






Preview text:
lOMoAR cPSD| 58797173 GRAMMAR UNIT 11
1. Articles - Mạo từ
Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) "the"
và Mạo từ không xác định (Indefinite article) gồm "a, an". a. Mạo từ không xác định a/an
Mạo từ không xác định a/an được dùng trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó
được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh. Ex: She bought a new pen. The pen is red.
(Cô ấy mua một chiếc bút mới. Nó màu đỏ.)
→ Danh từ pen ở đây lần đầu tiên nhắc tới nên ta dùng mạo từ "a", ở mệnh đề thứ hai,
danh từ pen đã được nhắc trước đó nên lúc này không dùng "a" nữa mà phải dùng "the". Mạo từ Cách dùng Ví dụ a/an
Dùng trước những danh từ I often eat an apple or a
số ít đếm được, khi nó được banana every day.
nhắc tới lần đầu tiên. Trong
(Tôi thường ăn một quả táo đó:
hoặc một quả chuối mỗi
+ a dùng trước những danh ngày.)
từ bắt đầu bằng một phụ âm. + an dùng trước những
danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
Dùng trước những danh từ My new house is near a bus khi nó mang ý nghĩa là stop, so I usually go to "một”. school by bus.
(Nhà mới của tôi gần một trạm xe bus, vì vậy tôi
thường đi học bằng xe bus.)
Dùng trước những danh từ There are three people in chỉ nghề nghiệp. my family. My mother is a teacher, my father works as an engineer and I am a student. (Gia đình tôi gồm có ba
người. Mẹ tôi là một giáo
viên, bố tôi làm kĩ sư và tôi là học sinh.)
Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng.
a little, a few, a lot of/a lot, a couple of, a dozen a quarter, a great deal of, a large number of /a wide variety of /a great many of, a piece of, a cup/glass of, a bunch of...
* Phân biệt cách sử dụng "a" và "an": a an lOMoAR cPSD| 58797173
- Đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ
- Đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên
âm. Ex: a book (một cuốn sách) a car (một âm.
chiếc ô tô) a student (một học sinh) a tree
Trong tiếng Anh có 5 nguyên âm sau: u, e, (một cái cây) o, a, i.
Ex: an egg (một quả trứng) an orange (một quả cam)
an umbrella (một chiếc ô)
- Đứng trước một nguyên âm được phiên -
Đứng trước một âm câm Ex: âm là phụ âm.
an hour (một giờ đồng hồ)
Ex: a university (một trường đại học)
an honest person (một người trung thực) A uniform a year An honorable man (một năm) -
"an" cũng đứng trước các
a one-legged man (một người đàn ông
mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên
thọt chân), a one-eyed man, a one-way âm. road a useful way a union
Ex: an SOS (một tín hiệu cấp cứu) a unit an X-ray (một tia X)
a European (một người châu Âu) an M.A
* Các trường hợp dùng mạo từ không xác định
* Chú ý: các trường hợp KHÔNG dùng mạo từ không xác định.
- Trước danh từ số nhiều. Ex: an apples
- Trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng.
Ex: What you need is confidence
(Cái anh cần là sự tự tin.) She drinks water. (Cô ấy uống nước)
- Trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng Ex: I have lunch at 12 o'clock.
(Tôi ăn trưa lúc 12 giờ.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh
ấy có một bữa tối thật OT
b. Mạo từ xác định "the"
- Mạo từ xác định "the" được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính
chất, đặc điểm, vị trí, danh từ đã được đề cập đến trước đó hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Ex: The woman next to my mom is a doctor.
(Người phụ nữ bên cạnh mẹ tôi là một bác sĩ.)
(Cụm từ "next to my mom" dùng để xác định vị trí của “woman" nên lúc này người nói và
người nghe có thể hiểu được "woman" là ai, hay "woman" đã được xác định nên ta dùng "the".)
- Mạo từ xác định "the" được dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được, Mạo từ Cách dùng Ví dụ lOMoAR cPSD| 58797173 The
Dùng trước những danh từ I have a dog and a cat. The
khi được nhắc tới từ lần thứ cat is more intelligent than hai trở đi.
the dog. (Tôi có một con chó và một con mèo. Con mèo thì thông minh hơn con chó.)
Dùng trước những danh từ Do you know the woman
khi chúng được xác định who is standing over there?
bằng một mệnh đề/mệnh đề (Bạn có biết người phụ nữ quan hệ ở phía sau. đang đứng ở đằng kia không?)
Dùng trước những danh từ The Sun (Mặt Trời), the
là duy nhất, độc nhất.
Moon (Mặt Trăng), the Earth
(Trái Đất) the World (thế giới)...
Dùng trước số thứ tự. The first, the second, the
third, the fourth, the fifth... the last
Dùng trước tính từ để tạo The old (người già), the
thành danh từ chỉ người ở
young (người trẻ), the sick dạng số nhiều.
(người ốm), the rich (người giàu), the poor (người nghèo)...
Dùng trước tên của các The Netherlands, the
quốc gia tận cùng bằng –s Philippines, the Seychelles,
và một số quốc gia số ít. the United States, the United Kingdom.
Dùng trước tên của các loại My mother bought me a
nhạc cụ, nhưng phải đứng piano because I like playing sau động từ “play”. the piano. (Mẹ tôi mua cho
tôi một chiếc đàn piano bởi
vì tôi thích chơi đàn piano.)
Dùng trước tên của các địa The cinema (rạp chiếu điểm công cộng.
phim), the zoo (sở thú), the
park (công viên), the station (nhà ga), the post office
(bưu điện), the airport (sân bay), the bus stop (trạm xe
bus), the theatre (nhà hát), the library (thư viện)... lOMoAR cPSD| 58797173
Dùng trước danh từ chỉ tên The Smiths are having
riêng ở dạng số nhiều để chỉ dinner now. (Gia đình nhà cả gia đình nhà họ.
Smith đang ăn tối bây giờ.)
Dùng trước tính từ so sánh My mother is the most
hơn nhất và so sánh kép. beautiful woman in the
world. (Mẹ tôi là người đẹp nhất thế gian này.)
Dùng trước tên của sông, The Mississippi river
suối, biển, đại dương, sa (dòng sông Mississippi) mạc, dãy núi... The Fairy Stream (Suối Tiên) The Back Sea (Biển Đen)
The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương) The Pacific Ocean (Thái Bình Dương) The Sahara (sa mạc Sahara) The Himalayas (dãy núi Himalayas)
Dùng trước những danh từ My father is reading
mà cả người nói và người newspapers in the sitting
nghe đều biết rõ về nó.
room. (Bố tôi đang đọc báo ở trong phòng khách.)
Dùng trước các buổi trong
In the morning (buổi sáng), ngày.
in the afternoon (buổi trưa), in the evening (buổi tối)
Dùng trước tên của các tờ The New York Times (tờ báo báo. New York Times)
Dùng trước tên của các tổ The UN = The United chức
Nations (tổ chức Liên hợp quốc)
Dùng trước danh từ số ít The whale is in danger of
tượng trưng cho một nhóm becoming extinct. (Cá voi
động vật, một loài hoặc đồ đang trong nguy cơ tuyệt vật chủng.)
Dùng trước danh từ chỉ The Sun rises in the east phương hướng. and sets in the west. (Mặt
Trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây.) lOMoAR cPSD| 58797173
Dùng đứng trước danh từ + I saw an accident this of + danh từ morning. A car crashed into a tree. The driver of the car wasn't hurt but the car was badly damaged.
(Sáng nay tôi nhìn thấy một
vụ tai nạn. Một chiếc ô tô
đâm vào một cái cây. Người
lái xe ô tô không bị thương
nhưng chiếc ô tô thì hư hỏng nặng.)
Dùng trong một số cụm từ
In the middle of st: ở giữa cố định.
của cái gì At the end of st:
cuối của cái gì At the top of
st: ở đỉnh của cái gì At the
age of: ở độ tuổi bao nhiêu Dùng trước I go to school by bus every
hospital/church/school/priso day. (Hằng ngày, tôi đến
n khi nó mang ý nghĩa khác. trường bằng xe buýt.) Yesterday my mother went to the school to meet the headmaster.
(Ngày hôm qua, mẹ tôi đến
trường để gặp hiệu trưởng.)
* Không dùng mạo từ trong các trường hợp sau:
Không dùng mạo từ
Trước tên của các môn học. To me, English is much more interesting than any
other subjects. (Với tôi, tiếng
Anh thú vị hơn nhiều so với các môn học khác.)
Trước danh từ trừu tượng, trừ - Men fear death (Con
phi danh từ đó chỉ một trường ngườisợ cái chết) Nhưng: hợp cá biệt. - The death of the Presidentmade his country
acephalous (cái chết của vị
tổng thống đã khiến cho đất
nước ông không có người lãnh đạo).
Trước tên quốc gia (trừ các Europe (Châu Âu), South
quốc gia đã được liệt kê ở America (Nam Mỹ), France
mục dùng “the”), tên châu lục, (Pháp quốc), Downing Street
tên núi, tên hồ, tên đường. (Phố Downing), China lOMoAR cPSD| 58797173
Trước tên của các môn thể The boys are playing thao. footbal in the park. (Những
cậu bé đang chơi bóng ở trong công viên.)
Trước danh từ số nhiều
I don't like cats. (Tôi không không xác định. thích mèo)
Trước danh từ không đếm I often drink milk in the được.
morning. (Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.)
Trước tên của các phương Although my father has a
tiện giao thông, nhưng phải car, he often goes to work
đứng sau giới từ “by”.
by bus. (Mặc dù bố tôi có ô
tô nhưng ông ấy vẫn thường đi làm bằng xe buýt.)
Trước danh từ chỉ màu sắc. Red is not my favorite color.
(Màu đỏ không phải là màu tôi thích).
Sau tính từ sở hữu hoặc
My friend, chứ không nói My
sau danh từ ở sở hữu cách. the friend The girl's mother = the mother of the girl
Trước tên của các bữa ăn. - My mother always gets up early to make sure that we have had breakfast before going to school after.
(Mẹ tôi luôn dậy sớm để
đảm bảo rằng chúng tôi đã ăn sáng trước khi tới trường.) Nhưng: - a delicious lunch
Trước thứ, ngày, tháng, I have the habit of sleeping năm, mùa (nếu không xác
late on Sunday. (Tôi có thói định). quen ngủ muộn vào chủ nhật.)
2. Fisrt conditional sentence - Câu điều kiện loại 1
a. Định nghĩa câu điều kiện
- Câu điều kiện thường dùng để đưa ra giả định ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ. Câu
điều kiện gồm có 2 mệnh đề:
- Mệnh đề nêu lên điều kiện hay mệnh đề chứa IF được gọi là mệnh đề phụ.
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. b. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 lOMoAR cPSD| 58797173 Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + V(s, es), S + wil /won't + V(bare inf)
c. Cách dùng câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tươnglai.
Ex: If Mai has time, she wil listen to music. (Nếu Mai có thời gian, cô ấy sẽ nghe nhạc.)
If I have money, I wil lend you. (Nếu tớ có tiền, tớ sẽ cho cậu mượn.) - Câu điều kiện
loại 1 có thể sử dụng để đưa ra đề nghị hoặc gợi ý.
Ex: If you are in trouble, I wil help you. (Nếu cậu đang gặp khó khăn, tớ sẽ giúp cậu.)
- Câu điều kiện loại 1 còn dùng để đưa ra lời cảnh bảo hoặc đe dọa.
Ex: If you don't study hard, you won't pass the exam. (Nếu con không học hành chăm chỉ,
con sẽ không thể vượt qua kì thi.)
d. Lưu ý biến thế của câu điều kiện loại 1
- Trong trường hợp diễn tả một hành động, một sự việc luôn luôn đúng như một chân lý,
một sự thật hiển nhiên chúng ta phải sử dụng cấu trúc sau: Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + V(s, es) S+V(s, es)
Ex: If we heat ice, it melts, (wil melts) (Nếu chúng ta làm nóng đó, nó sẽ tan chảy.) If we
heat water at 100°C, it boils. (wil -boil) (Nếu chúng ta đun nước ở 100 độ C, nó sẽ sôi.) -
Diễn đạt một lời mời hoặc nhắc nhở, mệnh đề chính ở câu mệnh lệnh. Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If+S+V(s, es), V/don't V
Ex: If you are thirsty, drink some water. (Nếu bạn khát, hãy uống một chút nước.) If you
want to go out, don't touch anything. (Nếu bạn muốn được ra ngoài, đừng chạm vào bất cứ thứ gì.)