Lý thuyết và bài tập chương 3 môn Xác suất và thống kê

Tài liệu tóm tắt lý thuyết chương 3 môn Xác suất và thống kê, kèm theo các ví dụ có lời giải chi tiết và bài tập áp dụng. Giúp sinh viên tham khảo và củng cố kiến thức dễ dàng. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Cần Thơ 236 tài liệu

Thông tin:
15 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết và bài tập chương 3 môn Xác suất và thống kê

Tài liệu tóm tắt lý thuyết chương 3 môn Xác suất và thống kê, kèm theo các ví dụ có lời giải chi tiết và bài tập áp dụng. Giúp sinh viên tham khảo và củng cố kiến thức dễ dàng. Mời bạn đọc đón xem!

227 114 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
25
30
lOMoARcPSD| 35883770
CHƯƠNG III: XÁC SUẤT
§1 TÍNH XÁC SUẤT THEO CÔNG THỨC CỔ ĐIỂN
I.
Khái niệm về xác suất:
Để đánh giá khả năng xuất hiện của biến cố A, người ta gán cho A, 1 số không âm, hiệu
P(A) gọi là xác suất của biến cố A.
Ta có: 0
P
(
A
)
1.
II.
Công thức xác suất cổ điển
1.
Biến cố cấp đồng khả năng: các biến cố khả năng xảy ra như nhau trong 1 phép
thử.
dụ: 1 bộ 30 đề thi trong đó 10 đề khó, chọn ngẫu nhiên 2 đề trong số đó. Số biến cố
cấp đồng khả năng số cách chọn ngẫu nhiên 2 đề trong 30 đề thi, ta
biến cố cấp đồng khả năng.
2
=
435 số
dụ: Tung con xúc sắc, 6 mặt đều khả năng xuất hiện như nhau, ta số biến cố
cấp đồng khả năng là 6.
2.
Công thức xác suất cổ điển
P
(
A
) =
m
a
n
Trong đó m
a
số biến cố thuận lợi cho biến cố A.
n: số biến cố cấp đồng khả năng.
dụ:
1 thí sinh đi thi chỉ thuộc 18 trong 25 câu đề cương. Đề thi được cho bng cách 3 trong 25
câu. Tính xác suất:
a)
Thí sinh trả lời được cả 3 câu.
b)
Thí sinh trả lời được đúng 1 câu.
c)
Thí sinh trả lời được ít nhất 1 câu.
GIẢI:
Số biến cố sơ cấp đồng khả năng của phép thử là:
n
=
C
3
= 2300
a)
Gọi A là biến cố” Thí sinh trả lời được cả 3 câu.”
P
(
A
) =
m
a
n
C
3
=
18
=
2300
816
2300
= 0.355 = 35.5%
b)
Gọi B biến c Thí sinh trả lời đúng 1 câu.”
C
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
C
C
3
C
3
C
B
18 7
0.164
(
) =
m
b
=
C
1
C
2
=
378
= =
n 2300 2300
c)
Gọi C biến cố” Thí sinh trả lời được ít nhất 1 u.”
m
C
1
C
2
+
C
2
C
1
+
C
3
C
0
2265
P
(
C
) =
c
n
=
18 7 18 7
18
7
=
2300
2300
= 0.985 = 98.5%
or
P
(
C
) =
1
P
(
C
)
=
1
3
7
2300
0.985
Trong đó C biến cố thí sinh không trả lời được câu nào.
dụ:
1 túi bài thi sau khi chấm 5 giỏi, 8 khá, 7 trung bình, rút ngẫu nhiên 3 bài. Tính xác suất
để:
a)
Cả 3 bài đều giỏi.
b)
3 bài thuộc 3 loại khác nhau.
c)
3 bài thuộc cùng 1 loại.
GỈAI
C
3
a)P
(
A
) =
5
0.00877 0.88%
20
C
1
C
1
C
1
b)P
(
B
)
=
5
8 7
0.2456 = 24.56%
20
C
3
+
C
3
+
C
3
c)P C =
3
20
0.0886 = 8.86%
-
P
16.4%
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
- 12 -
§2 XÁC SUẤT ĐIỀU KIỆN
I.
Khái niệm:
1.
dụ:
1 hộp 24 viên bi, trong đó 14 viên vẽ hình tròn, 16 viên hình tam giác, 6 bi vừa
có hình tròn vừa có hình tam giác. Lấy ngẫu nhiên từ bình 1 viên bi.
Gọi A là biến c lấy được bi hình tròn
Gọi B biến cố lấy được bi có hình tam giác”
Gọi C biến cố “ lấy được bi hình tròn hình tam giác”
a)
Tính P
(
A
)
, P
(
B
)
, P
(
C
)
b)
Bây giờ ta xét bài toán: Lấy ngẫu nhiên từ bình 1 bi, tính xác suất để bi lấy được có hình
tròn với điều kiện hình tam giác.
GIẢI:
a)P
(
A
)
=
14
, P
(
B
)
=
16
24 24
Biến cố lấy được bi hình tròn tam giác: A.B
P
(
A.B
)
=
6
24
b) Bây giờ với điều kiện bi đã hình tam giác, tức phạm vi xét bây giờ chỉ 16 bi
hình tam giác. Trong 16 bi có hình tam giác đó, ta quan tâm đến những bi có hình tròn, tức
số bi vừa có hình tròn và hình tam giác. Ta ký hiệu xác suất của biến cố A với điều kiện
biến cố B đã xảy ra A/B. Trong bài toán này xác suất của biến cố bi hình tròn với
điều kiện bi đó hình tam gíac là:
P
(
A
)
=
6
6
, mặt khác lập tỷ số
P
(
A.B
)
=
24
=
6
P
(
A
)
=
P
(
A.B
)
B
16
P
(
B
)
16
16
24
B
P(B)
2.
Công thức xác suất điều kiện:
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
A, B 2 biến cố liên quan với nhau, xác suất của biến cố A với điều kiện B
P
(
A
B
P
(
A.B
)
P(B)
dụ:
1 lớp 60 học sinh, trong đó 40 học sinh mặc áo màu xanh, 10 học sinh mặc áo
cả xanh lẫn trắng. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Tính xác suất để học sinh đó áo màu
trắng với điều kiện áo em đó đã có màu xanh.
GIẢI
Gọi A là biến cố học sinh được chọn mặc áo trắng”
Gọi B biến cố “ học sinh được chọn mặc áo xanh”
A.B biến cố “ học sinh được chọn mặc áo trắng lẫn xanh
Xác suất để hc sinh đó áo có màu trắng với điều kiện áo em đó đã có màu xanh:
10
P(
A
)
=
P
(
A.B
)
=
60
=
0.25
=
25%
B
P(B)
40
60
- 13 -
)
=
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
(
)
(
)
- 14 -
§3 CÔNG THỨC CỘNG NHÂN XÁC SUẤT
I.
Biến cố độc lập:
1.
A, B gọi 2 biến cố độc lập nếu:
P
(
A
B
)=
P
(
A
)
, P
(
B
A
)=
P
(
B
)
. i cách khác việc xảy
ra biến c A không ảnh hưởng đến việc xảy ra hay kng xảy ra của biến cố B.
2.
Tính chất: Nếu A, B 2 biến cố độc lập thì
(
A, B
)
,
(
A, B
)
,
(
A, B
)
cũng những biến cố
độc lập.
3.
dụ:
Gọi A,B,C lần lượt các biến cố ném trúng rổ của 3 người chơi bóng rổ tương ứng.
Ta có A,B,C là các biến cố độc lập vì khả năng chơi bóng của mỗi người độc lập.
Tung một đồng xu n lần. Kết quả của mỗi lần tung là các biến cố độc lập
II.
Công thức nhân:
1)
P
(
A.B
)
=
P
(
A
)
.P
B
A
=
P
(
B
)
.P
A
B
2)
P
(
A.B.C
)
=
P
(
A
)
.P
(
B
A
)
P
(
C
AB
)
3)P
(
A
1
.A
2
A
n
)
=
P
(
A
1
)
.P
A
2
A
P
A
3
A
A
P
A
n
A
A
A
1
1 2 1 2
n1
Hệ quả:
1) Nếu
(
A
1
, A
2
,…, A
n
)
các biến cố độc lập thì
P
(
A
1
.A
2
A
n
) =
P
(
A
1
)
P
(
A
2
)
P
(
A
n
)
2) Nếu A, B là 2 biến cố xung khắc thì
A.B
=
P
(
A.B
)
=
P
(
)
=
0
dụ:
1 hàng 20 sản phẩm, trong đó 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 lần, mỗi
lần 1 sản phẩm không hoàn lại. Tính xác suất để được 2 phế phẩm.
GIẢI:
Gọi A, B lần lượt các biến cố lấy được phế phẩm lần thứ 1 thứ 2. Để kết quả
phép thử được 2 phế phẩm tcả 2 biến cố A,B phải đồng thời xảy ra. Tức là A.B
biến cố lấy được 2 phế phẩm”
P
(
A.B
) =
P
(
A
)
.P
(
B
)
=
3
.
2
= 0.0158 = 1.58%
dụ:
A
20 19
2 hộp bi, hộp 1 có 10 bi ( trong đó 3 bi đỏ), hộp 2 15 bi ( trong đó 4 bi đỏ).
Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 1 bi. Tính xác suất để được 2 bi đỏ
GIẢI:
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
A.B
=
P
(
A.B
)
=
P
(
)
=
0 nên
P
(
A + B
)
= P
(
A
)
+ P
(
B
)
P( A.B) = P( A) + P(B)
Gọi A, B lần lượt các biến cố “Lấy được bi đỏ hộp 1 hộp 2”. các hộp 1, 2
riêng lẻ nên các biến cố A, B độc lập.
Ta có A.B biến cố lấy được 2 bi đỏ”
P
(
A.B
) =
P
(
A
)
.P
(
B
) =
3
4
10 15
=
0.08
=
8%
III.
Công thức cộng
1)P
(
A
+
B
) =
P
(
A
) +
P
(
B
)
P
(
A.B
)
2)P
(
A
+
B
+
C
) =
P
(
A
) +
P
(
B
) +
P
(
C
)
P
(
A.B
)
P
(
A.C
)
P
(
B.C
) +
P
(
A.B.C
)
Hệ quả:
1)
Nếu A, B 2 biến cố độc lập thì :
P
(
A
+
B
) =
P
(
A
) +
P
(
B
)
P
(
A
)
.P
(
B
)
2)
Nếu A, B 2 biến cố xung khắc thì :
dụ:
1 dây chuyền sản xuất gồm 2 công đoạn độc lập. Xác suất để mỗi ng đoạn ngừng hoạt
động trong thời gian t lần lượt là 0.01 và 0.02. Biết rằng dây chuyền sẽ nng hoạt động
nếu ít nhất 1 công đoạn ngưng hoạt động. Tính xác suất đdây chuyền ngưng hoạt
động trong thời gian t.
GIẢI:
Gọi A, B lần lượt là các biến cố “Công đoạn 1 và 2 ngưng hoạt động trong thời gian t ” .
Ta A, B các biến cố độc lập
Khi đó A+B biến cố ít nhất 1 trong 2 công đoạn ngưng hoạt động” hay biến cố
Dây chuyền ngưng hoạt động trong thời gian t”
P
(
A
+
B
)
=
P
(
A
)
+
P
(
B
)
P
(
A
)
.P
(
B
)
=
0.01
+
0.02
0.01
0.02
=
0.0298
=
2.98% dụ:
2 hộp bi, hộp 1 có 10 bi ( trong đó 3 bi đỏ), hộp 2 15 bi ( trong đó 4 bi đỏ).
Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 1 bi. Tính xác suất để được bi đỏ
GIẢI:
Gọi A, B lần lượt các biến cố “Lấy được bi đỏ hộp 1 hộp 2”. các hộp 1, 2
riêng lẻ nên các biến cố A, B độc lập.
Ta có A+B biến cố lấy được bi đỏ” hay là biến cố Lấy được ít nhất 1 bi đỏ”
P
(
A
+
B
)
=
P
(
A
)
+
P
(
B
)
P
(
A
)
.P
(
B
)
=
3
10
+
4
15
3
4
10 15
0.487 = 48.7%
dụ:
- 15 -
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
3
- 16 -
Ba người chơi bóng rổ, xác suất ném trúng rổ của mỗi người lấn lượt là: 0.5; 0.6; 0.7 .
Tính xác suất để:
a)
Không ai ném trúng rổ.
b)
ít nhất 1 người ném trúng r.
c)
đúng 2 người ném trúng rổ.
d)
không nhiều hơn 1 người ném trúng r.
GIẢI:
Gọi A,B,C lần lượt các biến cố “người thứ 1, thứ 2, thứ 3m trúng rổ”
Ta có A,B,C là các biến cố độc lập
a)
Biến cố “Không ai ném trúng r”:
ABC
P
(
ABC
)
=
P
(
A
)
.P
(
B
)
.P
(
C
)
=
0.5
0.4
0.3
=
0.06
=
6%
b)
Biến cố “Có ít nhất 1 người ném trúng rổ”: A+B+C
=
{không ai ném trúng ( ABC ), 1 người m trúng, 2
người m
trúng,
3
người ném trúng}
Ta P
(
A
+
B
+
C
)
=
1
P
(
A.B.C
)
=
1
0.06
=
0.94
=
94%
c)
P
(
A.B.C
+
A.B.C
+
A.B.C
)
=
P
(
A
)
P
(
B
)
P
(
C
)
+
P
(
A
)
P
(
B
)
P
(
C
) +
P
(
A
)
P
(
B
)
P
(
C
) =
d)
= 0.5 0.6 0.3 + 0.5 0.4 0.7 + 0.5 0.6 0.7 = 0.44 = 44%
Gọi biến cố “Có không nhiều hơn 1 người ném trúng rổ” D
2 trường hợp xảy ra:
0 có ai ném trúng rổ.
đúng 1 người ném trúng rổ.
P
(
D
)
=
1
P
(
A.B.C
+
A.B.C
+
A.B.C
)
P
(
A
)
.P
(
B
)
.P
(
C
)
=
dụ:
= 1 0.44 0.5 0.6 0.7 = 0.35 = 35%
Ba sinh viên tham gia kỳ thi khả năng làm được bài thi của mỗi người lần lượt là:
70%; 80%; 90%.
a)
Tính xác suất để 2 trong 3 sinh viên đó làm được bài thi.
b)
Giả sử chỉ 2 trong 3 sinh viên làm được bài thi. Tính xác suất để sinh viên 1 không
làm được bài thi.
GIẢI:
a)
Gọi
A
1
; A
2
; A
3
lần lượt các biến cố sinh viên 1,2,3 làm được bài thi.
Gọi A là biến cố “chỉ có 2 trong 3 sinh viên làm được bài thi”
P
(
A
)
=
P
(
A
1
.A
2
.A
3
+
A
1
.A
2
.A
3
+
A
1
.A
2
.A
)
=
= 0.7 0.8 0.1 + 0.7 0.2 0.9 + 0.3 0.8 0.9 = 39.8%
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
A
C
C
C C
2
9
b)
Biến cố “Sinh viên 1 không làm được bài thi với điều kiện chỉ 2 trong 3 sinh viên
làm được bài thi”:
A
P
(
A .A
)
P
(
A
1
.A
2
.A
)
0.3 0.8 0.9
dụ:
P
1
=
1
P(A)
3
P(A)
0.398
0.543 = 54.3%
Một cửa hàng 10 bóng đèn, trong đó 2 bóng hỏng. Đầu tiên khách hàng 1 mua 1
bóng, sau đó khách hàng 2 mua 2 bóng. Tính xác suất để
a)
Trong 3 bóng 2 bóng hỏng.
b)
ít nhất 1 bóng hỏng.
GIẢI:
a)
2 trường hợp xảy ra:
KH1: 1 tốt, KH2: 2 hỏng.
KH1: 1 hỏng, KH2: 1tốt, 1hỏng.
Gọi A là biến cố “có đúng 2 bóng hỏng”.
A
1
: biến cố “khách hàng 1 mua bóng hỏng”.
B
i
: biến cố “2 bóng của khách hàng 2 mua được đúng i ng hỏng” i
=
0;1;2
P
(
A
)
=
P
(
A
1
.B
2
)
+
P
(
A
1
.B
1
)
=
P
(
A
1
)
P
B
2
+
P
(
A
1
)
P
B
1
A
=
A
=
8
2
+
2
10
2
10
1 1
1 8
2
9
1
= 6.67%
1
b)
Gọi B biến c ít nhất 1 bóng hỏng
B : biến cố “ không có bóng nào hỏng”=” Cả 3 bóng đều tốt
B
8
C
2
P
(
B
)
=
P
(
A
1
.B
0
)
=
P
(
A
1
)
P
A
1
=
10
7
= 0.4667
2
9
P
(
B
)
=
1
P
(
B
)
=
1
0.4667
=
53.33%
dụ:
Ba sinh viên mỗi người 1 quyển sách giống nhau, để thành 1 chồng chung. Nếu mỗi
sinh viên lấy ngẫu nhiên 1 quyển sách từ chồng sách đó thì xác suất để ít nhất 1 sinh
viên lấy đúng quyển sách của mình bao nhiêu.
GIẢI:
Gọi A
i
(
i
=
1;2;3
)
biến cố” Sinh viên thứ i lấy đúng quyển sách của nh”
- 17 -
A
1
A
C
C
=
=
0
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
- 18 -
A
i
các biến cố không xung khắc và không độc lập
A là biến cố “có ít nhất 1 sinh viên lấy đúng quyển sách của mình” ta
A = A
1
+ A
2
+ A
3
P
(
A
1
+
A
2
+
A
3
)
=
P
(
A
1
)
+
P
(
A
2
)
+
P
(
A
3
)
P
(
A
1
.A
2
)
P
(
A
1
.A
3
)
P
(
A
2
.A
3
)
+
P
(
A
1
.A
2
.A
3
)
P
(
A
1
.A
2
)
=
P
(
A
1
)
P
A
2
=
1
1
=
1
A
1
3 2 6
P
(
A
1
.A
3
)
=
P
(
A
1
)
P
A
3
=
1
1
=
1
A
1
3 2 6
P
(
A
2
.A
3
)
=
P
(
A
2
)
P
A
3
=
1
1
=
1
A
2
3 2 6
P
(
A
1
.A
2
.A
3
)
=
P
(
A
1
)
.P
A
2
P
A
3
=
1
1
1
=
1
A
1
A
1
A
2 3 2 6
P
(
A
)
=
1
+
1
+
1
1
1
1
+
1
=
2
=
66.67%
3 3 3 6 6 6 6 3
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
A1
A4
B
A2
A3
n
§4 CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN
I.
Công thức:
1.
Giả sử ta hệ biến cố đầy đủ xung khắc từng đôi
A
i
;i
=
1, n
Ta biết được:
P
(
A
i
)
, P
B
A
i = 1, n
i
B 1 biến cố nào đó đột ngột xảy ra trong phép th liên quan đến hệ
A
i
;i
=
1, n
Ta
P
(
B
) =
P
(
A
)
P
B
( công thức xác suất toàn phần)
i =1
i
A
i
2.
Công thức Bayes
Giả sử biến cố B đã xảy ra, ta cần tính xác suất
A
i
nào đó với điều kiện B đã xảy ra:
P
(
A
i
)
P
B
A
P
A
i
B
=
i
i
=
1, n
3.
tả hình học:
P(B)
Ta hệ biến cố đầy đủ xung khắc
A
1
, A
2
, A
3
, A
4
, B 1 biến cố nào đó đột ngột
xảy ra, liên quan đến hệ biến cố trên
a
)
P
(
B
)
= P
(
A
)
P
B
+ P
(
A
)
P
B
+ P
(
A
)
P
B
+ P
(
A
)
P
B
1
A
2
A
3
A
4
A
1 2
3
4
P
(
A
i
)
P
B
A
b)
P
A
i
B
=
i
i = 1,4
P(B)
- 19 -
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
- 20 -
dụ:
Một nhà máy sản xuất bóng đèn gồm 3 phân xưởng, phân xưởng 1 sản xuất 50% tổng số
bóng đèn, phân xưởng 2 sản xuất 20% tổng số bóng đèn, phân xưởng 3 sản xuất 30%
tổng số bóng đèn. Tỷ lệ phế phẩm tương ứng của các phân xưởng 2%, 3%, 4%.Tính
tỷ lệ phế phm chung của toàn nhà máy
GIẢI:
Để xác định tỷ lệ phế phẩm chung của toàn nhà máy, ta lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ lô
hàng của nhà máy. Tính xác suất để sản phẩm này phế phẩm
Gọi
A
1
, A
2
, A
3
lần lượt các biến cố Chọn được sản phẩm của phân xưởng 1,2,3”. Ta
A
1
, A
2
, A
3
hệ biến cố xung khắc đầy đủ.
P
(
A
1
)
=
0.5, P
(
A
2
)
=
0.2, P
(
A
3
)
=
0.3
Gọi B là biến cố “ Lấy được phế phẩm” Ta
P
(
B
) =
P
(
A
1
)
P
B
A
+
P
(
A
2
)
P
B
A
+
P
(
A
3
)
P
B
A
1
2
3
=
0.5
0.02
+
0.2
0.03
+
0.3
0.04
=
2.8%
Vậy tỷ lệ phế phẩm của n máy là 2.8%
dụ:
3 hộp bi: Hộp 1: 3 xanh, 4 đỏ, 5 vàng.
Hộp 2: 4 xanh, 5 đỏ, 6 vàng.
Hộp 3: 5 xanh, 6 đỏ, 7 vàng.
a)
Chọn ngẫu nhiên 1 hộp từ hộp đó lấy ngẫu nhiên 1 bi. Tính xác suất để bi lấy ra
bi xanh. Nếu bi lấy ra không bi xanh, tính xác suất để bi đó được lấy từ hộp 2.
b)
Chọn ngẫu nhiên 1 hộp từ hộp đó lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để 3 bi lấy ra
có 3 màu khác nhau. Trong trường hợp đó tính xác suất để 3 bi được lấy từ hộp thứ 3
GIẢI:
a)
Gọi
A
1
, A
2
, A
3
lần lượt các biến cố Chọn được hộp thứ 1,2,3” ta hệ
A
1
, A
2
, A
3
hệ biến cố xung khắc đầy đủ.
P
(
A
1
) =
P
(
A
2
) =
P
(
A
3
) =
1
3
Gọi B biến cố “ Lấy được bi xanh Ta
P
(
B
) =
P
(
A
1
)
P
B
A
+
P
(
A
2
)
P
B
A
+
P
(
A
3
)
P
B
A
=
1
3
3 12
+
1
4
3 15
1
+
1
5
3 18
2
26.48%
3
B biến cố bi lấy ra không phải bi xanh, ta cần tính:
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
C
C
C
P
(
A
2
)
P
B
A
1
11
P
A
2
B
=
2
=
3
15
=
33.25%
P
(
B
)
1 0.2648
b)
Gọi C là biến cố” 3 bi lấy ra có ba màu khác nhau”
P
(
C
) =
P
(
A
1
)
P
C
A
+
P
(
A
2
)
P
C
A
+
P
(
A
3
)
P
C
A
1
2
3
=
1
3 4 5
+
1
4 5 6
+
1
5 6 7
= 26.46%
3
3
3
3
3
3
12 15 18
C
1
210
A
P
(
A
3
)
P
A
3
C
3
P
3
C
=
3
=
18
= 32.42%
P
(
C
)
0.2646
- 21 -
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
- 22 -
BÀI TẬP CHƯƠNG XÁC SUẤT:
CT: Xác sut cổ điển- Xác suất điều kiện
1)
30 đề thi 10 đề khó. Chọn 2 đề trong bộ đó để làm đề thi chính thức đề thi lại.
Tính xác suất để
a)
Cả 2 đề thi đều khó.
b)
đúng 1 đề thi khó.
c)
Có nhiều nhất 1 đ thi khó.
2)
Lớp học của sinh viên S có 50 sinh viên ( trong đó 3 sv giỏi
S
1
, S
2
, S
3
). Trong đợt
thực tập sắp tới lớp chia làm 10 nhóm, mỗi nhóm 5 sinh viên. Tính xác suất để:
a)
SV S cùng nhóm với sv S
1
.
b)
SV S cùng nhóm với ch 1 trong 3 sv
S
1
, S
2
, S
3
.
c)
SV S ít nhất 1 trong 3 sv
S
1
, S
2
, S
3
cùng nhóm.
3)
Trong 1 hộp 12 bóng đèn trong đó có 3 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên thứ tự 0
hoàn lại 3 bóng để dùng. Tìm xác suất để:
a)
Cả 3 bóng đều hỏng.
b)
Cả 3 bóng đều 0 hỏng.
c)
ít nhất 1 bóng 0 hỏng.
d)
Chỉ bóng thứ 2 hỏng.
Công thức cộng, nhân, xác suất toàn phần:
1)
Môt thiết bị 3 loại linh kiện
Loại 1: Chiếm 35% tổng số các linh kiện.
Loại 2: Chiếm 25% tổng số các linh kiện.
Loại 3: Chiếm 40% tổng số các linh kiện.
Cho biết xác suất hỏng ( tại thời điểm đang xét) của linh kiện loại 1,2,3 lần lượt là: 15%,
25%, 5%. Máy hiện bị hỏng . Tính xem loại linh kiện nào có xác suất hỏng lớn nhất.
2)
Trong 1 xưởng 3 máy làm việc. Trong 1ca xác suất cần sửa chữa của máy 1,máy 2,
máy 3 lần lượt 0.15; 0.1; 0.12. Tính xác suất sao cho trong 1 ca làm việc
a)
Cả 3 máy 0 cần sửa chữa.
b)
ít nhất 1 máy cần sửa chữa.
c)
Có đúng 2 máy cần sửa chữa.
d)
Có nhiều nhất 2 máy cần sửa chữa.
3)
Có 3 loại hộp
lOMoARcPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)
Loại 1 có 4 hộp mỗi hộp có 5 sản phẩm tốt, 3 phế phẩm.
Loại 2 có 3 hộp mỗi hộp có 6 sản phẩm tốt, 4 phế phẩm.
Loại 1 3 hộp mỗi hộp có 5 sản phẩm tốt, 2 phế phẩm.
a)
Lấy ngẫu nhiên 1 hộp, từ hộp lấy ra 1 sản phẩm. Tính xác suất để được sản phẩm tốt.
b)
Gỉa sử lấy được sản phẩm tốt. Tính xác suất để sản phẩm đó được lấy từ hộp loại 2.
4)
3 hộp phấn. Hộp 1 15 viên tốt 5 viên xấu.
Hộp 2 có 10 viên tốt và 4 viên xấu.
Hộp 3 có 20 viên tốt 10 viên xấu.
Lấy ngẫu nhiên 1 hộp và từ hộp đó lấy ra 1 viên. Tính xác suất anhđể
a)Viên phấn lấy ra viên phấn tốt.
b)Gỉa sử viên lấy ra là phấn tốt.Tính xác suất để viên đó được lấy từ hộp thứ 2.
5)
Các sản phẩm của 3 phân xưởng của nmáy được đóng thành hộp. Mỗi hộp 10
sản phẩm. Tỷ lệ sản phẩm loại B của phân xưởng 1,2,3 lần lượt là: 20%; 50%; 30%. Một
nhân viên lấy mẫu mang về 4 hộp của phân xưởng 1, 3 hộp của phân xưởng 2, 3 hộp của
phân xưởng 3. Một nhân viên khác chọn ngẫu nhiên 1 hộp và từ hộp đó lấy ngẫu nhiên 1
sản phẩm.
a)
Tìm xác suất đsản phẩm lấy ra là loại B.
b)
Nếu sản phẩm lấy ra là loại B. Tính xác suất để sản phẩm đó do phân xưởng 2 sản
xuất.
6)
3 hộp bi: Hộp 1 có: 6 xanh, 4 đỏ
Hộp 2 có: 7 xanh, 3 đỏ
Hộp 3 có: 8 xanh, 2 đỏ.
a)
Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 bi. Tính xác suất để trong 3 bi lấy ra có:
a1) Đúng 1 bi đỏ.
a2) Có ít nhất 1 bi đỏ.
b)
Lấy ngẫu nhiên từ hộp H
i
ra i viên bi. Tính xác suất để 6 bi lấy ra :
b1) 6 bi xanh b2) ít nhất 1 bi xanh b3) Đúng 2 bi xanh.
- 23 -
| 1/15

Preview text:

lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê lOMoAR cPSD| 35883770
CHƯƠNG III: XÁC SUẤT
§1 TÍNH XÁC SUẤT THEO CÔNG THỨC CỔ ĐIỂN
I. Khái niệm về xác suất:
Để đánh giá khả năng xuất hiện của biến cố A, người ta gán cho A, 1 số không âm, ký hiệu
là P(A) gọi là xác suất của biến cố A.
Ta có: 0  P(A)  1.
II. Công thức xác suất cổ điển
1. Biến cố sơ cấp đồng khả năng: là các biến cố có khả năng xảy ra như nhau trong 1 phép thử.
Ví dụ: 1 bộ 30 đề thi trong đó 10 đề khó, chọn ngẫu nhiên 2 đề trong số đó. Số biến cố sơ
cấp đồng khả năng là số cách chọn ngẫu nhiên 2 đề trong 30 đề thi, ta có 2 C = 30 435 là số
biến cố sơ cấp đồng khả năng.
Ví dụ: Tung con xúc sắc, 6 mặt đều có khả năng xuất hiện như nhau, ta có số biến cố sơ
cấp đồng khả năng là 6.
2. Công thức xác suất cổ điển m P(A) = a n
Trong đó ma là số biến cố thuận lợi cho biến cố A.
n: là số biến cố sơ cấp đồng khả năng. Ví dụ:
1 thí sinh đi thi chỉ thuộc 18 trong 25 câu đề cương. Đề thi được cho bằng cách 3 trong 25 câu. Tính xác suất:
a) Thí sinh trả lời được cả 3 câu.
b) Thí sinh trả lời được đúng 1 câu.
c) Thí sinh trả lời được ít nhất 1 câu. GIẢI:
Số biến cố sơ cấp đồng khả năng của phép thử là: n = C 3 = 2300 25
a) Gọi A là biến cố” Thí sinh trả lời được cả 3 câu.” m C 3 P(A) = a 816 = 18 = = 0.355 = 35.5% n 2300 2300
b) Gọi B là biến cố” Thí sinh trả lời đúng 1 câu.”
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
( ) = mb C1  C 2 P B 18 7 = = 378 = 0 .164 = 16.4% n 2300 2300
c) Gọi C là biến cố” Thí sinh trả lời được ít nhất 1 câu.” m
C1  C 2 + C 2  C1 + C 3  C 0 2265
P(C ) = c = 18 7 18 7 18 7 = = 0.985 = 98.5% n 2300 2300 3 C
or P(C ) = 1 − P(C )= 1 − 7  0.985 2300
Trong đó C là biến cố thí sinh không trả lời được câu nào. Ví dụ:
1 túi bài thi sau khi chấm có 5 giỏi, 8 khá, 7 trung bình, rút ngẫu nhiên 3 bài. Tính xác suất để: a) Cả 3 bài đều giỏi.
b) 3 bài thuộc 3 loại khác nhau.
c) 3 bài thuộc cùng 1 loại. GỈAI C 3
a)P(A) = 5  0.00877  0.88% C 3 20
C1  C1  C1
b)P(B) = 5 8 7  0.2456 = 24.56% C 3 20 (
C 3 + C 3 + C 3 c)P C ) 5 8 7 =  0.0886 = 8.86% C 3 20 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
§2 XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN I. Khái niệm: 1. Ví dụ:
1 hộp có 24 viên bi, trong đó có 14 viên có vẽ hình tròn, 16 viên có hình tam giác, 6 bi vừa
có hình tròn vừa có hình tam giác. Lấy ngẫu nhiên từ bình 1 viên bi.
Gọi A là biến cố “ lấy được bi có hình tròn”
Gọi B là biến cố “ lấy được bi có hình tam giác”
Gọi C là biến cố “ lấy được bi có hình tròn và hình tam giác”
a) Tính P(A), P(B), P(C )
b) Bây giờ ta xét bài toán: Lấy ngẫu nhiên từ bình 1 bi, tính xác suất để bi lấy được có hình
tròn với điều kiện ở nó có hình tam giác. GIẢI: 14 16 a)P(A) = , P(B) = 24 24 Biến 6
cố “ lấy được bi có hình tròn và tam giác: A.B P(A.B) = 24
b) Bây giờ với điều kiện bi đã có hình tam giác, tức là phạm vi xét bây giờ chỉ 16 bi có
hình tam giác. Trong 16 bi có hình tam giác đó, ta quan tâm đến những bi có hình tròn, tức
là số bi vừa có hình tròn và hình tam giác. Ta ký hiệu xác suất của biến cố A với điều kiện
biến cố B đã xảy ra là A/B. Trong bài toán này xác suất của biến cố bi có hình tròn với
điều kiện bi đó có hình tam gíac là: ( 6 P(A.B) ( P A ) A
= 6 , mặt khác lập tỷ số
= 24 = 6  P )= P(A.B) B 16 P(B) 16 16 B P(B) 24
2. Công thức xác suất có điều kiện: - 12 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
A, B là 2 biến cố liên quan với nhau, xác suất của biến cố A với điều kiện B ( P(A.B) ) P A = B P(B) Ví dụ:
1 lớp có 60 học sinh, trong đó 40 học sinh mặc áo có màu xanh, 10 học sinh mặc áo có
cả xanh lẫn trắng. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Tính xác suất để học sinh đó áo có màu
trắng với điều kiện áo em đó đã có màu xanh. GIẢI
Gọi A là biến cố “ học sinh được chọn mặc áo trắng”
Gọi B là biến cố “ học sinh được chọn mặc áo xanh”
A.B là biến cố “ học sinh được chọn mặc áo trắng lẫn xanh”
Xác suất để học sinh đó áo có màu trắng với điều kiện áo em đó đã có màu xanh: 10 ( P(A.B) P A )= = 60 = 0.25 = 25% B P(B) 40 60 - 13 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
§3 CÔNG THỨC CỘNG VÀ NHÂN XÁC SUẤT
I. Biến cố độc lập: ( ) ( )
1. A, B gọi là 2 biến cố độc lập nếu: P A
= P(A), P B = P(B). Nói cách khác việc xảy B A
ra biến cố A không ảnh hưởng đến việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố B.
2. Tính chất: Nếu A, B là 2 biến cố độc lập thì (A, B ), (A, B), (A, B ) cũng là những biến cố độc lập. 3. Ví dụ:
• Gọi A,B,C lần lượt là các biến cố ném trúng rổ của 3 người chơi bóng rổ tương ứng.
Ta có A,B,C là các biến cố độc lập vì khả năng chơi bóng của mỗi người là độc lập.
• Tung một đồng xu n lần. Kết quả của mỗi lần tung là các biến cố độc lập
II. Công thức nhân:
1) P(A.B) = P(A).P( B ) = P(B).P( A ) A B ( ) ( )
2) P(A.B.C ) = P(A).P B P C A AB    A   AAP 3 …Pn  3)P(A ) ) 2
1.A2 … An = P(A1 .P A A
A AA A  1   1 2   1 2 n−1  Hệ quả: 1) Nếu (A ) ) ) )… ) 1, A2 ,…, An
là các biến cố độc lập thì P(A1.A2 … An = P(A1 P(A2 P(An
2) Nếu A, B là 2 biến cố xung khắc thì A.B =   P(A.B) = P() = 0 Ví dụ:
1 lô hàng có 20 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 lần, mỗi
lần 1 sản phẩm và không hoàn lại. Tính xác suất để được 2 phế phẩm. GIẢI:
Gọi A, B lần lượt là các biến cố lấy được phế phẩm ở lần thứ 1 và thứ 2. Để kết quả
phép thử được 2 phế phẩm thì cả 2 biến cố A,B phải đồng thời xảy ra. Tức là A.B là
biến cố “ lấy được 2 phế phẩm” (
P(A.B) = P(A).P B )= 3 2 = 0.0158 = 1.58% . A 20 19 Ví dụ:
Có 2 hộp bi, hộp 1 có 10 bi ( trong đó có 3 bi đỏ), hộp 2 có 15 bi ( trong đó có 4 bi đỏ).
Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 1 bi. Tính xác suất để được 2 bi đỏ GIẢI: - 14 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Gọi A, B lần lượt là các biến cố “Lấy được bi đỏ ở hộp 1 và hộp 2”. Vì các hộp 1, 2 là
riêng lẻ nên các biến cố A, B là độc lập.
Ta có A.B là biến cố “ lấy được 2 bi đỏ” 3 4
P(A.B) = P(A).P(B) =  = 0.08 = 8% 10 15 III. Công thức cộng
1)P(A + B) = P(A) + P(B) − P(A.B)
2)P(A + B + C ) = P(A) + P(B) + P(C ) − P(A.B) − P(A.C ) − P(B.C ) + P(A.B.C ) Hệ quả:
1) Nếu A, B là 2 biến cố độc lập thì :
P(A + B) = P(A) + P(B) − P(A).P(B)
2) Nếu A, B là 2 biến cố xung khắc thì :
A.B =   P(A.B) = P() = 0 nên P ( A + B ) = P ( A) + P (B ) − P( A.B) = P( A) + P(B) Ví dụ:
1 dây chuyền sản xuất gồm 2 công đoạn độc lập. Xác suất để mỗi công đoạn ngừng hoạt
động trong thời gian t lần lượt là 0.01 và 0.02. Biết rằng dây chuyền sẽ ngưng hoạt động
nếu có ít nhất 1 công đoạn ngưng hoạt động. Tính xác suất để dây chuyền ngưng hoạt động trong thời gian t. GIẢI:
Gọi A, B lần lượt là các biến cố “Công đoạn 1 và 2 ngưng hoạt động trong thời gian t ” .
Ta có A, B là các biến cố độc lập
Khi đó A+B là biến cố “ ít nhất 1 trong 2 công đoạn ngưng hoạt động” hay biến cố “
Dây chuyền ngưng hoạt động trong thời gian t”
P(A + B) = P(A) + P(B) − P(A).P(B) = 0.01 + 0.02 − 0.01 0.02 = 0.0298 = 2.98% Ví dụ:
Có 2 hộp bi, hộp 1 có 10 bi ( trong đó có 3 bi đỏ), hộp 2 có 15 bi ( trong đó có 4 bi đỏ).
Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 1 bi. Tính xác suất để được bi đỏ GIẢI:
Gọi A, B lần lượt là các biến cố “Lấy được bi đỏ ở hộp 1 và hộp 2”. Vì các hộp 1, 2 là
riêng lẻ nên các biến cố A, B là độc lập.
Ta có A+B là biến cố “ lấy được bi đỏ” hay là biến cố “ Lấy được ít nhất 1 bi đỏ” 3 4
P(A + B) = P(A)+ P(B)− P(A).P(B) = + − 3  4  0.487 = 48.7% 10 15 10 15 Ví dụ: - 15 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Ba người chơi bóng rổ, xác suất ném trúng rổ của mỗi người lấn lượt là: 0.5; 0.6; 0.7 . Tính xác suất để:
a) Không có ai ném trúng rổ.
b) Có ít nhất 1 người ném trúng rổ.
c) Có đúng 2 người ném trúng rổ.
d) Có không nhiều hơn 1 người ném trúng rổ. GIẢI:
Gọi A,B,C lần lượt là các biến cố “người thứ 1, thứ 2, thứ 3 ném trúng rổ”
Ta có A,B,C là các biến cố độc lập
a) Biến cố “Không có ai ném trúng rổ”:
ABC P(ABC )= P(A ).P(B ).P(C )= 0.5  0.4  0.3 = 0.06 = 6%
b) Biến cố “Có ít nhất 1 người ném trúng rổ”: A+B+C
 = {không có ai ném trúng ( ABC ), 1 người ném trúng, 2 người ném trúng, 3 người ném trúng}
Ta có P(A + B + C ) = 1 − P(A.B.C )= 1 − 0.06 = 0.94 = 94%
P(A.B.C + A.B.C + A.B.C )= P(A)P(B)P(C )+ P(A)P(B )P(C ) + P(A )P(B)P(C ) = c) d)
= 0.5  0.6  0.3 + 0.5  0.4  0.7 + 0.5  0.6  0.7 = 0.44 = 44%
Gọi biến cố “Có không nhiều hơn 1 người ném trúng rổ” là D
Có 2 trường hợp xảy ra:
• 0 có ai ném trúng rổ.
• Có đúng 1 người ném trúng rổ.
P(D) = 1 − P(A.B.C + A.B.C + A.B.C )− P(A).P(B).P(C ) =
= 1 − 0.44 − 0.5  0.6  0.7 = 0.35 = 35% Ví dụ:
Ba sinh viên tham gia kỳ thi và khả năng làm được bài thi của mỗi người lần lượt là: 70%; 80%; 90%.
a) Tính xác suất để 2 trong 3 sinh viên đó làm được bài thi.
b) Giả sử chỉ có 2 trong 3 sinh viên làm được bài thi. Tính xác suất để sinh viên 1 không làm được bài thi. GIẢI:
a) Gọi A1; A2 ; A3 lần lượt là các biến cố sinh viên 1,2,3 làm được bài thi.
Gọi A là biến cố “chỉ có 2 trong 3 sinh viên làm được bài thi” ( )
P(A) = P A + + =
1.A2 .A3 A1.A2.A3 A1.A2.A 3
= 0.7  0.8  0.1 + 0.7  0.2  0.9 + 0.3  0.8  0.9 = 39.8% - 16 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
b) Biến cố “Sinh viên 1 không làm được bài thi với điều kiện chỉ có 2 trong 3 sinh viên làm được bài thi”:  ( ) A
P(A .A) P A1.A2.A 0.3  0.8  0.9 A1  1  = = P 1  A A = 0.543 = 54.3%   P(A) 3 P(A) 0.398 Ví dụ:
Một cửa hàng có 10 bóng đèn, trong đó có 2 bóng hỏng. Đầu tiên khách hàng 1 mua 1
bóng, sau đó khách hàng 2 mua 2 bóng. Tính xác suất để
a) Trong 3 bóng có 2 bóng hỏng. b) ít nhất 1 bóng hỏng. GIẢI:
a) Có 2 trường hợp xảy ra:
• KH1: 1 tốt, KH2: 2 hỏng.
• KH1: 1 hỏng, KH2: 1tốt, 1hỏng.
Gọi A là biến cố “có đúng 2 bóng hỏng”.
A1 : là biến cố “khách hàng 1 mua bóng hỏng”.
Bi : là biến cố “2 bóng của khách hàng 2 mua được có đúng i bóng hỏng” i = 0;1;2  B   
P(A) = P(A  )+ ) ) 2 + ) B1 = 1.B2
P(A1.B1 = P(A1 P P(A1 P    A A  1   1  8 1 1 C 2 2 CC =  2 +  1 8 = 6.67% 10 2 C 2 10 9 C9
b) Gọi B là biến cố “ có ít nhất 1 bóng hỏng ”
B : là biến cố “ không có bóng nào hỏng”=” Cả 3 bóng đều tốt ”  B  8 C 2  ) )
P(B )= P(A = 0  7 = 1.B0
P(A1 P 0.4667    2 = 9 C A1 10
P(B) = 1 − P(B )= 1 − 0.4667 = 53.33% Ví dụ:
Ba sinh viên mỗi người có 1 quyển sách giống nhau, để thành 1 chồng chung. Nếu mỗi
sinh viên lấy ngẫu nhiên 1 quyển sách từ chồng sách đó thì xác suất để có ít nhất 1 sinh
viên lấy đúng quyển sách của mình là bao nhiêu. GIẢI: Gọi A (
i i = 1;2;3) là biến cố” Sinh viên thứ i lấy đúng quyển sách của mình” - 17 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Ai là các biến cố không xung khắc và không độc lập
A là biến cố “có ít nhất 1 sinh viên lấy đúng quyển sách của mình” ta có A = A + + 1 A2 A3 P(A + + ) ) ) ) ) ) ) )
1 A2 A3 = P(A1 + P(A2 + P(A3 − P(A1.A2 − P(A1.A3 − P(A2.A3 + P(A1.A2.A3  A P(A ) ) 2
1.A2 = P(A1 P  1 1 1 =  =  A1  3 2 6  A P(A ) ) 3
1.A3 = P( A1 P  1 1 1 =  =  A1  3 2 6  A P(A ) ) 3
2.A3 = P(A2 P   1 1 1 =  =  A2  3 2 6  A  1 1 1 P(A ) ) 2   
1.A2.A3 = P(A1 .P  AP 1 = 3 =  A1   A1A2  3 2 6 1 1 1 1 1 1 1 2
P(A) = + + − − − + = = 66.67% 3 3 3 6 6 6 6 3 - 18 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
§4 CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN I. Công thức:
1. Giả sử ta có hệ biến cố đầy đủ và xung khắc từng đôi 
A i ;i = 1, n    )
Ta biết được: P( Ai , PBA i = 1, n i
B là 1 biến cố nào đó đột ngột xảy ra trong phép thử và có liên quan đến hệ Ai ;i = 1, n  
Ta có P(B) = n P(A )P B
 ( công thức xác suất toàn phần)  iA i =1 i 2. Công thức Bayes
Giả sử biến cố B đã xảy ra, ta cần tính xác suất Ai nào đó với điều kiện B đã xảy ra:   P(A )   A
i PB i A P  B =  ii = 1, n   P(B)
3. Mô tả hình học: A1 A4 B A2 A3
Ta có hệ biến cố đầy đủ và xung khắc A
1, A2 , A3 , A4 , B là 1 biến cố nào đó đột ngột
xảy ra, có liên quan đến hệ biến cố trên     
a) P (B) = P ( A )P B + P ( A A  2 ) 
+ P (A )P B + P (A   1  P B A  3  A  4 ) P BA   1   2   3   4    P(A )   A
i PB i A b) P  B =  ii = 1,4   P(B) - 19 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê Ví dụ:
Một nhà máy sản xuất bóng đèn gồm 3 phân xưởng, phân xưởng 1 sản xuất 50% tổng số
bóng đèn, phân xưởng 2 sản xuất 20% tổng số bóng đèn, phân xưởng 3 sản xuất 30%
tổng số bóng đèn. Tỷ lệ phế phẩm tương ứng của các phân xưởng là 2%, 3%, 4%.Tính
tỷ lệ phế phẩm chung của toàn nhà máy GIẢI:
Để xác định tỷ lệ phế phẩm chung của toàn nhà máy, ta lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ lô
hàng của nhà máy. Tính xác suất để sản phẩm này là phế phẩm
Gọi A1, A2 , A3 lần lượt là các biến cố “ Chọn được sản phẩm của phân xưởng 1,2,3”. Ta
A1, A2 , A3 là hệ biến cố xung khắc và đầy đủ. P(A ) ) )
1 = 0.5, P(A2 = 0.2, P(A3 = 0.3
Gọi B là biến cố “ Lấy được phế phẩm” Ta có      
P(B) = P(A ) ) ) 1 P B P P  
A + P(A2
B A + P(A3 B A  1   2   3 
= 0.5  0.02 + 0.2  0.03 + 0.3  0.04 = 2.8%
Vậy tỷ lệ phế phẩm của nhà máy là 2.8% Ví dụ:
Có 3 hộp bi: Hộp 1: Có 3 xanh, 4 đỏ, 5 vàng.
Hộp 2: Có 4 xanh, 5 đỏ, 6 vàng.
Hộp 3: Có 5 xanh, 6 đỏ, 7 vàng.
a) Chọn ngẫu nhiên 1 hộp và từ hộp đó lấy ngẫu nhiên 1 bi. Tính xác suất để bi lấy ra là
bi xanh. Nếu bi lấy ra không là bi xanh, tính xác suất để bi đó được lấy từ hộp 2.
b) Chọn ngẫu nhiên 1 hộp và từ hộp đó lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để 3 bi lấy ra
có 3 màu khác nhau. Trong trường hợp đó tính xác suất để 3 bi được lấy từ hộp thứ 3 GIẢI:
a) Gọi A1, A2 , A3 lần lượt là các biến cố “ Chọn được hộp thứ 1,2,3” ta có hệ A1, A2 , A3
là hệ biến cố xung khắc và đầy đủ. 1 P(A ) ) )
1 = P(A2 = P(A3 = 3
Gọi B là biến cố “ Lấy được bi xanh ” Ta có      
P(B) = P(A ) ) ) 1 P B P P  
A + P(A2
B A + P(A3 B A  1   2   3  = 1 3 1 4 1 5  +  +   26.48% 3 12 3 15 3 18
B là biến cố bi lấy ra không phải là bi xanh, ta cần tính: - 20 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê   P(A ) 2 P B  1 11  A2   A 2   P  = = 3 15 = 33.25% B   P(B ) 1 − 0.2648
b) Gọi C là biến cố” 3 bi lấy ra có ba màu khác nhau”     
P(C ) = P(A ) ) ) 1 P CP P  A + P(A2
C A + P(A3 C A  1   2   3 
= 1 3  4  5 1 4  5  6 1 5  6  7  +  +  = 26.46% 3 C 3 3 C 3 3 C 3 12 15 18  C  1  210
P(A )P  3 A 3 A C 3   P 3  C =  3  = 18 = 32.42%   P(C ) 0.2646 - 21 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
BÀI TẬP CHƯƠNG XÁC SUẤT:
CT: Xác suất cổ điển- Xác suất có điều kiện
1) 30 đề thi có 10 đề khó. Chọn 2 đề trong bộ đó để làm đề thi chính thức và đề thi lại. Tính xác suất để
a) Cả 2 đề thi đều khó.
b) Có đúng 1 đề thi khó.
c) Có nhiều nhất 1 đề thi khó.
2) Lớp học của sinh viên S có 50 sinh viên ( trong đó có 3 sv giỏi S1, S2 , S3 ). Trong đợt
thực tập sắp tới lớp chia làm 10 nhóm, mỗi nhóm 5 sinh viên. Tính xác suất để: a) SV S cùng nhóm với sv S 1.
b) SV S cùng nhóm với chỉ 1 trong 3 sv S1, S2 , S3 .
c) SV S và ít nhất 1 trong 3 sv S1, S2 , S3 cùng nhóm.
3) Trong 1 hộp có 12 bóng đèn trong đó có 3 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên có thứ tự và 0
hoàn lại 3 bóng để dùng. Tìm xác suất để:
a) Cả 3 bóng đều hỏng.
b) Cả 3 bóng đều 0 hỏng.
c) Có ít nhất 1 bóng 0 hỏng.
d) Chỉ có bóng thứ 2 hỏng.
Công thức cộng, nhân, xác suất toàn phần:
1) Môt thiết bị có 3 loại linh kiện
Loại 1: Chiếm 35% tổng số các linh kiện.
Loại 2: Chiếm 25% tổng số các linh kiện.
Loại 3: Chiếm 40% tổng số các linh kiện.
Cho biết xác suất hỏng ( tại thời điểm đang xét) của linh kiện loại 1,2,3 lần lượt là: 15%,
25%, 5%. Máy hiện bị hỏng . Tính xem loại linh kiện nào có xác suất hỏng lớn nhất.
2) Trong 1 xưởng có 3 máy làm việc. Trong 1ca xác suất cần sửa chữa của máy 1,máy 2,
máy 3 lần lượt là 0.15; 0.1; 0.12. Tính xác suất sao cho trong 1 ca làm việc
a) Cả 3 máy 0 cần sửa chữa.
b) Có ít nhất 1 máy cần sửa chữa.
c) Có đúng 2 máy cần sửa chữa.
d) Có nhiều nhất 2 máy cần sửa chữa. 3) Có 3 loại hộp - 22 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com) lOMoAR cPSD| 35883770
Xác suất thống kê
Loại 1 có 4 hộp mỗi hộp có 5 sản phẩm tốt, 3 phế phẩm.
Loại 2 có 3 hộp mỗi hộp có 6 sản phẩm tốt, 4 phế phẩm.
Loại 1 có 3 hộp mỗi hộp có 5 sản phẩm tốt, 2 phế phẩm.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 hộp, từ hộp lấy ra 1 sản phẩm. Tính xác suất để được sản phẩm tốt.
b) Gỉa sử lấy được sản phẩm tốt. Tính xác suất để sản phẩm đó được lấy từ hộp loại 2.
4) Có 3 hộp phấn. Hộp 1 có 15 viên tốt và 5 viên xấu.
Hộp 2 có 10 viên tốt và 4 viên xấu.
Hộp 3 có 20 viên tốt và 10 viên xấu.
Lấy ngẫu nhiên 1 hộp và từ hộp đó lấy ra 1 viên. Tính xác suất anhđể
a)Viên phấn lấy ra là viên phấn tốt.
b)Gỉa sử viên lấy ra là phấn tốt.Tính xác suất để viên đó được lấy từ hộp thứ 2.
5) Các sản phẩm của 3 phân xưởng của nhà máy được đóng thành hộp. Mỗi hộp có 10
sản phẩm. Tỷ lệ sản phẩm loại B của phân xưởng 1,2,3 lần lượt là: 20%; 50%; 30%. Một
nhân viên lấy mẫu mang về 4 hộp của phân xưởng 1, 3 hộp của phân xưởng 2, 3 hộp của
phân xưởng 3. Một nhân viên khác chọn ngẫu nhiên 1 hộp và từ hộp đó lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm.
a) Tìm xác suất để sản phẩm lấy ra là loại B.
b) Nếu sản phẩm lấy ra là loại B. Tính xác suất để sản phẩm đó do phân xưởng 2 sản xuất.
6) Có 3 hộp bi: Hộp 1 có: 6 xanh, 4 đỏ Hộp 2 có: 7 xanh, 3 đỏ Hộp 3 có: 8 xanh, 2 đỏ.
a) Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 bi. Tính xác suất để trong 3 bi lấy ra có: a1) Đúng 1 bi đỏ.
a2) Có ít nhất 1 bi đỏ.
b) Lấy ngẫu nhiên từ hộp Hi ra i viên bi. Tính xác suất để 6 bi lấy ra có :
b1) 6 bi xanh b2) ít nhất 1 bi xanh b3) Đúng 2 bi xanh. - 23 -
Downloaded by thu hoan nguyen (hoanmiu98@gmail.com)