Mẫu 5: Thông số kỹ thuật hợp đồng tương lai LME Lithium môn Công nghệ thông tin | Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

àng tháng [từ 1 tháng đến 15 tháng] Kích thước hợp đồng:Một tấn mét Loại giao hàng:Thanh toán bằng tiền mặt Đánh giá giá: USD mỗi tấn mét Thời hạn chót: Ngày làm việc cuối cùng của tháng hợp đồng LME Thanh toán hàng ngày: LME Trading Operations

Thành viên trao đổi được giữ bởi những người tạo ra thị trường (hoặcđại lý) sẵn sàng mua với một giá và bán với giá cao hơn. Với các điều khoản tiêu chuẩn và một thị trường hoạt động, họ thường có thể mua và bán cùng một lúc, kiếm được một sự chênh lệch giá thầu nhỏ. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48704538
Mu 5: Thông s k thut hợp đồng tương lai LME Lithium
Thi hn hợp đồng:
Hàng tháng [t 1 tháng đến 15 tháng]
Kích thước hợp đồng:
Mt tn mét
Loi giao hàng:
Thanh toán bng tin mt
Đánh giá giá:
USD mi tn mét
Thi hn chót:
Ngày làm vic cui cùng ca tháng hợp đng LME
Thanh toán hàng ngày:
LME Trading Operations tính toán giá tr thanh toán mi
ngày
Da trên các th tục được công b
Gii quyết cui cùng
Da trên báo cáo trung bình hàng tháng ca
Fastmarkets lithium hydroxide monohydrate 56.5 %
LiOH. H2O min, cp pin, giá ti ch cif Trung Quc, Nht
Bn, Hàn Quc, USD/kg giá, sn t Fast Markets
t 16.30 gi London vào ngày giao dch cui cùng.
Thành viên trao đổi được gi bi những ngưi to ra th trưng (hoc đại lý) sn sàng
mua vi mt giá và bán với giá cao hơn. Với các điều khon tiêu chun và mt th trường
hoạt động, h thường có th mua và bán cùng mt lúc, kiếm được mt s chênh lch giá
thu nhỏ. Khi các đại không th tìm thy một đối tác, những người chp nhn ri ro
(đôi khi được gọi là đầu cơ) thường sn sàng tiếp xúc vi những thay đổi trong giá cơ bản.
Tiêu chuẩn hóa cũng dẫn đến mt quy trình thanh toán thanh toán hiu qu. Dn
dp quá trình trao đổi để xác minh vic thc hin mt giao dịch, trao đi các khon
thanh toán, và ghi li những ngưi tham gia. Gii quyết liên quan đến vic thanh toán s
tin cui cùng và/hoc giao chng khoán hoc hàng hoá vt cht giữa các bên đối tác da
trên các quy tắc trao đi. Các sàn giao dch dn xut yêu cầu đảm bo tin gi khi bt đầu
và trong sut thi gian giao dịch để gim thiu ri ro tín dụng đối tác. Khon tin gi này
đưc thanh toán bi mỗi đối tác thông qua mt trung gian tài chính cho sàn giao dch, sau
đó cung cấp mt bảo đảm chng li s tht bi của đối tác. Cui cùng, th trường ETD có
tính minh bạch, nghĩa thông tin đầy đủ v tt c các giao dịch được tiết l cho các
sàn giao dịch và các cơ quan quản lý quc gia.
Th trường OTC và ETD khác nhau theo nhiu cách. Các dn xut OTC cung cp tính linh
hot và tùy chỉnh cao hơn ETD. Tuy nhiên, các công c OTC ít minh bạch hơn, thường liên
quan đến nhiu rủi ro đối tác hơn, thể ít thanh khoản hơn. Hợp đồng ETD được
chuẩn hóa hơn, chi phí giao dịch giao dch thấp hơn, thể nhiều hơn Liquid
lOMoARcPSD| 48704538
hơn so vi các th trường OTC, nhưng tính minh bạch cao hơn và tính linh hot thấp hơn
th mt bt li cho mt s ngưi tham gia th trường. Cu trúc ca ETD th trường
đưc hin th trong Mu 6. Mu 6: Th trường phái sinh được giao dch trên sàn giao
dch
Sau cuc khng hong tài chính toàn cầu năm 2008, các quan quản toàn cầu đã thiết
lp mt lệnh thanh toán trung ương cho hầu hết các dn xut OTC. Nhim v này yêu cu
một đối tác trung ương (CCP) chu ri ro tín dng giữa các đi tác dn xut, mt trong s
đó thưng mt trung gian tài chính. CCP cung cp thanh toán thanh toán cho hu
hết các hợp đồng dn xuất. Các nhà phát hành nhà đầu thể duy trì s linh hot
và tùy chnh sn trong các th trường OTC khi đối mt vi mt nhà trung gian tài chính,
trong khi vic qun lý ri ro tín dng, thanh toán và thanh toán các giao dch gia các nhà
môi gii tài chính diễn ra theo cách tương tự như th trường ETD. Tha thun này nhm
mục đích hưởng li t tính minh bch, chun hóa và gim thiu ri ro ca th trưng ETD.
Tuy nhiên, s chuyn giao ri ro tín dng có h thng t các trung gian tài chính sang các
đối tác trung ương cũng dẫn đến s tp trung và tp trung các ri ro. Phi có nhng bin
pháp bo v thích hợp để tránh ri ro quá mức được gi trong CCPs.
Xóa trung tâm
lOMoARcPSD| 48704538
Mu 7 cho thấy quy trình thanh toán trung ương cho các giao dịch trao đổi lãi suất cũng
áp dng cho các hợp đồng trao đi khác và các công c phái sinh. Theo thanh toán trung
tâm, mt giao dch dn xut được thc hiện trong Bước 1 trên mt cơ sở thc hin trao
đổi ( SEF), mt nn tng giao dịch trao đổi được truy cp bi nhiu nhà giao dch. Chi tiết
giao dch SEF gốc đưc chia s với Trung ương đi tác ớc 2, Trung ương thay thế
thương mại hin có ớc 3. Quá trình đổi mi này thay thế hợp đồng SEF ban đầu bng
các giao dch ging ht nhau đi mt với CCP. CCP đóng vai trò đi tác cho c hai trung
gian tài chính, loi b ri ro tín dụng đối tác song phương và cung cp dch v thanh toán
và thanh toán.
Mu 7: Trung tâm thanh toán cho việc trao đổi lãi sut
c 1: Giao dịch được thc hin trên mt SEF
ớc 2: Thông tin thương mại SEF được gửi đến
c 3: CCP thay thế (m mi) giao dch hiện có, đóng vai trò
lOMoARcPSD| 48704538
nht cho các kch bản được trình bày trong phn 2.7.
Kch bn 1. Th đô cao nhất.
Hợp đồng tùy chn ch s ca Hightest rt th s đưc giao dch trên th trường phái
sinh ETD. Giao dch có kích c tiêu chun, giá thc hin, và ngày hết hn.
Kch bn 2. Tập đoàn Esterr
Vic chuyển đổi lãi sut ca Esterr th đưc giao dch trên th trường OTC. Các điu
khon ca hợp đồng chuyển đổi được điều chỉnh để phù hp vi ngày thanh toán và thi
hn còn li ca khon vay k hn của Esterr. Đối tác ca Esterr s mt trung gian tài
chính thc hin bo v đắp trên một SEFsau đó đổi mi giao dịch SEF ban đầu để
đối mt vi mt CCP, phc v như trung gian ri ro tín dng gia các nhà giao dch.
KIM TRA KIN THC
Th trường phái sinh
1. Mô t quá trình chuyển nhượng ri ro trên th trường phái sinh.
Li gii
Các đại lý OTC, được gi là nhà to th trường, thường tham gia vào các giao dịch bù đp
với nhau để chuyn ri ro ca các hợp đồng phái sinh được ký kết vi người dùng cui.
2. Xác định th trường nào trong s các th trường phái sinh sau có các đặc điểm sau đây.
A. ETD
1. Hợp đồng tiêu chun
B. OTC
2. Bao gm những người to ra th trường
C. C ETD và OTC
3. Bo mt lớn hơn
Li gii
1. A - Th trường ETD s dng hợp đồng tiêu chun
2. C - C th trường ETD và OTC đều s dng những ngưi to ra th trường.
là đối tác mi cho c hai trung gian tài chính
Kch bn của nhà đầu
Trong phần này, chúng tôi đánh giá các th trường phá
lOMoARcPSD| 48704538
3. B Th trường OTC có s bo mt lớn hơn.
3. Xác định câu tr lời chính xác để đin vào khong trống: ____________ liên quan đến
vic thanh toán s tin cui cùng và/hoc giao hàng chng khoán hoc hàng hoá vt
cht, trong khi __________ quá trình xác minh vic thc hin giao dịch, trao đi
thanh toán, và ghi li những người tham gia.
Li gii
Thanh toán liên quan đến vic thanh toán s tin cui cùng và/hoc giao hàng chng
khoán hoc hàng hoá vt cht, trong khi quyết toán quá trình xác minh vic thc hin
giao dịch, trao đổi thanh toán và ghi li những người tham gia.
4. Xác định mt mi quan tâm v ri ro tiềm tàng liên quan đến trung tâm thanh toán
các sn phm phái sinh.
Li gii
Trung tâm thanh toán có nhim v chuyn ri ro h thng ca các giao dch phái sinh t
các đối tác, thường các trung gian tài chính, cho các n đi tác thanh toán bù tr trung
tâm. Mt mi quan tâm s tp trung hóa tp trung rủi ro trong các đi tác thanh
toán tr trung tâm. Phi s giám t cn thn đ đảm bo rng nhng ri ro này
đưc quản lý đúng cách.
5. Mô t các bước để thanh toán giao dch chuyển đổi tín dng.
Li gii
Các bên đối tác là những người trung gian tài chính đầu tiên thc hin giao dch trên mt
SEF (cơ sở thc hin chuyển đổi). Sau đó, các ni dung giao dịch đưc chia s vi mt bên
đối tác trung tâm; quá trình đi mi thay thế hợp đồng ban đầu bng một bên khác, nơi
bên đối tác trung tâm bước vào giao dịch đóng vai trò đối tác mi cho mi bên
ban đầu. Đối tác trung tâm thanh toán và gii quyết giao dch.
VẤN ĐỀ THC HÀNH
Montau AG mt nhà sn xuất hàng đầu của Đức sn xut sn phm ca mình trong
c và cung cp sn phm cho khách hàng trên toàn cầu. Người qun lý bán hàng toàn
cu ca Montau chia s d tho hợp đồng thương mại sau vi Kho bc:
Hợp đồng xut khu thương mại ca Montau AG
Ngày ký hợp đồng:
Hôm nay
Hàng hóa:
Montau AG, Frankfurt, Đức
Người mua:
Jeon Inc., Seoul, Korea
Mô t hàng hóa:
Máy ct laser A-series
S ng:
1
lOMoARcPSD| 48704538
Điu khon giao hàng:
Vn ti trên tàu (FOB), Busan Hàn Quc vi tt
c vn chuyn, thuế chi phí giao hàng phi tr
bởi người mua hàng
Ngày giao hàng:
75 ngày k t ngày ký hợp đồng
Điu khon thanh toán:
100 % giá tr hợp đồng phi tr bởi người mua
cho người bán vào ngày giao hàng
Giá tr hợp đồng:
KRW650,000,000
Người qun lý Kho bc của Montau AG được giao nhim v gii quyết ri ro tài chính ca
giao dch tiềm năng này.
1. Câu tr lời nào sau đây mô tả tt nht lý do ti sao công ty Montau AG nên xem
xét mt hợp đồng phái sinh ch không phi là mt giao dch th trường tc thi
để qun lý ri ro tài chính ca hợp đồng thương mại này?
A. Công ty Montau AG đang bán máy với giá hp đồng bng KRW và phi chu
chi phí da trên EUR.
B. Công ty Montau phi đối mt vi s khác bit thi gian 75 ngày gia ngày
ký hợp đồng thương mại và ngày giao hàng khi công ty được tr tin cho
máy bng KRW.
C. Công ty Montau không th bán KRW hôm nay để bù đắp giá hợp đồng ca
máy móc được giao cho tập đoàn Jeon
2. Nhng loi chng khoán phái sinh và tài sản cơ sở nào dưới đây phù hợp nhất để
phòng nga ri ro tài chính ca Montau trong giao dịch thương mại?
A. Montau AG nên xem xét mt công c phái sinh cam kết chc chn vi tin
t như là một tài sản cơ sở, c th là vic bán KRW vi mc giá EUR c
định.
B. Montau AG nên xem xét mt yêu cu phái sinh ngu nhiên da trên giá
của máy móc như tài sản cơ sở ca nó, c th là mt máy ct laser loi A.
C. Montau AG nên xem xét mt khon bồi thường phái sinh ngu nhiên bng
tin t như một tài sản cơ sở, c th là vic bán EUR vi mc giá KRW c
định.
3. Xác định A, B, và C theo đúng thứ t theo biểu đồ sau, như trong mẫu 1, cho công
c phái sinh để phòng nga ri ro tài chính ca Montau trong giao dịch thương
mi.
lOMoARcPSD| 48704538
A. A: Trung gian tài chính, B: 650,000,000 KRW, C: Mc giá EUR c định
B. A: Jeon Inc., B: 650,000,000 KRW, C: Mc giá EUR c định
C. A: Trung gian tài chính, B: Mc giá EUR c định, C: 650,000,000 KRW.
4. Nhận định nào sau đây v th trường phái sinh phù hp nhất để phòng nga ri ro
tài chính ca Montau AG theo hợp đồng thương mại là chính xác nht?
A. Th trường OTC phù hp nht cho Montau, vì nó có th tùy chnh hp đồng
để phù hp vi mức độ ri ro mong mun ca mình.
B. Th trường ETD phù hp nht cho Montau, cung cp mt hợp đồng
chun hóa minh bạch để phù hp vi h rủi ro mong mun ca
Montau.
C. C hai th trường ETD OTC đều phù hợp để Montau AG phòng nga ri
ro tài chính trong giao dch, vì vy Montau AG nên chn th trưng có mc
giá tt nht.
GII PHÁP
1. B đúng. Có chênh lch thi gian 75 ngày gia ngày hợp đồng thương mại ngày
giao hàng khi Montau AG được thanh toán tin mua máy bằng KRW. A đúng nhưng
không giải thích được ti sao vic s dng công c phái sinh li thích hợp hơn giao
dch trên th trường giao ngay. Nếu như C Montau bán đng KRW h nhn
đưc mua EUR trong mt giao dch th trường giao ngay vào ngày giao hàng, thì
s phải đối mt vi những thay đổi bt li v t giá hối đoái KRW/EUR trong
khong thi gian 75 ngày. Mt hợp đồng phái sinh trong đó tỷ giá k hn KRW/EUR
bản được tha thuận hôm nay được trao đi vào ngày giao hàng cho phép
Montau phòng nga hoặc đắp giá tr EUR ca khon thanh toán KRW trong
tương lai. Do đó công c phái sinh là mt hợp đồng phù hợp hơn để gii quyết ri
ro tài chính ca giao dch thương mại hơn là bán KRW trên th trường giao ngay.
2. A đúng. Công cụ phái sinh phù hp nhất để phòng nga ri ro tài chính ca Montau
công c phái sinh cam kết chc chắn trong đó một s tiền được xác định trước
Mu 1
lOMoARcPSD| 48704538
s được trao đổi khi thanh toán. Cơ s phái sinh phi là tin t, c th vic bán
KRW vi giá EUR c định trong tương lai đ đắp hoc phòng nga ri ro tài
chính ca hợp đồng thương mại. Giá máy được tham chiếu theo B không được coi
là giá cơ bản và C phòng nga rủi ro ngược li vi rủi ro cơ bản ca Montau.
3. C đúng theo biểu đồ sau: Mu 1
Montau AG
650,000,000 KRW Mc giá EUR c định
[KRW/EUR t giá k hn]
Trung gian tài chính
4. A đúng. Thị trường OTC phù hp nht cho Montau, các hợp đồng OTC th
đưc tùy chỉnh để phù hp vi h sơ rủi ro mong mun của Montau. Điều này rt
quan trọng đối với ngưi dùng cuối đang tìm cách phòng ngừa rủi ro cơ bản c th
dựa trên các điu khon không chun. Montau khó có th tìm thy mt hợp đồng
ETD theo B phù hp với quy ngày đáo hn chính c ca bin pháp phòng
nga ri ro mong mun của nó, điều này cũng khiến C không chính xác.
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538
Mẫu 5: Thông số kỹ thuật hợp đồng tương lai LME Lithium
Thời hạn hợp đồng:
Hàng tháng [từ 1 tháng đến 15 tháng]
Kích thước hợp đồng: Một tấn mét Loại giao hàng:
Thanh toán bằng tiền mặt Đánh giá giá: USD mỗi tấn mét Thời hạn chót:
Ngày làm việc cuối cùng của tháng hợp đồng LME
Thanh toán hàng ngày:
LME Trading Operations tính toán giá trị thanh toán mỗi ngày
Dựa trên các thủ tục được công bố
Giải quyết cuối cùng
Dựa trên báo cáo trung bình hàng tháng của
Fastmarkets lithium hydroxide monohydrate 56.5 %
LiOH. H2O min, cấp pin, giá tại chỗ cif Trung Quốc, Nhật
Bản, và Hàn Quốc, USD/kg giá, có sẵn từ Fast Markets
từ 16.30 giờ London vào ngày giao dịch cuối cùng.
Thành viên trao đổi được giữ bởi những người tạo ra thị trường (hoặc đại lý) sẵn sàng
mua với một giá và bán với giá cao hơn. Với các điều khoản tiêu chuẩn và một thị trường
hoạt động, họ thường có thể mua và bán cùng một lúc, kiếm được một sự chênh lệch giá
thầu nhỏ. Khi các đại lý không thể tìm thấy một đối tác, những người chấp nhận rủi ro
(đôi khi được gọi là đầu cơ) thường sẵn sàng tiếp xúc với những thay đổi trong giá cơ bản.
Tiêu chuẩn hóa cũng dẫn đến một quy trình thanh toán và thanh toán hiệu quả. Dọn
dẹp là quá trình trao đổi để xác minh việc thực hiện một giao dịch, trao đổi các khoản
thanh toán, và ghi lại những người tham gia. Giải quyết liên quan đến việc thanh toán số
tiền cuối cùng và/hoặc giao chứng khoán hoặc hàng hoá vật chất giữa các bên đối tác dựa
trên các quy tắc trao đổi. Các sàn giao dịch dẫn xuất yêu cầu đảm bảo tiền gửi khi bắt đầu
và trong suốt thời gian giao dịch để giảm thiểu rủi ro tín dụng đối tác. Khoản tiền gửi này
được thanh toán bởi mỗi đối tác thông qua một trung gian tài chính cho sàn giao dịch, sau
đó cung cấp một bảo đảm chống lại sự thất bại của đối tác. Cuối cùng, thị trường ETD có
tính minh bạch, có nghĩa là thông tin đầy đủ về tất cả các giao dịch được tiết lộ cho các
sàn giao dịch và các cơ quan quản lý quốc gia.
Thị trường OTC và ETD khác nhau theo nhiều cách. Các dẫn xuất OTC cung cấp tính linh
hoạt và tùy chỉnh cao hơn ETD. Tuy nhiên, các công cụ OTC ít minh bạch hơn, thường liên
quan đến nhiều rủi ro đối tác hơn, và có thể ít thanh khoản hơn. Hợp đồng ETD được
chuẩn hóa hơn, có chi phí giao dịch và giao dịch thấp hơn, và có thể là nhiều hơn Liquid lOMoAR cPSD| 48704538
hơn so với các thị trường OTC, nhưng tính minh bạch cao hơn và tính linh hoạt thấp hơn
có thể là một bất lợi cho một số người tham gia thị trường. Cấu trúc của ETD thị trường
được hiển thị trong Mẫu 6. Mẫu 6: Thị trường phái sinh được giao dịch trên sàn giao dịch Xóa trung tâm
Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, các cơ quan quản lý toàn cầu đã thiết
lập một lệnh thanh toán trung ương cho hầu hết các dẫn xuất OTC. Nhiệm vụ này yêu cầu
một đối tác trung ương (CCP) chịu rủi ro tín dụng giữa các đối tác dẫn xuất, một trong số
đó thường là một trung gian tài chính. CCP cung cấp thanh toán và thanh toán cho hầu
hết các hợp đồng dẫn xuất. Các nhà phát hành và nhà đầu tư có thể duy trì sự linh hoạt
và tùy chỉnh có sẵn trong các thị trường OTC khi đối mặt với một nhà trung gian tài chính,
trong khi việc quản lý rủi ro tín dụng, thanh toán và thanh toán các giao dịch giữa các nhà
môi giới tài chính diễn ra theo cách tương tự như thị trường ETD. Thỏa thuận này nhằm
mục đích hưởng lợi từ tính minh bạch, chuẩn hóa và giảm thiểu rủi ro của thị trường ETD.
Tuy nhiên, sự chuyển giao rủi ro tín dụng có hệ thống từ các trung gian tài chính sang các
đối tác trung ương cũng dẫn đến sự tập trung và tập trung các rủi ro. Phải có những biện
pháp bảo vệ thích hợp để tránh rủi ro quá mức được giữ trong CCPs. lOMoAR cPSD| 48704538
Mẫu 7 cho thấy quy trình thanh toán trung ương cho các giao dịch trao đổi lãi suất cũng
áp dụng cho các hợp đồng trao đổi khác và các công cụ phái sinh. Theo thanh toán trung
tâm, một giao dịch dẫn xuất được thực hiện trong Bước 1 trên một cơ sở thực hiện trao
đổi ( SEF), một nền tảng giao dịch trao đổi được truy cập bởi nhiều nhà giao dịch. Chi tiết
giao dịch SEF gốc được chia sẻ với Trung ương đối tác ở bước 2, và Trung ương thay thế
thương mại hiện có ở bước 3. Quá trình đổi mới này thay thế hợp đồng SEF ban đầu bằng
các giao dịch giống hệt nhau đối mặt với CCP. CCP đóng vai trò đối tác cho cả hai trung
gian tài chính, loại bỏ rủi ro tín dụng đối tác song phương và cung cấp dịch vụ thanh toán và thanh toán.
Mẫu 7: Trung tâm thanh toán cho việc trao đổi lãi suất
Bước 1: Giao dịch được thực hiện trên một SEF
Bước 2: Thông tin thương mại SEF được gửi đến
Bước 3: CCP thay thế (mở mới) giao dịch hiện có, đóng vai trò lOMoAR cPSD| 48704538
là đối tác mới cho cả hai trung gian tài chính
Kịch bản của nhà đầu tư
Trong phần này, chúng tôi đánh giá các thị trường phá i sinh phù hợp
nhất cho các kịch bản được trình bày trong phần 2.7.
Kịch bản 1. Thủ đô cao nhất.
Hợp đồng tùy chọn chỉ số của Hightest rất có thể sẽ được giao dịch trên thị trường phái
sinh ETD. Giao dịch có kích cỡ tiêu chuẩn, giá thực hiện, và ngày hết hạn.
Kịch bản 2. Tập đoàn Esterr
Việc chuyển đổi lãi suất của Esterr có thể được giao dịch trên thị trường OTC. Các điều
khoản của hợp đồng chuyển đổi được điều chỉnh để phù hợp với ngày thanh toán và thời
hạn còn lại của khoản vay kỳ hạn của Esterr. Đối tác của Esterr sẽ là một trung gian tài
chính thực hiện bảo vệ bù đắp trên một SEF và sau đó đổi mới giao dịch SEF ban đầu để
đối mặt với một CCP, phục vụ như là trung gian rủi ro tín dụng giữa các nhà giao dịch.
KIỂM TRA KIẾN THỨC
Thị trường phái sinh
1. Mô tả quá trình chuyển nhượng rủi ro trên thị trường phái sinh. Lời giải
Các đại lý OTC, được gọi là nhà tạo thị trường, thường tham gia vào các giao dịch bù đắp
với nhau để chuyển rủi ro của các hợp đồng phái sinh được ký kết với người dùng cuối.
2. Xác định thị trường nào trong số các thị trường phái sinh sau có các đặc điểm sau đây. A. ETD
1. Hợp đồng tiêu chuẩn B. OTC
2. Bao gồm những người tạo ra thị trường C. Cả ETD và OTC 3. Bảo mật lớn hơn Lời giải
1. A - Thị trường ETD sử dụng hợp đồng tiêu chuẩn
2. C - Cả thị trường ETD và OTC đều sử dụng những người tạo ra thị trường. lOMoAR cPSD| 48704538
3. B – Thị trường OTC có sự bảo mật lớn hơn.
3. Xác định câu trả lời chính xác để điền vào khoảng trống: ____________ liên quan đến
việc thanh toán số tiền cuối cùng và/hoặc giao hàng chứng khoán hoặc hàng hoá vật
chất, trong khi __________ là quá trình xác minh việc thực hiện giao dịch, trao đổi
thanh toán, và ghi lại những người tham gia. Lời giải
Thanh toán liên quan đến việc thanh toán số tiền cuối cùng và/hoặc giao hàng chứng
khoán hoặc hàng hoá vật chất, trong khi quyết toán là quá trình xác minh việc thực hiện
giao dịch, trao đổi thanh toán và ghi lại những người tham gia.
4. Xác định một mối quan tâm về rủi ro tiềm tàng liên quan đến trung tâm thanh toán các sản phẩm phái sinh. Lời giải
Trung tâm thanh toán có nhiệm vụ chuyển rủi ro hệ thống của các giao dịch phái sinh từ
các đối tác, thường là các trung gian tài chính, cho các bên đối tác thanh toán bù trừ trung
tâm. Một mối quan tâm là sự tập trung hóa và tập trung rủi ro trong các đối tác thanh
toán bù trừ trung tâm. Phải có sự giám sát cẩn thận để đảm bảo rằng những rủi ro này
được quản lý đúng cách.
5. Mô tả các bước để thanh toán giao dịch chuyển đổi tín dụng. Lời giải
Các bên đối tác là những người trung gian tài chính đầu tiên thực hiện giao dịch trên một
SEF (cơ sở thực hiện chuyển đổi). Sau đó, các nội dung giao dịch được chia sẻ với một bên
đối tác trung tâm; quá trình đổi mới thay thế hợp đồng ban đầu bằng một bên khác, nơi
mà bên đối tác trung tâm bước vào giao dịch và đóng vai trò là đối tác mới cho mỗi bên
ban đầu. Đối tác trung tâm thanh toán và giải quyết giao dịch.
VẤN ĐỀ THỰC HÀNH
Montau AG là một nhà sản xuất hàng đầu của Đức sản xuất sản phẩm của mình trong
nước và cung cấp sản phẩm cho khách hàng trên toàn cầu. Người quản lý bán hàng toàn
cầu của Montau chia sẻ dự thảo hợp đồng thương mại sau với Kho bạc:
Hợp đồng xuất khẩu thương mại của Montau AG Ngày ký hợp đồng: Hôm nay Hàng hóa: Montau AG, Frankfurt, Đức Người mua: Jeon Inc., Seoul, Korea Mô tả hàng hóa: Máy cắt laser A-series Số lượng: 1 lOMoAR cPSD| 48704538 Điều khoản giao hàng:
Vận tải trên tàu (FOB), Busan Hàn Quốc với tất
cả vận chuyển, thuế và chi phí giao hàng phải trả bởi người mua hàng Ngày giao hàng:
75 ngày kể từ ngày ký hợp đồng Điều khoản thanh toán:
100 % giá trị hợp đồng phải trả bởi người mua
cho người bán vào ngày giao hàng Giá trị hợp đồng: KRW650,000,000
Người quản lý Kho bạc của Montau AG được giao nhiệm vụ giải quyết rủi ro tài chính của
giao dịch tiềm năng này.
1. Câu trả lời nào sau đây mô tả tốt nhất lý do tại sao công ty Montau AG nên xem
xét một hợp đồng phái sinh chứ không phải là một giao dịch thị trường tức thời
để quản lý rủi ro tài chính của hợp đồng thương mại này?
A. Công ty Montau AG đang bán máy với giá hợp đồng bằng KRW và phải chịu chi phí dựa trên EUR.
B. Công ty Montau phải đối mặt với sự khác biệt thời gian 75 ngày giữa ngày
ký hợp đồng thương mại và ngày giao hàng khi công ty được trả tiền cho máy bằng KRW.
C. Công ty Montau không thể bán KRW hôm nay để bù đắp giá hợp đồng của
máy móc được giao cho tập đoàn Jeon
2. Những loại chứng khoán phái sinh và tài sản cơ sở nào dưới đây phù hợp nhất để
phòng ngừa rủi ro tài chính của Montau trong giao dịch thương mại?
A. Montau AG nên xem xét một công cụ phái sinh cam kết chắc chắn với tiền
tệ như là một tài sản cơ sở, cụ thể là việc bán KRW với mức giá EUR cố định.
B. Montau AG nên xem xét một yêu cầu phái sinh ngẫu nhiên dựa trên giá
của máy móc như tài sản cơ sở của nó, cụ thể là một máy cắt laser loại A.
C. Montau AG nên xem xét một khoản bồi thường phái sinh ngẫu nhiên bằng
tiền tệ như một tài sản cơ sở, cụ thể là việc bán EUR với mức giá KRW cố định.
3. Xác định A, B, và C theo đúng thứ tự theo biểu đồ sau, như trong mẫu 1, cho công
cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của Montau trong giao dịch thương mại. lOMoAR cPSD| 48704538 Mẫu 1
A. A: Trung gian tài chính, B: 650,000,000 KRW, C: Mức giá EUR cố định
B. A: Jeon Inc., B: 650,000,000 KRW, C: Mức giá EUR cố định
C. A: Trung gian tài chính, B: Mức giá EUR cố định, C: 650,000,000 KRW.
4. Nhận định nào sau đây về thị trường phái sinh phù hợp nhất để phòng ngừa rủi ro
tài chính của Montau AG theo hợp đồng thương mại là chính xác nhất?
A. Thị trường OTC phù hợp nhất cho Montau, vì nó có thể tùy chỉnh hợp đồng
để phù hợp với mức độ rủi ro mong muốn của mình.
B. Thị trường ETD phù hợp nhất cho Montau, vì nó cung cấp một hợp đồng
chuẩn hóa và minh bạch để phù hợp với hồ sơ rủi ro mong muốn của Montau.
C. Cả hai thị trường ETD và OTC đều phù hợp để Montau AG phòng ngừa rủi
ro tài chính trong giao dịch, vì vậy Montau AG nên chọn thị trường có mức giá tốt nhất. GIẢI PHÁP
1. B đúng. Có chênh lệch thời gian 75 ngày giữa ngày hợp đồng thương mại và ngày
giao hàng khi Montau AG được thanh toán tiền mua máy bằng KRW. A đúng nhưng
không giải thích được tại sao việc sử dụng công cụ phái sinh lại thích hợp hơn giao
dịch trên thị trường giao ngay. Nếu như ở C Montau bán đồng KRW mà họ nhận
được và mua EUR trong một giao dịch thị trường giao ngay vào ngày giao hàng, thì
nó sẽ phải đối mặt với những thay đổi bất lợi về tỷ giá hối đoái KRW/EUR trong
khoảng thời gian 75 ngày. Một hợp đồng phái sinh trong đó tỷ giá kỳ hạn KRW/EUR
cơ bản được thỏa thuận hôm nay và được trao đổi vào ngày giao hàng cho phép
Montau phòng ngừa hoặc bù đắp giá trị EUR của khoản thanh toán KRW trong
tương lai. Do đó công cụ phái sinh là một hợp đồng phù hợp hơn để giải quyết rủi
ro tài chính của giao dịch thương mại hơn là bán KRW trên thị trường giao ngay.
2. A đúng. Công cụ phái sinh phù hợp nhất để phòng ngừa rủi ro tài chính của Montau
là công cụ phái sinh cam kết chắc chắn trong đó một số tiền được xác định trước lOMoAR cPSD| 48704538
sẽ được trao đổi khi thanh toán. Cơ sở phái sinh phải là tiền tệ, cụ thể là việc bán
KRW với giá EUR cố định trong tương lai để bù đắp hoặc phòng ngừa rủi ro tài
chính của hợp đồng thương mại. Giá máy được tham chiếu theo B không được coi
là giá cơ bản và C phòng ngừa rủi ro ngược lại với rủi ro cơ bản của Montau.
3. C đúng theo biểu đồ sau: Mẫu 1 Montau AG
650,000,000 KRW Mức giá EUR cố định
[KRW/EUR tỷ giá kỳ hạn] Trung gian tài chính
4. A đúng. Thị trường OTC phù hợp nhất cho Montau, vì các hợp đồng OTC có thể
được tùy chỉnh để phù hợp với hồ sơ rủi ro mong muốn của Montau. Điều này rất
quan trọng đối với người dùng cuối đang tìm cách phòng ngừa rủi ro cơ bản cụ thể
dựa trên các điều khoản không chuẩn. Montau khó có thể tìm thấy một hợp đồng
ETD theo B phù hợp với quy mô và ngày đáo hạn chính xác của biện pháp phòng
ngừa rủi ro mong muốn của nó, điều này cũng khiến C không chính xác.