Lý thuyết và bài tập môn Pháp Luật Đại Cương | Học viện Chính sách và Phát triển

Lý thuyết và bài tập môn Pháp Luật Đại Cương | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC:
*Phi mác-xít:
Thuyết thần quyền (Nhà Nước là lực lượng siêu nhiên, quyền lực Nhà Nước là vĩnh cửu, sự phục
tùng là tất yếu; hình thành trong xh chiếm hữu nô lệ và pk)
Thuyết gia trưởng: Nhà Nước là một mô hình mở rộng (ra đời từ thời cổ đại và pt mạnh mé tkpk)
Thuyết bạo lực: là kq của sử dụng bạo lực giữa các thị tộc
Thuyết khế ước xh: là sp của một khế ước do những người sống trong một tn kí kết với nhau.
(con nguời tự nguyện liên kết với Nhà Nước với đk con người đóng thuế và Nhà Nước duy trì trật
tự xh)
=>các quan điểm trên đều sai lệch
*Mác-xít:Nhà Nước không phải là hiện tưởng vĩnh cửu mà là phạm trù lịch sử, có quá trình và tiêu vong
Nguyên nhân:
Nguyên nhân kte: chế độ tư hữu (có 1 bộ phận đứng ra chiếm hết tư liệu sx của xh)
Nguyên nhân xh: sự đấu tranh của các giai cấp đối kháng trong xh
=> Nhà Nước ra đời để giải quyết các mâu thuẫn không thể hòa giải được
CÁC NHÀ NƯỚC ĐẦU TIÊN
Nhà Nước Aten: ra đời do sự chiếm hưu tư liệu sx và phân hóa giai cấp
Nhà Nước Giec-manh: do phải thiết lập cai trị ở La Mã
Nhà Nước Roma: lq của cuộc cách mạng thắng lợi của người dân với quý tộc
=> phương thức xuất hiện Nhà Nước thuần túy và điển hình nhất là Nhà Nước Ăngten
CÁC KHÁI NIỆM VÀ DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC
*Khái niệm: là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có bộ máy chuyên trách để quản lí nhằm duy trì
trật tự xh, bảo vệ lợi ích và địa vị cho giai cấp thống trị
*Đặc trưng:
Nhà Nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt
Nhà Nước thực hiện quyền quản lí dân cư theo lãnh thổ
Nhà Nước có chủ quyền quốc gia
Nhà Nước ban hành Pháp Luật và quản lí xh bằng Pháp Luật
Nhà Nước quyết định và thực hiện thu thuế
BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC
- Tính giai cấp: Nhà Nước chỉ sinh ra và tồn tại trong xh có giai cấp (thể hiện bản chất giai cấp sâu sắc)
1 | P a g e
Về kinh tế: giai cấp thống trị quy định quyền sở hữu và các tư liệu sx chủ yếu và quyền thu thuế
Về chính trị: giai cấp thống trị xác định bộ máy Nhà Nước và các công cụ bạo lực như: quân đọi,
cảnh sát.. để bảo vệ quyền thống trị của mình
Về tư tưởng: giai cấp thống trị xđ hệ tư tưởng của giai cấp mình hình thành hệ tư tưởng chính
thống
- Tính xã hội: ngoài bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị thì nó còn thực hiện quản lí xh, đại diện cho xh và
quan tâm lợi ích chung của xh
Nguyên nhân: phải quản lí các hđ sx, phòng chống thiên tai dịch bệnh, bảo vệ trật tự cộng đồng, môi
trường, cung cấp dịch vụ công.
CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
*k/n: là những phương tiện hđ chủ yếu của Nhà Nước nhằm thực hiện mục tiêu của Nhà Nước
Chức năng đối nội: là những hđ của Nhà Nước trong phạm vi 1 đất nước
Chức năng đối ngoại: là hđ của Nhà Nước trong quan hệ với các nước khác
HÌNH THỨC CỦA NHÀ NƯỚC
*k/n: là cách thức tổ chức và pp thực hiện quyền lực Nhà Nước
*Hình thức chính thể: là cách tổ chức, trình tự thiết lập và quan hệ của các cơ quan quyền lực Nhà Nước
tối cao cũng như mức độ nhân dân tham gia vào việc thành lập các cơ quan chức năng. Có 2 loại:
- Chính thể quân chủ:
Quân chủ tuyệt đối: người đứng đầu có quyền lực vô hạn
Quân chủ hạn chế: quân chủ nhị nguyên( quyền lực chia đều cho nhà vua và nghị viện); quân chủ
lập hiến (quyền của nhà vua bị hạn chế trong mọi việc, chỉ mang tính hình thức, biểu tượng)
- Chính thể cộng hòa: cộng hòa quý tộc ( người bầu cử dành riêng cho quý tốc)
- Cộng hòa dân chủ: cộng hòa tổng thống (có tổng thống); cộng hòa đại nghị (có CH không có tổng
thống); cộng hòa lưỡng tính ( có cả 2)
* Hình thức cấu trúc: là sự phân chia nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập mối quan
hệ cơ bản giữa Nhà Nước trung ương và địa phương. Có 2 loại:
Nhà Nước đơn nhất: có chủ quyền duy nhất, có 1 quốc tịch, có 1 hệ thống cơ quan Nhà Nước và
một hệ thống Pháp Luật thống nhất (VIỆT NAM)
Nhà Nước liên bang: tạo thành từ nhiều bang, có 2 hệ thống cơ quan Nhà Nước và 2 hệ thống
Pháp Luật
2 | P a g e
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
*k/n: là tổng thể pp, thủ đoạn, cách thức mà Nhà Nước sử dụng dể tổ chức, thực hiện quyền lực Nhà
Nước. có 2 loại:
pp dân chủ: sử dụng pp giáo dục, thuyết phục
pp phản dân chủ: mang nặng tính cưỡng chế, chế độ độc tài, phát xít.
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC:
*k/n: là hệ thống cơ quan Nhà Nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức theo những nguyên
tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng Nhà Nước
*Đặc điểm
Gồm nhiều cơ quan Nhà Nước hợp thành
Được tổ chức và hđ dựa trên những nguyên tắc thống nhất
Là công cụ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà Nước
*Có 2 nguyên tắc:
Nguyên tắc tập quyền: quyền lập pháp, tư pháp, hành pháp do 1 người hay 1 cơ quan nắm giữ
Nguyên tắc phân quyền: quyền lập pháp, tư pháp, hành pháp do các cơ quan khác nhau nắm giữ
NHÀ NƯỚC CHXHCNVN
*Có 3 hình thức:
- Hình thức chính thể:
Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
Nhân dân được bầu ra các cơ quan quyền lực cao nhất là quốc hội và cơ quan quyền lực địa
phương là hội đồng nhân dân’
Nhiệm kì 5 năm
Bầu cử dưới hình thức bình đẳng, bỏ phiếu kín và trực tiếp
- Hình thức cấu trúc:
Nhà Nước có quyền chung, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Có cơ quan Nhà Nước thống nhất từ trung ương đến địa phương
Có hệ thống Pháp Luật
Mang quốc tịch Việt Nam
- Chế độ chính trị: dùng pp dân chủ
Dân chủ trực tiếp
Dân chủ đại diện
3 | P a g e
*Chức năng: Đối nội và đối ngoại
*Bộ máy Nhà Nước CHXHCNVN
Tt cả quyền thuộc về nhân dân
Quyền lực Nhà Nước là có sự thống nhất, phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan
Nhà Nước trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
Tập trung dân chủ
Pháp quyền XHCN
PHÁP LUẬT
NGUỒN GỐC PHÁP LUẬT
Phi mác-xít:
Thuyết thần học: vạn vật do thượng đế tạo ra
Thuyết Pháp Luật tự nhiên: là quyền con người sinh ra tự nhiên có
Thuyết Pháp Luật linh cảm: là những linh cảm của con người về hình thức xử sự hợp
=> đều giải thích sai
Mác-xít:
Nhà Nước và Pháp Luật là 2 hiện tượng lịch sử có cùng nguồn gốc, cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và
diệt vong.
=> nguyên nhân ra đời của Nhà Nước cũng là nguyên nhân ra đời của Pháp Luật
CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH PHÁP LUT
Nhà Nước thừa nhận các tập quán (tập quán pháp)
Nhà Nước thừa nhận các giá trị pháp lí, quyết định do cơ quan Nhà Nước ban hành để áp dụng
tiếp (tiền lệ pháp/ án lệ)
Nhà Nước xây dựng và ban hành các quy tắc xử sự mới (văn bản hình thành Pháp Luật)
KHÁI NIỆM VÀ THUỘC TÍNH
*k/n: là hệ thống nguyên tăc xử sự chung do Nhà Nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện,
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
*Thuộc tính:
- Tính quy pham phổ biến: giới hạn Pháp Luật chủ thể xử sự tự do trong khuôn khổ cho phép; cho
phép/bắt buộc/ cấm chủ thể làm gì đó
4 | P a g e
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: lời văn rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu và thể hiện nội dung dưới
những hình thức nhất định
- Tính được đảm bảo thực hiện dưới nhà nước:
Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân
Thuyết phục hoặc cưỡng chế
Đảm bảo tính hợp lý và uy tín
BẢN CHẤT PHÁP LUẬT
- Tính giai cấp:
Phản ánh ý chí giai cấp thống trị
Công cụ bảo vệ địa vị, lợi ích giai cấp thống trị và trấn áp các giai cấp và tầng lớp khác trong xh
- Tính xã hội và tính vai trò xã hội:
Pháp Luật còn thể hiện ý chí và lợi ích cúa các giai cấp tầng lớp khác trong xã hội
Pháp Luật vừa là thước đó hành vi con người, vừa là công cụ kiểm nghiệm các quá trình, các hiện
tượng xã hội; là công cụ để nhận thức xã hội và điểu chỉnh xã hội
CHỨC NĂNG PHÁP LUT
*k/n: là những phương diện, mặt tác động cúa Pháp Luật phản ánh bản chất giai cấp và giá trị của qh
Pháp Luật
- Chức năng điều chỉnh:
Ghi nhận các qh xã hội cơ bản, quan trọng, phổ biến
Điều chỉnh bằng bắt buộc/cho phép/ cấm đoán
- Chức năng bảo vệ: bảo vệ những qh xã hội được Pháp Luật bảo v
- Chức năng giáo dục: tác động vào tư tưởng và nhận thức
HÌNH THỨC PHÁP LUT:
*k/n: là cách thức thể hiện ra bên ngoài của Pháp Luật (quy mô, cách thức tổ chức và các yếu tố cấu tạo
nên Pháp Luật)
- Hình thức bên ngoài:
Tập quán pháp
Tiền lệ pháp/ án pháp
Văn bản quy phạm Pháp Luật
5 | P a g e
- Hình thức bên trong:
Hệ thống Pháp Luật
Ngành luật
Chế định Pháp Luật
Quy phạm Pháp Luật
QUY PHẠM PHÁP LUẬT:
*k/n: là quy tắc xử sự do Nhà Nước ban hành và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí giai cấp cầm quyền
nhân tố diều chỉnh xã hội
*Đặc điểm
Quy tắc mang tính xử sự bắt buộc chung
Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Do Nhà Nước đặt ra hoặc thừa nhận và được Nhà Nước đảm bảo thực hiện
*Cấu trúc: (3 bộ phận)
Giả định: ai? khi nào? đk hoàn cảnh nào? -> đơn giản hoặc phức tạp
Quy định: phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm ntn? -> bắt buộc/cho phép/ cấm
đoán
Chế tài: hậu quả sẽ ntn nếu vi phạm
Chú ý:
Mọi QPPL không nhất thiết phải có cả 3 bộ phận
Các bộ phận không nhất thiết phải theo thứ tự (giả định->quy định->chế tài)
Một điều luật có thể có một hoặc nhiều QPPL
Các đọc QPPL: theo điểm…Khoản…Điều…Luật….
QUAN HỆ PHÁP LUT
*k/n: là những qh xã hội chịu sự điều chỉnh của QPPL
*Đặc điểm:
Xuất hiện trên cơ sở QPPL
Là các quan hệ có ý chí
Nội dung của QHPL là các quyền và nghĩa vụ
Việc thực hiện QHPL được đảm bảo bằng Nhà Nước
*Cấu trúc QHPL: chủ thể, nội dung, khách thể
- Chủ thể QHPL: là những các nhân, tổ chức có đủ điều kiện do Pháp Luật quy định và tham gia vào mqh.
6 | P a g e
Năng lực chủ thể: là những đk mà tổ chức , cá nhân cần phải có đủ do Pháp Luật quy định để
tham gia vào qh đó
Năng lực Pháp Luật: là khả năng có quyền hoặc nghĩa vụ pháp lí mà Nhà Nước quy định cho các
tổ chức, cá nhân nhất định
Năng lực hành vi: là khả năng mà Nhà Nước thừa nhận cho tổ chức, cá nhân bằng những hành vi
của chính bản thân mình có thể xác lập và thực hiệm các quyền và nghĩa vụ pháp lí
Trong đó: cá nhân có năng lực Pháp Luật trước, năng lực hành vi xuất hiện sau; tổ chức thì xuất hiện cả 2
cùng lúc
- Nội dung QHPL:
Quyền chủ thể: là cách xử sự Pháp Luật cho phép chủ thể được tiến hành
Quyền pháp lí: là cách xử sự Pháp Luật bắt buộc chủ thể tiến hành
- Khách thể QHPL: là những giá trị vật chất, tinh thần mà các tổ chức, cá nhân mong muốn đạt được để
thỏa mãn những lợi ích, nhu cầu của mình khi tham gia vào các qh xã hội
SỰ KIỆN PHÁP LÍ:
*k/n: là những sự kiện thực tế mà khi xảy ra được Pháp Luật gắn liền với việc phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt của QHPL
*Phân loại:
Sự biến: hiện tượng đời sống khách quan (xảy ra tự nhiên kh tác động được)
Hành vi: những sự kiện xảy ra theo ý chí con người (biểu hiện ý chí của chủ thể Pháp Luật)
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
*đ/n: quá trình hành động có mục đích của các chủ thể Pháp Luật nhằm biến những quy định của Pháp
Luật trở thành những hành vi thực tế, hợp pháp
*Đặc điểm:
Là hành động có mục đích của các chủ thể Pháp Luật nhằm thực hiện hóa các quy định Pháp
Luật
Là hành vi hợp pháp của các chủ thể Pháp Luật (hđ hoặc không hđ)
Hành vi biểu hiện qua hành động: là những hành vi nhận biết thông qua việc làm cụ thẻ
Hành vi không hành động: là những hành vi dưới dạng ý nghic, trạng thái, mục đích
*các hình thức:
Tuân thủ: không làm những thứ bị Pháp Luật cấm
Thi hành Pháp Luật: thực hiện nghĩa vụ pháp lí bằng hành vi
7 | P a g e
Sử dụng Pháp Luật: thực hiện quyền (những hành vi được Pháp Luật cho phép)
Áp dụng Pháp Luật: thông qua Nhà Nước hoặc cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền
=> hoạt động mang tính tổ chức thể hiện quyền lực Nhà Nước; có hình thức, thủ tục chặt chẽ do Pháp
Luật quy định; và đòi hỏi có tính sáng tạo
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ
*đ/n: là hành vi (dưới dạng hđ hoặc không hđ) trái Pháp Luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lí thực hiện làm xâm hại đến các qh xã hội được Pháp Luật bảo vệ
*Hành vi trái luật:
Cấm: thì lại làm
Bắt buộc thì không thực hiện
Cho phép thì lại vượt giới hạn cho phép
*Lỗi:
Có lỗi: có khả năng nhận thức và điểu khiển hành vi
Không có lỗi: chưa đạt độ tuổi nhất định/ tâm sinh lí không bình thường/ không tự chủ được
hành vi do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng
CẤU THÀNH CỦA VI PHAM PHÁP LUẬT
- Mặt khách quan: yếu tố bên ngoài (hành vi, hậu quả, công cụ, phương tiện…)
- Mặt chủ quan: yếu tố bên trong (động cơ, mục đích) gồm : cố ý trực tiếp/gián tiếp; vô ý do qua tự tin/
cẩu thả.
- Khách thể
LUẬT HI N PHÁP
*Đối tượng điều chỉnh: là những qh xã hội quan trọng gắn liền với việc xác định:
Chế độ chính trị
Chế độ kinh tế
Quốc phòng-an ninh
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Tổ chức và hđ của bộ máy nhà nước CHXHCNVN
Văn hóa, giáo dục, khoa học-công nghệ
*Phương pháp điều chỉnh:
8 | P a g e
PP xác định nguyên tắc
PP cho phép
PP bắt buộc
PP cấm
*đ/n: là một ngành luật trong hệ thống Pháp Luật của nước CHXHCNVN. Bao gồm hệ thống các QPPL
điều chỉnh quan hệ xã hội cơ bản và qtrong với việc xác định chế độ chính trị, kte, văn hóa-xã hội …
*Một số nội dung cơ bản của LHP: (chính là đối tượng điều chỉnh)
LUẬT HÌNH SỰ
*Đối tượng điều chỉnh:là qh xã hội phát sinh giữa Nhà Nước và tội phạm khi người này thực hiện phạm
tội
*Phương pháp điều chỉnh: là pp quyền uy
Nhà Nước bắt người phạm tội phải chịu TNHS về tội mà họ đã gây ra
Trách nhiệm hình sự(TNHS): là trách nhiệm thuộc về cá nhân người phạm tội vì vậy người đó
phải chịu hình phạt một cách trực tiếp và không thể ủy thác hay chuyển cho người khác
*đ/n: là ngành luật độc lập trong hệ thống Pháp Luật nước CHXHCNVN do Nhà Nước ban hành nhằm xác
định những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm
*Tội phạm: là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội
*Dấu hiệu tội phạm:
- Tính nguy hiểm cho xã hội: là kn gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng khôngể cho các QHXH được
LHS bảo vệ
Đặc trưng:
Là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất, quyết định những dấu hiệu khác của tội phạm
Là căn cứ để phân biệt hành vi tội phạm và các hành vi khác
Là căn cứ để đánh giá mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội
Tính nguy hiểm cho xã hội của tội phạm có tính khác quan
- Tính có lỗi: là thái độ chủ quan của con người với hành vi nguy hiểm cho xã hội của mình và đối với hậu
quả của hành vi đó. Được thể hiện dưới dạng cố ý hoặc vô ý
- Tính trái PLHS: hành vi coi là tội phạm nếu nó trái quy định của PLHS
Đặc trưng:
9 | P a g e
Là dấu hiệu mang tính hình thức phản ánh nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
Giúp đảm bảo cho việc xác định tội danh và quyết định hình phạt được thống nhất chính xác
- Tính phải chịu hình phạt: mọi hành vi phạm tội đều bị đe dọa bởi phải chịu hình phạt
Lưu ý một số trường hợp có tội nhưng được miễn TNHS (điều 20-26 BLHS 2015)
PHÂN LOẠI TỘI PHẠM (điều 9 BLHS 2015)
Tội phạm ít nghiêm trọng (phạt tiền,cải tạo, cao nhất 3 năm)
Tội phạm nghiêm trọng: 3-7 năm
Tội phạm rất nghiêm trọng: 7-15 năm
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: từ 15-20 năm, chung thân hoặc tử hình
CẤU THÀNH TỘI PHẠM
- Mặt khách quan: các yếu tố biểu hiện bên ngoài của vi phạm Pháp Luật
- Mặt chủ quan: các yếu tố bên trong
- Chủ thể: là tổ chức hoặc cá nhân có năng lực trách nhiệm (lưu ý độ tuổi và khả năng nhận thức)
- Khách thể: là những qh xã hội được Pháp Luật điều chỉnh và bảo vệ nhưng lại bị hành vi vi phạm Pháp
Luật xâm hại
Luu ý: độ tuổi từ 13-16 tuổi chỉ chịu các tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng
HÌNH PHẠT
- k/n: là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà Nước cho chủ thể phạm tội
- Mục đích:
Phòng ngừa riêng: trừng trị ; cải tạo và giáo dục
Phòng ngừa chung: ngăn ngừa khả năng phạm tội, giáo dục nâng cao ý thức Pháp Luật
- Hệ thống hình phạt gồm: hình phạt chính và hình phạt bổ sung ( không bắt buộc)
Đối với pháp nhân thương mại (điều 33)
10 | P a g e
LUẬT DÂN SỰ
- Đối tượng điều chỉnh: là những nhóm qh về nhân thân và tài sản trong các qh dân sự (được hình thành
dựa trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí; độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm)
Quan hệ tài sản: là qh giữa người và người thông qua tài sản
Quan hệ nhân thân: là qh giữa người với người về một giá trị nhân thân hay tình cảm (có thể gắn
liền với tài sản hoặc là không)
- Phương pháp điều chính: đặc trưng và tôn trọng sự bình đẳng, thỏa thuận của các chủ thể tham gia
QHPL Dân sự.
Các chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị và pháp lí
Các chủ thể tự định đoạt trong việc tham gia các quan hệ tài sản
Đặc trưng pp giải quyết tranh chấp là hòa giải
Trách nhiệm dân sự không chỉ do Pháp Luật quy định m à còn do các bên thỏa thuận về đk phát
sinh và hậu quả của nó
- Định nghĩa: là một ngành luật tổng hợp các quy phạm điều chỉnh các qh tài sản mang tính chất hàng
hóa- tiền tệ và các quan hệ…
- Một số chế định cơ bản của LDS:
Tài sản và quyền sở hữu:
Tài sản: vật, tiền, giấy tờ có giá trị, quyền tài sản
Vật: (có thực) và là tài sản phải nằm trong sự chiếm hữu của con người. có đặc trưng giá trị và
trở thành đối tượng giao lưu dân sự. vật có thể tồn tại hiện hữu hoặc hình thành trong tương lai
Tiền: VNĐ hoặc ngoại t
Giấy tờ có giá: trái phiếu, cổ phiếu, hối phiếu, séc, công trái…
Quyền tài sản: là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu
trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác
QUYỀN SỞ HỮU: là một chế định trong LDS VN, bao gồm hệ thống các QPPL do Nhà Nước ban hành để
điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tlsx, tư liệu
tiêu dùng và những tài sản khác; còn là mức độ xử sự mà Pháp Luật cho phép 1 chủ thể được thực hiện
các quyền năng chiếm hữu, sử dụng và định đoạt trong những đk nhất định
*Nội dung quyền sở hữu: bao gồm
- chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián Quyền chiếm hữu:
tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản
+Chiếm hữu có căn cứ Pháp Luật (điều 165): chủ sở hữu hoặc không phải chủ sở hữu nhưng hợp pháp
+Chiếm hữu không có căn cứ Pháp Luật:
11 | P a g e
Ngay tình: người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu
Người chiếm hữu không biết hoặc không thể biết việc chiếm hữu tài sản đó là không có căn cứ
pháp luật.
Không ngay tình: người chiếm hữu biết hoặc phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản
đang chiếm hữu. -> Người chiếm hữu biết rõ hoặc đáng ra phải biết tài sản mình đang chiếm
hữu là không có căn cứ pháp luật
- Quyền sử dụng: là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản
- Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác tuân theo thỏa thuận hoặc quy đinh Pháp Luật
(điều 189)
Quyền sử dụng của chủ sở hữu (điều 190)
Quyền sử dụng của người không phải chủ sở hữu (điều 191)
- Quyền định đoạt: là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu
hủy tài sản (điều 192)
Chủ sở hữu có thể bán, trao đổi, tặng, cho vay, để kế thừa, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu
hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với Pháp Luật (điều 194)
Người không phải là chủ sở hữu chỉ có quyền định đoạt tài sản ấy theo ủy quyền của người chủ
sở hữu hoặc quy định của luật (điều 193)
THỪA KẾ:
*đ/n: là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những ngườu còn sống
*Người thừa kế:
Theo di chúc: cá nhân hoặc tổ chức (bất kì, kể cả Nhà Nước)
Theo Pháp Luật: cá nhân (quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng)
*Di sản thừa kế: bao gồm cả tài sản tiêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản
chung với người khác
*Một số quy định chung về thừa kế (Điều 611-645 BLHS)
Thời điểm, địa điểm mở thừa kế
Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại
Người quản lí di sản
Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cung thời điểm
Từ chối nhận di sản
Người không có quyền hưởng di sản
Tài sản không có người thừa kế
Thời hiệu khởi kiện về thừa kế
12 | P a g e
*Thừa kế theo di chúc:
- Di chúc: là sự thể hiện ý chí cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết (chỉ có
hiệu lực sau khi người đó chết)
- Thừa kế theo di chúc: là sự dịch chuyển tài sản của người chết cho người khác theo ý chí, nguyện vọng
của người chết
- Người lập di chúc: (điều 625,626) là cá nhân và còn có đủ nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
Lưu ý:
Dưới 15 tuổi: không được lập di chúc
Đủ 15- dưới 18 tuổi: được lập di chúc nếu có sự đồng ý của cha mẹ, người dám hộ
Đủ 18 tuổi: có quyền tự lập di chúc
- Người lập di chúc có quyền:
Chỉ định, truất quyền người hưởng di sản
Phân định phần tài sản cho từng người thừa kế
Dành một phần tài sản để đi tặng, thờ cúng
Giao nhiệm vụ cho người thừa kế trong phạm vi di sản
Chỉ định người giữ di chúc, người quản lí di sản, người phân chia di sản
Có quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy di chúc
*Điều kiện để di chúc hợp pháp:
Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc
Người lập di chúc không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
Nội dung di chúc không trái Pháp Luật, đạo đức xã hội
Hình thức di chúc không trái quy định Pháp Luật
(bằng văn bản – điều 628; bằng lời nói - điều 629)
*Hiệu lực của di chúc:
Có hiệu lực: kể từ thời điểm mở thừa kế (nếu có nhiều bản di chúc mà nội dung phủ định nhau
thì di chúc sau cùng có hiệu lực)
Vô hiệu (toàn bộ hoặc 1 phần):
Người thừa kế di chúc chết trước hoặc chết cùng lúc với người lập di chúc; cơ quan tổ chức
không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế)
13 | P a g e
Di sản không còn vào thời điểm mở thừa kế
=> di chúc vô hiệu một phần, các phần khác vẫn có hiệu lực (điều 643 BLDS)
*Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
Căn cứ Điều 644 BLDS
Đối tượng Con chưa thành niên, cha mẹ, vợ chồng người đã chết
Điều kiện Người lập di chúc không cho hưởng hoặc cho hưởng ít hơn 2/3 một suất thừa kế
theo Pháp Luật
Mức hưởng 2/3 một suất thừa kế theo Pháp Luật
Ngoại lệ
(không đc
hưởng)
Đối tượng được hưởng là người từ chối nhận di sản
Đối tượng được hưởng là người không có quyền thừa hưởng di sản
THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
*Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống theo
hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế theo pháp luật quy định. (Điều 649 BLDS).
*Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp sau:
Không có di chúc;
Di chúc không hợp pháp (vô hiệu);
Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;
Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không quyền hưởng di sản
hoặc từ chối quyền nhận di sản.
( Khoản 1 Điều 650 BLDS)
*Thừa kế theo pháp luật được áp dụng đối với các phần d sản sau:
Phần di sản không được định đoạt theo di chúc;
Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực páp luật;
Phần di sản liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không quyền thừa
hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn vào thời
điểm mở thừa kế.
(Khoản 2 Điều 650 BLDS)
*Hàng thừa kế:
14 | P a g e
Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của
người chết;
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của
người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột,
dì ruột của người chết; cháu ruột của gười chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
( Điều 651 BLDS)
*Cách chia thừa kế:
Bước 1: Xác định hàng thừa kế
Bước 2: Chia thừa kế (Di sản thừa kế chỉ được chia cho một hàng thừa kế theo thứ tự ưu tiên 1,
2, 3. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằn nhau. Những người hàng
thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không
có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.)
THAM NH NGŨ
*Định nghĩa: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật phòng, chống tham nhũng năm , khái niệm 2018
“tham nhũng” được hiểu: “là hành vi của người có chức vụ quyền hạn đã lợi dụng đã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn đó vì vụ lợi”. Trên cơ sở quy định của pháp luật về tham nhũng, chúng ta có thể định nghĩa
khái quát về tham nhũng như sau: Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ quyền hạn của mình làm
trái pháp luật để mưu cầu lợi ích riêng.
*Đặc điểm của hành vi tham nhũng:
- Tham nhũng phải là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn.
- Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn của mình làm trái pháp luật để
mưu lợi cá nhân.
- Động cơ của người có hành vi tham nhũng là vì vụ lợi.
*Các tội phạm về tha nhũng:
1. Tội tham ô tài sản (Điều 353)
2. Tội nhận hối lộ (Điều 354)
3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản ( Điều 355)
4. Tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ ( Điều 356)
5. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357)
6. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi ( Điều 358)
7. Tội giả mạo trong công tác ( Điều 359)
15 | P a g e
*Các yếu tố cấu thành tội phạm tham nhũng
Chủ thể
Khách thể
Mặt chủ quan
Mặt khách quan
*Trách nhiệm phòng chống tham nhũng
1. Ý nghĩa của công tác phòng, chống tham nhũng
- Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế độ, xây dựng Nhà nước pháp quyền.
- Phòng, chống tham nhũng cũng góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước, nâng cao đời sống nhân
dân.
- Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các
quan hệ xã hội.
- Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật.
2. Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tham nhũng
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
- Lên án, đấu tranh với những người có hành vi tham nhũng;
- Phát hiện, tố giác hành vi tham nhũng;
- Hợp tác với cơ quan có thẩm quyền trong việc xác minh, xử lý hành vi tham nhũng;
- Kiến nghị với quan nhà nước thẩm quyền hoàn thiện chế, chính sách pháp luật về
phòng, chống tham nhũng;
- Góp ý kiến xây dựng pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
3. Trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc phòng, chống tham nhũng
- Cán bộ, công chức, viên chức trách nhiệm thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức; các quy tác đạo đức nghề nghiệp.
- Cán bộ, công chức, viên chức có nghĩa vụ báo cáo về các hành vi có dấu hiệu tham nhũng.
- Cán bộ, công chức, viên chức có nghĩa vụ chấp hành quyết định về chuyển đổivij trí công tác của
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
*Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống theo
hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế theo pháp luật quy định. (Điều 649 BLDS).
*Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp sau:
Không có di chúc;
Di chúc không hợp pháp (vô hiệu);
16 | P a g e
Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;
Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không quyền hưởng di sản
hoặc từ chối quyền nhận di sản.
( Khoản 1 Điều 650 BLDS)
*Thừa kế theo pháp luật được áp dụng đối với các phần d sản sau:
Phần di sản không được định đoạt theo di chúc;
Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực páp luật;
Phần di sản liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không quyền thừa
hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn vào thời
điểm mở thừa kế.
(Khoản 2 Điều 650 BLDS)
*Hàng thừa kế:
Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của
người chết;
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của
người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột,
dì ruột của người chết; cháu ruột của gười chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
( Điều 651 BLDS)
*Cách chia thừa kế:
Bước 1: Xác định hàng thừa kế
Bước 2: Chia thừa kế (Di sản thừa kế chỉ được chia cho một hàng thừa kế theo thứ tự ưu tiên 1,
2, 3. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằn nhau. Những người hàng
thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không
có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.)
THAM NHŨNG
Định nghĩa: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật phòng, chống tham nhũng năm , khái niệm 2018
“tham nhũng” được hiểu: “là hành vi của người có chức vụ quyền hạn đã lợi dụng đã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn đó vì vụ lợi”. Trên cơ sở quy định của pháp luật về tham nhũng, chúng ta có thể định nghĩa
17 | P a g e
khái quát về tham nhũng như sau: Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ quyền hạn của mình làm
trái pháp luật để mưu cầu lợi ích riêng.
Đặc điểm của hành vi tham nhũng:
- Tham nhũng phải là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn.
- Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn của mình làm trái pháp luật để
mưu lợi cá nhân.
- Động cơ của người có hành vi tham nhũng là vì vụ lợi.
Các tội phạm về tha nhũng:
8. Tội tham ô tài sản (Điều 353)
9. Tội nhận hối lộ (Điều 354)
10. Tội lạ dngj chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản ( Điều 355)
11. Tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ ( Điều 356)
12. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357)
13. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi ( Điều 358)
14. Tội giả mạo trong công tác ( Điều 359)
Các yếu tố cấu thành tội phạm tham nhũng
Chủ thể
Khách thể
Mặt chủ quan
Mặt khách quan
Trách nhiệm phòng chống tham nhũng
4. Ý nghĩa của công tác phòng, chống tham nhũng
- Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế độ, xây dựng Nhà nước pháp quyền.
- Phòng, chống tham nhũng cũng góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước, nâng cao đời sống nhân
dân.
- Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các
quan hệ xã hội.
- Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật.
5. Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tham nhũng
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
- Lên án, đấu tranh với những người có hành vi tham nhũng;
- Phát hiện, tố giác hành vi tham nhũng;
- Hợp tác với cơ quan có thẩm quyền trong việc xác minh, xử lý hành vi tham nhũng;
18 | P a g e
- Kiến nghị với quan nhà nước thẩm quyền hoàn thiện chế, chính sách pháp luật về
phòng, chống tham nhũng;
- Góp ý kiến xây dựng pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
6. Trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc phòng, chống tham nhũng
- Cán bộ, công chức, viên chức trách nhiệm thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức; các quy tác đạo đức nghề nghiệp.
- Cán bộ, công chức, viên chức có nghĩa vụ báo cáo về các hành vi có dấu hiệu tham nhũng.
- Cán bộ, công chức, viên chức có nghĩa vụ chấp hành quyết định về chuyển đổivij trí công tác của
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
19 | P a g e
| 1/19

Preview text:

NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC: *Phi mác-xít:
Thuyết thần quyền (Nhà Nước là lực lượng siêu nhiên, quyền lực Nhà Nước là vĩnh cửu, sự phục
tùng là tất yếu; hình thành trong xh chiếm hữu nô lệ và pk) 
Thuyết gia trưởng: Nhà Nước là một mô hình mở rộng (ra đời từ thời cổ đại và pt mạnh mé tkpk) 
Thuyết bạo lực: là kq của sử dụng bạo lực giữa các thị tộc 
Thuyết khế ước xh: là sp của một khế ước do những người sống trong một tn kí kết với nhau.
(con nguời tự nguyện liên kết với Nhà Nước với đk con người đóng thuế và Nhà Nước duy trì trật tự xh)
=>các quan điểm trên đều sai lệch
*Mác-xít:Nhà Nước không phải là hiện tưởng vĩnh cửu mà là phạm trù lịch sử, có quá trình và tiêu vong Nguyên nhân: 
Nguyên nhân kte: chế độ tư hữu (có 1 bộ phận đứng ra chiếm hết tư liệu sx của xh) 
Nguyên nhân xh: sự đấu tranh của các giai cấp đối kháng trong xh
=> Nhà Nước ra đời để giải quyết các mâu thuẫn không thể hòa giải được
CÁC NHÀ NƯỚC ĐẦU TIÊN
 Nhà Nước Aten: ra đời do sự chiếm hưu tư liệu sx và phân hóa giai cấp
 Nhà Nước Giec-manh: do phải thiết lập cai trị ở La Mã
 Nhà Nước Roma: lq của cuộc cách mạng thắng lợi của người dân với quý tộc
=> phương thức xuất hiện Nhà Nước thuần túy và điển hình nhất là Nhà Nước Ăngten
CÁC KHÁI NIỆM VÀ DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC
*Khái niệm: là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có bộ máy chuyên trách để quản lí nhằm duy trì
trật tự xh, bảo vệ lợi ích và địa vị cho giai cấp thống trị *Đặc trưng:
Nhà Nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt 
Nhà Nước thực hiện quyền quản lí dân cư theo lãnh thổ 
Nhà Nước có chủ quyền quốc gia 
Nhà Nước ban hành Pháp Luật và quản lí xh bằng Pháp Luật 
Nhà Nước quyết định và thực hiện thu thuế
BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC
- Tính giai cấp: Nhà Nước chỉ sinh ra và tồn tại trong xh có giai cấp (thể hiện bản chất giai cấp sâu sắc) 1 | P a g e 
Về kinh tế: giai cấp thống trị quy định quyền sở hữu và các tư liệu sx chủ yếu và quyền thu thuế 
Về chính trị: giai cấp thống trị xác định bộ máy Nhà Nước và các công cụ bạo lực như: quân đọi,
cảnh sát.. để bảo vệ quyền thống trị của mình 
Về tư tưởng: giai cấp thống trị xđ hệ tư tưởng của giai cấp mình hình thành hệ tư tưởng chính thống
- Tính xã hội: ngoài bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị thì nó còn thực hiện quản lí xh, đại diện cho xh và
quan tâm lợi ích chung của xh
Nguyên nhân: phải quản lí các hđ sx, phòng chống thiên tai dịch bệnh, bảo vệ trật tự cộng đồng, môi
trường, cung cấp dịch vụ công.
CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
*k/n: là những phương tiện hđ chủ yếu của Nhà Nước nhằm thực hiện mục tiêu của Nhà Nước 
Chức năng đối nội: là những hđ của Nhà Nước trong phạm vi 1 đất nước 
Chức năng đối ngoại: là hđ của Nhà Nước trong quan hệ với các nước khác
HÌNH THỨC CỦA NHÀ NƯỚC
*k/n: là cách thức tổ chức và pp thực hiện quyền lực Nhà Nước
*Hình thức chính thể: là cách tổ chức, trình tự thiết lập và quan hệ của các cơ quan quyền lực Nhà Nước
tối cao cũng như mức độ nhân dân tham gia vào việc thành lập các cơ quan chức năng. Có 2 loại: - Chính thể quân chủ: 
Quân chủ tuyệt đối: người đứng đầu có quyền lực vô hạn 
Quân chủ hạn chế: quân chủ nhị nguyên( quyền lực chia đều cho nhà vua và nghị viện); quân chủ
lập hiến (quyền của nhà vua bị hạn chế trong mọi việc, chỉ mang tính hình thức, biểu tượng)
- Chính thể cộng hòa: cộng hòa quý tộc ( người bầu cử dành riêng cho quý tốc)
- Cộng hòa dân chủ: cộng hòa tổng thống (có tổng thống); cộng hòa đại nghị (có CH không có tổng
thống); cộng hòa lưỡng tính ( có cả 2)
* Hình thức cấu trúc: là sự phân chia nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập mối quan
hệ cơ bản giữa Nhà Nước trung ương và địa phương. Có 2 loại: 
Nhà Nước đơn nhất: có chủ quyền duy nhất, có 1 quốc tịch, có 1 hệ thống cơ quan Nhà Nước và
một hệ thống Pháp Luật thống nhất (VIỆT NAM) 
Nhà Nước liên bang: tạo thành từ nhiều bang, có 2 hệ thống cơ quan Nhà Nước và 2 hệ thống Pháp Luật 2 | P a g e
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
*k/n: là tổng thể pp, thủ đoạn, cách thức mà Nhà Nước sử dụng dể tổ chức, thực hiện quyền lực Nhà Nước. có 2 loại: 
pp dân chủ: sử dụng pp giáo dục, thuyết phục 
pp phản dân chủ: mang nặng tính cưỡng chế, chế độ độc tài, phát xít. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC:
*k/n: là hệ thống cơ quan Nhà Nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức theo những nguyên
tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng Nhà Nước *Đặc điểm
Gồm nhiều cơ quan Nhà Nước hợp thành 
Được tổ chức và hđ dựa trên những nguyên tắc thống nhất 
Là công cụ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà Nước
*Có 2 nguyên tắc:
Nguyên tắc tập quyền: quyền lập pháp, tư pháp, hành pháp do 1 người hay 1 cơ quan nắm giữ 
Nguyên tắc phân quyền: quyền lập pháp, tư pháp, hành pháp do các cơ quan khác nhau nắm giữ NHÀ NƯỚC CHXHCNVN
*Có 3 hình thức: - Hình thức chính thể: 
Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân 
Nhân dân được bầu ra các cơ quan quyền lực cao nhất là quốc hội và cơ quan quyền lực địa
phương là hội đồng nhân dân’  Nhiệm kì 5 năm 
Bầu cử dưới hình thức bình đẳng, bỏ phiếu kín và trực tiếp - Hình thức cấu trúc: 
Nhà Nước có quyền chung, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ 
Có cơ quan Nhà Nước thống nhất từ trung ương đến địa phương  Có hệ thống Pháp Luật  Mang quốc tịch Việt Nam
- Chế độ chính trị: dùng pp dân chủ  Dân chủ trực tiếp  Dân chủ đại diện 3 | P a g e
*Chức năng: Đối nội và đối ngoại
*Bộ máy Nhà Nước CHXHCNVN
Tất cả quyền thuộc về nhân dân 
Quyền lực Nhà Nước là có sự thống nhất, phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan
Nhà Nước trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp 
Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng  Tập trung dân chủ  Pháp quyền XHCN PHÁP LUẬT
NGUỒN GỐC PHÁP LUẬT Phi mác-xít:
Thuyết thần học: vạn vật do thượng đế tạo ra 
Thuyết Pháp Luật tự nhiên: là quyền con người sinh ra tự nhiên có 
Thuyết Pháp Luật linh cảm: là những linh cảm của con người về hình thức xử sự hợp lý => đều giải thích sai Mác-xít:
Nhà Nước và Pháp Luật là 2 hiện tượng lịch sử có cùng nguồn gốc, cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và diệt vong.
=> nguyên nhân ra đời của Nhà Nước cũng là nguyên nhân ra đời của Pháp Luật
CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT
 Nhà Nước thừa nhận các tập quán (tập quán pháp)
 Nhà Nước thừa nhận các giá trị pháp lí, quyết định do cơ quan Nhà Nước ban hành để áp dụng
tiếp (tiền lệ pháp/ án lệ)
 Nhà Nước xây dựng và ban hành các quy tắc xử sự mới (văn bản hình thành Pháp Luật)
KHÁI NIỆM VÀ THUỘC TÍNH
*k/n: là hệ thống nguyên tăc xử sự chung do Nhà Nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện,
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội *Thuộc tính:
- Tính quy pham phổ biến: giới hạn Pháp Luật chủ thể xử sự tự do trong khuôn khổ cho phép; cho
phép/bắt buộc/ cấm chủ thể làm gì đó 4 | P a g e
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: lời văn rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu và thể hiện nội dung dưới
những hình thức nhất định
- Tính được đảm bảo thực hiện dưới nhà nước: 
Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân 
Thuyết phục hoặc cưỡng chế 
Đảm bảo tính hợp lý và uy tín
BẢN CHẤT PHÁP LUẬT - Tính giai cấp: 
Phản ánh ý chí giai cấp thống trị 
Công cụ bảo vệ địa vị, lợi ích giai cấp thống trị và trấn áp các giai cấp và tầng lớp khác trong xh
- Tính xã hội và tính vai trò xã hội: 
Pháp Luật còn thể hiện ý chí và lợi ích cúa các giai cấp tầng lớp khác trong xã hội 
Pháp Luật vừa là thước đó hành vi con người, vừa là công cụ kiểm nghiệm các quá trình, các hiện
tượng xã hội; là công cụ để nhận thức xã hội và điểu chỉnh xã hội CHỨC NĂNG PHÁP LUẬT
*k/n:
là những phương diện, mặt tác động cúa Pháp Luật phản ánh bản chất giai cấp và giá trị của qh Pháp Luật
- Chức năng điều chỉnh: 
Ghi nhận các qh xã hội cơ bản, quan trọng, phổ biến 
Điều chỉnh bằng bắt buộc/cho phép/ cấm đoán
- Chức năng bảo vệ: bảo vệ những qh xã hội được Pháp Luật bảo vệ
- Chức năng giáo dục: tác động vào tư tưởng và nhận thức
HÌNH THỨC PHÁP LUẬT:
*k/n: là cách thức thể hiện ra bên ngoài của Pháp Luật (quy mô, cách thức tổ chức và các yếu tố cấu tạo nên Pháp Luật) - Hình thức bên ngoài:  Tập quán pháp  Tiền lệ pháp/ án pháp 
Văn bản quy phạm Pháp Luật 5 | P a g e - Hình thức bên trong:  Hệ thống Pháp Luật  Ngành luật  Chế định Pháp Luật  Quy phạm Pháp Luật
QUY PHẠM PHÁP LUẬT:
*k/n: là quy tắc xử sự do Nhà Nước ban hành và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí giai cấp cầm quyền
nhân tố diều chỉnh xã hội *Đặc điểm
Quy tắc mang tính xử sự bắt buộc chung 
Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức 
Do Nhà Nước đặt ra hoặc thừa nhận và được Nhà Nước đảm bảo thực hiện
*Cấu trúc: (3 bộ phận) 
Giả định: ai? khi nào? đk hoàn cảnh nào? -> đơn giản hoặc phức tạp 
Quy định: phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm ntn? -> bắt buộc/cho phép/ cấm đoán 
Chế tài: hậu quả sẽ ntn nếu vi phạm Chú ý:
Mọi QPPL không nhất thiết phải có cả 3 bộ phận 
Các bộ phận không nhất thiết phải theo thứ tự (giả định->quy định->chế tài) 
Một điều luật có thể có một hoặc nhiều QPPL 
Các đọc QPPL: theo điểm…Khoản…Điều…Luật…. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
*k/n: là những qh xã hội chịu sự điều chỉnh của QPPL *Đặc điểm:
Xuất hiện trên cơ sở QPPL  Là các quan hệ có ý chí 
Nội dung của QHPL là các quyền và nghĩa vụ 
Việc thực hiện QHPL được đảm bảo bằng Nhà Nước
*Cấu trúc QHPL: chủ thể, nội dung, khách thể
- Chủ thể QHPL: là những các nhân, tổ chức có đủ điều kiện do Pháp Luật quy định và tham gia vào mqh. 6 | P a g e 
Năng lực chủ thể: là những đk mà tổ chức , cá nhân cần phải có đủ do Pháp Luật quy định để tham gia vào qh đó 
Năng lực Pháp Luật: là khả năng có quyền hoặc nghĩa vụ pháp lí mà Nhà Nước quy định cho các
tổ chức, cá nhân nhất định 
Năng lực hành vi: là khả năng mà Nhà Nước thừa nhận cho tổ chức, cá nhân bằng những hành vi
của chính bản thân mình có thể xác lập và thực hiệm các quyền và nghĩa vụ pháp lí
Trong đó: cá nhân có năng lực Pháp Luật trước, năng lực hành vi xuất hiện sau; tổ chức thì xuất hiện cả 2 cùng lúc - Nội dung QHPL: 
Quyền chủ thể: là cách xử sự Pháp Luật cho phép chủ thể được tiến hành 
Quyền pháp lí: là cách xử sự Pháp Luật bắt buộc chủ thể tiến hành
- Khách thể QHPL: là những giá trị vật chất, tinh thần mà các tổ chức, cá nhân mong muốn đạt được để
thỏa mãn những lợi ích, nhu cầu của mình khi tham gia vào các qh xã hội SỰ KIỆN PHÁP LÍ:
*k/n: là những sự kiện thực tế mà khi xảy ra được Pháp Luật gắn liền với việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt của QHPL *Phân loại:
Sự biến: hiện tượng đời sống khách quan (xảy ra tự nhiên kh tác động được) 
Hành vi: những sự kiện xảy ra theo ý chí con người (biểu hiện ý chí của chủ thể Pháp Luật)
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
*đ/n: quá trình hành động có mục đích của các chủ thể Pháp Luật nhằm biến những quy định của Pháp
Luật trở thành những hành vi thực tế, hợp pháp *Đặc điểm:
Là hành động có mục đích của các chủ thể Pháp Luật nhằm thực hiện hóa các quy định Pháp Luật 
Là hành vi hợp pháp của các chủ thể Pháp Luật (hđ hoặc không hđ) 
Hành vi biểu hiện qua hành động: là những hành vi nhận biết thông qua việc làm cụ thẻ 
Hành vi không hành động: là những hành vi dưới dạng ý nghic, trạng thái, mục đích
*các hình thức:
Tuân thủ: không làm những thứ bị Pháp Luật cấm 
Thi hành Pháp Luật: thực hiện nghĩa vụ pháp lí bằng hành vi 7 | P a g e 
Sử dụng Pháp Luật: thực hiện quyền (những hành vi được Pháp Luật cho phép) 
Áp dụng Pháp Luật: thông qua Nhà Nước hoặc cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền
=> hoạt động mang tính tổ chức thể hiện quyền lực Nhà Nước; có hình thức, thủ tục chặt chẽ do Pháp
Luật quy định; và đòi hỏi có tính sáng tạo
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ
*đ/n: là hành vi (dưới dạng hđ hoặc không hđ) trái Pháp Luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lí thực hiện làm xâm hại đến các qh xã hội được Pháp Luật bảo vệ
*Hành vi trái luật:  Cấm: thì lại làm 
Bắt buộc thì không thực hiện 
Cho phép thì lại vượt giới hạn cho phép *Lỗi:
Có lỗi: có khả năng nhận thức và điểu khiển hành vi 
Không có lỗi: chưa đạt độ tuổi nhất định/ tâm sinh lí không bình thường/ không tự chủ được
hành vi do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng
CẤU THÀNH CỦA VI PHAM PHÁP LUẬT
- Mặt khách quan: yếu tố bên ngoài (hành vi, hậu quả, công cụ, phương tiện…)
- Mặt chủ quan: yếu tố bên trong (động cơ, mục đích) gồm : cố ý trực tiếp/gián tiếp; vô ý do qua tự tin/ cẩu thả. - Khách thể LUẬT HIẾN PHÁP
*Đối tượng điều chỉnh: là những qh xã hội quan trọng gắn liền với việc xác định:  Chế độ chính trị  Chế độ kinh tế  Quốc phòng-an ninh 
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 
Tổ chức và hđ của bộ máy nhà nước CHXHCNVN 
Văn hóa, giáo dục, khoa học-công nghệ
*Phương pháp điều chỉnh: 8 | P a g e  PP xác định nguyên tắc  PP cho phép  PP bắt buộc  PP cấm
*đ/n: là một ngành luật trong hệ thống Pháp Luật của nước CHXHCNVN. Bao gồm hệ thống các QPPL
điều chỉnh quan hệ xã hội cơ bản và qtrong với việc xác định chế độ chính trị, kte, văn hóa-xã hội …
*Một số nội dung cơ bản của LHP: (chính là đối tượng điều chỉnh) LUẬT HÌNH SỰ
*Đối tượng điều chỉnh:là qh xã hội phát sinh giữa Nhà Nước và tội phạm khi người này thực hiện phạm tội
*Phương pháp điều chỉnh: là pp quyền uy 
Nhà Nước bắt người phạm tội phải chịu TNHS về tội mà họ đã gây ra 
Trách nhiệm hình sự(TNHS): là trách nhiệm thuộc về cá nhân người phạm tội vì vậy người đó
phải chịu hình phạt một cách trực tiếp và không thể ủy thác hay chuyển cho người khác
*đ/n: là ngành luật độc lập trong hệ thống Pháp Luật nước CHXHCNVN do Nhà Nước ban hành nhằm xác
định những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm
*Tội phạm: là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội
*Dấu hiệu tội phạm:
- Tính nguy hiểm cho xã hội: là kn gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng khôngể cho các QHXH được LHS bảo vệ Đặc trưng:
Là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất, quyết định những dấu hiệu khác của tội phạm 
Là căn cứ để phân biệt hành vi tội phạm và các hành vi khác 
Là căn cứ để đánh giá mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội 
Tính nguy hiểm cho xã hội của tội phạm có tính khác quan
- Tính có lỗi: là thái độ chủ quan của con người với hành vi nguy hiểm cho xã hội của mình và đối với hậu
quả của hành vi đó. Được thể hiện dưới dạng cố ý hoặc vô ý
- Tính trái PLHS: hành vi coi là tội phạm nếu nó trái quy định của PLHS Đặc trưng: 9 | P a g e 
Là dấu hiệu mang tính hình thức phản ánh nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội 
Giúp đảm bảo cho việc xác định tội danh và quyết định hình phạt được thống nhất chính xác
- Tính phải chịu hình phạt: mọi hành vi phạm tội đều bị đe dọa bởi phải chịu hình phạt
Lưu ý một số trường hợp có tội nhưng được miễn TNHS (điều 20-26 BLHS 2015)
PHÂN LOẠI TỘI PHẠM (điều 9 BLHS 2015)
Tội phạm ít nghiêm trọng (phạt tiền,cải tạo, cao nhất 3 năm) 
Tội phạm nghiêm trọng: 3-7 năm 
Tội phạm rất nghiêm trọng: 7-15 năm 
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: từ 15-20 năm, chung thân hoặc tử hình
CẤU THÀNH TỘI PHẠM
- Mặt khách quan: các yếu tố biểu hiện bên ngoài của vi phạm Pháp Luật
- Mặt chủ quan: các yếu tố bên trong
- Chủ thể: là tổ chức hoặc cá nhân có năng lực trách nhiệm (lưu ý độ tuổi và khả năng nhận thức)
- Khách thể: là những qh xã hội được Pháp Luật điều chỉnh và bảo vệ nhưng lại bị hành vi vi phạm Pháp Luật xâm hại
Luu ý: độ tuổi từ 13-16 tuổi chỉ chịu các tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng HÌNH PHẠT
- k/n: là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà Nước cho chủ thể phạm tội - Mục đích:
Phòng ngừa riêng: trừng trị ; cải tạo và giáo dục 
Phòng ngừa chung: ngăn ngừa khả năng phạm tội, giáo dục nâng cao ý thức Pháp Luật
- Hệ thống hình phạt gồm: hình phạt chính và hình phạt bổ sung ( không bắt buộc)
Đối với pháp nhân thương mại (điều 33) 10 | P a g e LUẬT DÂN SỰ
- Đối tượng điều chỉnh: là những nhóm qh về nhân thân và tài sản trong các qh dân sự (được hình thành
dựa trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí; độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm) 
Quan hệ tài sản: là qh giữa người và người thông qua tài sản 
Quan hệ nhân thân: là qh giữa người với người về một giá trị nhân thân hay tình cảm (có thể gắn
liền với tài sản hoặc là không)
- Phương pháp điều chính: đặc trưng và tôn trọng sự bình đẳng, thỏa thuận của các chủ thể tham gia QHPL Dân sự. 
Các chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị và pháp lí 
Các chủ thể tự định đoạt trong việc tham gia các quan hệ tài sản 
Đặc trưng pp giải quyết tranh chấp là hòa giải 
Trách nhiệm dân sự không chỉ do Pháp Luật quy định m à còn do các bên thỏa thuận về đk phát sinh và hậu quả của nó
- Định nghĩa: là một ngành luật tổng hợp các quy phạm điều chỉnh các qh tài sản mang tính chất hàng
hóa- tiền tệ và các quan hệ…
- Một số chế định cơ bản của LDS:
Tài sản và quyền sở hữu: 
Tài sản: vật, tiền, giấy tờ có giá trị, quyền tài sản 
Vật: (có thực) và là tài sản phải nằm trong sự chiếm hữu của con người. có đặc trưng giá trị và
trở thành đối tượng giao lưu dân sự. vật có thể tồn tại hiện hữu hoặc hình thành trong tương lai 
Tiền: VNĐ hoặc ngoại tệ 
Giấy tờ có giá: trái phiếu, cổ phiếu, hối phiếu, séc, công trái… 
Quyền tài sản: là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu
trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác
QUYỀN SỞ HỮU: là một chế định trong LDS VN, bao gồm hệ thống các QPPL do Nhà Nước ban hành để
điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tlsx, tư liệu
tiêu dùng và những tài sản khác; còn là mức độ xử sự mà Pháp Luật cho phép 1 chủ thể được thực hiện
các quyền năng chiếm hữu, sử dụng và định đoạt trong những đk nhất định
*Nội dung quyền sở hữu: bao gồm
- Quyền chiếm hữu: chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản
+Chiếm hữu có căn cứ Pháp Luật (điều 165): chủ sở hữu hoặc không phải chủ sở hữu nhưng hợp pháp
+Chiếm hữu không có căn cứ Pháp Luật: 11 | P a g e 
Ngay tình: người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu
Người chiếm hữu không biết hoặc không thể biết việc chiếm hữu tài sản đó là không có căn cứ pháp luật. 
Không ngay tình: người chiếm hữu biết hoặc phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản
đang chiếm hữu. -> Người chiếm hữu biết rõ hoặc đáng ra phải biết tài sản mình đang chiếm
hữu là không có căn cứ pháp luật
- Quyền sử dụng: là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản
- Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác tuân theo thỏa thuận hoặc quy đinh Pháp Luật (điều 189) 
Quyền sử dụng của chủ sở hữu (điều 190) 
Quyền sử dụng của người không phải chủ sở hữu (điều 191)
- Quyền định đoạt: là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản (điều 192) 
Chủ sở hữu có thể bán, trao đổi, tặng, cho vay, để kế thừa, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu
hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với Pháp Luật (điều 194) 
Người không phải là chủ sở hữu chỉ có quyền định đoạt tài sản ấy theo ủy quyền của người chủ
sở hữu hoặc quy định của luật (điều 193) THỪA KẾ:
*đ/n: là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những ngườu còn sống
*Người thừa kế:
Theo di chúc: cá nhân hoặc tổ chức (bất kì, kể cả Nhà Nước) 
Theo Pháp Luật: cá nhân (quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng)
*Di sản thừa kế: bao gồm cả tài sản tiêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác
*Một số quy định chung về thừa kế (Điều 611-645 BLHS) 
Thời điểm, địa điểm mở thừa kế 
Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại  Người quản lí di sản 
Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cung thời điểm  Từ chối nhận di sản 
Người không có quyền hưởng di sản 
Tài sản không có người thừa kế 
Thời hiệu khởi kiện về thừa kế 12 | P a g e
*Thừa kế theo di chúc:
- Di chúc: là sự thể hiện ý chí cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết (chỉ có
hiệu lực sau khi người đó chết)
- Thừa kế theo di chúc: là sự dịch chuyển tài sản của người chết cho người khác theo ý chí, nguyện vọng của người chết
- Người lập di chúc: (điều 625,626) là cá nhân và còn có đủ nhận thức, làm chủ được hành vi của mình Lưu ý:
Dưới 15 tuổi: không được lập di chúc 
Đủ 15- dưới 18 tuổi: được lập di chúc nếu có sự đồng ý của cha mẹ, người dám hộ 
Đủ 18 tuổi: có quyền tự lập di chúc
- Người lập di chúc có quyền: 
Chỉ định, truất quyền người hưởng di sản 
Phân định phần tài sản cho từng người thừa kế 
Dành một phần tài sản để đi tặng, thờ cúng 
Giao nhiệm vụ cho người thừa kế trong phạm vi di sản 
Chỉ định người giữ di chúc, người quản lí di sản, người phân chia di sản 
Có quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy di chúc
*Điều kiện để di chúc hợp pháp:
Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc 
Người lập di chúc không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép 
Nội dung di chúc không trái Pháp Luật, đạo đức xã hội 
Hình thức di chúc không trái quy định Pháp Luật
(bằng văn bản – điều 628; bằng lời nói - điều 629)
*Hiệu lực của di chúc:
Có hiệu lực: kể từ thời điểm mở thừa kế (nếu có nhiều bản di chúc mà nội dung phủ định nhau
thì di chúc sau cùng có hiệu lực) 
Vô hiệu (toàn bộ hoặc 1 phần): 
Người thừa kế di chúc chết trước hoặc chết cùng lúc với người lập di chúc; cơ quan tổ chức
không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế) 13 | P a g e 
Di sản không còn vào thời điểm mở thừa kế
=> di chúc vô hiệu một phần, các phần khác vẫn có hiệu lực (điều 643 BLDS)
*Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc Căn cứ Điều 644 BLDS Đối tượng
Con chưa thành niên, cha mẹ, vợ chồng người đã chết Điều kiện
Người lập di chúc không cho hưởng hoặc cho hưởng ít hơn 2/3 một suất thừa kế theo Pháp Luật Mức hưởng
2/3 một suất thừa kế theo Pháp Luật Ngoại lệ
Đối tượng được hưởng là người từ chối nhận di sản (không đc
Đối tượng được hưởng là người không có quyền thừa hưởng di sản hưởng)
THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
*Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống theo
hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế theo pháp luật quy định. (Điều 649 BLDS).
*Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp sau:  Không có di chúc; 
Di chúc không hợp pháp (vô hiệu); 
Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế; 
Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản
hoặc từ chối quyền nhận di sản. ( Khoản 1 Điều 650 BLDS)
*Thừa kế theo pháp luật được áp dụng đối với các phần d sản sau:
Phần di sản không được định đoạt theo di chúc; 
Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực páp luật; 
Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền thừa
hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn vào thời điểm mở thừa kế. (Khoản 2 Điều 650 BLDS)
*Hàng thừa kế: 14 | P a g e 
Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; 
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của
người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; 
Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột,
dì ruột của người chết; cháu ruột của gười chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. ( Điều 651 BLDS)
*Cách chia thừa kế:
Bước 1: Xác định hàng thừa kế 
Bước 2: Chia thừa kế (Di sản thừa kế chỉ được chia cho một hàng thừa kế theo thứ tự ưu tiên 1,
2, 3. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằn nhau. Những người ở hàng
thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không
có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.) THAM NHŨNG
*Định nghĩa: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật phòng, chống tham nhũng năm , khái niệm 2018
“tham nhũng” được hiểu: “là hành vi của người có chức vụ quyền hạn đã lợi dụng đã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn đó vì vụ lợi”. Trên cơ sở quy định của pháp luật về tham nhũng, chúng ta có thể định nghĩa
khái quát về tham nhũng như sau: Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ quyền hạn của mình làm
trái pháp luật để mưu cầu lợi ích riêng.
*Đặc điểm của hành vi tham nhũng: -
Tham nhũng phải là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn. -
Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn của mình làm trái pháp luật để mưu lợi cá nhân. -
Động cơ của người có hành vi tham nhũng là vì vụ lợi.
*Các tội phạm về tha nhũng:
1. Tội tham ô tài sản (Điều 353)
2. Tội nhận hối lộ (Điều 354)
3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản ( Điều 355)
4. Tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ ( Điều 356)
5. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357)
6. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi ( Điều 358)
7. Tội giả mạo trong công tác ( Điều 359) 15 | P a g e
*Các yếu tố cấu thành tội phạm tham nhũng  Chủ thể  Khách thể  Mặt chủ quan  Mặt khách quan
*Trách nhiệm phòng chống tham nhũng
1. Ý nghĩa của công tác phòng, chống tham nhũng -
Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế độ, xây dựng Nhà nước pháp quyền. -
Phòng, chống tham nhũng cũng góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước, nâng cao đời sống nhân dân. -
Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các quan hệ xã hội. -
Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật.
2. Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tham nhũng -
Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về phòng, chống tham nhũng; -
Lên án, đấu tranh với những người có hành vi tham nhũng; -
Phát hiện, tố giác hành vi tham nhũng; -
Hợp tác với cơ quan có thẩm quyền trong việc xác minh, xử lý hành vi tham nhũng; -
Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng; -
Góp ý kiến xây dựng pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
3. Trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc phòng, chống tham nhũng -
Cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức; các quy tác đạo đức nghề nghiệp. -
Cán bộ, công chức, viên chức có nghĩa vụ báo cáo về các hành vi có dấu hiệu tham nhũng. -
Cán bộ, công chức, viên chức có nghĩa vụ chấp hành quyết định về chuyển đổivij trí công tác của
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
*Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống theo
hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế theo pháp luật quy định. (Điều 649 BLDS).
*Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp sau:  Không có di chúc; 
Di chúc không hợp pháp (vô hiệu); 16 | P a g e 
Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế; 
Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản
hoặc từ chối quyền nhận di sản. ( Khoản 1 Điều 650 BLDS)
*Thừa kế theo pháp luật được áp dụng đối với các phần d sản sau:
Phần di sản không được định đoạt theo di chúc; 
Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực páp luật; 
Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền thừa
hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn vào thời điểm mở thừa kế. (Khoản 2 Điều 650 BLDS)
*Hàng thừa kế: 
Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; 
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của
người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; 
Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột,
dì ruột của người chết; cháu ruột của gười chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. ( Điều 651 BLDS)
*Cách chia thừa kế:
Bước 1: Xác định hàng thừa kế 
Bước 2: Chia thừa kế (Di sản thừa kế chỉ được chia cho một hàng thừa kế theo thứ tự ưu tiên 1,
2, 3. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằn nhau. Những người ở hàng
thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không
có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.) THAM NHŨNG
Định nghĩa: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật phòng, chống tham nhũng năm , khái niệm 2018
“tham nhũng” được hiểu: “là hành vi của người có chức vụ quyền hạn đã lợi dụng đã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn đó vì vụ lợi”. Trên cơ sở quy định của pháp luật về tham nhũng, chúng ta có thể định nghĩa 17 | P a g e
khái quát về tham nhũng như sau: Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ quyền hạn của mình làm
trái pháp luật để mưu cầu lợi ích riêng.
Đặc điểm của hành vi tham nhũng: -
Tham nhũng phải là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn. -
Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn của mình làm trái pháp luật để mưu lợi cá nhân. -
Động cơ của người có hành vi tham nhũng là vì vụ lợi.
Các tội phạm về tha nhũng:
8. Tội tham ô tài sản (Điều 353)
9. Tội nhận hối lộ (Điều 354)
10. Tội lạ dngj chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản ( Điều 355)
11. Tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ ( Điều 356)
12. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357)
13. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi ( Điều 358)
14. Tội giả mạo trong công tác ( Điều 359)
Các yếu tố cấu thành tội phạm tham nhũng  Chủ thể  Khách thể  Mặt chủ quan  Mặt khách quan
Trách nhiệm phòng chống tham nhũng
4. Ý nghĩa của công tác phòng, chống tham nhũng -
Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế độ, xây dựng Nhà nước pháp quyền. -
Phòng, chống tham nhũng cũng góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước, nâng cao đời sống nhân dân. -
Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các quan hệ xã hội. -
Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật.
5. Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tham nhũng -
Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về phòng, chống tham nhũng; -
Lên án, đấu tranh với những người có hành vi tham nhũng; -
Phát hiện, tố giác hành vi tham nhũng; -
Hợp tác với cơ quan có thẩm quyền trong việc xác minh, xử lý hành vi tham nhũng; 18 | P a g e -
Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng; -
Góp ý kiến xây dựng pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
6. Trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc phòng, chống tham nhũng -
Cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức; các quy tác đạo đức nghề nghiệp. -
Cán bộ, công chức, viên chức có nghĩa vụ báo cáo về các hành vi có dấu hiệu tham nhũng. -
Cán bộ, công chức, viên chức có nghĩa vụ chấp hành quyết định về chuyển đổivij trí công tác của
cơ quan, tổ chức, đơn vị. 19 | P a g e