MKT-Bath Body Works-1 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

MKT-Bath Body Works-1 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR NG Đ I H C HOA SENƯ
B MÔN MARKETING CĂN B N
BÀI BÁO CÁO MÔN H C VỀỀ S N PH M
BODY MIST BY BATH & BODY WORKS
(Báo cáo môn h c Marketng Căn B n)
Sinh viên th c hi n: Nguyêễn L ng Duyên-22113090 ươ
Lê Ng c Quỳnh Anh-22116924
Lê Nguyêễn Quỳnh Anh-22114962
Nguyêễn Linh Đan-22113484
Cao Quôốc Huy-22116800
Võ Thành Danh-22200003
Hôồ Myễ Duyên-22110772
L p: 0100
H c kỳ: 2134 Năm h c: 2021-2022
Thành phốố Hốồ Chí Minh, tháng 8 năm 2022
MỤC LỤC:
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................................................................2
1. Khái niệm Marketing....................................................................................................................2
2. Khái niệm Marketing – Mix..........................................................................................................2
a. Đ tu i: ........................................................................................................................................3
b. Thói quen tiêu dùng....................................................................................................................3
c. Tiêu chí l a ch n s n ph m ........................................................................................................4
d. Kh năng thu nh p ......................................................................................................................5
II. TÍNH NĂNG CỦA SẢN PHẨM:.........................................................................................................5
1. Khái niệm:...................................................................................................................................52.
Các tính năng của Bath and Body works:....................................................................................5
a. Thành phần................................................................................................................................6
b. Thiết kế.......................................................................................................................................6
c. Độ lưu hương.................................................................................................................................6
d. Ưu và nhược điểm..........................................................................................................................6
III. CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI CỦA “BATH & BODY WORKS”............................................7
a. ĐIỂM MẠNH:...............................................................................................................................7
b. ĐIỂM YẾU:....................................................................................................................................8
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ:.............................................................................................................8
V. KÊNH PHÂN PHỐỐI S N PH M: .............................................................................................................9
1. Đ nh nghĩa :...................................................................................................................................... 9
VI. Đ NH H NG C A DÒNG S N PH M BATH & BODY WORKS PHÙ H P V I NH NG KÊNH PHÂN Ư
PHỐỐI: 10
VII. PHÁT TRIỂN KÊNH PHÂN PHỐI:..........................................................................................11
VIII. CÁC HÌNH THỨC MARKETING SẢN PHẨM:.................................................................12
a. Chiến lược Marketing.................................................................................................................12
b. Chiêốn d ch qu ng cáo N c Hoa trên Google Adwords ướ ...............................................................13
IX. CHIÊU TH ( PROMOTION): ............................................................................................................14
X. PUBLIC RELATIONS:...........................................................................................................................14
a.Khái ni m PR: .....................................................................................................................................14
b. Các phương thức Pr:...................................................................................................................15
PHÂẦN THAM KH O: ..................................................................................................................................17
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm Marketing:
Khái niệm Marketing Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ định nghĩa: “ Marketing là
một quá trình hoạch định và quản lý việc thực hiện đánh giá, chiêu thị và phân phối
của ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn
những mục tiêu cá nhân, của tổ chức và của xã hội” Nhìn chung đây là một khái
niệm khá hoàn hảo với các ưu điểm: Nêu rõ sản phẩm được trao đổi không giới
hạn là hàng hóa hữu hình mà còn cả ý tưởng và dịch vụ; trình bày rõ Marketing
không chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích lợi nhuận; xác
định rõ chức năng của Marketing không chỉ là bán hàng hay phân phối. Khái niệm
này tiếp cận theo quan điểm chức năng Marketing, khi nói đến Marketing là nói
đến 4P, đây cũng là cách tiếp cận của một số giáo trình về Marketing tại Việt Nam
vì nó mang ưu điểm là đơn giản và hướng dẫn thực hiện cao. Cách tiếp cận lại phù
hợp với quy trình quản trị Marketing mà Philip Kotler đưa ra “Marketing là tiến
trình qua đó cá nhân và các nhóm có thể đạt được nhu cầu và mong muốn bằng
việc sáng tạo, trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên”. Khái niệm này được trình
bày dưới dạng triết lý, phương châm của con người. ông xác định rõ ý tưởng cội
nguồn của Marketing là nhu cầu và ước muốn và nội dung cơ bản của Marketing là
sự trao đổi giá trị. Vì vậy, Marketing cần cho tất cả mọi người. Khái niệm của GS.
Vũ Thế Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác
định nhu cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng, để tìm kiếm các sản phẩm,
dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuất được, tìm cách phân phối chúng đến
những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp nhất cho người tiêu
thụ.” Khái niệm này có ưu điểm là rõ ràng, dễ tiếp cận, nhấn mạnh tầm quan trọng
của công tác nghiên cứu nhu cầu thị trường và chỉ rõ các hoạt động chính của
Marketing.
2. Khái niệm Marketing – Mix
Marketing- Mix là một kết hợp các biến số marketing có thể kiểm soát được
mà nhà quản lý sử dụng để thực hiện chiến lược marketing nhằm đạt được các mục
tiêu của tổ chức trên một thị trường mục tiêu xác định. Marketing- Mix là một bộ
phận các biến số mà công ty có thể kiểm soát để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
và thực hiện được mục tiêu của tổ chức. Trong Marketing- Mix có các công cụ
khác nhau, mỗi công cụ là một biến số có thể điều khiển được và được phân loại
theo bốn yếu tố là Sản phẩm (Product), Giá (Price), Phân phối (Place), Xúc tiến
thương mại (Promotions).
3. Nghiên cứu thị trường:
Với mong muốn có thể tìm hiểu sâu hơn về nhu cầu, thị hiếu và thói quen của
người tiêu dùng đối với các sản phẩm tạo mùi hương cho cơ thể nói chung và body
mist nói riêng nhóm đã thực hiện một bản khảo sát ngắn và thu được kết quả như
sau :
a. Độ tuổi:
Bảng khảo sát
Dựa vào kết quả khảo sát thể thấy độ tuổi của đối tượng khách hàng rất đa
dạng. Trong đó chiếm thị phần lớn nhất là độ tuổi từ 16 - 20 tuổi ( chiếm 85%), đối
tượng khách hàng trong độ tuổi này chủ yếu các bạn học sinh, sinh viên, những
người chưa có nguồn thu nhập thấp hoặc chưa ổn định.
b. Thói quen tiêu dùng
Bảng khảo sát
Với câu hỏi được đặt ra “Bạn thường xuyên sử dụng nước hoa không?” với
ba sự lựa chọn như trên, khảo sát thu được kết quả cao nhất cho câu trả lời “Mỗi
ngày “(chiếm 67,5%). Qua đó thể thấy được tần suất sử dụng sản phẩm của
khách hàng rất cao,v.v. Việc sử dụng nước hoa mỗi ngày còn thể hiểu một
thói quen các sản phẩm được xem vật dụng thiết yếu đối với vài đối tượng
khách hàng.
c. Tiêu chí lựa chọn sản phẩm
Bảng khảo sát
Với thị trường sản phẩm ngày càng đa dạng, nhiều sự lựa chọn thì việc đáp ứng
được tiêu chí chọn sản phẩm của khách hàng là rất có tầm quan trọng.
Thông qua khảo sát, tiêu chí chọn sản phẩm của khách hàng được thể hiện rất
ràng. Vì là sản phẩm tạo mùi hương nên có thể thấy độ lưu hương chính tiêu chí
luôn được khách hàng đặt lên hàng đầu đây cũng yếu tố tạo ra sự cạnh tranh
chênh lệch giữa các nhãn hàng. Hai yếu tố nổi bật tiếp theo đó giá thành sản
phẩm bao sản phẩm. Độ tuổi phổ biến của đối tượng khách hàng lựa chọn
body mist các bạn trẻ năng động nên việc một sản phẩm giá cả hợp kèm
theo bao bì bắt mắt là điều không thể thiếu.
d. Khả năng thu nhập
Bảng khảo sát
Theo kết quả của bảng khảo sát trên thể thấy, body mist chính sự lựa chọn
phù hợp với tất cả mọi đối tượng với giá cả hợp nhưng vẫn cho khách hàng rất
nhiều sự lựa chọn mùi hương kèm theo công dụng sản phẩm hiệu quả. Hầu hết mọi
người đều thể dễ dàng “xuống tay” mang về cho mình một chai body mist dù ở
mức thu nhập cao hay thấp.
Tóm lại, bài khảo sát trên đã thu thập được mức độ phổ biến của dòng sản phẩm
body mist rất cao, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng đặc biệt các bạn
học sinh, sinh viên, các bạn trẻ năng động, có mong muốn thể hiện cá tính, màu sắc
cá nhân thông qua một mùi hương độc đáo.
II. TÍNH NĂNG CỦA SẢN PHẨM:
1. Khái niệm:
Tính năng sản phẩm là các đặc điểm lý tính. Mô tả về khối lượng, kích thước, màu
sắc, vật liệu cấu thành lên sản phẩm.
2. Các tính năng của Bath and Body works:
a. Thành phần
Thành phần tự nhiên, thuộc mùi hương: hoa quả, trái cây, gỗ, lá cây,v.v
Thành phần hóa học: Alcohol denat,Water (Aqua, Eau),Fragrance
(Parfum),v.v. Đây là các thành phần lành tính được sử dụng trong ngành mỹ phẩm.
Ngoài ra, sản phẩm còn được bổ sung thêm chiết xuất lô hội, vitamin E có tác dụng
dưỡng ẩm và bảo vệ da rất tốt.
b. Thiết kế
Sản phẩm được thiết kế đơn giản nhưng không kém phần màu sắc. Hình dáng sản
phẩm là hình trụ,thân dài, nắp tròn kết hợp đầu phun nhỏ gọn mang lại sự tiện lợi
khi sử dụng.
Bao bì của sản phẩm được bao quanh phần thân. Trên bao bì là tên của sản phẩm,
thông tin, thành phần của sản phẩm. Thiết kế không quá sang trọng nhưng đủ tinh
tế kết hợp cùng màu sắc phù hợp với mùi hương và tên của sản phẩm. Với những
chai mang mùi hương ấm, nồng, ngọt như In to the night hay Dark kiss thì bao bì
sản phẩm thường mang những tông màu tối (đen, xanh đậm, tím). Còn những chai
mang mùi hương ngọt, trái cây thì bao bì thường mang những tông màu nóng, tươi
tắn như đỏ, vàng, hồng,v.v. Dòng sản phẩm còn thiết kế theo phong cách sang
trọng, dễ thương, hay thậm chí là theo các mùa trong năm.
c. Độ lưu hương
Body Mist là một phiên bản dịu hơn và ít cô đặc hơn của nước hoa (Eau de Toilette
hoặc Eau de Parfum). Nồng độ thấp hơn nhiều so với nước hoa, do đó khách hàng
có thể sử dụng sản phẩm cho toàn thân mà không sợ bị quá gắt. Độ lưu hương
ngắn - trung bình, chỉ khoảng 3-4 tiếng.
d. Ưu và nhược điểm
Ưu điểm:
Hương thơm nhẹ nhàng, tự nhiên và dễ chịu hơn nước hoa.
Có thành phần dưỡng ẩm da. Sản phẩm có thể cải thiện 1 phần và cấp nước tạm
thời khi da bị khô, bong tróc.
Thiết kế nhiều màu sắc, bắt mắt.
Mùi hương đa dạng, dễ sử dụng trong nhiều hoàn cảnh.
Giá cả ở mức trung bình, khá phù hợp với mức thu nhập chung của khách hàng ở
Việt Nam.
Nhược điểm:
Độ lưu hương ngắn-trung bình, chỉ từ 3-4 tiếng.
Thiết kế chai xịt to khó mang theo hàng ngày.
Mùi hương đại trà, đơn sắc đơn mùi, không phân ra tầng hương.
Mùi hương giữa các sản phẩm cùng dòng thường không có nhiều sự khác biệt.
III. CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI CỦA “BATH & BODY WORKS”
Có tác dụng dưỡng ẩm da toàn thân, giúp da cung cấp độ ẩm, chăm sóc làn da
mềm mịn, trắng sáng và chống lão hóa tốt.
Giúp da bạn luôn tươi trẻ và ngậm nước trong thời gian dài. Không gây bết dính
như các loại kem dưỡng ẩm khác.
Giúp thông thoáng lỗ chân lông sau khi tắm để hấp thụ dưỡng chất hiệu quả nhất.
Tạo cảm giác thoải mái và thư giãn nhất.
Sử dụng trước khi ngủ có thể làm dịu da và giúp bạn ngủ ngon hơn.
Ngoài những tác dụng đối với làn da. Chúng cũng có thể được sử dụng an toàn
trên tóc. Tuy nhiên, bạn nên chọn những sản phẩm có thành phần tự nhiên sẽ an
toàn hơn cho da.
Một công dụng khác của sản phẩm này là có thể làm dịu vùng da bị côn trùng cắn.
Mang đến cho bạn hương thơm cơ thể trong suốt ngày dài.
Sản phẩm giúp gây ấn tượng cho người đối diện bởi những mùi hương nhẹ nhàng,
tự nhiên trên cơ thể, giúp người dùng hạn chế được những mùi hắc, mồ hôi từ cơ
thể.
Mùi hương nhẹ nhàng còn có thể giúp bạn cảm thấy thư giãn hơn sau những giờ
làm việc và học tập mệt mỏi.
Đối với giá cả: “Bath & Body Works” sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo bởi vì dòng
sản phẩm này có giá cả hợp lý với các mức thu nhập của người tiêu dùng cũng như
nhu cầu của họ, đặc biệt là lứa tuổi từ 18-25 tuổi, đây cũng là độ tuổi mà hãng
muốn nhắm tới.
Đa dạng về mùi hương: dòng sản phẩm này có rất nhiều mùi hương cho từng tính
cách, từng sở thích khác nhau, phái đẹp có thể chọn lựa những sản phẩm phù hợp
cho mình từ nồng ấm, đến ngọt nhẹ bí ẩn, hay ngọt ngào nhưng không kém phần
quyến rũ. Những yêu cầu của khách hàng “Bath & Body Works” mong muốn có
thể đáp ứng và phục vụ khách hàng một cách chu đáo và tận tâm nhất, để khách
hàng có thể yên tâm về chất lượng sản phẩm của hãng.
b. ĐIỂM MẠNH:
Là một trong những thương hiệu chăm sóc da hàng đầu ở Mỹ nên Bath & Body
Works cung cấp đa dạng các sản phẩm từ nến đến xà phòng rửa tay, và chuyên về
các sản phẩm chăm sóc cá nhân hương thơm.
Design bắt mắt người nhìn, hương thơm đa dạng với nhiều phong cách khác nhau
chẳng hạn nhẹ nhàng, ngọt ngào, năng động, tươi mát, quyến rũ,v.v=> Giúp người
dùng luôn thoải mái, tự tin trong các hoạt động, đồng thời cung cấp các chất dưỡng
ẩm cho da.
Nồng độ cồn thấp nên không gây ra cảm giác rát hay kích ứng trên da
Có mức giá trung bình thuộc vào phân khúc sản phẩm, phù hợp với nhiều loại
khách hàng (sinh viên, học sinh, người đi làm, công nhân,v.v.
Cung cấp nhiều mã phiếu giảm giá đến khách hàng về sản phẩm, chẳng hạn giới
thiệu phiếu giảm giá qua email, cung cấp cổng thanh toán thông qua PayPal,v.v
Tạo ra một mạng đa kênh cho các sản phẩm của mình chẳng hạn như các cửa hàng
bán lẻ ngoại tuyến, không gian thương mại điện tử trực tuyến thông qua trang web
riêng của chính mình. Giúp tiếp cận được nhiều khách hàng trong lẫn ngoài nước.
Thuê những người có kỹ năng cao và đội ngũ nhân viên thường được miêu tả là
lịch sự trong các cửa hàng bán lẻ.Thúc đẩy rất lớn đến doanh số bán hàng của họ.
Có nhiều đại lý bán lẻ, cửa hàng bách hóa nhỏ kênh phân phối, đa dạng các kênh
chiến lược truyền thông xã hội, chẳng hạn như Facebook, web trực tuyến,v.v. Dễ
dàng tiếp cận, tạo sự thuận tiện đến với mọi khách hàng.
c. ĐIỂM YẾU:
Hầu hết các sản phẩm nước hoa từ hãng đều có cồn nên rất dễ bay mùi, độ lưu
hương không lâu từ 3 đến 4 tiếng tùy vào cơ địa mỗi người và thời tiết, sau vài giờ
chỉ để lại mùi hương nhẹ nhàng trên quần áo.
Phần trăm tinh dầu có trong sản phẩm thấp, độ bay xa không tốt.
Cạnh tranh gay gắt đối với các nhãn hiệu tồn tại lâu đời trên thị trường mỹ phẩm:
Aveda, Clinique,v.v.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ:
Giá sản phẩm là một trong yếu tố có vai trò quan trọng của doanh nghiệp:
Giá cả được coi là 1 trong 4 yếu tố quan trọng của chiến lược Marketing mix 4Ps.
Giá được niêm yết trên từng sản phẩm bán ra có tác động trực tiếp doanh thu của
doanh nghiệp.
Giá niêm yết của sản phẩm trên thị trường ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của
chúng.
Giá niêm yết của sản phẩm thể hiện cách doanh nghiệp định vị mình so với các đối
thủ trên thị trường.
1. Khái niệm:
Có tổng cổng 4 phương pháp được sử dụng phổ biến ở các doanh nghiệp nhưng sẽ
được phân loại thành 2 nhóm thành phần chính gồm: nhóm “Phương pháp định giá
dựa trên chi phí sản xuất” và Phương pháp định giá dựa trên giá trị khách hàng
nhận được”
Nhóm “Phương pháp định giá dựa trên chi phí sản xuất” gồm: Phương pháp định
giá markup phương pháp định giá dựa trên điểm hòa vốn,
Nhóm Phương pháp định giá dựa trên giá trị khách hàng nhận được gồm:Phương
pháp định giá theo giá trị sản phẩm/dịch vụ phương pháp định giá theo giá trị bổ ,
sung
Nhóm sẽ chú trọng vào nhóm một với phương pháp định giá markup:
Định giá markup giúp doanh nghiệp xác định giá bằng cách xác định chi phí sản
xuất ra một sản phẩm, sau đó lấy mức chi phí này cộng với một khoảng lợi nhuận
trên từng sản phẩm.
Đối với nhóm sử dụng phương pháp nhập khẩu để bán hàng, chúng em sẽ sử dụng
phương pháp định giá theo tỷ giá đô la hiện tại. Tính đến ngày 8/9/2022, tỷ giá
đồng đô la là 23,390 đồng cho 1 đô la. Với tỷ giá hiện tại, nhóm sẽ quyết định bán
sản phẩm với mức giá nhân với tỷ giá đồng đô la là 27,000 cho 1 đô la (xấp xỉ
+1,15% so với tỷ giá đô la gốc). VD: với một sản phẩm body mist giá 14,99 đô, giá
trị thực sẽ là 350,000 đồng thì cửa hàng chúng em sẽ bán với mức giá là 410,000
đồng.
V. KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM:
1. Định nghĩa:
Mô tả cách thức mà giá trị tới tay người tiêu dùng (được gọi là người tiêu dùng
cuối cùng). Cụ thể hơn, kênh phân phối là tập hợp các cá nhân, tổ chức tham gia
vào việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Kênh phân phối đóng vai trò cần
thiết trong doanh nghiệp, và đặc biệt là các tổ chức có các sản phẩm cụ thể.
Có chức năng liên quan tới hậu cần chẳng hạn như sắp xếp, phân loại, dự trữ và
vận chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng.
Vai trò trong hoạt động giao dịch được thực hiện bởi các thành viên trong kênh
phân phối từ nhà sản xuất tới các bên trung gian xong mới đến tay người tiêu dùng,
Và từ đó tất cả đều có một mục tiêu chung.
Chức năng tạo điều kiện để các hoạt động khác diễn ra trơn tru. Bao gồm:
Tài chính
Kế toán
Dịch vụ bảo hành
Chăm sóc khách hàng sau bán,v.v
Các dịch vụ này ngày càng phổ biến và cần thiết để mang lại một giá trị thực sự
cho khách hàng
Kênh phân phối: Nhà sản xuất => Nhà bán buôn => Nhà bán lẻ => Khách hàng
(Bên cạnh đó còn có các khâu như vận tải, tài chính, kho vận, bảo hiểm,v.v)
- Hiện tại KPP có 2 loại chính là trực tiếp và gián tiếp:
Trực tiếp:Sản phẩm sẽ được phân phối trực tiếp đến tới tay người tiêu dùng
cuối cùng. Lúc này, nhà sản xuất sẽ đảm nhận cả chức năng phân phối
Gián tiếp: Sản phẩm sẽ trải qua tối thiểu một trung tâm thương mại hỗ trợ để
đưa sản phẩm đến với tay của khách hàng
VI. ĐỊNH HƯỚNG CỦA DÒNG SẢN PHẨM BATH & BODY WORKS
PHÙ HỢP VỚI NHỮNG KÊNH PHÂN PHỐI:
1. Khái niệm:
Kênh phân phối có 3 kênh khác nhau gồm: Kênh phân phối hiện đại (MT), kênh
phân phối truyền thống (GT) và kênh phân phối hỗn hợp (HORECA).
Kênh MT: Kênh MT được viết tắt của Modern Trade đây là kênh phân phối bán
hàng hiện đại, so với kiểu bán hàng truyền thống thì MT đã được tinh gọn, cắt
giảm các khâu bán hàng nhỏ lẻ, để tập trung bán hàng phân phối hàng hóa lớn giúp
tiết kiệm chi phí.
Kênh bán hàng MT tập trung hàng hóa đa dạng với nhiều loại hàng hóa tại một địa
điểm với các quản lý chuyên nghiệp giúp đem sản phẩm đến tay người tiêu dùng
một cách trực tiếp bằng các phương tiện như siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng
tạp hóa.
Kênh GT là viết tắt của General trade hay còn gọi là kênh cung cấp hàng hóa
truyền thống, tập trung cung cấp hàng hóa cho các mô hình kinh doanh truyền
thống như cửa hàng tạp hóa, mô hình buôn, sỉ, lẻ, horeca…
Kênh phân phối hay còn gọi là cầu nối trung gian giữa nhà sản xuất và người tiêu
dùng.
Đây là một mô hình các kênh phân phối gồm có bán hàng trực tiếp qua mạng hoặc
showroom, bán hàng cho các retails (cửa hàng, đại lý), bán hàng qua nhà bán sỉ, và
cuối cùng và bán hàng qua nhiều cấp.
Tùy theo mặt hàng và khách hàng của mình mà các công ty có thể xây dựng cho
mình một hệ thống phân phối khác nhau. Tuy nhiên xây thì rất dễ nhưng sau này
để thay đổi kênh phân phối đó là một vấn đề phức tạp và tốn rất nhiều chi phí.
| 1/17

Preview text:

BỘ GIÁO D C V Ụ À ĐÀO T O Ạ TRƯỜNG Đ I H C HO A SEN BỘ MÔN MARKETING CĂN B N Ả
BÀI BÁO CÁO MÔN H C VỀỀ S Ọ N PH Ả M Ẩ
BODY MIST BY BATH & BODY WORKS (Báo cáo môn h c Mark ọ etng Căn B n) ả Sinh viên thực hi n: Nguy ệ êễn L ng Duy ươ ên-22113090 Lê Ng c Quỳnh Anh-22116924 ọ
Lê Nguyêễn Quỳnh Anh-22114962 Nguyêễn Linh Đan-22113484 Cao Quôốc Huy-22116800 Võ Thành Danh-22200003 Hôồ Myễ Duyên-22110772 Lớp: 0100 H c kỳ: 2134 Năm h ọ c: 2021-2022 ọ
Thành phốố Hốồ Chí Minh, tháng 8 năm 2022 MỤC LỤC: I.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................................................................2 1.
Khái niệm Marketing....................................................................................................................2 2.
Khái niệm Marketing – Mix..........................................................................................................2 a. Độ tu i:
........................................................................................................................................3 b.
Thói quen tiêu dùng....................................................................................................................3 c. Tiêu chí l a ch n s ản ph m
........................................................................................................4 d.
Khả năng thu nhập......................................................................................................................5
II. TÍNH NĂNG CỦA SẢN PHẨM:.........................................................................................................5 1.
Khái niệm:...................................................................................................................................52.
Các tính năng của Bath and Body works:
....................................................................................5 a.
Thành phần................................................................................................................................6 b.
Thiết kế.......................................................................................................................................6 c.
Độ lưu hương.................................................................................................................................6 d.
Ưu và nhược điểm..........................................................................................................................6 III.
CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI CỦA “BATH & BODY WORKS”............................................7 a.
ĐIỂM MẠNH:...............................................................................................................................7 b.
ĐIỂM YẾU:....................................................................................................................................8
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ:.............................................................................................................8
V. KÊNH PHÂN PHỐỐI S N PH M:
.............................................................................................................9 1. Đ nh nghĩa
:...................................................................................................................................... 9 VI.
ĐỊNH HƯỚNG CỦA DÒNG S N PH M BA
TH & BODY WORKS PHÙ H P V I NH NG KÊNH PHÂN PHỐỐI: 10 VII.
PHÁT TRIỂN KÊNH PHÂN PHỐI:..........................................................................................11 VIII.
CÁC HÌNH THỨC MARKETING SẢN PHẨM:.................................................................12 a.
Chiến lược Marketing.................................................................................................................12 b. Chiêốn d ch qu ng cáo N c Hoa trên Goog ướ
le Adwords...............................................................13 IX. CHIÊU TH ( PROM
OTION):............................................................................................................14
X. PUBLIC RELATIONS:...........................................................................................................................14 a.Khái ni m PR:
.....................................................................................................................................14 b.
Các phương thức Pr:...................................................................................................................15 PHÂẦN THAM KH O:
..................................................................................................................................17 I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Khái niệm Marketing:
Khái niệm Marketing Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ định nghĩa: “ Marketing là
một quá trình hoạch định và quản lý việc thực hiện đánh giá, chiêu thị và phân phối
của ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn
những mục tiêu cá nhân, của tổ chức và của xã hội” Nhìn chung đây là một khái
niệm khá hoàn hảo với các ưu điểm: Nêu rõ sản phẩm được trao đổi không giới
hạn là hàng hóa hữu hình mà còn cả ý tưởng và dịch vụ; trình bày rõ Marketing
không chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích lợi nhuận; xác
định rõ chức năng của Marketing không chỉ là bán hàng hay phân phối. Khái niệm
này tiếp cận theo quan điểm chức năng Marketing, khi nói đến Marketing là nói
đến 4P, đây cũng là cách tiếp cận của một số giáo trình về Marketing tại Việt Nam
vì nó mang ưu điểm là đơn giản và hướng dẫn thực hiện cao. Cách tiếp cận lại phù
hợp với quy trình quản trị Marketing mà Philip Kotler đưa ra “Marketing là tiến
trình qua đó cá nhân và các nhóm có thể đạt được nhu cầu và mong muốn bằng
việc sáng tạo, trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên”. Khái niệm này được trình
bày dưới dạng triết lý, phương châm của con người. ông xác định rõ ý tưởng cội
nguồn của Marketing là nhu cầu và ước muốn và nội dung cơ bản của Marketing là
sự trao đổi giá trị. Vì vậy, Marketing cần cho tất cả mọi người. Khái niệm của GS.
Vũ Thế Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác
định nhu cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng, để tìm kiếm các sản phẩm,
dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuất được, tìm cách phân phối chúng đến
những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp nhất cho người tiêu
thụ.” Khái niệm này có ưu điểm là rõ ràng, dễ tiếp cận, nhấn mạnh tầm quan trọng
của công tác nghiên cứu nhu cầu thị trường và chỉ rõ các hoạt động chính của Marketing.
2. Khái niệm Marketing – Mix
Marketing- Mix là một kết hợp các biến số marketing có thể kiểm soát được
mà nhà quản lý sử dụng để thực hiện chiến lược marketing nhằm đạt được các mục
tiêu của tổ chức trên một thị trường mục tiêu xác định. Marketing- Mix là một bộ
phận các biến số mà công ty có thể kiểm soát để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
và thực hiện được mục tiêu của tổ chức. Trong Marketing- Mix có các công cụ
khác nhau, mỗi công cụ là một biến số có thể điều khiển được và được phân loại
theo bốn yếu tố là Sản phẩm (Product), Giá (Price), Phân phối (Place), Xúc tiến thương mại (Promotions).
3. Nghiên cứu thị trường:
Với mong muốn có thể tìm hiểu sâu hơn về nhu cầu, thị hiếu và thói quen của
người tiêu dùng đối với các sản phẩm tạo mùi hương cho cơ thể nói chung và body
mist nói riêng nhóm đã thực hiện một bản khảo sát ngắn và thu được kết quả như sau : a. Độ tuổi: Bảng khảo sát
Dựa vào kết quả khảo sát có thể thấy độ tuổi của đối tượng khách hàng là rất đa
dạng. Trong đó chiếm thị phần lớn nhất là độ tuổi từ 16 - 20 tuổi ( chiếm 85%), đối
tượng khách hàng trong độ tuổi này chủ yếu là các bạn học sinh, sinh viên, những
người chưa có nguồn thu nhập thấp hoặc chưa ổn định.
b. Thói quen tiêu dùng Bảng khảo sát
Với câu hỏi được đặt ra là “Bạn có thường xuyên sử dụng nước hoa không?” với
ba sự lựa chọn như trên, khảo sát thu được kết quả cao nhất cho câu trả lời “Mỗi
ngày “(chiếm 67,5%). Qua đó có thể thấy được tần suất sử dụng sản phẩm của
khách hàng là rất cao,v.v. Việc sử dụng nước hoa mỗi ngày còn có thể hiểu là một
thói quen và các sản phẩm được xem là vật dụng thiết yếu đối với vài đối tượng khách hàng.
c. Tiêu chí lựa chọn sản phẩ m Bảng khảo sát
Với thị trường sản phẩm ngày càng đa dạng, nhiều sự lựa chọn thì việc đáp ứng
được tiêu chí chọn sản phẩm của khách hàng là rất có tầm quan trọng.
Thông qua khảo sát, tiêu chí chọn sản phẩm của khách hàng được thể hiện rất rõ
ràng. Vì là sản phẩm tạo mùi hương nên có thể thấy độ lưu hương chính là tiêu chí
luôn được khách hàng đặt lên hàng đầu và đây cũng là yếu tố tạo ra sự cạnh tranh
chênh lệch giữa các nhãn hàng. Hai yếu tố nổi bật tiếp theo đó là giá thành sản
phẩm và bao bì sản phẩm. Độ tuổi phổ biến của đối tượng khách hàng lựa chọn
body mist là các bạn trẻ năng động nên việc một sản phẩm có giá cả hợp lý kèm
theo bao bì bắt mắt là điều không thể thiếu.
d. Khả năng thu nhập Bảng khảo sát
Theo kết quả của bảng khảo sát trên có thể thấy, body mist chính là sự lựa chọn
phù hợp với tất cả mọi đối tượng với giá cả hợp lý nhưng vẫn cho khách hàng rất
nhiều sự lựa chọn mùi hương kèm theo công dụng sản phẩm hiệu quả. Hầu hết mọi
người đều có thể dễ dàng “xuống tay” mang về cho mình một chai body mist dù ở
mức thu nhập cao hay thấp.
Tóm lại, bài khảo sát trên đã thu thập được mức độ phổ biến của dòng sản phẩm
body mist là rất cao, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng đặc biệt là các bạn
học sinh, sinh viên, các bạn trẻ năng động, có mong muốn thể hiện cá tính, màu sắc
cá nhân thông qua một mùi hương độc đáo.
II. TÍNH NĂNG CỦA SẢN PHẨM: 1. Khái niệm:
Tính năng sản phẩm là các đặc điểm lý tính. Mô tả về khối lượng, kích thước, màu
sắc, vật liệu cấu thành lên sản phẩm.
2. Các tính năng của Bath and Body works: a. Thành phần
Thành phần tự nhiên, thuộc mùi hương: hoa quả, trái cây, gỗ, lá cây,v.v
Thành phần hóa học: Alcohol denat,Water (Aqua, Eau),Fragrance
(Parfum),v.v. Đây là các thành phần lành tính được sử dụng trong ngành mỹ phẩm.
Ngoài ra, sản phẩm còn được bổ sung thêm chiết xuất lô hội, vitamin E có tác dụng
dưỡng ẩm và bảo vệ da rất tốt. b. Thiết kế
Sản phẩm được thiết kế đơn giản nhưng không kém phần màu sắc. Hình dáng sản
phẩm là hình trụ,thân dài, nắp tròn kết hợp đầu phun nhỏ gọn mang lại sự tiện lợi khi sử dụng.
Bao bì của sản phẩm được bao quanh phần thân. Trên bao bì là tên của sản phẩm,
thông tin, thành phần của sản phẩm. Thiết kế không quá sang trọng nhưng đủ tinh
tế kết hợp cùng màu sắc phù hợp với mùi hương và tên của sản phẩm. Với những
chai mang mùi hương ấm, nồng, ngọt như In to the night hay Dark kiss thì bao bì
sản phẩm thường mang những tông màu tối (đen, xanh đậm, tím). Còn những chai
mang mùi hương ngọt, trái cây thì bao bì thường mang những tông màu nóng, tươi
tắn như đỏ, vàng, hồng,v.v. Dòng sản phẩm còn thiết kế theo phong cách sang
trọng, dễ thương, hay thậm chí là theo các mùa trong năm. c. Độ lưu hương
Body Mist là một phiên bản dịu hơn và ít cô đặc hơn của nước hoa (Eau de Toilette
hoặc Eau de Parfum). Nồng độ thấp hơn nhiều so với nước hoa, do đó khách hàng
có thể sử dụng sản phẩm cho toàn thân mà không sợ bị quá gắt. Độ lưu hương
ngắn - trung bình, chỉ khoảng 3-4 tiếng.
d. Ưu và nhược điểm Ưu điểm:
Hương thơm nhẹ nhàng, tự nhiên và dễ chịu hơn nước hoa.
Có thành phần dưỡng ẩm da. Sản phẩm có thể cải thiện 1 phần và cấp nước tạm
thời khi da bị khô, bong tróc.
Thiết kế nhiều màu sắc, bắt mắt.
Mùi hương đa dạng, dễ sử dụng trong nhiều hoàn cảnh.
Giá cả ở mức trung bình, khá phù hợp với mức thu nhập chung của khách hàng ở Việt Nam. Nhược điểm:
Độ lưu hương ngắn-trung bình, chỉ từ 3-4 tiếng.
Thiết kế chai xịt to khó mang theo hàng ngày.
Mùi hương đại trà, đơn sắc đơn mùi, không phân ra tầng hương.
Mùi hương giữa các sản phẩm cùng dòng thường không có nhiều sự khác biệt. III.
CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI CỦA “BATH & BODY WORKS”
Có tác dụng dưỡng ẩm da toàn thân, giúp da cung cấp độ ẩm, chăm sóc làn da
mềm mịn, trắng sáng và chống lão hóa tốt.
Giúp da bạn luôn tươi trẻ và ngậm nước trong thời gian dài. Không gây bết dính
như các loại kem dưỡng ẩm khác.
Giúp thông thoáng lỗ chân lông sau khi tắm để hấp thụ dưỡng chất hiệu quả nhất.
Tạo cảm giác thoải mái và thư giãn nhất.
Sử dụng trước khi ngủ có thể làm dịu da và giúp bạn ngủ ngon hơn.
Ngoài những tác dụng đối với làn da. Chúng cũng có thể được sử dụng an toàn
trên tóc. Tuy nhiên, bạn nên chọn những sản phẩm có thành phần tự nhiên sẽ an toàn hơn cho da.
Một công dụng khác của sản phẩm này là có thể làm dịu vùng da bị côn trùng cắn.
Mang đến cho bạn hương thơm cơ thể trong suốt ngày dài.
Sản phẩm giúp gây ấn tượng cho người đối diện bởi những mùi hương nhẹ nhàng,
tự nhiên trên cơ thể, giúp người dùng hạn chế được những mùi hắc, mồ hôi từ cơ thể.
Mùi hương nhẹ nhàng còn có thể giúp bạn cảm thấy thư giãn hơn sau những giờ
làm việc và học tập mệt mỏi.
Đối với giá cả: “Bath & Body Works” sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo bởi vì dòng
sản phẩm này có giá cả hợp lý với các mức thu nhập của người tiêu dùng cũng như
nhu cầu của họ, đặc biệt là lứa tuổi từ 18-25 tuổi, đây cũng là độ tuổi mà hãng muốn nhắm tới.
Đa dạng về mùi hương: dòng sản phẩm này có rất nhiều mùi hương cho từng tính
cách, từng sở thích khác nhau, phái đẹp có thể chọn lựa những sản phẩm phù hợp
cho mình từ nồng ấm, đến ngọt nhẹ bí ẩn, hay ngọt ngào nhưng không kém phần
quyến rũ. Những yêu cầu của khách hàng “Bath & Body Works” mong muốn có
thể đáp ứng và phục vụ khách hàng một cách chu đáo và tận tâm nhất, để khách
hàng có thể yên tâm về chất lượng sản phẩm của hãng. b. ĐIỂM MẠNH:
Là một trong những thương hiệu chăm sóc da hàng đầu ở Mỹ nên Bath & Body
Works cung cấp đa dạng các sản phẩm từ nến đến xà phòng rửa tay, và chuyên về
các sản phẩm chăm sóc cá nhân hương thơm.
Design bắt mắt người nhìn, hương thơm đa dạng với nhiều phong cách khác nhau
chẳng hạn nhẹ nhàng, ngọt ngào, năng động, tươi mát, quyến rũ,v.v=> Giúp người
dùng luôn thoải mái, tự tin trong các hoạt động, đồng thời cung cấp các chất dưỡng ẩm cho da.
Nồng độ cồn thấp nên không gây ra cảm giác rát hay kích ứng trên da
Có mức giá trung bình thuộc vào phân khúc sản phẩm, phù hợp với nhiều loại
khách hàng (sinh viên, học sinh, người đi làm, công nhân,v.v.
Cung cấp nhiều mã phiếu giảm giá đến khách hàng về sản phẩm, chẳng hạn giới
thiệu phiếu giảm giá qua email, cung cấp cổng thanh toán thông qua PayPal,v.v
Tạo ra một mạng đa kênh cho các sản phẩm của mình chẳng hạn như các cửa hàng
bán lẻ ngoại tuyến, không gian thương mại điện tử trực tuyến thông qua trang web
riêng của chính mình. Giúp tiếp cận được nhiều khách hàng trong lẫn ngoài nước.
Thuê những người có kỹ năng cao và đội ngũ nhân viên thường được miêu tả là
lịch sự trong các cửa hàng bán lẻ.Thúc đẩy rất lớn đến doanh số bán hàng của họ.
Có nhiều đại lý bán lẻ, cửa hàng bách hóa nhỏ kênh phân phối, đa dạng các kênh
chiến lược truyền thông xã hội, chẳng hạn như Facebook, web trực tuyến,v.v. Dễ
dàng tiếp cận, tạo sự thuận tiện đến với mọi khách hàng. c. ĐIỂM YẾU:
Hầu hết các sản phẩm nước hoa từ hãng đều có cồn nên rất dễ bay mùi, độ lưu
hương không lâu từ 3 đến 4 tiếng tùy vào cơ địa mỗi người và thời tiết, sau vài giờ
chỉ để lại mùi hương nhẹ nhàng trên quần áo.
Phần trăm tinh dầu có trong sản phẩm thấp, độ bay xa không tốt.
Cạnh tranh gay gắt đối với các nhãn hiệu tồn tại lâu đời trên thị trường mỹ phẩm: Aveda, Clinique,v.v. IV.
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ:
Giá sản phẩm là một trong yếu tố có vai trò quan trọng của doanh nghiệp:
Giá cả được coi là 1 trong 4 yếu tố quan trọng của chiến lược Marketing mix 4Ps.
Giá được niêm yết trên từng sản phẩm bán ra có tác động trực tiếp doanh thu của doanh nghiệp.
Giá niêm yết của sản phẩm trên thị trường ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của chúng.
Giá niêm yết của sản phẩm thể hiện cách doanh nghiệp định vị mình so với các đối thủ trên thị trường. 1. Khái niệm:
Có tổng cổng 4 phương pháp được sử dụng phổ biến ở các doanh nghiệp nhưng sẽ
được phân loại thành 2 nhóm thành phần chính gồm: nhóm “Phương pháp định giá
dựa trên chi phí sản xuất” và Phương pháp định giá dựa trên giá trị khách hàng nhận được”
Nhóm “Phương pháp định giá dựa trên chi phí sản xuất” gồm: Phương pháp định
giá markup, phương pháp định giá dựa trên điểm hòa vốn
Nhóm Phương pháp định giá dựa trên giá trị khách hàng nhận được gồm:Phương
pháp định giá theo giá trị sản phẩm/dịch vụ phương pháp định giá theo giá trị bổ , sung
Nhóm sẽ chú trọng vào nhóm một với phương pháp định giá markup:
Định giá markup giúp doanh nghiệp xác định giá bằng cách xác định chi phí sản
xuất ra một sản phẩm, sau đó lấy mức chi phí này cộng với một khoảng lợi nhuận trên từng sản phẩm.
Đối với nhóm sử dụng phương pháp nhập khẩu để bán hàng, chúng em sẽ sử dụng
phương pháp định giá theo tỷ giá đô la hiện tại. Tính đến ngày 8/9/2022, tỷ giá
đồng đô la là 23,390 đồng cho 1 đô la. Với tỷ giá hiện tại, nhóm sẽ quyết định bán
sản phẩm với mức giá nhân với tỷ giá đồng đô la là 27,000 cho 1 đô la (xấp xỉ
+1,15% so với tỷ giá đô la gốc). VD: với một sản phẩm body mist giá 14,99 đô, giá
trị thực sẽ là 350,000 đồng thì cửa hàng chúng em sẽ bán với mức giá là 410,000 đồng.
V. KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM: 1. Định nghĩa:
Mô tả cách thức mà giá trị tới tay người tiêu dùng (được gọi là người tiêu dùng
cuối cùng). Cụ thể hơn, kênh phân phối là tập hợp các cá nhân, tổ chức tham gia
vào việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Kênh phân phối đóng vai trò cần
thiết trong doanh nghiệp, và đặc biệt là các tổ chức có các sản phẩm cụ thể.
Có chức năng liên quan tới hậu cần chẳng hạn như sắp xếp, phân loại, dự trữ và
vận chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng.
Vai trò trong hoạt động giao dịch được thực hiện bởi các thành viên trong kênh
phân phối từ nhà sản xuất tới các bên trung gian xong mới đến tay người tiêu dùng,
Và từ đó tất cả đều có một mục tiêu chung.
Chức năng tạo điều kiện để các hoạt động khác diễn ra trơn tru. Bao gồm: Tài chính Kế toán Dịch vụ bảo hành
Chăm sóc khách hàng sau bán,v.v
Các dịch vụ này ngày càng phổ biến và cần thiết để mang lại một giá trị thực sự cho khách hàng
Kênh phân phối: Nhà sản xuất => Nhà bán buôn => Nhà bán lẻ => Khách hàng
(Bên cạnh đó còn có các khâu như vận tải, tài chính, kho vận, bảo hiểm,v.v)
- Hiện tại KPP có 2 loại chính là trực tiếp và gián tiếp:
Trực tiếp:Sản phẩm sẽ được phân phối trực tiếp đến tới tay người tiêu dùng
cuối cùng. Lúc này, nhà sản xuất sẽ đảm nhận cả chức năng phân phối
Gián tiếp: Sản phẩm sẽ trải qua tối thiểu một trung tâm thương mại hỗ trợ để
đưa sản phẩm đến với tay của khách hàng VI.
ĐỊNH HƯỚNG CỦA DÒNG SẢN PHẨM BATH & BODY WORKS
PHÙ HỢP VỚI NHỮNG KÊNH PHÂN PHỐI:
1. Khái niệm:
Kênh phân phối có 3 kênh khác nhau gồm: Kênh phân phối hiện đại (MT), kênh
phân phối truyền thống (GT) và kênh phân phối hỗn hợp (HORECA).
Kênh MT: Kênh MT được viết tắt của Modern Trade đây là kênh phân phối bán
hàng hiện đại, so với kiểu bán hàng truyền thống thì MT đã được tinh gọn, cắt
giảm các khâu bán hàng nhỏ lẻ, để tập trung bán hàng phân phối hàng hóa lớn giúp tiết kiệm chi phí.
Kênh bán hàng MT tập trung hàng hóa đa dạng với nhiều loại hàng hóa tại một địa
điểm với các quản lý chuyên nghiệp giúp đem sản phẩm đến tay người tiêu dùng
một cách trực tiếp bằng các phương tiện như siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng tạp hóa.
Kênh GT là viết tắt của General trade hay còn gọi là kênh cung cấp hàng hóa
truyền thống, tập trung cung cấp hàng hóa cho các mô hình kinh doanh truyền
thống như cửa hàng tạp hóa, mô hình buôn, sỉ, lẻ, horeca…
Kênh phân phối hay còn gọi là cầu nối trung gian giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Đây là một mô hình các kênh phân phối gồm có bán hàng trực tiếp qua mạng hoặc
showroom, bán hàng cho các retails (cửa hàng, đại lý), bán hàng qua nhà bán sỉ, và
cuối cùng và bán hàng qua nhiều cấp.
Tùy theo mặt hàng và khách hàng của mình mà các công ty có thể xây dựng cho
mình một hệ thống phân phối khác nhau. Tuy nhiên xây thì rất dễ nhưng sau này
để thay đổi kênh phân phối đó là một vấn đề phức tạp và tốn rất nhiều chi phí.