Lý thuyết và trắc nghiệm chương phản ứng Hóa học lớp 10 (có lời giải chi tiết và đáp án)

Với bộ câu hỏi có lời giải chi tiết và đáp án, chúc bạn đọc đạt kết quả cao!!

Thông tin:
28 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết và trắc nghiệm chương phản ứng Hóa học lớp 10 (có lời giải chi tiết và đáp án)

Với bộ câu hỏi có lời giải chi tiết và đáp án, chúc bạn đọc đạt kết quả cao!!

46 23 lượt tải Tải xuống
CHUYÊN ĐỀ 4 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. Số oxi hóa và cách xác định số oxi hóa
a. Khái niệm về số oxi hóa :
Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó, nếu
giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử đều là liên kết ion.
b. Quy tắc xác định số oxi hóa
● Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe,
H
2
, O
2
, Cl
2
đều bằng 0.
● Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất :
Số oxi hóa của H+1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH
2
, thì H có số
oxi hóa 1).
Số oxi hóa của O2 (trừ một số trường hợp như H
2
O
2
, F
2
O, oxi số oxi hóa lần lượt
: 1, +2).
● Quy tắc 3 : Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy
tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi
hóa của các nguyên tố còn lại.
Ví dụ : Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H
2
SO
4
?
Gọi số oxi hóa của S trong H
2
SO
4
là x, ta có :
2.(+1) + 1.x + 4.(2) = 0
x = +6
Vậy số oxi hóa của S là +6.
Quy tắc 4 : Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích
của nó.
Ví dụ 1 : Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na
+
, Zn
2+
, S
2-
, Cl
-
lần lượt là : +1,
+2, 2, 1.
Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO
4
2-
, MnO
4
-
, NH
4
+
lần
lượt là : 2, 1, +1.
Ví dụ 2 : Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO
4
-
?
Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có :
1.x + 4.( 2) = 1 x = +7
Vậy số oxi hóa của Mn là +7.
Chú ý : Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của
ion thì viết số trước, dấu sau.
Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải
viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc 1).
Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2,
+3.
II. Các khái niệm cần nắm vững :
1. Chất khử
Là chất nhường electron, sau phản ứng số oxi hóa của nó tăng lên.
2. Chất oxi hóa
Là chất nhận electron, sau phản ứng số oxi hóa của nó giảm xuống.
3. Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa)
Là sự nhường electron. Như vậy chất khử có quá trình oxi hóa hay bị oxi hóa.
4. Sự khử (quá trình khử)
Là sự nhận electron. Như vậy chất oxi hóa có quá trình khử hay bị khử.
5. Sản phẩm khử
Là sản phẩm sinh ra từ quá trình khử.
6. Sản phẩm oxi hóa
Là sản phẩm sinh ra từ quá trình oxi hóa.
Cách nhớ : Đối với chất oxi hóa chất khử : khử cho o nhận” (o chất oxi hóa). Đối
với quá trình oxi a, khử : chất oxi hóa tham gia quá trình khử, chất khử tham gia quá trình
oxi hóa.
5. Phản ứng oxi hóa khử phản ứng hóa học xảy ra trong đó sự chuyển electron giữa
các chất phản ứng hoặc phản ứng oxi a khử phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi
số oxi hóa của một hoặc nhiều nguyên tố.
Chú ý : Do electron không tồn tại trạng thái tự do nên hai quá trình oxi hóa khử luôn
xảy ra đồng thời (tức quá trình oxi hóa thì phải quá trình khngược lại). Tổng số
electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
III. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử
Có một số cách để cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử như phương pháp thăng
bằng electron, phương pháp ion - electron, tất cả đều dựa vào nguyên bảo toàn khối lượng
và bảo toàn điện tích.
1. Phương pháp thăng bằng electron
Đây phương pháp đơn giản nhưng lại thcân bằng được hầu hết các phản ứng oxi
hóa - khử. Các bước cân bằng theo phương pháp này như sau :
Bước 1 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng (chỉ nên biểu diễn số oxi
hóa của những nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa). Từ đó dựa vào dấu hiệu nhận biết để
xác định chất oxi hóa, chất khử.
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa chất khử theo nguyên tắc : Tổng số
electron mà chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. Tức là đi tìm
bội số chung nhỏ nhất của số electron cho số electron nhận, sau đó lấy bội số chung đó
chia cho số electron cho hoặc nhận thì được hệ số của chất khử và chất oxi hóa tương ứng.
Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng. Sau đó chọn
hệ số thích hợp cho các chất còn lại trong phản ứng.
Ví dụ 1 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử đơn giản, không có môi trường
o
t
2 3 2 2
Fe O H Fe H O+ ⎯⎯ +
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
o
3 0 0 1
t
2
2 3 2
Fe O H Fe H O
++
+ ⎯⎯ +
Chất oxi hóa :
3
Fe
+
(trong Fe
2
O
3
)
Chất khử :
0
2
H
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa, khử
30
23
Fe O 2.3e 2Fe
+
+→
(quá trình khử)
01
22
H H O 2.1e
+
→+
(quá trình oxi hóa)
Chú ý : Khi chất oxi hóa (khử) có chỉ số lớn hơn 1 trong phân tử thì phải thêm hệ số (bằng
chỉ số trong phân tử) vào quá trình khử (oxi hóa) tương ứng. Ở ví dụ trên :
,
0
H
chỉ số
là 2 trong phân tử tương ứng Fe
2
O
3
, H
2
do vậy cần thêm hệ số 2 vào quá trình khử, oxi hóa.
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
Bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) = 6 do đó hệ số mỗi quá trình như sau :
1
30
23
Fe O 2.3e 2Fe
+
+→
3
01
22
H H O 2.1e
+
→+
Bước 4 : Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào phương trình :
Fe
2
O
3
+ 3H
2
2Fe + 3H
2
O
dụ 2 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử trong đó chất oxi hóa (khử) còn
vai trò làm môi trường
a.
o
t
2 4 ñaëc 2 4 3 2 2
Fe H SO Fe (SO ) SO H O+ ⎯⎯ + +
b. KMnO
4
+ HCl KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
a. Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
o
0 6 3 4
t
2 4 ñaëc 2 4 3 2 2
Fe H SO Fe (SO ) SO H O
+ + +
+ ⎯⎯ + +
Chất oxi hóa :
6
S
+
(trong H
2
SO
4
)
Chất khử:
0
Fe
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
03
2 4 3
2Fe Fe (SO ) 2.3e
+
→+
(quá trình oxi hóa )
64
2
S 2e SO
++
+→
(quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
1
03
2 4 3
2Fe Fe (SO ) 2.3e
+
→+
3
64
2
S 2e SO
++
+→
Bước 4 : Đặt hệ số các chất vào phương trình :
Do H
2
SO
4
vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là môi trường (tạo muối) nên
hệ số của trong phương trình không phải hệ số của quá trình khử phải cộng thêm
phần tham gia làm môi trường (cộng thêm phần tham gia tạo muối). vậy trong những
phản ứng dạng này, ta thường đặt hệ số vào phương trình theo thứ tự sau :
Chất khử
Sản phẩm oxi hóa
Sản phẩm khử
Axit (H
2
SO
4
, HNO
3
)
Nước.
o
t
2 4 ñaëc 2 4 3 2 2
2Fe 6H SO Fe (SO ) 3SO 6H O+ ⎯⎯ + +
b. Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
7 1 2 0
4 2 2 2
KMnO HCl KCl MnCl Cl H O
+ +
+ + + +
Chất oxi hóa :
7
Mn
+
(trong KMnO
4
)
Chất khử :
1
Cl
(trong HCl)
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
10
2
2Cl Cl 2.1e
→+
(quá trình oxi hóa )
72
Mn 5e Mn
++
+→
(quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
5
10
2
2Cl Cl 2.1e
→+
2
72
Mn 5e Mn
++
+→
Bước 4 : Đặt hệ số các chất vào phương trình :
Do HCl vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là môi trường (tạo muối) nên hệ số
của trong phương trình không phải hệ số của quá trình oxi hóa phải cộng thêm
phần tham gia làm môi trường (cộng thêm phần tham gia tạo muối). vậy trong những
phản ứng dạng này, ta thường đặt hệ số vào phương trình theo thứ tự sau :
Chất oxi hóa
Sản phẩm khử
Sản phẩm oxi hóa
Các kim loại còn lại (K)
Chất khử (HCl, HBr)
Nước.
2KMnO
4
+ 16HCl 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
dụ 3 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử phức tạp : nhiều chất oxi hóa
hoặc khử
FeS
2
+ O
2
0
t
⎯⎯
Fe
2
O
3
+ SO
2
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
0
0 3 2 4 2
2 2 2 3 2
FeS O Fe O SO
+ +
+ +
Chất oxi hóa :
0
2
O
Chất khử :
0
2
FeS
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
0
34
2 2 3 2
2FeS Fe O 4SO 22e
++
+ +
(quá trình oxi hóa )
02
2
O 4e 2O
+→
(quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
2
0
34
2 2 3 2
2FeS Fe O 4SO 22e
++
+ +
11
02
2
O 4e 2O
+→
Bước 4 : Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào phương trình
4FeS
2
+ 11O
2
0
t
⎯⎯
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
2. Phương pháp ion electron
Đây phương pháp dùng để cân bằng các phản ứng oxi hóa khử dạng ion. Các bước
cân bằng theo phương pháp này như sau :
Bước 1 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng (chỉ nên biểu diễn số oxi
hóa của những nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa). Từ đó dựa vào dấu hiệu nhận biết để
xác định chất oxi hóa, chất khử.
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa chất khử theo nguyên tắc : Tổng số
electron mà chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. Tức là đi tìm
bội số chung nhỏ nhất của số electron cho số electron nhận, sau đó lấy bội số chung đó
chia cho số electron cho hoặc nhận thì được hệ số của chất khử và chất oxi hóa tương ứng.
Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa chất khử vào phương trình phản ứng. Sau đó áp
dụng định luật bảo toàn điện tích để cân bằng ion H
+
hoặc OH
-
, cuối cùng là cân bằng nước.
Lưu ý : Để cân bằng đúng hệ số của các chất, các ion trong phản ứng oxi hóa khử
dạng ion ta phải áp dụng đồng thời hai định luật bảo toàn : Bảo toàn electron (tổng
electron cho bằng tổng eletron nhận) định luật bảo toàn điện tích (tổng điện tích hai vế
của phương trình phải bằng nhau).
Ví dụ 1 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa khử sau :
+ +
+ + + +
2
32
Cu H NO Cu NO H O
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
++
+ +
+ + + +
0 5 3
2
32
Cu H NO Cu NO H O
Chất oxi hóa :
+5
N
(trong NO
3
-
)
Chất khử :
0
Cu
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
+
→+
02
Cu Cu 2e
(quá trình oxi hóa )
++
+→
32
N 3e NO
(quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
3
+
→+
02
Cu Cu 2e
2
++
+→
32
N 3e NO
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình theo thứ tự :
Chất khử
Sản phẩm oxi hóa
Chất oxi hóa
Sản phẩm khử
H
+
Nước.
++
+ +
+ + + +
0 5 3
2
32
3Cu 8H 2NO 3Cu 2 NO 4H O
Để cân bằng H
+
ta làm như sau :
Xác định tổng điện của các ion chất sản phẩm : Điện tích trong phân tử NO H
2
O
bằng 0, điện ch của 1 ion Cu
2+
2+ 3 ion Cu
2+
nên tổng điện tích dương của các ion
Cu
2+
là 6+. Vậy tổng điện tích của sản phẩm là : 0 + 0 + 6+ = 6+
Xác định tổng điện của các ion và chất tham gia phản ứng : 0 + x.(1+) + 2.(1) = (x+) +
(2)
tổng điện tích hai vế của phản ứng bằng nhau nên ta : (x+) + (2) = 6+
x = 8
(x là số ion H
+
), từ đó suy ra hệ số của nước là 4.
Ví dụ 2 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa khử sau :
+ + + +
+ + + +
2 3 2
42
Fe H MnO Fe Mn H O
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
+
+ + + +
+ + + +
7
2 3 2
42
Fe H MnO Fe Mn H O
Chất oxi hóa :
7
Mn
+
Chất khử :
+2
Fe
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
++
→+
23
Fe Fe 1e
(quá trình oxi hóa )
72
Mn 5e Mn
++
+→
(quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
5
++
→+
23
Fe Fe 1e
1
72
Mn 5e Mn
++
+→
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình :
+
+ + + +
+ + + +
7
2 3 2
42
5Fe 8H MnO 5Fe Mn 4H O
Ví dụ 3 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa khử sau :
+ + + +
2
3 2 3 2
Zn OH NO ZnO NH H O
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
+ +
+ + + +
0 5 2 3
2
3 2 3 2
Zn OH NO ZnO NH H O
Chất oxi hóa :
+5
N
(trong NO
3
-
)
Chất khử :
0
Zn
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
+
→+
02
Zn Zn 2e
(quá trình oxi hóa )
+−
+→
53
N 8e N
(quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
4
+
→+
02
Zn Zn 2e
1
+−
+→
53
N 8e N
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình theo thứ tự :
Chất khử
Sản phẩm oxi hóa
Chất oxi hóa
Sản phẩm khử
OH
-
Nước.
+ + + +
2
3 2 3 2
4Zn 7OH NO 4ZnO NH 2H O
IV. Chiều xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Khi một chất khử gặp một chất oxi hóa liệu có xảy ra phản ứng hóa học trong mọi trường
hợp không? Thực tế không phải như vậy. Phản ứng oxi hóa khử xảy ra theo chiều :
Chất oxi hóa mạnh phản ứng với chất khử mạnh tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu
hơn.
V. Dự đoán tính chất oxi hóa khử của một hợp chất dựa vào số oxi hóa
Một nguyên tố có thể tồn tại ở nhiều trạng thái oxi hóa (số oxi hóa) khác nhau.
Ví dụ : N có thể có các số oxi hóa : –3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
S có thể có các số oxi hóa : 2, 0, +4, +6
Nhận xét: Căn cứ vào trạng thái oxi hóa thể dự đoán tính chất oxi hóa, khử của các
nguyên tố trong phân tử.
- Nếu một nguyên tố tồn tại trạng thái oxi hóa cao nhất thì chỉ thể giảm số oxi hóa
nên chỉ có thể đóng vai trò là chất oxi hóa.
- Nếu một nguyên tố tồn tại trạng thái oxi hóa thấp nhất thì chỉ thể tăng số oxi hóa
nên chỉ có thể đóng vai trò là chất khử.
- Nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hóa trung gian thì có thể tăng số oxi hóa hoặc
có thể giảm số oxi hóa nên có thể đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử.
- Nếu một chất cấu tạo bởi hai thành phần, một tính oxi hóa, một tính khử thì chất
đó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
- Nếu một chất thể tham gia phản ng oxi hóa khử nội phân tử hoặc tham gia phản
ứng tự oxi hóa – khử thì chất đó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Ví dụ :
Trong NH
3
, N có s oxia 3 là s oxi hóa thp nhtn ch có th tăng s oxi hóa tức ch
có thđóng vai trò chất khtrong các phản ứng a học.
Trong HNO
3
, N số oxi hóa +5 số oxi hóa cao nhất nên chỉ thể giảm số oxi hóa
tức là chỉ có thể đóng vai trò là chất oxi hóa.
Trong NO
2
, N có số oxi hóa trung gian là +4 nên có thể là chất oxi hóa hay chất khử.
Trong phân tử FeCl
3
, Fe có số oxi hóa cao nhất +3 nên đóng vai trò chất oxi hóa, Cl
số oxi hóa thấp nhất nên đóng vai trò chất khử. Vậy phân tử FeCl
3
vừa tính oxi hóa
vừa có tính khử.
Phân tử Fe(NO
3
)
3
có thể tham gia phản ứng oxi hóa khử nội phân tử nên Fe(NO
3
)
3
vừa có
tính oxi hóa vừa có tính khử.
Fe(NO
3
)
3
Fe
2
O
3
+ NO
2
+ O
2
VI. Xác định sản phẩm của phản ứng oxi hóa khử
Để xác định đúng sản phẩm của phản ứng oxi hóa khử ta cần nắm vững những nội dung
sau :
- Với H
2
SO
4
đặc tùy theo bản chất của chất khử và nồng độ của axit mà S
+6
thể bị khử
xuống các trạng thái oxi hóa khác nhau : S
+4
(SO
2
), S
0
(S), S
-2
(H
2
S).
M + H
2
SO
4
đặc, nóng
M
2
(SO
4
)
n
+
2
2
SO
S
HS





+ H
2
O
(M là kim loại, n số oxi hóa cao của kim loại)
o
x
4
2
y
4
t
2 4 ñaëc 2 2 2
z
5
34
S (x 4 )
S (SO )
C (y 4) H SO C (CO ) SO H O
P(z 5)
P (H PO )
+
+
+






+ ⎯⎯ + +


Ví dụ :
(1) 2Fe + 6H
2
SO
4
đặc, nóng
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
(2) 3Zn + 4H
2
SO
4
đặc, nóng
3ZnSO
4
+ S
+ 4H
2
O
(3) 4Mg + 5H
2
SO
4
đặc, nóng
4MgSO
4
+ H
2
S + 4H
2
O
(4) C + 2H
2
SO
4
đặc, nóng
CO
2
+ 2SO
2
+ 2H
2
O
(5) 2P + 5H
2
SO
4
đặc, nóng
2H
3
PO
4
+ 5SO
2
+ 2H
2
O
- Với HNO
3
tùy theo bản chất của chất khử và nồng độ của axit mà N
+5
bị khử xuống các
trạng thái oxi hóa khác nhau : N
+4
(NO
2
), N
+2
(NO), N
+1
(N
2
O), N
0
(N
2
), N
-3
(NH
4
NO
3
).
M + HNO
3 đặc, nóng
M(NO
3
)
n
+
2
NO
+ H
2
O
M + HNO
3 loãng
M(NO
3
)
n
+
2
2
43
NO
NO
N
NH NO







+ H
2
O
(M là kim loại, n số oxi hóa cao của kim loại)
0
x
6
2
4
y
4
t
3 ñaëc 2 2 2
z
5
34
S (x 4)
S (SO )
C (y 4) HNO C (CO ) NO H O
P(z 5)
P (H PO )
+
+
+






+ + +


o
x
6
2
4
y
4
t
3 loaõng 2 2
z
5
34
S (x 6)
S (SO )
C ( y 4) HNO C (CO ) NO H O
P(z 5)
P (H PO )
+
+
+






+ ⎯⎯ + +


Ví dụ :
(1) Fe + 6HNO
3 đặc, nóng
Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
(2) Fe + 4HNO
3 loãng
Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
(3) 8Al + 30HNO
3 loãng
8Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
O + 15H
2
O
(4) 4Zn + 10HNO
3 loãng
4Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
(5) C + 4HNO
3 đặc, nóng
CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O
(6) P + 5HNO
3 đặc, nóng
H
3
PO
4
+ 5NO
2
+ H
2
O
- Các chất khử khi bị oxi hóa bởi KMnO
4
thì số oxi hóa biến đổi như sau :
4
2
3
2
6
4
2
2
4
2 3 3
KMnO
5
3
3
2
0
2
22
2
1
2
22
X
X (X laø Cl, Br, I)
Fe
Fe
S (SO )
S (SO , SO , HSO )
N (NO )
N (NO )
S
S (H S, Na S)
O (H O)
O (H O )
+
+
+
+
−−
+
+










⎯⎯


- Với KMnO
4
tùy theo môi trường xảy ra phản ứng Mn
+7
bị khử xuống các trạng thái
oxi hóa khác nhau :
+ Môi trường axit (H
+
) : Mn
+7
Mn
+2
(tồn tại ở dạng muối Mn
2+
)
+ Môi trường trung tính (H
2
O) : Mn
+7
Mn
+4
(tồn tại ở dạng MnO
2
)
+ Môi trường kiềm (OH
-
) : Mn
+7
Mn
+6
(tồn tại ở dạng K
2
MnO
4
)
Ví dụ:
(1) 2KMnO
4
+ 10KI + 8H
2
SO
4
2MnSO
4
+ 5I
2
+ 6K
2
SO
4
+ 8H
2
O
(2) 2KMnO
4
+ 6KI + 4H
2
O 2MnO
2
+ 3I
2
+ 8KOH
(3) 2KMnO
4
+ H
2
O
2
+ 2KOH 2K
2
MnO
4
+ O
2
+ 2H
2
O
VII. Phân loại phản ứng hóa học
Các phản ứng hóa học trong tự nhiên được chia thành hai loại, loại sự thay đổi số oxi
hóa và loại không thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Loại phản ứng hóa học thứ nhất còn
gọi là phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất
phản ứng; hay phản ứng oxi hóa khử phản ứng hóa học trong đó sự thay đổi số oxi
hóa của một hoặc một snguyên tố. Chất số oxi hóa tăng sau phản ứng chất khử, chất
số oxi hóa giảm chất oxi hóa. dụ : 2Na + Cl
2
2NaCl một phản ứng oxi hóa
khử. Số oxi hóa của Na tăng từ 0 lên +1, còn số oxi hóa của Cl giảm từ 0 xuống 1.
Phản ứng oxi hóa khử có thể chia thành ba loại là :
Phản ứng oxi hóa khử thông thường
Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử phản ứng trong đó chất khử chất oxi hóa
thuộc cùng một chất. Ví dụ :
2KMnO
4
o
t
⎯⎯
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
Phản ứng tự oxi hóa, tự khử là phản ứng trong đó chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng
một nguyên tố và cùng số oxi hóa ban đầu. Ví dụ :
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chất khử là chất
A. cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 2: Chất oxi hoá là chất
A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 3: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng :
A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho điện tử.
B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.
C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau.
D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.
Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa – khử
A. chất bị oxi hóa nhận điện tử và chất bị khử cho điện tử.
B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời.
C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử.
D. quá trình nhận điện tử gọi là quá trình oxi hóa.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá khử phản ứng trong đó sự thay đổi số oxi hoá của tất cả
các nguyên tố hóa học.
C. Phản ứng oxi hoá khử phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các
chất.
D. Phản ứng oxi hoá khử phản ứng trong đó sự thay đổi số oxi hoá của một
hay một số nguyên tố hóa học.
Câu 6: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành
A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu.
B. chất khử yếu hơn so với chất đầu.
C. chất oxi hóa (hoặc khử) mới yếu hơn.
D. chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới) yếu hơn.
Câu 7: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. oxit phi kim và bazơ. B. oxit kim loại và axit.
C. kim loại và phi kim. D. oxit kim loại và oxit phi kim.
Câu 8: Trong phân tử NH
4
NO
3
thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :
A. +1 và +1. B. 4 và +6. C. 3 và +5. D. 3 và +6.
Câu 9: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO
3
, H
2
O
2
, F
2
O, KO
2
theo thứ tự là :
A. 2, 1, 2, 0,5. B. 2, 1, +2, 0,5.
C. 2, +1, +2, +0,5. D. 2, +1, 2, +0,5.
Câu 10: Cho các hợp chất : NH
+
4
, NO
2
, N
2
O, NO
3
, N
2
Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :
A. N
2
> NO
3
> NO
2
> N
2
O > NH
+
4
. B. NO
3
> N
2
O > NO
2
> N
2
> NH
+
4
.
C. NO
3
> NO
2
> N
2
O > N
2
> NH
+
4
. D. NO
3
> NO
2
> NH
+
4
> N
2
> N
2
O.
Câu 11: Cho quá trình : Fe
2+
Fe
3+
+ 1e
Đây là quá trình :
A. oxi hóa. B. khử . C. nhận proton. D. tự oxi hóa
khử.
Câu 12: Cho quá trình : NO
3
-
+ 3e + 4H
+
NO + 2H
2
O
Đây là quá trình :
A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa
khử.
Câu 13: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al
3+
thành Al là :
A. 0,5. B. 1,5. C. 3,0. D. 4,5.
Câu 14: Khi cho Cu
2
S tác dụng với HNO
3
thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO
3
)
2
;
H
2
SO
4
; NO và H
2
O. Số electron mà 1 mol Cu
2
S đã nhường là :
A. 9 electron. B. 6 electron. C. 2 electron. D. 10 electron.
Câu 15: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS
2
tạo ra sản phẩm CuO, Fe
2
O
3
SO
2
thì một phân
tử CuFeS
2
sẽ
A. nhường 12 electron. B. nhận 13 electron.
C. nhận 12 electron. D. nhường 13 electron.
Câu 16: Khi Fe
3
O
4
thể hiện tính oxi hoá (sản phẩm khử là Fe) thì mỗi phân tử Fe
3
O
4
sẽ
A. nhận 1 electron. B. nhường 8 electron.
C. nhận 8 electron. D. nhường 1 electron.
Câu 17: Trong phản ứng Zn + CuCl
2
ZnCl
2
+ Cu, một mol Cu
2+
đã
A. nhận 1 mol electron. B. nhường 1 mol electron.
C. nhận 2 mol electron. D. nhường 2 mol electron.
Câu 18: Trong phản ứng Fe
x
O
y
+ HNO
3
N
2
+ Fe(NO
3
)
3
+ H
2
O, một phân tử Fe
x
O
y
sẽ
A. nhường (2y – 3x) electron. B. nhận (3x – 2y) electron.
C. nhường (3x – 2y) electron. D. nhận (2y – 3x) electron.
Câu 19: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
A. bị khử. B. bị oxi hoá. C. cho proton. D. nhận proton.
Câu 20: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H
2
S là :
2FeCl
3
+ H
2
S 2FeCl
2
+ S + 2HCl
A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa
khử.
Câu 21: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là :
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
A. oxi hóa. B. chất khử.
C. tạo môi trường. D. chất khử và môi trường.
Câu 22: Cho phản ứng: 4HNO
3 đặc nóng
+ Cu
Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O.
Trong phản ứng trên, HNO
3
đóng vai trò là :
A. chất oxi hóa. B. axit.
C. môi trường. D. chất oxi hóa môi trường.
Câu 23: Trong phản ứng dưới đây, H
2
SO
4
đóng vai trò là :
Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4
đặc Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
A. chất oxi hóa. B. chất khử.
C. chất oxi hóa và môi trường. D. chất khử và môi trường.
Câu 24: Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :
6KI + 2KMnO
4
+4H
2
O 3I
2
+ 2MnO
2
+ 8KOH
A. KI. B. I
2
. C. H
2
O. D. KMnO
4
.
Câu 25: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ?
KClO
3
+ 6HBr 3Br
2
+ KCl + 3H
2
O
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.
C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa.
Câu 26: Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H
2
SO
4
loãng NaNO
3
, vai trò của NaNO
3
trong phản ứng là :
A. chất xúc tác. B. môi trường. C. chất oxi hoá. D. chất khử.
Câu 27: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO
2
là gì ?
2NO
2
+ 2NaOH NaNO
3
+ NaNO
2
+ H
2
O
A. chỉ bị oxi hoá. B. chỉ bị khử.
C. không bị oxi hóa, không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Câu 28: Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi
hóa khử : Fe
2
O
3
, I
2
, O
2
, FeCl
2
, HNO
3
, H
2
S, SO
2
?
A. KMnO
4
, I
2
, HNO
3
. B. O
2
, Fe
2
O
3
, HNO
3
.
C. HNO
3
, H
2
S, SO
2
. D. FeCl
2
, I
2
, HNO
3
.
Câu 29: Cho các chất ion sau : Zn ; Cl
2
; FeO ; Fe
2
O
3
; SO
2
; H
2
S ; Fe
2+
; Cu
2+
; Ag
+
. Số
lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 30: Cho dãy các chất ion : Cl
2
, F
2
, SO
2
, Na
+
, Ca
2+
, Fe
2+
, Al
3+
, Mn
2+
, S
2-
, Cl
-
. Số chất
và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 31*: Trong các chất : FeCl
2
, FeCl
3
, Fe(NO
3
)
3
, Fe(NO
3
)
2
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
. Số chất
cả tính oxi hoá và tính khử là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 32*: Cho dãy các chất : Fe
3
O
4
, H
2
O, Cl
2
, F
2
, SO
2
, NaCl, NO
2
,
NaNO
3
, CO
2
, Fe(NO
3
)
3
,
HCl. Số chất trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
A. 7. B. 9. C. 6. D. 8.
Câu 33: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng :
A. oxi hóa khử. B. không oxi hóa khử.
C. oxi hóa khử hoặc không. D. thuận nghịch.
Câu 34: Cặp hóa chất có thể phản ứng oxi hóa – khử với nhau là :
A. CaCO
3
và H
2
SO
4
. B. Fe
2
O
3
và HI. C. Br
2
và NaCl. D. FeS và HCl.
Câu 35:
Cho các phản ứng sau :
a. FeO + H
2
SO
4 đặc nóng
b. FeS + H
2
SO
4 đặc nóng
c. Al
2
O
3
+ HNO
3
d. Cu + Fe
2
(SO
4
)
3
e. RCHO + H
2
o
Ni,t
f. Glucozơ + AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O
g. Etilen + Br
2
h. Glixerol + Cu(OH)
2
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là ?
A.
a, b, d, e, f, h.
B.
a, b, d, e, f, g.
C.
a, b, c, d, e, g.
D.
a, b, c, d, e, h.
Câu 36: Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)
2
, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe(NO
3
)
3
, Fe(NO
3
)
2
, FeSO
4
,
Fe
2
(SO
4
)
3
, FeCO
3
lần lượt phản ứng với HNO
3
đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản
ứng oxi hoá – khử là :
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 37: Xét phản ứng sau :
3Cl
2
+ 6KOH 5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O (1)
2NO
2
+ 2KOH KNO
2
+ KNO
3
+ H
2
O (2)
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa khử nội phân tử. B. oxi hóa khử nhiệt phân.
C. tự oxi hóa – khử. D. không oxi hóa khử.
Câu 38: Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau :
(1) 3I
2
+ 3H
2
O HIO
3
+ 5HI (2) HgO 2Hg + O
2
(3) 4K
2
SO
3
3K
2
SO
4
+ K
2
S (4) NH
4
NO
3
N
2
O + 2H
2
O
(5) 2KClO
3
2KCl + 3O
2
(6) 3NO
2
+ H
2
O 2HNO
3
+ NO
(7) 4HClO
4
2Cl
2
+ 7O
2
+ 2H
2
O (8) 2H
2
O
2
2H
2
O + O
2
(9) Cl
2
+ Ca(OH)
2
CaOCl
2
+ H
2
O (10) KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
a. Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
b. Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng tự oxi hoá – khử là :
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 39: Khi trộn dung dịch Fe(NO
3
)
2
với dung dịch HCl, thì
A. không xảy ra phản ứng. B. xảy ra phản ứng thế.
C. xảy ra phản ứng trao đổi. D. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 40: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra ?
A. KMnO
4
+ SO
2
+ H
2
O B. Cu + HCl + NaNO
3
C. Ag + HCl
D. FeCl
2
+ Br
2
Câu 41: Sản phẩm của phản ứng SO
2
+ KMnO
4
+ H
2
O là :
A. K
2
SO
4
, MnO
2
. B. KHSO
4
, MnSO
4
.
C. K
2
SO
4
, MnSO
4
, H
2
SO
4
. D. KHSO
4
, MnSO
4
, MnSO
4
.
Câu 42: Hòa tan Cu
2
S trong dung dịch HNO
3
loãng, nóng, dư, sản phẩm thu được là :
A. Cu(NO
3
)
2
+ CuSO
4
+ H
2
O. B. Cu(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O.
C. Cu(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
+ H
2
O. D. Cu(NO
3
)
2
+ CuSO
4
+ NO
2
+ H
2
O.
Câu 43: Trong phản ứng : Cu + HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
Số phân tử HNO
3
đóng vai trò chất oxi hóa là :
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 44: Trong phản ứng : KMnO
4
+ HCl KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là :
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 45: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe
3
O
4
+ HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
A. 55. B. 20. C. 25. D. 50.
Câu 46: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
A. 21. B. 26. C. 19. D. 28.
Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng :
FeS
2
+ HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là :
A. 21. B. 19. C. 23. D. 25.
Câu 48: Cho sơ đồ phản ứng :
KMnO
4
+ FeSO
4
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là :
A. 5 và 2. B. 2 và 10. C. 2 và 5. D. 5 và 1.
Câu 49: Cho sơ đồ phản ứng :
Fe
3
O
4
+ HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
Sau khi cân bằng, hệ số của các chất tương ứng là :
A. 3, 14, 9, 1, 7. B. 3, 28, 9, 1, 14.
C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14.
Câu 50: Cho sơ đồ phản ứng :
Cu
2
S + HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
Hệ số cân bằng của Cu
2
S và HNO
3
trong phản ứng là :
A. 3 và 22. B. 3 và 18. C. 3 và 10. D. 3 và 12.
Câu 51: Cho sơ đồ phản ứng :
Al + HNO
3
Al(NO
3
)
3
+ N
2
+ N
2
O + H
2
O.
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N
2
O và N
2
là 3 : 2. Tỉ lệ mol n
Al
: n
2
NO
: n
2
N
lần lượt là :
A. 44 : 6 : 9. B. 46 : 9 : 6. C. 46 : 6 : 9. D. 44 : 9 : 6.
Câu 52: Cho sơ đồ phản ứng :
Fe
3
O
4
+ HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO
3
là :
A. 23x 9y. B. 23x 8y. C. 46x 18y. D. 13x 9y.
Câu 53: Cho phản ứng : Fe
2+
+ MnO
4
-
+ H
+
Fe
3+
+ Mn
2+
+ H
2
O. Sau khi cân bằng, tổng
các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là :
A. 22. B. 24. C. 18. D. 16.
Câu 54: Trong phản ứng : 3M + 2NO
3
-
+ 8H
+
...M
n+
+ ...NO + ...H
2
O. Giá trị n là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 55: Cho phản ứng : I
-
+ MnO
4
-
+ H
+
I
2
+ Mn
2+
+ H
2
O. Sau khi cân bằng, tổng các
chất tham gia phản ứng là :
A. 22. B. 24. C. 28. D. 16.
Câu 56: Cho đồ phản ứng : aFeS +bH
+
+ cNO
3
-
Fe
3+
+ SO
4
2-
+ NO + H
2
O. Sau khi
cân bằng, tổng hệ số a + b + c là :
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 57: Xét phản ứng : xBr
2
+ yCrO
2
-
+ ...OH
-
...Br
-
+ ...CrO
4
2-
+ ...H
2
O. Giá trị của x
y là :
A. 3 và 1. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 3 và 2.
Câu 58: Cho phản ứng :
+ + + +
2
3 2 3 2
Zn OH NO ZnO NH H O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là :
A. 21. B. 20. C. 19. D. 18.
Câu 59: Cho phản ứng:
+ + + +
3 2 2 3
Al OH NO H O AlO NH
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là :
A. 29. B. 30. C. 31. D. 32.
Câu 60:
Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối
lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là :
A. 2,7 gam và 1,2 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam.
C. 5,8 gam và 3,6 gam. D. 1,2 gam và 2,4 gam.
Câu 61:
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO
3
loãng, giả sử chỉ thu
được V lít khí N
2
là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là :
A. 0,672 lít. B. 6,72 lít. C. 0,448 lít. D. 4,48 lít.
Câu 62: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu Fe trong dung dịch HNO
3
dư, thu được 0,01
mol NO và 0,04 mol NO
2
. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.
Câu 63: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO
3
dư thu được hỗn hợp khí NO và N
2
O có
tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không sản phẩm khử nào khác). Thể tích
(đktc) NO và N
2
O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Câu 64: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO
3
thu được 8,96 t (đktc) hỗn hợp
khí NO và NO
2
có tỉ khối đối với H
2
là 19. Giá trị của m là :
A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam.
Câu 65: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO
3
loãng, dư, chỉ thu được
sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N
2
, có tỉ khối so với H
2
bằng 14,75.
Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.
Câu 66: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO
3
dư, chỉ thu được sản
phẩm khử 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N
2
(đktc) khối lượng bằng 7,68 gam. Khối lượng
của Fe và Mg lần lượt là :
A. 7,2 gam và 11,2 gam. B. 4,8 gam và 16,8 gam.
C. 4,8 gam và 3,36 gam. D. 11,2 gam và 7,2 gam.
Câu 67:
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO
3
, thu được
V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO NO
2
), dung dịch Y (không chứa muối NH
4
NO
3
). Tỉ khối
của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V là
:
A. 2,24. B. 4,48 C. 5,60. D. 3,36.
Câu 68: Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol
Mg và 0,3 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m là :
A. 21,7 gam. B. 35,35 gam.
C. 27,55 gam. D. 21,7gam < m < 35,35 gam.
Câu 69: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) gồm Cl
2
và O
2
thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al
trong X là :
A. 30,77%. B. 69,23%. C. 34,62%. D. 65,38%.
Câu 70: Chia 10 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1 được đốt
cháy hoàn toàn trong O
2
dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong HNO
3
đặc,
nóng dư thu được V lít NO
2
(sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là :
A. 22,4. B. 44,8. C. 89,6. D. 30,8.
Câu 71: Chia hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Ni thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HNO
3
vừa đủ, thu được 7,84 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần 2 tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của V là :
A. 11,76. B. 23,52. C. 13,44. D. 15,68.
Câu 72: Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu, Zn, Mg trong O
2
đến khi phản ứng hoàn toàn,
thu được 48,3 gam hỗn hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho m gam X tác dụng hết với dung dịch
HNO
3
thì thu được 3,136 lít khí N
2
là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là :
A. 42,7. B. 25,9. C. 45,5. D. 37,1.
Câu 73: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với O
2
dư, thu được 22,3 gam
hỗm hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V
lít khí H
2
(đktc). Giá trị của V là :
A. 22,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 8,96.
Câu 74: Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng hết với O
2
thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
thu được V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của V là :
A. 6,72. B. 3,36. C. 13,44. D. 8,96.
Câu 75: Chia 29,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
loãng, thu được 1,568 lít khí N
2
duy nhất (đktc). Phần 2
tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được y gam hỗn hợp 4 oxit. Giá trị của y là :
A. 20,5. B. 35,4. C. 26,1. D. 41,0.
Câu 76: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc thu được
1,12 t SO
2
(ở đktc), 1,6 gam S (là những sản phẩm khử duy nhất) dung dịch X. Khối
lượng muối khan trong dung dịch X là :
A. 28,1 gam. B. 18,1 gam. C. 30,4 gam. D. 24,8 gam.
Câu 77: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO
3
dư, thu được
1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO
2
có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối
nitrat sinh ra là :
A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3, 335 gam.
Câu 78:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO
3
thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO
2
và NO (không sinh ra muối NH
4
NO
3
). Tỉ khối
hơi của A so với H
2
bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là :
A.
m + 6,0893V.
B.
m + 3,2147.
C.
m + 2,3147V.
D.
m + 6,1875V.
Câu 79: a tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được dung
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí
Y so với khí H
2
là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 80:
Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 t H
2
(đktc), dung dịch sau
phản ứng chứa 14,25 gam muối.
- Phần 2 : Cho tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thu dược 0,448 lít khí X nguyên chất
(đktc). cạn cẩn thận làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối. Công
thức phân tử của khí X là :
A.
N
2
O.
B.
NO
2
.
C.
N
2
.
D.
NO.
Câu 81: 0,15 mol Fe
x
O
y
tác dụng với HNO
3
đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit
sắt là :
A. FeO. B. Fe
2
O
3
. C. Fe
3
O
4
. D. FeO hoặc
Fe
3
O
4
.
Câu 82: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, thấy 49 gam
H
2
SO
4
tham gia phản ứng, tạo muối MgSO
4
, H
2
O và sản phẩm khử X. X là :
A. SO
2
.
B. S. C. H
2
S. D. SO
2
, H
2
S.
Câu 83: Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688
lít hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H
2
SO
4
đặc nóng thì thu
được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S
+6
. X là :
A. S B. SO
2
C. H
2
S D. S hoặc SO
2
Câu 84:
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO
3
loãng, giả sử chỉ thu
được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là :
A. N
2
. B. NO. C. N
2
O. D. NO
2
.
Câu 85: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO
3
dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn
hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Khí X là :
A. NO
2
. B. N
2
. C. N
2
O. D. NO.
Câu 86: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, thu được 940,8
ml khí (đktc) N
x
O
y
(sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H
2
bằng 22. Khí N
x
O
y
kim
loại M là :
A. N
2
O và Fe. B. NO
2
và Al. C. N
2
O và Al. D. NO và Mg.
Câu 87: Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO
3
loãng thu được 16,8 lít hỗn
hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X so
với H
2
là 17,2. Kim loại M là :
A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Câu 88: Cho 16,2 gam kim loại M tác dụng với O
2
, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan
hoàn toàn X bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO
2
(đktc). Kim loại M là
:
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Zn.
Câu 89: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, thu được SO
2
sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO
2
này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH
0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là :
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 90: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu kim loại M tác dụng với dung dịch HCl thu được
3,136 t (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO
3
loãng thu
được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là :
A. Mg. B. Fe. C. Mg hoặc Fe. D. Mg hoặc Zn.
Câu 91: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe một kim loại M hoá trị không đổi, chia X
thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO
3
dư thu được 1,792 lít NO duy nhất (đktc).
Kim loại M và % M trong hỗn hợp là :
A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%.
Câu 92: Nung m gam Al với FeO một thời gian, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với
dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m là :
A. 5,40. B. 8,10. C. 12,15. D. 10,80.
Câu 93: Cho m gam Al tác dụng với O
2
, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X
bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO
2
(đktc). Giá trị của m là :
A. 21,6. B. 16,2. C. 18,9. D. 13,5.
Câu 94: Nung hỗn hợp X gồm 13,44 gam Fe 7,02 gam Al trong không khí một thời gian,
thu được 28,46 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư, thu được
V lít khí SO
2
(đktc). Giá trị của V là :
A. 11,2. B. 22,4. C. 5,6. D. 13,44.
Câu 95: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO
3
(dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là :
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Câu 96: Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO,
Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
Fe dư. Hoà tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO
3
, thu được 2,24 lít NO
duy nhất (đktc). Giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO
3
là :
A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M.
C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M.
Câu 97: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm c oxit sắt. Hòa tan
hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO
3
thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO NO
2
. Tỉ
khối của Y đối với H
2
là 19. Giá trị của x là :
A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
Câu 98: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa
AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3
kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO
3
đặc, thu được V lít NO
2
(ở đktc duy nhất).
Giá trị của V là :
A. 1,232. B. 1,456. C. 1,904. D. 1,568.
Câu 99: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe
2
O
3
CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO
3
được hỗn hợp khí gồm NO
và NO
2
có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO
2
lần lượt là :
A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Câu 100: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe
2
O
3
, CuO, Cr
2
O
3
rồi đốt nóng để tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch
HNO
3
đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO
2
tỉ khối so với hiđro 21. V
có giá trị là :
A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.
Câu 101: Khử 16 gam Fe
2
O
3
bằng khí CO nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X, cho hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HNO
3
thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Thể tích
khí CO
2
(đktc) tạo ra khi khử Fe
2
O
3
là :
A. 1,68 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít.
Câu 102: Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
và CuO bằng CO thu được hỗn hợp Y gồm 2
kim loại. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO
3
dư, thu được 3,36 lít khí N
2
O là sản phẩm
khử duy nhất (đktc). Khối lượng CO
2
sinh ra từ phản ứng khử X là :
A. 13,2. B. 26,4. C. 52,8. D. 16,8.
Câu 103: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe
3
O
4
vào dung dịch HNO
3
loãng dư, tất cả lượng khí
NO thu được đem oxi hoá thành NO
2
rồi sục vào nước cùng dòng khí O
2
để chuyển hết thành
HNO
3
. Cho biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là 3,36 lít. Giá trị của m là :
A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam.
Câu 104: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe
3
O
4
tác dụng hoàn toàn với dung dịch H
2
SO
4
đặc,
nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí SO
2
ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol H
2
SO
4
đã phản
ứng là :
A. 0,5 mol. B. 1 mol. C.1,5 mol. D. 0,75 mol.
Câu 105: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS
2
, S bằng dung dịch HNO
3
đặc nóng
dư thu được 53,76 lít NO
2
(là sản phẩm khử duy nhất, đktc)và dung dịch A. Cho dung dịch
A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là :
A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.
Câu 106: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện
không không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch HCl,
giải phóng hỗn hợp khí Z còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z G
cần vừa đủ V lít O
2
(đktc). Giá trị của V là :
A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
Câu 107: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe
x
O
y
bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được khí A
dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối.
Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit Fe
x
O
y
là :
A. FeO. B. Fe
3
O
4
. C. Fe
2
O
3
. D. Tất cả đều sai.
Câu 108*: Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H
2
SO
4
đặc, nóng thấy thoát ra khí SO
2
duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt
độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H
2
SO
4
đặc, nóng thì thu được lượng khí SO
2
nhiều gấp 9 lần lượng khí SO
2
ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là :
A. FeO. B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
. D. FeCO
3
.
Câu 109*: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS
2
0,03 mol FeS vào lượng dư
H
2
SO
4
đặc nóng thu được Fe
2
(SO
4
)
3
, SO
2
H
2
O. Hấp thụ hết SO
2
bằng một lượng vừa đủ
dung dịch KMnO
4
thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, pH = 2. Thể tích của
dung dịch Y là :
A. V
dd
(Y) = 57 lít. B. V
dd
(Y) = 22,8 lít.
C. V
dd
(Y) = 2,27 lít. D. V
dd
(Y) = 28,5 lít.
Câu 110*: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe
2
O
3
nung nóng. Sau phản ứng thu được
m
1
gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO
3
thu được
0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung
dịch Z thu được m
1
+ 16,68 gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 8,0 gam. B. 16,0 gam.
C. 12,0 gam. D. Không xác định được.
Câu 111: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO
3
loãng. Kết
thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO
2
0,05 mol N
2
O.
biết rằng không có phản ứng tạo muối NH
4
NO
3
. Số mol HNO
3
đã phản ứng là :
A. 0,95. B. 0,105. C. 1,2. D. 1,3.
Câu 112: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO
3
, phản ứng tạo ra
muối nhôm một hỗn hợp khí gồm NO N
2
O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO
3
.
Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
A. 0,95. B. 0,86. C. 0,76. D. 0,9.
Câu 113: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO
3
phản ứng vừa đủ thu được
1,792 lít khí X (đktc) gồm N
2
NO
2
tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít
HNO
3
trong dung dịch đầu là :
A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M.
Câu 114: Thể tích dung dịch HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một
hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) :
A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 0,6 lít. D. 1,2 lít.
Câu 115: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl
2
, 0,2 mol FeSO
4
. Thể tích dung dịch KMnO
4
0,8M trong H
2
SO
4
loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là :
A. 0,075 lít. B. 0,125 lít. C. 0,3 lít. D. 0,03 lít.
Câu 116: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
0,8M
H
2
SO
4
0,2M, thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO.
a. Thể tích (lít) khí NO (ở đktc) là :
A. 0,336. B. 0,224. C. 0,672. D. 0,448
b. Số gam muối khan thu được là :
A. 7,9. B. 8,84. C. 5,64. D. Tất cả đều sai.
Câu 117: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
0,2M HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng
với dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất NO. Khối lượng Cu thể hoà tan
tối đa vào dung dịch là :
A. 3,2 gam. B. 6,4 gam. C. 2,4 gam. D. 9,6 gam.
Câu 118: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng
dư. Để tác dụng hết với các chất trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO
3
(sản phẩm khử duy nhất là NO) :
A.
8,5 gam.
B.
17 gam.
C.
5,7 gam.
D.
2,8 gam.
Câu 119: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO
3
)
3
0,3 mol HCl khả năng hoà tan được
Cu với khối lượng tối đa là :
A. 5,76 gam. B. 0,64 gam. C. 6,4 gam. D. 0,576 gam.
Câu 120:
Cho 11,6 gam FeCO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
thu được hỗn hợp khí
(CO
2
, NO) dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch X thì hoà tan tối đa
được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) ?
A.
28,8 gam.
B.
16 gam.
C.
48 gam.
D.
32 gam.
ĐÁP ÁN
1A
2D
3B
4B
5B
6D
7C
8C
9B
10C
11A
12B
13D
14D
15D
16C
17C
18C
19B
20B
21D
22D
23C
24A
25B
26C
27D
28B
29D
30B
31C
32B
33C
34B
35B
36D
37C
38DD
39D
40C
41C
42B
43D
44C
45A
46B
47B
48B
49B
50A
51D
52C
53B
54B
55C
56D
57D
58C
59A
60B
61C
62B
63B
64A
65C
66D
67C
68C
69B
70B
71A
72D
73C
74A
75A
76A
77C
78A
79B
80C
81D
82C
83B
84A
85A
86C
87D
88B
89D
90C
91D
92A
93B
94C
95A
96C
97C
98D
99A
100B
101A
102B
103A
104B
105A
106A
107B
108C
109B
110A
111C
112C
113A
114A
115B
116CA
117D
118A
119C
120D
| 1/28

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 4 :
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. Số oxi hóa và cách xác định số oxi hóa
a. Khái niệm về số oxi hóa :
Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó, nếu
giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử đều là liên kết ion.
b. Quy tắc xác định số oxi hóa
● Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Ví dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe,
H2, O2, Cl2 đều bằng 0.
● Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất :
Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa 1).
Số oxi hóa của O là 2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt
là : 1, +2).
● Quy tắc 3 : Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy
tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi
hóa của các nguyên tố còn lại.
Ví dụ : Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ?
Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có :
2.(+1) + 1.x + 4.(2) = 0  x = +6
Vậy số oxi hóa của S là +6.
● Quy tắc 4 : Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.
Ví dụ 1 : Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+, Zn2+, S2-, Cl- lần lượt là : +1,
+2, 2, 1.
Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO 2- - + 4 , MnO4 , NH4 lần
lượt là : 2, 1, +1.
Ví dụ 2 : Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO - 4 ?
Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có :
1.x + 4.(2) = 1  x = +7
Vậy số oxi hóa của Mn là +7.
● Chú ý : Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của
ion thì viết số trước, dấu sau.
Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải
viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc 1).
Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2, +3.
II. Các khái niệm cần nắm vững :
1. Chất khử
Là chất nhường electron, sau phản ứng số oxi hóa của nó tăng lên. 2. Chất oxi hóa
Là chất nhận electron, sau phản ứng số oxi hóa của nó giảm xuống.
3. Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa)
Là sự nhường electron. Như vậy chất khử có quá trình oxi hóa hay bị oxi hóa.
4. Sự khử (quá trình khử)
Là sự nhận electron. Như vậy chất oxi hóa có quá trình khử hay bị khử. 5. Sản phẩm khử
Là sản phẩm sinh ra từ quá trình khử.
6. Sản phẩm oxi hóa
Là sản phẩm sinh ra từ quá trình oxi hóa.
● Cách nhớ : Đối với chất oxi hóa và chất khử : “khử cho o nhận” (o là chất oxi hóa). Đối
với quá trình oxi hóa, khử : chất oxi hóa tham gia quá trình khử, chất khử tham gia quá trình oxi hóa.
5. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học xảy ra trong đó có sự chuyển electron giữa
các chất phản ứng hoặc phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi
số oxi hóa của một hoặc nhiều nguyên tố.
● Chú ý : Do electron không tồn tại ở trạng thái tự do nên hai quá trình oxi hóa và khử luôn
xảy ra đồng thời (tức là có quá trình oxi hóa thì phải có quá trình khử và ngược lại). Tổng số
electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
III. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử
Có một số cách để cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử như phương pháp thăng
bằng electron, phương pháp ion - electron, tất cả đều dựa vào nguyên lí bảo toàn khối lượng
và bảo toàn điện tích.
1. Phương pháp thăng bằng electron
Đây là phương pháp đơn giản nhưng lại có thể cân bằng được hầu hết các phản ứng oxi
hóa - khử. Các bước cân bằng theo phương pháp này như sau :
Bước 1 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng (chỉ nên biểu diễn số oxi
hóa của những nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa). Từ đó dựa vào dấu hiệu nhận biết để
xác định chất oxi hóa, chất khử.
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử theo nguyên tắc : Tổng số
electron mà chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. Tức là đi tìm
bội số chung nhỏ nhất của số electron cho và số electron nhận, sau đó lấy bội số chung đó
chia cho số electron cho hoặc nhận thì được hệ số của chất khử và chất oxi hóa tương ứng.
Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng. Sau đó chọn
hệ số thích hợp cho các chất còn lại trong phản ứng.
Ví dụ 1 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử đơn giản, không có môi trường o t Fe O + H ⎯⎯→ Fe + H O 2 3 2 2
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử 3 + 0 0 1 + o t Fe O + H ⎯⎯→ Fe + H2 O 2 3 2 3 +
Chất oxi hóa : Fe (trong Fe2O3) 0 Chất khử : H2
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa, khử 3 + 0 Fe O + 2.3e → 2 Fe 2 3 (quá trình khử) 0 1 + H → H O + 2.1e 2 2 (quá trình oxi hóa)
Chú ý : Khi chất oxi hóa (khử) có chỉ số lớn hơn 1 trong phân tử thì phải thêm hệ số (bằng 3 + 0
chỉ số trong phân tử) vào quá trình khử (oxi hóa) tương ứng. Ở ví dụ trên : Fe , H có chỉ số
là 2 trong phân tử tương ứng Fe2O3, H2 do vậy cần thêm hệ số 2 vào quá trình khử, oxi hóa.
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
Bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) = 6 do đó hệ số mỗi quá trình như sau : 3 + 0 1 Fe O + 2.3e → 2 Fe 2 3 0 1 + 3 H → H O + 2.1e 2 2
Bước 4 : Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào phương trình : Fe → 2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Ví dụ 2 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử trong đó chất oxi hóa (khử) còn có vai trò làm môi trường o t a. Fe + H SO ⎯⎯→ Fe (SO ) + SO + H O 2 4 ñaëc 2 4 3 2 2
b. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
a. Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử 0 6 + 3 + 4 + o t Fe + H S O ⎯⎯→ Fe (SO ) + S O + H O 2 4 ñaëc 2 4 3 2 2 +6
Chất oxi hóa : S (trong H2SO4) 0 Chất khử: Fe
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử : 0 3 + 2Fe → Fe (SO ) + 2.3e 2 4 3 (quá trình oxi hóa ) 6 + 4 + S + 2e → S O2 (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử 0 3 + 1 2Fe → Fe (SO ) + 2.3e 2 4 3 6 + 4 + 3 S + 2e → S O2
Bước 4 : Đặt hệ số các chất vào phương trình :
Do H2SO4 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là môi trường (tạo muối) nên
hệ số của nó trong phương trình không phải là hệ số của quá trình khử mà phải cộng thêm
phần tham gia làm môi trường (cộng thêm phần tham gia tạo muối). Vì vậy trong những
phản ứng dạng này, ta thường đặt hệ số vào phương trình theo thứ tự sau :
Chất khử → Sản phẩm oxi hóa → Sản phẩm khử → Axit (H2SO4, HNO3) → Nước. o t 2Fe + 6H SO
⎯⎯→ Fe (SO ) + 3SO + 6H O 2 4 ñaëc 2 4 3 2 2
b. Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử 7 + 1 − 2 + 0
K MnO + HCl → KCl + MnCl + Cl + H O 4 2 2 2 7 +
Chất oxi hóa : Mn (trong KMnO4) 1 − Chất khử : Cl (trong HCl)
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử : 1 − 0 2Cl → Cl + 2.1e 2 (quá trình oxi hóa ) 7 + 2 + Mn + 5e → Mn (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử 1 − 0 5 2Cl → Cl + 2.1e 2 7 + 2 + 2 Mn + 5e → Mn
Bước 4 : Đặt hệ số các chất vào phương trình :
Do HCl vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là môi trường (tạo muối) nên hệ số
của nó trong phương trình không phải là hệ số của quá trình oxi hóa mà phải cộng thêm
phần tham gia làm môi trường (cộng thêm phần tham gia tạo muối). Vì vậy trong những
phản ứng dạng này, ta thường đặt hệ số vào phương trình theo thứ tự sau :
Chất oxi hóa → Sản phẩm khử → Sản phẩm oxi hóa → Các kim loại còn lại (K) →
Chất khử (HCl, HBr) → Nước.
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Ví dụ 3 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử phức tạp : Có nhiều chất oxi hóa hoặc khử 0 t FeS ⎯⎯→ 2 + O2 Fe2O3 + SO2
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử 0 0 3 + 2 − 4 + 2 − FeS + O → Fe O + S O 2 2 2 3 2 0 Chất oxi hóa : O 2 0 Chất khử : FeS2
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử : 0 3 + 4 + 2FeS → Fe O + 4SO + 22e 2 2 3 2 (quá trình oxi hóa ) 0 2 − O + 4e → 2O 2 (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử 0 3 + 4 + 2 2FeS → Fe O + 4SO + 22e 2 2 3 2 0 2 − 11 O + 4e → 2O 2
Bước 4 : Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào phương trình 0 t 4FeS ⎯⎯→ 2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
2. Phương pháp ion electron
Đây là phương pháp dùng để cân bằng các phản ứng oxi hóa khử ở dạng ion. Các bước
cân bằng theo phương pháp này như sau :
Bước 1 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng (chỉ nên biểu diễn số oxi
hóa của những nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa). Từ đó dựa vào dấu hiệu nhận biết để
xác định chất oxi hóa, chất khử.
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử theo nguyên tắc : Tổng số
electron mà chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. Tức là đi tìm
bội số chung nhỏ nhất của số electron cho và số electron nhận, sau đó lấy bội số chung đó
chia cho số electron cho hoặc nhận thì được hệ số của chất khử và chất oxi hóa tương ứng.
Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng. Sau đó áp
dụng định luật bảo toàn điện tích để cân bằng ion H+ hoặc OH-, cuối cùng là cân bằng nước.
● Lưu ý : Để cân bằng đúng hệ số của các chất, các ion trong phản ứng oxi hóa khử ở
dạng ion ta phải áp dụng đồng thời hai định luật bảo toàn là : Bảo toàn electron (tổng
electron cho bằng tổng eletron nhận) và định luật bảo toàn điện tích (tổng điện tích ở hai vế
của phương trình phải bằng nhau).
Ví dụ 1 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa khử sau : + − 2+ Cu + H + NO → Cu + NO + H O 3 2
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử 0 +5 +3 + − 2+ Cu + H + NO → Cu + NO + H O 3 2 +5
Chất oxi hóa : N (trong NO - 3 ) 0 Chất khử : Cu
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử : 0 +2
Cu → Cu + 2e (quá trình oxi hóa ) +3 +2
N + 3e → N O (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử 0 +2 3 Cu → Cu + 2e +3 +2 2 N + 3e → N O
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình theo thứ tự :
Chất khử → Sản phẩm oxi hóa → Chất oxi hóa → Sản phẩm khử → H+ → Nước. 0 +5 +3 + − 2+ 3Cu + 8H + 2NO → 3Cu + 2NO + 4H O 3 2
Để cân bằng H+ ta làm như sau :
Xác định tổng điện của các ion và chất sản phẩm : Điện tích trong phân tử NO và H2O
bằng 0, điện tích của 1 ion Cu2+ là 2+ vì có 3 ion Cu2+ nên tổng điện tích dương của các ion
Cu2+ là 6+. Vậy tổng điện tích của sản phẩm là : 0 + 0 + 6+ = 6+
Xác định tổng điện của các ion và chất tham gia phản ứng : 0 + x.(1+) + 2.(1) = (x+) + (2)
Vì tổng điện tích ở hai vế của phản ứng bằng nhau nên ta có : (x+) + (2) = 6+  x = 8
(x là số ion H+), từ đó suy ra hệ số của nước là 4.
Ví dụ 2 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa khử sau : 2+ + − 3+ 2+ Fe + H + MnO → Fe + Mn + H O 4 2
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử +7 2+ + − 3+ 2+ Fe + H + MnO → Fe + Mn + H O 4 2 7 + Chất oxi hóa : Mn Chất khử : 2+ Fe
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử : 2+ 3+ Fe → Fe + 1e (quá trình oxi hóa ) 7 + 2 + Mn + 5e → Mn (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử 5 2+ 3+ Fe → Fe + 1e 7 + 2 + 1 Mn + 5e → Mn
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình : +7 2+ + − 3+ 2+ 5Fe + 8H + Mn O → 5Fe + Mn + 4H O 4 2
Ví dụ 3 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa khử sau : − − 2− Zn + OH + NO → ZnO + NH + H O 3 2 3 2
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử 0 +5 +2 −3 − − 2− Zn + OH + NO → ZnO + N H + H O 3 2 3 2 +5
Chất oxi hóa : N (trong NO - 3 ) 0 Chất khử : Zn
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử : 0 +2 Zn → Zn + 2e (quá trình oxi hóa ) +5 −3
N + 8e → N (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử 0 +2 4 Zn → Zn + 2e +5 −3 1 N + 8e → N
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình theo thứ tự :
Chất khử → Sản phẩm oxi hóa → Chất oxi hóa → Sản phẩm khử → OH- → Nước. − − 2− 4Zn + 7OH + NO → 4ZnO + NH + 2H O 3 2 3 2
IV. Chiều xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Khi một chất khử gặp một chất oxi hóa liệu có xảy ra phản ứng hóa học trong mọi trường
hợp không? Thực tế không phải như vậy. Phản ứng oxi hóa khử xảy ra theo chiều :
Chất oxi hóa mạnh phản ứng với chất khử mạnh tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
V. Dự đoán tính chất oxi hóa khử của một hợp chất dựa vào số oxi hóa
Một nguyên tố có thể tồn tại ở nhiều trạng thái oxi hóa (số oxi hóa) khác nhau.
Ví dụ : N có thể có các số oxi hóa : –3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
S có thể có các số oxi hóa : –2, 0, +4, +6
● Nhận xét: Căn cứ vào trạng thái oxi hóa có thể dự đoán tính chất oxi hóa, khử của các
nguyên tố trong phân tử.
- Nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hóa cao nhất thì chỉ có thể giảm số oxi hóa
nên chỉ có thể đóng vai trò là chất oxi hóa.
- Nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hóa thấp nhất thì chỉ có thể tăng số oxi hóa
nên chỉ có thể đóng vai trò là chất khử.
- Nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hóa trung gian thì có thể tăng số oxi hóa hoặc
có thể giảm số oxi hóa nên có thể đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử.
- Nếu một chất cấu tạo bởi hai thành phần, một có tính oxi hóa, một có tính khử thì chất
đó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
- Nếu một chất có thể tham gia phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử hoặc tham gia phản
ứng tự oxi hóa – khử thì chất đó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Ví dụ :
Trong NH3, N có số oxi hóa 3 là số oxi hóa thấp nhất nên chỉ có thể tăng số oxi hóa tức là chỉ
có thể đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng hóa học.
Trong HNO3, N có số oxi hóa +5 là số oxi hóa cao nhất nên chỉ có thể giảm số oxi hóa
tức là chỉ có thể đóng vai trò là chất oxi hóa.
Trong NO2, N có số oxi hóa trung gian là +4 nên có thể là chất oxi hóa hay chất khử.
Trong phân tử FeCl3, Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 nên đóng vai trò là chất oxi hóa, Cl
có số oxi hóa thấp nhất nên đóng vai trò là chất khử. Vậy phân tử FeCl3 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Phân tử Fe(NO3)3 có thể tham gia phản ứng oxi hóa khử nội phân tử nên Fe(NO3)3 vừa có
tính oxi hóa vừa có tính khử. Fe(NO3)3 → Fe2O3 + NO2 + O2
VI. Xác định sản phẩm của phản ứng oxi hóa khử
Để xác định đúng sản phẩm của phản ứng oxi hóa khử ta cần nắm vững những nội dung sau :
- Với H2SO4 đặc tùy theo bản chất của chất khử và nồng độ của axit mà S+6 có thể bị khử
xuống các trạng thái oxi hóa khác nhau : S+4 (SO2), S0 (S), S-2 (H2S). SO  2   M + H S 
2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)n +  + H2O H S   2  
(M là kim loại, n số oxi hóa cao của kim loại) x 4 + S (x 4)  S (SO )   2     y 4   o +   t C (y  4) + H SO
⎯⎯→ C (CO )  + SO + H O 2 4 ñaëc 2 2 2  z   5 +  P(z  5)  P (H PO ) 3 4     Ví dụ : (1) 2Fe + 6H 
2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(2) 3Zn + 4H2SO4 đặc, nóng → 3ZnSO4 + S  + 4H2O
(3) 4Mg + 5H2SO4 đặc, nóng → 4MgSO4 + H2S + 4H2O (4) C + 2H   2SO4 đặc, nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O (5) 2P + 5H 
2SO4 đặc, nóng → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
- Với HNO3 tùy theo bản chất của chất khử và nồng độ của axit mà N+5 bị khử xuống các
trạng thái oxi hóa khác nhau : N+4 (NO2), N+2 (NO), N+1 (N2O), N0 (N2), N-3 (NH4NO3).
M + HNO3 đặc, nóng → M(NO NO 3)n + 2 + H2O NO    N O   2 
M + HNO3 loãng → M(NO3)n + N  + H  2O  2  NH NO   4 3 
(M là kim loại, n số oxi hóa cao của kim loại) x 6 +    2 S (x 4) S (SO −)   4     y 4   0 +   t C (y  4) + HNO
⎯⎯→ C (CO )  + NO + H O 3 ñaëc 2 2 2  z   5 +  P(z  5)  P (H PO ) 3 4     x 6 +    2 S (x 6) S (SO −)   4     y 4   o +   t C (y  4) + HNO
⎯⎯→ C (CO )  + NO + H O 3 loaõng 2 2  z   5 +  P(z  5)  P (H PO ) 3 4     Ví dụ :
(1) Fe + 6HNO3 đặc, nóng → Fe(NO  3)3 + 3NO2 + 3H2O
(2) Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
(3) 8Al + 30HNO3 loãng → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
(4) 4Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
(5) C + 4HNO3 đặc, nóng → CO   2 + 4NO2 + 2H2O (6) P + 5HNO 
3 đặc, nóng → H3PO4 + 5NO2 + H2O
- Các chất khử khi bị oxi hóa bởi KMnO4 thì số oxi hóa biến đổi như sau : X− (X laø Cl, Br, I)  X2    2   + 3 Fe Fe +     4 +   6 +  2− − 2 S (SO , SO , HSO ) S (SO −) 2 3 3 4    KMnO   4 3 +   ⎯⎯⎯→ 5 +   N (NO −) N (NO −)  2   3   2 −   0  S (H S, Na S)  S 2 2   1−   2−  O (H O )  O (H O)   2 2   2 
- Với KMnO4 tùy theo môi trường xảy ra phản ứng mà Mn+7 bị khử xuống các trạng thái oxi hóa khác nhau :
+ Môi trường axit (H+) : Mn+7 → Mn+2 (tồn tại ở dạng muối Mn2+)
+ Môi trường trung tính (H2O) : Mn+7 → Mn+4 (tồn tại ở dạng MnO2)
+ Môi trường kiềm (OH-) : Mn+7 → Mn+6 (tồn tại ở dạng K2MnO4) Ví dụ:
(1) 2KMnO4 + 10KI + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5I2 + 6K2SO4 + 8H2O
(2) 2KMnO4 + 6KI + 4H2O → 2MnO2 + 3I2 + 8KOH
(3) 2KMnO4 + H2O2 + 2KOH → 2K2MnO4 + O2 + 2H2O
VII. Phân loại phản ứng hóa học
Các phản ứng hóa học trong tự nhiên được chia thành hai loại, loại có sự thay đổi số oxi
hóa và loại không thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Loại phản ứng hóa học thứ nhất còn
gọi là phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất
phản ứng; hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi
hóa của một hoặc một số nguyên tố. Chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng là chất khử, chất
có số oxi hóa giảm là chất oxi hóa. Ví dụ : 2Na + Cl2 → 2NaCl là một phản ứng oxi hóa
khử. Số oxi hóa của Na tăng từ 0 lên +1, còn số oxi hóa của Cl giảm từ 0 xuống 1.
Phản ứng oxi hóa khử có thể chia thành ba loại là :
Phản ứng oxi hóa khử thông thường
Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là phản ứng trong đó chất khử và chất oxi hóa
thuộc cùng một chất. Ví dụ : o 2KMnO t ⎯⎯→ 4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Phản ứng tự oxi hóa, tự khử là phản ứng trong đó chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng
một nguyên tố và cùng số oxi hóa ban đầu. Ví dụ :
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chất khử là chất
A. cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 2: Chất oxi hoá là chất
A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 3: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng :
A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho điện tử.
B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.
C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau.
D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.
Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa – khử
A. chất bị oxi hóa nhận điện tử và chất bị khử cho điện tử.
B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời.
C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử.
D. quá trình nhận điện tử gọi là quá trình oxi hóa.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố hóa học.
C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một
hay một số nguyên tố hóa học.
Câu 6: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành
A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu.
B. chất khử yếu hơn so với chất đầu.
C. chất oxi hóa (hoặc khử) mới yếu hơn.
D. chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới) yếu hơn.
Câu 7: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. oxit phi kim và bazơ.
B. oxit kim loại và axit.
C. kim loại và phi kim.
D. oxit kim loại và oxit phi kim.
Câu 8: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là : A. +1 và +1. B. –4 và +6. C. –3 và +5. D. –3 và +6.
Câu 9: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là :
A. –2, –1, –2, –0,5.
B. –2, –1, +2, –0,5. C. –2, +1, +2, +0,5.
D. –2, +1, – 2, +0,5.
Câu 10: Cho các hợp chất : NH + , NO , N 4 2, N2O, NO − 3 2
Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :
A. N2 > NO − > NO . B. NO − > N . 3 2 > N2O > NH + 4 3 2O > NO2 > N2 > NH + 4 + + C. NO − > NO . D. NO − > NO > N 3 2 > N2O > N2 > NH 4 3 2 > NH 4 2 > N2O.
Câu 11: Cho quá trình : Fe2+ → Fe 3++ 1e Đây là quá trình : A. oxi hóa. B. khử . C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử.
Câu 12: Cho quá trình : NO - 3 + 3e + 4H+ → NO + 2H2O Đây là quá trình : A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử.
Câu 13: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là : A. 0,5. B. 1,5. C. 3,0. D. 4,5.
Câu 14: Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ;
H2SO4 ; NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là : A. 9 electron. B. 6 electron. C. 2 electron. D. 10 electron.
Câu 15: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12 electron. B. nhận 13 electron. C. nhận 12 electron.
D. nhường 13 electron.
Câu 16: Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hoá (sản phẩm khử là Fe) thì mỗi phân tử Fe3O4 sẽ A. nhận 1 electron.
B. nhường 8 electron. C. nhận 8 electron.
D. nhường 1 electron.
Câu 17: Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã
A. nhận 1 mol electron.
B. nhường 1 mol electron.
C. nhận 2 mol electron.
D. nhường 2 mol electron.
Câu 18: Trong phản ứng FexOy + HNO3 → N2 + Fe(NO3)3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ
A. nhường (2y – 3x) electron.
B. nhận (3x – 2y) electron.
C. nhường (3x – 2y) electron.
D. nhận (2y – 3x) electron.
Câu 19: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại A. bị khử. B. bị oxi hoá. C. cho proton. D. nhận proton.
Câu 20: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử.
Câu 21: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là :
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O A. oxi hóa. B. chất khử.
C. tạo môi trường.
D. chất khử và môi trường.
Câu 22: Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là : A. chất oxi hóa. B. axit. C. môi trường.
D. chất oxi hóa và môi trường.
Câu 23: Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là :
Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O A. chất oxi hóa. B. chất khử.
C. chất oxi hóa và môi trường.
D. chất khử và môi trường.
Câu 24: Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :
6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH A. KI. B. I2. C. H2O. D. KMnO4.
Câu 25: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ?
KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.
C. vừa là chất khử, vừa là môi trường.
D. là chất oxi hóa.
Câu 26: Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là : A. chất xúc tác. B. môi trường. C. chất oxi hoá. D. chất khử.
Câu 27: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ?
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
A. chỉ bị oxi hoá. B. chỉ bị khử.
C. không bị oxi hóa, không bị khử.
D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Câu 28: Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi
hóa – khử : Fe2O3, I2, O2, FeCl2, HNO3, H2S, SO2 ?
A. KMnO4, I2, HNO3. B. O2, Fe2O3, HNO3.
C. HNO3, H2S, SO2. D. FeCl2, I2, HNO3.
Câu 29: Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số
lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là : A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. -
Câu 30: Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl . Số chất
và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là : A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 31*: Trong các chất : FeCl2, FeCl3 , Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có
cả tính oxi hoá và tính khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 32*: Cho dãy các chất : Fe3O4, H2O, Cl2, F2, SO2, NaCl, NO2, NaNO3, CO2, Fe(NO3)3,
HCl. Số chất trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là : A. 7. B. 9. C. 6. D. 8.
Câu 33: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng : A. oxi hóa – khử.
B. không oxi hóa – khử.
C. oxi hóa – khử hoặc không. D. thuận nghịch.
Câu 34: Cặp hóa chất có thể phản ứng oxi hóa – khử với nhau là :
A. CaCO3 và H2SO4. B. Fe2O3 và HI. C. Br2 và NaCl. D. FeS và HCl.
Câu 35: Cho các phản ứng sau :
a. FeO + H2SO4 đặc nóng → b. FeS + H2SO4 đặc nóng →
c. Al2O3 + HNO3 → d. Cu + Fe2(SO4)3 → e. RCHO + H2 o Ni,t ⎯⎯⎯ →
f. Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O →
g. Etilen + Br2 → h. Glixerol + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là ? A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h.
Câu 36: Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản
ứng oxi hoá – khử là : A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 37: Xét phản ứng sau :
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1)
2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2)
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử nội phân tử.
B. oxi hóa – khử nhiệt phân.
C. tự oxi hóa – khử.
D. không oxi hóa – khử.
Câu 38: Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau :
(1) 3I2 + 3H2O → HIO3 + 5HI (2) HgO →2Hg + O2 (3) 4K2SO3 → 3K2SO4 + K2S (4) NH4NO3 → N2O + 2H2O (5) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (6) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
(7) 4HClO4 → 2Cl2 + 7O2 + 2H2O (8) 2H2O2 → 2H2O + O2
(9) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O (10) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
a. Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
b. Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng tự oxi hoá – khử là : A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 39: Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì
A. không xảy ra phản ứng.
B. xảy ra phản ứng thế.
C. xảy ra phản ứng trao đổi.
D. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 40: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra ? A. KMnO →
4 + SO2 + H2O → B. Cu + HCl + NaNO3 C. Ag + HCl → → D. FeCl2 + Br2
Câu 41: Sản phẩm của phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O là : A. K2SO4, MnO2. B. KHSO4, MnSO4.
C. K2SO4, MnSO4, H2SO4 .
D. KHSO4, MnSO4, MnSO4.
Câu 42: Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư, sản phẩm thu được là :
A. Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O.
B. Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.
C. Cu(NO3)2 + H2SO4 + H2O.
D. Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O.
Câu 43: Trong phản ứng : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là : A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 44: Trong phản ứng : KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là : A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 45: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O A. 55. B. 20. C. 25. D. 50.
Câu 46: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O A. 21. B. 26. C. 19. D. 28.
Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng : FeS → 2 + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là :
A. 21. B. 19. C. 23. D. 25.
Câu 48: Cho sơ đồ phản ứng :
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là : A. 5 và 2. B. 2 và 10. C. 2 và 5. D. 5 và 1.
Câu 49: Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của các chất tương ứng là : A. 3, 14, 9, 1, 7. B. 3, 28, 9, 1, 14. C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14.
Câu 50: Cho sơ đồ phản ứng :
Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O
Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là : A. 3 và 22. B. 3 và 18. C. 3 và 10. D. 3 và 12.
Câu 51: Cho sơ đồ phản ứng :
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O.
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol n : n : n lần lượt là : Al N O N 2 2
A. 44 : 6 : 9. B. 46 : 9 : 6.
C. 46 : 6 : 9. D. 44 : 9 : 6.
Câu 52: Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là :
A. 23x – 9y. B. 23x – 8y. C. 46x – 18y. D. 13x – 9y.
Câu 53: Cho phản ứng : Fe2+ + MnO -
4 + H+ → Fe3+ + Mn2+ + H2O. Sau khi cân bằng, tổng
các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là : A. 22. B. 24. C. 18. D. 16.
Câu 54: Trong phản ứng : 3M + 2NO -
3 + 8H+ → ...Mn+ + ...NO + ...H2O. Giá trị n là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 55: Cho phản ứng : I- + MnO -
4 + H+ → I2 + Mn2+ + H2O. Sau khi cân bằng, tổng các
chất tham gia phản ứng là : A. 22. B. 24. C. 28. D. 16.
Câu 56: Cho sơ đồ phản ứng : aFeS +bH+ + cNO - 2- 3 → Fe3+ + SO4 + NO + H2O. Sau khi
cân bằng, tổng hệ số a + b + c là : A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 57: Xét phản ứng : xBr - 2-
2 + yCrO2 + ...OH- → ...Br- + ...CrO4 + ...H2O. Giá trị của x và y là : A. 3 và 1. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 3 và 2. 2
Câu 58: Cho phản ứng : − − − Zn + OH + NO → ZnO + NH + H O 3 2 3 2
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là : A. 21. B. 20. C. 19. D. 18.
Câu 59: Cho phản ứng: − − − Al + OH + NO + H O → AlO + NH 3 2 2 3
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là : A. 29. B. 30. C. 31. D. 32.
Câu 60: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối
lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là :
A. 2,7 gam và 1,2 gam.
B. 5,4 gam và 2,4 gam.
C. 5,8 gam và 3,6 gam.
D. 1,2 gam và 2,4 gam.
Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu
được V lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là : A. 0,672 lít. B. 6,72 lít. C. 0,448 lít. D. 4,48 lít.
Câu 62: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01
mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là : A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02.
C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.
Câu 63: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có
tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích
(đktc) NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Câu 64: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp
khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là : A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam.
Câu 65: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được
sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75.
Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là : A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.
Câu 66: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được sản
phẩm khử là 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N2 (đktc) có khối lượng bằng 7,68 gam. Khối lượng
của Fe và Mg lần lượt là :
A. 7,2 gam và 11,2 gam.
B. 4,8 gam và 16,8 gam.
C. 4,8 gam và 3,36 gam.
D. 11,2 gam và 7,2 gam.
Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3). Tỉ khối
của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24. B. 4,48 C. 5,60. D. 3,36.
Câu 68: Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol
Mg và 0,3 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m là : A. 21,7 gam. B. 35,35 gam. C. 27,55 gam.
D. 21,7gam < m < 35,35 gam.
Câu 69: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là : A. 30,77%. B. 69,23%. C. 34,62%. D. 65,38%.
Câu 70: Chia 10 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1 được đốt
cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong HNO3 đặc,
nóng dư thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là : A. 22,4.
B. 44,8. C. 89,6. D. 30,8.
Câu 71: Chia hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Ni thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 7,84 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần 2 tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : A. 11,76. B. 23,52. C. 13,44. D. 15,68.
Câu 72: Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu, Zn, Mg trong O2 dư đến khi phản ứng hoàn toàn,
thu được 48,3 gam hỗn hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho m gam X tác dụng hết với dung dịch
HNO3 thì thu được 3,136 lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là : A. 42,7. B. 25,9. C. 45,5. D. 37,1.
Câu 73: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với O2 dư, thu được 22,3 gam
hỗm hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V
lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : A. 22,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 8,96.
Câu 74: Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư
thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : A. 6,72. B. 3,36. C. 13,44. D. 8,96.
Câu 75: Chia 29,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,568 lít khí N2 duy nhất (đktc). Phần 2
tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được y gam hỗn hợp 4 oxit. Giá trị của y là : A. 20,5. B. 35,4. C. 26,1. D. 41,0.
Câu 76: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc thu được
1,12 lít SO2 (ở đktc), 1,6 gam S (là những sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối
lượng muối khan trong dung dịch X là : A. 28,1 gam. B. 18,1 gam.
C. 30,4 gam. D. 24,8 gam.
Câu 77: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được
1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là :
A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3, 335 gam.
Câu 78: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3
thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối
hơi của A so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là :
A. m + 6,0893V. B. m + 3,2147. C. m + 2,3147V. D. m + 6,1875V.
Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí
Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là : A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 80: Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch sau
phản ứng chứa 14,25 gam muối.
- Phần 2 : Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu dược 0,448 lít khí X nguyên chất
(đktc). Cô cạn cẩn thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối. Công
thức phân tử của khí X là : A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Câu 81: 0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là : A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 82: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam
H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là : A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO2, H2S.
Câu 83: Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688
lít hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng thì thu
được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là : A. S B. SO2 C. H2S D. S hoặc SO2
Câu 84: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu
được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là : A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2.
Câu 85: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn
hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Khí X là : A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.
Câu 86: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8
ml khí (đktc) NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là : A. N2O và Fe. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. NO và Mg.
Câu 87: Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn
hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X so
với H2 là 17,2. Kim loại M là : A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Câu 88: Cho 16,2 gam kim loại M tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan
hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Kim loại M là : A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Zn.
Câu 89: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là
sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH
0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là : A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 90: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
3,136 lít (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu
được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là : A. Mg.
B. Fe. C. Mg hoặc Fe. D. Mg hoặc Zn.
Câu 91: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO duy nhất (đktc).
Kim loại M và % M trong hỗn hợp là :
A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%.
Câu 92: Nung m gam Al với FeO một thời gian, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với
dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là : A. 5,40. B. 8,10. C. 12,15. D. 10,80.
Câu 93: Cho m gam Al tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X
bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là : A. 21,6. B. 16,2. C. 18,9. D. 13,5.
Câu 94: Nung hỗn hợp X gồm 13,44 gam Fe và 7,02 gam Al trong không khí một thời gian,
thu được 28,46 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được
V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là : A. 11,2. B. 22,4. C. 5,6. D. 13,44.
Câu 95: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là :
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Câu 96: Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO,
Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO
duy nhất (đktc). Giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là : A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M. C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M.
Câu 97: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan
hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỉ
khối của Y đối với H2 là 19. Giá trị của x là : A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
Câu 98: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa
AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3
kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất). Giá trị của V là : A. 1,232. B. 1,456.
C. 1,904. D. 1,568.
Câu 99: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO
và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là :
A. 0,224 lít và 0,672 lít.
B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Câu 100: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch
HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là : A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.
Câu 101: Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X, cho hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Thể tích
khí CO2 (đktc) tạo ra khi khử Fe2O3 là : A. 1,68 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít.
Câu 102: Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO bằng CO thu được hỗn hợp Y gồm 2
kim loại. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí N2O là sản phẩm
khử duy nhất (đktc). Khối lượng CO2 sinh ra từ phản ứng khử X là : A. 13,2. B. 26,4. C. 52,8. D. 16,8.
Câu 103: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí
NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành
HNO3. Cho biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là 3,36 lít. Giá trị của m là :
A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam.
Câu 104: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là : A. 0,5 mol.
B. 1 mol. C.1,5 mol. D. 0,75 mol.
Câu 105: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng
dư thu được 53,76 lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc)và dung dịch A. Cho dung dịch
A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là : A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.
Câu 106: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện
không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl,
giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G
cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là : A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
Câu 107: Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A
và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối.
Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là : A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3.
D. Tất cả đều sai.
Câu 108*: Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2
duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt
độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2
nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là : A. FeO. B. Fe2O3
C. Fe3O4. D. FeCO3.
Câu 109*: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư
H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ
dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Thể tích của dung dịch Y là : A. Vdd (Y) = 57 lít.
B. Vdd (Y) = 22,8 lít.
C. Vdd (Y) = 2,27 lít.
D. Vdd (Y) = 28,5 lít.
Câu 110*: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được
m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được
0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung
dịch Z thu được m1 + 16,68 gam muối khan. Giá trị của m là : A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam.
D. Không xác định được.
Câu 111: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết
thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O.
biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là : A. 0,95. B. 0,105. C. 1,2. D. 1,3.
Câu 112: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra
muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3.
Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2. A. 0,95. B. 0,86. C. 0,76. D. 0,9.
Câu 113: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được
1,792 lít khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít
HNO3 trong dung dịch đầu là : A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M.
Câu 114: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một
hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) : A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 0,6 lít. D. 1,2 lít.
Câu 115: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4
0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là : A. 0,075 lít. B. 0,125 lít. C. 0,3 lít. D. 0,03 lít.
Câu 116: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và
H2SO4 0,2M, thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO.
a. Thể tích (lít) khí NO (ở đktc) là : A. 0,336. B. 0,224. C. 0,672. D. 0,448
b. Số gam muối khan thu được là : A. 7,9. B. 8,84.
C. 5,64. D. Tất cả đều sai.
Câu 117: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng
với dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan
tối đa vào dung dịch là : A. 3,2 gam. B. 6,4 gam.
C. 2,4 gam. D. 9,6 gam.
Câu 118: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng
dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là
(sản phẩm khử duy nhất là NO) : A. 8,5 gam. B. 17 gam. C. 5,7 gam. D. 2,8 gam.
Câu 119: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được
Cu với khối lượng tối đa là : A. 5,76 gam. B. 0,64 gam. C. 6,4 gam. D. 0,576 gam.
Câu 120: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí
(CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa
được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) ? A. 28,8 gam. B. 16 gam.
C. 48 gam. D. 32 gam. ĐÁP ÁN 1A 2D 3B 4B 5B 6D 7C 8C 9B 10C 11A 12B 13D 14D 15D 16C 17C 18C 19B 20B 21D 22D 23C 24A 25B 26C 27D 28B 29D 30B 31C 32B 33C 34B 35B 36D 37C 38DD 39D 40C 41C 42B 43D 44C 45A 46B 47B 48B 49B 50A 51D 52C 53B 54B 55C 56D 57D 58C 59A 60B 61C 62B 63B 64A 65C 66D 67C 68C 69B 70B 71A 72D 73C 74A 75A 76A 77C 78A 79B 80C 81D 82C 83B 84A 85A 86C 87D 88B 89D 90C 91D 92A 93B 94C 95A 96C 97C 98D 99A 100B 101A 102B 103A 104B 105A 106A 107B 108C 109B 110A 111C 112C 113A 114A 115B 116CA 117D 118A 119C 120D