-
Thông tin
-
Quiz
Mẫu đề án MARKETING mới - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Mẫu đề án MARKETING mới - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Marketing (MK191P1) 310 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Mẫu đề án MARKETING mới - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Mẫu đề án MARKETING mới - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Marketing (MK191P1) 310 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ BÁO CÁO ĐỀ ÁN
ĐỀ TÀI: ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH MARKETING NỘI DUNG
CHO KÊNH YOUTUBE CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC OLOGY PROFESSIONAL
DEVELOPMENT & STAFFING Mã môn học : MK315DV02
Học kỳ thực hiện : 21.1A
Giảng viên hướng dẫn
: Cô Trần Thị Thu Hiền Nhóm thực hiện : Nhóm Chill STT Họ và tên MSSV 1 Nguyễn Thị Liên Anh 2183696 2 Lâm Anh Thư 2185527 3 Lê Thị Thu Hiền 2190386 4 Nguyễn Ngọc Hiệp 2190246 TP.HCM, 12/2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ BÁO CÁO ĐỀ ÁN
ĐỀ TÀI: ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH MARKETING NỘI DUNG
CHO KÊNH YOUTUBE CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC OLOGY PROFESSIONAL
DEVELOPMENT & STAFFING Mã môn học : MK315DV02
Học kỳ thực hiện : 21.1A
Giảng viên hướng dẫn
: Cô Trần Thị Thu Hiền Nhóm thực hiện : Nhóm Chill STT Họ và tên MSSV 1 Nguyễn Thị Liên Anh 2183696 2 Lâm Anh Thư 2185527 3 Lê Thị Thu Hiền 2190386 4 Nguyễn Ngọc Hiệp 2190246 TP.HCM, 12/2021
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC Mức độ STT MSSV Họ và tên Công việc hoàn thành
- Tổng hợp và hiệu chỉnh báo cáo
- Soạn đề cương báo cáo - Viết báo cáo: + Phân tích SWOT
+ Phân tích đối thủ cạnh tranh 1
2183696 Nguyễn Thị Liên Anh 100%
+ Tổng quan chiến dịch và nội dung triển khai + Master Timeline + Viết content demo cho Email Newsletter và bài đăng Facebook cho giai đoạn Get Attention Viết báo cáo: - Phân tích kế hoạch Marketing Mix của doanh nghiệp - Cơ sở lý thuyết 2 2185527 Lâm Anh Thư 100%
- Viết content demo cho Email Newsleter và bài đăng Facebook cho giai đoạn Launching - Master Budget Viết báo cáo: - Tổng quan doanh nghiệp
- Viết content demo cho Email 3 2190386 Lê Thị Thu Hiền 100% Newsleter và bài đăng Facebook cho giai đoạn Engagement Viết báo cáo:
- Phân tích môi trường vĩ mô
- Viết content demo cho Email 4
2190246 Nguyễn Ngọc Hiệp 100% Newsleter và bài đăng Facebook cho giai đoạn Engagement i LỜI CAM KẾT
Chúng tôi cam kết thực hiện Cam kết của sinh viên về Đạo đức liêm chính học thuật:
“(i) Mỗi sinh viên cần thực hiện đạo đức liêm chính bằng cách bảo mật bài làm của mình không
được cho sinh viên khác xem. (ii) Sinh viên không được sao chép quá mức các nguồn tài
nguyên trên internet. GV sẽ thực hiện kiểm tra mẫu ngẫu nhiên, và nếu phát hiện sinh viên vi
phạm 2 mục trên thì bài thi sẽ bị đưa ra hội đồng đánh giá và trừ điểm và xử lý kỷ luật theo
quy định của Trường”. ii TRÍCH YẾU
Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế chính vì thế mà nhu cầu học tiếng Anh sẽ khó có xu
hướng giảm, chính vì thế mà thị trường mà dịch vụ được cung cấp là các khoá học tiếng Anh
là một thị trường đầy tiềm năng. Trung tâm Giáo dục Ology Professional Development &
Staffing cũng là một doanh nghiệp tham gia vào thị trường này, ngoài ra, còn đào tạo kỹ năng
và thái độ cho học viên. Tuy sở hữu đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn, nhưng Trung
tâm vẫn chưa có độ nhận diện thương hiệu cao. Để có thể tăng độ nhận diện thương hiệu cho
Trung tâm, nhóm chúng tôi đã lên đề xuất cho kế hoạch marketing nội dung trong 03 tháng
cho kênh YouTube của Trung tâm. Chiến dịch trong 03 tháng cho Trung tâm mà nhóm chúng
tôi đề xuất sẽ tiếp nối cho hội thảo mà Trung tâm tổ chức vào ngày 21/11/2021 – “Hội thảo
Giáo dục 4.0: Học gì? Làm gì để hạnh phúc”, củng cố thông điệp mà trung tâm truyền tải trong
buổi hội thảo và tăng độ nhận diện thương hiệu cho Trung tâm. iii LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi xin cảm ơn cô Trần Thị Thu Hiền, giảng viên hướng dẫn của nhóm chúng
tôi cho học phần Đề án ngành Marketing vì đã tận tình hướng dẫn và theo sát chúng tôi trong
quá trình thực hiện đề án này. Dù không thể hoàn thành công việc theo tiêu chuẩn cao nhất, sự
hướng dẫn và các góp ý của cô đã giúp chúng tôi nâng tiêu chuẩn của mình cho các đề án cũng
như các công việc khác trong tương lai.
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin cảm ơn bà Nguyễn Như Phượng và bà Trần Ngọc Cẩm
Tú, đại diện doanh nghiệp hướng dẫn chúng tôi trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp Ology
Professional Development & Staffing. Chúng tôi xin cảm ơn hai đại diện doanh nghiệp đã giúp
đỡ chúng tôi và cho chúng tôi cơ hội được sai trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp. Sự
bao dung và tận tình của đại diện cũng thể hiện qua việc thường xuyên giải đáp các thắc mắc
của nhóm chúng tôi ngay cả khi đã ngoài giờ làm việc, mà nhờ đó, chúng tôi mới có thể bảo
đảm được việc học cũng như việc làm đề án trong quá trình làm việc.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn. iv MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ........................................................................................ i
LỜI CAM KẾT ....................................................................................................................... ii
TRÍCH YẾU ........................................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................... viii
PHẦN 1. TỔNG QUAN ........................................................................................................... 1
1.1. Sơ lược về OLOGY Professional Development & Staffing ............................................... 1
1.2. Tầm nhìn ............................................................................................................................. 1
1.3. Sứ mệnh .............................................................................................................................. 2
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING .................................................... 3
2.1. Môi trường vĩ mô (PEST) ................................................................................................... 3
2.2.1. Yếu tố chính trị (Politic) ............................................................................................. 3
2.2.2. Yếu tố kinh tế (Economic) .......................................................................................... 4
2.2.3. Yếu tố xã hội (Social) ................................................................................................. 5
2.2.4. Yếu tố công nghệ (Technology) .................................................................................. 5
2.2. Môi trường vi mô ................................................................................................................ 7
2.2.1. Khách hàng mục tiêu ................................................................................................... 7
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh ....................................................................................................... 8
2.3. Chiến lược Marketing Mix ............................................................................................... 11
2.3.1. Product ...................................................................................................................... 11
2.3.2. Price ........................................................................................................................... 14
2.3.3. Place .......................................................................................................................... 15
2.3.4. Promotion .................................................................................................................. 16
2.4. Phân tích SWOT ............................................................................................................... 19
2.5. Đặt vấn đề ......................................................................................................................... 20
PHẦN 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................. 22
3.1. Marketing nội dung (Content Marketing) ......................................................................... 22
3.2. Các loại content marketing ............................................................................................... 23 v
3.3. Marketing nội dung trên Youtube ..................................................................................... 23
PHẦN 4. ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH MARKETING NỘI DUNG ........................................ 25
4.1. Tổng quan chiến dịch ........................................................................................................ 25
4.1.1. Mục tiêu của chiến dịch ........................................................................................... 25
4.1.2. Target Audience ........................................................................................................ 25
4.1.3. Insight, Big Idea, Key Message & Tagline .............................................................. 25
4.1.4. Hướng nội sung sẽ triển khai .................................................................................... 26
4.1.6. Công cụ chiến thuật hỗ trợ cho chiến dịch ................................................................ 28
4.1.7. Bản đồ chiến dịch (Campaign Roadmap) ................................................................. 29
4.2. Giai đoạn 1: Thu hút sự chú ý (Get Attention) ................................................................. 29
4.2.1. Hoạt động trong giai đoạn 1 ...................................................................................... 29
4.2.2. Content demo cho email newsletter .......................................................................... 30
4.2.3. Content demo cho bài viết trên facebook .................................................................. 31
4.3. Giai đoạn 2: Ra mắt (Launching) ...................................................................................... 32
4.2.1. Hoạt động trong giai đoạn 2 ...................................................................................... 32
4.2.2. Content demo cho email newsletter .......................................................................... 33
4.2.3. Content demo cho bài viết trên facebook .................................................................. 35
4.4. Giai đoạn 3: Tương tác (Engagement) .............................................................................. 37
4.2.1. Hoạt động trong giai đoạn 3. ..................................................................................... 37
4.2.2. Content demo cho email newsletter .......................................................................... 38
4.2.3. Content demo cho bài viết trên facebook .................................................................. 40
4.5. Matter Plan ........................................................................................................................ 42
4.5.1. Master Timeline ........................................................................................................ 42
4.5.2. Master Budget ........................................................................................................... 43
PHẦN 5. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... Error! Bookmark not defined. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2 – Phân tích SWOT .................................................................................................... 19
Bảng 4.1 – Hướng nội dung sẽ triển khai của video series ...................................................... 26
Bảng 4.2 – Hoạt động trong Giai đoạn 1: Get Attention ......................................................... 29
Bảng 4.3 – Hoạt động trong Giai đoạn 2: Launching .............................................................. 32
Bảng 4.4 – Hoạt động trong Giai đoạn 3: Engagement ........................................................... 37
Bảng 4.5 – Master Budget của chiến dịch ............................................................................... 43 vii DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 – Logo của Ology Professional Development & Staffing .......................................... 1
Hình 2.1 – Chỉ số cảm nhận tham nhũng CPI của Việt Nam năm 2021 ................................... 3
Hình 2.2 – Điểm CPI của Việt Nam qua các năm từ 2012 đến 2020 ........................................ 4
Hình 2.3 – Tỷ lệ lực lượng lao động theo trình độ học vấn, 2009 – 2019 ................................ 5
Hình 2.4 – Tốc độ Internet trung bình của thế giới và tốc độ Internet tại Việt Nam ................ 6
Hình 2.5 – Chân dung khách hàng học viên của Ology ........................................................... 7
Hình 2.6 – Chân dung khách hàng phụ huynh của Ology ......................................................... 7
Hình 2.7 – Các cấp lớp tiếng Anh tại EdSpace .......................................................................... 8
Hình 2.8 – Trang chủ kênh YouTube của EdSpace .................................................................. 9
Hình 2.9 – Trang chủ Facebook của EdSpace ......................................................................... 10
Hình 2.10 – Trang chủ website của EdSpace .......................................................................... 10
Hình 2.11 – Buổi workshop chủ đề “Critical Thinking” tại EdSpace ..................................... 11
Hình 2.12 – Các cấp lớp IETLS tại Ology ............................................................................. 12
Hình 2.13 – Fanpage Facebook của Ology Professional Development & Staffing ................. 15
Hình 2.14 – Các nội dung giáo dục được đăng tải trên Facebook của Ology ........................ 16
Hình 2.15 – Sự kiện tư vấn hướng nghiệp thường xuyên được tổ chức trên Facebook của Ology
.................................................................................................................................................. 17
Hình 2.16 – Trang chủ website Ology Professional Development & Staffing ........................ 17
Hình 2.17 – Các tin tức về luyện thi IELTS trên website của Ology ...................................... 18
Hình 2.18 – Học bổng tài năng được thông báo trên trang Facebook của Ology ................... 18
Hình 2.19 – Các bài đăng trên fanpage Facebook của Ology .................................................. 20
Hình 2.19 – Hoạt động tiêu thụ nội dung của người dùng Internet từ 16 đến 64 tuổi tại Việt
Nam .......................................................................................................................................... 21
Hình 2.20 – Trang chủ kênh YouTube của Ology Professional Development & Staffing .... 21
Hình 4.1 – Chân dung Target Audience của chiến dịch .......................................................... 25
Hình 4.2 – Các loại trí nhớ ....................................................................................................... 28
Hình 4.3 – Bản đồ chiến dịch (Campaign Roadmap) .............................................................. 29
Hình 4.4 – Demo content cho email newsletter giới thiệu video series ................................... 30
Hình 4.5 – Demo content cho bài đăng facebook giới thiệu video series ................................ 31
Hình 4.6 – Demo Content cho email newsletter ra mắt các tập mới ....................................... 33 viii
Hình 4.7 – Demo Content cho email newsltter hé lộ các tập tiếp theo .................................... 34
Hình 4.8 – Demo content cho bài đăng facbook ra mắt tập mới ............................................. 35
Hình 4.9 – Demo content cho bài đăng facebook hé lộ các tập tiếp theo ............................... 36
Hình 4.10 – Demo content cho email newsletter tóm tắt lại các tập trong giai đoạn tương tác
.................................................................................................................................................. 38
Hình 4.11 – Demo content cho email newsletter hỏi ý kiến người xem về nội dung của Ology
.................................................................................................................................................. 39
Hình 4.12 – Demo content cho bài đăng facebook tóm tắt các tập trong series ...................... 40
Hình 4.13 – Demo content cho bài đăng face book hỏi ý kiến người xem về nội dung của Ology
.................................................................................................................................................. 41
Hình 4.14 – Master Timeline của chiến dịch (Giai đoạn 1) ..................................................... 42
Hình 4.15 – Master Timline của chiến dịch (Giai đoạn 2 & Giai đoạn 3) ............................... 42 ix PHẦN 1. TỔNG QUAN
1.1. Sơ lược về OLOGY Professional Development & Staffing
Hình 1.1 – Logo của Ology Professional Development & Staffing
(Nguồn: Ology Professional Development & Staffing)
Ology Professional Development & Saffing là một trung tâm về giáo dục được thành
lập bởi nhà sáng lập TS. Đoàn Minh Châu, nằm ở tọa lạc ngay trung tâm khu phố Phạm Viết
Chánh, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. Ban đầu Ology triển khai giảng dạy về
các chương trình Tiếng Anh luyện thi IELTS nhằm mục đích giúp học viên có được những
kiến thức cơ bản. Sau cùng Ology vẫn cung cấp các lộ trình về nghề nghiệp trong đó có Tiếng
Anh vì để nâng cao khả năng giao tiếp sẽ là nền tảng để có thể theo đuổi được con đường sự
nghiệp – du học, chính vì sự phổ biến thông dụng của Tiếng Anh Ology đã triển khai xây dựng
chương trình giảng dạy học Tiếng Anh đầu tiên để giúp các học viên có thể xây dựng được một
nền tảng vững chắc để phát triển bản thân trong tương lai.
Hiện tại đội ngũ tại Ology Professional Development & Saffing chủ yếu là giáo viên
bản ngữ dày dặn kinh nghiệm không chỉ trong việc giảng dạy Tiếng Anh giao tiếp, Ielts mà
còn trong nhiều lĩnh vực học thuật khác bao gồm thiết kế, marketing, phim ảnh, âm nhạc. Với
những mục tiêu mà Ology đã đặt ra trong quá trình giảng dạy là: “Vượt ra ngoài lớp học” các
giáo viên tại Ology bên cạnh những kiến thức học thuật còn khuyến khích các học viên của
mình nên có sự tư duy - sáng tạo để có thể phát triển bản thân tiến xa hơn trong sự nghiệp cũng
như thích ứng được với môi trường cạnh tranh hiện nay. 1.2. Tầm nhìn
Tại trung tâm giáo dục Ology Professional Development & Saffing vẫn đang phát triển
và triển khai nhiều chương trình về giáo dục hơn, gần đây nhất vào ngày 21/11/2021 Ology đã
tổ chức một buổi workshop nói về chủ đề giáo dục nội dung hội thảo có tên: “GIÁO DỤC 4.0:
HỌC GÌ – LÀM GÌ ĐỂ HẠNH PHÚC” với mong muốn truyền đạt về việc học trong bối cảnh
“bình thường mới”, thảo luận về câu hỏi làm thế nào để học sinh – sinh viên của Việt Nam có
thể bình tĩnh đối diện trong thời cuộc “bình thường mới” và "Sống trong thời biến động" các
bạn trẻ tìm về bên trong và định hướng bản mình như thế nào gúp các bạn có được lời khuyên
thực tế và bổ ích để hạnh phúc hơn trong học tập và công việc thời đại “VUCA”.
Hiện tại Ology vẫn đang phát triển và tiếp tục cố gắng với mong muốn là được góp một
phần công sức của mình vào nền giáo dục và đào tạo của nước nhà. TS. Đoàn Minh Châu người
sáng lập ra Ology, cô từng chia sẻ “Tri thức được phát triển trên nền tảng cùng nhau sáng tạo
và chia sẻ” chính vì điều này cô đã xây dựng nên Ology Professional Development & Saffing 1
với mong muốn mang lại giá trị cốt lõi về giáo dục bền vững hướng tới cộng đồng cho giới trẻ
Việt Nam. Ology là một trung tâm đào tạo về giáo dục trong đó các đội ngũ giảng viên là cầu
nối giúp các bạn trẻ có thể nắm bắt được cơ hôi trong tương lai, hỗ trợ về ngoại ngữ cũng như
các kỹ năng mềm khác trong công việc và học tập của các bạn trẻ. 1.3. Sứ mệnh
Sứ mệnh của Ology Professional Development & Saffing là phát triển những năng lực
của các thực tập sinh Việt Nam mang lại tri thức đến với nhiều bạn trẻ tìm kiếm và phát huy
được năng lực của mỗi người, từ định hướng đó Ology với mong muốn là trao những cơ hội
học tập miễn phí cho những người trẻ tài năng để từ đó có thể phát triển một cộng đồng năng
lực mang yếu tố bền vững. 2
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
2.1. Môi trường vĩ mô (PEST)
2.2.1. Yếu tố chính trị (Politic)
Nói về sự ổn định trong tình hình chính trị thì đây là quả một điểm mạnh to lớn của
Việt Nam nói chung và điểm thuận lợi cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các tập đoàn xuyên
quốc gia nói riêng. Năm 2019, Việt Nam đứng thứ 83/128 trong bảng xếp hạng các quốc gia
an toàn trên thế giới, cao hơn cả một vài nước ở Đông Nam Á như Thái Lan, Philippines, thậm
chí còn cao hơn cả một đất nước phát triển như Nga. Ở Việt Nam hiếm khi nổ ra những cuộc
bạo loạn về chính trị hoặc là khủng bố, con người và xã hội ngày càng được cải thiện và phát
triển. Vậy nhìn chung thì Việt Nam là một đất nước đáng để đầu tư và phát triển lâu dài. (Việt
Nam an toàn vì chính trị ổn định, 2019)
Tuy có một tình hình chính trị ổn định thích hợp cho việc phát triển của doanh nghiệp
nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số điểm tiêu cực khác điển hình là tham nhũng. Vào ngày
28/01/2021 Tổ chức Minh bạch Quốc tế (TI) công bố kết quả chỉ số Cảm nhận Tham nhũng
(CPI) của năm 2020 thì Việt Nam đạt số điểm là 36/100, xếp hạng 104/180 quốc gia. Đây quả
là một con số đáng quan ngại và nên lưu ý. (Chỉ số CPI 2020: Cần tiếp tục đẩy mạnh phòng,
chống tham nhũng quyết liệt để đạt hiệu quả rõ nét hơn ở Việt Nam, 2021)
Hình 2.1 – Chỉ số cảm nhận tham nhũng CPI của Việt Nam năm 2021
(Nguồn: Towards Transparency)
Đây có thể coi là con dao hai lưỡi, mặc dù tình trạng tiêu cực đó ảnh hưởng đến xã hội
nhưng cũng được coi là thuận lợi cho doanh nghiệp. Chính vì tình hình đó mà việc thực hiện
hồ sơ giấy tờ của doanh nghiệp sẽ được thúc đẩy nhanh chóng và thuận lợi hơn so với các quốc
gia có mức độ minh bạch cao. Và cũng giống như nhiều doanh nghiệp lớn và nhỏ đã sử dụng
phương pháp đó, thì đây cũng là một lợi thế dành cho Ology có thể tham khảo và sử dụng đó
như một lợi thế để thúc đẩy tiến trình ở những lúc cần thiết. 3
Hình 2.2 – Điểm CPI của Việt Nam qua các năm từ 2012 đến 2020
(Nguồn: Tổ chức Minh bạch Quốc tế)
Việt Nam đang nhắm đến mục tiêu tạo nên một khuôn khổ ngoại giao tổng thể mới, tập
trung mở rộng và làm tốt các vai trò trong các tổ chức quốc tế. Chủ động hơn trong các mối
quan hệ song phương giữa các nước. Với mục tiêu được đề ra đó Việt Nam đã tạo được mối
quan hệ thương mại với 220 nước, còn ngoại giao thì kết giao được với 180 nước. Nhà nước
đã tập trung phát triển các mối quan hệ với các nước, các tổ chức một cách mạnh mẽ nhất như:
tham gia đàm phán TPP và CPTPP, nâng cao sự gắn kết với các nước trong ASEAN, Liên hợp
quốc, ký kết hiệp ước thương mại tự do với Liên Minh Châu Âu, ... (Sở Ngoại vụ Tiền Giang, n.d.)
Ngôn ngữ quốc tế được sử dụng và dạy như ngôn ngữ chính hoặc ngôn ngữ thứ hai trên
toàn thế giới là Anh Ngữ. Qua đó có thể thấy được đây là lợi thế Ology có thể cung cấp, đáp
ứng được nhu cầu của mỗi người. Cho dù mục đích của người học là đi du học, đi làm việc ở
trong nước hay ngoài nước, thì việc có một nền tảng Tiếng Anh luôn được đánh giá cao ở phần
lớn tất cả mọi nơi, không chỉ riêng ở Việt Nam.
2.2.2. Yếu tố kinh tế (Economic)
35 năm qua là cả một sự cố gắng bền bỉ và không ngừng nỗ lực của dân và nhà nước
Việt Nam để có thể trở mình từ một nước nghèo đói cho tới nước có mức độ thu nhập trung
bình khá, giúp cho hơn 45 triệu người thoát khỏi cảnh đói nghèo. Nhìn chung thì đây cũng là
một điểm sáng của sự tăng trưởng nền kinh tế tại Việt Nam. Từ năm ngoái - 2020 là một năm
đầy thách thức của cả thế giới nói chung và nước ta nói riêng. Với sự ảnh hưởng của dịch bệnh
toàn cầu Covid-19 đã gây không ít trở ngại, khó khăn cho nền kinh tế chung. Nhưng với khả
năng phòng chống dịch khá tốt đã giúp Việt Nam là một trong số ít những nước đạt được mức
tăng trưởng GDP dương, cụ thể là 2,9%. Tuy nhiên vào giữa năm 2021 tình hình dịch bệnh ở
nước ta đã bùng phát một cách trầm trọng, đặc biệt là ở TP.HCM, là một trong những thành
phố lớn, chủ chốt của nền kinh tế. Với tình hình đó khiến cho nhu cầu mua sắm bị giảm cũng
chính vì vậy mà doanh số bán lẻ ở Việt Nam cũng giảm 19,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Theo
tình trạng dịch bệnh phức tạp như hiện nay thì chúng ta sẽ mất một khoảng thời gian để có thể
phục hồi được mức độ tăng trưởng như trước đại dịch này xảy ra (6,5% – 7%). Dự đoán có 4
thời gian có thể tạm ổn nhanh nhất là năm 2022. (Kinh tế Việt Nam dự kiến tăng trưởng khoảng 4,8% năm 2021: WB, 2021)
Khi một đất nước phát triển thì sẽ được các quốc gia trên toàn cầu xem xét đến việc đầu
tư và phát triển và tất nhiên, họ sẽ phải sử dụng ngôn ngữ quốc tế, đó là Tiếng Anh. Đó cũng
chính là điểm mạnh mà Ology có và mang lại được cho mọi người.
2.2.3. Yếu tố xã hội (Social)
Trình độ học vấn của người lao động có sự cải thiện rõ rệt qua một thập kỷ. Đặc là trình
độ ở mức Tốt nghiệp THPT trở lên đã tăng 13,5% so với 2009. Trình độ THCS không có sự
thay đổi, còn Chưa tốt nghiệp tiểu học và Chưa bao giờ đi học đang giảm dần. Đây là một điểm
tích cực đáng được ghi nhận. Nhưng cần lưu ý ở tỷ lệ người lao động có mức học vấn ở Tiểu
học thì có tỷ lệ giảm, tức số phần trăm này bị thất học ở độ tuổi này đang có xu hướng tăng lên.
Hình 2.3 – Tỷ lệ lực lượng lao động theo trình độ học vấn, 2009 – 2019 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Con số sự kiện)
Đất nước ngày càng phát triển và hội nhập thì trình độ cũng như kỹ năng của mỗi người
đều phải được tăng lên. Tất nhiên, tiếng Anh – một ngôn ngữ giúp chúng ta hòa nhập với bạn
bè quốc tế là không thể thiếu, đặc biệt trong chuyên ngành khi muốn tiến xa hơn thì tiếng Anh
cũng giúp chúng ta rất nhiều trong việc đó. Khi đó, họ sẽ nhận ra tầm quan trọng của ngôn ngữ
thứ hai, ngôn ngữ quốc tế. Không những sẽ giúp cho họ thăng tiến xa hơn trong công việc hiện
tại hoặc có cơ hội làm việc với những công ty quốc tế tại Việt Nam, Anh Ngữ còn sẽ giúp cho
họ hiểu biết hơn những kiến thức về chuyên ngành đó ở các quốc gia khác, đặc biệt là những
quốc gia phát triển như, Anh, Mỹ, Pháp, Singapore... Và qua những thông tin đó ta cũng thấy
đây là một ưu điểm lớn dành cho Ology, một thị trường tốt để đầu tư và phát triển.
2.2.4. Yếu tố công nghệ (Technology)
Hiện tại tình hình dịch bệnh Covid diễn ra phức tạp nên việc học online được đẩy mạnh.
Chính vì thế các yếu tố liên quan đến Internet cũng quan trọng không kém. Hiện tại tốc độ băng 5
thông và mạng di động của Việt Nam thấp hơn mức trung bình của thế giới không nhỏ. Chỉ đạt
78,43 Mb/giây cho băng thông và 42,46 Mb/giây tốc độ tải xuống của mạng di động trong khi
chỉ số trung bình của thế giới đạt mức 107,50 Mb/ giây và 55,07 Mb/giây.
Hình 2.4 – Tốc độ Internet trung bình của thế giới và tốc độ Internet tại Việt Nam (Nguồn: SpeedTest)
Số người Việt dùng Internet tại Việt Nam là 68.720.000 người. Năm 2020 – 2021 tăng
0,8% tương đương có thêm 550.000 người. Đồng nghĩa đang có 70,6% dân số đang sử dụng
Internet (Phúc, 2021). Về việc sử dụng mạng xã hội ở Việt thì chiếm 73,7% trên tổng dân số
(khoảng 72 triệu người), chỉ trong vòng 1 năm nhưng tăng lên tới 7 triệu người. Người có độ
tuổi 16 – 64 thường tốn 6 giờ 47 phút cho việc dùng Internet mỗi ngày. Trong đó “người Việt
dành 2 tiếng 40 phút để xem TV, 2 tiếng 21 phút dùng mạng xã hội (MXH), 1 tiếng 57 phút để
đọc báo và truy cập tin tức, 1 tiếng 9 phút để nghe nhạc trực tuyến... Điện thoại di động, máy
tính/ laptop, tablet... là những thiết bị được người Việt dùng phổ biến nhất để truy cập Internet.” (Hạch, 2021)
Tốc độ phát triển công nghệ và khả năng tiếp cận công nghệ của người Việt đang tăng
một cách nhanh chóng. Và đó cũng chính là một lợi thế để Ology có thể đẩy mạnh việc sử dụng
Digital Marketing cho doanh nghiệp của mình để thu hút nhiều khách hàng hiện tại và khách
hàng tiềm năng. Từ đó giúp Ology được nhiều người biết đến và sử dụng dịch vụ của mình nhiều hơn.
Nhận xét chung về môi trường vĩ mô
Với tình hình hiện tại vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với Ology vì mọi điểm đều
có hai mặt vấn đề. Ology nên tập chung biến những điểm yếu thành diểm thuận lợi trong quá
trình phát triển công ty. Tình trạng dịch bệnh ngày càng diễn biến phức tạp thì mọi người càng
cần kiếm thêm thu nhập để trang trải cuộc sống khó khăn chung hiện tại, mà một trong những
chìa khóa giúp mở ra nhiều cánh cửa việc làm triển vọng đó là tiếng anh. Vậy nên Ology nên
nắm bắt cơ hội này để trở mình và phát triển trong thời điểm hiện nay. 6
2.2. Môi trường vi mô
2.2.1. Khách hàng mục tiêu
Hình 2.5 – Chân dung khách hàng học viên của Ology
(Nguồn: Thông tin được cung cấp bởi Ology, ảnh được thiết kế bởi nhóm đề án)
Hình 2.6 – Chân dung khách hàng phụ huynh của Ology
(Nguồn: Nhóm đề án) 7
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, tại Việt Nam có rất nhiều trung tâm giáo dục cung cấp dịch vụ các khoá học
IELTS như VUS, Apollo, Yola, IELTS Fighter, IELTS with Datio… Tuy nhiên, trung tâm giáo
dục có hướng đi vừa đào tạo thái độ và kỹ năng, vừa cung cấp các khoá học tiếng Anh là Trung tâm EdSpace.
Phương châm (Slogan) – Language and Thinking for IELTS and more
Tầm nhìn – “Chúng tôi tin rằng mỗi người học là một cá thể độc đáo và trải nghiệm
học tập là duy nhất với từng học viên.” (EdSpace)
Sứ mệnh – “Chúng tôi tin vào tiềm năng phát triển của học viên, do vậy chúng tôi luôn
thử thách học viên vượt qua chính mình để chinh phục các mục tiêu lớn hơn.” (EdSpace) Product & Price
Hình 2.7 – Các cấp lớp tiếng Anh tại EdSpace (Nguồn: EdSpace)
Các khoá học nâng cao năng lực ngôn ngữ bao gồm (sĩ số: 8-15 học viên):
1. FOUNDATION A2 (Level A2) có 02 trình độ: Foundation 1 (Học phí: 7.600.000
VNĐ/ khoá) và Foundation 2 (Học phí: 8.200.000 VNĐ/ khoá). Khoá học dành cho học viên
sơ cấp đến tiền trung cấp, có tổng thời lượng học trên lớp là 48 tiếng, xây dựng năng lực giao
tiếp và nền tảng kiến thức ngôn ngữ ở cấp độ A2 (EdSpace, 2020).
2. CORNERSTONES (Level B1 ~ 4.0-5.0
IELTS) có 02 trình độ: Cornerstones 1
(Học phí: 9.200.000 VNĐ/ khoá) và Cornerstones 2 (Học phí: 10.200.00 VNĐ/ khoá). Khoá
học dành cho học viên tiền trung cấp (A2), có tổng thời lượng học trên lớp là 48 tiếng, phát
triển năng lực giao tiếp và kiến thức ngôn ngữ ở cấp độ B1 (EdSpace, 2020).
3. KEYSTONES (Levels B2 ~ 5.0-6.5 IELTS) có 02 trình độ: Keystones 1 (Học phí:
10.800.000 VNĐ/ khoá) và Keystones 2 (Học phí: 11.800.000 VNĐ/ khoá). Khoá học dành
cho học viên trung cấp (B1), có tổng thời lượng học trên lớp là 48 tiếng, nhằm mở rộng năng
lực giao tiếp và kiến thức ngôn ngữ ở cấp độ B2 (EdSpace, 2020). 8
4. MILESTONES (Levels C1 ~ 7.0 IELTS) | Học phí: 12.800.000 VNĐ/ khoá). Khoá
học dành cho học viên cao trung cấp (B2) hướng đến cao cấp (C1), có tổng thời lượng học trên
lớp là 48 tiếng, nhằm mở rộng năng lực giao tiếp và kiến thức ngôn ngữ ở cấp độ C1 (EdSpace, 2020).
Các khoá học chuẩn bị cho bài thi IELTS (IELTS Test Prep) bao gồm:
1. IELTS TEST PREP – Luyện thi IELTS 04 kỹ năng (03 tháng – 60 giờ học) | Học
phí: 12.800.000 VNĐ/ khoá (sĩ số: 8-15 học viên). Khoá học nhằm luyện thi, tập trung giải
quyết đề thi, kỹ thuật làm bài và tối đa hoá điểm số cho người học (EdSpace, 2020).
2. IELTS INTENSIVE – Luyện thi IELTS cường độ cao (06 tuần – 90 giờ học) | Học
phí: 18.750.000 VNĐ/khoá (sĩ số: 5-8 học viên). Khoá luyện thi với cường độ cao, học liên tục
và tập trung từ thứ hai đến thứ sáu mỗi tuần (EdSpace). Place
EdSpace được đặt tại 251/13 Lê Quang Định, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí
Minh. Cũng giống với Ology, việc toạ lạc tại trung tâm thành phố sẽ thuận tiện cho việc đi lại
của học viên. Trong tình hình dịch bệnh, EdSpace cũng tiến hành đào tạo trực tuyến, các cấu
phần trong khoá học trực tuyến của EdSpace: (1) Flipped seminars; (2) Online tutorial; và (3) E-learning Practices. Promotion Digital Marketing YouTube
EdSpace sở hữu kênh YouTube với hơn 12.000 người đăng ký. Tuy các nội dung
(content) không được ra đều đặn, nhưng đội ngũ EdSpace luôn cho ra những nội dung chất
lượng nhất và thu hút hàng chục nghìn lượt xem cho mỗi video đăng tải.
Hình 2.8 – Trang chủ kênh YouTube của EdSpace (Nguồn: EdSpace) 9