lOMoARcPSD| 58797173
GRAMMAR UNIT 11
1. Articles - Mạo từ
Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) "the"
và Mạo từ không xác định (Indefinite article) gồm "a, an". a. Mạo từ không xác định a/an
Mạo từ không xác định a/an được dùng trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó
được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh. Ex: She bought a new pen. The pen is red.
(Cô ấy mua một chiếc bút mới. Nó màu đỏ.)
→ Danh từ pen ở đây lần đầu tiên nhắc tới nên ta dùng mạo từ "a", ở mệnh đề thứ hai,
danh từ pen đã được nhắc trước đó nên lúc này không dùng "a" nữa mà phải dùng "the".
Mạo từ
Cách dùng
Ví dụ
a/an
Dùng trước những danh từ
số ít đếm được, khi nó được
nhắc tới lần đầu tiên. Trong
đó:
+ a dùng trước những danh
từ bắt đầu bằng một phụ
âm.
+ an dùng trước những
danh từ bắt đầu bằng một
nguyên âm.
I often eat an apple or a
banana every day.
(Tôi thường ăn một quả táo
hoặc một quả chuối mỗi
ngày.)
Dùng trước những danh từ
khi nó mang ý nghĩa
"một”.
My new house is near a bus
stop, so I usually go to
school by bus.
(Nhà mới của tôi gần một
trạm xe bus, vì vậy tôi
thường đi học bằng xe bus.)
Dùng trước những danh từ
chỉ nghnghiệp.
There are three people in
my family. My mother is a
teacher, my father works as
an engineer and I am a
student.
(Gia đình tôi gồm có ba
người. Mẹ tôi là một giáo
viên, bố tôi làm kĩ sư và tôi
là học sinh.)
Dùng trong các cụm từ ch
số ợng.
a little, a few, a lot of/a lot, a
couple of, a dozen a quarter,
a great deal of, a large
number of /a wide variety of
/a great many of, a piece of,
a cup/glass of, a bunch of...
* Phân biệt cách s dụng "a" và "an":
a
an
lOMoARcPSD| 58797173
- Đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ
âm. Ex: a book (một cuốn sách) a car (một
chiếc ô tô) a student (một học sinh) a tree
(một cái cây)
- Đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên
âm.
Trong tiếng Anh có 5 nguyên âm sau: u, e,
o, a, i.
Ex: an egg (một quả trứng)
an orange (một quả cam)
an umbrella (một chiếc ô)
- Đứng trước một nguyên âm được phiên
âm là phụ âm.
Ex: a university (một trường đại học)
A uniform a year
(một năm)
a one-legged man (một người đàn ông
thọt chân), a one-eyed man, a one-way
road a useful way a union
a unit
a European (một người châu Âu)
- Đứng trước một âm câm Ex:
an hour (một giờ đồng h)
an honest person (một người trung thực)
An honorable man
- "an" cũng đứng trước các
mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên
âm.
Ex: an SOS (một tín hiệu cấp cứu)
an X-ray (một tia X)
an M.A
* Các trường hợp dùng mạo từ không xác định
* Chú ý: các trường hợp KHÔNG dùng mạo từ không xác định.
- Trước danh từ số nhiều.
Ex: an apples
- Trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng.
Ex: What you need is confidence
(Cái anh cần là sự tự tin.) She
drinks water.
(Cô ấy uống nước)
- Trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng Ex:
I have lunch at 12 o'clock.
(Tôi ăn trưa lúc 12 giờ.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh
ấy có một ba tối thật OT
b. Mạo từ xác định "the"
- Mạo từ xác định "the" được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính
chất, đặc điểm, vị trí, danh từ đã được đề cập đến trước đó hoặc những khái niệm phổ
thông, ai cũng biết.
Ex: The woman next to my mom is a doctor.
(Người phụ nữ bên cạnh mẹ tôi là một bác sĩ.)
(Cụm từ "next to my mom" dùng để xác định vị trí của “woman" nên lúc này người nói
người nghe có thể hiểu được "woman" là ai, hay "woman" đã được xác định nên ta dùng
"the".)
- Mạo từ xác định "the" được dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được,
Mạo từ
Cách dùng
Ví dụ
lOMoARcPSD| 58797173
The
Dùng trước những danh từ
khi được nhắc tới từ lần thứ
hai trở đi.
I have a dog and a cat. The
cat is more intelligent than
the dog. (Tôi có một con chó
và một con mèo. Con mèo
thì thông minh hơn con
chó.)
Dùng trước những danh từ
khi chúng được xác định
bằng một mệnh đề/mệnh đề
quan hệ ở phía sau.
Do you know the woman
who is standing over there?
(Bạn có biết người phụ nữ
đang đứng ở đằng kia
không?)
Dùng trước những danh từ
là duy nhất, độc nhất.
The Sun (Mặt Trời), the
Moon (Mặt Trăng), the Earth
(Trái Đất) the World (thế
giới)...
Dùng trước số thứ tự.
The first, the second, the
third, the fourth, the fifth...
the last
Dùng trước tính từ để tạo
thành danh từ chỉ ngưi
dạng số nhiều.
The old (người già), the
young (người trẻ), the sick
(người ốm), the rich (ngưi
giàu), the poor (người
nghèo)...
Dùng trước tên của các
quốc gia tận cùng bằng s
và một số quốc gia số ít.
The Netherlands, the
Philippines, the Seychelles,
the United States, the
United Kingdom.
Dùng trước tên của các loại
nhạc cụ, nhưng phải đng
sau động từ “play”.
My mother bought me a
piano because I like playing
the piano. (Mẹ tôi mua cho
tôi một chiếc đàn piano bởi
vì tôi thích chơi đàn piano.)
Dùng trước tên của các địa
điểm công cộng.
The cinema (rạp chiếu
phim), the zoo (sở thú), the
park (công viên), the station
(nhà ga), the post office
(bưu điện), the airport (sân
bay), the bus stop (trạm xe
bus), the theatre (nhà hát),
the library (thư viện)...
lOMoARcPSD| 58797173
Dùng trước danh từ chỉ tên
riêng ở dạng số nhiều để chỉ
cả gia đình nhà họ.
The Smiths are having
dinner now. (Gia đình nhà
Smith đang ăn tối bây giờ.)
Dùng trước tính từ so sánh
hơn nhất và so sánh kép.
My mother is the most
beautiful woman in the
world. (Mẹ tôi là người đẹp
nhất thế gian này.)
Dùng trước tên của sông,
suối, biển, đại dương, sa
mạc, dãy núi...
The Mississippi river
(dòng sông Mississippi)
The Fairy Stream (Suối
Tiên)
The Back Sea (Biển Đen)
The Atlantic Ocean (Đại Tây
Dương)
The Pacific Ocean (Thái
Bình Dương)
The Sahara (sa mạc
Sahara) The Himalayas (dãy
núi Himalayas)
Dùng trước những danh từ
mà cả người nói và người
nghe đều biết rõ về nó.
My father is reading
newspapers in the sitting
room. (Bố tôi đang đọc báo
ở trong phòng khách.)
Dùng trước các buổi trong
ngày.
In the morning (buổi sáng),
in the afternoon (buổi trưa),
in the evening (buổi tối)
Dùng trước tên của các tờ
báo.
The New York Times (tờ báo
New York Times)
Dùng trước tên của các tổ
chức
The UN = The United
Nations (tổ chức Liên hợp
quốc)
Dùng trước danh từ số ít
ợng trưng cho một nhóm
động vật, một loài hoặc đồ
vật
The whale is in danger of
becoming extinct. (Cá voi
đang trong nguy cơ tuyệt
chủng.)
Dùng trước danh từ chỉ
phương hướng.
The Sun rises in the east
and sets in the west. (Mặt
Trời mọc ở đằng đông và
lặn ở đằng tây.)
lOMoARcPSD| 58797173
Dùng đứng trước danh từ +
of + danh từ
I saw an accident this
morning. A car crashed into
a tree. The driver of the car
wasn't hurt but the car was
badly damaged.
(Sáng nay tôi nhìn thấy một
vụ tai nạn. Một chiếc ô tô
đâm vào một cái cây. Người
lái xe ô tô không bị thương
nhưng chiếc ô tô thì hư
hỏng nặng.)
Dùng trong một số cụm từ
cố định.
In the middle of st: ở gia
của cái gì At the end of st:
cuối của cái gì At the top of
st: ở đỉnh của cái gì At the
age of: ở độ tui bao nhiêu
Dùng trước
hospital/church/school/priso
n khi nó mang ý nghĩa khác.
I go to school by bus every
day. (Hằng ngày, tôi đến
trường bằng xe buýt.)
Yesterday my mother went
to the school to meet the
headmaster.
(Ngày hôm qua, mẹ tôi đến
trường để gặp hiệu trưởng.)
* Không dùng mạo từ trong các trường hợp sau:
Không dùng mạo từ
Trước tên của các môn học.
To me, English is much
more interesting than any
other subjects. (Với tôi, tiếng
Anh thú vị hơn nhiều so với
các môn học khác.)
Trước danh từ trừu tượng, trừ
phi danh từ đó chỉ một trường
hợp cá biệt.
- Men fear death (Con
ngưisợ cái chết) Nhưng:
- The death of the
Presidentmade his country
acephalous (cái chết của vị
tổng thống đã khiến cho đất
ớc ông không người
lãnh đạo).
Trước tên quốc gia (trừ các
quốc gia đã được liệt kê
mục dùng “the”), tên châu lục,
tên núi, tên hồ, tên đường.
Europe (Châu Âu), South
America (Nam Mỹ), France
(Pháp quốc), Downing Street
(Phố Downing), China
lOMoARcPSD| 58797173
Trước tên của các môn thể
thao.
The boys are playing
football in the park. (Những
cậu bé đang chơi bóng
trong công viên.)
Trước danh từ số nhiu
không xác định.
I don't like cats. (Tôi không
thích mèo)
Trước danh từ không đếm
được.
I often drink milk in the
morning. (Tôi thường uống
sữa vào buổi sáng.)
Trước tên của các phương
tiện giao thông, nhưng phải
đứng sau giới từ “by”.
Although my father has a
car, he often goes to work
by bus. (Mặc dù bố tôi có ô
tô nhưng ông ấy vẫn thường
đi làm bằng xe buýt.)
Trước danh từ chỉ màu sắc.
Red is not my favorite color.
(Màu đỏ không phải là màu
tôi thích).
Sau tính từ sở hữu hoặc
sau danh từ ở sở hu cách.
My friend, chứ không nói My
the friend The girl's mother =
the mother of the girl
Trước tên của các bữa ăn.
- My mother always
gets up early to make sure
that we have had breakfast
before going to school after.
(Mẹ tôi luôn dậy sớm để
đảm bảo rằng chúng tôi đã
ăn sáng trước khi tới
trường.) Nhưng:
- a delicious lunch
Trước thứ, ngày, tháng,
năm, mùa (nếu không xác
định).
I have the habit of sleeping
late on Sunday. (Tôi có thói
quen ngủ muộn vào chủ
nhật.)
2. Fisrt conditional sentence - Câu điều kiện loại 1
a. Định nghĩa câu điều kiện
- Câu điều kiện thường dùng để đưa ra giả định hin tại, tương lai hoặc quá khứ. Câu
điều kiện gồm có 2 mệnh đề:
- Mệnh đề nêu lên điều kiện hay mệnh đề chứa IF được gọi là mệnh đề ph.
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. b. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
lOMoARcPSD| 58797173
Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề chính
If + S + V(s, es),
S + will/won't + V(bare inf)
c. Cách dùng câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tươnglai.
Ex: If Mai has time, she will listen to music. (Nếu Mai có thời gian, cô ấy sẽ nghe nhạc.)
If I have money, I will lend you. (Nếu tớ có tiền, tớ sẽ cho cậu mượn.) - Câu điều kiện
loại 1 có thể sử dụng để đưa ra đề nghhoặc gợi ý.
Ex: If you are in trouble, I will help you. (Nếu cậu đang gặp khó khăn, tớ sẽ giúp cậu.)
- Câu điều kiện loại 1 còn dùng để đưa ra lời cảnh bảo hoặc đe dọa.
Ex: If you don't study hard, you won't pass the exam. (Nếu con không học hành chăm chỉ,
con sẽ không thể ợt qua kì thi.)
d. Lưu ý biến thế của câu điều kiện loại 1
- Trong trường hợp diễn tả một hành động, một sự việc luôn luôn đúng như một chân lý,
một sự thật hiển nhiên chúng ta phải sử dụng cấu trúc sau:
Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề chính
If + S + V(s, es)
S+V(s, es)
Ex: If we heat ice, it melts, (will melts) (Nếu chúng ta làm nóng đó, nó sẽ tan chảy.) If we
heat water at 100°C, it boils. (will-boil) (Nếu chúng ta đun nước ở 100 độ C, nó sẽ sôi.) -
Diễn đạt một lời mời hoặc nhắc nhở, mệnh đề chính ở câu mệnh lệnh.
Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề chính
If+S+V(s, es),
V/don't V
Ex: If you are thirsty, drink some water. (Nếu bạn khát, hãy uống một chút nước.) If you
want to go out, don't touch anything. (Nếu bạn muốn được ra ngoài, đừng chạm vào bất
cứ thứ gì.)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173 GRAMMAR UNIT 11
1. Articles - Mạo từ

Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) "the"
và Mạo từ không xác định (Indefinite article) gồm "a, an". a. Mạo từ không xác định a/an
Mạo từ không xác định a/an được dùng trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó
được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh. Ex: She bought a new pen. The pen is red.
(Cô ấy mua một chiếc bút mới. Nó màu đỏ.)
→ Danh từ pen ở đây lần đầu tiên nhắc tới nên ta dùng mạo từ "a", ở mệnh đề thứ hai,
danh từ pen đã được nhắc trước đó nên lúc này không dùng "a" nữa mà phải dùng "the". Mạo từ Cách dùng Ví dụ a/an
Dùng trước những danh từ I often eat an apple or a
số ít đếm được, khi nó được banana every day.
nhắc tới lần đầu tiên. Trong
(Tôi thường ăn một quả táo đó:
hoặc một quả chuối mỗi
+ a dùng trước những danh ngày.)
từ bắt đầu bằng một phụ âm. + an dùng trước những
danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
Dùng trước những danh từ My new house is near a bus khi nó mang ý nghĩa là stop, so I usually go to "một”. school by bus.
(Nhà mới của tôi gần một trạm xe bus, vì vậy tôi
thường đi học bằng xe bus.)
Dùng trước những danh từ There are three people in chỉ nghề nghiệp. my family. My mother is a teacher, my father works as an engineer and I am a student. (Gia đình tôi gồm có ba
người. Mẹ tôi là một giáo
viên, bố tôi làm kĩ sư và tôi là học sinh.)
Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng.
a little, a few, a lot of/a lot, a couple of, a dozen a quarter, a great deal of, a large number of /a wide variety of /a great many of, a piece of, a cup/glass of, a bunch of...
* Phân biệt cách sử dụng "a" và "an": a an lOMoAR cPSD| 58797173
- Đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ
- Đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên
âm. Ex: a book (một cuốn sách) a car (một âm.
chiếc ô tô) a student (một học sinh) a tree
Trong tiếng Anh có 5 nguyên âm sau: u, e, (một cái cây) o, a, i.
Ex: an egg (một quả trứng) an orange (một quả cam)
an umbrella (một chiếc ô)
- Đứng trước một nguyên âm được phiên -
Đứng trước một âm câm Ex: âm là phụ âm.
an hour (một giờ đồng hồ)
Ex: a university (một trường đại học)
an honest person (một người trung thực) A uniform a year An honorable man (một năm) -
"an" cũng đứng trước các
a one-legged man (một người đàn ông
mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên
thọt chân), a one-eyed man, a one-way âm. road a useful way a union
Ex: an SOS (một tín hiệu cấp cứu) a unit an X-ray (một tia X)
a European (một người châu Âu) an M.A
* Các trường hợp dùng mạo từ không xác định
* Chú ý: các trường hợp KHÔNG dùng mạo từ không xác định.
- Trước danh từ số nhiều. Ex: an apples
- Trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng.
Ex: What you need is confidence
(Cái anh cần là sự tự tin.) She drinks water. (Cô ấy uống nước)
- Trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng Ex: I have lunch at 12 o'clock.
(Tôi ăn trưa lúc 12 giờ.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh
ấy có một bữa tối thật OT
b. Mạo từ xác định "the"
- Mạo từ xác định "the" được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính
chất, đặc điểm, vị trí, danh từ đã được đề cập đến trước đó hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Ex: The woman next to my mom is a doctor.
(Người phụ nữ bên cạnh mẹ tôi là một bác sĩ.)
(Cụm từ "next to my mom" dùng để xác định vị trí của “woman" nên lúc này người nói và
người nghe có thể hiểu được "woman" là ai, hay "woman" đã được xác định nên ta dùng "the".)
- Mạo từ xác định "the" được dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được, Mạo từ Cách dùng Ví dụ lOMoAR cPSD| 58797173 The
Dùng trước những danh từ I have a dog and a cat. The
khi được nhắc tới từ lần thứ cat is more intelligent than hai trở đi.
the dog. (Tôi có một con chó và một con mèo. Con mèo thì thông minh hơn con chó.)
Dùng trước những danh từ Do you know the woman
khi chúng được xác định who is standing over there?
bằng một mệnh đề/mệnh đề (Bạn có biết người phụ nữ quan hệ ở phía sau. đang đứng ở đằng kia không?)
Dùng trước những danh từ The Sun (Mặt Trời), the
là duy nhất, độc nhất.
Moon (Mặt Trăng), the Earth
(Trái Đất) the World (thế giới)...
Dùng trước số thứ tự. The first, the second, the
third, the fourth, the fifth... the last
Dùng trước tính từ để tạo The old (người già), the
thành danh từ chỉ người ở
young (người trẻ), the sick dạng số nhiều.
(người ốm), the rich (người giàu), the poor (người nghèo)...
Dùng trước tên của các The Netherlands, the
quốc gia tận cùng bằng –s Philippines, the Seychelles,
và một số quốc gia số ít. the United States, the United Kingdom.
Dùng trước tên của các loại My mother bought me a
nhạc cụ, nhưng phải đứng piano because I like playing sau động từ “play”. the piano. (Mẹ tôi mua cho
tôi một chiếc đàn piano bởi
vì tôi thích chơi đàn piano.)
Dùng trước tên của các địa The cinema (rạp chiếu điểm công cộng.
phim), the zoo (sở thú), the
park (công viên), the station (nhà ga), the post office
(bưu điện), the airport (sân bay), the bus stop (trạm xe
bus), the theatre (nhà hát), the library (thư viện)... lOMoAR cPSD| 58797173
Dùng trước danh từ chỉ tên The Smiths are having
riêng ở dạng số nhiều để chỉ dinner now. (Gia đình nhà cả gia đình nhà họ.
Smith đang ăn tối bây giờ.)
Dùng trước tính từ so sánh My mother is the most
hơn nhất và so sánh kép. beautiful woman in the
world. (Mẹ tôi là người đẹp nhất thế gian này.)
Dùng trước tên của sông, The Mississippi river
suối, biển, đại dương, sa (dòng sông Mississippi) mạc, dãy núi... The Fairy Stream (Suối Tiên) The Back Sea (Biển Đen)
The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương) The Pacific Ocean (Thái Bình Dương) The Sahara (sa mạc Sahara) The Himalayas (dãy núi Himalayas)
Dùng trước những danh từ My father is reading
mà cả người nói và người newspapers in the sitting
nghe đều biết rõ về nó.
room. (Bố tôi đang đọc báo ở trong phòng khách.)
Dùng trước các buổi trong
In the morning (buổi sáng), ngày.
in the afternoon (buổi trưa), in the evening (buổi tối)
Dùng trước tên của các tờ The New York Times (tờ báo báo. New York Times)
Dùng trước tên của các tổ The UN = The United chức
Nations (tổ chức Liên hợp quốc)
Dùng trước danh từ số ít The whale is in danger of
tượng trưng cho một nhóm becoming extinct. (Cá voi
động vật, một loài hoặc đồ đang trong nguy cơ tuyệt vật chủng.)
Dùng trước danh từ chỉ The Sun rises in the east phương hướng. and sets in the west. (Mặt
Trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây.) lOMoAR cPSD| 58797173
Dùng đứng trước danh từ + I saw an accident this of + danh từ morning. A car crashed into a tree. The driver of the car wasn't hurt but the car was badly damaged.
(Sáng nay tôi nhìn thấy một
vụ tai nạn. Một chiếc ô tô
đâm vào một cái cây. Người
lái xe ô tô không bị thương
nhưng chiếc ô tô thì hư hỏng nặng.)
Dùng trong một số cụm từ
In the middle of st: ở giữa cố định.
của cái gì At the end of st:
cuối của cái gì At the top of
st: ở đỉnh của cái gì At the
age of: ở độ tuổi bao nhiêu Dùng trước I go to school by bus every
hospital/church/school/priso day. (Hằng ngày, tôi đến
n khi nó mang ý nghĩa khác. trường bằng xe buýt.) Yesterday my mother went to the school to meet the headmaster.
(Ngày hôm qua, mẹ tôi đến
trường để gặp hiệu trưởng.)
* Không dùng mạo từ trong các trường hợp sau:
Không dùng mạo từ
Trước tên của các môn học. To me, English is much more interesting than any
other subjects. (Với tôi, tiếng
Anh thú vị hơn nhiều so với các môn học khác.)
Trước danh từ trừu tượng, trừ - Men fear death (Con
phi danh từ đó chỉ một trường ngườisợ cái chết) Nhưng: hợp cá biệt. - The death of the Presidentmade his country
acephalous (cái chết của vị
tổng thống đã khiến cho đất
nước ông không có người lãnh đạo).
Trước tên quốc gia (trừ các Europe (Châu Âu), South
quốc gia đã được liệt kê ở America (Nam Mỹ), France
mục dùng “the”), tên châu lục, (Pháp quốc), Downing Street
tên núi, tên hồ, tên đường. (Phố Downing), China lOMoAR cPSD| 58797173
Trước tên của các môn thể The boys are playing thao. footbal in the park. (Những
cậu bé đang chơi bóng ở trong công viên.)
Trước danh từ số nhiều
I don't like cats. (Tôi không không xác định. thích mèo)
Trước danh từ không đếm I often drink milk in the được.
morning. (Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.)
Trước tên của các phương Although my father has a
tiện giao thông, nhưng phải car, he often goes to work
đứng sau giới từ “by”.
by bus. (Mặc dù bố tôi có ô
tô nhưng ông ấy vẫn thường đi làm bằng xe buýt.)
Trước danh từ chỉ màu sắc. Red is not my favorite color.
(Màu đỏ không phải là màu tôi thích).
Sau tính từ sở hữu hoặc
My friend, chứ không nói My
sau danh từ ở sở hữu cách. the friend The girl's mother = the mother of the girl
Trước tên của các bữa ăn. - My mother always gets up early to make sure that we have had breakfast before going to school after.
(Mẹ tôi luôn dậy sớm để
đảm bảo rằng chúng tôi đã ăn sáng trước khi tới trường.) Nhưng: - a delicious lunch
Trước thứ, ngày, tháng, I have the habit of sleeping năm, mùa (nếu không xác
late on Sunday. (Tôi có thói định). quen ngủ muộn vào chủ nhật.)
2. Fisrt conditional sentence - Câu điều kiện loại 1
a. Định nghĩa câu điều kiện
- Câu điều kiện thường dùng để đưa ra giả định ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ. Câu
điều kiện gồm có 2 mệnh đề:
- Mệnh đề nêu lên điều kiện hay mệnh đề chứa IF được gọi là mệnh đề phụ.
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. b. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 lOMoAR cPSD| 58797173 Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + V(s, es), S + wil /won't + V(bare inf)
c. Cách dùng câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tươnglai.
Ex: If Mai has time, she wil listen to music. (Nếu Mai có thời gian, cô ấy sẽ nghe nhạc.)
If I have money, I wil lend you. (Nếu tớ có tiền, tớ sẽ cho cậu mượn.) - Câu điều kiện
loại 1 có thể sử dụng để đưa ra đề nghị hoặc gợi ý.
Ex: If you are in trouble, I wil help you. (Nếu cậu đang gặp khó khăn, tớ sẽ giúp cậu.)
- Câu điều kiện loại 1 còn dùng để đưa ra lời cảnh bảo hoặc đe dọa.
Ex: If you don't study hard, you won't pass the exam. (Nếu con không học hành chăm chỉ,
con sẽ không thể vượt qua kì thi.)
d. Lưu ý biến thế của câu điều kiện loại 1
- Trong trường hợp diễn tả một hành động, một sự việc luôn luôn đúng như một chân lý,
một sự thật hiển nhiên chúng ta phải sử dụng cấu trúc sau: Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + V(s, es) S+V(s, es)
Ex: If we heat ice, it melts, (wil melts) (Nếu chúng ta làm nóng đó, nó sẽ tan chảy.) If we
heat water at 100°C, it boils. (wil -boil) (Nếu chúng ta đun nước ở 100 độ C, nó sẽ sôi.) -
Diễn đạt một lời mời hoặc nhắc nhở, mệnh đề chính ở câu mệnh lệnh. Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If+S+V(s, es), V/don't V
Ex: If you are thirsty, drink some water. (Nếu bạn khát, hãy uống một chút nước.) If you
want to go out, don't touch anything. (Nếu bạn muốn được ra ngoài, đừng chạm vào bất cứ thứ gì.)