Mẫu tiểu luận nghiên cứu Marketing | Đại học Tài chính - Marketing

Mẫu tiểu luận nghiên cứu Marketing của sinh viên trường Đại học Tài chính - Marketing giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao!

TÀI CHÍNH
TRI HC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA MARKETING
NGHIÊN CU MARKETNG
NG MNHN BIT
C SN PHM MI OISHI C+
T
h
a
n
h
ph
ô
Ch
i
Mi
nh
t
h
á
n
g 10
n
2015
TÀI CH
IN
H
TRI HC TÀI CHÍNH -
MARKETING KHOA MARKETING
NGHIÊN CU MARKETNG
NG MNHN BIT
A SN PHM MI OISHI C+
CHUYÊN NGÀNH: MARKETING TNG HP
GING VIÊN HNG DN: Nguyn ThMai Lan
NHÓM 1: 1. Trn ThKim Thoa
2.
Nguyn Bo t
3.
Trn M Phng
4.
ThPhng Hoàng
5.
Phm Ngc Hoàng
Anh
6.
Trn Thanh Ngà
7.
Trinh
8.
Hoàng Dung
9.
Minh Trang
T
han
h
ph
ô
C
hi
Min
h
t
h
á
ng
5
n
2014
TÓM TT CHO NHÀ QUN TR
Vnhn bit thng hiu là mt vquan trng, giúp cho doanh nghip nhìn
thy rõ vtrí hin ti ca mình, tu chnh chin lc Marketing phù hp,
c kt quli nhun tt nht.
Sn phm ngoài trng hp trên. Sn ph
c tung ra thtry, liu sn phm mi này thc sthu hút
khách hàng thành công hay cht câu h
li gi
Vi mi câu trli chính xác nht thông qua các phng pháp khoa
hc vi các sliu thc tt tay vào thc hitài nghiên cng
mnhn bit thng hiu c
Bài báo cáo này là kt qusau hai tháng nghiên cu ca các thành viên trong nhóm.
Bài báo cáo chia làm 5 chng:
Chương 1: Gii thiu
Trong chng 1 này, nhóm 1 báo cáo squa lch sphát trin ca công ty Lywayway,
tình hình hin ti và mt sthông tin sn phm cn thit ca Oishi C+. Bên c
nhóm nghiên ca ra csmc tiêu nghiên cu cng thi gii hn li
phm vi nghiên cu. Vì thi gian nghiên cu có hn, nên nhóm chtp trung nghiên cu
i tng t15-25 tung ti TP HCM.
Ngoài ra, trong chng 1 này, nhóm nghiên c ra mô hình nghiên c
phc vcho bng khly sliu.
Chương 2: Phương pháp nghiên cu:
Bi yêu cu ctài chng mnhn bit, nên nhóm chtin hành
phng pháp nghiên cu tvà khám phá. Nhóm xét thy phng pháp thc nghim
không phù hp và quá t qua.
Trong phn x dliu, nhóm nghiên cu chsdnh danh,
thbc, khong cách.
Khi tin hành kho sát, nhóm tin hành chia mu (200 ngi) thành 2 mu nh.
Mi mu nhg viên, tin hành kho sát online và trc tip. Vi vic kho sát
online, nhóm chyu thc hin phng vn trên trang mng xã hi Facebook thông qua
biu mu ci vi vic kho sát trc tip, nhóm tin hành ti các tri
hng, mt scông ty ti qun 1, công viên Hoàng Van Th, mt squán cà
phê,...
Chương 3: Kết qunghiên cu:
Kt qunghiên cu chra mnhn bii vi tng loi phng tin nhn bit
thng hiu:
-
t 40%
-
t 70%
-
Hình i din: 12,1%, cha t
-
Qut 50%
-
Sn pht 70%
Kt qunghiên cu chi tit sc trình bày chi ti
Chương 4: Hn chế đtài
Chương 5: Kết lun và kiến ngh
Thông qua kt qunghiên cu ca chng 5, nhóm nhn thy snhn bit ca
ngi vi thng hiu Oishi C+ là cha thc snhiu. Công ty
Lywayway mun có mt sbc phá thành công trong via thng hi
trong tâm hn ca ngi tiêu dùng cn có mt sdiu chnh hoàn toàn vcác
phng din nhn bit. Mt sxut cc trình bày trong bài báo cáo

MC LC
DANH MC HÌNH
j
DANH MC BNG
11
CHNG 1: GII THIU
1.1
Gii thiu vOishi C+:
1.1.1
Gii thiu vcông ty Lywayway:
Công ty TNHH Công Nghip Thc Phm Liwayway công ty chuyên sn xut
kinh doanh bánh ko, snack, nc gii khát. Mrng hoi nhiu chi nhánh nh
ng, KCN Vit Nam Singapore (Bình Dng), KCN Qu(Bc Ninh), KCN
Hoà Khánh MRng.
Công ty TNHH Công Nghip Thc Pht trong
nhng doanh nghip FDI mc công nghip thc phm ti Vit Nam.
T1997, khi nn kinh tVit Nam bu mca hi nhp nn kinh tthgii,
Oishi thàomt trong nhng thng hiu tiên xut hin ti thtrng
na vi dòng sn phng. Tip tc mru tc
kc gi2014, n trthành
mt thng hiu vthc a chuu ti Vit Nam. "Phc vngi
tiêu dùng bng nhng sn phng vchng loi và ho hng vcht lng" luôn là
mu cc Oishi áp dng rng rãi ti các quc gia
khác trong sut quá trình phát trin c1974), Trung Quc
 1993),   1999),       
2012),  2013).
Vi tinh thnga ra các dòng snack mi, thêm nhiu
hng vmi còn mrng sn xut ra nhiu chng loi sn phn thi
m hin tp bn nhà máy tri dài khp Vit Nam (Công ty
12
CP LiWayWay Vit Nam, Công ty TNHH CNTP Liwayway Hà Ni, Công ty TNHH
ng).
1.1.2
Gii thiu vsn phm:
Oishi theo ting Nhkhen ngi
hay nhn xét vng v. Oishi là thng hiu
bánh snack ni ting và có uy tín ti các nc Châu Á nh:
Trung Qui logo
quen thu.
i din cho nin dng cuc sng,
sc mnh thu hút mt trong nhng màu sc phbin nht. Sdng chyu trong
các biu tng vthc khe, vp vui chi gii trí, sschú ý ca ngi
tiêu dùng. Mt sloi thc ph, nhhoc rc bi
i cht trong nhn gin mt snhà
hàng thích sdtrang trí ni tht.
     trng tip ni tinh thn cng hin sáng to không
ng    i nhng sn phm th   ng khu v  i mi ca
ngi tiêu dùng. Bên cng hiu Oishi ti Vinh vvi ý
tng cho Oishi T mong mun gi gn ngp
lc quan vui sng mi ngày. Dù bn ai, bn tui o, hay bt ckhi nào bt
cnn cho bn nhng nim vui nho nh,
thoi mái sng trn tng khonh khc nhtinh thn lc quan Mark Twain t
cp:
y múa nhchng ai nhìn bn
Hãy yêu nhbn cha tng btn thng
13
Hãy hát nhchng ai nghe thy
Và hãy sng nh
Sn phc gii thiu ti thtrng Vit Nam bánh Snack
Tôm bánh Snack Tôm cay. Vi hng v    ng ming bánh, sn
php tc ngi tiêu dùng yêu thích. Ngoài ra, mt lot các hng v
truyn thng khác nh, Phng Mc Bp Ngn nng
nhit. Tit nhiu loi snack khác nh: snack Phomat, Snack khu v
sa da, mda heo.
Sau thành công ca snack Oishi, Công ty CP Liwayway Vit tip sn
phm thc ung Oishi C+ dành cho gii trtính, hic m t
nc trái y tc bit không sdng cht tkhi ung ta cm nhn
ngay sti mát t nhiên vi mt l. Oishi C+ có ba hng v:
n lng Vitamin C tng 2 qucam ti;
n lng Vitamin C bng 7 quchanh và Oishi C+ soda
n lng Vitamin C ca 25 quchanh dây.
Thông tin sn phm:
tr
c làm ra dành cho gii trcá tính, hing. Các bn luôn
nhng ngi luôn khao khát c khám phá bn thân, tìm tòi tri
nghim nhu mi m. lluôn trong m thsn tt c
mu bt ngxn vi mình trong cuc strong công vic. Sch
ng này giúp các bn trttin hn, ddàng nm bt nhng chi tt to nên
nhu khác bit.
Oishi C+ thc ung cha hàm lng Vitamin C cao (140mg) trong 1 chai 350ml,
c làm tnc trái y tc bit sn phm không sdng cht to màu.
Nh vy, bn tr khi ung C+ th cm nhn ngay s ti mát t nhiên
14
dung np mt lcthng cho mt cuc
bt phá ngon mc.
Oishi C+ có ba hng vchính: cam, chanh và chanh dây. Mt chai C+ soda cam
n cho bn trlng Vitamin C tng lng Vitamin C ca hai
qu cam tn lng Vitamin C tng ng lng
Vitamin C ca 7 quchanh và Oishi C+ son lng Vitamin C tng
ng lng Vitamin C ca 25 quchanh dây.
1.2
Csnghiên cu:
Ngày nay vi sphát trin ca hi , nhu cu ca con ngi ngày càng nhiu ,
các nhu cu ca con ngng phong phú. vy, các sn phm ngà
i và ci tin nhm phc v tha mãn các nhu ca con ngi.
Không nm ngoi lca sphát trip nc gii khát ngày
càng phát trin vslng và cht lng, các loi nc gii khát liên tc i vi
hàng lot các dòng sn phm nc ngt khác nhau nhng mi yêu cu ca khách
hàng. Chính sphát trin ca nghành công nghip nc giln mnh ca
hai ông trùm trong ngành nc ngc cnh tranh
ca nghành nc ngt din ra gay gt hn, nhiu loi sn phm nc ngt chu cnh tht
bi, các tên thng hiu các sn phm nc ngt trn mnhi
tiêu dùng thi ngày càng không thnhn bit hay la chn
các loi nc ngc. Vì th vi nhn bit thng hiu hay sn
phm nc ngt mi ngày càng quan tru này giúp doanh nghi
c thphn ca doanh ngip trên thtrng nc ngt.
Vic nhn bic thng hiu ca doanh nghip là mm nhn rt quan trng
ci vi trong vic quya khách hàng. hình nâng cao
c uy tín thng hiu- linh hn cho cdoanh nhip và thng hiu.
15
Sn phm Oishi C+ là loi sn phm mi nc ngt mi ca Công ty Cphn
Liwayway Vit Nam , n mi, loi nc ngt tiên phong ca công ty nên
vinhn bit thng hiu sau quá trình làm Marketing ca công ty
cùng quan trng , nh hn quá trình sn xut, phng hng phát trin ca
cdòng sn phm Oishi C+ trong thi gian ti . Tuy nhiên, qua mt thi gian tung ra th
trng, Oishi C+ cha thc sc nhn bit rng rãi trên thtr  
i quyc bit là bphn Marketing.
Vì nhtài nghiên cĐo lường mc đnhn biết thương hiu
nước ngọt Oishi C+”
i nhm gii quyt vn  u sn phm mi
c tung vào th trng nh Oishi C+  thc s thu hút khách hàng hay ch Vic
nhn bit thng hiu qua vic kho sát còn giúp hoàn thi
ca sn phm còn thiu xót doanh nghip cha nhn ra t
nhn bit thng hira các gii pháp nhm thu hút khách hàng.
1.3
Phm vi nghiên cu:
-
i tng nghiên cu: hc sinh, sinh viên, nhng ng
ntui khong 15-25, ng ti các qun ca Thành phHChí
Minh.
-
Không gian nghiên cu : Tp HCMinh
-
Thi gian nghiên cu : Tngày 05/09/2015 n ngày 21/11/2015
-
Ni dung nghiên cng mnhn bit ca nc ngt Oishi C+
1.4
Mc tiêu nghiên cu:
Mc tiêu chyu ca nghiên cu nhm thu thng các
phn ng ca ngi vi hình nh sn phm mng thi
nhn bit kh
 chin lc chiêu th
ca sn phm, các
16
c là cshoàn thin sn phm mi và nâng cao mnhn bit
ca thng hin ngi tiêu dùng.
1.5
Mô hình nghiên cu:
Mô hình nghiên cu mnhn bit ca nc ngi vi các yu t
nhn bit và nh hn mthu hút cc thhin di hình
2.2 nhsau:
17
Hình 1. Mô hình nghiên ctài
18
CHNG 2: PHNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1
Thit k nghiên cu:
Dán nghiên cc tin hành trc tiên bng nghiên cn
nghiên cu mô t.
Nghiên cu khám phá:
- Mc tiêu:
Tìm hiu sbvthói quen ung nc ngt có gas ctui t
15-25 ti TP HCM.
Tìm hiu slc vTsn phm Oishi C+.
nh các thut ngtrong bng kho sát nh:
Slogan: khu hiu- là nhng câu vn ngn gn, gi nhn li ích sn phm
Logo: biu ti din ca thng hiu
nh v cn gii quyu sn phm mi Oishi C+ tung vào th
trc s thu hút khách hàng ch
gii quyt v, cn các gi
thuyt vSlogan, Loga, hình i din, thông tin qung cáo, sn phm,...
- Phng pháp nghiên cu: bao gm nghiên cu ti bàn và nghiên cnh tính
Nghiên cu mô t:
Thu thp dliu bng cách tìm ra câu trlcho 6W (Who, What, When, Where, Why,
Way)
19
WHO: Ai làm ngc chtin hành nghiên cu?
tui t15-25 ti TP HCM có nhu cu sdng nc ng
có gas.
WHAT: Thông tin nào nên thu thp tnhng ngi phng vn?
nhn bit ca ngi tiêu dùng vnhãn hiu nc ngt Osihi C+ so vi
nhng nhãn hiu khác qua các githuyt.
-
Bao bì sn phm nh hn mth
nào?
nhn bit nh
-
Hình
nhn bit ca thng hiu.
nh ngi ding nh th n s
-
Slogan có nh hn mnhn bit hay không?
-
cht lng sn phm quynh bao nhiêu
n snhn bit ca thng hiu.
WHEN: Khi nào thông tin cn thu thp?
Tin hành thu thp thông tin trong tháng 10/2015
WHERE: c phng vn?
Trli trc tip thông qua phiu câu hi online trên mng xã hi facebook hoc bn
in có sn ti trng hc, công viên, công ty VGSSHOP,..
20
WHY: Ti sao phi thu thp thông tin tkhách hàng? Ti sao dán
nghiên cu Marketing cn tin hành?
phát trin th phn ca sn phm nc ngt Osihi C+ ti Vit Nam. Phát hin
nhng thhiu nhu cu mi cmt chin lc Marketing hiu
qu, dán nghiên cc tin hành.
Way: Bng cách nào chúng ta có ththu thp thông tin tkhách hàng?
Thông qua bng kho sát online hoc bng in sn
2.2
Quy trình nghiên cu:
21
Hình 2. Quy trình nghiên cu Marketing Bc
nh vnghiên cu
nh vnghiên cu bu tiên quan trng nht trong quá trình
nghiên cu Marketing. Vnghiên cu ctài này là “Liu sn phm mi tung vào
thtrường Oishi C+ đã thực sthu hút khách hàng hay chưa?”
Bnh thông tin cn thit
c vnghiên cu thì công vic tinh thông
tin cn thit dán cn thu thp. Nhà nghiên cu cn phi xem xét, lit các thông
tin cn thigii quyt vnh. Trc khi quynh nghiên
c  n phi bit chi phí cn thit cho nghiên cu. K hoch nghiên cu
Marketing bao gm nhng ni dung sau 
Bng 2. Khoch nghiên cu Marketing
22
Ngun tài liu
Tài liu scp, tài liu thcp
Phng pháp nghiên cu
Quan sát, thc nghiu tra
Công cnghiên cu
Phiu câu hi, thit by móc
Khoch chn mu
n vmu, quy mô mu, trình tchn mu
Phng thc tip xúc
n thoi, thtín, phng vn,...
Da vào csthuyt trên cùng vi nhu cu nghiên cu, nhóm nghiên c
ra mc tiêu nghiên cu chyu thu thng các phn
ng ca ngi vi hình nh sn phng thi nhn bit kh
chin lc chiêu thca sn phc
cshoàn thin sn phm mi nâng cao mnhn bit thng hiu Oishi C+
i vi ngi tiêu dùng.
Các thông tin cn thu thp:
-
Ngi tiêu dùng nhn bic thng hiu Oishi C+ nhthnào thông qua
slogan ca sn phm. (mn t ng;...)
-
Hình nh ngi i din Sn Tùng M-T-P nh hng n mc  nhn
bit thng hiu Oishi C+ hay không? (phong cách, li sng, myêu thích, mc
nh hng,...)
-
Mn tng và schú ý ca bao bì sn phm, logo sn phm nh hng
nhin mnhn bit ca thng hiu Oishi C+?
+ Màu sc ca bao bì: ti sáng, trtrung,...
+ Kiu dáng thit k
+ Hình nh trên bao bì
+ Chvit ca logo nhthnào
23

+ Kích cca Logo
- Chin lc qung cáo có nh hn mnhn bit không?
n qung cáo có n tng không?
+ Âm thanh
+ Din viên
- Cht lng sn phm Oishi C+ nh hng nh
th
n m
nhn
bit? (hng v, thành phn cht dinh dnggas,..)
-
Mnhn bing nhthn sthu hút ca khách hàng.
Bc 3: Nhn dng ngun thông tin và kthut thu thp
Tng quát nht chúng ta hai ngun thông tin c b   
ngun thông tin thcp ngun thông tin scp. Thông tin thcp thông tin scp
nhm riêng ca chúng. Trong nghiên cm cbn
chn la ngun thông tin:
-
Tính phù hp vi mc tiêu nghiên cu
-
Tính hin hu
-
Mc tin cy ca thông tin
-
Tính cp nht ca thông tin
-
T thu thp
-
Tính kinh ttrong thu thp
Bng 2. c tính ca thông tin thcp và scp
24
Phù hp vi mc tiêu nghiên cu
Cao
Tính hin hu
Cao
tin cy
Cao
Tính cp nht
Cao
Tính kinh t
Thp
T thu thp
Chm
Bc 4: Thu thp dliu
t thông tin cn thigii quyt vnghiên cu, ngun ca thông tin
cách thc thu thp chúng thì công vic tip theo tin hành thu thp thông
tin. Thu thp dlin tn thi gian kinh phí nhng thmc
sai lm nht. Nhng gp trong quá trình thu thp dliu là:
-
Khp cn trc tip vi nhng ngi cn thithu thp d liu
-
Khg thuyt phc khách hàng tham gia cung cp d liu
-
tin chân thc ca các dliu mà khách hàng cung cp
-
chân thc không thiên vcunhng ngi tham gia thc hin phng vn
Bc 5: Phân tích dliu
Mc thu thp thì thông tin này sc hiu chnh, mã hóa,
và nhp vào chxlý trên phn mm SPSS.
Bc 6: Vit báo cáo và trình bày kt qunghiên cu
c cui cùng ca dán nghiên clí dliu.
Khâu vit báo cáo và trình bày kt qunghiên cn quan trng
25
trong qui trình nghiên cu Marketing. Nu kt qunghiên cy
, rõ ràng và dhiu thì nhà qun trMarketing không
2.3
Thang 
tài nghiên cu sdng 3 lo
tht
2.4
Mu:
Hình 2. Quy trình chn mu
BC 1NH THTRNG NGHIÊN CU:
Tng thnghiên cu là tt cngi tiêu dùng nc ngt tui t15- 25.
BC 2: NH KHUNG CHN MU
Khung chn mu: là danh sách hc sinh, sinh viên ca mt strng THCS,
i Hng ttui 15-25.
26
BC 3NH KÍCH THC MU
Vinh kích thc mu sda vào các tiêu chí sau:
-
Mc tiêu nghiên cu: Mc tiêu ch yu ca nghiên cu nhm thu thp các thông
ng các phn ng ca ngi vi hình
nh sn
phm mng thi nhn bit kh  chin
lc chiêu thca sn phc là cshoàn thin sn phm
mi và nâng cao mnhn bit ca thng hin ngi tiêu dùng.
-
Yêu cu ca dliu phân tích:
Tìm ra mi liên hgitui mnhn bit; gia nghnghip m
nhn bit. Thng % slng ngi bin sn phm nhng cha sdng qua, hoc
thng kê sngi bin sn phm thông qua sthu hút ca bao bì,...
-
Hn chế v thi gian
Vì thi gian ca nhóm khi thc hii có gii hn, nên nhóm bt buc phi hoàn
thành bng kho sát trong 1 tun, và hoàn thin bài nghiên cu trong 2 tun tip theo.
-
Hn chế vkinh phí:
Vu kin kinh phí có hn, nhóm chsdng nhng phng pháp nghiên cn
gin, ít tn kém.
Tnhu kin trên, nhóm quynh stin hành khi tng,
tp trung mt squn nhnh ti TPHCM.
BC 4: CHN PHNG PHÁP LY MU:
Phng pháp mà nhóm la chn là phng pháp xác sut chn mu theo cm
27
BC 5NH PHN TCA MU
Nhóm s ti   n các tr       tìm ki i
tng cn kho sát. Nhóm si tng làm mt phn trc nghim trên bng u
hi
28
CHNG 3: KT QUNGHIÊN CU
3.1
Thông tin mu
3.1.1 Ccu theo gii tính
Bng 3. Ccu theo gii tính
Gii
tính
Slng
Tl
N
109
55%
Nam
91
45%
Hình 3. Ccu theo gii tính
29
3.1.2
C cu theo ngh nghip
Bng 3. Ccu theo nghnghip
Nghnghip
Slng
Tl
Hc sinh
53
26,5%
Sinh viên
115
57,5%

32
16%
Hình 3. Ccu theo nghnghip
3.1.3 Thói quen tiêu dùng
Bng 3. Thói quen tiêu dùng
30
Schai trên 1
tun
Slng
Tl
1-3
122
61%
3-5
49
24,5%
5-7
20
10%
>7
9
4,5%
Bng 3. Mt slý do ngi tiêu dùng thích ung nc ngt
Lý do
Slng
Tl
Có sn trong gia 
46 13,57%
c bn bè gii thiu
35 10,32%
Gii khát
123 36,3%
Do s thích
103 30,38%
Tt cho sc khe
29 8,6%
Các lý do khác
3 0,83%
3.1.4 Mi vi các thng hiu nc ngt
Hình 3. Mi vi các thng hiu nc ngt
c hi vmi vi nc gic bình chn
nhiu nht tit sn phm myêu
i vi sn phm có thchp nhc yêu thích nhvào hng
vtnhiên và là thc ung bsung vitamin C. Mc yêu thích ca Oishi có th
nói kém so vi các thng hiu nc ung khác nhSting, Sprite, CoCa, Pepsi.
31
3.2
Các yu t nhn bit thng hiu nc ngt
3.2.1 Mnhn bit thng hiu Oishi C+
Bng 3. Mnhn biêt thng hiu
Không bit
Bit
41 20,5%
159 79,5%
Bng 3. Msdng sn phm
Slng bing
Slng bit nhng cha ung
135 84,9%
24 15,1%
Theo thng kê tbng 5.5 và 5.6, mc dù myêu thích ca Oishi C+ kém so vi
mt si thcnh tranh, nhng vc nhn bit rng trên thtrng. Trong 200
ngc khn 159 ngi bin 84,9% sng
dng qua.
Bên csliu khn hành mt kinh nh
vi mong mun tìm hiu xem liu gii tính nghnghip nh hn m
nhn bit thng hiu ca Oishi C+ hay không?
tin hành kinh vthnht githuyt:
Ho: gii tính không nh hn mnhn bit
H1: gii tính nh hn mnhn bit
32
Ta có kt qukinh nhsau:
Bng 3.
Mi liên hgia gii tính và mnhn bit
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent

200
93.0%
15
7.0%
215
100.0%
Bng 3.


C+ không?
Total
Co
khong
Gii tính
Nam
Count
72
19
91
% within coù
bieát Oishi C+
khoâng?
48.3%
37.3%
45.5%
Nu
Count
77
32
109
% within coù
bieát Oishi C+
khoâng?
51.7%
62.7%
54.5%
Total
Count
149
51
200
% within coù bieát Oishi C+
khoâng?
100.0%
100.0%
100.0%
Bng 3.
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Exact Sig. (2-
sided)
Exact Sig. (1-
sided)
Pearson Chi-
Square
1.877
a
1
.171
Continuity
Correction
b
1.457
1
.227
Likelihood Ratio
1.896
1
.169
Fisher's Exact
Test
.194
.113
33
Linear-by-Linear
Association
1.867
1
.172
N of Valid Cases
200
a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 23.21.
b. Computed only for a 2x2 table
Chúng ta s c kt qu ki nh   u tiên ca bng 3.9: Pearson Chi-
Square. Tra bng chi-bình phng tìm giá trgii hn bc tdo 1 m
tin cy ca kinh là 95%): 12,706
Ta thy 12,706 <1,877 , vì vy chp nhn Ho. Vy gii tính không nh hưởng đến mc
độ nhn biết thương hiu Oishi C+.
Dòng a. cui bng 3 cho ta thy 0% ô có giá trnhhn 5, vy giá trki
tin cy.
Tng t, ta có kt qukinh cho mi liên hgia nghnghip m
nhn bit Oishi C+ nhsau:
Bng 3.
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
Nghnghip * có bit Oishi
C+ không?
200
93.0%
15
7.0%
215
100.0%
Bng 3.


không?
Total
Co
khong

hoc sinh
Count
45
8
53
34
% within coù
bieát Oishi C+
khoâng?
30.2%
15.7%
26.5%
sinh vien
Count
82
33
115
% within coù
bieát Oishi C+
khoâng?
55.0%
64.7%
57.5%
nguoi di lam
Count
22
10
32
% within coù
bieát Oishi C+
khoâng?
14.8%
19.6%
16.0%
Total
Count
149
51
200
% within coù bieát Oishi C+
khoâng?
100.0%
100.0%
100.0%
Bng 3.
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-
Square
4.196
a
2
.123
Likelihood Ratio
4.512
2
.105
Linear-by-Linear
Association
3.422
1
.064
N of Valid Cases
200
a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count
is 8.16.
c kt quu tiên ca bng 3.12 Tra bng chi bình phng vi bc tdo là
2 và mc 4,303
Ta thy 4,303 > 4,196, nên chp nhn Ho. Vy, nghnghip không nh hưởng đến
mc đnhn biết ca Oishi C+
Dòng a. cui bng 3.12 cho thy kt qugiá try
Tuy nhiên, nu nhìn các giá trbng 3.11, chúng ta sthc skhác bit gia các
ngành ngh: Mnhn bit rõ rt nht nm trong nhóm nghn
35
hc sinh rn ngi vi ngkhông bit chim 10/32
=> ngn sp này.
3.2.2
Các yu t quyt nh n quyt nh chn mua nc ung
thnói rng không chi vi các doanh nghip
 n phi nhm riêng bikhách hàng dnhn bit.
  ng hi         u tt nhiên tên
thng hiu không th thiu trong quá trình y dng thng hi  phân bit
thng hiu y vi thng hiu khác ttên thng hic cththông qua mùi v,
qu
ng kê các yu tnh hn vic không hài lòng ca ngi tiêu dùng
i vi Oishi C+, tn vic không sdng sn phm này:
Bng 3. Các yu tnh hn quynh không mua ca Oishi C+
Ni dung
Slng (Ngi)
Tl(%)
Mùi v
52 26%
Bao
38 19%
Giá
20 10%
Qung cáo
24 12%
Khác
66 33%
36
Hình 3. Các yu t nh hng n quyt nh không mua Oishi C+ ca ngi tiêu dùng
Mt scác do khác ngn cha bin sn
phm hoc chn, hoc do không thích ngi din sn
phm mi,...
3.3 ng mnhn bit thng hiu Oishi C+
3.3.1
Nhn bit logo
3.3.2
Mc độ nhn biết đúng logo
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3)
Bng 3. Nhn bing hiu
Sln
(ngi)
T
l
(%)
Hình 1
92
68,1
Hình 2
15
11,1
Hình 3
28
20,8
37
Hình 3. Mnhn bia Oishi C+
Tbihình 3.5, ta ththy tlnhn bing hiu ca Oshi C+
chim 68,1%, tuy nhiên tlngi chm tlkhá cao
31,9%, u y  Oshi C+  cha th to dng cho mình mt hình nh
38
nhn din n tng vi khách hàng, mdng sn phm nhng vn
không chc in ngay trên vn khách hàng
bnhm ln trong vic nhn din logo vi các nhãn hiu nc ngn hình là C.C
Lemon
3.3.3 Mc độ ấn tượng đi vi logo
Bng 3. Mn ti vi logo
Các m
Sngi chn
Tl
Rt n tng
3 1,4
n tng
26 12,1
Bình thng
35 16,3
Không n tng
28 13
Rt không n
4 1,9
tng
39
Hình 3. Mn ti vi logo
Thng tbng 3.15, ta thy 92 ngi la cha Oshi C+. Bên
cnh 3.6, cho ta tlkhách hàng cm thy logo ca Oshi C+ bình
thng chim tlcao nht 16,3% u này cho thy logo ca Oshi C+ thc scha to
c n tng vi ngi dùng. Vi nhiu ý kin nhn xét vmàu sc logo nhlung linh,
nhã nhn, than thin, thu hút, tinh t, ti trn nhn xét là chán,
hi sm, không n tng, xc Oshi C+ cha thc sc m
ni bnh hng rt nhin vic tip cn ti khách hàng, không ít khách
hàng sla chn nhng loi nc giu tiên tlogo ca
sn phm.
3.3.2
Nhn bit Slogan
Bng 3. Nhn bit slogan
n slogan
ca Oishi C+ cha?
S
lng
Tl
(%)
Có nghe
54
40
Cha nghe
37
27,5
Không nh
44 32,5
40
Hình 3. Mnhn bit slogan
Thng cho thy khong 40% sc khng nghe qua
Slogan ca sn phu này cho thc mnhn
din nhnh trong slng khách hàng mc tiêu ca mình, thtrng ti
còn lthng hiu tip t ln.
Tuy nhiên liu trong 40% si thc shic ý
p. Thông qua mt scâu hc dliu sau:
Bng 3.
Statistics

Bng 3.

Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn

8
3.7
6.0
6.0

47
21.9
35.1
41.0

39
18.1
29.1
70.1

30
14.0
22.4
92.5
N
Valid
134
Missing
81
41
Hoàn toàn

10
4.7
7.5
100.0
Total
134
62.3
100.0
Missing
System
81
37.7
Total
215
100.0
Hình 3. Mhiu ca ngi va slogan
Tdliu va kinh, nhóm nhn thn 47 ngc
kho sát tr li hi            
21,9% sngi hin 32,1% sngi không bit hoc không hiu
p y. Nhvy, vmt phng tin nhn din thng hiu slogan, Oishi C+
vn cha thc sthành công.
3.3.3
Nhn bit s khác bit trên bao sn phm
Bng 3. Nhn bit skhác bit trên bao bì sn phm
Bao bì nh hn
vic nhn bit sn
phm
Slng
T l
nh hng
76
79,2
Không nh hng
20 20.8
42
Hình 3. Snhn bit vbao bì Oishi C+ ca ngi tiêu dùng
Gn 80% sngc kho sát cho rng bao sn phm nh hng không ít
n quynh mua ca hy, nhà sn xut cn ln vthit
kbao bì nhiu hn na.
Nhn xét khách quan vbao hin ti ca sn phm hin ti ca Oishi C+: thit k
hin ti mang màu sc trng ca thng hiu kèm logo dnhn bic in trên bao
giúp ngi tiêu dung ddàng nhn ra sn pht so vi
các màu sc cm giác sng khoái cho ngi tiêu dung vi mfu sc
trng. Tuy nhiên, Thit kc n tng vmt bcc,
làm ngi xem dbri thông tin khi nhìn vào bao bì, cách sp xp các ni dung cha
thc sphù hp.
3.3.4
Mc quen thuc ca hình nh i din
Bn có bit Sn Tùng M-T- P
là hình i din ca
Oishi C+?
Slng
Tl
Bit
65 47,8
Không bit
71 52,2
43
Bng 3. Mquen thuc ca hình i din
Oishi C+ gii thiu nam ca Sn ng M-TP ngi din chính thc cho
dòng sn phm này. Qua cuc kho sát vc mquen
thuc ca hình i din ca Oishi C+, tbia ra câu trli cho v:
u hình i din Sthành mt phng tin nhn din thng
hiu thành công hay chthnh sau:
Hình 3. Mquen thuc ca hình nh i din
Theo kt quthng ththy, mchênh lch gia bit không bit Sn
Tùng M-T-P -4,1%,  a thc squá thành công 
phng din nhn din thng hiu này.
Tuy nhiên, gn 47,8% ngi tiêu dùng bin hình i din, Oishi C+ th
còn khc bit, vi thtrng mc tiêu gii tr, hu ht nhng
ngi yêu thích ngi din này.
52,2% còn li nhgii thích cho vic không bin Sn
Tùng M-T-P ca Oishi C+. Qua thng kê, chim phn ln do ngi tiêu dùng không
n sn phm, không thích Sn Tùng M-T-P, không bin qung cáo.
ng kho sát, mt snh i dia chn thay
thcho Sm, Ph, Chi Pu,...
44
3.3.5
Nhn bit qua các n TVC
Bng 3. Nhn bin TVC
Mnhn bit qua
n qung
Slng
Tl
cáo(TVC)

62
28,8
Cha xem
23
10,7
Không nh
13 6
Hình 3. Mnhn bit thông qua TVC
Theo thng kê, 63,3% ngi tiêu dùng bin qung cáo ca Oishi C+.
ng t, qung cáo ci vi sn phu qu
bic hin chin lc qung cáo truyn thng hay qung cáo online
hiu quhn hành kinh dliu sau 
Bng 3. Tn sut xut hin TVC tm khác nhau
m bt gp TVC
ca Oishi C+
S
lng
Tl
Truyn hình
48 14.9%
Facebook
47 14.6%
Youtube
97 30.3%
Qung cáo ngoài tri
95 29.5%
Poster
35 10.7%
Báo/ tp chí
0 0
Event
0 0
45
Hình 3. Tn sut xut hin ca TVC ti mt sni
T bng 3.22 hình 3.12 , th thy qung cáo trên phng tin truyn thông
(Poster, qung o ngoài tri, truyn hình) chim: 55,1% phng tin online
(Facebook, Yotube) chim 44,9%. Vi mc chênh lch không quá ln (10,2%), nhóm
kh     n dng c hai loi phng ti  áp dng cho chính ch
qung cáo cho sn phm.
Tuy nhiên, liu qung cáo cc sgây n tng vi ngi tiêu dùng
hay chgic mn hành mt kinh da trên các yu
t:
-
n qung cáo rt n tng
-
n qung cáo rt d nh
-
n qung cáo d nghe
-
Hình nh cn qung cáo dliên tng
-
Bn hip cn qung cáo
Bng 3.
$qc20 Frequencies
Responses
Percent of Cases
N
Percent
danh gia ve tvc
a
Rat khong dong
y
38
10,3%
50,7%
khong dong y
41
11,1%
54,7%
khong y kien
114
30,8%
152,0%
dong y
147
39,7%
196,0%
hoan toan dong y
30
8,1%
40,0%
Total
370
100,0%
493,3%
a.
Group
46
Da vào bng dliu trên ththy, mng ý vi các yu ta
ra chii vin qung cáo cc n tng
vi ngi tiêu dùng. Mc chc nhn bit rng rãi, nhng qung cáo ca Oishi
c xem là thành công bc u.
3.3.6
Nhn bit thông qua cht lng sn phm
Nhn bit qua sn phm mt phng tin nhn bit thng hiu không kém phn
quan trng. vn hành thu thp xdliu, tu vmc
quan tâm sn phm nc ngt Oishi C+ ca ngi tiêu dùng. Vi nhng ng
dng, hu td sau:
-
Kiu dáng bên ngoài ca chai nc ngt Oishi C+ rt p
-
Màu sc ca chai nc ngt Oishi C+ rt n tng
-
Kiu dáng ca chai nc tin lcho vic cm, nm.
-
Thành phn cht dinh dng có trong sn phm cn thit cho bn thân bn hng
ngày
Bng 3.
$sp25 Frequencies
Responses
Percent of Cases
N
Percent

a
rat khong dong y
32
9,1%
34,0%
khong dong y
61
17,3%
64,9%
khong y kien
124
35,2%
131,9%
dong y
135
38,4%
143,6%
Total
352
100,0%
374,5%
a. Group
47

23.6% cho Kiu dáng bên ngoài ca chai nc ngt Oishi C+ rp 25.1%
cho rc ca chai nc ngt Oishi C+ rt n t
23.8 % cho ru dáng ca chai nc tin lcho vic cm, n
27.5 % cho rn cht dinh dng có trong sn phm cn thit cho bn thân
bn h
48
Hình 3. Mi vi Oishi C+
==> Oishi c+ vOishi C+ là thc ung cha hàm lng vitamin C cao
c làm tnc trái cây tc bit sn phm không sdng cht
to màu. Vì vy kt qunghiên cu cho thy tng mong mun ca
ra. Nhvt du hing ca công ty.
49
CHNG 4: HN CH
CA 
TÀI
tài làm trên quy nhnên nh chính xác cha cao, thông tin chthông tin
thcp , khó có thsdc.
sn phm mi hình nh cha tht ssâu rng nên nhiu con scòn o cha
tính thc txác thc.
các ý kin chquan ca nhóm nên chc tính ng dng hay làm tài
lixutài mi nhóm thì cha kinh nghim nhiu vy bài
làm còn rt nhiu thiu xót .
50
CHNG 5:KT LU
5.1
Kt lun
Sn phm:
NGH
Da vào kt qukho sát nghiên cc, chúng tôi có nhng kt lu
Bao bì cn thit klp mthu hút gii tr hn.
Mc ga: nên gim nga mi sn phm vì ngi tiêu dùng phàn nàn nng
ga quá nhiu
Thành phn dinh dng: Sn ph  nh v khá thành công v b sung
vitamin C cho cth. Vì vy vn gihàm lng vitamin C 140mg trong mi sn phm.
Mùi v: Mùi vnhiên.
ngt va phi
ngi tiêu dùng thích vchanh dây hchua phù
hp, nên gichua ca sn phm hng vchanh dây li.
Kt lun : Cht 70%
Hình ảnh đại din
Theo kt qubng khn 47,8% bin hình i din ca Osihi C+
Skhá cao vi mt sn phm mi ca Osihi, khi nhn
Osihi ngi tiêu dùng vn thn sn phm snack quen thuc thay vì nc ngt
gas. Thm Si sthng hiu cho Osihi C+ anh mt gng mt
khá hot trong thn tng gii tr. u y làm bt sn phm nào anh
51
i dic squan tâm ca công chúng. Tuy nhiên mc
liên tn sn phm khi thy Sn Tùng chu y cho thy Osihi cn
ng mphsóng ca Sn Tùng và sn phm nc ngt Osihi
C+, nhnhn HHà ngSunsilk
Kt lun : Chtiêu này cht
Logo
Nhìn chung, sa Oishi C+ chi
phi là mt con scao nhi vi mt sn phm mi nhi là
mt con sthp mc ti. Mn ti vi logo chim khong
13,5%, sn vlogo không n tng bình thng chim tltng
i cao khong gn 30% trong 68,1% a vào kt qukho
sát cho thnhn bit thng hiu ca ngi tiêu dùng di vi Oishi
còn cha cao do sn phm còn mi trên thtrng, thng him trong
ngi tiêu dùng mt lon tp trung thit kchnh sa logo
sao cho tht n tngi tiêu dùng thhng thú tlúc nhìn vào Logo tìm
hiu vsn phm nhiu hn.
Kt lun: Cht 70%
Qung Cáo:
TVC qung cáo cc thng kê qua các mu phng vn 63,3% ng
xem, tuy nhiên li 13,187% ngi không nh23,516% ngi chu y
cho ta tha thc sc nhiu khách hàng thông qua các
n qung cáo. Song song vi các mu qung cáo trên truyn hình thì qung o thông
qua internet, qung o ngoài tri, poster li kt qurt khquan. Sngi bt gp
c hình nh ca Oishi C+ trên Youtube cao nht 97 ngi, tip theo qung cáo
ngoài tri là 95 ngu này càng chng tp cn khách
52
hàng thành công thông qua sphát trin ca công ngh, nm bc slng ln ngi
sdng internet thay vì xem truyn hình nhtrng cáo rng rãi
c kt qu cao.
Qua kt qusn tng ca qui
cho r    u, hình   p hay,dnh, d liên tng. Tuy rng
qung cáo ca Oishi C+ cha thc sn tng c truyn ti rng rãi nhng vi
nhng nhn xét ca nhng ngc to n
tp ti ngi tiêu dùng.
Kt lun : Cht 50%
Slogan:
Slogan ca sn phm Oishi C+ còn chm nét thng hiêu , nó còn mang
tính cht chung chung , và theo s
ngi nghe
lia ni bt n tng voi
Kt lun : Cht 40%
5.2
 ngh
Chú trng li các yu tnh hn sc mua ca ngi tiêu dùng mùi v, bao
i cho phù hp . Cn kho sát tham dò ý kin ca ra kt qu
phù hp
Xây dng li solo ca sn phni bt có tính cht riêng ca sn phm không
nht nhòa vi các sn phm khác. Cu t truyn thông sâu rng hn v
sn
phlogo slogan ca sn phc ni b
slogan và logo ra ni bt xuyên sut các hong bao bì tc ghi hình nh
ca thng hiu vào sâu tâm trí ngi tiêu dùng.
53
Thay i ngi i din  ni bt không b hin tng i din ca nh
liên tng n sn phm khác. La chn ngi i din nh hng nhng không b
quá gn mác thng hiu khác.
u thình nh chiu sâu cho công ty da và các kt qunghiên cu.
54
PHLC 1: DÀN BÀI THO LUN NHÓM
Dàn bài tho lun bao gm 2 phn chính:
A.
Gii thiu mc  tính cht ca cuc nghiên cu:
1.
Mc 
Thu thng các phn ng ca ngi vi
hình nh ca sn phm mi Oishi C+.
Nhn bit khnhng chng trình marketing, qung bá,
phân phi sn phm
nh các yu tn snhn bit sn phm mi
2.
Tính cht cuc nghiên cu:
Vic tin hành nghiên cnh tính giu sn phm mi
tung vào thtrc sthu hút khách hàng hay ch
chnh câu trli, khám phá vt ra mt cách cth. T
cs
u chnh các k
hoch và chin l chin lc
marketing.
B.
Các câu hnh hng cho quá trình tho lun:
-
Bn có bit vthng hiu Oishi?
-
n Oishi bng hiu ca sn phm nào?
-
Vy bn có bit Oishi mi tung ra dòng sn phm nc ngt không? Tên ca
nó là gì bn có nh không?
-
u gì khi nhn slàm bn liên tn nc ngt Osihi C+?
55
-
Bn thy màu sc ca bao bì sn phm này có bt mt không? Nu có vì sao
(ngc li)?
-
Lu tiên bn ung, bn cm thy hng v ca nó nhthnào?
-
Bn có cm nhn clip mà Squng
cáo Oishi C+?
-
n Sn Tùng MTP bn Oisihi C+?
-
Bn  nu cho bn chn mt hng v thêm vào, bn s chn hng v
nào?
-
Bn cm thy bn dành bao nhiêu phnc
ngt này?
cho thng hiu
-
Cui cùng, bn cm thy sn phm ca chúng tôi thu hút bn không?
Thu hút vu gì?
56
PHLC 2: BNG CÂU HI
BNG CÂU HI KHO SÁT Ý KIN CA
NGI TIÊU DÙNG VM
NHN BII VI SN PHM OISHI C+
A.
PHN GII THIU:
Xin chào bn, chúng tôi sinh viên ca tri hc Tài chính- Marketing. Hin
c hin kho sát m  nhn bit ca ng   i vi sn
phm nc ngt Oishi C+. Rt mong bn thgiúp chúng tôi hoàn thành ttài này.
ng nhng thông tin ca bn sc bo mt tuyt i
B.
 VIÊN:
- Hvà tên: 
-
Gii tính:
-
 tui:
o <15
o 15-25
o >25
Nam
N
-
Ngh nghip:
o Hc sinh
o Sinh viên
o Ng m
o Khác
C.
PHN SÀNG LC:
n làm vic trong các ngành ngh
Mã bng câu hi
57
1.
Nghiên cu th trng
2.
Qung cáo/ truyn thông marketing
3.
Nc gii khát
4.
Tp chí/ o
5.
Nhân viên siêu th/ bán tp hóa
6.
Không có ai
(Nngưng phng vn; chtiếp tc)
Câu 2: Bn có thích ung nc ngt không?
1.
(tiếp tc phng vn)
2.
Không (ngưng phng vn)
D.
NGHIÊN CU VTHÓI QUEN TIÊU DÙNG
Câu 3: Bn ung bao nhiêu chai trên 1 tun:
1. 1- 3 chai
2. 3- 5 chai
3. 5- 7 chai
4. Nhiu hn 7 chai
Câu 4: Bn cho bit lý do vì sao bn li ung nc ngt? (đáp viên được la chn nhiu
đáp án)
1.
Có sn trong gia 
2.
Bn bè gii thiu
3.
Gii khát
58
4.
Do s thích
5.
Tt cho sc khe
6. Lý do khác: .........
Câu 5: Bn vui lòng sp xp vmi vi các loi nc ngt sau theo
m t1-7: (1): Không thích nht; (7): Thích nht
Coca
Pepsi
Sting
Oishi C+
CC Lemon
Sprite
Moutain Dew
Câu 6: Bn có bit sn phm Oishi C+ không?
1.
(tiếp tc phng vn)
2.
Không (ngưng phng vn)
Câu 7: Bng sdng Oishi C+ cha?
1.
(tiếp tc phng vn)
2.
Cha tng (chuyn qua câu 33)
E.
PHN NI DUNG
I.
SLOGAN: ( hay còn được gi là khu hiu, là những câu văn ngắn gn, gi nh
đến li ích ca sn phm)
Câu 8: Bn câu khu hiu (slogan) ca Oishi C+ bao gicha?
59
1. nghe
2. Cha bao gi nghe
3. Không nh
Câu 9:
Bn hãy chm nhng nhcâu slogan ca Oishi C+
“Sẵn sàng theo phong cách C+” m tn 5 theo các
m: (1) Rng ý, (3) không ý king ý,
ng ý
Câu slogan trên rt n tng
1
2
3
4
5
Câu slogan trên rt dnh
1
2
3
4
5
Tngtrong câu slogan rt dnghe
1
2
3
4
5
Câu slogan rt hay
1
2
3
4
5
Câu 10: Bn có hiu hp không?
1.
Hoàn toàn hiu
2.
Hiu
3.
Không bit
4.
Không hiu
5.
Hoàn toàn không hiu
Câu 11: Khi nghe câu khu hiu: “Sẵn sàng theo phong cách C+”, b
n sn phm nc ngt Oishi C+ hay không?
1.
p tc
2.
Mt lúc lâu m n
3.
Rt lâu m n
4.
 n
60
Câu 12: Bn cho bit phong cách Oishi C+ hn là gì? (đáp viên được la chn
nhiều đáp án)
1.
Ti tr
2.
Lnh lùng
3.
 ng
4.
tính
5.
Trng thành
II.
HÌNH NH NGƯỜI ĐI DIN:
Câu 13: Bn có bit Sn Tùng M-T-P là ngi din ca Oishi C+ không?
1. (tiếp tc phng vn)
2. Không (chuyn qua câu 18)
Nu không : Theo bn, nc la chn ngi din hình nh ca Oishi C+,
bn sla chn ai? ............................................................................
Câu 14: Theo bn, Sn Tùng M-T-P làm ngi din ca Oishi C+ có phù hp
không?
1.
Hoàn toàn không phù hp
2.
Không phù hp
3.
Không bit
4.
Phù hp
5.
Không phù hp
Câu 15:
61
Bn bt gp hình i din ca nc ngt Oishi C+ u nht? (Vui
lòng chm tn 5 theo các m: (1): ít nht; (5): nhiu
nht
Truyn
hình
1
2
3
4
5
Facebook
1
2
3
4
5
Yotube
1
2
3
4
5
Bng
qung cáo
ngoài tri
1
2
3
4
5
Poster các
ca
hàng/tp
hóa/siêu th
1
2
3
4
5
Tp chí/báo
1
2
3
4
5
Các chng
trình s
kin ca
Oishi C+
1
2
3
4
5
Câu 16: Bn cho bit, myêu thích ca bi vi Sn Tùng M-T-P có nh hng
n quynh mua Oishi C+ không?
1.
Hoàn toàn không nh hng
2.
Không nh hng
3.
Bình thng
4.
nh hng
5.
Hoàn toàn nh hng
Câu 17: Khi thy hình nh ca Sn Tùng M-T-P, bn có liên tn Oishi C+
không?
1.
2. Không bit
62
3. Không
III.
THÔNG TIN QUNG CÁO
Câu 18: Bn qung cáo ca Oishi C+ cha?
1.  xem
2. Cha xem
3. Không nh
(Nếu đáp viên lựa chọn đáp án 1: tiếp tc phng vn, la chọn đáp án 2 và 3 chuyn
qua câu 21)
Câu 19: Bn qung cáo ca Oishi C+ tđáp viên được la chn nhiu
đáp án)
1.
Facebook
2.
c bn bè gii thiu
3.
Truyn nh
4.
Yotube
5.
Ti các ca hàng, siêu th, trung tâm mua sm
Câu 20:
Bn hãy chm nhng nhn qung cáo Oishi
m tn 5 theo các m: (1) Rng ý, (2)
ng ý, (3) không ý king ý
n qung cáo rt n tng
1
2
3
4
5
n qung cáo rt dnh
1
2
3
4
5
n qung cáo d
nghe
1
2
3
4
5
-Hình nh cn qung cáo dliên
tng
1
2
3
4
5
-Bn hip cn
qung cáo
1
2
3
4
5
63
III.
LOGO (biu tượng đi din ca thương hiu)
Câu 21: Logo ca Oishi C+ là biu tng nào trong nhng hình d
Hình 1. Hình 2. Hình 3.
Câu 22: Bn cho bit mn tng ca bi vi logo ca Oishi C+:
1.
Rt n tng
2.
n tng
3.
Bình thng
4.
Không n tng
5.
Rt không n tng
Câu 23: Bn thy chvit ca thng hiu trên logo nhthnào? (đáp viên được la
chn nhiều đáp án)
1.
p
2.
Bt mt
3.
n gin
64
4.
Bình thng
5.
Nht nho
6.
Không chút n tng
7.
Khác
Câu 24: Nu dùng mt tính tmiêu tvmàu sc ca logo Oishi C+, bn sng tính
tgì? .........................................
IV.
SN PHM
Câu 25:
Bn hãy chm nhng nhm tn 5
theo các m: (1) Rng ý, (3) không ý kin,
ng ý
- Kiu dáng bên ngoài ca chai nc ngt
Oishi C+ rp
1
2
3
4
5
-Màu sc ca chai nc ngt Oishi C+ rt
n tng
1
2
3
4
5
-Kiu dáng ca chai nc tin lcho vic
cm, nm.
1
2
3
4
5
-Thành phn cht dinh dng có trong sn
phm cn thit cho bn thân bn hng ngày
1
2
3
4
5
Câu 26: Bao bì ca chai nc có nh hn quynh mua Oishi C+ ca bn không?
1. (chuyn qua câu 28)
2. Không (tiếp tc phng vn)
Câu 27: Vì sao bao bì ca chai nc li không nh hn quynh mua hàng ca
bn? ......................................................
65
Câu 28: Bn bit nhng hng va Oishi C+? (đáp viên được la chn
nhiều đáp án)
1. Chanh
2.
Vi
3. Chanh dây
4. Cam
5. Táo
6. 
7. Kiwi
Câu 29: Bn thy mùi vca Oishi C+ nhthnào?
1.
T nhiên
2.
Bình thng
3.
Nht
4. Khác ..............
Câu 30: Trong 3 hng vca Oishi C+, bn thích hng vnào nht?
1. Chanh
2. Chanh dây
3. Cam
Câu 31: Na ra hng vmi, bn thích hng vnào?
.............................................................................
66
Câu 32: Bn hãy cho ý kin vcác nhnh sau ca Oishi C+ hương vchanh/chanh
dây/cam m tn 5 theo các m:
(1)
Rt ít, (2) ít, (3) va phi, (4) nhiu, (5) Rt nhiu
Hng v
Ngt
chua
Mc ga
Thành phn
vitamin C trong
sn phm
Chanh
Chanh dây
Cam
m nào khin bn cha hài lòng vC+?
1.
Mùi v
2.
Bao bì
3.
Giá
4.
Qung cáo
5. Khác ..........
Câu 34: Bn muu gì? (hng v/ bao bì/ giá c/,v.v)

XIN CHÂN THÀNH CM N B
KHO SÁT CÙNG CHÚNG TÔI!
67
PH
LC 3: MT S
HÌNH
NH V SN
PHM
Thành phn cht dinh dng
ca Oishi C+
Oishi C+ hng chanh dây
68
Oishi C+ hng chanh
Hình i din
Tùng M-T-P
69
70
TÀI LIU THAM KHO
Nguyn ThMai Trang, Nghiên cu thtrường, i hc Tài Chính-
Marketing.
Hoàng Trng- Chu Nguyn Mng Ngc, Phân tích dliu nghiên cu SPSS tp 1, i
hc Kinh tTP HCM.
| 1/70

Preview text:

BÔ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA MARKETING NGHIÊN CỨU MARKETNG
ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
CỦA SẢN PHẨM MỚI OISHI C+ Than
h phô Chi Minh – tháng 10 năm 2015 BÔ TÀI CHIN H
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH -
MARKETING KHOA MARKETING NGHIÊN CỨU MARKETNG
ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
CỦA SẢN PHẨM MỚI OISHI C+
CHUYÊN NGÀNH: MARKETING TỔNG HỢP GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: Nguyễn Thị Mai Lan NHÓM 1: 1. Trần Thị Kim Thoa 2. Nguyễn Bảo Đạt 3. Trần Mỹ Phƣơng
4. Đỗ Thị Phƣợng Hoàng 5. Phạm Ngọc Hoàng Anh 6. Trần Thanh Ngà 7. Tú Trinh 8. Hoàng Dung 9. Minh Trang Than
h phô Chi Minh – tháng 5 năm 2014
TÓM TẮT CHO NHÀ QUẢN TRỊ
Vấn đề nhận biết thƣơng hiệu là một vấn đề quan trọng, giúp cho doanh nghiệp nhìn
thấy rõ vị trí hiện tại của mình, từ đó có những điều chỉnh chiến lƣợc Marketing phù hợp,
đạt đƣợc kết quả lợi nhuận tốt nhất.
Sản phẩm Oishi C+ cũng không nằm ngoài trƣờng hợp trên. Sản phẩm Oishi C+ đã
đƣợc tung ra thị trƣờng đầu năm 2015. Vậy, liệu sản phẩm mới này có thực sự thu hút
khách hàng thành công hay chƣa? Đây là một câu hỏi mà công ty Lywayway đang đi tìm lời giải đáp.
Với mục đích mang lại câu trả lời chính xác nhất thông qua các phƣơng pháp khoa
học với các số liệu thực tế, nhóm 1 đã bắt tay vào thực hiện đề tài nghiên cứu: “Đo lƣờng
mức độ nhận biết thƣơng hiệu của Oishi C+”
Bài báo cáo này là kết quả sau hai tháng nghiên cứu của các thành viên trong nhóm.
Bài báo cáo chia làm 5 chƣơng:
Chương 1: Giới thiệu
Trong chƣơng 1 này, nhóm 1 báo cáo sơ qua lịch sử phát triển của công ty Lywayway,
tình hình hiện tại và một số thông tin sản phẩm cần thiết của Oishi C+. Bên cạnh đó,
nhóm nghiên cứu đã đƣa ra cơ sở và mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đồng thời giới hạn lại
phạm vi nghiên cứu. Vì thời gian nghiên cứu có hạn, nên nhóm chỉ tập trung nghiên cứu
các đối tƣợng từ 15-25 tuổi, đang sống tại TP HCM.
Ngoài ra, trong chƣơng 1 này, nhóm nghiên cứu đã đề ra mô hình nghiên cứu chung để
phục vụ cho bảng khảo sát cũng nhƣ lấy số liệu.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu:
Bởi vì yêu cầu của đề tài chỉ là đo lƣờng mức độ nhận biết, nên nhóm chỉ tiến hành
phƣơng pháp nghiên cứu mô tả và khám phá. Nhóm xét thấy phƣơng pháp thực nghiệm
không phù hợp và quá tốn kém nên nhóm đã bỏ qua.
Trong phần xử ;ý dữ liệu, nhóm nghiên cứu chỉ sử dụng 3 thang đo chính: định danh, thứ bậc, khoảng cách.
Khi tiến hành khảo sát, nhóm tiến hành chia mẫu (200 ngƣời) thành 2 mẫu nhỏ.
Mỗi mẫu nhỏ gồm 100 đáp viên, tiến hành khảo sát online và trực tiếp. Với việc khảo sát
online, nhóm chủ yếu thực hiện phỏng vấn trên trang mạng xã hội Facebook thông qua
biểu mẫu của Google. Đối với việc khảo sát trực tiếp, nhóm tiến hành tại các trƣờng Đại
học, Cao đẳng, một số công ty tại quận 1, công viên Hoàng Van Thụ, một số quán cà phê,...
Chương 3: Kết quả nghiên cứu:
Kết quả nghiên cứu chỉ ra mức độ nhận biết đối với từng loại phƣơng tiện nhận biết thƣơng hiệu: - Slogan: đạt 40% - Logan: đạt 70%
- Hình ảnh đại diện: 12,1%, chƣa đạt - Quảng cáo: đạt 50% - Sản phẩm: đạt 70%
Kết quả nghiên cứu chi tiết sẽ đƣợc trình bày chi tiết trong bài báo cáo sau đây.
Chương 4: Hạn chế đề tài
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Thông qua kết quả nghiên cứu của chƣơng 5, nhóm nhận thấy sự nhận biết của
ngƣời tiêu dùng đối với thƣơng hiệu Oishi C+ là chƣa thực sự nhiều. Công ty
Lywayway muốn có một sự bức phá thành công trong việc đƣa thƣơng hiệu đi vào
trong tâm hồn của ngƣời tiêu dùng cần có một sự diều chỉnh hoàn toàn về các
phƣơng diện nhận biết. Một số đề xuất của nhóm đã đƣợc trình bày trong bài báo cáo sau đây. MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH j DANH MỤC BẢNG
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu về Oishi C+: 1.1.1
Giới thiệu về công ty Lywayway:
Công ty TNHH Công Nghiệp Thực Phẩm Liwayway là công ty chuyên sản xuất và
kinh doanh bánh kẹo, snack, nƣớc giải khát. Mở rộng hoạt đông tại nhiều chi nhánh nhƣ
Đà Nẵng, KCN Việt Nam – Singapore (Bình Dƣơng), KCN Quế Võ (Bắc Ninh), KCN Hoà Khánh Mở Rộng.
Công ty TNHH Công Nghiệp Thực Phẩm Liwayway đƣợc đánh giá là một trong
những doanh nghiệp FDI mạnh trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm tại Việt Nam.
Từ năm 1997, khi nền kinh tế Việt Nam bắt đầu mở cửa hội nhập nền kinh tế thế giới,
Oishi tự hào là một trong những thƣơng hiệu đa quốc gia đầu tiên xuất hiện tại thị trƣờng
nội địa với dòng sản phẩm bánh snack đa dạng. Tiếp tục mở rộng đầu tƣ sang lĩnh vực
kẹo năm 2003, bánh qui năm 2006 và nƣớc giải khát năm 2014, Oishi đã dần trở thành
một thƣơng hiệu về thức ăn vặt đƣợc ƣa chuộng hàng đầu tại Việt Nam. "Phục vụ ngƣời
tiêu dùng bằng những sản phẩm đa dạng về chủng loại và hảo hạng về chất lƣợng" luôn là
mục tiêu hàng đầu của Oishi, điều đó đã đƣợc Oishi áp dụng rộng rãi tại các quốc gia
khác trong suốt quá trình phát triển của công ty - Philippines (năm 1974), Trung Quốc
(năm 1993), Myanmar (năm 1999), Thái Lan và Indonesia (năm 2006), Cam-pu-chia
(năm 2012), Ấn Độ (năm năm 2013).
Với tinh thần đó, Oishi đã không ngừng đƣa ra các dòng snack mới, có thêm nhiều
hƣơng vị mới và còn mở rộng sản xuất ra nhiều chủng loại sản phẩm khác. Tính đến thời
điểm hiện tại, Oishi đã thành lập bốn nhà máy trải dài khắp Việt Nam (Công ty 11
CP LiWayWay Việt Nam, Công ty TNHH CNTP Liwayway Hà Nội, Công ty TNHH
CNTP Liwayway Sài Gòn, Công Ty TNHH CNTP Liwayway Đà Nẵng). 1.1.2
Giới thiệu về sản phẩm:
Oishi theo tiếng Nhật có nghĩa là ngon, dùng để khen ngợi
hay nhận xét về món ăn, hƣơng vị. Oishi là thƣơng hiệu
bánh snack nổi tiếng và có uy tín tại các nƣớc Châu Á nhƣ:
Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan và Việt Nam … với logo
quen thuộc là chú chim Cuckoo đáng yêu màu vàng và chữ Oishi màu đỏ.
Màu đỏ đại diện cho niềm đam mê, tình yêu, giận dữ, sôi động và cuộc sống, nó có
sức mạnh thu hút và là một trong những màu sắc phổ biến nhất. Sử dụng chủ yếu trong
các biểu tƣợng về thức ăn, sức khỏe, vẻ đẹp và vui chơi giải trí, nó sẽ sự chú ý của ngƣời
tiêu dùng. Một số loại thực phẩm màu đỏ, nhƣ ớt đỏ hoặc rƣợu vang đỏ, đƣợc biết đến để
giúp tăng quá trình trao đổi chất. Đây là một trong những lý do đơn giản mà một số nhà
hàng thích sử dụng màu đỏ để trang trí nội thất.
Theo đó, Oishi luôn chủ trƣơng tiếp nối tinh thần cống hiến và sáng tạo không
ngừng để cho ra đời những sản phẩm thơm ngon, đáp ứng khẩu vị luôn đổi mới của
ngƣời tiêu dùng. Bên cạnh đó, thƣơng hiệu Oishi tại Việt Nam đang đƣợc định vị với ý
tƣởng chủ đạo là Oishi Vô Tƣ Đi! – mong muốn gửi gắm đến ngƣời tiêu dùng thông điệp
lạc quan vui sống mỗi ngày. Dù bạn là ai, dù bạn ở độ tuổi nào, hay bất cứ khi nào và bất
cứ nơi đâu, Oishi luôn kề bên động viên và mang đến cho bạn những niềm vui nho nhỏ,
thoải mái sống trọn từng khoảnh khắc nhƣ tinh thần lạc quan mà Mark Twain từng đề cập:
“Hãy nhảy múa nhƣ chẳng ai nhìn bạn
Hãy yêu nhƣ bạn chƣa từng bị tổn thƣơng 12
Hãy hát nhƣ chẳng ai nghe thấy
Và hãy sống nhƣ thiên đáng trên trái đất này”
Sản phẩm snack đầu tiên đƣợc giới thiệu tại thị trƣờng Việt Nam là bánh Snack
Tôm và bánh Snack Tôm cay. Với hƣơng vị tôm đậm đà trong từng miếng bánh, sản
phẩm đã ngay lập tức đƣợc ngƣời tiêu dùng yêu thích. Ngoài ra, một loạt các hƣơng vị
truyền thống khác nhƣ Snack Bí Đỏ, Phồng Mực và Bắp Ngọt cũng đƣợc đón nhận nồng
nhiệt. Tiếp theo sau đó là rất nhiều loại snack khác nhƣ: snack Phomat, Snack khẩu vị
sữa dừa, mới đây nhất là Oishi Marty’s snack chay vị da heo.
Sau thành công của snack Oishi, Công ty CP Liwayway Việt Nam đã ra mắt tiếp sản
phẩm thức uống Oishi C+ dành cho giới trẻ cá tính, hiện đại, năng động; đƣợc làm từ
nƣớc trái cây tự nhiên, đặc biệt không sử dụng chất tạo màu để khi uống ta cảm nhận
ngay sự tƣơi mát tự nhiên với một lƣợng Vitamin C đáng kể. Oishi C+ có ba hƣơng vị:
Chai C+ soda cam sành mang đến lƣợng Vitamin C tƣơng đƣơng 2 quả cam tƣơi;
Oishi C+ soda chanh mang đến lƣợng Vitamin C bằng 7 quả chanh và Oishi C+ soda
chanh dây mang đến lƣợng Vitamin C của 25 quả chanh dây. Thông tin sản phẩm:
Oishi C+ đƣợc làm ra dành cho giới trẻ cá tính, hiện đại và năng động. Các bạn luôn
trẻ là những ngƣời luôn khao khát đƣợc khám phá bản thân, tìm tòi và trải
nghiệm những điều mới mẻ. Vì lẽ đó, họ luôn trong tâm thế sẵn sàng để đón nhận tất cả
mọi điều bất ngờ xảy đến với mình trong cuộc sống cũng nhƣ trong công việc. Sự chủ
động này giúp các bạn trẻ tự tin hơn, dễ dàng nắm bắt những cơ hội tốt và từ đó tạo nên những điều khác biệt.
Oishi C+ là thức uống chứa hàm lƣợng Vitamin C cao (140mg) trong 1 chai 350ml,
đƣợc làm từ nƣớc trái cây tự nhiên và đặc biệt sản phẩm không sử dụng chất tạo màu.
Nhờ vậy, bạn trẻ khi uống C+ có thể cảm nhận ngay sự tƣơi mát tự nhiên và 13
dung nạp một lƣợng Vitamin C đáng kể để cơ thể luôn tràn đầy năng lƣợng cho một cuộc bứt phá ngoạn mục.
Oishi C+ có ba hƣơng vị chính: cam, chanh và chanh dây. Một chai C+ soda cam
sành mang đến cho bạn trẻ lƣợng Vitamin C tƣơng đƣơng lƣợng Vitamin C của hai
quả cam tƣơi; Oishi C+ soda chanh mang đến lƣợng Vitamin C tƣơng ứng lƣợng
Vitamin C của 7 quả chanh và Oishi C+ soda chanh dây mang đến lƣợng Vitamin C tƣơng
đƣơng lƣợng Vitamin C của 25 quả chanh dây.
1.2 Cơ sở nghiên cứu:
Ngày nay với sự phát triển của xã hội , nhu cầu của con ngƣời ngày càng nhiều , và
các nhu cầu của con ngƣời ngày càng đa dạng và phong phú. Vì vậy, các sản phẩm ngàỳ
càng ra đời và cải tiến nhằm phục vụ thỏa mãn các nhu cầu đó của con ngƣời.
Không nằm ngoại lề của sự phát triển đó , nghành công nghiệp nƣớc giải khát ngày
càng phát triển về số lƣợng và chất lƣợng, các loại nƣớc giải khát liên tục đƣợc ra đời với
hàng loạt các dòng sản phẩm nƣơc ngọt khác nhau nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách
hàng. Chính sự phát triển của nghành công nghiệp nƣớc giải khát đó và sự lớn mạnh của
hai ông trùm trong ngành nƣớc ngọt là Coca-Cola và Pesico đã làm cho cuộc cạnh tranh
của nghành nƣớc ngọt diễn ra gay gắt hơn, nhiều loại sản phẩm nƣớc ngọt chịu cảnh thất
bại, các tên thƣơng hiệu và các sản phẩm nƣớc ngọt trở nên mờ nhạt …. Và tâm lý ngƣời
tiêu dùng thi ngày càng không thể nhận biết hay lựa chọn
các loại nƣớc ngọt đƣợc. Vì thế
việc đánh giá độ nhận biết thƣơng hiệu hay sản
phẩm nƣớc ngọt mới ra đời ngày càng quan trọng. Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá
đúng đƣợc thị phần của doanh ngiệp trên thị trƣờng nƣớc ngọt.
Việc nhận biết đƣợc thƣơng hiệu của doanh nghiệp là một điểm nhấn rất quan trọng
của doanh đối với trong việc quyết đinh mua hàng của khách hàng. Nó vô hình nâng cao
đƣợc uy tín thƣơng hiệu- linh hồn cho cả doanh nhiệp và thƣơng hiệu. 14
Sản phẩm Oishi C+ là loại sản phẩm mới nƣớc ngọt mới ra đời của Công ty Cổ phần
Liwayway Việt Nam , vì đây là dòng sản mới, loại nƣớc ngọt tiên phong của công ty nên
việc đánh giá độ nhận biết thƣơng hiệu sau quá trình làm Marketing của công ty là vô
cùng quan trọng , nó ảnh hƣởng đến quá trình sản xuất, phƣơng hƣớng và phát triển của
cả dòng sản phẩm Oishi C+ trong thời gian tới . Tuy nhiên, qua một thời gian tung ra thị
trƣờng, Oishi C+ chƣa thực sự đƣợc nhận biết rộng rãi trên thị trƣờng. Đây là vấn đề
hàng đầu mà Công ty Liwayway đang tìm cách giải quyết, đặc biệt là bộ phận Marketing.
Vì những lí do đó, đề tài nghiên cứu “Đo lường mức độ nhận biết thương hiệu
nước ngọt Oishi C+” đƣợc ra đời nhắm giải quyết vấn đề “Liệu sản phẩm mới
đƣợc tung vào thị trƣờng nhƣ Oishi C+ đã thực sự thu hút khách hàng hay chƣa?”. Việc
đánh giá độ nhận biết thƣơng hiệu qua việc khảo sát còn giúp hoàn thiện các tính năng
của sản phẩm còn thiếu xót mà doanh nghiệp chƣa nhận ra và từ đó đánh giá đƣợc độ
nhận biết thƣơng hiệu Oishi C+ , đề ra các giải pháp nhằm thu hút khách hàng.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: học sinh, sinh viên, những ngƣời đi làm hoặc không đi làm,
nằm trong độ tuổi khoảng 15-25, đang sinh sống tại các quận của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Không gian nghiên cứu : Tp Hồ Chí Minh
- Thới gian nghiên cứu : Từ ngày 05/09/2015 đến ngày 21/11/2015
- Nội dung nghiên cứu: Đo lƣờng mức độ nhận biết của nƣớc ngọt Oishi C+
1.4 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chủ yếu của nghiên cứu nhằm thu thập các thông tin, đánh giá, đo lƣờng các
phản ứng của ngƣời tiêu dùng đối với hình ảnh sản phẩm mới Oishi C+ đồng thời
nhận biết khả năng thu hút khách hàng từ
chiến lƣợc chiêu thị của sản phẩm, các 15
thông tin thu đƣợc là cơ sở để hoàn thiện sản phẩm mới và nâng cao mức độ nhận biết
của thƣơng hiệu đến ngƣời tiêu dùng.
1.5 Mô hình nghiên cứu:
Mô hình nghiên cứu mức độ nhận biết của nƣớc ngọt Oishi C+ đối với các yếu tố
nhận biết và ảnh hƣởng đến mức độ thu hút của khách hàng đƣợc thể hiện dƣới hình 2.2 nhƣ sau: 16
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề tài 17
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Thiết kế nghiên cứu:
Dự án nghiên cứu đƣợc tiến hành trƣớc tiên bằng nghiên cứu khám phá, sau đó đến nghiên cứu mô tả.
Nghiên cứu khám phá: - Mục tiêu:
Tìm hiểu sơ bộ về thói quen uống nƣớc ngọt có gas của thanh niên trong độ tuổi từ 15-25 tại TP HCM.
Tìm hiểu sơ lƣợc về Tổng công Ty LiLiway cũng nhƣ sản phẩm Oishi C+.
Xác định các thuật ngữ trong bảng khảo sát nhƣ:
Slogan: khẩu hiệu- là những câu vắn ngắn gọn, gợi nhớ đến lợi ích sản phẩm
Logo: biểu tƣợng đại diện của thƣơng hiệu
Xác định vấn đề cần giải quyết là “Liệu sản phẩm mới Oishi C+ tung vào thị
trƣờng đã thực sự thu hút khách hàng chƣa?”. Để giải quyết vấn đề, cần các giả
thuyết về Slogan, Loga, hình ảnh đại diện, thông tin quảng cáo, sản phẩm,... -
Phƣơng pháp nghiên cứu: bao gồm nghiên cứu tại bàn và nghiên cứu định tính
Nghiên cứu mô tả:
Thu thập dữ liệu bằng cách tìm ra câu trả lờ cho 6W (Who, What, When, Where, Why, Way) 18
WHO: Ai làm ngƣời đƣợc chọn để tiến hành nghiên cứu?
Thanh niên trong độ tuổi từ 15-25 tại TP HCM có nhu cầu sử dụng nƣớc ngọt đóng chai có gas.
WHAT: Thông tin nào nên thu thập từ những ngƣời phỏng vấn?
Đánh giá sự nhận biết của ngƣời tiêu dùng về nhãn hiệu nƣớc ngọt Osihi C+ so với
những nhãn hiệu khác qua các giả thuyết. -
Bao bì sản phẩm ảnh hƣởng đến mức độ thế nhận biết nhƣ nào? -
Hình ảnh ngƣời đại diện tác động nhƣ thế nào đến sự
nhận biết của thƣơng hiệu. -
Slogan có ảnh hƣởng đến mức độ nhận biết hay không? -
Logo cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm quyết định bao nhiêu
đến sự nhận biết của thƣơng hiệu.
WHEN: Khi nào thông tin cần thu thập?
Tiến hành thu thập thông tin trong tháng 10/2015
WHERE: Ở đâu ngƣời tiêu dùng đƣợc phỏng vấn?
Trả lời trực tiếp thông qua phiếu câu hỏi online trên mạng xã hội facebook hoặc bản
in có sẵn tại trƣờng học, công viên, công ty VGSSHOP,.. 19
WHY: Tại sao phải thu thập thông tin từ khách hàng? Tại sao dự án
nghiên cứu Marketing cần tiến hành?
Để phát triển thị phần của sản phẩm nƣớc ngọt Osihi C+ tại Việt Nam. Phát hiện
những thị hiếu và nhu cầu mới của khách hàng và để có một chiến lƣợc Marketing hiệu
quả, dự án nghiên cứu này đã đƣợc tiến hành.
Way: Bằng cách nào chúng ta có thể thu thập thông tin từ khách hàng?
Thông qua bảng khảo sát online hoặc bảng in sẵn
2.2 Quy trình nghiên cứu: 20
Hình 2. Quy trình nghiên cứu Marketing Bƣớc
1: Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu là bƣớc đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình
nghiên cứu Marketing. Vấn đề nghiên cứu của đề tài này là “Liệu sản phẩm mới tung vào
thị trường Oishi C+ đã thực sự thu hút khách hàng hay chưa?”
Bƣớc 2: Xác định thông tin cần thiết
Sau khi xác định đƣợc vấn đề nghiên cứu thì công việc tiếp theo là xác định thông
tin cần thiết mà dự án cần thu thập. Nhà nghiên cứu cần phải xem xét, liệt kê các thông
tin cần thiết để giải quyết vấn đề Marketing đã xác định. Trƣớc khi quyết định nghiên
cứu cũng cần phải biết rõ chi phí cần thiết cho nghiên cứu. Kế hoạch nghiên cứu
Marketing bao gồm những nội dung sau đây:
Bảng 2. Kế hoạch nghiên cứu Marketing 21 Nguồn tài liệu
Tài liệu sơ cấp, tài liệu thứ cấp Phƣơng pháp nghiên cứu
Quan sát, thực nghiệm, điều tra Công cụ nghiên cứu
Phiếu câu hỏi, thiết bị máy móc Kế hoạch chọn mẫu
Đơn vị mẫu, quy mô mẫu, trình tự chọn mẫu Phƣơng thức tiếp xúc
Điện thoại, thƣ tín, phỏng vấn,...
Dựa vào cơ sở lý thuyết trên cùng với nhu cầu nghiên cứu, nhóm nghiên cứu đã đề
ra mục tiêu nghiên cứu chủ yếu là thu thập các thông tin, đánh giá , đo lƣờng các phản
ứng của ngƣời tiêu dùng đối với hình ảnh sản phẩm Oishi C+, đồng thời nhận biết khả
năng thu hút khách hàng từ chiến lƣợc chiêu thị của sản phẩm, các thông tin thu đƣợc là
cơ sở để hoàn thiện sản phẩm mới và nâng cao mức độ nhận biết thƣơng hiệu Oishi C+
đối với ngƣời tiêu dùng.
Các thông tin cần thu thập:
- Ngƣời tiêu dùng nhận biết đƣợc thƣơng hiệu Oishi C+ nhƣ thế nào thông qua
slogan của sản phẩm. (mức độ ấn tƣợng; ý nghĩa; từ ngữ;...)
- Hình ảnh ngƣời đại diện Sơn Tùng M-T-P có ảnh hƣởng đến mức độ nhận
biết thƣơng hiệu Oishi C+ hay không? (phong cách, lối sống, mức độ yêu thích, mức độ ảnh hƣởng,...)
- Mức độ ấn tƣợng và sự chú ý của bao bì sản phẩm, logo sản phẩm ảnh hƣởng
nhiều hay ít đến mức độ nhận biết của thƣơng hiệu Oishi C+?
+ Màu sắc của bao bì: tƣơi sáng, trẻ trung,... + Kiểu dáng thiết kế + Hình ảnh trên bao bì
+ Chữ viết của logo nhƣ thế nào 22 + Màu săc logo + Kích cỡ của Logo
- Chiến lƣợc quảng cáo có ảnh hƣởng đến mức độ nhận biết không?
+ Đoạn quảng cáo có ấn tƣợng không? + Âm thanh + Diễn viên
- Chất lƣợng sản phẩm Oishi C+ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến mức độ nhận
biết? (hƣơng vị, thành phần chất dinh dƣỡng, độ ngọt, độ chua, độ gas,..)
- Mức độ nhận biết tác động nhƣ thế nào đến sự thu hút của khách hàng.
Bƣớc 3: Nhận dạng nguồn thông tin và kỹ thuật thu thập
Tổng quát nhất chúng ta có hai nguồn thông tin cơ bản trong Marketing, đó là
nguồn thông tin thứ cấp và nguồn thông tin sơ cấp. Thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp
có những đặc điểm riêng của chúng. Trong nghiên cứu Marketing, các đặc điểm cơ bản
sau đây thƣờng đƣợc xem xét để chọn lựa nguồn thông tin:
- Tính phù hợp với mục tiêu nghiên cứu - Tính hiện hữu
- Mức tin cậy của thông tin
- Tính cập nhật của thông tin - Tốc độ thu thập
- Tính kinh tế trong thu thập
Bảng 2. So sánh đặc tính của thông tin thứ cấp và sơ cấp 23
Phù hợp với mục tiêu nghiên cứu Cao Thấp Tính hiện hữu Cao Thấp Độ tin cậy Cao Thấp Tính cập nhật Cao Thấp Tính kinh tế Thấp Cao Tốc độ thu thập Chậm Nhanh
Bƣớc 4: Thu thập dữ liệu
Khi đã biết thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề nghiên cứu, nguồn của thông tin
đó cũng nhƣ cách thức thu thập chúng thì công việc tiếp theo là tiến hành thu thập thông
tin. Thu thập dữ liệu là giai đoạn tốn thời gian và kinh phí nhất, đồng thời cũng dễ mắc
sai lầm nhất. Những khó khăn thƣờng gặp trong quá trình thu thập dữ liệu là:
- Khả năng tiếp cận trực tiếp với những ngƣời cần thiết để thu thập dữ liệu
- Khả năng thuyết phục khách hàng tham gia cung cấp dữ liệu
- Độ tin chân thực của các dữ liệu mà khách hàng cung cấp
- Độ chân thực không thiên vị cuả những ngƣời tham gia thực hiện phỏng vấn
Bƣớc 5: Phân tích dữ liệu
Một khi thông tin đã đƣợc thu thập thì thông tin này sẽ đƣợc hiệu chỉnh, mã hóa,
và nhập vào chƣơng trình máy tính để xử lý trên phần mềm SPSS.
Bƣớc 6: Viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu
Đây là bƣớc cuối cùng của dự án nghiên cứu sau khi đã phân tích và xử lí dữ liệu.
Khâu viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu cũng không kém phần quan trọng 24
trong qui trình nghiên cứu Marketing. Nếu kết quả nghiên cứu không đƣợc trình bày đầy
đủ, rõ ràng và dễ hiểu thì nhà quản trị Marketing không 2.3 Thang đo:
Đề tài nghiên cứu sử dụng 3 loại thang đo chính đó là thang đo định danh, thang đo
thứ tự và thang đo quãng. 2.4 Mẫu:
Hình 2. Quy trình chọn mẫu
BƢỚC 1: XÁC ĐỊNH THỊ TRƢỜNG NGHIÊN CỨU:
Tổng thể nghiên cứu là tất cả ngƣời tiêu dùng nƣớc ngọt ở TP HCM có độ tuổi từ 15- 25.
BƢỚC 2: XÁC ĐỊNH KHUNG CHỌN MẪU
Khung chọn mẫu: là danh sách học sinh, sinh viên của một số trƣờng THCS,
THPT, Đại Học và Cao đẳng tại TPHCM trong độ tuổi 15-25. 25
BƢỚC 3: XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC MẪU
Việc xác định kích thƣớc mẫu sẽ dựa vào các tiêu chí sau:
- Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chủ yếu của nghiên cứu nhằm thu thập các thông
tin, đánh giá, đo lƣờng các phản
ứng của ngƣời tiêu dùng đối với hình ảnh sản
phẩm mới Oishi C+, đồng thời nhận biết khả
năng thu hút khách hàng từ chiến
lƣợc chiêu thị của sản phẩm, các thông tin thu đƣợc là cơ sở để hoàn thiện sản phẩm
mới và nâng cao mức độ nhận biết của thƣơng hiệu đến ngƣời tiêu dùng.
- Yêu cầu của dữ liệu phân tích:
Tìm ra mối liên hệ giữa độ tuổi và mức độ nhận biết; giữa nghề nghiệp và mức độ
nhận biết. Thống kê % số lƣợng ngƣời biết đến sản phẩm nhƣng chƣa sử dụng qua, hoặc
thống kê số ngƣời biết đến sản phẩm thông qua sự thu hút của bao bì,...
- Hạn chế về thời gian
Vì thời gian của nhóm khi thực hiện đề tài có giới hạn, nên nhóm bắt buộc phải hoàn
thành bảng khảo sát trong 1 tuần, và hoàn thiện bài nghiên cứu trong 2 tuần tiếp theo.
- Hạn chế về kinh phí:
Với điều kiện kinh phí có hạn, nhóm chỉ sử dụng những phƣơng pháp nghiên cứu đơn giản, ít tốn kém.
Từ những điều kiện trên, nhóm quyết định sẽ tiến hành khảo sát 200 đối tƣợng,
tập trung ở một số quận nhất định tại TPHCM.
BƢỚC 4: CHỌN PHƢƠNG PHÁP LẤY MẪU:
Phƣơng pháp mà nhóm lựa chọn là phƣơng pháp xác suất chọn mẫu theo cụm 26
BƢỚC 5: XÁC ĐỊNH PHẦN TỬ CỦA MẪU
Nhóm sẽ tiến hành đi đến các trƣờng THCS, THPT, ĐH, công viên để tìm kiếm đối
tƣợng cần khảo sát. Nhóm sẽ cho các đối tƣợng làm một phần trắc nghiệm trên bảng câu hỏi 27
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Thông tin mẫu
3.1.1 Cơ cấu theo giới tính
Bảng 3. Cơ cấu theo giới tính Giới Số lƣợng Tỷ lệ tính Nữ 109 55% Nam 91 45%
Hình 3. Cơ cấu theo giới tính 28
3.1.2 Cơ cấu theo nghề nghiệp
Bảng 3. Cơ cấu theo nghề nghiệp Nghề nghiệp Số lƣợng Tỷ lệ Học sinh 53 26,5% Sinh viên 115 57,5% Đi làm 32 16%
Hình 3. Cơ cấu theo nghề nghiệp
3.1.3 Thói quen tiêu dùng
Bảng 3. Thói quen tiêu dùng 29 Số chai trên 1 Số lƣợng Tỷ lệ tuần 1-3 122 61% 3-5 49 24,5% 5-7 20 10% >7 9 4,5%
Bảng 3. Một số lý do ngƣời tiêu dùng thích uống nƣớc ngọt Lý do Số lƣợng Tỷ lệ
Có sẵn trong gia đình 46 13,57%
Đƣợc bạn bè giới thiệu 35 10,32% Giải khát 123 36,3% Do sở thích 103 30,38% Tốt cho sức khỏe 29 8,6% Các lý do khác 3 0,83%
3.1.4 Mức độ yêu thích đối với các thƣơng hiệu nƣớc ngọt
Hình 3. Mức độ yêu thích đối với các thƣơng hiệu nƣớc ngọt
Khi đƣợc hỏi về mức độ yêu thích đối với nƣớc giải khát thì Pepsi đƣợc bình chọn
nhiểu nhất tiếp sau dó là Coca, Sprite, Sting… Vì còn là một sản phẩm mới nên độ yêu
thích đối với sản phẩm có thể chấp nhận đƣợc. Oishi C+ đƣợc yêu thích nhờ vào hƣơng
vị tự nhiên và là thức uống bổ sung vitamin C. Mức độ đƣợc yêu thích của Oishi có thể
nói kém so với các thƣơng hiệu nƣớc uống khác nhƣ Sting, Sprite, CoCa, Pepsi. 30
3.2 Các yếu tố nhận biết thƣơng hiệu nƣớc ngọt
3.2.1 Mức độ nhận biết thƣơng hiệu Oishi C+
Bảng 3. Mức độ nhận biêt thƣơng hiệu Không biết 41 20,5% Biết 159 79,5%
Bảng 3. Mức độ sử dụng sản phẩm
Số lƣợng biết và đã uống 135 84,9%
Số lƣợng biết nhƣng chƣa uống 24 15,1%
Theo thống kê từ bảng 5.5 và 5.6, mặc dù mức độ yêu thích của Oishi C+ kém so với
một số các đối thủ cạnh tranh, nhƣng vẫn đƣợc nhận biết rộng trên thị trƣờng. Trong 200
ngƣời đƣợc khảo sát có đến 159 ngƣời biết đến Oishi C+ và có đến 84,9% số ngƣời đã sử dụng qua.
Bên cạnh đó, cũng từ số liệu khảo sát đƣợc, nhóm đã tiến hành một kiểm định nhỏ
với mong muốn tìm hiểu xem liệu giới tính và nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến mức độ
nhận biết thƣơng hiệu của Oishi C+ hay không?
Để tiến hành kiểm định vấn đề thứ nhất, nhóm đã đặt giả thuyết:
Ho: giới tính không ảnh hƣởng đến mức độ nhận biết
H1: giới tính ảnh hƣởng đến mức độ nhận biết 31
Ta có kết quả kiểm định nhƣ sau: Bảng 3.
Mối liên hệ giữa giới tính và mức độ nhận biết Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent
Giới tính * mức độ nhận biết 200 93.0% 15 7.0% 215 100.0% Bảng 3.
Giới tính * có biết Oishi C+ không? Crosstabulation có biết Oishi Total C+ không? Co khong Count 72 19 91 Nam % within coù bieát Oishi C+ 48.3% 37.3% 45.5% khoâng? Giới tính Count 77 32 109 Nu % within coù bieát Oishi C+ 51.7% 62.7% 54.5% khoâng? Count 149 51 200 Total % within coù bieát Oishi C+ 100.0% 100.0% 100.0% khoâng? Bảng 3. Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- Exact Sig. (2- Exact Sig. (1- sided) sided) sided) Pearson Chi- 1.877a 1 .171 Square Continuity 1.457 1 .227 Correctionb Likelihood Ratio 1.896 1 .169 Fisher's Exact .194 .113 Test 32 Linear-by-Linear 1.867 1 .172 Association N of Valid Cases 200
a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 23.21.
b. Computed only for a 2x2 table
Chúng ta sẽ đọc kết quả kiểm định ở dòng đầu tiên của bảng 3.9: Pearson Chi-
Square. Tra bảng chi-bình phƣơng tìm giá trị giới hạn ở bậc tự do 1 và mức ý nghĩa 0,05
(vì chúng ta đã chọn độ tin cậy của kiểm định là 95%): 12,706
Ta thấy 12,706 <1,877 , vì vậy chấp nhận Ho. Vậy giới tính không ảnh hưởng đến mức
độ nhận biết thương hiệu Oishi C+.
Dòng a. cuối bảng 3 cho ta thấy 0% ô có giá trị nhỏ hơn 5, vậy giá trị kiểm định đáng tin cậy.
Tƣơng tự, ta có kết quả kiểm định cho mối liên hệ giữa nghề nghiệp và mức độ
nhận biết Oishi C+ nhƣ sau: Bảng 3.
Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent
Nghề nghiệp * có biết Oishi 200 93.0% 15 7.0% 215 100.0% C+ không? Bảng 3.
Nghề nghiệp * có biết Oishi C+ không? Crosstabulation có biết Oishi C+ Total không? Co khong Nghề nghiệp hoc sinh Count 45 8 53 33 % within coù bieát Oishi C+ 30.2% 15.7% 26.5% khoâng? Count 82 33 115 sinh vien % within coù bieát Oishi C+ 55.0% 64.7% 57.5% khoâng? Count 22 10 32 nguoi di lam % within coù bieát Oishi C+ 14.8% 19.6% 16.0% khoâng? Count 149 51 200 Total % within coù bieát Oishi C+ 100.0% 100.0% 100.0% khoâng? Bảng 3. Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi- 4.196a 2 .123 Square Likelihood Ratio 4.512 2 .105 Linear-by-Linear 3.422 1 .064 Association N of Valid Cases 200
a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 8.16.
Đọc kết quả dòng đầu tiên của bảng 3.12 Tra bảng chi bình phƣơng với bậc tự do là
2 và mức độ ý nghĩa 0,05, ta đƣợc 4,303
Ta thấy 4,303 > 4,196, nên chấp nhận Ho. Vậy, nghề nghiệp không ảnh hưởng đến
mức độ nhận biết của Oishi C+
Dòng a. cuối bảng 3.12 cho thấy kết quả giá trị đáng tin cậy
Tuy nhiên, nếu nhìn các giá trị bảng 3.11, chúng ta sẽ thấy đƣợc sự khác biệt giữa các
ngành nghề: Mức độ nhận biết rõ rệt nhất nằm trong nhóm nghề sinh viên, đến 34
học sinh rồi đến ngƣời đi làm. Đối với ngƣời đi làm mức độ không biết chiếm 10/32
=> ngƣời đi làm ít quan tâm đến sp này.
3.2.2 Các yếu tố quyết định đến quyết định chọn mua nƣớc uống
Có thể nói rằng không chỉ riêng Oishi C+, hay Pepsi… mà đối với các doanh nghiệp
kinh doanh khác cũng cần phải có những điểm riêng biệt để khách hàng dễ nhận biết.
Trong đó, thƣơng hiệu đƣợc các nhà kinh doanh quan tâm hàng đầu và tất nhiên tên
thƣơng hiệu là không thể thiếu trong quá trình xây dựng thƣơng hiệu. Để phân biệt
thƣơng hiệu này với thƣơng hiệu khác thì tên thƣơng hiệu đƣợc cụ thể thông qua mùi vị, quảng cáo….
Sau đây là thống kê các yếu tố ảnh hƣởng đến việc không hài lòng của ngƣời tiêu dùng
đối với Oishi C+, từ đó dẫn đến việc không sử dụng sản phẩm này:
Bảng 3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định không mua của Oishi C+ Nội dung Số lƣợng (Ngƣời) Tỷ lệ (%) Mùi vị 52 26% Bao bì 38 19% Giá 20 10% Quảng cáo 24 12% Khác 66 33% 35
Hình 3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định không mua Oishi C+ của ngƣời tiêu dùng
Một số các lý do khác mà ngƣời tiêu dùng đƣa ra đa phần là vì chƣa biết đến sản
phẩm hoặc chƣa dùng đến, hoặc do không thích ngƣời đại diện, không quan tâm đến sản phẩm mới,...
3.3 Đo lƣờng mức độ nhận biết thƣơng hiệu Oishi C+
3.3.1 Nhận biết logo
3.3.2 Mức độ nhận biết đúng logo (Hình 1) (Hình 2) (Hình 3)
Bảng 3. Nhận biết đúng thƣơng hiệu
Số lƣợng đáp viên chọn Tỷ (ngƣời) lệ (%) Hình 1 92 68,1 Hình 2 15 11,1 Hình 3 28 20,8 36
Hình 3. Mức độ nhận biết đúng của Oishi C+
Từ biểu đồ hình 3.5, ta có thể thấy tỷ lệ nhận biết đúng thƣơng hiệu của Oshi C+
chiếm 68,1%, tuy nhiên tỷ lệ ngƣời chọn sai logo Oshi C+ cũng chiếm tỷ lệ khá cao là
31,9%, điều này có nghĩa Oshi C+ đã chƣa thể tạo dựng cho mình một hình ảnh 37
nhận diện ấn tƣợng với khách hàng, mặc dù khách hàng đã sử dụng sản phẩm nhƣng vẫn
không chọn đúng đƣợc logo đƣợc in ngay trên vỏ chai. Oshi C+ cũng khiến khách hàng
bị nhầm lẫn trong việc nhận diện logo với các nhãn hiệu nƣớc ngọt khác, điển hình là C.C Lemon
3.3.3 Mức độ ấn tượng đối với logo
Bảng 3. Mức độ ấn tƣợng đối với logo Các mức độ Số ngƣời chọn Tỷ lệ Rất ấn tƣợng 3 1,4 Ấn tƣợng 26 12,1 Bình thƣờng 35 16,3 Không ấn tƣợng 28 13 Rất không ấn 4 1,9 tƣợng 38
Hình 3. Mức độ ấn tƣợng đối với logo
Thống kê từ bảng 3.15, ta thấy có 92 ngƣời lựa chọn đúng logo của Oshi C+. Bên
cạnh đó, qua biểu đồ hình 3.6, cho ta tỷ lệ khách hàng cảm thấy logo của Oshi C+ là bình
thƣờng chiếm tỷ lệ cao nhất 16,3% điều này cho thấy logo của Oshi C+ thực sự chƣa tạo
đƣợc ấn tƣợng với ngƣời dùng. Với nhiều ý kiến nhận xét về màu sắc logo nhƣ lung linh,
nhã nhặn, than thiện, thu hút, tinh tế, tƣơi trẻ,… thì cũng không ít ý kiến nhận xét là chán,
hơi sẫm, không ấn tƣơng, xấu, … Việc Oshi C+ chƣa thực sự có đƣợc một logo độc đáo,
nổi bật đã ảnh hƣởng rất nhiều đến việc tiếp cận tới khách hàng, vì có không ít khách
hàng sẽ lựa chọn những loại nƣớc giải khát thu hút đƣợc cái nhìn đầu tiên từ logo của sản phẩm.
3.3.2 Nhận biết Slogan
Bảng 3. Nhận biết slogan
Đã nghe đến slogan Số Tỷ lệ của Oishi C+ chƣa? lƣợng (%) Có nghe 54 40 Chƣa nghe 37 27,5 Không nhớ rõ 44 32,5 39
Hình 3. Mức độ nhận biết slogan
Thống kê cho thấy có khoảng 40% số khách hàng đƣợc khảo sát đã từng nghe qua
Slogan của sản phẩm Oishi C+. Điều này cho thấy, Oishi C+ đã tạo đƣợc mức độ nhận
diện nhất định trong số lƣợng khách hàng mục tiêu của mình, Và thị trƣờng tiềm năng
còn lại để thƣơng hiệu tiếp tục khai thác cũng khá lớn.
Tuy nhiên liệu trong 40% số khách hàng đó, có bao nhiêu ngƣời thực sự hiểu đƣợc ý
nghĩa của thông điệp. Thông qua một số câu hỏi, chúng ta đã thu đƣợc dữ liệu sau: Bảng 3. Statistics Hiểu thông điệp không Valid 134 N Missing 81 Bảng 3.
Hiểu thông điệp không Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoàn toàn 8 3.7 6.0 6.0 hiểu Hiểu 47 21.9 35.1 41.0 Không biết 39 18.1 29.1 70.1 Không hiểu 30 14.0 22.4 92.5 40 Hoàn toàn 10 4.7 7.5 100.0 không hiểu Total 134 62.3 100.0 Missing System 81 37.7 Total 215 100.0
Hình 3. Mức độ hiểu của ngƣời tiêu dùng đối với ý nghĩa của slogan
Từ dữ liệu vừa kiểm định, nhóm nhận thấy có đến 47 ngƣời trong 200 đáp viên đƣợc
khảo sát trả lời hiểu ý nghĩa của thông điệp “Sẵn sàng theo phong cách C+”. Chỉ có
21,9% số ngƣời hiểu, trong khi đó có đến 32,1% số ngƣời không biết hoặc không hiểu
thông điệp này. Nhƣ vậy, về mặt phƣơng tiện nhận diện thƣơng hiệu slogan, Oishi C+
vẫn chƣa thực sự thành công.
3.3.3 Nhận biết sự khác biệt trên bao bì sản phẩm
Bảng 3. Nhận biết sự khác biệt trên bao bì sản phẩm
Bao bì có ảnh hƣởng đến Số lƣợng Tỷ lệ việc nhận biết sản phẩm Ảnh hƣởng 76 79,2 Không ảnh hƣởng 20 20.8 41
Hình 3. Sự nhận biết về bao bì Oishi C+ của ngƣời tiêu dùng
Gần 80% số ngƣời đƣợc khảo sát cho rằng bao bì sản phẩm có ảnh hƣởng không ít
đến quyết định mua của họ. Điều đó cho thấy, nhà sản xuất cần lƣu tâm đến vấn đề thiết
kế bao bì nhiều hơn nữa.
Nhận xét khách quan về bao bì hiện tại của sản phẩm hiện tại của Oishi C+: thiết kế
hiện tại mang màu sắc đặc trƣng của thƣơng hiệu kèm logo dễ nhận biết đƣợc in trên bao
bì giúp ngƣời tiêu dung dễ dàng nhận ra sản phẩm, màu vàng chanh khá băt mắt so với
các màu sắc khác, gây đƣợc cảm giác sảng khoái cho ngƣời tiêu dung với mfu sắc đặc
trƣng. Tuy nhiên, Thiết kế còn khá đơn điệu và không gây đƣợc ấn tƣợng về mặt bố cục,
làm ngƣời xem dễ bị rối thông tin khi nhìn vào bao bì, cách sắp xếp các nội dung chƣa thực sự phù hợp.
3.3.4 Mức độ quen thuộc của hình ảnh đại diện
Bạn có biết Sơn Tùng M-T- P Số lƣợng Tỷ lệ
là hình ảnh đại diện của Oishi C+? Biết 65 47,8 Không biết 71 52,2 42
Bảng 3. Mức độ quen thuộc của hình ảnh đại diện
Oishi C+ giới thiệu nam ca sĩ Sơn Tùng M-TP là ngƣời đại diện chính thức cho
dòng sản phẩm này. Qua cuộc khảo sát vừa qua, chúng tôi đã thống kê đƣợc mức độ quen
thuộc của hình ảnh đại diện của Oishi C+, từ đó có thể biết đƣa ra câu trả lời cho vấn đề:
“Liệu hình ảnh đại diện Sơn Tùng M-T-P đã trở thành một phƣơng tiện nhận diện thƣơng
hiệu thành công hay chƣa?”. Cụ thể nhƣ sau:
Hình 3. Mức độ quen thuộc của hình ảnh đại diện
Theo kết quả thống kê có thể thấy, mức độ chênh lệch giữa biết và không biết Sơn
Tùng M-T-P là -4,1%, điều này có nghĩa là Oishi C+ chƣa thực sự quá thành công ở
phƣơng diện nhận diện thƣơng hiệu này.
Tuy nhiên, gần 47,8% ngƣời tiêu dùng biết đến hình ảnh đại diện, Oishi C+ có thể
còn khả năng vƣơn lên. Đặc biệt, với thị trƣờng mục tiêu là giới trẻ, hầu hết là những
ngƣời yêu thích ngƣời đại diện này.
52,2% còn lại có những lý do khác nhau để giải thích cho việc không biết đến Sơn
Tùng M-T-P của Oishi C+. Qua thống kê, chiếm phần lớn là do ngƣời tiêu dùng không
quan tâm đến sản phẩm, không thích Sơn Tùng M-T-P, không biết đến đoạn quảng cáo.
Cũng qua bảng khảo sát, một số hình ảnh đại diện khác mà đáp viên lựa chọn thay
thế cho Sơn Tùng M-T-P đó là: Mỹ Tâm, Phở, Chi Pu,... 43
3.3.5 Nhận biết qua các đoạn TVC
Bảng 3. Nhận biết qua các đoạn TVC
Mức độ nhận biết qua Số lƣợng Tỷ lệ các đoạn quảng cáo(TVC) Đã xem TVC 62 28,8 Chƣa xem 23 10,7 Không nhớ 13 6
Hình 3. Mức độ nhận biết thông qua TVC
Theo thống kê, 63,3% ngƣời tiêu dùng biết đến đoạn quảng cáo của Oishi C+.
Điều đó chứng tỏ, quảng cáo của công ty đối với sản phẩm đã có hiệu quả. Tuy nhiên, để
biết Oishi C+ đã thực hiện chiến lƣợc quảng cáo truyền thống hay quảng cáo online
hiệu quả hơn, nhóm đã tiến hành kiểm định dữ liệu sau đây:
Bảng 3. Tần suất xuất hiện TVC tại các địa điểm khác nhau
Địa điểm bắt gặp TVC Số Tỷ lệ của Oishi C+ lƣợng Truyền hình 48 14.9% Facebook 47 14.6% Youtube 97 30.3%
Quảng cáo ngoài trời 95 29.5% Poster 35 10.7% Báo/ tạp chí 0 0 Event 0 0 44
Hình 3. Tần suất xuất hiện của TVC tại một số nơi
Từ bảng 3.22 và hình 3.12 , có thể thấy quảng cáo trên phƣơng tiện truyền thông
(Poster, quảng cáo ngoài trời, truyền hình) chiếm: 55,1% và phƣơng tiện online
(Facebook, Yotube) chiếm 44,9%. Với mức chênh lệch không quá lớn (10,2%), nhóm
khẳng định Oishi C+ đã tận dụng cả hai loại phƣơng tiện để áp dụng cho chính sách
quảng cáo cho sản phẩm.
Tuy nhiên, liệu quảng cáo của Oishi C+ đã thực sự gây ấn tƣợng với ngƣời tiêu dùng
hay chƣa? Để giải đáp thắc mắc trên, nhóm đã tiến hành một kiểm định dựa trên các yếu tố:
- Đoạn quảng cáo rất ấn tƣợng
- Bài hát trong đoạn quảng cáo rất dễ nhớ
- Giai điệu bài hát trong đoạn quảng cáo dễ nghe
- Hình ảnh của đoạn quảng cáo dễ liên tƣởng
- Bạn hiểu hoàn toàn thông điệp của đoạn quảng cáo Bảng 3. $qc20 Frequencies Responses Percent of Cases N Percent danh gia ve tvca Rat khong dong 38 10,3% 50,7% y khong dong y 41 11,1% 54,7% khong y kien 114 30,8% 152,0% dong y 147 39,7% 196,0% hoan toan dong y 30 8,1% 40,0% Total 370 100,0% 493,3% a. Group 45
Dựa vào bảng dữ liệu trên có thể thấy, mức độ đồng ý với các yếu tố mà nhóm đƣa
ra chiếm 39,7%, đồng nghĩa với việc đoạn quảng cáo của Oishi C+ đã gây đƣợc ấn tƣợng
với ngƣời tiêu dùng. Mặc dù chƣa đƣợc nhận biết rộng rãi, nhƣng quảng cáo của Oishi
C+ cũng đã đƣợc xem là thành công bƣớc đầu.
3.3.6 Nhận biết thông qua chất lƣợng sản phẩm
Nhận biết qua sản phẩm là một phƣơng tiện nhận biết thƣơng hiệu không kém phần
quan trọng. Vì vậy, nhóm đã tiến hành thu thập và xử lí dữ liệu, từ đó tìm hiểu về mức
độ quan tâm sản phẩm nƣớc ngọt Oishi C+ của ngƣời tiêu dùng. Với những ngƣời đã sử
dụng, họ đánh giá các yếu tố dƣới đây nhƣ sau:
- Kiểu dáng bên ngoài của chai nƣớc ngọt Oishi C+ rất đẹp
- Màu sắc của chai nƣớc ngọt Oishi C+ rất ấn tƣợng
- Kiểu dáng của chai nƣớc tiện lợ cho việc cầm, nắm.
- Thành phần chất dinh dƣỡng có trong sản phẩm cần thiết cho bản thân bạn hằng ngày Bảng 3. $sp25 Frequencies Responses Percent of Cases N Percent
đánh giá về sản phẩma rat khong dong y 32 9,1% 34,0% khong dong y 61 17,3% 64,9% khong y kien 124 35,2% 131,9% dong y 135 38,4% 143,6% Total 352 100,0% 374,5% a. Group 46 Trong đó:
23.6% cho Kiểu dáng bên ngoài của chai nƣớc ngọt Oishi C+ rất đẹp 25.1%
cho rằng “ Màu sắc của chai nƣớc ngọt Oishi C+ rất ấn tƣợng”
23.8 % cho rằng “Kiểu dáng của chai nƣớc tiện lợ cho việc cầm, nắm.”
27.5 % cho rằng “Thành phần chất dinh dƣỡng có trong sản phẩm cần thiết cho bản thân bạn hằng ngày” 47
Hình 3. Mức độ quan tâm đối với Oishi C+
==> Oishi c+ với tiêu chí “Oishi C+ là thức uống chứa hàm lƣợng vitamin C cao
(140mg), đƣợc làm từ nƣớc trái cây tự nhiên và đặc biệt sản phẩm không sử dụng chất
tạo màu. Vì vậy kết quả nghiên cứu cho thấy tƣơng đồng mong muốn của công ty đƣa
ra. Nhƣ vậy đã là một dấu hiệu đáng mừng của công ty. 48
CHƢƠNG 4: HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài làm trên quy mô nhỏ nên tính chính xác chƣa cao, thông tin chỉ là thông tin
thứ cấp , khó có thể sử dụng hoàn toàn đƣợc.
Vì là sản phẩm mới hình ảnh chƣa thật sự sâu rộng nên nhiều con số còn ảo chƣa
mang đầy đủ tính thực tế xác thực.
Là các ý kiến chủ quan của nhóm nên chƣa mang đƣợc tính ứng dụng hay làm tài
liệu đề xuất cho công ty. Đề tài mới và nhóm thì chƣa có kinh nghiệm nhiều vì vậy bài
làm còn rất nhiều thiếu xót . 49
CHƢƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1 Kết luận Sản phẩm:
Dựa vào kết quả khảo sát nghiên cứu đƣợc, chúng tôi có những kết luận sau đây:
Bao bì cần thiết kế lại cho đẹp mắt để thu hút giới trẻ hơn.
Mức ga: nên giảm nồng độ ga ở mỗi sản phẩm vì ngƣời tiêu dùng phàn nàn nồng độ ga quá nhiều
Thành phần dinh dƣỡng: Sản phẩm đƣợc định vị khá thành công về bổ sung
vitamin C cho cơ thể. Vì vậy vẫn giữ hàm lƣợng vitamin C 140mg trong mỗi sản phẩm.
Mùi vị: Mùi vị đƣợc đánh giá là khá tự nhiên. Độ ngọt vừa phải
Độ chua: Đa số ngƣời tiêu dùng thích vị chanh dây hơn vì nó có độ chua phù
hợp, nên giảm độ chua của sản phẩm hƣơng vị chanh dây lại.
Kết luận : Chỉ tiêu này đạt 70%
Hình ảnh đại diện
Theo kết quả bảng khảo sát có đến 47,8% biết đến hình ảnh đại diện của Osihi C+ là
Sơn Tùng MTP, đây là con số khá cao với một sản phẩm mới của Osihi, khi nhắc đến
Osihi ngƣời tiêu dùng vẫn thƣờng nghĩ đến sản phẩm snack quen thuộc thay vì nƣớc ngọt
có gas. Thời điểm Sơn Tùng là đại sứ thƣơng hiệu cho Osihi C+ anh là một gƣơng mặt
khá hot trong thần tƣợng giới trẻ. Điều này làm bất kì sản phẩm nào anh 50
đại diện cũng đƣợc đều đƣợc thu hút đƣợc sự quan tâm của công chúng. Tuy nhiên mức
độ liên tƣởng đến sản phẩm khi thấy Sơn Tùng chỉ 12,1%. Điều này cho thấy Osihi cần
tăng cƣờng mức độ phủ sóng của Sơn Tùng và sản phẩm nƣớc ngọt Osihi
C+, nhƣ nhắc đến Hồ Hà ngƣời ta nghĩ về Sunsilk
Kết luận : Chỉ tiêu này chƣa đạt Logo
Nhìn chung, số đáp viên chọn đúng logo của Oishi C+ chiếm 68,1 % đó cũng không
phải là một con số cao nhƣng đối với một sản phẩm mới nhƣ C+ cũng không phải là
một con số thấp ở mức tƣơng đối. Mức độ ấn tƣợng đối với logo chiếm khoảng
13,5%, số đáp viên cho ý kiến về logo không ấn tƣợng và bình thƣờng chiếm tỷ lệ tƣơng
đối cao khoảng gần 30% trong 68,1% đáp viên chọn đúng logo. Dựa vào kết quả khảo
sát cho thấy, độ nhận biết thƣơng hiệu của ngƣời tiêu dùng dựa vào Logo đối với Oishi
còn chƣa cao do sản phẩm còn mới trên thị trƣờng, thƣơng hiệu Oishi đã in đậm trong
ngƣời tiêu dùng là một loại snack nào đó. Oishi cần tập trung thiết kế và chỉnh sửa logo
sao cho thật ấn tƣợng để ngƣời tiêu dùng có thể hứng thú từ lúc nhìn vào Logo và tìm
hiểu về sản phẩm nhiều hơn.
Kết luận: Chỉ tiêu đạt 70% Quảng Cáo:
TVC quảng cáo của Oishi C+ đƣợc thống kê qua các mẫu phỏng vấn có 63,3% ngƣời đã
xem, tuy nhiên lại có 13,187% ngƣời không nhớ và 23,516% ngƣời chƣa xem, điều này
cho ta thấy đƣợc Oishi đã chƣa thực sự thu hút đƣợc nhiều khách hàng thông qua các
đoạn quảng cáo. Song song với các mẫu quảng cáo trên truyền hình thì quảng cáo thông
qua internet, quảng cáo ngoài trời, poster lại có kết quả rất khả quan. Số ngƣời bắt gặp
đƣợc hình ảnh của Oishi C+ trên Youtube cao nhất là 97 ngƣời, tiếp theo là quảng cáo
ngoài trời là 95 ngƣời, điều này càng chứng tỏ Oishi C+ đã tiếp cận khách 51
hàng thành công thông qua sự phát triển của công nghệ, nắm bắt đƣợc số lƣợng lớn ngƣời
sử dụng internet thay vì xem truyền hình nhƣ trƣớc đây nên họ đã cho quảng cáo rộng rãi và đƣợc kết quả cao.
Qua kết quả đánh giá về sự ấn tƣợng của quảng cáo Oishi C+, thì đã có 39,7% ngƣời
cho rắng bài hát, giai điệu, hình ảnh, thông điệp hay,dễ nhớ, dễ liên tƣởng. Tuy rằng
quảng cáo của Oishi C+ chƣa thực sự ấn tƣợng và đƣợc truyền tải rộng rãi nhƣng với
những nhận xét của những ngƣời đã xem thì Oishi C+ đã thành công trong việc tạo ấn
tƣợng, đƣa đƣợc thông điệp tới ngƣời tiêu dùng.
Kết luận : Chỉ tiêu đạt 50% Slogan:
Slogan của sản phẩm Oishi C+ còn chƣa mang đậm nét thƣơng hiêu , nó còn mang
tính chất chung chung , và theo số
liệu đánh giá thì nó chƣa nổi bật ấn tƣơng voi ngƣời nghe
Kết luận : Chỉ tiêu đạt 40% 5.2 Đề nghị
Chú trọng lại các yếu tố ảnh hƣởng đến sức mua của ngƣời tiêu dùng là mùi vị, bao bì
… thay đổi cho phù hợp . Cần khảo sát tham dò ý kiến của khách hàng để đƣa ra kết quả phù hợp
Xây dựng lại solo của sản phẩm để nổi bật có tính chất riêng cỉa sản phẩm không
nhạt nhòa với các sản phẩm khác. Cần đầu tƣ
truyền thông sâu rộng hơn về sản
phẩm , luôn luôn để logo slogan của sản phẩm đƣợc nổi bật. Các băng rôn áp phíc luôn
luôn để slogan và logo ra nổi bật xuyên suốt các hoạt động bao bì từ đó khắc ghi hình ảnh
của thƣơng hiệu vào sâu tâm trí ngƣời tiêu dùng. 52
Thay đổi ngƣời đại diện để nổi bật mà không bị hiện tƣợng đại diện của mình mà
liên tƣởng đến sản phẩm khác. Lựa chọn ngƣời đại diện có ảnh hƣởng nhƣng không bị
quá gắn mác thƣơng hiệu khác.
Đầu tƣ hình ảnh chiều sâu cho công ty dựa và các kết quả nghiên cứu. 53
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Dàn bài thảo luận bao gồm 2 phần chính:
A. Giới thiệu mục đích và tính chất của cuộc nghiên cứu: 1. Mục đích:
Thu thập các thông tin, đánh giá, đo lƣờng các phản ứng của ngƣời tiêu dùng đối với
hình ảnh của sản phẩm mới Oishi C+.
Nhận biết khả năng thu hút khách hàng từ những chƣơng trình marketing, quảng bá, phân phối sản phẩm
Xác định các yếu tố tác động đến sự nhận biết sản phẩm mới
2. Tính chất cuộc nghiên cứu:
Việc tiến hành nghiên cứu định tính giải đáp vấn đề đặt ra “Liệu sản phẩm mới
tung vào thị trƣờng Oishi C+ đã thực sự thu hút khách hàng hay chƣa?”. Mang tính
chất xác định câu trả lời, khám phá vấn đề đặt ra một cách cụ thể. Tứ đó làm
cơ sở điều chỉnh các kế hoạch và chiến lƣợc kinh doanh cũng nhƣ chiến lƣợc marketing.
B. Các câu hỏi định hƣớng cho quá trình thảo luận:
- Bạn có biết về thƣơng hiệu Oishi?
- Khi nghe đến Oishi bạn nghĩ nó là thƣơng hiệu của sản phẩm nào?
- Vậy bạn có biết Oishi mới tung ra dòng sản phẩm nƣớc ngọt không? Tên của
nó là gì bạn có nhớ không?
- Điều gì khi nhắc đến sẽ làm bạn liên tƣởng đến nƣớc ngọt Osihi C+? 54
- Bạn thấy màu sắc của bao bì sản phẩm này có bắt mắt không? Nếu có vì sao (ngƣợc lại)?
- Lần đầu tiên bạn uống, bạn cảm thấy hƣơng vị của nó nhƣ thế nào?
- Bạn có cảm nhận gì khi xem đoạn clip mà Sơn Tùng MTP đóng để quảng cáo Oishi C+?
- Khi nghĩ đến Sơn Tùng MTP bạn có nghĩ đến Oisihi C+?
- Bạn nghĩ nếu cho bạn chọn một hƣơng vị thêm vào, bạn sẽ chọn hƣơng vị nào?
- Bạn cảm thấy bạn dành bao nhiêu phần trăm trí nhớ nƣớc cho thƣơng hiệu ngọt này?
- Cuối cùng, bạn cảm thấy sản phẩm của chúng tôi có thu hút bạn không? Thu hút về điều gì? 55
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI Mã bảng câu hỏi
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA
NGƢỜI TIÊU DÙNG VỀ MỨC ĐỘ
NHẬN BIẾT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM OISHI C+
A. PHẦN GIỚI THIỆU:
Xin chào bạn, chúng tôi là sinh viên của trƣờng Đại học Tài chính- Marketing. Hiện
chúng tôi đang thực hiện khảo sát mức độ nhận biết của ngƣời tiêu dùng đối với sản
phẩm nƣớc ngọt Oishi C+. Rất mong bạn có thể giúp chúng tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Chúng tôi cam đoan rằng những thông tin của bạn sẽ đƣợc bảo mật tuyệt đối
B. THÔNG TIN ĐÁP VIÊN:
- Họ và tên: ……………………………….. - Giới tính:  Nam Nữ - Độ tuổi: - Nghề nghiệp: o <15 o Học sinh o 15-25 o Sinh viên o >25 o Ngƣời đi làm o Khác C. PHẦN SÀNG LỌC:
Câu 1: Có ai trong gia đình bạn làm việc trong các ngành nghề sau đây không? 56
1. Nghiên cứu thị trƣờng
2. Quảng cáo/ truyền thông marketing 3. Nƣớc giải khát 4. Tạp chí/ báo
5. Nhân viên siêu thị/ bán tạp hóa 6. Không có ai
(Nếu đáp viên chọn đáp án 1-5: ngưng phỏng vấn; chọn đáp án 6: tiếp tục)
Câu 2: Bạn có thích uống nƣớc ngọt không? 1.
(tiếp tục phỏng vấn) 2. Không (ngưng phỏng vấn)
D. NGHIÊN CỨU VỀ THÓI QUEN TIÊU DÙNG
Câu 3: Bạn uống bao nhiêu chai trên 1 tuần: 1. 1- 3 chai 2. 3- 5 chai 3. 5- 7 chai 4. Nhiều hơn 7 chai
Câu 4: Bạn cho biết lý do vì sao bạn lại uống nƣớc ngọt? (đáp viên được lựa chọn nhiều đáp án) 1. Có sẵn trong gia đình 2. Bạn bè giới thiệu 3. Giải khát 57 4. Do sở thích 5. Tốt cho sức khỏe 6. Lý do khác: .........
Câu 5: Bạn vui lòng sắp xếp về mức độ yêu thích đối với các loại nƣớc ngọt sau theo
thang điểm từ 1-7: (1): Không thích nhất; (7): Thích nhất  Coca  Pepsi  Sting  Oishi C+  CC Lemon  Sprite  Moutain Dew
Câu 6: Bạn có biết sản phẩm Oishi C+ không? 1.
(tiếp tục phỏng vấn) 2. Không (ngưng phỏng vấn)
Câu 7: Bạn đã từng sử dụng Oishi C+ chƣa? 1.
(tiếp tục phỏng vấn) 2. Chƣa từng (chuyển qua câu 33) E. PHẦN NỘI DUNG
I. SLOGAN: ( hay còn được gọi là khẩu hiệu, là những câu văn ngắn gọn, gợi nhớ
đến lợi ích của sản phẩm)
Câu 8: Bạn đã nghe đến câu khẩu hiệu (slogan) của Oishi C+ bao giờ chƣa? 58 1. Có nghe 2. Chƣa bao giờ nghe 3. Không nhớ rõ Câu 9:
Bạn hãy chấm điểm những nhận định sau đây về câu slogan của Oishi C+
“Sẵn sàng theo phong cách C+” theo thang điểm từ 1 đến 5 theo các
mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2) không đồng ý, (3) không ý kiến, (4) đồng ý, (5) hoàn toàn đồng ý
Câu slogan trên rất ấn tƣợng 1 2 3 4 5
Câu slogan trên rất dễ nhớ 1 2 3 4 5
Từ ngữ trong câu slogan rất dễ nghe 1 2 3 4 5 Câu slogan rất hay 1 2 3 4 5
Câu 10: Bạn có hiểu hết ý nghĩa của thông điệp không? 1. Hoàn toàn hiểu 2. Hiểu 3. Không biết 4. Không hiểu 5. Hoàn toàn không hiểu
Câu 11: Khi nghe câu khẩu hiệu: “Sẵn sàng theo phong cách C+”, bạn có nghĩ ngay
đến sản phẩm nƣớc ngọt Oishi C+ hay không? 1. Nghĩ ngay lập tức
2. Một lúc lâu mới nghĩ đến
3. Rất lâu mới nghĩ đến
4. Hoàn toàn không nghĩ đến 59
Câu 12: Bạn cho biết phong cách Oishi C+ hƣớng đến là gì? (đáp viên được lựa chọn nhiều đáp án) 1. Tƣơi trẻ 2. Lạnh lùng 3. Năng động 4. Cá tính 5. Trƣởng thành
II. HÌNH ẢNH NGƯỜI ĐẠI DIỆN:
Câu 13: Bạn có biết Sơn Tùng M-T-P là ngƣời đại diện của Oishi C+ không? 1. Có
(tiếp tục phỏng vấn) 2. Không (chuyển qua câu 18)
Nếu không : Theo bạn, nếu đƣợc lựa chọn ngƣời đại diện hình ảnh của Oishi C+,
bạn sẽ lựa chọn ai? ............................................................................
Câu 14: Theo bạn, Sơn Tùng M-T-P làm ngƣời đại diện của Oishi C+ có phù hợp không?
1. Hoàn toàn không phù hợp 2. Không phù hợp 3. Không biết 4. Phù hợp 5. Không phù hợp Câu 15: 60
Bạn bắt gặp hình ảnh đại diện của nƣớc ngọt Oishi C+ ở đâu là nhiều nhất? (Vui
lòng chấm điểm theo thang điểm từ 1 đến 5 theo các mức độ: (1): ít nhất; (5): nhiều nhất Truyền 1 2 3 4 5 hình Facebook 1 2 3 4 5 Yotube 1 2 3 4 5 Bảng 1 2 3 4 5 quảng cáo ngoài trời Poster ở các 1 2 3 4 5 cửa hàng/tạp hóa/siêu thị Tạp chí/báo 1 2 3 4 5 Các chƣơng 1 2 3 4 5 trình sự kiện của Oishi C+
Câu 16: Bạn cho biết, mức độ yêu thích của bạn đối với Sơn Tùng M-T-P có ảnh hƣởng
đến quyết định mua Oishi C+ không?
1. Hoàn toàn không ảnh hƣởng 2. Không ảnh hƣởng 3. Bình thƣờng 4. Ảnh hƣởng 5. Hoàn toàn ảnh hƣởng
Câu 17: Khi thấy hình ảnh của Sơn Tùng M-T-P, bạn có liên tƣởng đến Oishi C+ không? 1. Có 2. Không biết 61 3. Không
III. THÔNG TIN QUẢNG CÁO
Câu 18: Bạn đã từng xem các đoạn quảng cáo của Oishi C+ chƣa? 1. Đã xem 2. Chƣa xem 3. Không nhớ
(Nếu đáp viên lựa chọn đáp án 1: tiếp tục phỏng vấn, lựa chọn đáp án 2 và 3 chuyển qua câu 21)
Câu 19: Bạn xem đoạn quảng cáo của Oishi C+ từ đâu? (đáp viên được lựa chọn nhiều đáp án) 1. Facebook
2. Đƣợc bạn bè giới thiệu 3. Truyền hình 4. Yotube
5. Tại các cửa hàng, siêu thị, trung tâm mua sắm Câu 20:
Bạn hãy chấm điểm những nhận định sau đây về đoạn quảng cáo Oishi
C+ theo thang điểm từ 1 đến 5 theo các mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2)
không đồng ý, (3) không ý kiến, (4) đồng ý, (5) hoàn toàn đồng ý
-Đoạn quảng cáo rất ấn tƣợng 1 2 3 4 5
-Bài hát trong đoạn quảng cáo rất dễ nhớ 1 2 3 4 5
-Giai điệu bài hát trong đoạn quảng cáo dễ 1 2 3 4 5 nghe
-Hình ảnh của đoạn quảng cáo dễ liên 1 2 3 4 5 tƣởng
-Bạn hiểu hoàn toàn thông điệp của đoạn 1 2 3 4 5 quảng cáo 62 III.
LOGO (biểu tượng đại diện của thương hiệu)
Câu 21: Logo của Oishi C+ là biểu tƣợng nào trong những hình dƣới đây? Hình 1. Hình 2. Hình 3.
Câu 22: Bạn cho biết mức độ ấn tƣợng của bạn đối với logo của Oishi C+: 1. Rất ấn tƣợng 2. Ấn tƣợng 3. Bình thƣờng 4. Không ấn tƣợng 5. Rất không ấn tƣợng
Câu 23: Bạn thấy chữ viết của thƣơng hiệu trên logo nhƣ thế nào? (đáp viên được lựa
chọn nhiều đáp án) 1. Đẹp 2. Bắt mắt 3. Đơn giản 63 4. Bình thƣờng 5. Nhạt nhẽo 6. Không chút ấn tƣợng 7. Khác
Câu 24: Nếu dùng một tính từ để miêu tả về màu sắc của logo Oishi C+, bạn sẽ dùng tính
từ gì? ......................................... IV. SẢN PHẨM Câu 25:
Bạn hãy chấm điểm những nhận định sau đây theo thang điểm từ 1 đến 5
theo các mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2) không đồng ý, (3) không ý kiến,
(4) đồng ý, (5) hoàn toàn đồng ý
- Kiểu dáng bên ngoài của chai nƣớc ngọt 1 2 3 4 5 Oishi C+ rất đẹp
-Màu sắc của chai nƣớc ngọt Oishi C+ rất 1 2 3 4 5 ấn tƣợng
-Kiểu dáng của chai nƣớc tiện lợ cho việc 1 2 3 4 5 cầm, nắm.
-Thành phần chất dinh dƣỡng có trong sản 1 2 3 4 5
phẩm cần thiết cho bản thân bạn hằng ngày
Câu 26: Bao bì của chai nƣớc có ảnh hƣởng đến quyết định mua Oishi C+ của bạn không? 1. (chuyển qua câu 28) 2. Không có
(tiếp tục phỏng vấn)
Câu 27: Vì sao bao bì của chai nƣớc lại không ảnh hƣởng đến quyết định mua hàng của
bạn? ...................................................... 64
Câu 28: Bạn biết những hƣơng vị nào sau đây là của Oishi C+? (đáp viên được lựa chọn nhiều đáp án) 1. Chanh 2. Vải 3. Chanh dây 4. Cam 5. Táo 6. Đào 7. Kiwi
Câu 29: Bạn thấy mùi vị của Oishi C+ nhƣ thế nào? 1. Tự nhiên 2. Bình thƣờng 3. Nhạt 4. Khác ..............
Câu 30: Trong 3 hƣơng vị của Oishi C+, bạn thích hƣơng vị nào nhất? 1. Chanh 2. Chanh dây 3. Cam
Câu 31: Nếu Oishi C+ đƣa ra hƣơng vị mới, bạn thích hƣơng vị nào?
............................................................................. 65
Câu 32: Bạn hãy cho ý kiến về các nhận định sau của Oishi C+ hương vị chanh/chanh
dây/cam theo thang điểm từ 1 đến 5 theo các mức độ:
(1) Rất ít, (2) ít, (3) vừa phải, (4) nhiều, (5) Rất nhiều Hƣơng vị Độ Ngọt Độ chua Mức ga Thành phần vitamin C trong sản phẩm Chanh Chanh dây Cam
Câu 33: Đặc điểm nào khiến bạn chƣa hài lòng về C+? 1. Mùi vị 2. Bao bì 3. Giá 4. Quảng cáo 5. Khác ..........
Câu 34: Bạn muốn Oishi C+ thay đổi điều gì? (hƣơng vị/ bao bì/ giá cả/,v.v)
…………………………………………………………………………………..
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN BẠN ĐÃ THAM GIA
KHẢO SÁT CÙNG CHÚNG TÔI! 66
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ SẢN PHẨM
Thành phần chất dinh dƣỡng của Oishi C+ Oishi C+ hƣơng chanh dây 67 Oishi C+ hƣơng chanh
Hình ảnh đại diện- ca sĩ Sơn Tùng M-T-P 68 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Đình Tho- Nguyễn Thị Mai Trang, Nghiên cứu thị trường, Đại học Tài Chính- Marketing.
Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS – tập 1, Đại học Kinh tế TP HCM. 70