Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất năm 2025 m tải File
1. Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất
Tải ngay: Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất hoặc soạn thỏa hợp đồng thử việc theo mẫu dưới
đây, bổ sung các thông n và in ra sử dụng trong từng trường hợp cụ thể:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o----------
HỢP ĐỒNG THỬ VIC
Chúng tôi, một bên là Ông: …………..…………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………
Đại diện cho: …………………………………...………………..…
Địa chỉ: …………………………………...………………..….……
Một bên là: …………………………………...………………..……
Sinh ngày ....... tháng ........ năm .......……………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………
Hộ khẩu thường trú ti:…………………………………...………
Mang CMND số: ........... do CA ........ cấp ngày ...... tháng ...... năm ...........
Thoả thuận ký kết Hợp đồng thử việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Ông (bà) ........... làm việc theo loại Hp đồng thviệc có thời gian là 03 tháng k từ ngày
.... tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm ..............
Tại địa điểm: …………………………………...……………….
Chức danh chuyên môn: .................. Chức vụ: ...................
Công việc phải làm:
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn dưới sự quản lý, điều hành của Ban
Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc);
- Phối hợp với các bộ phận khác trong Công ty để phát huy hiệu quả công việc;
- Những công việc khác theo nhu cầu kinh doanh của Công ty và theo lệnh của Ban Giám đốc (và
các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc)
Điều 2: Chế độ làm việc:
- Thời giờ làm việc: 48 giờ/tuần (sáng từ 8h đến 12h, chiều từ 13h30' đến 17h30');
- Được cấp phát những dụng cụ: Cần thiết theo yêu cầu công việc
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3: Nghĩa vụ và các quyền lợi của người lao động:
3.1 Quyền lợi:
- Phương ện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc;
- Mức lương thử vic:
- Ph cấp: Tự túc
- Hình thức trả lương: Trả 01 lần vào ngày 15 hàng tháng;
- Nghỉ hàng tuần: 01 ngày (Chủ Nht)
- Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công tyyêu cầu công việc. Trong trường hợp NV được
cử đi đào tạo thì NV phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài
cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương; các quyền lợi khác như
người đi làm. Nếu sau khi kết thúc khóa đào to mà nhân viên không ếp tục hợp tác với Công
ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong
thời gian đào tạo.
- Những thoả thuận khác: Trong vòng 15 ngày (làm việc) kể từ ngày ký kết hợp đồng thử vic
y, vì bất cứ lý do gì người lao động không ếp tục cộng tác với công ty (kể cả trong trường
hợp công ty thông báo chấm dứt hợp đồng thử việc trước thời hạn) thì người lao động cam kết
sẽ không yêu cầu công ty phải thanh toán bất cứ chế độ và quyền lợi nào của người lao động
trong thời gian nêu trên.
3.2 Nghĩa vụ:
- Hoàn thành những nội dung đã cam kết và những công việc trong Hợp đồng;
- Nộp văn bằng, chứng chỉ bản sao y chứng thực có thời hạn trong vòng 06 tháng nh đến ngày
nộp ( có học hàm cao nhất theo đúng chức danh chuyên môn) cho Công ty ngay khi ký hợp
đồng thử việc này.
- Chp hành nọi quy lao động, an toàn lao động, kỷ luật lao động..
- Tuyệt đối không sử dụng khách hàng của công ty đê trục lợi cá nhân;
- Trong thời gian hiệu lực hợp đồng và trong vòng 24 tháng kể từ khi nghviệc tại Công ty nhân
viên không được phép : Cung cấp thông n, ết lộmật kinh doanh của công ty ra ngoài,
không được phép hợp tác, sản xuất, kinh doanh, làm đại lý sử dụng, ết lộ thông n về khách
hàng, mặt hàng, sản phẩm tương tự của Công ty cho bất kỳ tổ chức cá nhân nào nhằm phục vụ
công việc rng cho mình mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản từ phía công ty.Trường hợp bị
phát hin – Cá nhân đó sẽ bị khởi tố trước pháp luật.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:
4.1 Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản trong hợp đồng;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng
y.
- Bảo quản văn bằng, chứng chỉ gốc( nếu có ) cho nhân viên trong thời gian hiệu lực hợp đồng.
- Hoàn trả lại văn bằng, chứng chỉ gốc (nếu có) cho nhân viên sau khi nhân viên đã hoàn thành
các nghĩa vụ đã cam kết tại hợp đồng thử việc này.
4.2 Quyền hạn:
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tm
ngừng việc);
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng thử việc, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật,
và nội quy lao động của Công ty.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng thử việc này thì áp dụng theo quy định
của nội quy lao động và pháp luật lao động;
- Hợp đồng thử việc này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và
hiệu lực kể từ ngày .... tháng .... năm ....
Hợp đồng làm tại:.........................
Người lao động
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người sử dụng lao động
(Ký, ghi rõ họ tên)
In / Sửa biểu mẫu
2. Một số câu hỏi thường gặp về hợp đồng thử vic
Luật Minh Khuê giải đáp một số câu hỏi mà người lao động thường vướng mắc liên quan đến
ền lương, hợp đồng thử việc ... như sau:
2.1 Thời gian thử việc là bao lâu?
Căn cứ quy định của điều 25, Lut lao động năm 2019 quy định về thời gian thử việc như sau:
Điều 25. Thời gian thử vic
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào nh chất và mức độ phức tạp của công việc
nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quảndoanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Luật Quản, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối vớing việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ
thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối vớing việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ
thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Theo đó, căn cứ vào nh chất công việc để xác định thời gian thử việc phù hợp với quy định của
pháp luật lao động. Ví dụ: Công ty thuê giám đốc điều hành (Giám đốc tài chính, giám đốc kinh
doanh ...) thì thời gian thử việc tối đa không quá 180 ny. Với các công việc phổ thông khác
như bưng bê cafe, bán trà sữa .. thì thời gian thử việc không quá 06 ngày làm việc.
2.2 Nghỉ việc trong thời gian thử việc có phải báo trước không?
Căn cứ theo khoản 2, điều 27 của Bộ Luật lao động năm 2019 về kết thúc thời gian thử vic
thì: "2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao
động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường." Như vậy, pháp luật không
yêu cầu không cần báo trước mới được chấm dứt hợp đồng thử vic.
Nếu công ty ký hợp đồng lao động thì phải tuân ththời gian báo trước theo quy định tại Điều
35 Bộ luật lao động năm 2019 với thời gian như sau:
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường
hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác
định theo êu chí đánh giá mức đhoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao
động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành
nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chc
đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo
hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm
việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá
nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời
hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xemt để ếp tục giao
kết hợp đồng lao động với người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh
doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người s dụng lao động đã m
mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ lut
này;
đ) Người lao động đtuổi nghỉ hưu theo quy định ti Điều 169 của Bộ lut này, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở
lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông n theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của
Bộ lut này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c,
đ và g khoản 1 Điu này, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36
tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12
tháng và đối với tờng hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo
quy định của Chính phủ.
3. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điu
này thì người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.
2.3 Quy định về mức lương thử vic?
Bộ luật Lao động 2019 đã dành ra 4 điều (từ Điều 24 đến Điều 27) đề cập tới vấn đề thvic.
Theo đó, nếu có thỏa thuận về việc làm thử thì các bên có thể giao kết hợp đồng thử việc. Điều
y cho thấy, Bộ luật lao động 2019 không hề gò bó, ép buộc giữa các bên trong quan hệ th
việc phảihợp đồng giao kết với nhau. Thêm vào đó, ền lương trong thời gian thử việc do
hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất bằng 85% mức lương của công việc đó (Điều 26 Bộ luật Lao
động 2019).
Tuy nhiên, theo Điều 27 Bộ luật Lao động năm 2019 thì trong thời gian thử việc mỗi bên đều có
quyền hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc
làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thỏa thuân.
2.4 Phải làm gì khi Công ty không trả lại bằng gốc trong thời thử vic?
Căn cứ quy định của Bộ luật lao động năm 2019 tại điều 17 (Hành vi của người sử dụng lao
động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động); điều 24 (thử vic) và điều 27
(Kết thúc thời gian thử vic) thì người sử dụng lao động không được giữ giấy tờ gốc, bản chính
của người lao động. Trong trường hợp này, công ty mà bạn ký hợp đồng làm việc đã vi phạm
pháp luật lao động vì đã giữ bản chính bằng tốt nghiệp cao đẳng của bn. Theo bộ luật lao động
quy định trong thời gian làm việc, bạn hoàn toàn có thể hủy bỏ thỏa thuận thử việc không
cần báo trước và không phải bồi thường cho người sử dụng lao động.
Vvic công ty cố nh không giải quyết, và không trả bằng cho bạn thì bạn hoàn toàn thể
làm đơn khởi kiện ra Tòa yêu cầu giải quyết.
Hồ sơ khởi kiện bao gồm :
Đơn khởi kiện
Hợp đồng thử việc và các tài liệu khác.
Giy xác nhận của cơ quan nhà nước về địa chỉ trú, làm việc của bị đơn;
Chứng minh nhân dân và Hộ khẩu của người khởi kiện;
Giy tờ chứng minh vviệc vẫn còn thời hiệu khởi kiện (nếu có).
Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan
khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp
(bản sao có sao y) nếu là pháp nhân;
Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).
Thi hn giải quyết vụ án :
Thời hạn hòa giải và chuẩn bị xét xử là từ 4-6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án
Thời hạn mở phiên tòa : Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày đưa vụ án ra xét xử.
Thời hạn hoãn phiên toà : không quá 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa
Lệ phí: Mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm đối với các vụ
án dân sự không có giá ngạch là 300.000 đồng.

Preview text:

Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất năm 2025 kèm tải File
1. Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất
Tải ngay: Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất hoặc soạn thỏa hợp đồng thử việc theo mẫu dưới
đây, bổ sung các thông tin và in ra sử dụng trong từng trường hợp cụ thể:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------o0o----------
HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
Chúng tôi, một bên là Ông: …………..…………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………
Đại diện cho: …………………………………...………………..…
Địa chỉ: …………………………………...………………..….…… Và
Một bên là: …………………………………...………………..……
Sinh ngày ....... tháng ........ năm .......……………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại:…………………………………...………
Mang CMND số: ........... do CA ........ cấp ngày ...... tháng ...... năm ...........
Thoả thuận ký kết Hợp đồng thử việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Ông (bà) ........... làm việc theo loại Hợp đồng thử việc có thời gian là 03 tháng kể từ ngày
.... tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm ..............
Tại địa điểm: …………………………………...……………….
Chức danh chuyên môn: .................. Chức vụ: ................... Công việc phải làm:
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn dưới sự quản lý, điều hành của Ban
Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc);
- Phối hợp với các bộ phận khác trong Công ty để phát huy hiệu quả công việc;
- Những công việc khác theo nhu cầu kinh doanh của Công ty và theo lệnh của Ban Giám đốc (và
các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc)
Điều 2: Chế độ làm việc:
- Thời giờ làm việc: 48 giờ/tuần (sáng từ 8h đến 12h, chiều từ 13h30' đến 17h30');
- Được cấp phát những dụng cụ: Cần thiết theo yêu cầu công việc
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3: Nghĩa vụ và các quyền lợi của người lao động: 3.1 Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc; - Mức lương thử việc: - Phụ cấp: Tự túc
- Hình thức trả lương: Trả 01 lần vào ngày 15 hàng tháng;
- Nghỉ hàng tuần: 01 ngày (Chủ Nhật)
- Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp NV được
cử đi đào tạo thì NV phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài
cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương; các quyền lợi khác như
người đi làm. Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công
ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
- Những thoả thuận khác: Trong vòng 15 ngày (làm việc) kể từ ngày ký kết hợp đồng thử việc
này, vì bất cứ lý do gì mà người lao động không tiếp tục cộng tác với công ty (kể cả trong trường
hợp công ty thông báo chấm dứt hợp đồng thử việc trước thời hạn) thì người lao động cam kết
sẽ không yêu cầu công ty phải thanh toán bất cứ chế độ và quyền lợi nào của người lao động trong thời gian nêu trên. 3.2 Nghĩa vụ:
- Hoàn thành những nội dung đã cam kết và những công việc trong Hợp đồng;
- Nộp văn bằng, chứng chỉ bản sao y chứng thực có thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày
nộp ( có học hàm cao nhất theo đúng chức danh chuyên môn) cho Công ty ngay khi ký hợp đồng thử việc này.
- Chấp hành nọi quy lao động, an toàn lao động, kỷ luật lao động…..
- Tuyệt đối không sử dụng khách hàng của công ty đê trục lợi cá nhân;
- Trong thời gian hiệu lực hợp đồng và trong vòng 24 tháng kể từ khi nghỉ việc tại Công ty nhân
viên không được phép : Cung cấp thông tin, tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty ra ngoài,
không được phép hợp tác, sản xuất, kinh doanh, làm đại lý sử dụng, tiết lộ thông tin về khách
hàng, mặt hàng, sản phẩm tương tự của Công ty cho bất kỳ tổ chức cá nhân nào nhằm phục vụ
công việc riêng cho mình mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản từ phía công ty.Trường hợp bị
phát hiện – Cá nhân đó sẽ bị khởi tố trước pháp luật.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động: 4.1 Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản trong hợp đồng;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng này.
- Bảo quản văn bằng, chứng chỉ gốc( nếu có ) cho nhân viên trong thời gian hiệu lực hợp đồng.
- Hoàn trả lại văn bằng, chứng chỉ gốc (nếu có) cho nhân viên sau khi nhân viên đã hoàn thành
các nghĩa vụ đã cam kết tại hợp đồng thử việc này. 4.2 Quyền hạn:
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc);
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng thử việc, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật,
và nội quy lao động của Công ty.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng thử việc này thì áp dụng theo quy định
của nội quy lao động và pháp luật lao động;
- Hợp đồng thử việc này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có
hiệu lực kể từ ngày .... tháng .... năm ....
Hợp đồng làm tại:......................... Người lao động
Người sử dụng lao động (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) In / Sửa biểu mẫu
2. Một số câu hỏi thường gặp về hợp đồng thử việc
Luật Minh Khuê giải đáp một số câu hỏi mà người lao động thường vướng mắc liên quan đến
tiền lương, hợp đồng thử việc ... như sau:
2.1 Thời gian thử việc là bao lâu?
Căn cứ quy định của điều 25, Luật lao động năm 2019 quy định về thời gian thử việc như sau:
Điều 25. Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc
nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ
thuật từ cao đẳng trở lên;

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ
thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Theo đó, căn cứ vào tính chất công việc để xác định thời gian thử việc phù hợp với quy định của
pháp luật lao động. Ví dụ: Công ty thuê giám đốc điều hành (Giám đốc tài chính, giám đốc kinh
doanh ...) thì thời gian thử việc tối đa không quá 180 ngày. Với các công việc phổ thông khác
như bưng bê cafe, bán trà sữa .. thì thời gian thử việc không quá 06 ngày làm việc.
2.2 Nghỉ việc trong thời gian thử việc có phải báo trước không?
Căn cứ theo khoản 2, điều 27 của Bộ Luật lao động năm 2019 về kết thúc thời gian thử việc
thì: "2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao
động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường."
Như vậy, pháp luật không
yêu cầu không cần báo trước mới được chấm dứt hợp đồng thử việc.
Nếu công ty ký hợp đồng lao động thì phải tuân thủ thời gian báo trước theo quy định tại Điều
35 Bộ luật lao động năm 2019 với thời gian như sau:
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác
định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao
động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành
nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức
đại diện người lao động tại cơ sở;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo
hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm
việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá
nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời
hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao
kết hợp đồng lao động với người lao động;

c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh
doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm
mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của
Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c,
đ và g khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau:

a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12
tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo
quy định của Chính phủ.

3. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều
này thì người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.

2.3 Quy định về mức lương thử việc?
Bộ luật Lao động 2019 đã dành ra 4 điều (từ Điều 24 đến Điều 27) đề cập tới vấn đề thử việc.
Theo đó, nếu có thỏa thuận về việc làm thử thì các bên có thể giao kết hợp đồng thử việc. Điều
này cho thấy, Bộ luật lao động 2019 không hề gò bó, ép buộc giữa các bên trong quan hệ thử
việc phải có hợp đồng giao kết với nhau. Thêm vào đó, tiền lương trong thời gian thử việc do
hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất bằng 85% mức lương của công việc đó (Điều 26 Bộ luật Lao động 2019).
Tuy nhiên, theo Điều 27 Bộ luật Lao động năm 2019 thì trong thời gian thử việc mỗi bên đều có
quyền hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc
làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thỏa thuân.
2.4 Phải làm gì khi Công ty không trả lại bằng gốc trong thời thử việc?
Căn cứ quy định của Bộ luật lao động năm 2019 tại điều 17 (Hành vi của người sử dụng lao
động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động); điều 24 (thử việc) và điều 27
(Kết thúc thời gian thử việc) thì người sử dụng lao động không được giữ giấy tờ gốc, bản chính
của người lao động. Trong trường hợp này, công ty mà bạn ký hợp đồng làm việc đã vi phạm
pháp luật lao động vì đã giữ bản chính bằng tốt nghiệp cao đẳng của bạn. Theo bộ luật lao động
quy định trong thời gian làm việc, bạn hoàn toàn có thể hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không
cần báo trước và không phải bồi thường cho người sử dụng lao động.
Về việc công ty cố tình không giải quyết, và không trả bằng cho bạn thì bạn hoàn toàn có thể
làm đơn khởi kiện ra Tòa yêu cầu giải quyết.
Hồ sơ khởi kiện bao gồm :  Đơn khởi kiện
 Hợp đồng thử việc và các tài liệu khác.
 Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước về địa chỉ cư trú, làm việc của bị đơn;
 Chứng minh nhân dân và Hộ khẩu của người khởi kiện;
 Giấy tờ chứng minh vụ việc vẫn còn thời hiệu khởi kiện (nếu có).
 Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan
khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp
(bản sao có sao y) nếu là pháp nhân;
 Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).
Thời hạn giải quyết vụ án :
 Thời hạn hòa giải và chuẩn bị xét xử là từ 4-6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án
 Thời hạn mở phiên tòa : Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày đưa vụ án ra xét xử.
 Thời hạn hoãn phiên toà : không quá 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa
Lệ phí: Mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm đối với các vụ
án dân sự không có giá ngạch là 300.000 đồng.