



















Preview text:
1- BẢNG MA TRẬN MÔN LỊCH SỬ CUỐI KÌ 2 LỚP 12. KIẾN THỨC MỨC ĐỘ  Tổng Lớp Phần Chủ đề
Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao 11
LSVN Việt Nam cuối thế kỉ XIX 1 1
Việt Nam đầu thế kỉ XX - 1918 1 1
LSTG Lịch sử thế giới (1917 - 1945) 2 2 12
LSTG Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến 1 1 tranh thế giới hai
Liên Xô, Đông Âu (1945 - 1991). Liên  1 1 bang Nga (1991 - 2000)
Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 -  2 1 3 2000)
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000) 2 1 3
Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến  1 1 tranh lạnh
Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế  1 1 toàn cầu hóa
LSVN Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 2 2 1 1 6
Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 2 2 1 1 6
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 3 1 1 1 6
Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 4 1 1 1 7
Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 1 1 Số câu 22 10 4 4 40 Tỉ lệ (%) 55% 25% 10% 10% 100%
2- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI KÌ 2 TT
Nội dung kiến thức/ Đơn vị kiến thức/ kĩ năng
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm 
Số câu hỏi theo các mức độ nhận kĩ năng tra, đánh giá thức % tổng Nhận Thông  Vận  Vận  điểm biết hiểu dụng dụng  cao 1 LỊCH SỬ VIỆT 
Bài 21: Phong trào yêu nước  *Nhận biết 2 NAM CUỐI THẾ 
chống Pháp cuối thế kỉ XIX. Trình bày được:  KỈ XIX -1918
Bài 23: Phong trào yêu nước và 
+ Hoàn cảnh bùng nổ, các giai đoạn 
cách mạng đầu thế kỉ XX
chính của phong trào Cần Vương, Khởi
Bài 24: Việt Nam trong những  nghĩa nông dân Yên Thế
năm Chiến tranh thế giới thứ 
+Các hoạt động cứu nước của Phan Bội nhất (1914-1918)
Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Tất  Thành. 2 LỊCH SỬ THẾ 
Bài 9: Cách mạng tháng Mười  *Thông hiểu: 2 GIỚI 1917-1945
Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh Xác định được những sự kiện của lịch 
bảo vệ cách mạng (1917-1921)
sử thế giới có ảnh hưởng đến cách 
Bài 11: Các nước tư bản giữa hai 
cuộc chiến tranh thế giới
mạng Việt Nam trong thời kì 1919 - 
Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ  1930: 2 (1939-1945)
+ Cách mạng tháng Mười Nga giành  thắng lợi (1917).
+ Nước Nga Xô viết ra đời (1917).
+ Quốc tế Cộng sản được thành lập  (1919).
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
+ Sự ra đời của Đảng Cộng sản Pháp 
(1920), Đảng Cộng sản Trung Quốc  (1921)…
- Xác định được những sự kiện của lịch
sử thế giới có ảnh hưởng đến cách 
mạng Việt Nam trong thời kì 1939 -  1945:
+ Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ  (1939).
+ Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít  Đức (1940).
+ Phát xít Nhật tiến vào xâm lược  Đông Dương (1940).
+ Chiến thắng Xtalingrat của Hồng  quân Liên Xô (1943)
+ Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương  (9 - 3 - 1945).
+ Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật 
Bản, Liên Xô tiến công đạo quân Quan 
Đông của Nhật (8 - 1945).
+ Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh  (15 - 8 - 1945)… 3
SỰ HÌNH THÀNH Bài 1: Sự hình thành trật tự thế * Nhận biết: 1 TRẬT TỰ THẾ
giới mới sau Chiến tranh thế giới - Trình bày được hoàn cảnh, những GIỚI MỚI thứ hai (1945-1947)
quyết định quan trọng của hội nghị SAU CHIẾN Ianta: TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 –
- Trình bày được sự thành lập Liên hợp 1949)
quốc (LHQ): mục đích, nguyên tắc hoạt
động cơ bản của LHQ, vai trò của LHQ 4
LIÊN XÔ VÀ CÁC Bài 2: Liên Xô và các nước  * Nhận biết: 1 NƯỚC ĐÔNG ÂU
Đông Âu (1945-1991) Liên bang - Nêu được: tình hình Liên Xô từ năm  1945-1991 Nga (1991-2000)
1945 đến giữa những năm 70; những  LIÊN BANG NGA 
thành tựu chính trong công cuộc khôi  1991-2000
phục kinh tế và xây dựng CNXH ở Liên  Xô:
- Trình bày được Liên Bang Nga từ
năm 1991 đến năm 2000: những nét
chính về kinh tế, chính trị và chính sách
đối ngoại; vị trí của nước Nga trên trường quốc tế. 5 CÁC NƯỚC Á,
Bài 3: Các nước Đông Bắc Á *Nhận biết: 2 1 PHI VÀ
Bài 4: Các nước Đông Nam Á và
-Trình bày được những nét chung về MỸLATINH Ấn Độ
các nước trong khu vực Đông Bắc Á. 1945 – 2000
Bài 5: Các nước Châu Phi và Mì 
-Nêu được đường lối cải cách mở cửa latinh
của Đảng Cộng sản Trung Quốc và những thành tựu
-Nêu được những nét chung về cuộc
đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời, mục
tiêu, quá trình phát triển của tổ chức  ASEAN.
- Trình bày được những nét chính trong
cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân 
dân Ấn Độ và những thành tựu chính 
mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá
trình xây dựng đất nước
- Trình bày được những thắng lợi tiêu 
biểu trong cuộc đấu tranh giành độc lập
của nhân dân châu Phi; quá trình giành 
và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ 
Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ  hai.  *Thông hiểu:
- Giải thích được ý nghĩa những mốc 
chính trong quá trình phát triển của tổ  chức ASEAN.
- Giải thích được ý nghĩa những thắng 
lợi lớn trong phong trào giải phóng dân
tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ 
Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ  hai 6 MĨ, TÂY ÂU, Bài 6. Nước Mĩ *Nhận biết: 2 1
NHẬT BẢN (1945 – Bài 7. Tây Âu
- Trình bày được sự phát triển về kinh 2000) Bài 8. Nhật Bản
tế, khoa học - kĩ thuật, chính sách đối
ngoại của nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
- Trình bày được các sự kiện chính
trong quá trình hình thành và phát g q p
triển của Liên minh Châu Âu (EU),  *Thông hiểu:
-Giải thích được nguyên nhân dẫn đến
sự phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
-Giải thích được nguyên nhân các
nước Tây Âu liên kết với nhau từ
những năm 50 của thế kỉ XX.
- Xác định được vị thế của Liên minh
châu Âu vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX. 7 QUAN HỆ QUỐC
Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và  *Nhận biết: 1 TẾ (1945 – 2000) sau chiến tranh lạnh
-Trình bày được những sự kiện dẫn tới 
tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe 
- tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
- Nêu được biểu hiện xu hướng hoà  hoãn Đông-Tây.
- Nêu được xu thế phát triển của thế
giới sau chiến tranh lạnh 8 CÁCH MẠNG
Bài 10: Cách mạng khoa học  Nhận biết: 1 KHOA HỌC –
công nghệ và xu thế toàn cầu  CÔNG NGHỆ hóa.
- Trình bày được nguồn gốc, đặc điểm  VÀ XU THẾ
của cách mạng khoa học - công nghệ.  TOÀN CẦU HÓA
- Nêu được bản chất và những biểu 
hiện của xu thế toàn cầu hóa 9 VIỆT NAM 1919-
Bài 12: Phong trào dân tộc dân  *Nhận biết: 2 2 1 1 1930 chủ từ 1919-1925.
- Trình bày được hoàn cảnh, nội dung 
Bài 13: Phong trào dân tộc dân 
chính sách khai thác thuộc địa lần thứ 2 chủ từ 1925-1930 của thực dân Pháp.
- Nêu được hoạt động chính của 
Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1930. 
- Trình bày được sự ra đời, hoạt động 
chính của các tổ chức cách mạng: Hội 
Việt Nam cách mạng Thanh niên, Việt  Nam Quốc dân đảng.
-Trình bày được sự xuất hiện ba tổ 
chức cộng sản năm 1929: Đông Dương 
cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng,
Đông Dương cộng sản liên đoàn. 
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời của
Đảng cộng sản Việt Nam. Hội nghị g ộ g ệ ộ g ị
thành lập đảng (đầu năm 1930), Nội
dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng *Thông hiểu: -Lí giải được: 
+Nguyên nhân thực dân Pháp khai thác
thuộc địa lần thứ 2, những mâu thuẫn 
chủ yếu trong xã hội Việt Nam những 
biến đổi về kinh tế và xã hội sau cuộc 
khai thác thuộc địa của TD Pháp.
+vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với 
cách mạng Việt Nam trong giai đoạn  này.
+ vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng  Thanh niên:
- Giải thích được nguyên nhân thất bại
của khởi nghĩa Yên Bái và khuynh hướng dân chủ tư sản.
-Giải thích được vì sao ba tổ chức
cộng sản ra đời trong năm 1929 và làm
rõ ý nghĩa của sự kiện này.
- Giải thích được tính đúng đắn, sáng
tạo của cương lĩnh, ý nghĩa lịch sử của
việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.  *Vận dụng
- So sánh được điểm giống nhau và
khác nhau của hai tổ chức cách mạng:
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
và Việt Nam quốc dân đảng.
-So sánh được hoạt động của Nguyễn
Ái Quốc với các vị tiền bối.
- Rút ra được vai trò của các lực lượng
trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930.
- Phân tích được đặc điểm của phong
trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919- 1930. Vận dụng cao:
- Đánh giá tính chất của nền kinh tế, xã
hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Đánh giá được công lao, đóp góp của
Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng
Việt Nam giai đoạn 1919-1925.
- Đánh giá được những nhân yếu tố tác
động đến sự lựa chọn con đường cứu
nước của Nguyễn Ái Quốc (1920).
- Rút ra được bài học cho thế hệ trẻ
Việt Nam ngày nay từ hoạt động yêu
nước của Nguyễn Ái Quốc.
- Đánh giá được vai trò của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận
động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1921 - 1930).
- Nhận xét công lao, đóng góp của
Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng
Việt Nam thời kì 1919 - 1930.
- Rút ra được bài học kinh nghiệm cho
cách mạng Việt Nam sau này từ sự
đúng đắn và sáng tạo trong Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng.
- Đánh giá được đặc điểm của phong
trào yêu nước Việt Nam thời kì 1919 - 1930. 10 VIỆT NAM 1930-
 Bài 14: Phong trào cách mạng  *Nhận biết: 2 2 1 1 1945 1930-1935
- Trình bày được nguyên nhân bùng nổ,
Bài 15: Phong trào dân chủ 
diễn biến chính của phong trào cách  1936-1939
mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô 
Bài 16: Phong trào giải phóng 
Viết - Nghệ Tĩnh, các chính sách tiến 
dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng bộ về chính trị, kinh tế, văn hoá. Tám (1939-1945)
- Trình bày được nội dung chính của 
Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành 
trung ương lâm thời Đảng Cộng sản 
Việt Nam (10/1930). Những nội dung 
chính của Luận cương tháng 10 -1930. 
- Nêu được bối cảnh Việt Nam trong  những năm 1936-1939.
- Nêu được những điểm chính trong 
chủ trương của Đảng và những phong 
trào tiêu biểu: Đông Dương đại hội; 
Cuộc đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân
chủ; Một số kết quả và kinh nghiệm  ; ộ q g ệ
đấu tranh công khai, hợp pháp.
- Trình bày được một số điểm nổi bật 
trong bối cảnh Việt Nam những năm 
chiến tranh thế giới thứ hai (1939-
1945) về chính trị, kinh tế, xã hội. 
- Trình bày được nội dung chuyển 
hướng đấu tranh được đề ra trong Hội 
nghị 6 (11-1939), hội nghị TW 8 
(5/1941)của Ban chấp hành trung ương  Đảng.
- Nắm được những sự kiện chủ yếu của
công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghiã 
vũ trang giành chính quyền: lực lượng 
chính trị, lực lượng vũ trang, xây dựng 
căn cứ địa cách mạng...
- Nắm được nét chính cuộc khởi nghĩa 
vũ trang giành chính quyền và nước 
Việt Nam dân chủ cộng hoà được thành lập (2/9/1945).  *Thông hiểu:
- Giải thích được vì sao Xô Viết - 
Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới. Lí 
giải được vì sao Xô viết Nghệ  Tĩnh là 
đỉnh cao của phong trào cách mạng  1930 - 1931.
- Giải thích được ảnh hưởng của chủ 
trương chống phát xít của Quốc tế 
Cộng sản, sự ra đời và hoạt động của 
Mặt trận nhân dân Pháp tác động đến  Việt Nam
- Hiểu được một số điểm nổi bật trong 
bối cảnh Việt Nam những năm chiến 
tranh thế giới thứ hai (1939-1945) về 
chính trị, kinh tế, xã hội. 
- Giải thích được sự chuyển hướng đấu 
tranh được đề ra trong Hội nghị 6 (11-
1939) của Ban chấp hành trung ương 
Đảng đến hội nghị 8 (5/1941)
- Hiểu được những sự kiện chủ yếu của
công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghiã 
vũ trang giành chính quyền: nội dung 
chủ yếu của Hội nghị trung ương lần  y ộ g ị g g
thứ 8 (5/1941); công cuộc chuẩn bị tiến
tới khởi nghĩa giành chính quyền: sự 
phát triển của Mặt trận Việt Minh, 
thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền 
giải phóng quân, xây dựng căn cứ địa  cách mạng...
- Giải thích được hình thức, hình thái 
của cách mạng tháng Tám. Chứng minh
được cách mạng tháng Tám là bạo lực  cách mạng. *Vận dụng
- So sánh được Luận cương tháng 10 
-1930 và Chính cương tháng 2/1930.
- Phân tích được điểm mới của phong
trào cách mạng 1930 – 1931 so với
phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1919 – 1930.
- Nhận xét được đặc trưng của chính 
quyền Xô viết Nghệ Tĩnh, tính triệt để, 
thống nhất của phong trào 1930-1931.
- So sánh được phong trào cách mạng 
1930-1931 với phong trào dân chủ 
1936-1939 và phong trào 1939-1945.
- Phân tích được tính chất của phong  trào dân chủ 1936-1939
-Phân tích được sự sáng suốt của Đảng 
trong việc chớp thời cơ phát động khởi 
nghĩa, nắm khái quát cuộc Tổng khởi 
nghĩa của nhân dân trong cả nước.
- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và 
nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng  tháng Tám năm 1945. Vận dụng cao.
-Nhận xét được bản chất và những
điểm tiến bộ của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
- Rút ra được những bài học kinh
nghiệm của phong trào cách mạng 1930
- 1931 có thể vận dụng cho cách mạng
Việt Nam các giai đoạn sau.
- Nhận xét được mối quan hệ giữa cách
mạng thế giới và cách mạng Việt Nam ạ g g ạ g ệ
trong giai đoạn 1936 - 1939.
- So sánh được tính chất, đặc điểm của
phong trào cách mạng 1936 - 1939 so
với các phong trào đấu tranh trước đó.
 Đánh giá tính đúng đắn, sáng tạo của
Nghị quyết Hội nghị tháng 5 - 1941.
- Đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái
Quốc - Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam (1941 - 1945).
- Đánh giá được tính chất, đặc điểm của
Cách mạng tháng Tám năm 1945, so
sánh được tính chất, đặc điểm của Cách
mạng tháng Tám so với các phong trào đấu tranh trước đó.
- Rút ra được bài học lịch sử từ thắng 
lợi của Cách mạng tháng Tám năm 
1945 cho sự nghiệp cách mạng Việt  Nam các giai đoạn sau. 11 VIỆT NAM 1945-
Bài 17: Nước Việt Nam dân chủ  *Nhận biết: 3 1 1 1 1954
Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 
- Nêu được tình hình nước ta trong
đến trước ngày 19/12/1946
hơn năm đầu sau cách mạng tháng
Bài 18: Những năm đầu cuộc  Tám 1945.
kháng chiến chống Pháp (1946-
- Trình bày được những biện pháp giải  1950)
quyết khó khăn trước mắt và chuẩn bị 
Bài 19: Bước phát triển cuộc 
cho kháng chiến: bước đấu xây dựng 
kháng chiến chống Pháp (1951-
chính quyền cách mạng, giải quyết nạn  1953)
đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính...
Bài 20: Cuộc kháng chiến chống 
- Trình bày được những diễn biến chính
thực dân Pháp kết thúc (1953-
của công cuộc chống ngoại xâm, nội  1954)
phản, bảo vệ chính quyền cách mạng: 
chống thực dân Pháp trở lại xâm lược 
miền Nam. Đấu tranh với Trung Hoa 
Dân quốc và bọn phản cách mạng ở 
miền Bắc, hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy
quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
- Nêu được hoàn cảnh dẫn đến việc 
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi 
toàn quốc kháng chiến; nội dung đường
lối kháng chiến của Đảng. Trình bày 
được cuộc chiến đấu anh dũng của  ợ ộ g
quân dân thủ đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
- Trình bày được: hoàn cảnh, kết quả và
ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu -  
