Mẫu hợp đồng cọc mua bán nhà đất p3 - Contract Law (BLAW2211) | Đạo học Hoa Sen

Mẫu hợp đồng cọc mua bán nhà đất p3 - Contract Law (BLAW2211) | Đạo học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
SỐ:_____/_____________________
- Căn cứ vào Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày____tháng____năm _______________, tại __________________,
chúng tôi gồm:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: CÔNG TY …………………………
Địa chỉ : …………………………………..
Đại diện : …………………………………
Mã số thuế : ……………………………..
Tài khoản : ………………………………
Số điện thoại : …………………………..
( )Sau đây gọi tắt là Bên A
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: CÔNG TY …………………………
Địa chỉ : …………………………………..
Đại diện : …………………………………
Mã số thuế : ……………………………..
Tài khoản : ………………………………
Số điện thoại : …………………………..
( )Sau đây gọi tắt là Bên B
Hai bên đã thoả thuận nhất trí Hợp đồng cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo
dưỡng, lắp đặt thiết bị với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên A có nhu cầu và Bên B khả năng cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa,
thay thế, lắp đặt các thiết bị điện nước, điện lạnh, điều hòa, thông gió các thiết bị khác
của Bên A tại Khách sạn ………. có địa chỉ: ...........................................
ĐIỀU 2. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC, MÔ TẢ CÔNG VIỆC
2.1. Thời gian làm việc
- Kể từ khi Hợp đồng này đượckết, Bên B sẽ tiến hành cử nhân viên, chuyên gia
tới địa điểm làm việc được quy định tại điểm 2.2 của Hợp đồng này để thực hiện công việc.
Thời gian Dự kiến để thực hiện xong các công việc được quy định tại Điều 1 ….. tháng
kể từ ngày Bên A bàn giao địa điểm bảo dưỡng, bảo trì cho Bên B.
Bên B được gia hạn thời gian thực hiện nếu do một trong những lý do sau:
a) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 7 Hợp đồng này.
b) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Bên A hay các nhà thầu khác của Bên A
gây ra như: Việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thoả thuận trong Hợp đồng, các thủ
tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Bên B gây ra.
- Thời gian làm việc: sáng 7h30 – 11h30; chiều 13h3017h30. Ngoài thời gian làm
việc này, Bên B có quyền được tăng ca, làm thêm giờ để đẩy nhanh tiến độ công việc.
2.2. Địa điểm làm việc
Công trình: Khách sạn ……………………….
Địa chỉ: ………………………………………
Số tầng, khu vực thực hiện công việc: ………………….
2.3. Mô tả công việc
- Bên B thực hiện tổng thể công việc bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị điện nước, thiết
bị lạnh, điều hòa, thông gió (tủ đông, tủ mát, tủ điện,…) một lần cho Bên A theo quy trình
bảo dưỡng bảo trì của Bên B, đề xuất phương án bảo dưỡng các thiết bị theo đúng quy định
sử dụng, vận hành của nhà sản xuất các thiết bị.
- Bên B thực hiện sửa chữa thay thế các đồ dùng, thiết bị hỏng như thiết bị chiếu
sáng, đấu nối điện, dây điện, thiết bị vận chuyển….., các thiết bị khác trong khu vực
khách sạn. Việc phát sinh các vật tư, thiết bị thay thế Bên B có trách nhiệm tư vấn, báo cáo
với Bên A và được sự đồng ý của Bên A trước khi làm, thay thế, lắp đặt.
- Số lượng chủng loại, vật tư, thiết bị sẽ được Hai bên thống nhất theo từng đơn hàng.
Mọi thiết bị, vật Bên B thay thế cho Bên A sẽ được bảo hành theo đúng tiêu chuẩn của
hàng hay nhà sản xuất, nhà phân phối (chi tiết theo phiếu bảo hành kèm theo sản phẩm).
- Việc phát sinh các lỗi kỹ thuật đặc thù công việc, cần s dụng máy móc chuyên
dụng xử lý, Bên Btrách nhiệm kiểm tra sự cố, trực tiếp gọi giám sát các đơn vị khác
để khắc phục (chi phí việc khắc phục các sự cố này Bên B phải báo cáo với Bên A và được
sự đồng ý của Bên A).
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC, TRÌNH TỰ THANH TOÁN.
3.1. Giá trị Hợp đồng
3.1.1. Đối với nội dung công việc bảo trì, bảo dưỡng khách sạn, giá trị Hợp đồng
được tính theo đơn giá như sau:
STT Dịch vụ Số lượng Đơn giá
(đồng)
Trường hợp phát sinh các dịch vụ chưa thỏa thuận đơn giá thì giá trị phần dịch vụ
phát sinh sẽ được do hai bên thương thảo và căn cứ tại thời điểm phát sinh công việc.
3.1.2. Đối với nội dung công việc liên quan đến việc thay thế, lắp đặt lại thiết bị thì
giá trị toàn bộ vật tư, thiết bị thay thế phát sinh sẽ được thỏa thuận giữa Hai bên trước khi
lắp đặt.
3.1.3. Giá trị Hợp đồng chưa bao gồm VAT.
3.2. Thanh toán hợp đồng
3.2.1. Tạm ứng hợp đồng
Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền ………. đồng (………..đồng chẵn) tương
ứng…… % giá trị Hợp đồng ngay sau khi ký bản hợp đồng này.
3.2.2. Thanh quyết toán công trình
- Thanh toán: Sau khi Bên B hoàn thành khối lượng công việc đối với hạng mục
……….. thì Bên B tiến hành gửi cho Bên A hồ sơ thanh toán gồm:
+ Biên bản đối chiếu công nợ và xác nhận chất lượng dịch vụ theo đúng hợp đồng.
+ Đề nghị thanh toán.
+ Hóa đơn VAT.
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền ………. đồng (………..đồng chẵn) chậm
nhất sau 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ thanh toán của Bên B.
- Thanh quyết toán công trình: Sau khi Bên B hoàn thành toàn bộ công việc đối với
việc bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa thì Bên A phải thanh toán toàn bộ giá trị quyết toán (sau
khi đối trừ tiền tạm ứng) cho Bên B.
- Đối với việc lắp đặt, thay thế thiết bị thì Bên A thanh toán cho Bên B giá trị của
hàng hóa khi Bên B đưa hàng tới Địa điểm làm việc để tiến hành công việc.
3.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 4. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
4.1. Điều kiện nghiệm thu
- Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành.
- Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết
kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn như các bên đã thỏa thuận.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
- Việc nghiệm thu, bàn giao công trình phải được sự xác nhận của hai bên theo quy
định của pháp luật.
ĐIỀU 5. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
5.1. Bên A có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A.
Nội dung bảo nh công trình bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị
hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sdụng không bình thường do lỗi của
Bên B gây ra.
5.2. Thời hạn bảo hành công trình …… tháng, được tính từ ngày Bên B bàn giao
công trình đưa vào sử dụng cho Bên A.
Đối với các thiết bị, máy móc Bên B lắp đặt cho Bên A thì thời gian bảo hành
theo đúng với thời hạn bảo hành của nhà sản xuất.
5.3. Quy trình bảo hành: Trong thời gian bảo hành Bên B phải có mặt tại hiện trường
trong thời gian 24h (Hai mươi bốn giờ) kể từ khi Bên B nhận được thông báo của Bên A
(bằng điện thoại, mail, văn bản) về việc phát sinh hư hỏng do lỗi thuộc trách nhiệm của Bên
B để xác định nguyên nhân và lập kế hoạch khắc phục. Thời gian khắc phục sự cố bảo hành
sẽ tùy thuộc vào mức độ phức tạp của công việc và thỏa thuận của Hai Bên. Phương án bảo
hành sẽ được Bên B thực hiện, Bên B không chịu trách nhiệm đối với các phương án bảo
hành, sửa chữa của Bên A, bên thứ ba khác khi chưa được sự đồng ý của Bên B.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Đảm bảo đầy đủ kinh phí theo tiến độ để chuyển tiền trả cho Bên B, nghĩa vụ
tạm ứng và thanh toán cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
- Cử cán bộ chuyên trách để Bên B bàn giao toàn bộ hàng hóa khi tiến hành lắp đặt
lại các thiết bị.
- Bên A cung cấp đầy đủ các thông tin về thiết bị hệ thống điện, nước, hệ thống
điều hòa cho Bên B để tiện việc sửa chữa đưa các phương án bảo trì, bảo dưỡng theo
đúng quy định nhà sản xuất. Hồ sơ đi kèm theo Hợp đồng bao gồm:
+ Bản vẽ hoàn công sơ đồ điện, nước, điều hòa, thông gió (file mềm hoặc cứng).
+ Danh sách tất cả các thiết bị điện tử, thiết bị lạnh, thiết bị vệ sinh, thiết bị bếp
các thiết bị khác (kèm phiếu bảo hành, hướng dẫn sử dụng, ghi rõ thời hạn đã sử dụng (Bản
photo).
Trong trường hợp Bên A không cung cấp đầy đủ các thông tin trên dẫn đến việc Bên
B chậm khắc phục sự cố và thiết bị hư hỏng thì Bên B không phải chịu trách nhiệm.
- Để tránh làm chậm tiến độ thực hiện các công việc, Bên A phải cho phép Bên B
được tiếp cận không giới hạn khu vực thi công. Và Bên A cũng phải cung cấp đầy đủ thông
tin cần thiết phục vụ cho công việc thi công của Bên B.
- Bên A phải bàn giao toàn bộ mặt bằng thi công cho Bên B để Bên B thi công kịp
tiến độ.
- Bên A cung cấp cho Bên B các điểm đấu nối điện nước để phục vụ cho quá trình thi
công.
- Bên A có quyền giám sát và theo dõi quá trình thi công để đảm bảo Bên B thực hiện
thi công theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thời gian ghi trong hợp đồng.
- Bên A nghĩa vụ cử người thẩm quyền nghiệm thu khối lượng cho Bên B khi
bên B yêu cầu nghiệm thu theo từng giai đoạn và từng công tác.
- Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo pháp luật.
6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc đúng thời hạn theo Hợp
đồng.
- Trường hợp Bên B không thực hiện đúng trách nhiệm, công việc như đã thỏa thuận,
gây thiệt hại cho Bên A thì Bên A sẽ tiến hành lập biên bản sự việc Bên B chịu trách
nhiệm đền các thiệt hại nếu do lỗi chủ quan của Bên B (chậm trễ khắc phục sự cố, khắc
phục không hiệu quả,….). Biên bản sự việc phải có xác nhận của Bên B và bên thứ ba khác
khách quan chứng kiến sự việc.
- Tiến hành làm Biên bản bàn giao, nghiệm thu, cung cấp đầy đủ hóa đơn VAT
cho Bên A.
- Trong quá trình bảo dưỡng, khắc phục sự cố Bên B phải đảm bảo công tác an toàn
lao động phòng chống cháy nổ theo quy định của Pháp luật. Bên B phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật và mọi chi phí liên quan đến việc mất an toàn lao động do Bên
B gây ra.
- Bên B quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên A không tuân thủ các
điều khoản trong hợp đồng.
- Đảm bảo vệ sinh công trường môi trường xung quanh, giữ gìn an ninh trật tự
trong phạm vi công trường, đảm bảo an toàn liên quan đến công trình cho Bên A và khu vực
xung quanh trong suốt thời gian thi công công trình.
- Bên B nghĩa vụ bảo quản tài sản của Bên A trong thời gian thi công, trách
nhiệm bàn giao lại cho Bên A ngay sau khi nghiệm thu bàn giao công trình khi Bên A
hoàn tất nghĩa vụ thanh toán hợp đồng.
- Bên B trách nhiệm thực hiện các phần việc sửa lỗi nếu các lỗi này thuộc trách
nhiệm của Bên B.
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá trị Hợp đồng thực hiện các
nghĩa vụ khác được nêu tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.
- Được quyền bảo lưu quyền sở hữu các hàng hóa thay thế, lắp đặt mới cho đến khi
Bên A thanh toán đủ 100% giá trị hàng hóa.
- Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo pháp luật.
ĐIỀU 7. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
Sự kiện bất khả kháng những sự kiện xảy ra mang tính khách quan nằm ngoài
khả năng kiểm soát của hai bên như động đất, bão lũ, lụt, lốc, hỏa hoạn, chiến tranh, bạo
động, hoặc nguy xảy ra chiến tranh các thảm họa khác chưa lường hết được, sự
thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt nam. Việc một bên
không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải sở để
Bên kia chấm dứt Hợp đồng hoặc phạt vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng của
bất khả kháng phải có nghĩa vụ:
- Tiến hành các biê zn pháp ngăn ngừa hợp các biê zn pháp thay thế cần thiết để
hạn chế tối đa ảnh hưởng do bất khả kháng gây ra.
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng
sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng và bên kia bị ảnh hưởng không
thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được
kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng bên bị ảnh hưởng không thể thực
hiện các nghĩa vụ của mình, và được hai bên cùng nhau xác nhận bằng văn bản hoặc hai bên
thỏa thuận tạm dừng hay hủy bỏ hợp đồng. Khi đó quyền lợi của các bên sẽ được giải quyết:
Bên A thanh toán giá trị Hợp đồng còn lại (nếu có) tương ứng với công việc Bên B đã thực
hiện, Bên B được quyền sở hữu, di chuyển các thiết bị, hàng hóa Bên A chưa thanh toán đủ.
ĐIỀU 8. TẠM DỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng
Các trường hợp Các bên được tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của một trong các Bên gây ra;
- Các trường hợp thuộc sự kiện bất khả kháng.
- Các trường hợp khác do Hai bên thoả thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng thực hiện hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra,
nhưng phải báo cho bên kia biết trước trong thời hạn 07 ngày bằng văn bản và cùng bàn bạc
giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã kết; trường hợp bên tạm dừng không
thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian mức đền thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để
khắc phục.Thời gian tạm dừng không được tính vào thời hạn Hợp đồng.
8.2. Chấm dứt hợp đồng
- Một bên quyền chấm dứt hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại khi Bên
kia vi phạm hợp đồng điều kiện chấm dứt các bên đó thoả thuận hoặc pháp luật
quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;
- Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp
đồng trong thời hạn 07 ngày bằng văn bản, nêu lý do chấm dứt hợp đồng; nếu không thông
báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường;
Thanh toán trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng: Trong trường hợp chấm dứt
Hợp đồng theo Khoản 8.2 Điều 8 Hợp đồng này thì Bên A sẽ thanh toán cho Bên B giá trị
Hợp đồng còn lại (nếu có) tương ứng với công việc Bên B đã thực hiện, Bên B được quyền
sở hữu, di chuyển các thiết bị, hàng hóa Bên A chưa thanh toán đủ
ĐIỀU 9. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
9.1. Phạt vi phạm đối với Bên A
- Nếu Bên A vi phạm điều khoản thanh toán thì Bên A sẽ chịu phạt 1% (một phần
trăm) của tổng số tiền phải thanh toán cho Bên B trên một ngày chậm thanh toán.
- Nếu sau 02 ngày tính từ ngày Bên B thông báo mời nghiệm thu công trìnhBên
A không cử người đại diện đến tiến hành nghiệm thu thì Bên A chịu phạt 1% (một phần
trăm) của tổng số tiền phải thanh toán cho Bên B trên một ngày chậm nghiệm thu.
- Trường hợp Bên A không đảm bảo giao đủ mặt bằng, địa điểm để Bên B thi công
với thời gian kéo dài liên tục từ 03 ngày trở lên, Bên A phải có trách nhiệm hỗ trợ tiền công
nhật cho công nhân của Bên B tương ứng với số ngày chậm giao mặt bằng.
- Trường hợp Bên A chấm dứt Hợp đồng hoặc Hợp đồng không được thực hiện
do không phải do lỗi của Bên B thì Bên A phải bồi thường cho Bên B 08% giá trị Hợp đồng
bị vi phạm và bồi thường các thiệt hại liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng.
9.2. Phạt vi phạm đối với Bên B
- Nếu Bên B vi phạm do thực hiện công việc không đạt hiệu quả như cam kết (ngoại
trừ ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng, do lỗi của Bên A) thì Bên B phải làm lại theo đúng
nội dung đã thỏa thuận. Nếu Bên B khắc phục quá 03 lần mà không đạt yêu cầu sẽ phải chịu
phạt 1% (một phần trăm) giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng vi phạm.
- Nếu Bên B không đảm bảo tiến đô z mà hai bên thống nhất (ngoại trừ trường hợp tiến
độ bị ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng, tạm dừng Hợp đồng hoặc các sự kiện khác phát
sinh do lỗi của Bên A) gây ảnh hưởng đến Bên A khi đã có văn bản nhắc nhở của Bên A
nhưng vẫn chậm trễ thì Bên A quyền phạt Bên B số tiền tương ứng 1% (một phần trăm)
giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng vi phạm.
- Trường hợp Bên B chấm dứt Hợp đồng hoặc Hợp đồng không được thực hiện
do không phải do lỗi của Bên A thì Bên B phải bồi thường cho Bên A 08% giá trị Hợp đồng
bị vi phạm và bồi thường các thiệt hại liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng.
ĐIỀU 10. THÔNG BÁO
10.1. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, mọi thay đổi về trách nhiệm, nghĩa vụ
quyền lợi trong các điều khoản đã thỏa thuận, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp đồng
này phải được lập thành văn bản bằng Tiếng Việt gửi đến các địa chỉ phần đầu Hợp
đồng này hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo thông báo của Hai Bên.
10.2. Trong trường hợp không thỏa thuận khác, tất cả các thông báo sẽ được gửi
qua bưu điện hoặc giao trực tiếp. Khi bưu điện không phát thư được bất kỳ do thì
Bên thông báo sẽ thông tin cho Bên kia được biết gửi thông báo bằng fax hoặc thư điện
tử cho Bên kia. Trong một số trường hợp đặc biệt khẩn cấp, một trong Hai Bên đồng ý hình
thức thông báo cho Bên kia bằng điện thoại trực tiếp.
10.3. Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại được coi
là đã nhận nếu đúng địa chỉ, đúng tên người nhận, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận
tại Khoản 1,2 nêu trên và thời gian được xác định như sau:
a.Khi giao trực tiếp: là ngày gửi và có chữ ký của người nhận thông báo;
b.Khi gửi qua bưu điện: sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày đóng dấu bưu điện
đến;
c. Khi gửi qua fax: thời điểm Bên đó nhận được được tín hiệu chuyển fax thành
công;
d. Trong các trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ
của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch… nói trên sẽ được
xem như bên kia nhận được vào ngày kế tiếp.
10.4.Hai Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi địa
chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo…Nếu Bên có thay đổi không thông báo lại cho
Bên kia biết thì Bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc Bên thay đổi không
nhận được các văn bản thông báo.
ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp liên quan và/hoặc phát sinh từ Hợp Đồng này sẽ được bàn bạc giải
quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải giữa Các Bên. Trong trường hợp không thể giải
quyết thông qua thương lượng hòa giải, mỗi Bên thể đưa tranh chấp ra để giải quyết tại
Trung tâm Trọng i Thương mại Miền Trung (MCAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của
Trung tâm này. Địa điểm tiến hành trọng tài tại thành phố Đà Nẵng. Ngôn ngữ dùng trong
tố tụng trọng tài là tiếng Việt.
Luật áp dụng cho hợp đồng này là… (chỉ áp dụng đối với tranh chấp có yếu tố nước
ngoài và trong trường hợp các bên không thỏa thuận về luật áp dụng trong một điều khoản
khác).
ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
12.1. Hợp đồng này được giải thích và hiểu theo pháp luật Việt Nam.
12.2.Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản của Hợp đồng.
Các điều khoản, nội dung công việc cam kết trong Hợp đồng khi cần thể được sửa đổi,
bổ sung, lập phụ lục thỏa thuận Hợp đồng giữa Hai bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung hoặc lập
Phụ lục Hợp đồng phải được lập thành văn bản, chữ của Hai bên một bộ phận
không thể tách rời của Hợp đồng.
12.3 Hợp đồng này hiệu lực kể từ ngày Hai Bên kết. Hợp đồng này toàn bộ
thỏa thuận giữa các bên và thay thế bất kỳ thỏa thuận, cam kết, sắp xếp, thông đạt hoặc diễn
đạt ý định nào mà liên quan đến nội dung Hợp đồng này. Hợp đồng này được xem là kết
thúc khi có Biên bản thanh lý Hợp đồng được đại diện hợp pháp của 02 Bên ký kết.
12.4.Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản tiếng Việt giá trị pháp như
nhau; mỗi Bên giữ 02 (hai) bản.
12.5. Hợp đồng này được bởi đại diện có thẩm quyền của các Bên vào ngày được
nêu ở phần đầu.
CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có)
ĐẠI DIỆN BÊN A
________________
ĐẠI DIỆN BÊN B
________________
| 1/10

Preview text:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
SỐ:_____/_____________________
- Căn cứ vào Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày____tháng____năm _______________, tại __________________, chúng tôi gồm:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: CÔNG TY
………………………… Địa chỉ
: ………………………………….. Đại diện
: …………………………………
Mã số thuế : …………………………….. Tài khoản
: ………………………………
Số điện thoại : …………………………..
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: CÔNG TY ………………………… Địa chỉ
: ………………………………….. Đại diện
: …………………………………
Mã số thuế : …………………………….. Tài khoản
: ………………………………
Số điện thoại : …………………………..
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Hai bên đã thoả thuận và nhất trí ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo
dưỡng, lắp đặt thiết bị với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên A có nhu cầu và Bên B khả năng cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa,
thay thế, lắp đặt các thiết bị điện nước, điện lạnh, điều hòa, thông gió và các thiết bị khác
của Bên A tại Khách sạn ………. có địa chỉ: ...........................................
ĐIỀU 2. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC, MÔ TẢ CÔNG VIỆC 2.1. Thời gian làm việc
- Kể từ khi Hợp đồng này được ký kết, Bên B sẽ tiến hành cử nhân viên, chuyên gia
tới địa điểm làm việc được quy định tại điểm 2.2 của Hợp đồng này để thực hiện công việc.
Thời gian Dự kiến để thực hiện xong các công việc được quy định tại Điều 1 là ….. tháng
kể từ ngày Bên A bàn giao địa điểm bảo dưỡng, bảo trì cho Bên B.
Bên B được gia hạn thời gian thực hiện nếu do một trong những lý do sau:
a) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 7 Hợp đồng này.
b) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Bên A hay các nhà thầu khác của Bên A
gây ra như: Việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thoả thuận trong Hợp đồng, các thủ
tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Bên B gây ra.
- Thời gian làm việc: sáng 7h30 – 11h30; chiều 13h30 – 17h30. Ngoài thời gian làm
việc này, Bên B có quyền được tăng ca, làm thêm giờ để đẩy nhanh tiến độ công việc.
2.2. Địa điểm làm việc
Công trình: Khách sạn ……………………….
Địa chỉ: ………………………………………
Số tầng, khu vực thực hiện công việc: ………………….
2.3. Mô tả công việc
-
Bên B thực hiện tổng thể công việc bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị điện nước, thiết
bị lạnh, điều hòa, thông gió (tủ đông, tủ mát, tủ điện,…) một lần cho Bên A theo quy trình
bảo dưỡng bảo trì của Bên B, đề xuất phương án bảo dưỡng các thiết bị theo đúng quy định
sử dụng, vận hành của nhà sản xuất các thiết bị.
- Bên B thực hiện sửa chữa thay thế các đồ dùng, thiết bị hỏng như thiết bị chiếu
sáng, đấu nối ổ điện, dây điện, thiết bị vận chuyển….., và các thiết bị khác trong khu vực
khách sạn. Việc phát sinh các vật tư, thiết bị thay thế Bên B có trách nhiệm tư vấn, báo cáo
với Bên A và được sự đồng ý của Bên A trước khi làm, thay thế, lắp đặt.
- Số lượng chủng loại, vật tư, thiết bị sẽ được Hai bên thống nhất theo từng đơn hàng.
Mọi thiết bị, vật tư Bên B thay thế cho Bên A sẽ được bảo hành theo đúng tiêu chuẩn của
hàng hay nhà sản xuất, nhà phân phối (chi tiết theo phiếu bảo hành kèm theo sản phẩm).
- Việc phát sinh các lỗi kỹ thuật đặc thù công việc, cần sử dụng máy móc chuyên
dụng xử lý, Bên B có trách nhiệm kiểm tra sự cố, trực tiếp gọi và giám sát các đơn vị khác
để khắc phục (chi phí việc khắc phục các sự cố này Bên B phải báo cáo với Bên A và được sự đồng ý của Bên A).
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC, TRÌNH TỰ THANH TOÁN. 3.1. Giá trị Hợp đồng
3.1.1. Đối với nội dung công việc bảo trì, bảo dưỡng khách sạn, giá trị Hợp đồng
được tính theo đơn giá như sau: STT Dịch vụ Số lượng Đơn giá (đồng)
Trường hợp phát sinh các dịch vụ chưa thỏa thuận đơn giá thì giá trị phần dịch vụ
phát sinh sẽ được do hai bên thương thảo và căn cứ tại thời điểm phát sinh công việc.
3.1.2. Đối với nội dung công việc liên quan đến việc thay thế, lắp đặt lại thiết bị thì
giá trị toàn bộ vật tư, thiết bị thay thế phát sinh sẽ được thỏa thuận giữa Hai bên trước khi lắp đặt.
3.1.3. Giá trị Hợp đồng chưa bao gồm VAT.
3.2. Thanh toán hợp đồng
3.2.1. Tạm ứng hợp đồng
Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền là ………. đồng (………..đồng chẵn) tương
ứng…… % giá trị Hợp đồng ngay sau khi ký bản hợp đồng này.
3.2.2. Thanh quyết toán công trình
- Thanh toán: Sau khi Bên B hoàn thành khối lượng công việc đối với hạng mục
……….. thì Bên B tiến hành gửi cho Bên A hồ sơ thanh toán gồm:
+ Biên bản đối chiếu công nợ và xác nhận chất lượng dịch vụ theo đúng hợp đồng. + Đề nghị thanh toán. + Hóa đơn VAT.
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là ………. đồng (………..đồng chẵn) chậm
nhất sau 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ thanh toán của Bên B.
- Thanh quyết toán công trình: Sau khi Bên B hoàn thành toàn bộ công việc đối với
việc bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa thì Bên A phải thanh toán toàn bộ giá trị quyết toán (sau
khi đối trừ tiền tạm ứng) cho Bên B.
- Đối với việc lắp đặt, thay thế thiết bị thì Bên A thanh toán cho Bên B giá trị của
hàng hóa khi Bên B đưa hàng tới Địa điểm làm việc để tiến hành công việc.
3.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 4. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
4.1. Điều kiện nghiệm thu
- Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành.
- Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết
kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn như các bên đã thỏa thuận.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
- Việc nghiệm thu, bàn giao công trình phải được sự xác nhận của hai bên theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
5.1. Bên A có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A.
Nội dung bảo hành công trình bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư
hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của Bên B gây ra.
5.2. Thời hạn bảo hành công trình là …… tháng, được tính từ ngày Bên B bàn giao
công trình đưa vào sử dụng cho Bên A.
Đối với các thiết bị, máy móc mà Bên B lắp đặt cho Bên A thì thời gian bảo hành
theo đúng với thời hạn bảo hành của nhà sản xuất.
5.3. Quy trình bảo hành: Trong thời gian bảo hành Bên B phải có mặt tại hiện trường
trong thời gian 24h (Hai mươi bốn giờ) kể từ khi Bên B nhận được thông báo của Bên A
(bằng điện thoại, mail, văn bản) về việc phát sinh hư hỏng do lỗi thuộc trách nhiệm của Bên
B để xác định nguyên nhân và lập kế hoạch khắc phục. Thời gian khắc phục sự cố bảo hành
sẽ tùy thuộc vào mức độ phức tạp của công việc và thỏa thuận của Hai Bên. Phương án bảo
hành sẽ được Bên B thực hiện, Bên B không chịu trách nhiệm đối với các phương án bảo
hành, sửa chữa của Bên A, bên thứ ba khác khi chưa được sự đồng ý của Bên B.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Đảm bảo đầy đủ kinh phí theo tiến độ để chuyển tiền trả cho Bên B, có nghĩa vụ
tạm ứng và thanh toán cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
- Cử cán bộ chuyên trách để Bên B bàn giao toàn bộ hàng hóa khi tiến hành lắp đặt lại các thiết bị.
- Bên A cung cấp đầy đủ các thông tin về thiết bị và hệ thống điện, nước, hệ thống
điều hòa cho Bên B để tiện việc sửa chữa và đưa các phương án bảo trì, bảo dưỡng theo
đúng quy định nhà sản xuất. Hồ sơ đi kèm theo Hợp đồng bao gồm:
+ Bản vẽ hoàn công sơ đồ điện, nước, điều hòa, thông gió (file mềm hoặc cứng).
+ Danh sách tất cả các thiết bị điện tử, thiết bị lạnh, thiết bị vệ sinh, thiết bị bếp và
các thiết bị khác (kèm phiếu bảo hành, hướng dẫn sử dụng, ghi rõ thời hạn đã sử dụng (Bản photo).
Trong trường hợp Bên A không cung cấp đầy đủ các thông tin trên dẫn đến việc Bên
B chậm khắc phục sự cố và thiết bị hư hỏng thì Bên B không phải chịu trách nhiệm.
- Để tránh làm chậm tiến độ thực hiện các công việc, Bên A phải cho phép Bên B
được tiếp cận không giới hạn khu vực thi công. Và Bên A cũng phải cung cấp đầy đủ thông
tin cần thiết phục vụ cho công việc thi công của Bên B.
- Bên A phải bàn giao toàn bộ mặt bằng thi công cho Bên B để Bên B thi công kịp tiến độ.
- Bên A cung cấp cho Bên B các điểm đấu nối điện nước để phục vụ cho quá trình thi công.
- Bên A có quyền giám sát và theo dõi quá trình thi công để đảm bảo Bên B thực hiện
thi công theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thời gian ghi trong hợp đồng.
- Bên A có nghĩa vụ cử người có thẩm quyền nghiệm thu khối lượng cho Bên B khi
bên B yêu cầu nghiệm thu theo từng giai đoạn và từng công tác.
- Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo pháp luật.
6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc đúng thời hạn theo Hợp đồng.
- Trường hợp Bên B không thực hiện đúng trách nhiệm, công việc như đã thỏa thuận,
gây thiệt hại cho Bên A thì Bên A sẽ tiến hành lập biên bản sự việc và Bên B chịu trách
nhiệm đền bù các thiệt hại nếu do lỗi chủ quan của Bên B (chậm trễ khắc phục sự cố, khắc
phục không hiệu quả,….). Biên bản sự việc phải có xác nhận của Bên B và bên thứ ba khác
khách quan chứng kiến sự việc.
- Tiến hành làm Biên bản bàn giao, nghiệm thu, và cung cấp đầy đủ hóa đơn VAT cho Bên A.
- Trong quá trình bảo dưỡng, khắc phục sự cố Bên B phải đảm bảo công tác an toàn
lao động và phòng chống cháy nổ theo quy định của Pháp luật. Bên B phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật và mọi chi phí liên quan đến việc mất an toàn lao động do Bên B gây ra.
- Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên A không tuân thủ các
điều khoản trong hợp đồng.
- Đảm bảo vệ sinh công trường và môi trường xung quanh, giữ gìn an ninh trật tự
trong phạm vi công trường, đảm bảo an toàn liên quan đến công trình cho Bên A và khu vực
xung quanh trong suốt thời gian thi công công trình.
- Bên B có nghĩa vụ bảo quản tài sản của Bên A trong thời gian thi công, có trách
nhiệm bàn giao lại cho Bên A ngay sau khi nghiệm thu bàn giao công trình và khi Bên A
hoàn tất nghĩa vụ thanh toán hợp đồng.
- Bên B có trách nhiệm thực hiện các phần việc sửa lỗi nếu các lỗi này thuộc trách nhiệm của Bên B.
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá trị Hợp đồng và thực hiện các
nghĩa vụ khác được nêu tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.
- Được quyền bảo lưu quyền sở hữu các hàng hóa thay thế, lắp đặt mới cho đến khi
Bên A thanh toán đủ 100% giá trị hàng hóa.
- Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo pháp luật.
ĐIỀU 7. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
Sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài
khả năng kiểm soát của hai bên như động đất, bão lũ, lụt, lốc, hỏa hoạn, chiến tranh, bạo
động, hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự
thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt nam. Việc một bên
không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để
Bên kia chấm dứt Hợp đồng hoặc phạt vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng của
bất khả kháng phải có nghĩa vụ:
- Tiến hành các biê zn pháp ngăn ngừa hợp lý và các biê zn pháp thay thế cần thiết để
hạn chế tối đa ảnh hưởng do bất khả kháng gây ra.
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng
sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng và bên kia bị ảnh hưởng không
thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được
kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực
hiện các nghĩa vụ của mình, và được hai bên cùng nhau xác nhận bằng văn bản hoặc hai bên
thỏa thuận tạm dừng hay hủy bỏ hợp đồng. Khi đó quyền lợi của các bên sẽ được giải quyết:
Bên A thanh toán giá trị Hợp đồng còn lại (nếu có) tương ứng với công việc Bên B đã thực
hiện, Bên B được quyền sở hữu, di chuyển các thiết bị, hàng hóa Bên A chưa thanh toán đủ.
ĐIỀU 8. TẠM DỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng
Các trường hợp Các bên được tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của một trong các Bên gây ra;
- Các trường hợp thuộc sự kiện bất khả kháng.
- Các trường hợp khác do Hai bên thoả thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng thực hiện hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra,
nhưng phải báo cho bên kia biết trước trong thời hạn 07 ngày bằng văn bản và cùng bàn bạc
giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không
thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để
khắc phục.Thời gian tạm dừng không được tính vào thời hạn Hợp đồng.
8.2. Chấm dứt hợp đồng
- Một bên có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi Bên
kia vi phạm hợp đồng là điều kiện chấm dứt mà các bên đó thoả thuận hoặc pháp luật có
quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;
- Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp
đồng trong thời hạn 07 ngày bằng văn bản, nêu lý do chấm dứt hợp đồng; nếu không thông
báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường;
Thanh toán trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng: Trong trường hợp chấm dứt
Hợp đồng theo Khoản 8.2 Điều 8 Hợp đồng này thì Bên A sẽ thanh toán cho Bên B giá trị
Hợp đồng còn lại (nếu có) tương ứng với công việc Bên B đã thực hiện, Bên B được quyền
sở hữu, di chuyển các thiết bị, hàng hóa Bên A chưa thanh toán đủ
ĐIỀU 9. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
9.1. Phạt vi phạm đối với Bên A
- Nếu Bên A vi phạm điều khoản thanh toán thì Bên A sẽ chịu phạt 1% (một phần
trăm) của tổng số tiền phải thanh toán cho Bên B trên một ngày chậm thanh toán.
- Nếu sau 02 ngày tính từ ngày Bên B thông báo mời nghiệm thu công trình mà Bên
A không cử người đại diện đến tiến hành nghiệm thu thì Bên A chịu phạt 1% (một phần
trăm) của tổng số tiền phải thanh toán cho Bên B trên một ngày chậm nghiệm thu.
- Trường hợp Bên A không đảm bảo giao đủ mặt bằng, địa điểm để Bên B thi công
với thời gian kéo dài liên tục từ 03 ngày trở lên, Bên A phải có trách nhiệm hỗ trợ tiền công
nhật cho công nhân của Bên B tương ứng với số ngày chậm giao mặt bằng.
- Trường hợp Bên A chấm dứt Hợp đồng hoặc Hợp đồng không được thực hiện mà
do không phải do lỗi của Bên B thì Bên A phải bồi thường cho Bên B 08% giá trị Hợp đồng
bị vi phạm và bồi thường các thiệt hại liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng.
9.2. Phạt vi phạm đối với Bên B
- Nếu Bên B vi phạm do thực hiện công việc không đạt hiệu quả như cam kết (ngoại
trừ ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng, do lỗi của Bên A) thì Bên B phải làm lại theo đúng
nội dung đã thỏa thuận. Nếu Bên B khắc phục quá 03 lần mà không đạt yêu cầu sẽ phải chịu
phạt 1% (một phần trăm) giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng vi phạm.
- Nếu Bên B không đảm bảo tiến đô z mà hai bên thống nhất (ngoại trừ trường hợp tiến
độ bị ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng, tạm dừng Hợp đồng hoặc các sự kiện khác phát
sinh do lỗi của Bên A) gây ảnh hưởng đến Bên A khi đã có văn bản nhắc nhở của Bên A
nhưng vẫn chậm trễ thì Bên A có quyền phạt Bên B số tiền tương ứng 1% (một phần trăm)
giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng vi phạm.
- Trường hợp Bên B chấm dứt Hợp đồng hoặc Hợp đồng không được thực hiện mà
do không phải do lỗi của Bên A thì Bên B phải bồi thường cho Bên A 08% giá trị Hợp đồng
bị vi phạm và bồi thường các thiệt hại liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng. ĐIỀU 10. THÔNG BÁO
10.1.
Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, mọi thay đổi về trách nhiệm, nghĩa vụ và
quyền lợi trong các điều khoản đã thỏa thuận, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp đồng
này phải được lập thành văn bản bằng Tiếng Việt và gửi đến các địa chỉ ở phần đầu Hợp
đồng này hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo thông báo của Hai Bên.
10.2. Trong trường hợp không có thỏa thuận khác, tất cả các thông báo sẽ được gửi
qua bưu điện hoặc giao trực tiếp. Khi bưu điện không phát thư được vì bất kỳ lý do gì thì
Bên thông báo sẽ thông tin cho Bên kia được biết và gửi thông báo bằng fax hoặc thư điện
tử cho Bên kia. Trong một số trường hợp đặc biệt khẩn cấp, một trong Hai Bên đồng ý hình
thức thông báo cho Bên kia bằng điện thoại trực tiếp.
10.3. Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại được coi
là đã nhận nếu đúng địa chỉ, đúng tên người nhận, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận
tại Khoản 1,2 nêu trên và thời gian được xác định như sau:
a.Khi giao trực tiếp: là ngày gửi và có chữ ký của người nhận thông báo;
b.Khi gửi qua bưu điện: sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày đóng dấu bưu điện đến;
c. Khi gửi qua fax: là thời điểm Bên đó nhận được được tín hiệu chuyển fax thành công;
d. Trong các trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ
của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch… nói trên sẽ được
xem như bên kia nhận được vào ngày kế tiếp.
10.4.Hai Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi địa
chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo…Nếu Bên có thay đổi không thông báo lại cho
Bên kia biết thì Bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc Bên có thay đổi không
nhận được các văn bản thông báo.
ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp liên quan và/hoặc phát sinh từ Hợp Đồng này sẽ được bàn bạc giải
quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải giữa Các Bên. Trong trường hợp không thể giải
quyết thông qua thương lượng hòa giải, mỗi Bên có thể đưa tranh chấp ra để giải quyết tại
Trung tâm Trọng tài Thương mại Miền Trung (MCAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của
Trung tâm này. Địa điểm tiến hành trọng tài tại thành phố Đà Nẵng. Ngôn ngữ dùng trong
tố tụng trọng tài là tiếng Việt.
Luật áp dụng cho hợp đồng này là… (chỉ áp dụng đối với tranh chấp có yếu tố nước
ngoài và trong trường hợp các bên không thỏa thuận về luật áp dụng trong một điều khoản khác).
ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
12.1. Hợp đồng này được giải thích và hiểu theo pháp luật Việt Nam.
12.2.Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản của Hợp đồng.
Các điều khoản, nội dung công việc cam kết trong Hợp đồng khi cần có thể được sửa đổi,
bổ sung, lập phụ lục thỏa thuận Hợp đồng giữa Hai bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung hoặc lập
Phụ lục Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có chữ ký của Hai bên và là một bộ phận
không thể tách rời của Hợp đồng.
12.3 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Hai Bên ký kết. Hợp đồng này là toàn bộ
thỏa thuận giữa các bên và thay thế bất kỳ thỏa thuận, cam kết, sắp xếp, thông đạt hoặc diễn
đạt ý định nào mà có liên quan đến nội dung Hợp đồng này. Hợp đồng này được xem là kết
thúc khi có Biên bản thanh lý Hợp đồng được đại diện hợp pháp của 02 Bên ký kết.
12.4.Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như
nhau; mỗi Bên giữ 02 (hai) bản.
12.5. Hợp đồng này được ký bởi đại diện có thẩm quyền của các Bên vào ngày được nêu ở phần đầu.
CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có) ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B ________________ ________________