đề 4: Các vấn đề về hàm số - đồ thị I. Tìm cực trị
Cách làm: Hàm số y=f(x) có cực trị <=> y' đổi dấu
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số f(x)
Bước 2: Tìm y’, giải phương trình y’ = 0.
Bước 3: Lập bảng biến thiên và kết luận Ví dụ: 2 x 2
Câu 5 – GK20141 – Đề 4: Tìm cực trị của hàm số y 3x
Điều kiện xác định: x 0 2 2 2 2 6x 3x 6 3x 6 x 2 y '
. y' 0 x 2 . Vẽ bảng biến thiên: 2 2 2 9 x 9 x 3 x x -∞ 2 0 2 ∞ y’ 1/3 + 0 - -∞ -∞ - 0 + 1/3 2 2 ∞ ∞ 3 y - 2 2 ∞ -∞ 3
Vậy hàm số đạt cực đại 2 2 y tại x = 2 3
Hàm số đạt cực tiểu y = 2 2 tại x = 2 3
Câu 5 – GK20151 – Đề 2: Tìm cực trị của hàm số 5 4 y 4x 5 x 4 1 1/5 1 x 1 5 5
y 4x 5x y ' 4 4x 1 1/5 1/5 x x
. Ta có bảng biến thiên y ' 0 x 1 x -∞ 0 1 ∞ y’ + - 0 + 0 ∞ y -∞ -1 II. Tiệm cận 1. f x
- Tiệm cận ngang: xét f(x) khi x tiến tới ∞ và -∞
- Tiệm cận đứng: xét f(x) tại điểm x gián đoạn
- Tiệm cận xiên: y = ax + b f (x) a lim
b lim f (x) ax Trong đó: x x x f ( ) x a lim b lim f ( ) x a x x x x x f t 2. . Xét lim tiến tới t h o oặc ∞ y g t lim f t a tt Tiệm cận đứng: o limg t tto lim f t tt Tiệm cận ngang: o lim g t b t ot Tiệm cận xiên:
Nếu lim f t và lim g t thì đường cong có thể có tiệm cận xiên. tt tt o o y a lim t t o x b li m y ax t t o Ví dụ:
Tìm tiệm cận của hàm số x y . 2 x 2
lim y 1; lim y 1 => 2 tiệm cận ngang x x lim y ;
lim y => 2 tiệm cận đứng x 2 x 2 x 1 2
Câu 6 – GK20181 – D7 – N3: Tìm tiệm cận xiên của x 1 y xe 2x 2 y 2 x e e 2 y e x 2 2 1 lim lim lim
4e y e x
4 . Xét lim tại -∞ tương tự. x x x x
Câu 8 – GK20173 – D5 – N3: Tìm tiệm cận xiên y = ln(1+e-2x). ln 2 1 x e y lim lim 0 lim y lim ln 2 1 x e 0 khongco x x x x x x y ln 2 1 x e lim lim 2
lim y 2x 0 y 2 x x x x x x 1 x
Ví dụ: Tìm tiệm cận của t 2 y t
lim x ;lim y 0 TCN : y 0 t0 t0
lim x 0;lim y TCD : y 0 t t Câu 9 – 20161 – D4: 2
Tìm các tiệm cận của đường cong cho bởi 2016t 2016t x ; y 3 3 1 t 1 t lim x ;
lim y => Không có TCD, TCN. Có TCX t1 t1 lim x ;
0 lim y 0 => Không có t t y t y x 2016 lim lim 1;lim t1 t1 t1 x 3 2016 y x 3 III. Tiếp tuyến:
1. Tìm tiếp tuyến y = f(x) tại xo. y = f’(xo)(x-x ) o + yo x x t
2. Tiếp tuyến của hàm số có tham số t: tại to y y t x xt y y t o o x 't y t o ' o Ví dụ: x t sint
Câu 8 – 20181 – Đề 3 – N1: tại t . y 1 cost o 2 Ta có: x 1; y 1 . o 2 o
x’= 1 – cost => x’o= 1 và y’= sint => y’o= 1 x 1 y 1 2 x 1 y 1
x y 2 0 1 1 2 2
3. Tọa độ cực: r = f(φ)
Cách 1: Đưa về tọa độ Oxy 2 2 x y r x y ;cos ;sin 2 2 2 2 x y x y
Từ f(x;y) = 0, viết pttt: f’(xo)(x – xo) + f’(t ) o (y – yo) = 0 r Cách 2: Tính tan V = r '
tan V = 0 => tt trùng bán kính cực
tan V = ∞ => tt vuông góc bán kính cực Ví dụ:
Câu 10 – 20181 – D1 – N1: tìm tiếp tuyến tại φ = 0 của r = 2+cos φ Cách 1:
Với φ = 0 => r = 3. Chuyển tọa độ Oxy 2 2 x 2 2 2 2 x y 2 x y 2
x y x 0 M 3;0 2 2 x y 2x f 'x 2x 1 f 'x 3 2 2 o x y 2 y f ' y 2y f ' y 0 o 2 2 x y
3(x – 3) + 0.y = 0 => x = 3 Cách 2:
r = 2+cos φ => r’ = - sin φ = 0 và r = 3 => tan V = ∞ => Tiếp tuyến vuông góc r tại M => x = 3
Chuyên đề 4: Nguyên hàm – Tích phân I. Bảng nguyên hàm Dạng sinm cosn x xdx
+ Nếu m lẻ: đặt t = cos x
+ Nếu n lẻ: đặt t = sin x
+ Nếu m,n chẵn: hạ bậc Ví dụ: 3 2 I sin x cos x dx .
Đặt t = cos x => t t x x I t 1
t dt t t 5 3 5 3 cos cos 2 2 4 2 dt C I C 5 3 5 3
Câu 7 – 20191 – N1 – Đề 2: x 2 I dx 2 x 2x 2 ln x x x x 21 1 2 2 1 3 I dx dx dx 3arctan x 1 C 2 2 2 2 x 2x 2 x 1 1 x 1 1 x 1 1 2 2ln x 1 2ln x 3/2
Câu 8 – 20183 – N1 – Đề 1: 1 I dx C x 3
Câu 7 – 20181 – Đề 3 – N1: 2 I arccos xdx
Đặt t = arccos x => x = cos t => dx = -sin t dt 2 2 2 I t
sintdt t cost 2 t costdt t
cost 2t sint 2 cost C
Câu 7 – 20181- N3 – Đề 7: arctan x I dx I 2 x
Đặt t = arctan x => x = tan t => dx = (tan t 2 +1)dt 2 t (tan t 1) tdt 1 t arctan x I dt td ln sint C ln sin(arctan x) C 2 2 tan t sin t tant tant x
Câu 7 – 20191 – N1 – Đề 3: arcsin x I dx 1 x 1 u arcsin x du dx 2 1 x dx dv v 2 1 x 1 x 2 1 x 2 I 2arcsin x 1 x dx 2arcsin x 1 x
dx 2arcsin x 1 x 4 1 x C 2 1 x 1 x
Câu 6 – 20181 – Đề 7 – N3: 2 x e tdt I dx
t t 4 dt t 4 t 4 x 4 1 1 1 1 C e 1 x e 1 C x 1/4 7/4 3/4 3/4 1/4 7/4 3/4 4 1 t e 1 7 3 7 3
Câu 7 – 20181 – Đề 1 – N1: 2 2 x 2 x 2 1 1 2 2 1 I dx dx dx ln x 1 arctan x C 3 x 1
x 1 2x x 2 1 x 1 x x 1 3 3 2
Câu 9 – 20183 – N1 – Đề 1: I 2 ln x x 1dx 2 2x 1
Đặt u ln x x 1 du dx 2 x x 1 dv dx v x x x 2 2 2x x I x ln 1 dx . 2 x x 1 1 3 2 x 2x x x 2 2 2 I dx 2 dx 2 d x 1 2 2 2 2 x x 1 x x 1 x x 1 x x 1 Xét 1 2x ln 2 1 2 x x 1 3 arctan x 2 3 2 1 2 1 I x ln 2 x x 1 2x ln 2 x x 1 3 arctan x C 2 3 2
Câu 7 – 20171 – Đề 4 – N1: 2 x I xe sinxdx
u 2xsin x du 2sin x 2 xcos x Đặt dx du 2(sin x xcos ) x x x dv e dx v e
2 sin x 2sin x 2 cos x I x xe xe dx x xe dx Xét 2 cos x I x xe dx 1
u 2xcos x du 2cos x 2xsin x Đặt dx du 2(cos x xsin ) x x x dv e dx v e
2 cos x 2cos x 2 sin x I x xe xe dx x xe dx 1 I 2x sin x xe 2sin x xe dx 2x cos x xe 2cos x xe dx 2x sin x xe dx I 2x sin x xe 2x cos x
xe 2 cosx sinx x e dx I 2 I 2 x xe sin x c os x 2cos x xe x
I xe sinx cosx cos x xe C Bổ sung I.
Các kiến thức cần nhớ về hàm số
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng x ∈ T ⇒ −x ∈ T f(−x) = f(x).
Hàm số lẻ nhận gốc O làm tâm đối xứng x ∈ T ⇒ −x ∈ T f(−x) = −f(x).
Cách xác định một hàm số f(x) là chẵn hay lẻ:
- Xác định tập xác định T của hàm số, nếu tập không đối xứng thì kết luận hàm không chẵn, không lẻ.
- Nếu f (- x) = f (x) với mọi x ∈ D thì hàm số y = f (x) là hàm số chẵn.
- Nếu f (- x) = - f (x) với mọi x ∈ D thì hàm số y = f (x) là hàm số lẻ.
Ví dụ: Hàm cos x là hàm chẵn còn sin x, tan x, cotan x là hàm lẻ.
(Đề 2 – 20183 – N1) Câu 2: Xác định tính chẵn lẻ của hàm số 3 y x cos x y x 3 x cosx
Tập xác định của hàm số đã cho là R. Ta có y x x 3 cos x 3 x cos x
Hàm số không chẵn, không lẻ
(Đề 4 – 20173 – N2) Câu 1: Xác định tính chẵn lẻ 5 5 y 2 x 2 x
Tập xác định của hàm số đã cho là R. Ta có y x 5 5
2 x 2 x y x
Hàm số đã cho là hàm số chẵn 2. Hàm số tuần hoàn
Một hàm số f(x) được gọi là tuần hoàn nếu như tồn tại số thực T > 0 sao cho f(x) = f(x + T) ∀x ∈ T .
Cách tìm chu kỳ T: Tìm T nhỏ nhất ≠ 0 sao cho với mọi x ∈ D x+T ∈ D x - T ∈ D f(x+T)=f(x). Ví dụ:
(Đề 3 – 20181 – N1) Câu 1: Hàm số y = arctan x có phải hàm số tuần hoàn không?
Hàm số xác định trên R. Xét T > 0 thỏa mãn y(x + T) = y(x)
arctan(x) = arctan(x+T) => arctan(x+T) - arctan(x) = 0 x T x T arctan 0 => arctan 0
=> T 0 ( không thỏa 1 (x T )x 1 (x T)x mãn)
Hàm số không tuần hoàn 3. Hàm ngược
Cho f là một đơn ánh với miền xác định A và miền giá trị B. Khi đó hàm ngược 1
f có miền xác định B và miền giá trị A, được định nghĩa bởi 1
f y x f x y Cách tìm hàm ngược:
- Từ y = f(x), giải x theo y, giả sử được x = g(y),
- Đổi vai trò của x và y để được hàm số ngược 1 f x g x
Định lý: Nếu hàm số f(x) đơn điệu tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a, b) thì tồn tại hàm số ngược 1
f của f trên khoảng đó. Ví dụ: 1 x
(Đề 1 – 20181 – N1) Câu 3: tìm hàm ngược của hàm số y ln , x 1 ;1 1 x y Ta có: 1 x y 1 x 2 1 e y ln e 1 x 1 x 1 x 1 x 1 y e 1 y e 1 x f y y R 1 y e 1 x e y là hàm ngược cần tìm 1 y e
4. Các hàm số sơ cấp cơ bản:
a. Hàm lượng giác ngược arcsin : 1 ,1 , arccos :1, 1 0, 2 2
x y arcsin x x sin y
x y arccos x x cos y arctan : , , arccot :, 0, 2 2
x y arctan x x tan y
x y arccot x x cot y b. Hàm hyperbolic: Ví dụ:
(Đề 1 – 20182 – N1) Câu 1: Tìm TXĐ và MGT của y cos(arcsin x) Tập xác định D 1 ; 1 => arcsin x ; cos(arcsin x) 0; 1 2 2
TXD của hàm số là D 1 ;1, MGT là 0; 1 II. Giới hạn hàm số 1. Một số chú ý
Hàm số f(x) có giới hạn là L khi x→x lim f x L o : xxo
Ví dụ: lim 10x 5 16 x 1
Hàm số f(x) có giới hạn là A khi x→xo nếu mọi dãy x hội tụ đến xo thì f(xn) hội n tụ đến A Ví dụ: 1 lim sin x 0 x Ta có 1 1 x lim sin n 0 và x lim sin 2 n 1 n n 2 n 2 2 n 2
Cả 2 dãy x đều hội tụ đến 0 nhưng f(x) không hội tụ ở cùng một giá trị 1 Không tồn tại lim sin x0 x
Định lý các hàm khả vi 1. Định lý Fermat.
Cho f(x) liên tục trên khoảng (a, b), nếu hàm số đạt cực trị tại điểm xo ∈ (a, b) và
có đạo hàm tại xo thì f ‘(xo) = 0. 2. Định lý Lagrange. Nếu hàm số f(x) :
i) Liên tục trong khoảng đóng [a, b],
ii) Có đạo hàm trong khoảng mở (a, b) f a f b
thì tồn tại ít nhất một điểm c ∈ (a, b) sao cho f 'c a b 3. Định lý Rolle. Nếu hàm số f(x) :
i) Liên tục trong khoảng đóng [a, b],
ii) Có đạo hàm trong khoảng mở (a, b),
iii) thỏa mãn điều kiện f(a) = f(b),
thì tồn tại ít nhất một điểm c ∈ (a, b) sao cho f′(c) = 0. 4. Định lý Cauchy
Nếu các hàm số f(x), g(x) thỏa mãn các điều kiện:
i) Liên tục trong khoảng đóng [a, b],
ii) Có đạo hàm trong khoảng mở (a, b),
iii) g′(x) không triệt tiêu trong khoảng mở (a, b)
thì tồn tại ít nhất một điểm c f (b) f (a) f '(c) ∈ (a, b) sao cho g( ) b ( g ) a g'( ) c Bài tập ví dụ
(20191) Cho a – b + c =0. Chứng minh phương trình 4ax3 – 3bx2 + c =0 có nghiệm thuộc (0;1).
Xét f(x) = ax4 – bx3+cx. Ta thấy f(0) = f(1) = 0
Theo định lỳ Rolle, tồn tại c thuộc (0;1) để f’(c) = 0
4ax3 – 3bx2 + c =0 có nghiệm Ví dụ: Chứng minh a b a a b ln a b b Ta có 1
f (x) ln x f '(x) . Theo định lý Lagrange, tồn tại c sao cho: x a 1 a b a a b ln a lnb ln
(a b) . Mà b c a ln b c a b b