-
Thông tin
-
Quiz
Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú ở địa phương 2024 mới nhất
Do đó, vợ hoặc chồng khi muốn yêu cầu ly hôn đơn phương thì phải gửi đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích đến Tòa án nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất tích cư trú cuối cùng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tài liệu Tổng hợp 1.3 K tài liệu
Tài liệu khác 1.4 K tài liệu
Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú ở địa phương 2024 mới nhất
Do đó, vợ hoặc chồng khi muốn yêu cầu ly hôn đơn phương thì phải gửi đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích đến Tòa án nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất tích cư trú cuối cùng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài liệu Tổng hợp 1.3 K tài liệu
Trường: Tài liệu khác 1.4 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tài liệu khác
Preview text:
Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú ở địa phương 2024 mới nhất
Mẫu đơn xin xác nhận của địa phương mới nhất
1. Đơn xin xác nhận của địa phương là gì?
Đơn xin xác nhận của địa phương là một loại giấy tờ cần được xác thực về mặt pháp lý
yếu tố xác thực của giấy này chính là con dấu xác nhận của chính quyền địa phương nơi
có thẩm quyền xác thực các yếu tố cho một cá nhân.
Khi được xác nhận bởi địa phương thì chắc chắn rằng một văn bản của cá nhân sẽ có
giá trị pháp lý và được pháp luật công nhận. Trong rất nhiều trường hợp đòi hỏi cá nhân
cần phải gửi kèm theo mẫu đơn xin xác nhận của địa phương để được chấp thuận cho một mục đích nào đó.
Do đó phụ thuộc vào những lý do khác nhau mà mẫu đơn xin xác nhận của địa phương cư
trú sẽ được các cá nhân sử dụng phù hợp với mục đích của mình.
2. Giấy xác nhận nơi cư trú là gì?
Giấy xác nhận nơi cư trú là văn bản có nội dung ghi nhận thông tin cư trú của một người
tại địa chỉ đang cư trú, được cơ quan có thẩm quyền cấp để sử dụng cho các thủ tục
hành chính, thủ tục tố tụng và các giao dịch dân sự.
Vậy khi nào cần sử dụng giấy xác nhận khi cư trú? Thông thường người dân cần xin giấy
xác nhận cư trú trong trường hợp sau:
- Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… hoặc vì lý do nào đó mà
không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra hồ sơ lưu trữ và trích thông tin theo hồ sơ cấp xác nhận cho người
dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.
- Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã
thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, giấy xác nhận nơi cư trú được cấp trên cơ sở
xác minh thực tế và rà soát hồ sơ của của cơ quan có thẩm quyền. Nếu thông tin yêu
cầu là đúng sự thật, người dân cũng sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.
3. Xin cấp xác nhận cư trú ở đâu?
Theo quy định, thẩm quyền xác nhận thông tin về cư trú thuộc thẩm quyền của công an cấp xã.
Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Luật cư trú 2020, định nghĩa nơi cư trú của người dân như sau:
Điều 11. Nơi cư trú của công dân
1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công
dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật cư trú
Như vậy, nơi cư trú của một người có thể là nơi thường trú, tạm trú và nơi sinh sống
thực tế. Khi cần xin giấy xác nhận nơi cư trú, người dân đến trực tiếp tại công an cấp
xã/phường nơi đang thường trú hoặc tạm trú để làm thủ tục xin giấy xác nhận nơi cư trú.
4. Ai được quyền ra công an phường xin xác nhận tạm trú, xác nhận nơi cư trú?
Những người được thực hiện thủ tục xin công an xác nhận tạm trú, xác nhận nơi cư trú gồm:
- Chủ hộ xin xác nhận tạm trú của người trong hộ khẩu. Trường hợp người xin xác nhận
tạm trú không có tên trong hộ khẩu thì kèm theo đơn xin xác nhận tạm trú chủ hộ phải
nộp kèm bản khai nhân khẩu HK02 và đơn xin tạm vắng của người cần xin xác nhận tạm trú.
Ví dụ: Con xin xác nhận bố đang tạm trú tại Hà Nội, thì kèm theo đơn xin xác nhận tạm
trú người con phải lập thêm bản khai nhân khẩu và bản xin tạm vắng của người bố tại
nơi người bố đang đăng ký tạm trú.
- Người trong hộ khẩu xin xác nhận tạm trú cho những người có tên trong hộ khẩu.
- Cá nhân xin xác nhận nơi cư trú của cá nhân khác để hoàn thiện hồ sơ khởi kiện gửi tới Tòa án.
5. Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường 2023
Sau đây là Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường mới nhất 2023 mà chúng
tôi sưu tầm được, mời các bạn tham khảo. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cần nêu rõ
thông tin cá nhân của người làm đơn và lý do làm đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------o0o--------
ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ
Kính gửi: Công an phường/xã/thị trấn.............
Tôi tên là:.....................................................
Ngày sinh:...................................................
Số CCCD/CMND:..............Tại Công an:.................Cấp ngày:.............
Địa chỉ thường trú:.....................................
Chỗ ở hiện nay:..........................................
Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an phường/xã/thị trấn..................xác nhận cho
tôi đã tạm trú tại địa này từ ngày............................cho đến nay.
Lý do:...........................................................
..................................................................... Xin cám ơn!
......................., ngày......tháng......năm........
Xác nhận của Công an phường/xã/thị trấn Người làm đơn
6. Đơn xin được xác nhận nơi cư trú 2023
Đơn xin được xác nhận nơi cư trú 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN XÁC NHẬN (Nơi cư trú)
Kính gửi: Công an … Họ và tên : ….................... Sinh năm:… CMND/CCCD số
: … cấp ngày …/…/… tại … Thường trú :…............. Địa chỉ liên lạc :…............. Điện thoại : ….............
Nay tôi làm đơn này kính xin Qúy cơ quan xác nhận cho tôi về việc tôi đã/hiện đang cư
trú tại địa chỉ: (1)…từ ngày…/…/… cho đến nay.
Lý do xin xác nhận là để …(2)
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Quý Cơ quan.
Trân trọng cảm ơn! Ngày…tháng…năm
Xác nhận của Công an phường: … Người … làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
(1) Nêu rõ nơi ở mà khách hàng đã đăng ký với cơ quan công an và hiện tại vẫn đang
sinh sống và làm việc tại đó. Ví dụ: 123/45 đường ABC, khu phố 1, phường XYZ, quận D, thành phố H.
(2) Nêu rõ lý do để xin xác nhận. Ví dụ: Bổ sung hồ sơ khởi kiện vụ án ly hôn.
7. Mẫu đơn xin xác nhận cư trú để ly hôn
Đơn xác nhận cư trú là một trong giấy tờ cần có để ly hôn, là căn cứ để nộp cho Tòa
án. Dưới đây là mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú để ly hôn có sẵn lý do để các bạn tham khảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày ….. tháng…….năm……. ĐƠN XIN XÁC NHẬN
(Xác nhận nơi cư trú của ông/bà………)
Kính gửi: Công an phường/xã………
Tôi là:………………….…………, sinh năm:…..................……
Số CMND/CCCD:………...…., cấp ngày:……/…../…….., nơi cấp ...
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………
Nơi cư trú hiện tại:……………….…….………., điện thoại:…
Trong quá trình chung sống chúng tôi phát sinh nhiều mâu thuẫn. Hiện tôi đang tiến hành
làm thủ tục xin ly hôn với ông/bà ... tại Tòa án nhân dân ...
Theo yêu cầu của Tòa thì chúng tôi phải cung cấp nơi cư trú của ông/bà ... đang sinh
sống hiện nay cho Quý Tòa án.
Qua xác minh tôi được biết ông/bà ..., sinh năm: .... là vợ/chồng của tôi đang cư trú tại : ...
Để có căn cứ nộp cho tòa án cũng như thực hiện tốt quyền ly hôn của mình theo quy
định của pháp luật, tôi kính đề nghị Quý Cơ quan xác nhận cho tôi là:
Ông/bà ..., sinh năm: ..., hiện đang cư trú tại ...
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Quý Cơ quan. Trân trọng cảm ơn!
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
……………………..
Xác nhận của Công an phường/xã…..
……………………………………………….
Người làm đơn
8. Giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất
Mẫu xác nhận thông tin cư trú dưới đây là mẫu CT07 được ban hành theo Thông tư số
56/2021/TT-BCA. Đây là mẫu mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật. Mời các bạn tham khảo. .…(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊ ̣T NAM
Mẫu CT07 ban hành theo TT số ….(2)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 Số: /XN
.…, ngày…….tháng…….năm……
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
I. Theo đề nghị của Ông/Bà:
1. Họ, chữ đệm và tên :............................
2. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/ ….. 3. Giới tính: .........
4. Số định danh cá nhân/CMND:……………….
5. Dân tộc:……… ……6. Tôn giáo: …..7. Quốc tịch:....…
8 . Quê quán:.........................................................................
II. Công an ( 2 ) ............. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:
1. Nơi thường trú:.............................................
..........................................................................
2. Nơi tạm trú:......................................................
.............................................................................
3. Nơi ở hiện tại:.................................................
............................................................................
4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:................ 5. Quan hệ với chủ hộ :.........
Số định danh của chủ hộ:…………………
7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
Họ, chữ đệm và Ngày, tháng, năm Số định danh cá Quan hệ với TT Giới tính tên sinh nhân/CMND chủ hộ
8 . Nội dung xác nhận khác (3) : ............................
................................................................................
...............................................................................
Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..tháng….. năm… …… ( 4 )
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;
(2) Cơ quan đăng ký cư trú;
(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú , đăng ký tạm trú …);
(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư
trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập
nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
9. Cách viết đơn xin xác nhận nơi cư trú
Đơn xin xác nhận nơi cư trú là một mẫu đơn được sử dụng rất phổ biến và thông dụng
trong cuộc sống hiện nay. Mẫu đơn này thường được sử dụng khi các cá nhân đến học
tập, sinh hoạt ở một địa phương khác và có yêu cầu xin xác nhận cư trú,…
Khi viết mẫu đơn xin xác nhận cư trú cũng sẽ có đầy đủ các thông tin:
- Phần quốc hiệu tiêu ngữ, ngày tháng năm viết đơn;
- Tên đơn: ĐƠN XIN XÁC NHẬN CƯ TRÚ, tên đơn được viết bằng chữ in hoa có dấu và căn giữ văn bản;
- Phần kính gửi sẽ ghi tên của cơ quan công an nơi muốn xin xác nhận cư trú;
- Thông tin cá nhân của người viết đơn xin xác nhận cư trú gồm họ và tên, ngày tháng
năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc là căn cước công dân ngày tháng năm cấp và
nơi cấp, địa chỉ thường trú, số điện thoại để liên lạc,…
- Nêu lý do viết đơn xin xác nhận cư trú: trong nội dung này thì cá nhân cần nêu cụ thể
lý do viết đơn xin xác nhận cư trú ví dụ như là để bổ sung hồ sơ khởi kiện vụ án ly hôn,..
- Người viết đơn ký vào đơn xin xác nhận cư trú và xin xác nhận của cơ quan công an
xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
10. Quy định ly hôn khi không xác định được nơi cư trú
Khi ly hôn cần có giấy xác nhận nơi cư trú, nhưng nếu trong trường hợp không xác định
được nơi cư trú của bị đơn thì có thể xác định theo cách sau đây:
- Khi không xác định được nơi bị đơn cư trú thì có thể liên hệ và nộp hồ sơ tại Tòa án
nơi người này làm việc;
- Nếu không biết cả nơi cư trú và nơi làm việc thì có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư
trú, làm việc cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;
- Nếu do bị đơn mất tích mà không xác định được nơi cư trú thì bắt buộc phải yêu cầu
Tòa án tuyên bố người này mất tích. Bởi căn cứ vào khoản 2 Điều 56 Luật Hôn nhân và
gia đình 2014, vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì
Tòa án giải quyết cho ly hôn.
Trong đó, Điều 68 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định một người chỉ bị tuyên bố là mất tích nếu:
- Đã biệt tích 02 năm liền trở lên;
- Đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật
nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người này còn sống hay đã chết;
- Có yêu cầu của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.
Do đó, vợ hoặc chồng khi muốn yêu cầu ly hôn đơn phương thì phải gửi đơn yêu cầu
tuyên bố một người mất tích đến Tòa án nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất tích cư trú cuối cùng.
Sau khi nhận được quyết định tuyên bố một người mất tích của Tòa án thì nguyên đơn
có thể gửi yêu cầu ly hôn đến Tòa án nơi người bị mất tích cư trú, làm việc cuối cùng.