Mẹ | Soạn văn 7 Cánh diều

 Bài Soạn văn 7: Mẹ, thuộc sách Cánh diều, tập 1. Nội dung chi tiết của tài liệu dành cho các bạn học sinh lớp 7 giúp ích quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Hãy cùng tham khảo ngay dưới đây.

Soạn văn 7: M
Kiến thc Ng văn
1. Thơ bốn chữ, năm chữ
- Thơ bốn ch: Th thơ theo đó, mỗi dòng bn chữ. Các dòng thơ
trong bài thường ngt nhp 2/2 hoc 1/3.
- Thơ năm chữ: Th thơ theo đó, mỗi dòng năm chữ. Các dòng thơ
trong bài thường ngt nhp 2/3 hoc 3/2.
- Các dòng thơ trong một kh thơ không nhất thiết phi ngt nhp ging
nhau.
- Bài thơ bn ch hoặc năm chữ th gieo vn chân, vần lưng, vần lin,
vn cách hay vn hn hp.
2. Tri nghim trong cuc sng và việc đọc hiểu thơ
Cùng đọc mt bài thơ nhưng mỗi người mt cm nhn tri nghim
khác nhau. Vic hiểu văn bản ph thuộc vào trình độ, hoàn cảnh đc
bit là những gì người đọc đã chứng kiến và tri qua.
Son bài M - Mu 1
1. Chun b
- Bài thơ được chia làm mấy khổ? Vần trong bài thơ được gieo như thế
nào? Các dòng thơ được ngắt nhịp ra sao?
Gi ý:
Bài thơ được chia làm năm khổ.
Vần được gieo: vn chân (thng - trng, già - xa)
Nhịp thơ: 2/2 hoặc 1/3
- Bài thơ viết về ai về điều gì? Ai người đang bày t cảm xc, tình
cảm, suy ngh trong bài thơ?
Gi ý: Bài thơ viết v ngưi m và viết v s già đi của m theo thi gian.
Người con đang bày t cảm xc, tình cảm, suy ngh trong bài thơ.
- Bài thơ có những t ngữ và biện pháp nghệ thuật nào đặc sắc? Tác dụng
của chng là gì?
Gi ý:
Hình ảnh “cau” “mẹ”: Với hình nh cây cau vn gần gũi, nhà t
bc l ni xót xa khi m ngày càng già đi.
Hình ảnh đối lập như “Lưng mẹ còng ri - Cau thì vn thng”, “Cau -
ngn xanh rn, M - đầu bc trắng”: Gợi ra s liên tưởng v tui già
ca m.
Bin pháp tu t so sánh “Một miếng cau khô Khô gầy như mẹ”:
Hình nh m già như miếng cau khô đ gi lên s già nua héo ht ca
ngưi m.
Câu hi tu t Sao mẹ ta già?”: Hi đấy như muốn bc l ni xót
xa, đau lòng trưc thc ti.
- K tên mt s bài thơ bốn ch em đã học hoặc đã đọc: Con chim
chin chin (Huy Cận), Lượm (T Hu), Ht go làng ta (Trần Đăng
Khoa)...
- Đỗ Trung Lai sinh năm 1950, quê ở Hà Ni.
- Mỗi khi ngh về m, chúng ta thường cm thy yêu mến, kính trng
biết ơn.
2.2 Đọc hiu
Câu 1. Chú ý vn và nhp của bài thơ.
Vần thơ: vần chân (thng - trng, già - xa)
Nhịp thơ được s dng linh hot: 2/2 hoc 1/3
Câu 2. Các t ngữ nói về mẹcau” ở khổ 1 và 2 mối quan hệ với
nhau như thế nào về ngha?
Các t ng nói v “mẹ” cau” kh 1 2 mi quan h đối lp
nhau v ngha:
Gi ý:
Các t ngữ nói về mẹvà “cau” khổ 1 và 2 có mối quan hệ đối lập với
nhau về ngha.
lưng mẹ “ng- cau “thẳng”
cau “ngọn xanh rờn- mẹ “đầu bạc trắng”
cau “ngày càng cao- mẹ “ngày một thấp”
cau “gần giời- mẹ “gần đất”
Câu 3. Chú ý sc thái biu cm ca t nâng” và t “cầm”.
Hành động “nâng” thể hin s nâng niu, trân trng vi mẹ, “cầm” là hành
động dn nén cảm xc xót xa cay đắng của người con.
Câu 4. Dòng 18 dùng để hi hay bc l cm xúc?
Dòng 18 để bc l cm xúc ca nhân vt tr tình.
2.3 Tr li câu hi
Câu 1. Qua bài thơ Mẹ, ch ra đặc điểm của thể thơ bốn chữ ở các yếu tố:
số tiếng và nhịp ở các dòng thơ, vần của bài thơ.
S tiếng: 4
Nhp: 2/2 hoc 1/3
Vn: vn chân
Câu 2. Bài thơ Mẹ là lời của ai, bộc lcảm xc gì? Nêu cảm nhận chung
của em sau khi đọc bài thơ.
- Bài thơ Mẹ là li của người con, bc l cảm xc xót xa, thương cảm khi
m ngày càng có tui.
- Cm nhận sau khi đọc bài thơ: Xc động trước tình cm của người con,
thu hiểu và yêu thương mẹ nhiều hơn.
Câu 3. Liệt những t ngữ được tác giả dùng để nói về mẹvà cau”
trong bài thơ. Để thể hiện hình tượng mẹ và cau”, tác giả s dụng
những biện pháp tu t nào? Hãy chra tác dụng của các biện pháp tu t
đó.
- Các t ngữ nói về “mẹvà “cau” trong bài thơ:
lưng mẹ “còng- cau “thẳng”
cau “ngọn xanh rờn- mẹ “đầu bạc trắng”
cau “ngày càng cao- mẹ “ngày một thấp”
cau “gần giời- mẹ “gần đất”
mt miếng cau khô/khô gầy như mẹ
- Để thể hiện hình tượng mẹcau”, tác giả sử dụng những biện pháp
tu t và tác dụng:
Tương phản đối lập: “Lưng mẹ ng ri - Cau thì vn thẳng”, “Cau -
ngn xanh rn, M - đầu bc trắng”: Gợi ra s liên tưởng v tui già
ca m.
So sánh “Một miếng cau khô Khô gầy như mẹ”: Hình nh m già
như miếng cau khô để gi lên s già nua héo ht của người m.
Câu hi tu t Sao mẹ ta già?”: Hi đấy như muốn bc l ni xót
xa, đau lòng trưc thc ti.
Câu 4. Ch phân tch các câu thơ thể hiện tình cảm của người con
dành cho mẹ ở hai kh thơ cuối bài.
“Mt ming cau khô
Khô gy như m
Con nâng trên tay
Không cm được l”
Kh thơ thể hin s trân trng, yêu mến dành cho người mẹ. Nhưng cũng
là ni xót xa không th kìm nén được khi m ngày càng già đi.
Ngẩng đu hi gii
Sao m già ta?
Không mt li đáp
Mây bay v xa.
Câu hi tu t không nhận được lời đáp, đ li s cô đơn, trng vng.
Không ai tr lời được sao m già, cũng không ai ngăn đưc gung
quay ca thi gian tàn nhn. Hình ảnh “mây bay về xa” cũng giống như
mái tóc m bc hòa cùng vi mây trng trên cao th hin mt nim xót xa,
tiếc nui.
Câu 5. Trong số những hình ảnh được tác giả dùng để khắc họa hình
tượng người mẹ, em thch nhất hình ảnh nào? Tại sao?
Hình nh: Mt miếng cau khô/Khô gầy như mẹ.
Nguyên nhân: Hình nh so sánh đã diễn t đưc s héo ht, già nua
ca m trước thi gian tàn nhn.
Câu 6. Quan sát người thân trong gia đình của mình qua năm tháng, em
thấy họ những thay đổi như thế nào? Em cảm xc khi nhận ra
những thay đổi ấy?
- Quan sát người thân trong gia đình của mình qua năm tháng, em thấy họ
những thay đổi: ngày càng ln tuổi hơn, sức khe không còn như
trước.
- Cảm xc: xót xa, nhưng cũng thêm yêu quý, trân trng những người
thân trong gia đình nhiều hơn.
Son bài M - Mu 2
3.1 Tác gi
Tác gi Đỗ Trung Lai sinh năm 1950, quê ở Hà Ni.
3.2 Đọc - hiểu văn bản
a. Hình ảnh người m
- Hình nh m được đối chiếu vi hình nh cây cau - một loài cây đã
quen thuc làng quê Vit Nam.
- Nhng hình nh v “mẹ” và “cau”:
lưng mẹ “còng- cau “thẳng”
cau “ngọn xanh rờn- mẹ “đầu bạc trắng”
cau “ngày càng cao- mẹ “ngày một thấp”
cau “gần giời- mẹ “gần đất”
=> Người m ngày một già đi theo năm tháng, thời gian.
b. Tình cm của người con dành cho m
- Hình ảnh so sánh “một miếng cau khô/khô gầy như mẹ”: Xót xa, đau
đớn khi tui tác ca m ngày càng ln, sc khe ngày càng yếu đi.
- Con nâng trên tay”: Thái đ trân trng, nâng niu của người con dành
cho m.
- “Không cầm được lệ”: Nỗi xót xa, cay đắng b dn nén.
- Câu hi tu t “Sao mẹ ta già?”: Câu hi tu t không nhận được lời đáp,
để li s cô đơn, trống vng.
- Hình ảnh “mây bay về xa” cũng giống như mái tóc mẹ bc hòa cùng vi
mây trng trên cao th hin mt nim xót xa, tiếc nui.
=> Niềm thương cm, ni xót xa và s trân trọng dành cho người m.
Son bài M - Mu 3
(1) M bài
Gii thiu khái quát v tác gi Đỗ Trung Lai, bài thơ Mẹ.
(2) Thân bài
a. Hình ảnh người m
- Hình nh m được đối chiếu vi hình nh cây cau - một loài cây đã
quen thuc làng quê Vit Nam.
- Nhng hình nh v “mẹ” và “cau”:
lưng mẹ “còng- cau “thẳng”
cau “ngọn xanh rờn- mẹ “đầu bạc trắng”
cau “ngày càng cao- mẹ “ngày một thấp”
cau “gần giời- mẹ “gần đất”
=> Người m ngày một già đi theo năm tháng, thi gian.
b. Tình cm của người con dành cho m
- Hình ảnh so sánh “một miếng cau khô/khô gầy như mẹ”: xót xa, đau
đớn khi tui tác ca m ngày càng ln, sc khe ngày càng yếu đi.
- “Con nâng trên tay”: thái đ trân trng, nâng niu của người con dành
cho m.
- “Không cầm được lệ”: nỗi xót xa, cay đắng b dn nén.
- Câu hi tu t “Sao mẹ ta già?”: câu hi tu t không nhận được lời đáp,
để li s cô đơn, trống vng.
- Hình ảnh “mây bay về xa” cũng giống như mái tóc mẹ bc hòa cùng vi
mây trng trên cao th hin mt nim xót xa, tiếc nui.
=> Niềm thương cảm, ni xót xa và s trân trọng dành cho người m.
(3) Kết bài
Khẳng định giá tr ni dung và ngh thut của bài thơ Mẹ.
| 1/8

Preview text:

Soạn văn 7: Mẹ
Kiến thức Ngữ văn
1. Thơ bốn chữ, năm chữ
- Thơ bốn chữ: Thể thơ theo đó, mỗi dòng có bốn chữ. Các dòng thơ
trong bài thường ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3.
- Thơ năm chữ: Thể thơ theo đó, mỗi dòng có năm chữ. Các dòng thơ
trong bài thường ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2.
- Các dòng thơ trong một khổ thơ không nhất thiết phải ngắt nhịp giống nhau.
- Bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ có thể gieo vần chân, vần lưng, vần liền,
vần cách hay vần hỗn hợp.
2. Trải nghiệm trong cuộc sống và việc đọc hiểu thơ
Cùng đọc một bài thơ nhưng mỗi người có một cảm nhận và trải nghiệm
khác nhau. Việc hiểu văn bản phụ thuộc vào trình độ, hoàn cảnh và đặc
biệt là những gì người đọc đã chứng kiến và trải qua.
Soạn bài Mẹ - Mẫu 1 1. Chuẩn bị
- Bài thơ được chia làm mấy khổ? Vần trong bài thơ được gieo như thế
nào? Các dòng thơ được ngắt nhịp ra sao? Gợi ý:
 Bài thơ được chia làm năm khổ.
 Vần được gieo: vần chân (thẳng - trắng, già - xa)
 Nhịp thơ: 2/2 hoặc 1/3
- Bài thơ viết về ai và về điều gì? Ai là người đang bày tỏ cảm xúc, tình
cảm, suy nghĩ trong bài thơ?
Gợi ý: Bài thơ viết về người mẹ và viết về sự già đi của mẹ theo thời gian.
Người con đang bày tỏ cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ trong bài thơ.
- Bài thơ có những từ ngữ và biện pháp nghệ thuật nào đặc sắc? Tác dụng của chúng là gì? Gợi ý:
 Hình ảnh “cau” và “mẹ”: Với hình ảnh cây cau vốn gần gũi, nhà thơ
bộc lộ nỗi xót xa khi mẹ ngày càng già đi.
 Hình ảnh đối lập như “Lưng mẹ còng rồi - Cau thì vẫn thẳng”, “Cau -
ngọn xanh rờn, Mẹ - đầu bạc trắng”: Gợi ra sự liên tưởng về tuổi già của mẹ.
 Biện pháp tu từ so sánh “Một miếng cau khô – Khô gầy như mẹ”:
Hình ảnh mẹ già như miếng cau khô để gợi lên sự già nua héo hắt của người mẹ.
 Câu hỏi tu từ “Sao mẹ ta già?”: Hỏi đấy mà như muốn bộc lộ nỗi xót
xa, đau lòng trước thực tại.
- Kể tên một số bài thơ bốn chữ mà em đã học hoặc đã đọc: Con chim
chiền chiện (Huy Cận), Lượm (Tố Hữu), Hạt gạo làng ta (Trần Đăng Khoa)...
- Đỗ Trung Lai sinh năm 1950, quê ở Hà Nội.
- Mỗi khi nghĩ về mẹ, chúng ta thường cảm thấy yêu mến, kính trọng và biết ơn. 2.2 Đọc hiểu
Câu 1. Chú ý vần và nhịp của bài thơ.
 Vần thơ: vần chân (thẳng - trắng, già - xa)
 Nhịp thơ được sử dụng linh hoạt: 2/2 hoặc 1/3
Câu 2. Các từ ngữ nói về “mẹ” và “cau” ở khổ 1 và 2 có mối quan hệ với
nhau như thế nào về nghĩa?
Các từ ngữ nói về “mẹ” và “cau” ở khổ 1 và 2 có mối quan hệ đối lập nhau về nghĩa: Gợi ý:
Các từ ngữ nói về “mẹ” và “cau” ở khổ 1 và 2 có mối quan hệ đối lập với nhau về nghĩa.
 lưng mẹ “còng” - cau “thẳng”
 cau “ngọn xanh rờn” - mẹ “đầu bạc trắng”
 cau “ngày càng cao” - mẹ “ngày một thấp”
 cau “gần giời” - mẹ “gần đất”
Câu 3. Chú ý sắc thái biểu cảm của từ “nâng” và từ “cầm”.
Hành động “nâng” thể hiện sự nâng niu, trân trọng với mẹ, “cầm” là hành
động dồn nén cảm xúc xót xa cay đắng của người con.
Câu 4. Dòng 18 dùng để hỏi hay bộc lộ cảm xúc?
Dòng 18 để bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình.
2.3 Trả lời câu hỏi
Câu 1. Qua bài thơ Mẹ, chỉ ra đặc điểm của thể thơ bốn chữ ở các yếu tố:
số tiếng và nhịp ở các dòng thơ, vần của bài thơ.  Số tiếng: 4  Nhịp: 2/2 hoặc 1/3  Vần: vần chân
Câu 2. Bài thơ Mẹ là lời của ai, bộc lộ cảm xúc gì? Nêu cảm nhận chung
của em sau khi đọc bài thơ.
- Bài thơ Mẹ là lời của người con, bộc lộ cảm xúc xót xa, thương cảm khi mẹ ngày càng có tuổi.
- Cảm nhận sau khi đọc bài thơ: Xúc động trước tình cảm của người con,
thấu hiểu và yêu thương mẹ nhiều hơn.
Câu 3. Liệt kê những từ ngữ được tác giả dùng để nói về “mẹ” và “cau”
trong bài thơ. Để thể hiện hình tượng “mẹ” và “cau”, tác giả sử dụng
những biện pháp tu từ nào? Hãy chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
- Các từ ngữ nói về “mẹ” và “cau” trong bài thơ:
 lưng mẹ “còng” - cau “thẳng”
 cau “ngọn xanh rờn” - mẹ “đầu bạc trắng”
 cau “ngày càng cao” - mẹ “ngày một thấp”
 cau “gần giời” - mẹ “gần đất”
 một miếng cau khô/khô gầy như mẹ
- Để thể hiện hình tượng “mẹ” và “cau”, tác giả sử dụng những biện pháp tu từ và tác dụng:
 Tương phản đối lập: “Lưng mẹ còng rồi - Cau thì vẫn thẳng”, “Cau -
ngọn xanh rờn, Mẹ - đầu bạc trắng”: Gợi ra sự liên tưởng về tuổi già của mẹ.
 So sánh “Một miếng cau khô – Khô gầy như mẹ”: Hình ảnh mẹ già
như miếng cau khô để gợi lên sự già nua héo hắt của người mẹ.
 Câu hỏi tu từ “Sao mẹ ta già?”: Hỏi đấy mà như muốn bộc lộ nỗi xót
xa, đau lòng trước thực tại.
Câu 4. Chỉ và phân tích các câu thơ thể hiện tình cảm của người con
dành cho mẹ ở hai khổ thơ cuối bài.
“Một miếng cau khô Khô gầy như mẹ Con nâng trên tay
Không cầm được lệ”
Khổ thơ thể hiện sự trân trọng, yêu mến dành cho người mẹ. Nhưng cũng
là nỗi xót xa không thể kìm nén được khi mẹ ngày càng già đi.
Ngẩng đầu hỏi giời Sao mẹ già ta?
Không một lời đáp Mây bay về xa.
Câu hỏi tu từ không nhận được lời đáp, để lại sự cô đơn, trống vắng.
Không ai trả lời được vì sao mẹ già, cũng không ai ngăn được guồng
quay của thời gian tàn nhẫn. Hình ảnh “mây bay về xa” cũng giống như
mái tóc mẹ bạc hòa cùng với mây trắng trên cao thể hiện một niềm xót xa, tiếc nuối.
Câu 5. Trong số những hình ảnh được tác giả dùng để khắc họa hình
tượng người mẹ, em thích nhất hình ảnh nào? Tại sao?
 Hình ảnh: Một miếng cau khô/Khô gầy như mẹ.
 Nguyên nhân: Hình ảnh so sánh đã diễn tả được sự héo hắt, già nua
của mẹ trước thời gian tàn nhẫn.
Câu 6. Quan sát người thân trong gia đình của mình qua năm tháng, em
thấy họ có những thay đổi như thế nào? Em có cảm xúc gì khi nhận ra những thay đổi ấy?
- Quan sát người thân trong gia đình của mình qua năm tháng, em thấy họ
có những thay đổi: ngày càng lớn tuổi hơn, sức khỏe không còn như trước.
- Cảm xúc: xót xa, nhưng cũng thêm yêu quý, trân trọng những người
thân trong gia đình nhiều hơn.
Soạn bài Mẹ - Mẫu 2 3.1 Tác giả
Tác giả Đỗ Trung Lai sinh năm 1950, quê ở Hà Nội.
3.2 Đọc - hiểu văn bản
a. Hình ảnh người mẹ
- Hình ảnh mẹ được đối chiếu với hình ảnh cây cau - một loài cây đã
quen thuộc ở làng quê Việt Nam.
- Những hình ảnh về “mẹ” và “cau”:
 lưng mẹ “còng” - cau “thẳng”
 cau “ngọn xanh rờn” - mẹ “đầu bạc trắng”
 cau “ngày càng cao” - mẹ “ngày một thấp”
 cau “gần giời” - mẹ “gần đất”
=> Người mẹ ngày một già đi theo năm tháng, thời gian.
b. Tình cảm của người con dành cho mẹ
- Hình ảnh so sánh “một miếng cau khô/khô gầy như mẹ”: Xót xa, đau
đớn khi tuổi tác của mẹ ngày càng lớn, sức khỏe ngày càng yếu đi.
- “Con nâng trên tay”: Thái độ trân trọng, nâng niu của người con dành cho mẹ.
- “Không cầm được lệ”: Nỗi xót xa, cay đắng bị dồn nén.
- Câu hỏi tu từ “Sao mẹ ta già?”: Câu hỏi tu từ không nhận được lời đáp,
để lại sự cô đơn, trống vắng.
- Hình ảnh “mây bay về xa” cũng giống như mái tóc mẹ bạc hòa cùng với
mây trắng trên cao thể hiện một niềm xót xa, tiếc nuối.
=> Niềm thương cảm, nỗi xót xa và sự trân trọng dành cho người mẹ.
Soạn bài Mẹ - Mẫu 3 (1) Mở bài
Giới thiệu khái quát về tác giả Đỗ Trung Lai, bài thơ Mẹ. (2) Thân bài a. Hình ảnh người mẹ
- Hình ảnh mẹ được đối chiếu với hình ảnh cây cau - một loài cây đã
quen thuộc ở làng quê Việt Nam.
- Những hình ảnh về “mẹ” và “cau”:
 lưng mẹ “còng” - cau “thẳng”
 cau “ngọn xanh rờn” - mẹ “đầu bạc trắng”
 cau “ngày càng cao” - mẹ “ngày một thấp”
 cau “gần giời” - mẹ “gần đất”
=> Người mẹ ngày một già đi theo năm tháng, thời gian.
b. Tình cảm của người con dành cho mẹ
- Hình ảnh so sánh “một miếng cau khô/khô gầy như mẹ”: xót xa, đau
đớn khi tuổi tác của mẹ ngày càng lớn, sức khỏe ngày càng yếu đi.
- “Con nâng trên tay”: thái độ trân trọng, nâng niu của người con dành cho mẹ.
- “Không cầm được lệ”: nỗi xót xa, cay đắng bị dồn nén.
- Câu hỏi tu từ “Sao mẹ ta già?”: câu hỏi tu từ không nhận được lời đáp,
để lại sự cô đơn, trống vắng.
- Hình ảnh “mây bay về xa” cũng giống như mái tóc mẹ bạc hòa cùng với
mây trắng trên cao thể hiện một niềm xót xa, tiếc nuối.
=> Niềm thương cảm, nỗi xót xa và sự trân trọng dành cho người mẹ. (3) Kết bài
Khẳng định giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Mẹ.