Ma trận đặc ta danh sách thi cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Ma trận đặc ta danh sách thi cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Kỹ năng Sử dụng Tiếng việt (LE 106DV01)
Trường: Đại học Hoa Sen
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1- BẢNG MA TRẬN MÔN LỊCH SỬ CUỐI KÌ 2 LỚP 12. KIẾN THỨC MỨC ĐỘ Tổng Lớp Phần Chủ đề
Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao 11
LSVN Việt Nam cuối thế kỉ XIX 1 1
Việt Nam đầu thế kỉ XX - 1918 1 1
LSTG Lịch sử thế giới (1917 - 1945) 2 2 12
LSTG Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến 1 1 tranh thế giới hai
Liên Xô, Đông Âu (1945 - 1991). Liên 1 1 bang Nga (1991 - 2000)
Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 - 2 1 3 2000)
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000) 2 1 3
Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến 1 1 tranh lạnh
Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế 1 1 toàn cầu hóa
LSVN Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 2 2 1 1 6
Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 2 2 1 1 6
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 3 1 1 1 6
Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 4 1 1 1 7
Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 1 1 Số câu 22 10 4 4 40 Tỉ lệ (%) 55% 25% 10% 10% 100%
2- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI KÌ 2 TT
Nội dung kiến thức/ Đơn vị kiến thức/ kĩ năng
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm
Số câu hỏi theo các mức độ nhận kĩ năng tra, đánh giá thức % tổng Nhận Thông Vận Vận điểm biết hiểu dụng dụng cao 1 LỊCH SỬ VIỆT
Bài 21: Phong trào yêu nước *Nhận biết 2 NAM CUỐI THẾ
chống Pháp cuối thế kỉ XIX. Trình bày được: KỈ XIX -1918
Bài 23: Phong trào yêu nước và
+ Hoàn cảnh bùng nổ, các giai đoạn
cách mạng đầu thế kỉ XX
chính của phong trào Cần Vương, Khởi
Bài 24: Việt Nam trong những nghĩa nông dân Yên Thế
năm Chiến tranh thế giới thứ
+Các hoạt động cứu nước của Phan Bội nhất (1914-1918)
Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Tất Thành. 2 LỊCH SỬ THẾ
Bài 9: Cách mạng tháng Mười *Thông hiểu: 2 GIỚI 1917-1945
Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh Xác định được những sự kiện của lịch
bảo vệ cách mạng (1917-1921)
sử thế giới có ảnh hưởng đến cách
Bài 11: Các nước tư bản giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới
mạng Việt Nam trong thời kì 1919 -
Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ 1930: 2 (1939-1945)
+ Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi (1917).
+ Nước Nga Xô viết ra đời (1917).
+ Quốc tế Cộng sản được thành lập (1919).
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
+ Sự ra đời của Đảng Cộng sản Pháp
(1920), Đảng Cộng sản Trung Quốc (1921)…
- Xác định được những sự kiện của lịch
sử thế giới có ảnh hưởng đến cách
mạng Việt Nam trong thời kì 1939 - 1945:
+ Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939).
+ Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức (1940).
+ Phát xít Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương (1940).
+ Chiến thắng Xtalingrat của Hồng quân Liên Xô (1943)
+ Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương (9 - 3 - 1945).
+ Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật
Bản, Liên Xô tiến công đạo quân Quan
Đông của Nhật (8 - 1945).
+ Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (15 - 8 - 1945)… 3
SỰ HÌNH THÀNH Bài 1: Sự hình thành trật tự thế * Nhận biết: 1 TRẬT TỰ THẾ
giới mới sau Chiến tranh thế giới - Trình bày được hoàn cảnh, những GIỚI MỚI thứ hai (1945-1947)
quyết định quan trọng của hội nghị SAU CHIẾN Ianta: TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 –
- Trình bày được sự thành lập Liên hợp 1949)
quốc (LHQ): mục đích, nguyên tắc hoạt
động cơ bản của LHQ, vai trò của LHQ 4
LIÊN XÔ VÀ CÁC Bài 2: Liên Xô và các nước * Nhận biết: 1 NƯỚC ĐÔNG ÂU
Đông Âu (1945-1991) Liên bang - Nêu được: tình hình Liên Xô từ năm 1945-1991 Nga (1991-2000)
1945 đến giữa những năm 70; những LIÊN BANG NGA
thành tựu chính trong công cuộc khôi 1991-2000
phục kinh tế và xây dựng CNXH ở Liên Xô:
- Trình bày được Liên Bang Nga từ
năm 1991 đến năm 2000: những nét
chính về kinh tế, chính trị và chính sách
đối ngoại; vị trí của nước Nga trên trường quốc tế. 5 CÁC NƯỚC Á,
Bài 3: Các nước Đông Bắc Á *Nhận biết: 2 1 PHI VÀ
Bài 4: Các nước Đông Nam Á và
-Trình bày được những nét chung về MỸLATINH Ấn Độ
các nước trong khu vực Đông Bắc Á. 1945 – 2000
Bài 5: Các nước Châu Phi và Mì
-Nêu được đường lối cải cách mở cửa latinh
của Đảng Cộng sản Trung Quốc và những thành tựu
-Nêu được những nét chung về cuộc
đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời, mục
tiêu, quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
- Trình bày được những nét chính trong
cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân
dân Ấn Độ và những thành tựu chính
mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá
trình xây dựng đất nước
- Trình bày được những thắng lợi tiêu
biểu trong cuộc đấu tranh giành độc lập
của nhân dân châu Phi; quá trình giành
và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ
Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. *Thông hiểu:
- Giải thích được ý nghĩa những mốc
chính trong quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
- Giải thích được ý nghĩa những thắng
lợi lớn trong phong trào giải phóng dân
tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ
Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai 6 MĨ, TÂY ÂU, Bài 6. Nước Mĩ *Nhận biết: 2 1
NHẬT BẢN (1945 – Bài 7. Tây Âu
- Trình bày được sự phát triển về kinh 2000) Bài 8. Nhật Bản
tế, khoa học - kĩ thuật, chính sách đối
ngoại của nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
- Trình bày được các sự kiện chính
trong quá trình hình thành và phát g q p
triển của Liên minh Châu Âu (EU), *Thông hiểu:
-Giải thích được nguyên nhân dẫn đến
sự phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
-Giải thích được nguyên nhân các
nước Tây Âu liên kết với nhau từ
những năm 50 của thế kỉ XX.
- Xác định được vị thế của Liên minh
châu Âu vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX. 7 QUAN HỆ QUỐC
Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và *Nhận biết: 1 TẾ (1945 – 2000) sau chiến tranh lạnh
-Trình bày được những sự kiện dẫn tới
tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe
- tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
- Nêu được biểu hiện xu hướng hoà hoãn Đông-Tây.
- Nêu được xu thế phát triển của thế
giới sau chiến tranh lạnh 8 CÁCH MẠNG
Bài 10: Cách mạng khoa học Nhận biết: 1 KHOA HỌC –
công nghệ và xu thế toàn cầu CÔNG NGHỆ hóa.
- Trình bày được nguồn gốc, đặc điểm VÀ XU THẾ
của cách mạng khoa học - công nghệ. TOÀN CẦU HÓA
- Nêu được bản chất và những biểu
hiện của xu thế toàn cầu hóa 9 VIỆT NAM 1919-
Bài 12: Phong trào dân tộc dân *Nhận biết: 2 2 1 1 1930 chủ từ 1919-1925.
- Trình bày được hoàn cảnh, nội dung
Bài 13: Phong trào dân tộc dân
chính sách khai thác thuộc địa lần thứ 2 chủ từ 1925-1930 của thực dân Pháp.
- Nêu được hoạt động chính của
Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1930.
- Trình bày được sự ra đời, hoạt động
chính của các tổ chức cách mạng: Hội
Việt Nam cách mạng Thanh niên, Việt Nam Quốc dân đảng.
-Trình bày được sự xuất hiện ba tổ
chức cộng sản năm 1929: Đông Dương
cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng,
Đông Dương cộng sản liên đoàn.
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời của
Đảng cộng sản Việt Nam. Hội nghị g ộ g ệ ộ g ị
thành lập đảng (đầu năm 1930), Nội
dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng *Thông hiểu: -Lí giải được:
+Nguyên nhân thực dân Pháp khai thác
thuộc địa lần thứ 2, những mâu thuẫn
chủ yếu trong xã hội Việt Nam những
biến đổi về kinh tế và xã hội sau cuộc
khai thác thuộc địa của TD Pháp.
+vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với
cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này.
+ vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên:
- Giải thích được nguyên nhân thất bại
của khởi nghĩa Yên Bái và khuynh hướng dân chủ tư sản.
-Giải thích được vì sao ba tổ chức
cộng sản ra đời trong năm 1929 và làm
rõ ý nghĩa của sự kiện này.
- Giải thích được tính đúng đắn, sáng
tạo của cương lĩnh, ý nghĩa lịch sử của
việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. *Vận dụng
- So sánh được điểm giống nhau và
khác nhau của hai tổ chức cách mạng:
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
và Việt Nam quốc dân đảng.
-So sánh được hoạt động của Nguyễn
Ái Quốc với các vị tiền bối.
- Rút ra được vai trò của các lực lượng
trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930.
- Phân tích được đặc điểm của phong
trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919- 1930. Vận dụng cao:
- Đánh giá tính chất của nền kinh tế, xã
hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Đánh giá được công lao, đóp góp của
Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng
Việt Nam giai đoạn 1919-1925.
- Đánh giá được những nhân yếu tố tác
động đến sự lựa chọn con đường cứu
nước của Nguyễn Ái Quốc (1920).
- Rút ra được bài học cho thế hệ trẻ
Việt Nam ngày nay từ hoạt động yêu
nước của Nguyễn Ái Quốc.
- Đánh giá được vai trò của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận
động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1921 - 1930).
- Nhận xét công lao, đóng góp của
Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng
Việt Nam thời kì 1919 - 1930.
- Rút ra được bài học kinh nghiệm cho
cách mạng Việt Nam sau này từ sự
đúng đắn và sáng tạo trong Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng.
- Đánh giá được đặc điểm của phong
trào yêu nước Việt Nam thời kì 1919 - 1930. 10 VIỆT NAM 1930-
Bài 14: Phong trào cách mạng *Nhận biết: 2 2 1 1 1945 1930-1935
- Trình bày được nguyên nhân bùng nổ,
Bài 15: Phong trào dân chủ
diễn biến chính của phong trào cách 1936-1939
mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô
Bài 16: Phong trào giải phóng
Viết - Nghệ Tĩnh, các chính sách tiến
dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng bộ về chính trị, kinh tế, văn hoá. Tám (1939-1945)
- Trình bày được nội dung chính của
Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành
trung ương lâm thời Đảng Cộng sản
Việt Nam (10/1930). Những nội dung
chính của Luận cương tháng 10 -1930.
- Nêu được bối cảnh Việt Nam trong những năm 1936-1939.
- Nêu được những điểm chính trong
chủ trương của Đảng và những phong
trào tiêu biểu: Đông Dương đại hội;
Cuộc đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân
chủ; Một số kết quả và kinh nghiệm ; ộ q g ệ
đấu tranh công khai, hợp pháp.
- Trình bày được một số điểm nổi bật
trong bối cảnh Việt Nam những năm
chiến tranh thế giới thứ hai (1939-
1945) về chính trị, kinh tế, xã hội.
- Trình bày được nội dung chuyển
hướng đấu tranh được đề ra trong Hội
nghị 6 (11-1939), hội nghị TW 8
(5/1941)của Ban chấp hành trung ương Đảng.
- Nắm được những sự kiện chủ yếu của
công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghiã
vũ trang giành chính quyền: lực lượng
chính trị, lực lượng vũ trang, xây dựng
căn cứ địa cách mạng...
- Nắm được nét chính cuộc khởi nghĩa
vũ trang giành chính quyền và nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà được thành lập (2/9/1945). *Thông hiểu:
- Giải thích được vì sao Xô Viết -
Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới. Lí
giải được vì sao Xô viết Nghệ Tĩnh là
đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931.
- Giải thích được ảnh hưởng của chủ
trương chống phát xít của Quốc tế
Cộng sản, sự ra đời và hoạt động của
Mặt trận nhân dân Pháp tác động đến Việt Nam
- Hiểu được một số điểm nổi bật trong
bối cảnh Việt Nam những năm chiến
tranh thế giới thứ hai (1939-1945) về
chính trị, kinh tế, xã hội.
- Giải thích được sự chuyển hướng đấu
tranh được đề ra trong Hội nghị 6 (11-
1939) của Ban chấp hành trung ương
Đảng đến hội nghị 8 (5/1941)
- Hiểu được những sự kiện chủ yếu của
công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghiã
vũ trang giành chính quyền: nội dung
chủ yếu của Hội nghị trung ương lần y ộ g ị g g
thứ 8 (5/1941); công cuộc chuẩn bị tiến
tới khởi nghĩa giành chính quyền: sự
phát triển của Mặt trận Việt Minh,
thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền
giải phóng quân, xây dựng căn cứ địa cách mạng...
- Giải thích được hình thức, hình thái
của cách mạng tháng Tám. Chứng minh
được cách mạng tháng Tám là bạo lực cách mạng. *Vận dụng
- So sánh được Luận cương tháng 10
-1930 và Chính cương tháng 2/1930.
- Phân tích được điểm mới của phong
trào cách mạng 1930 – 1931 so với
phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1919 – 1930.
- Nhận xét được đặc trưng của chính
quyền Xô viết Nghệ Tĩnh, tính triệt để,
thống nhất của phong trào 1930-1931.
- So sánh được phong trào cách mạng
1930-1931 với phong trào dân chủ
1936-1939 và phong trào 1939-1945.
- Phân tích được tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939
-Phân tích được sự sáng suốt của Đảng
trong việc chớp thời cơ phát động khởi
nghĩa, nắm khái quát cuộc Tổng khởi
nghĩa của nhân dân trong cả nước.
- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và
nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vận dụng cao.
-Nhận xét được bản chất và những
điểm tiến bộ của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
- Rút ra được những bài học kinh
nghiệm của phong trào cách mạng 1930
- 1931 có thể vận dụng cho cách mạng
Việt Nam các giai đoạn sau.
- Nhận xét được mối quan hệ giữa cách
mạng thế giới và cách mạng Việt Nam ạ g g ạ g ệ
trong giai đoạn 1936 - 1939.
- So sánh được tính chất, đặc điểm của
phong trào cách mạng 1936 - 1939 so
với các phong trào đấu tranh trước đó.
Đánh giá tính đúng đắn, sáng tạo của
Nghị quyết Hội nghị tháng 5 - 1941.
- Đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái
Quốc - Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam (1941 - 1945).
- Đánh giá được tính chất, đặc điểm của
Cách mạng tháng Tám năm 1945, so
sánh được tính chất, đặc điểm của Cách
mạng tháng Tám so với các phong trào đấu tranh trước đó.
- Rút ra được bài học lịch sử từ thắng
lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam các giai đoạn sau. 11 VIỆT NAM 1945-
Bài 17: Nước Việt Nam dân chủ *Nhận biết: 3 1 1 1 1954
Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945
- Nêu được tình hình nước ta trong
đến trước ngày 19/12/1946
hơn năm đầu sau cách mạng tháng
Bài 18: Những năm đầu cuộc Tám 1945.
kháng chiến chống Pháp (1946-
- Trình bày được những biện pháp giải 1950)
quyết khó khăn trước mắt và chuẩn bị
Bài 19: Bước phát triển cuộc
cho kháng chiến: bước đấu xây dựng
kháng chiến chống Pháp (1951-
chính quyền cách mạng, giải quyết nạn 1953)
đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính...
Bài 20: Cuộc kháng chiến chống
- Trình bày được những diễn biến chính
thực dân Pháp kết thúc (1953-
của công cuộc chống ngoại xâm, nội 1954)
phản, bảo vệ chính quyền cách mạng:
chống thực dân Pháp trở lại xâm lược
miền Nam. Đấu tranh với Trung Hoa
Dân quốc và bọn phản cách mạng ở
miền Bắc, hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy
quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
- Nêu được hoàn cảnh dẫn đến việc
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến; nội dung đường
lối kháng chiến của Đảng. Trình bày
được cuộc chiến đấu anh dũng của ợ ộ g
quân dân thủ đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
- Trình bày được: hoàn cảnh, kết quả và
ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu -