



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59747617
Nước CHXHCN Việt Nam
1. Sự ra đời nhà nước CHXHCN Việt Nam
Ngày 2/9/1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời
Ngày 30/4/1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, thống nhất đất nước
Ngày 2/7/1976, nước ta đổi tên thành Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Bản chất của nhà nước CHXHCN VN
Thể hiện ở 4 đặc trưng:
- Vừa là bộ máy chính trị, vừa là tổ chức KT - Tính dân chủ XHCN
- Công cụ xây dựng XH nhân đạo, công bằng, bình đẳng - Mang bản chất của giai cấp, công nhân.
Điều 2 Luật Hiến pháp 2013
- Nhà nước CHXHCN VN là NN pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Nước CHXHCN VN do nhân dân làm chủ, rất cả quyền lực NN thuộc về nhân dân
mà nền tảng là liên minh giữa giao cấp công nhân và g.cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
- Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan,
NN trong vc t.hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Trong lĩnh vực chính trị
- Quyền bầy cử, ứng cử, tự do ngôn luận, tự báo báo chí, hội họp,..
- Kiên quyết ngăn chặn và nghiên cấm những h.vi lạm dụng chức quyền, vi phạm quyền d.chủ
- Thiết lập và củng cố khối đại doàn kết d.tộc Trong lĩnh vực kinh tế
- Phát triển nền KT hàng hóa nhiều thành phần, đa dạng về hình thức sở hữu
- Bảo đảm lợi ích KT của người lao động
- Đảm bảo và mở rộng quyền tự do kinh doanh
Trong lĩnh vực tư tưởng văn hóa – xã hội
- Tự do tư tưởng và giải phóng tinh thần
- Quy định và t.hiện tốt quyền tự do cá nhân
- Hệ tư tưởng chủ đạo: Chủ nghĩa Mác – Lenin, tư tưởng HCM và quan điểm đổi mới của Đảng
Trong lĩnh vực đối ngoại
- Thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình hợp tác và hữu nghị với phương châm “VN
muốn làm bạn với taast cả các nc trên thế giới” trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ, k can thiệp vào cviec nội bộ của nhua, các bên cùng có lợi. 3. Chức năng NN
Là ND và mục đích của quản lý NN được biểu hiện cụ thể. Chức năng cơ bản của NN - Chức năng đối nội
• Tổ chức và đảm bảo v.hóa XH nâng cao tinh thần cho nhân dân
• Bảo đảm ổn định chính trị, an ninh trật tự
• Tổ chức và bảo đảm KT cho tất cả thnafh phần KT hạot động hiệu quả. 1 lOMoAR cPSD| 59747617 - Chức năng đối ngoại
• Bảo vệ tổ quốc, độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia, hòa bình cho đất nước
• Củng cố, mở rộng hợp tác quan hệ hợp tác hữu nghị theo nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi
4. Bộ máy NN CHXHCN VN
- Bộ máy Nhà nước Việt Nam là hệ thống các cơ quan Nhà nước từ trung ương đến địa
phương, được tổ chức theo nguyên tắc chung, thống nhất tạo thành một cơ chế đồng
bộ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Bộ máy Nhà nước là tập hợp các cơ quan Nhà nước nắm giữ toàn bộ các quyền về
chính trị, kinh tế và tinh thần.
→ Bộ máy Nhà nước có các cơ quan như: Quân đội, Cảnh sát, Tòa án… và các cơ quan
quản lý về kinh tế, văn hóa, giáo dục và xã hội
- Là một hệ thóogn gồm nhiều cơ quan NN từ trung ương xuống địa phương
- Được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc chung, thống nhất
- Nhằm tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện các c.năng và n.vụ của NN Đặc điểm
- Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phân nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan NN
- Đội ngũ công chứcm viên chức đahi diện và bảo vệ quyền và lợi ích chp g.c công nhân và n.dân lao động.
- Gồm nhiều cơ quan hợp thnafh
- Là tổ chức hành chính có tính cưỡng chế.
Bộ máy NN được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền Nhân dân Chính phủ Quốc hội Tòa án
(Hành pháp) (Lập pháp) ( Tư pháp )
ĐẶC ĐIỂM CỦA BỘ MÁY NN
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phân nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước.
Là tổ chức hành chính có tính cưỡng chế.
Đội ngũ công chức, viên chức đại diện và bảo vệ quyền và lợi ích cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Gồm nhiều cơ quan hợp thành. 4.1.
Hệ thống cơ quan quyền lực
Quốc hội Hội đồng ND các cấp Quốc hội
- Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhan dân, cơ quan quyèn lực NN cao nhất của nc CHXHCN VN
- Có quyền lập hiến, lập pháp và những vấn đề quan trọng của đất nc 2 lOMoAR cPSD| 59747617
- Thực hiền quyền giám sát tối cao về toàn bộ hoạt động của bộ máy NN
- Nhiệm kỳ: 5n. Hoạt động thông qua các kỳ họp (2 kỳ/năm)
- Cơ quan thường trực: ủy ban thường vụ quốc hội
Là cơ quan thường trực của Quốc hội
Thay mặt Quốc hội thực hiện một số nhiệm vụ quyền hạn của Quốc hội khi Quốc hội không họp.
UBTVQH gồm Chủ tịch (do Chủ tịch Quốc hội kiêm nhiệm), các Phó Chủ tịch
và một số ủy viên do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội, có nhiệm kỳ
5 năm, không được kiêm nhiệm thành viên Chính phủ. Hội đồng ND các cấp
- Là cơ quan quyền lực NN ở địa phg, đjai diện cho ý chí và quyền làm chủ của nd, do
nd địa phg bầu ra, chịu trách nhiệm trc nhân dân và cơ quan NN cấp trên.
- Được tổ chức ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã. 4.2. Chủ tịch nước
- Do quốc hội bầu ra trong số đại biểu quốc hội
- Là người đứng đầu NN, thay mặt NN trong các vc đối nôi/ ngoại.
- Nhiệm vụ, quyền hạn:
• Công bố Hiến pháp, luạt và pháp lệnh.
• Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng
Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính
phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao,...
• Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó thủ tướng, Bộ trưởng, và các t.viên của CPHU. 4.3.
Hệ thống các cơ quan hành chính NN
- Là cơ quan chấp hành và điều hành, đồng thời là cơ quan hành chính cao nhất, bao gồm: Chính phủ Ủy ban ND các cập Thủ tướng Các phó thủ tướng
Các Bộ trưởng và các thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Ủy ban ND các cấp:
- Hội đồng ND bầu ra, là cơ quan chấo hành của Hội đòng nhân dân
- Là cơ quan hành chính NN ở địa phg, chấp hành Hiến pháp, Luật, các băn bản của cơ
quan NN cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp
- Được tổ chức ở 3 cấp
Chính phủ: - Điều 94 Hiến pháp năm 2013: “Chính phủ là cơ quan hành chính
nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện
quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội”.
- Chính phủ thực hiện các văn bản pháp luật, nghị quyết của Quốc hội 3 lOMoAR cPSD| 59747617
- Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội
- Chính phủ được quyền điều hành toàn bộ bộ máy nhà nước từ Trung ương đến cơ sở
- Nhiệm kì của Chính phủ theo nhiệm kì của Quốc hội.
- Thành phần Nhân sự của Chính phủ : + Thủ tướng + Các Phó Thủ tướng
+ Các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Bộ và cơ quan ngang bộ:
- Là tên gọi chỉ các cơ quan của Chính phủ.
- Có chức năng quản lý Nhà nước đối với ngành, lĩnh vực quan trọng trên phạm vi cả nước.
- Bộ quản lý theo ngành thực hiện chức năng quản lý nhà nước những ngành kinh tế,
kỹ thuật hoặc sự nghiệp như: công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, y tế, giáo dục…
- Bộ quản lý theo lĩnh vực thực hiện chức năng quản lý theo từng lĩnh vực lớn như: tài
chính, công nghệ, khoa học, đầu tư, lao động…
- được tổ chức theo nguyên tắc thủ trưởng do Bộ trưởng lãnh đạo →Bộ trưởng chịu
trách nhiệm trước Thủ tướng và cùng Thủ tướng chịu trách nhiệm trước Quốc hội.
Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 114 Hiến pháp năm 2013 quy định: “ủy ban nhân dân ở cấp chính
quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ quan chấp hành
của Hội đổng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên”.
- Được tổ chức ở 3 cấp như Hội đồng Nhân dân, làm việc theo chế độ kết hợp
trách nhiệm của tập thể với trách nhiệm của cá nhân Chủ tịch Uỷ ban nhân dân. 4.4.
Hệ thống cơ quan xét xử
- Ở trung ương: TANDTC (trong đó TAQS trung ương). Chánh án TANDTC chịu trách
nhiệm và báo cáo trc Quốc hội
- Ở địa phương: Các TAND địa phương (tỉnh, huyện) và TAQS địa phương. Chánh án
TAND địa phg chịu trc nhiệm và báo cáo trc HĐND. 4.5.
Hệ thống các cơ quan VKSND
- Bao gồm: VKSND tối cao, các VKSND địa phương (tỉnh, huyện) và các VKS quân sự. - Có 2 chứuc năg chính:
• Viện trg VKSNDTC chịu trách nhiệm và báo cáo trc QH.
• Viện trưởng VKSND địa phương chịu trách nhiệm và báo các trc HĐND
5. Nguyên tắc cơ bản về tổ chức hoạt động của Bộ máy NN VN
- Là những nguyen lý, tư tưởng chỉ đạo tạo nền tảng cho vc tổ chức và hoạt động của
hệ thống các cơ quan trong bộ máy NN
- Đảng lãnh đạo về tổ chức và hạot động của bộ máy NN
- Nguyên tắc tạp trung dân chủ 4 lOMoAR cPSD| 59747617
- Nguyên tắc pháp chế XHCN
- Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc.
- Hiến pháp năm 2013 quy định 06 nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Nguyên tắc chủ quyền nhân dân; nguyên
tắc quyền lực thống nhất; nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa; nguyên tắc công
nhận, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ quyền con người, quyền công dân; nguyên tắc Đảng
Cộng sản lãnh đạo, nguyên tắc tập trung dân chủ. 6. Mô hình NN VN
- Có cấu trúc lãnh thổ đơn nhất
- Chế độ chính trị: chế độ dân chủ XHCN
- Hình thức chính thể cộng hòa
- Cách tổ chức và thực hiện quyền lực NN: Theo nguyên tắc tập quyền kết hợp tam quyền phân lập.
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ NHÀ NƯỚC
01. Nguồn gốc và bản chất của Nhà nước Quan điểm: - Phi Macxit - Mac Lenin
* Quan điểm Phi Macxit
a. Thuyết thần học
- Nhà nước là do ý muốn của thượng đế, chính thượng đế đã sáng tạo ra Nhà nước để bảo vệ xã hội
- Quyền lực Nhà nước là vĩnh cửu, sự phục tùng quyền lực trong xã hội là tất yếu và
thượng đế đã trao quyền lực Nhà nước cho một số người thay mặt thượng đế để quản lý xã hội.
=> Mục đích: Bảo vệ cho vị trí thống trị xã hội của giai cấp phong kiến, giữ quyền lực vô
hạn cho người lãnh đạo b. Thuyết gia trưởng
- Nhà nước ra đời từ sự phát triển của hình thức gia đình, là hình thức tổ chức tự nhiên
của đời sống con người.
- Nhà nước trong xã hội có những điểm giống quyền lực gia trưởng trong gia đình.
Nhà nước và gia đình xuất hiện là do sự tác động phát triển kinh tế dẫn đến sự tan rã của
chế độ cộng sản nguyên thủy. Gia đình Gia trưởng Gia tộc Thị tộc Chủng tộc Quốc gia Nhà nước 5 lOMoAR cPSD| 59747617
c. Thuyết kế ước xã hội
- Sự ra đời của Nhà nước là kết quả của một khế ước được ký kết giữa những con người
sống trong trạng thái tự nhiên không có Nhà nước
- Nhà nước phản ánh lợi ích của các thành viên trong xã hội và mỗi thành viên đều có
quyền yêu cầu Nhà nước phục vụ và bảo vệ lợi ích của họ.
=> Sự hình thành Nhà nước trên cơ sở chủ nghĩa duy tâm, coi Nhà nước ra đời là do ý
muốn, nguyện vọng chủ quan của các bên tham gia khế ước, không giải thích đúng nguồn gốc của Nhà nước.
Quyền lợi thuộc về nhân dân
* Quan điểm về học thuyết Mác Lenin
Các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác - Lênin đã giải thích nguồn gốc Nhà nước trên cơ sở
phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử, cho rằng:
- Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu, bất biến.
- Nhà nước có quá trình hình thành, phát triển và tiêu vong gắn liền với những điều kiện khách quan của xã hội.
NOTE: Nhà nước là sản phẩm của những biến đổi trực tiếp trong lòng xã hội Cộng sản Nguyên thủy Kinh tế - Săn bắt & hái lượm - Phân
công LD tự nhiên, theo giới tính, độ tuổi CÔNG XÃ NGUYÊN THỦY
- Phụ thuộc vào thiên nhiên - Công hữu
về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động
Xã hội (XH k có giai cấp) Chế độ mẫu hệ Chế độ phụ hệ
Quyền lực của thị tộc được đảm bảo bằng uy tín người đứng đầu và bằng dư luận xã hội 6 lOMoAR cPSD| 59747617
SỰ TAN RÃ CỦA CHẾ BỘ LẠC
ĐỘ THỊ TỘC VÀ NHÀ NƯỚC RA ĐỜI
Quyền lực XH -
Lực lượng sản xuất phát triển Tổ chức thị tộc: - Kinh tế phát triển
- Không có quyền lực tách riêng - Xuất hiện sản phẩm dư thừa
- Quyền lực gắn liền với lợi ích - Xuất hiệ n giai cấp chung cộng đồng -
Mâu thuẫn giai cấp không điều
- Không có bộ máy cưỡng chế hòa được THỊ TỘC BÀO TỘC KETLUAN:
Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu, bất biến. Nhà nước có quá trình hình
thành, phát triển và tiêu vong gắn liền với những điều kiện khách quan của xã hội. Quá trình
phát triển kinh tế xã hội đến một giai đoạn nhất định khi xã hội xuất hiện quyền tư hữu và hình
thành giai cấp, qua đấu tranh giai cấp, giai cấp chiến thắng lập nên Nhà nước để giữ vững sự thống trị giai cấp.
02. Bản chất của NN
- Tính giai cấp: Thể hiện ý chí và quan điểm của giai cấp thống trị thông qua hoạt động
của bộ máy Nhà nước nhằm duy trì quyền lực thống trị trước các giai cấp khác trong
xã hội. Sự thống trị thể hiện dưới 3 phương diện chính là kinh tế, chính trị và tư tưởng.
- Tính xã hội: Thể hiện qua vai trò quản lý xã hội của Nhà nước, Nhà nước phải phục
vụ những nhu cầu mang tính chất công cho xã hội như: xây dựng bệnh viện, trường học, đường sá,…
Hai thuộc tính này của NN bổ sung cho nhau thể hiện mqh biện chứng giữa lợi ích
giai cấp và lợi ích xã hội.
Nhà nước là tổ chức quyền lực công đặc biệt, có pháp luật và bộ máy chuyên
thực thi quyền lực, thực hiện chủ quyền quốc gia và tham gia các quan hệ quốc
tế một cách độc lập, tổ chức và quản lý xã hội nhằm thiết lập trật tự xã hội và
thực hiện mục đích của lực lượng cầm quyền
03. Đặc điểm của NN
- Nhà nước có quyền ban hành PL và đảm bảo việc thực hiện PL
- NN có quyền phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành chính và quản lý dân cư theo lãnh thổ
- Nhà nước là tổ chức có chủ quyền quốc gia
- Nhà nước là tổ chức có quyền lực công 7 lOMoAR cPSD| 59747617
- Nhà nước có quyền thu các loại thuế
04. Kiểu nhà nước
- Khái niệm: Kiểu Nhà nước là tổng thể những dấu hiệu cơ bản của Nhà nước, thể hiện
bản chất giai cấp, giá trị xã hội và những điều kiện phát sinh, tồn tại, phát triển của
Nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định.
- Có 4 hình thái kinh tế xã hội :Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và xã
hội chủ nghĩa <=> 4 kiểu Nhà nước: Kiểu nhà nước chủ nô, kiểu nhà nước phong
kiến, kiểu nhà nước tư sản và kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa
=> Mỗi kiểu Nhà nước có bản chất và chức năng khác nhau trong quản lý và điều hành xã hội.
NOTE: Kiểu Nhà nước chủ nô, phong kiến và tư sản có bản chất bóc lột trái ngược với
bản chất của kiểu Pháp luật xã hội chủ nghĩa.
* Kiểu nhà nước chủ nô
- Là kiểu nhà nước đầu tiên trong lịch sử
- Nhà nước chủ nô là công cụ của giai cấp chủ nô dùng để áp bức, bóc lột nô lệ
- Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ
- Đấu tranh của nô lệ mang tính tự phát, chưa phải là đấu tranh giai cấp
* Kiểu nhà nước phong kiến
- Giai cấp địa chủ phong kiến >< Giai cấp nông dân
- Là công cụ bóc lột của giai cấp địa chủ
- Dựa trên chế độ sở hữu về ruộng đất của giai cấp địa chủ - Nông dân phải nộp tô
cho địa chủ * Kiểu nhà nước tư sản:
- Giai cấp tư sản >< Giai cấp vô sản
- Là công cụ bóc lột của giai cấp tư sản
- Dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
* Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Là kiểu nhà nước tiến bộ và cuối cùng trong lịch sử
- Là nhà nước của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động
- Nhằm xoá bỏ giai cấp, áp bức, bóc lột và thực hiện công bằng xã hội
- Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
* Sự thay thế của kiểu Nhà nước này đối với kiểu Nhà nước kia có những tính chất sau đây:
+ Tính tất yếu khách quan: do chịu sự tác động của quy luật phát triển và thay
thế các hình thái kinh tế xã hội.
+ Việc thay thế kiểu Nhà nước được thực hiện bằng cuộc cách mạng xã hội:
Việc thay thế kiểu Nhà nước không tự xảy ra bởi vì không một giai cấp thống trị nào
tự từ bỏ địa vị thống trị của mình => giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất mới
phải tập hợp lực lượng để lật đổ giai cấp cũ thiết lập Nhà nước mới.
+ Kiểu Nhà nước sau tiến bộ, hoàn thiện hơn kiểu Nhà nước trước: Bởi vì nó
dựa trên phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn và qua thời gian xã hội ngày càng
phát triển hơn đòi hỏi kiểu Nhà nước mới phải càng hoàn thiện hơn. 8 lOMoAR cPSD| 59747617
Kiểu Nhà nước là tổng thể những dấu hiệu cơ bản của Nhà nước, thể hiện bản chất
giai cấp, giá trị xã hội và những điều kiện phát sinh, tồn tại, phát triển của Nhà
nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định. 05. Hình thức NN
-KN: Hình thức Nhà nước là cách thức tổ chức Nhà nước và những biện pháp thực hiện quyền lực Nhà nước.
Được thể hiện dưới 3 góc độ: hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị. -
Các yếu tố tạo thành hình thức NN:
Yếu tố 1: Hình thức chính thể
- Là cách thức tổ chức và trình tự thiết lập các cơ quan tối cao của Nhà nước và xác
lập mối quan hệ của các cơ quan đó.
-Hình thức chính thể có 2 dạng cơ bản: chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa: +
Chính thể quân chủ: Là hình thức trong đó quyền lực tối cao của Nhà nước tập trung
trong tay người đứng đầu Nhà nước theo thế tập (cha truyền con nối) hoặc theo chỉ định.
Chính thể quân chủ có nhiều hình thức là chính thể quân chủ tuyệt đối (chuyên chế)
và chính thể quân chủ tương đối (lập hiến).
+ Chính thể cộng hòa: Là hình thức trong đó quyền lực tối cao của Nhà nước được
giao cho một cơ quan đại diện theo thể thức bầu cử trong thời hạn nhất định (nhiệm kỳ). Chính
thể cộng hòa có 2 dạng: cộng hòa quý tộc và cộng hòa dân chủ.
• Chính thể cộng hòa quý tộc: là hình thức mà quyền bầu cử các cơ quan đại diện là đặc
quyền của tầng lớp quý tộc.
• Chính thể cộng hòa dân chủ: là hình thức mà tất cả các công dân đủ một số điều kiện quy
định được tham gia bầu cử các cơ quan đại diện.Có 2 hình thức chính thể quân chủ cộng
hòa: cộng hòa dân chủ tư sản và cộng hòa dân chủ nhân dân.
Yếu tố 2: Hình thức cấu trúc
- Là cách thức tổ chức các cơ quan Nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ từ trung
ương đến địa phương và xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan này với nhau.
- Có 2 hình thức cấu trúc Nhà nước chủ yếu :
• Hình thức cấu trúc Nhà nước đơn nhất •
Hình thức cấu trúc Nhà nước liên bang.
Yếu tố 3: Chế độ chính trị
- Là toàn bộ các phương pháp và cách thức mà cơ quan Nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực Nhà nước. - Chia thành 2 chế độ:
Chế độ chính trị dân chủ
Chế độ chính trị phi dân chủ. 9 lOMoAR cPSD| 59747617
Sơ đồ hình thức NN: Hình thức nhà nước Hình thức chính Hình thức cấu Chế độ thể trúc chính trị Chính thể Phi Chính thể Đơn Liên Dân quân chủ dân cộng hoà nhất bang chủ chủ Quân Cộng Cộng chủ Quân chủ lập hoà hoà chuyên quý dân chế hiến tộc chủ Dân chủ tư sản Dân chủ nhân dân
CHƯƠNG II: KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT
01. Nguồn gốc, bản chất, chức năng và vai trò của pháp luật
a. Nguồn gốc của pháp luật
* Thuyết thần học
Thượng đế -> Nhà nước -> Pháp luật
Nhà nước là do đấng thiêng liêng tạo ra để quản lý xã hội và Nhà nước đặt ra Pháp luật
để thực hiện chức năng này. * Thuyết tư sản
Xã hội -> Pháp luật
Pháp luật xuất hiện ngay khi xã hội hình thành
* Quan điểm học thuyết Mác Lênin
- Pháp luật và nhà nước là 2 hiện tượng cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu vong gắn liền với nhau
- Pháp luật và nhà nước là những hiện tượng XH mang tính lịch sử , đều là sản phẩm của
XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp
- Nguyên nhân hình thành NN cũng là nguyên nhân hình thành pháp luật: sự tư hữu, giai
cấp và đấu tranh giai cấp * Về phương diện khách quan
CÔNG XÃ NGUYÊN THỦY Tư hữu về tư liệu NHÀ NƯỚC sản xuất Giai cấp và mâu thuẫn giai cấp 10 lOMoAR cPSD| 59747617
PHÁP LUẬT TẬP QUÁN; TÔN GIÁO; ĐẠO ĐỨC
KẾT LUẬN: Nhà nước và pháp luật có cùng nguồn gốc phát sinh
Về phương diện chủ quan
Ý CHÍ CỦA GIAI CẤP THỐNG TRỊ BAN HÀNH THỪA NHẬN
b. Khái niệm về pháp luật
- Là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
- Do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
- Thể hiện ý chí của nhà nước
- Được nhà nước bảo đảm thực hiện - Nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội c. Bản chất của pháp luật
Bản chất của pháp luật Tính giai cấp Tính xã hội Điều chỉnh Bảo vệ, Bảo vệ lợi Điều chỉnh Thể hiện Thể hiện ý QHXH phù củng cố lợi Thể hiện ý ích của mọi hành vi của tính công chí của giai hợp với lợi ích, địa vị chí của các thành viên mọi chủ bằng, cấp thống ích giai cấp của giai giai cấp trong xã thể trong khách trị thống cấp thống khác trong xã hội quan thống trị trị xã hội hội
d. Chức năng của pháp luật
Chức năng của pháp luật là những phương diện, những mặt tác động chủ yếu của pháp
luật, phản ánh bản chất giai cấp và giá trị xã hội của pháp luật * Phân loại
-Chức năng điều chỉnh (cho phép, bắt buộc, cấm đoán); bảo vệ; giáo dục e.
Vai trò của pháp luật
- Là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lý mọi mặt của đời sống xã hội
- Là phương tiện để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
- Là cơ sở hoàn thiện bộ máy nhà nước và tăng cường quyền lực nhà nước
- Góp phần tạo dựng những quan hệ mới
- Là cơ sở tạo lập mối quan hệ đối ngoại
Các mối liên hệ của pháp luật
Pháp luật -> Chính trị, các QPXH khác, Nhà nước, Kinh tế.
02. Đặc tính của pháp luật
- Các thuộc tính của pháp luật
• Tính quy phạm phổ biến
• Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức 11 lOMoAR cPSD| 59747617
• Tính được bảo đảm thực hiện bởi nhà nước • Tính ổn định 3. Kiểu pháp luật
a. Kiểu pháp luật :
- Là tổng thể các dấu hiệu và đặc trưng cơ bản của pháp luật
- Thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của pháp luật Trong
một hình thái KT-XH nhất định b. Các kiểu pháp luật
Pl chủ nô; phong kiến; tư sản; XHCN (tương ứng với 4 kiểu nhà nước) -
Pháp luật chủ nô
- Được xây dựng trên nền tảng chiếm hữu tư nhân của giai cấp chủ nô
- Là công cụ bảo vệ chế độ chiếm hữu nô lệ
- Quy định đặc quyền đặc lợi của chủ nô
- Sự bất bình đẳng giữa chủ nô và nô lệ, giữa nam và nữ
- Quyền gia trưởng Thể hiện không rõ nét lắm, vai trò quản lý xã hội -
Pháp luật phong kiến
- Thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ, phong kiến
- Bảo vệ chế độ tư hữu
- Quy định đẳng cấp trong xã hội
- Quy định những đặc quyền, đặc lợi của địa chủ, những hình phạt dã man - Pháp
luật tư sản
- Là công cụ bảo vệ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
- Quy định về quyền tự do, dân chủ của công dân, tuy thực tế vẫn còn phân biệt chủng tộc, màu da… -
Pháp luật xã hội chủ nghĩa
- Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Bảo vệ quyền lợi của nhân dân
- Những quy định nhằm hạn chế sự bóc lột, xoá bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, xoá bỏ giai cấp
- Quy định và bảo vệ quyền tự do dân chủ của nhân dân
04 . Hình thức pháp luật
Hình thức Pháp luật được hiểu là sự biểu hiện của Pháp luật ra ngoài xã hội, hay còn gọi
là nguồn của Pháp luật. 12 lOMoAR cPSD| 59747617
- Về mặt pháp lý, hình thức Pháp luật là cách thức mà Nhà nước (giai cấp thống trị) sử
dụng để nâng quan điểm, ý chí của giai cấp mình thành các quy tắc xử sự mang tính bắt
buộc chung đối với mọi người (Pháp luật).
- Có 3 loại hình thức pháp luật: Tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật TẬP QUÁN PHÁP
- Là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội
- Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, lợi ích của xã hội
- Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện
- Áp dụng phổ biến trong pháp luật chủ nô, phong kiến, tư sản TIỀN LỆ PHÁP
- Là hình thức nhà nước thừa nhận một số quyết định của cơ quan hành chính và cơ quan
xet xử trong khi giải quyết các vụ việc xảy ra
- Lấy đó làm mẫu cho cách giải quyết đối với các vụ việc khác tương tự xảy ra sau đó
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Là hình thức Pháp luật thể hiện thành văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban
hành theo thủ tục, trình tự nhất định, trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung nhằm
điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Đây là hình thức Pháp luật tiến bộ nhất thể hiện đầy đủ ý chí của Nhà nước.
- Hình thức Văn bản quy phạm Pháp luật là hình thức Pháp luật được áp dụng chủ yếu tại Việt Nam.
CHƯƠNG III: QUY PHẠM PHÁP LUẬT & QUAN HỆ PL
CHƯƠNG 3.1: Quy phạm Pháp luật
1. Phân tích cấu trúc QPPL
- Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và
Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và
chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc
tế”. (Điều 65 Hiến pháp 2013)
- Khi một bên tham gia vào quan hệ giao dịch mà có yếu tố bị lừa dối hoặc đe doạ thì có
quyền yêu cầu toà tuyên bố giao dịch đó vô hiệu – Điều 127 BLLDSSS 2015
2. Quy phạm PL là gì?
a. Khái niệm quy phạm Pháp luật
- Quy phạm Pháp luật là một loại quy phạm xã hội, là những quy tắc xử sự chung bắt buộc
mọi người thực hiện, do nhà nước xác lập, ban hành và bảo đảm việc thực hiện, để điều
chỉnh các hành vi của cá nhân hoặc tổ chức theo ý chí của nhà nước. b. Đặc điểm của
quy phạm Pháp luật - Là những quy tắc có tính chất bắt buộc chung.
- Được thể hiện dưới hình thức xác định.
- Thể hiện ý chí của Nhà nước, do các cơ quan có thẩm quyền ban hành
- Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước 13 lOMoAR cPSD| 59747617
c. Cơ cấu của quy phạm Pháp luật * Giả định:
- Là bộ phận nêu lên tình huống (điều kiện, hoàn cảnh) có thể xảy ra trong thực tế, -
Và khi chủ thể nào ở vào tình huống đó thì phải thể hiện cách xử sự phù hợp với quy
định của pháp luật Ví dụ:
Theo Khoản 1, điều 169, Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi và bổ sung 2017: “ Người nào
bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 02 năm đến
07 năm.” * Quy định:
- Là bộ phận nêu lên cách xử sự buộc chủ thể phải tuân theo khi ở vào tình huống đã
nêu trong phần giả định của QPPL
- Được xây dựng theo mô hình: cấm làm gì, phải làm gì, được làm gì, làm như thế nào
- Quy định dứt khoát hay quy định tùy nghi Ví dụ:
Theo điều 337, Bộ luật dân sự 2015:
“Bên bảo lãnh được hưởng thù lao nếu bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh có thỏa thuận” * Chế định:
Là bộ phận quy định những biện pháp, những hậu quả tác động tới các chủ thể không
tuân thủ các quy định của quy phạm Pháp luật. Ví dụ:
Theo khoản 1,Điều 148, Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017: Tội lây truyền
HIV cho người khác: “Người nào biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền HIV
cho người khác, trừ trường hợp nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người
bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.”
d. Những cách thức thể hiện QPPL
trong các điều luật
- Một quy phạm pháp luật có thể trình bày trong 1 điều luật
- Trong 1 điều luật có thể có nhiều quy phạm pháp luật
- Trật tự các bộ phận của quy phạm pháp luật có thể bị đảo lộn - Không nhất thiết phải
có đủ 3 bộ phận trong 1 quy phạm pháp luật * Phân loại quy phạm pháp luật:
- Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh - Căn cứ vào nội dung
- Căn cứ vào hình thức mệnh lệnh
- Căn cứ vào cách trình bày
??? Theo bạn những quy tắc xử sự trong văn bản do Đoàn Thanh niên ban hành và
nội quy của các cơ quan tổ chức Nhà nước có phải là quy phạm Pháp luật không ? Tại sao?
3. Văn bản quy phạm Pháp luật * Khái niệm 14 lOMoAR cPSD| 59747617 -
Là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục trình tự luật định.
- Có các quy tắc xử sự chung. -
Được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định
hướng xã hội chủ nghĩa * Đặc điểm
• Do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành
• Chứa đựng những quy tắc xử sự chung bắt buộc.
• Được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội và sự áp dụng không làm chấm dứt tính hiệu lực của văn bản
• Văn bản quy phạm Pháp luật có tên gọi, nội dung và trình tự ban hành được quy định cụ thể bằng Pháp luật.
• Theo Luật ban hành Văn bản quy phạm Pháp luật, các loại Văn bản quy phạm Pháp luật
ở nước ta không chia thành văn bản lập pháp và văn bản lập quy, mà trong hệ thống Văn
bản quy phạm Pháp luật, các văn bản quy phạm Pháp luật được sắp xếp theo tên gọi văn
bản và cơ quan ban hành văn bản như sau:
Văn bản QPPL do Quốc hội ban hành: Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết.
Văn bản QPPL do UBTV Quốc hội ban hành: Pháp lệnh, Nghị quyết.
Văn bản QPPL do Chủ tịch nước ban hành: Lệnh, Quyết định.
Văn bản QPPL do Chính phủ ban hành: Nghị quyết, Nghị định.
Văn bản QPPL do Thủ tướng ban hành: Quyết định, Chỉ thị.
Văn bản QPPL do Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ ban hành: Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
Văn bản QPPL do Tòa án NDTC ban hành: Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
Văn bản QPPL do Viện kiểm sát NDTC ban hành: Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
Văn bản QPPL do Hội đồng ND các cấp ban hành: Nghị quyết.
Văn bản QPPL do Uỷ Ban ND các cấp ban hành: Quyết định, Chỉ thị.
Văn bản QPPL do Các cơ quan Nhà nước trong bộ máy Nhà nước phối hợp ban hành:
Nghị quyết liên tịch, Thông tư liên tịch.
* Văn bản quy phạm Pháp luật được chia thành:
- Văn bản Luật:
+ Là những văn bản do Quốc hội ban hành, có giá trị pháp lý cao nhất + Có 2 loại: Hiến pháp
Hiến pháp là Văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống VB QPPL
Quy định các vấn đề cơ bản nhất của một Nhà nước như chế độ kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội, xác định cơ chế quyền lực của Nhà nước, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Là cơ sở pháp lý cho tất cả hệ thống Pháp luật.
Các Đạo luật, Bộ luật và Luật Văn bản dưới Luật :
+ Là những văn bản PL do các cơ quan NN (ngoại trừ Quốc hội) ban hành
+ Có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật 15 lOMoAR cPSD| 59747617
+ Được ban hành trên cơ sở văn bản luật và phù hợp với văn bản luật
***Các loại văn bản dưới luật
- Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH
- Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
- Nghị quyết, nghị định của Chính phủ
- Quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
- Quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
- Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao
- Quyết định, chỉ thị, thông tư của Viện trưởng VKSND tối cao
- Nghị quyết, thông tư liên tịch giữa các cơ quan NN có thẩm quyền với tổ chức CT - XH
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
- Quyết định, chỉ thị của UBND
1 .Có phải tất cả các loại văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành đều được xem là Văn
bản quy phạm Pháp luật?
2 .Giải thích vì sao Hiến pháp được xem là văn bản quy phạm Pháp luật có vị trí thứ bậc
cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm Pháp luật.
4. HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Hiệu lực về thời gian (***)
- Là giá trị thi hành của văn bản QPPL trong một thời hạn nhất định
- Thời hạn đó được tính từ thời điểm phát sinh hiệu lực, cho đến khi chấm dứt sự tác động của văn bản đó
Hiệu lực về không gian (****)
Là giá trị thi hành của văn bản quy phạm pháp luật trong một phạm vi lãnh thổ quốc gia,
hay một vùng, một địa phương nhất định
Hiệu lực về đối tượng tác động (*)
Đối tượng tác động của một văn bản QPPL bao gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân và
những QHXH mà văn bản đó điều chỉnh TÓM TẮT
1 .Quy phạm Pháp luật là những quy tắc xử sự chung bắt buộc mọi người thực hiện, do
nhà nước xác lập, ban hành và bảo đảm việc thực hiện, để điều chỉnh các hành vi của cá
nhân hoặc tổ chức theo ý chí của nhà nước.
2 .Quy phạm Pháp luật gồm: Giả định, quy định và chế tài.
3 .Văn bản quy phạm Pháp luật là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành
theo thủ tục và hình thức nhất định, trong đó chứa đựng những quy tắc xử sự bắt buộc
chung nhằm điều chỉnh những quan hệ xã hội nhất định, được áp dụng nhiều lần và hiệu
lực của nó không phụ thuộc vào sự áp dụng.
4 .Trong hệ thống Văn bản quy phạm Pháp luật Việt Nam hiện nay, các Văn bản quy
phạm Pháp luật được chia thành Văn bản Luật (gồm Hiến pháp, Bộ luật và Luật do Quốc
hội ban hành) và Văn bản dưới Luật (gồm các Văn bản quy phạm Pháp luật do các cơ
quan Nhà nước khác ban hành). 16 lOMoAR cPSD| 59747617
5 .Hiến pháp là Văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống Văn bản quy phạm Pháp luật.
CHƯƠNG 3.2: Quan hệ Pháp luật I.
Khái niệm, đặc điểm của QHPL 1. KN
- Là những quan hệ nảy sinh trong đời sống xã hội
- Trong đó, các chủ thể tham gia có những quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định và bảo đảm thực hiện. 2. Đặc điểm
- QHPL là loại quan hệ có ý chí
- QHPL luôn gắn liền với sự kiện pháp lý
- QHPL xuất hiện dựa trên cơ sở QHPL II.
Thành phần của QHPL 1. Chủ thể
- Là những cá nhân hay tổ chức có đủ điều kiện do PL quy định khi tham gia vào QHPL nhất định
- Là các bên tham gia vào QHPL, có những quyền và nghĩa vụ do luật định
- Để trở thành chủ thể của QHPL, cá nhân hay tổ chức phải đảm bảo năng lực chủ thể
1.1. Năng lực Pháp luật
- Là KN của chủ thể có những quyền và nghĩa vụ pháp lý mà NN quy định
- Năng lực PL của cá nhân xuất hiện kể từ khi cá nhân sinh ra và mát đi khi cá nhân đó
chết hoặc tuyên bố bị chết
- Năng lực PL của tổ chức xuất hiện từ khi tổ chức đó đc thành lập hợp pháp và chấm dứt
khi tổ chức đó k còn tư cách pháp lý.
1.2 Năng lực hành vi
- KN: là KN của chủ thể thực hiện đc hành vi, nhận thức được hậu quả từ hành vi đó và
chịu trách nhiệm về hậu quả từ hành vi đó.
- Năng lực hành vi của cá nhân: Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình thực hiện
quyền và nghĩa vụ pháp lý do luật định
* Điều kiện: - Độ tuổi
- Điều kiện về trí óc bình thường.
- Năng lực hành vi của tổ chức (pháp nhân):
* Được thành lập hợp pháp
* Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
* Có tài sản riêng và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
* Nhân danh mình tham gia vào các QHPL một cách độc lập
2. Khách thể của QHPL 17 lOMoAR cPSD| 59747617
Là những lợi ích vật chất, tinh thần và những lợi ích XH khác mà chủ thể mong muốn đạt
được khi tham gia vào các QHXH.
3 .Nội dung của QHPL
3.1 . Quyền chủ thể
- Là KN của chủ thể được lựa chọn cách xử sự trong giưới hạn PL cho phép.
- Nhằm đạt được mục đích đề ra và phù hợp với quy định của PL.
* Đặc tính của quyền chủ thể:
- Chủ thể có KN lựa chọn những xử sự theo cách thức mà PL cho phép.
- Chủ thể có KN yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ tương ứng để tôn trọng việc thực hiện quyền của mình.
- Chủ thể được yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền của mình khi bị chủ thể bên
kia vi phạm. 3.2. Nghĩa vụ của chủ thể
- Là cách xử sự bắt buộc của 1 bên chủ thể nhằm đáp ứng việc thực hiẹn quyền của chủ thể bên kia. *Đặc tính:
- Chủ thể phải tiến hành 1 số hành vi nhất định.
- Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện 1 số hành vi nhất định.
- Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi k thực hiện theo cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy định.
III. Sự kiện pháp lý
1. KN: - Là những sự kiện đã xảy ra trong thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó
được PL gắn với việc hình thành, thay đổi hay chấm dứt QHPL. 2. Phân loại:
2.1. Dựa vào MQH với những sự kiện xảy ra đối với ý chí của các chủ thẻ thm
gia QHPL, có 2 loại:
- Hành vi: + Là những sự việc xảy ra theo ý chí của con người
+ Hành vi hanhf đọng và hành vi k hành động.
+ Hành vi hợp pháp và hành vi bất hợp pháp.
- Sự biến: + Là nhữung sự kiện pháp lý xảy ra trong tự nhiên, k
phụ thuộc vào ý chí của con người, nhưung cũng làm phát
sinh, thay đổi hay chấm dứt QHPL. 2.2.
Căn cứ vào hậu quả pháp lý, có 3 loại:
- Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPL
- Sự kiện pháp lý làm thay đổi QHPL
- Sự kiện __________ chấm dứt ____ 18 lOMoAR cPSD| 59747617
Chương 4: Ý THỨC PL I.
KN, Bản chất của ý thức PL a. KN:
-Ý thức Pl alf 1 hình thái ý thức XH, gồm toàn bộ trí thức, các tư tưởng, quan điểm,
thái độ,... phản ánh PL; sự đánh giá của cá nhân con người, của XH đối với
PL và hành vi của chủ thể QHPL
- Là 1 trong những hình thái ý thức XH
- Có tính độc lập tương đối so với hạ tầng cơ sở, vừa có tính độc lập tương đối so
với các hình thái ý thức XH. b. Bản chất
Bị quy định vởi các yếu tố thuộc hạ tầng cơ sở, trực tiếp nhất là yếu tố kinh tế.
Có tính độc lập tương đối và có tác động trực tiếp đối với tồn tại XH.
Là kết quả của quá trình p.ánh PL như 1 hiện tượng khách quan vào đầu óc và nhận thức con người. c. Đặc điểm
- Có 2 cấp độ chung nhất :
+ Cấp độ thông thường: là nhận thức cảm tính
+ Cấp độ lý luận: là nhận thức lý tính. - Phân biệt 3 phạm vi:
Ý thức PL cảu g.cấp thống trị Ý thức PL XH Ý thức PL của cá nhân II.
Ý thức PL của XH & ý thức PL của cá nhân
- Ý thức cá nhân về pháp luật mang tính xã hội
- Ý thức pháp luật của xã hội là một hiện thực đặc thù
- Ý thức pháp luật của xã hội không phải là đại lượng phi nhân cách
- Ý thức pháp luật luôn luôn đa dạng, đa chiều
- Ý thức pháp luật phản ánh một cách khách quan hoặc chủ quan đời sống pháp luật hiện thực III.
Pháp luật và đạo đức a. Đạo đức
- Là một hình thái ý thức xã hội.
- Gồm toàn bộ những quan niệm của con người về cái thiện, cái ác, cái tốt, cái xấu,
về quyền và nghĩa vụ về lương tâm, trách nhiệm, về hạnh phúc, dân chủ, công
bằng về những quy tắc ứng xử và hành vi xử sự của con người.
- Phản ánh bản chất xã hội của con người.
- Được xem như một hệ thống các quy tắc định hướng hành động * Tính chất:
- Đạo đức chủ yếu có tính chất khuyên răn đối với mọi người, chỉ cho mọi người
biết nên làm gì, ko nên làm gì, phải làm gì và chỉ tác động tới các cá nhân trong
XH - Đạo đức không có tính hệ thống
- Đạo đức không có tính xác định về hình thức, bởi vì nó tồn tại dưới dạng bất
thành văn, được lưu truyền từ đời này sang đời khác bằng hình thức truyền 19 lOMoAR cPSD| 59747617
miệng. - Đạo đức ra đời và tồntại trong tất cả các giai đoạn phát triển của lịch
sử * Quy tắc đạo đức:
- Gồm 3 yếu tố cơ bản :
+ Những giá trị cơ bản
+ Những điều cấm kỵ cơ bản
+ Những nguyên tắc cấm kỵ cơ bản
→ Quy tắc đạo đức không đưa ra hình phạt rõ ràng khi vi phạm thông thường, vi
phạm đạo đức thì bị xã hội lên án
*Chuẩn mực đạo đức của con người VN: - Yêu nước
- Sống trung thực, có nghĩa, có tình - Cần cù, khiêm tốn - Học tập suốt đời - Lao động hiệu quả
- Làm giàu chân chính và hợp pháp - Đoàn kết toàn dân
b. MQH giữa đạo đức và PL
Tác động của pháp luật tới đạo đức
– Pháp luật giữ gìn và phát huy những giá trị đạo đức của dân tộc, ngăn chặn sự
thoái hóa, xuống cấp của đạo đức.
– Pháp luật góp phần củng cố, phát huy vai trò, tác dụng thực tế của các quan
niệm, quy tắc đạo đức khi chúng phù hợp với ý chí của Nhà nước và được thừa nhận trong pháp luật.
– Pháp luật hoàn toàn có thể bị loại bỏ bởi đạo đức xã hội. Đạo đức cũng có thể bị
thay thế bởi sự phát triển của xã hội. Góp phần tạo nên những chuẩn mực đạo
đức mới, phù hợp hơn với tiến bộ xã hội.
Tác động của pháp luật tới đạo đức
– Pháp luật giữ gìn và phát huy những giá trị đạo đức của dân tộc, ngăn chặn sự
thoái hóa, xuống cấp của đạo đức.
– Pháp luật góp phần củng cố, phát huy vai trò, tác dụng thực tế của các quan
niệm, quy tắc đạo đức khi chúng phù hợp với ý chí của Nhà nước và được thừa nhận trong pháp luật.
– Pháp luật hoàn toàn có thể bị loại bỏ bởi đạo đức xã hội. Đạo đức cũng có thể bị
thay thế bởi sự phát triển của xã hội. Góp phần tạo nên những chuẩn mực đạo
đức mới, phù hợp hơn với tiến bộ xã hội.
Tác động của đạo đức tới pháp luật
– Thực hiện pháp luật:
+ Ý thức đạo đức cá nhân có tác động mạnh mẽ đến việc thực hiện pháp luật. +
Các quy tắc, quan niệm đạo đức được thừa nhận trong pháp luật góp phần làm cho
pháp luật được thực hiện một cách nghiêm chỉnh, tự giác.
– Hình thành pháp luật. 20