-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Mẫu 2 - Mẫu báo cáo kết thúc học phần môn Audio - Video (TT201DV01) | Đại học Hoa Sen
Mẫu 2 - Mẫu báo cáo kết thúc học phần môn Audio - Video (TT201DV01) | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Audio - Video (TT201DV01) 4 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Mẫu 2 - Mẫu báo cáo kết thúc học phần môn Audio - Video (TT201DV01) | Đại học Hoa Sen
Mẫu 2 - Mẫu báo cáo kết thúc học phần môn Audio - Video (TT201DV01) | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Audio - Video (TT201DV01) 4 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI …………o0o………... ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TIÊU ĐỀ ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: SINH VIÊN: LỚP, KHÓA:
HÀ NỘI, THÁNG 4 NĂM 2023
1.1. Trình bày về Kiểm thử phần mềm. Nêu một số rủi ro nếu Hệ thống
phần mềm, dịch vụ phần mềm không được kiểm thử đầy đủ!
Kiểm thử phần mềm là quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống phần
mềm hoặc dịch vụ phần mềm bằng cách chạy chương trình và các tập lệnh
khác để đảm bảo tính đúng đắn, đầy đủ, đáng tin cậy và hiệu quả của hệ thống phần mềm.
Quá trình kiểm thử phần mềm thường được chia thành các giai đoạn, bao
gồm: kiểm tra đơn vị (unit testing), kiểm thử tích hợp (integration testing),
kiểm thử hệ thống (system testing), và kiểm thử chấp nhận (acceptance
testing). Mỗi giai đoạn có mục tiêu và phương pháp kiểm thử khác nhau để
đảm bảo rằng hệ thống phần mềm đáp ứng các yêu cầu chức năng và phi
chức năng được đặt ra.
Hình 1 Rủi ro nếu hệ thống không được kiểm thử đầy đủ
Nguồn tham khảo: https://co-well.vn/nhat-ky-cong-nghe/kiem-thu-phan-mem-la-gi-quy-trinh-thuc-hien/
Nếu hệ thống phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm không được kiểm thử đầy
đủ, có thể gây ra nhiều rủi ro, bao gồm: o
Sản phẩm phần mềm có thể không hoạt động đúng cách hoặc không
đáp ứng các yêu cầu của người dùng, dẫn đến thất bại của dự án. o
Không đảm bảo tính đúng đắn của hệ thống phần mềm có thể dẫn đến
lỗi trên sản phẩm, mất dữ liệu hoặc lỗi bảo mật. o
Không kiểm thử đầy đủ có thể dẫn đến việc phát hiện lỗi sau khi hệ
thống được triển khai, điều này có thể tăng chi phí và thời gian để sửa lỗi. o
Không đảm bảo tính đáng tin cậy của hệ thống phần mềm có thể dẫn
đến sự sụp đổ của hệ thống hoặc thất bại trong việc thực hiện các tác vụ quan trọng. o
Không kiểm thử đầy đủ cũng có thể gây ra rủi ro về sức khỏe và an
toàn của người dùng, đặc biệt là trong các sản phẩm liên quan đến y tế, an ninh và an toàn. o
Không kiểm thử đầy đủ có thể dẫn đến việc sản phẩm không đáp ứng
các tiêu chuẩn quy định hoặc không tuân thủ các quy định pháp lý, có
thể gây ra các vấn đề pháp lý cho công ty phát triển sản phẩm.
Tại sao phải kiểm thử phần mềm?
Vì nó giúp đảm bảo rằng phần mềm hoạt động đúng như mong đợi và đáp
ứng được các yêu cầu của người dùng.
Các lợi ích của việc kiểm thử phần mềm bao gồm: o
Đảm bảo tính đúng đắn và đầy đủ của phần mềm: Kiểm thử phần
mềm giúp phát hiện các lỗi và sai sót trong phần mềm, đảm bảo tính
đúng đắn và đầy đủ của phần mềm. o
Tiết kiệm chi phí và thời gian: Việc phát hiện và sửa chữa lỗi phần
mềm sớm giúp tiết kiệm chi phí và thời gian so với việc phát hiện lỗi
sau khi phần mềm đã được triển khai vào sản xuất hoặc sử dụng bởi người dùng cuối. o
Tăng cường sự tin cậy của phần mềm: Kiểm thử phần mềm giúp tăng
cường sự tin cậy của phần mềm bằng cách đảm bảo rằng nó hoạt động
đúng đắn và đáp ứng được các yêu cầu của người dùng. o
Cải thiện trải nghiệm người dùng: Kiểm thử phần mềm giúp đảm bảo
rằng phần mềm đáp ứng được các yêu cầu của người dùng và hoạt
động một cách hiệu quả, cải thiện trải nghiệm người dùng và tăng sự hài lòng của họ.
Vì vậy, việc kiểm thử phần mềm đầy đủ là cực kỳ quan trọng để đảm bảo
tính đúng đắn, đáng tin cậy và hiệu quả của hệ thống phần mềm hoặc dịch
vụ phần mềm, và giảm thiểu rủi ro gần các hậu quả tiềm ẩn. o
Không đảm bảo tính đầy đủ và đáng tin cậy của hệ thống phần mềm
có thể ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của công ty. o
Nếu hệ thống phần mềm chứa các lỗ hổng bảo mật hoặc không đáp
ứng các tiêu chuẩn bảo mật, nó có thể dẫn đến các vấn đề bảo mật,
bao gồm việc lộ thông tin cá nhân, tấn công từ chối dịch vụ (DDoS),
hoặc mất kiểm soát và quản lý hệ thống. o
Nếu hệ thống phần mềm chứa các lỗi đáng kể trong mã nguồn, điều
này có thể dẫn đến việc khai thác các lỗ hổng bảo mật, tấn công từ xa
và thực thi mã độc, gây ra hậu quả nghiêm trọng cho hệ thống và người dùng. o
Nếu không kiểm thử đầy đủ và chính xác các tính năng và chức năng
của hệ thống phần mềm, nó có thể không đáp ứng được nhu cầu thực
tế của người dùng, gây ra sự khác biệt giữa sản phẩm và nhu cầu thực
tế, và làm giảm độ hài lòng của khách hàng.
=> Trong tổng thể, kiểm thử phần mềm là một phần quan trọng của quá trình phát
triển sản phẩm phần mềm, nó đảm bảo rằng sản phẩm được phát triển đáp ứng
được các yêu cầu về tính đúng đắn, đầy đủ, đáng tin cậy và hiệu quả của hệ thống
phần mềm, đồng thời giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn và đảm bảo sự an toàn và bảo mật cho người dùng.
1.2. Nêu 7 nguyên lý kiểm thử phần mềm: 1. Kiểm thử tất cả là điều không thể Sự sai lầm về 2. Kiểm thử việc không có sớm lỗi 7 nguyên lý kiểm thử phần mềm 3. Cụm lỗi Kiểm thử phần mềm chứng minh rằng sản phẩm có lỗi Kiểm thử phụ 4. Nghịch lý thuộc vào ngữ thuốc trừ sâu cảnh
Hình 1.2 Bảy nguyên lý kiểm thử phần mềm
Kiểm thử phần mềm là khâu cuối cùng trong giai đoạn phát triển sản phẩm
phần mềm. Nó đóng vai trò vô cùng quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng
của sản phẩm trước khi sản phẩm đến tay khách hàng. Kiểm thử không chỉ
là tìm lỗi của phần mềm mà còn là cách để tăng sự thân thiện của sản phẩm
đối với người dùng và giúp sản phẩm có sự tương tác tốt nhất. 7 nguyên lý
kiểm thử phần mềm gồm: o
Kiểm thử tất cả là điều không thể: Kiểm thử tất cả là sử dụng tất cả
các biến số, tất cả các trường hợp đúng hoặc sai để kiểm thử. Ví dụ, 1
textbox nhận giá trị từ 0-100, không có nghĩa là chúng ta có thể thử
mọi trường hợp theo thứ tự 0,1,2,3,…,100. Việc này làm cho việc
kiểm thử rất mất thời gian và công sức kéo theo chi phí cho kiểm thử
tăng cao. Do đó, thay vì kiểm thử mọi trường hợp, hãy chia các
trường hợp theo mức độ ưu tiên và mức độ nghiêm trọng để có thể
chọn ra những trường hợp thực sự cần thiết để kiểm thử. o
Kiểm thử sớm: Nguyên lý này cho biết rằng quá trình kiểm thử phải
bắt đầu ngay từ giai đoạn phát triển sớm nhất để tăng cường tính tin
cậy và giảm chi phí và thời gian phát triển phần mềm. Kiểm thử sớm
cũng giúp cho các nhà phát triển phần mềm có thể phát hiện lỗi một
cách nhanh chóng và tiết kiệm được chi phí sửa chữa lỗi. o
Cụm lỗi: Thông thường lỗi được tìm thấy sẽ thuộc vào một chức năng
nào đó của phần mềm. Điều này đúng với nguyên lý 80/20 của Pareto,
80% số lỗi tìm thấy chỉ nằm ở 20% chức năng của phần mềm và 20%
số lỗi còn lại thuộc về 80% phần còn lại của sản phẩm. Vậy nên khi
tìm được bug ở 1 chức năng vào đó kiểm thử viên nên test kĩ hơn để
đảm bảo rằng có thể tìm ra được nhiều bug tiềm ẩn. Để có thể dễ hiểu
hơn, ta hãy xem xét nguyên tắc tổ gián: khi ta tìm được 1 con gián
(gọi nó là bug) thì có nghĩa là có tổ của nó ở gần đó và điều này đồng
nghĩa rằng sẽ còn rất nhiều con gián khác trong đó. Mong rằng ví dụ
này sẽ giúp bạn hiểu hơn về nguyên tắc "Cụm lỗi" trong kiểm thử phần mềm. o
Nghịch lý thuốc trừ sâu: Trong nông nghiệp, khi các bác nhà nông khi
muốn loại trừ 1 đám sâu bệnh nào đấy, họ sẽ dùng thuốc trừ sâu, tuy
nhiên vẫn dùng cùng 1 loại thuốc trừ sâu đó, sâu bệnh sẽ phát triển
hơn và bắt đầu kháng thuốc làm giảm hiệu quả của thuốc diệt. Việc
này cũng áp dụng với kiểm thử, khi bạn sử dụng 1 bộ test case nhiều
lần và lặp đi lặp lại, bạn sẽ không thể tìm ra được lỗi mới nữa. Để
tránh cho điều này xảy ra, các bộ test case cần phải được xem lại,
đánh giá và chỉnh sửa. Việc này sẽ làm cho việc kiểm thử có kết quả cao hơn. o
Kiểm thử phụ thuộc vào ngữ cảnh: Ngữ cảnh ở đây có thể hiểu là bản
chất của sản phẩm mà bạn đang làm công việc kiểm thử như là 1 trang
web, 1 ứng dụng mobile, 1 game hay là 1 chương trình windows. Tùy
vào bản chất của sản phẩm mà ta có những kỹ thuật, phương pháp tiếp
cận khác nhau. Hoặc 1 ví dụ khác như là sản phẩm phần mềm phục vụ
cho ngành y tế thì tester nên kiểm tra các lỗi kỹ thuật kĩ hơn là độ bảo
mật do sản phẩm phần mềm này có liên quan tới tính mạng con người. o
Kiểm thử phần mềm chứng minh rằng sản phẩm có lỗi: Sau khi sản
phầm phần mềm được hoàn thành, ngay cả khi đã qua việc kiểm thử,
nó sẽ không hoàn toàn đảm bảo rằng sản phẩm không có lỗi. Việc
kiểm thử chỉ chứng mình rằng sản phẩm có lỗi chứ không thể kết luận
vội vàng rằng sản phẩm này không hề có 1 lỗi nào. Khi kiểm thử 1
cách tối đa, sản phẩm đưa ra thị trường sẽ là sản phẩm tối ưu nhất.
Tuy nhiên 1 số lỗi chỉ có thể xảy ra do các yếu tố đặc biệt như là thời
gian, yếu tố bên ngoài tác động,... o
Sự sai lầm về việc không có lỗi: Sản phẩm phần mềm mặc dù đã đạt
tới tỉ lệ 99% là không có lỗi vẫn có thể bị người reject do sản phẩm
sai yêu cầu của khách hàng, Kiểm thử phần mềm không chỉ là việc đi
tìm lỗi mà còn phải kiểm tra xem sản phẩm có đạt yêu cầu về nghiệp
vụ của khách hàng hay tổ chức. Vì vậy, kể cả việc kiểm thử và sửa lỗi
cũng không thể làm sản phẩm là hoàn thành nếu như nó không thể sử
dụng được do không đáp ứng nổi yêu cầu về mặt nghiệp vụ của khách hàng.
Trên đây là 7 nguyên lý kiểm thử phần mềm. Các nguyên lý này là cơ sở để
thực hiện kiểm thử phần mềm một cách chính xác và hiệu quả. Việc tuân thủ
các nguyên lý này giúp đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của phần mềm,
đồng thời giảm thiểu các chi phí và thời gian phát triển ph ần mềm. Ngoài
ra, việc áp dụng các nguyên lý kiểm thử phần mềm cũng giúp tăng cường
khả năng tương thích và sự hiệu quả của phần mềm.
Việc áp dụng các nguyên lý kiểm thử phần mềm là một quá trình phức tạp,
yêu cầu sự tập trung và cẩn trọng. Để thực hiện kiểm thử phần mềm theo các
nguyên lý này, các nhà kiểm thử phải có kiến thức về quy trình kiểm thử, các
phương pháp kiểm thử, công cụ kiểm thử và kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.
Ngoài các nguyên lý kiểm thử phần mềm đã được trình bày trên đây, còn có
nhiều nguyên lý khác cũng rất quan trọng trong quá trình kiểm thử phần
mềm, như nguyên lý kiểm thử hoàn thiện, nguyên lý kiểm thử cạnh tranh,
nguyên lý kiểm thử thẩm định và nguyên lý kiểm thử khả năng phục hồi.
Tuy nhiên, các nguyên lý này đều có mục đích chung là đảm bảo tính chính
xác và độ tin cậy của phần mềm, giảm thiểu các rủi ro và chi phí cho doanh nghiệp.
=> Tóm lại, việc áp dụng các nguyên lý kiểm thử phần mềm là rất quan trọng trong
quá trình phát triển và kiểm thử phần mềm. Các nguyên lý này giúp đảm bảo tính
chính xác và độ tin cậy của phần mềm, đồng thời giảm thiểu các rủi ro và chi phí
cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, để thực hiện kiểm thử phần mềm theo các nguyên lý
này, các nhà kiểm thử phải có kiến thức và kỹ năng cần thiết trong lĩnh vực này.
2.1 Trình bày về Kiểm thử hộp trắng trong các ứng dụng / dịch vụ web
Kiểm thử hộp trắng (White Box Testing) là một phương pháp kiểm thử phần
mềm trong đó người kiểm thử có thể xem và kiểm tra mã nguồn của phần
mềm để tìm lỗi, sai sót hoặc các vấn đề khác trong mã nguồn. Phương pháp
này thường được sử dụng để đảm bảo tính chính xác của mã nguồn và đạt
được một mức độ tin cậy cao trong việc kiểm thử. Output Input White Box
Hình 2.1 White Box Testing
Trong các ứng dụng / dịch vụ web, kiểm thử hộp trắng có thể được thực hiện
bằng cách sử dụng các công cụ kiểm thử mã nguồn như Visual Studio hoặc
Eclipse. Các kỹ sư kiểm thử phần mềm sẽ kiểm tra các thành phần của mã
nguồn bao gồm các tệp tin HTML, CSS, JavaScript và các file mã nguồn của server-side.
Các phương pháp kiểm thử hộp trắng bao gồm: o
Kiểm thử đường đi (Path Testing): Kiểm tra và đánh giá tất cả các
đường đi có thể được thực hiện trong mã nguồn. o
Kiểm thử điều kiện (Condition Testing): Kiểm tra và đánh giá tất cả
các điều kiện có thể xảy ra trong mã nguồn. o
Kiểm thử phân tích giá trị biên (Boundary Value Analysis): Kiểm tra
và đánh giá sự hoạt động của mã nguồn khi giá trị biên được cung cấp. o
Kiểm thử kiểm soát lỗi (Error Control Testing): Kiểm tra và đánh giá
cách mà mã nguồn xử lý các lỗi và xác định các lỗ hổng có thể xảy ra
trong quá trình xử lý lỗi.
Các ưu điểm của kiểm thử hộp trắng bao gồm: o
+ Đảm bảo tính chính xác và độ chính xác cao trong mã nguồn. o
+ Giúp người kiểm thử phát hiện lỗi ở mức độ sâu hơn và đưa ra phản
hồi xây dựng để cải thiện chất lượng phần mềm. o
+ Giúp tăng tính tin cậy và hiệu quả của quá trình kiểm thử phần mềm.
Tuy nhiên, kiểm thử hộp trắng cũng có một số nhược điểm như: o
Yêu cầu kỹ năng lập trình và hiểu biết về mã nguồn. o
Tốn thời gian và công sức để thực hiện kiểm thử phần mềm bằng phương pháp này. o
Không thể phát hiện được tất cả các lỗi nên cần phải sử dụng nhiều
phương pháp kiểm thử khác nhau. o
Khó khăn trong việc duy trì và cập nhật mã nguồn. o
Không thể đảm bảo tính ổn định. o
Kiểm thử hộp trắng còn bao gồm một số phương pháp như: o
Path Testing: Kiểm tra tất cả các đường đi trong mã nguồn của chương trình o
Statement Coverage: Đảm bảo mỗi câu lệnh trong mã nguồn đã được
thực thi ít nhất một lần o
Branch Coverage: Đảm bảo tất cả các điều kiện lựa chọn của các câu
lệnh đã được thực thi ít nhất một lần o
Condition Coverage: Kiểm tra tất cả các điều kiện logic trong mã
nguồn đã được thực thi ít nhất một lần
Các phương pháp này đòi hỏi người kiểm thử phải có kiến thức chuyên môn sâu về
lập trình, có khả năng đọc và hiểu được mã nguồn, và có khả năng sử dụng các
công cụ phân tích để tìm ra các lỗ hổng trong mã nguồn.
Tuy nhiên, kiểm thử hộp trắng cũng có một số hạn chế. Việc kiểm tra tất cả các
đường đi, câu lệnh, điều kiện logic có thể rất tốn thời gian và tài nguyên. Ngoài ra,
kiểm thử hộp trắng chỉ có thể kiểm tra được các lỗi liên quan đến mã nguồn của
chương trình, không thể phát hiện các lỗi khác như lỗi thiết kế hoặc lỗi cấu hình hệ thống.
Tóm lại, kiểm thử hộp trắng là một phương pháp quan trọng trong quá trình kiểm
thử phần mềm, giúp đảm bảo tính đúng đắn và hoạt động ổn định của chương
trình. Tuy nhiên, cần phải cân nhắc kỹ lưỡng về thời gian, tài nguyên và phạm vi
kiểm thử để đạt được hiệu quả tối đa. 2.2
2.3. Trình bày Kiểm thử hiệu năng web, cho ví dụ
- Kiểm thử hiệu năng web là một quá trình quan trọng trong kiểm thử phần mềm,
nhằm đảm bảo rằng trang web hoạt động một cách mượt mà và đáp ứng được nhu
cầu của người dùng trong điều kiện tải trọng cao. Kiểm thử hiệu năng web đòi hỏi
sự đo lường và đánh giá hiệu suất của trang web dưới nhiều điều kiện tải khác nhau.
Vậy tại sao cần phải kiểm thử hiệu năng Web? Vì để: o
Đảm bảo hiệu suất của trang web: Kiểm thử hiệu năng web giúp xác định
tốc độ tải trang web và các yếu tố khác liên quan đến hiệu suất của trang
web. Bằng cách đo lường các chỉ số như thời gian phản hồi, thời gian tải
trang và tốc độ truyền dữ liệu, bạn có thể đánh giá được hiệu suất thực tế của
trang web của mình và tìm cách cải thiện nó. o
Cải thiện trải nghiệm người dùng: Nếu trang web của bạn tải chậm hoặc
không đáp ứng được yêu cầu của người dùng, họ có thể rời bỏ trang web và
tìm kiếm thông tin ở những nơi khác. Kiểm thử hiệu năng web giúp bạn đảm
bảo rằng trang web của bạn đáp ứng được yêu cầu của người dùng, cải thiện
trải nghiệm của họ và giữ chân họ ở lại trang web của bạn. o
Nâng cao thứ hạng trang web trên công cụ tìm kiếm: Tốc độ tải trang web là
một trong những yếu tố quan trọng được Google và các công cụ tìm kiếm
khác đánh giá khi xếp hạng trang web trên kết quả tìm kiếm. Kiểm thử hiệu
năng web giúp bạn đảm bảo rằng trang web của bạn tải nhanh và được tối ưu
hóa cho các công cụ tìm kiếm, từ đó cải thiện thứ hạng trang web của bạn trên kết quả tìm kiếm. o
Tiết kiệm chi phí: Kiểm thử hiệu năng web giúp bạn phát hiện các vấn đề về
hiệu suất trước khi trang web được triển khai, giúp bạn tiết kiệm thời gian và
chi phí cho việc sửa chữa và cải thiện hiệu suất của trang web. Nếu bạn
không kiểm thử hiệu năng web trước khi triển khai trang web, việc sửa chữa
các vấn đề về hiệu suất sau đó có thể tốn kém hơn và mất nhiều thời gian hơn để thực hiện. o
Đáp ứng tải lớn: Nếu trang web của bạn đang xử lý nhiều lượt truy cập hoặc
yêu cầu đồng thời, kiểm thử hiệu năng web giúp bạn đảm bảo rằng trang
web của bạn vẫn đáp ứng được và không bị gián đoạn trong quá trình đó. o
Đảm bảo tính bảo mật: Kiểm thử hiệu năng web giúp bạn phát hiện các lỗ
hổng bảo mật hoặc các vấn đề về an ninh mạng trên trang web của bạn. Nếu
trang web của bạn không được bảo mật tốt, nó có thể dễ dàng bị tấn công và
bị chiếm quyền kiểm soát bởi các hacker hoặc phần mềm độc hại. o
Cải thiện chất lượng phần mềm: Kiểm thử hiệu năng web giúp bạn phát hiện
các lỗi hoặc vấn đề khác trong mã nguồn của trang web, giúp bạn cải thiện
chất lượng phần mềm của trang web và giảm thiểu các lỗi hoặc sự cố xảy ra sau khi triển khai. o
Đảm bảo tương thích đa nền tảng: Kiểm thử hiệu năng web giúp bạn đảm
bảo rằng trang web của bạn hoạt động tốt trên các nền tảng và thiết bị khác
nhau, bao gồm cả desktop và di động. Nếu trang web của bạn không tương
thích đa nền tảng, nó có thể bị chậm hoặc không hoạt động đúng trên một số
thiết bị hoặc trình duyệt, gây khó chịu cho người dùng và giảm hiệu quả của trang web của bạn. o
Tối ưu hóa hiệu suất: Kiểm thử hiệu năng web giúp bạn tìm ra các vấn đề về
tốc độ và hiệu suất trang web của bạn, từ đó bạn có thể tối ưu hóa hiệu suất
của trang web. Điều này có thể giúp tăng cường trải nghiệm người dùng và
giảm thiểu tỷ lệ thoát trang (bounce rate). o
Giảm chi phí: Kiểm thử hiệu năng web giúp bạn phát hiện sớm các vấn đề
về hiệu suất trang web, từ đó giúp bạn tiết kiệm chi phí bảo trì và nâng cấp
trang web của bạn. Nếu bạn không kiểm thử hiệu năng web, các vấn đề về
hiệu suất trang web có thể không được phát hiện sớm và sẽ phải trả giá đắt
cho việc sửa chữa sau này. o
Đáp ứng yêu cầu của khách hàng: Nếu trang web của bạn không đáp ứng
được yêu cầu của khách hàng về tốc độ và hiệu suất, họ có thể rời bỏ trang
web của bạn và tìm kiếm trang web khác. Kiểm thử hiệu năng web giúp bạn
đảm bảo rằng trang web của bạn đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng
và giữ chân họ lại với trang web của bạn. o
Tăng độ tin cậy: Nếu trang web của bạn có tốc độ tải trang chậm hoặc
thường xuyên gặp sự cố, người dùng sẽ mất niềm tin vào trang web của bạn
và độ tin cậy của trang web của bạn sẽ giảm đi. Kiểm thử hiệu năng web
giúp bạn tăng độ tin cậy của trang web của bạn và xây dựng niềm tin cho người dùng. o
Đo lường tiến độ: Kiểm thử hiệu năng web giúp bạn đo lường tiến độ của
các dự án phát triển trang web và giúp bạn đưa ra quyết định về việc triển
khai trang web của bạn. Nếu bạn biết chính xác tình trạng hiệu suất của
trang web của mình, bạn có thể quyết định khi nào nên triển khai trang web
và đảm bảo rằng nó hoạt động tốt trước khi đưa vào sử dụng. o
Tối ưu hóa cho nhiều thiết bị: Với sự phổ biến của các thiết bị di động, kiểm
thử hiệu năng web cũng giúp bạn tối ưu hóa hiệu suất của trang web trên
nhiều thiết bị khác nhau. Nếu trang web của bạn không tối ưu hóa cho các
thiết bị di động, bạn có thể mất khách hàng của mình vì trang web của bạn
không hiển thị đúng trên các thiết bị này. o
Cải thiện trải nghiệm người dùng: Cuối cùng, kiểm thử hiệu năng web giúp
bạn cải thiện trải nghiệm người dùng trên trang web của bạn. Nếu trang web
của bạn tải nhanh hơn và có hiệu suất tốt hơn, người dùng sẽ có trải nghiệm
tốt hơn và có thể tương tác với trang web của bạn một cách dễ dàng hơn.
- Một ví dụ về kiểm thử hiệu năng web là kiểm thử tải trang web. Trong kiểm thử
này, chúng ta sẽ tạo ra một số lượng lớn người dùng giả để truy cập vào trang web
cùng một lúc, và đo lường thời gian phản hồi của trang web dưới tải trọng này. Để
thực hiện kiểm thử tải trang web, chúng ta có thể sử dụng một số công cụ như
Apache JMeter hoặc LoadRunner.
- Ví dụ cụ thể, chúng ta có một trang web thương mại điện tử bán hàng trực tuyến.
Chúng ta muốn kiểm tra hiệu suất của trang web này dưới tải trọng tối đa để đảm
bảo rằng nó sẽ hoạt động tốt trong các điều kiện tải khác nhau. Để thực hiện kiểm
thử này, chúng ta sẽ tạo ra một số lượng lớn người dùng giả để truy cập vào trang
web và tạo ra các hoạt động giả lập, như đăng nhập, tìm kiếm, thêm vào giỏ hàng,
thanh toán và đăng xuất. Các công cụ kiểm thử sẽ đo lường thời gian phản hồi của
trang web dưới tải trọng này, từ đó đưa ra các chỉ số về hiệu suất của trang web,
như thời gian phản hồi trung bình, thời gian tải trang, tốc độ xử lý giao dịch, số
lượng giao dịch thất bại và tỷ lệ lỗi.
- Kết quả kiểm thử hiệu năng web sẽ giúp cho các nhà phát triển trang web có
được cái nhìn tổng quan về hiệu suất của trang web và từ đó có thể tối ưu hóa trang
web để đáp ứng được nhu cầu của người dùng dưới nhiều điều kiện tải khác nhau.