
















Preview text:
BỘ GIÁO D C V Ụ À ĐÀO T O Ạ TRƯỜNG Đ I H Ạ C HO Ọ A SEN BỘ MÔN MARKETING CĂN B N  Ả
BÀI BÁO CÁO MÔN H C VỀỀ S Ọ N PH Ả M Ẩ
BODY MIST BY BATH & BODY WORKS (Báo cáo môn h c Mark ọ etng Căn B n) ả  Sinh viên thực hi n: Nguy ệ êễn L ng Duy ươ ên-22113090  Lê Ng c Quỳnh Anh-22116924 ọ
 Lê Nguyêễn Quỳnh Anh-22114962  Nguyêễn Linh Đan-22113484  Cao Quôốc Huy-22116800  Võ Thành Danh-22200003  Hôồ Myễ Duyên-22110772  Lớp: 0100  H c kỳ: 2134 Năm h ọ c: 2021-2022 ọ
 Thành phốố Hốồ Chí Minh, tháng 8 năm 2022 MỤC LỤC: I.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................................................................2 1.
Khái niệm Marketing....................................................................................................................2 2.
Khái niệm Marketing – Mix..........................................................................................................2 a. Độ tu i:
ổ ........................................................................................................................................3 b.
Thói quen tiêu dùng....................................................................................................................3 c. Tiêu chí l a ch ự n s ọ ản ph m
ẩ ........................................................................................................4 d.
Khả năng thu nhập......................................................................................................................5
II. TÍNH NĂNG CỦA SẢN PHẨM:.........................................................................................................5 1.
Khái niệm:...................................................................................................................................52.
Các tính năng của Bath and Body works:....................................................................................5 a.
Thành phần................................................................................................................................6 b.
Thiết kế.......................................................................................................................................6 c.
Độ lưu hương.................................................................................................................................6 d.
Ưu và nhược điểm..........................................................................................................................6 III.
CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI CỦA “BATH & BODY WORKS”............................................7 a.
ĐIỂM MẠNH:...............................................................................................................................7 b.
ĐIỂM YẾU:....................................................................................................................................8
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ:.............................................................................................................8
V. KÊNH PHÂN PHỐỐI S N PH Ả M: Ẩ
.............................................................................................................9 1. Đ nh nghĩa ị
:...................................................................................................................................... 9 VI.
ĐỊNH HƯỚNG CỦA DÒNG S N PH Ả M BA Ẩ
TH & BODY WORKS PHÙ H P V Ợ I NH Ớ NG KÊNH PHÂN Ữ PHỐỐI: 10 VII.
PHÁT TRIỂN KÊNH PHÂN PHỐI:..........................................................................................11 VIII.
CÁC HÌNH THỨC MARKETING SẢN PHẨM:.................................................................12 a.
Chiến lược Marketing.................................................................................................................12 b. Chiêốn d ch qu ị ng cáo N ả c Hoa trên Goog ướ
le Adwords...............................................................13 IX. CHIÊU TH ( PROM Ị
OTION):............................................................................................................14
X. PUBLIC RELATIONS:...........................................................................................................................14 a.Khái ni m PR: ệ
.....................................................................................................................................14 b.
Các phương thức Pr:...................................................................................................................15 PHÂẦN THAM KH O:
Ả ..................................................................................................................................17 I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Khái niệm Marketing:
Khái niệm Marketing Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ định nghĩa: “ Marketing là
một quá trình hoạch định và quản lý việc thực hiện đánh giá, chiêu thị và phân phối
của ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn 
những mục tiêu cá nhân, của tổ chức và của xã hội” Nhìn chung đây là một khái 
niệm khá hoàn hảo với các ưu điểm: Nêu rõ sản phẩm được trao đổi không giới 
hạn là hàng hóa hữu hình mà còn cả ý tưởng và dịch vụ; trình bày rõ Marketing 
không chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích lợi nhuận; xác 
định rõ chức năng của Marketing không chỉ là bán hàng hay phân phối. Khái niệm 
này tiếp cận theo quan điểm chức năng Marketing, khi nói đến Marketing là nói 
đến 4P, đây cũng là cách tiếp cận của một số giáo trình về Marketing tại Việt Nam 
vì nó mang ưu điểm là đơn giản và hướng dẫn thực hiện cao. Cách tiếp cận lại phù 
hợp với quy trình quản trị Marketing mà Philip Kotler đưa ra “Marketing là tiến 
trình qua đó cá nhân và các nhóm có thể đạt được nhu cầu và mong muốn bằng 
việc sáng tạo, trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên”. Khái niệm này được trình
bày dưới dạng triết lý, phương châm của con người. ông xác định rõ ý tưởng cội 
nguồn của Marketing là nhu cầu và ước muốn và nội dung cơ bản của Marketing là
sự trao đổi giá trị. Vì vậy, Marketing cần cho tất cả mọi người. Khái niệm của GS. 
Vũ Thế Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác 
định nhu cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng, để tìm kiếm các sản phẩm, 
dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuất được, tìm cách phân phối chúng đến 
những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp nhất cho người tiêu 
thụ.” Khái niệm này có ưu điểm là rõ ràng, dễ tiếp cận, nhấn mạnh tầm quan trọng 
của công tác nghiên cứu nhu cầu thị trường và chỉ rõ các hoạt động chính của  Marketing.
2. Khái niệm Marketing – Mix
 Marketing- Mix là một kết hợp các biến số marketing có thể kiểm soát được 
mà nhà quản lý sử dụng để thực hiện chiến lược marketing nhằm đạt được các mục
tiêu của tổ chức trên một thị trường mục tiêu xác định. Marketing- Mix là một bộ 
phận các biến số mà công ty có thể kiểm soát để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng 
và thực hiện được mục tiêu của tổ chức. Trong Marketing- Mix có các công cụ 
khác nhau, mỗi công cụ là một biến số có thể điều khiển được và được phân loại 
theo bốn yếu tố là Sản phẩm (Product), Giá (Price), Phân phối (Place), Xúc tiến  thương mại (Promotions).
3. Nghiên cứu thị trường: 
Với mong muốn có thể tìm hiểu sâu hơn về nhu cầu, thị hiếu và thói quen của 
người tiêu dùng đối với các sản phẩm tạo mùi hương cho cơ thể nói chung và body
mist nói riêng nhóm đã thực hiện một bản khảo sát ngắn và thu được kết quả như  sau : a. Độ tuổi:     Bảng khảo sát
Dựa vào kết quả khảo sát có thể thấy độ tuổi của đối tượng khách hàng là rất đa
dạng. Trong đó chiếm thị phần lớn nhất là độ tuổi từ 16 - 20 tuổi ( chiếm 85%), đối
tượng khách hàng trong độ tuổi này chủ yếu là các bạn học sinh, sinh viên, những
người chưa có nguồn thu nhập thấp hoặc chưa ổn định.
b. Thói quen tiêu dùng     Bảng khảo sát
Với câu hỏi được đặt ra là “Bạn có thường xuyên sử dụng nước hoa không?” với
ba sự lựa chọn như trên, khảo sát thu được kết quả cao nhất cho câu trả lời “Mỗi
ngày “(chiếm 67,5%). Qua đó có thể thấy được tần suất sử dụng sản phẩm của
khách hàng là rất cao,v.v. Việc sử dụng nước hoa mỗi ngày còn có thể hiểu là một
thói quen và các sản phẩm được xem là vật dụng thiết yếu đối với vài đối tượng khách hàng.
c. Tiêu chí lựa chọn sản phẩ   m  Bảng khảo sát
Với thị trường sản phẩm ngày càng đa dạng, nhiều sự lựa chọn thì việc đáp ứng
được tiêu chí chọn sản phẩm của khách hàng là rất có tầm quan trọng. 
Thông qua khảo sát, tiêu chí chọn sản phẩm của khách hàng được thể hiện rất rõ
ràng. Vì là sản phẩm tạo mùi hương nên có thể thấy độ lưu hương chính là tiêu chí
luôn được khách hàng đặt lên hàng đầu và đây cũng là yếu tố tạo ra sự cạnh tranh
chênh lệch giữa các nhãn hàng. Hai yếu tố nổi bật tiếp theo đó là giá thành sản
phẩm và bao bì sản phẩm. Độ tuổi phổ biến của đối tượng khách hàng lựa chọn
body mist là các bạn trẻ năng động nên việc một sản phẩm có giá cả hợp lý kèm
theo bao bì bắt mắt là điều không thể thiếu.
d. Khả năng thu nhập     Bảng khảo sát
Theo kết quả của bảng khảo sát trên có thể thấy, body mist chính là sự lựa chọn
phù hợp với tất cả mọi đối tượng với giá cả hợp lý nhưng vẫn cho khách hàng rất
nhiều sự lựa chọn mùi hương kèm theo công dụng sản phẩm hiệu quả. Hầu hết mọi
người đều có thể dễ dàng “xuống tay” mang về cho mình một chai body mist dù ở
mức thu nhập cao hay thấp.
Tóm lại, bài khảo sát trên đã thu thập được mức độ phổ biến của dòng sản phẩm
body mist là rất cao, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng đặc biệt là các bạn
học sinh, sinh viên, các bạn trẻ năng động, có mong muốn thể hiện cá tính, màu sắc
cá nhân thông qua một mùi hương độc đáo.
II. TÍNH NĂNG CỦA SẢN PHẨM: 1. Khái niệm:
Tính năng sản phẩm là các đặc điểm lý tính. Mô tả về khối lượng, kích thước, màu 
sắc, vật liệu cấu thành lên sản phẩm.
2. Các tính năng của Bath and Body works:  a. Thành phần
Thành phần tự nhiên, thuộc mùi hương: hoa quả, trái cây, gỗ, lá cây,v.v
Thành phần hóa học: Alcohol denat,Water (Aqua, Eau),Fragrance 
(Parfum),v.v. Đây là các thành phần lành tính được sử dụng trong ngành mỹ phẩm. 
Ngoài ra, sản phẩm còn được bổ sung thêm chiết xuất lô hội, vitamin E có tác dụng
dưỡng ẩm và bảo vệ da rất tốt. b. Thiết kế 
Sản phẩm được thiết kế đơn giản nhưng không kém phần màu sắc. Hình dáng sản 
phẩm là hình trụ,thân dài, nắp tròn kết hợp đầu phun nhỏ gọn mang lại sự tiện lợi  khi sử dụng.
Bao bì của sản phẩm được bao quanh phần thân. Trên bao bì là tên của sản phẩm, 
thông tin, thành phần của sản phẩm. Thiết kế không quá sang trọng nhưng đủ tinh 
tế kết hợp cùng màu sắc phù hợp với mùi hương và tên của sản phẩm. Với những 
chai mang mùi hương ấm, nồng, ngọt như In to the night hay Dark kiss thì bao bì 
sản phẩm thường mang những tông màu tối (đen, xanh đậm, tím). Còn những chai 
mang mùi hương ngọt, trái cây thì bao bì thường mang những tông màu nóng, tươi 
tắn như đỏ, vàng, hồng,v.v. Dòng sản phẩm còn thiết kế theo phong cách sang 
trọng, dễ thương, hay thậm chí là theo các mùa trong năm.  c. Độ lưu hương 
Body Mist là một phiên bản dịu hơn và ít cô đặc hơn của nước hoa (Eau de Toilette
hoặc Eau de Parfum). Nồng độ thấp hơn nhiều so với nước hoa, do đó khách hàng 
có thể sử dụng sản phẩm cho toàn thân mà không sợ bị quá gắt. Độ lưu hương 
ngắn - trung bình, chỉ khoảng 3-4 tiếng.
d. Ưu và nhược điểm  Ưu điểm: 
Hương thơm nhẹ nhàng, tự nhiên và dễ chịu hơn nước hoa. 
Có thành phần dưỡng ẩm da. Sản phẩm có thể cải thiện 1 phần và cấp nước tạm 
thời khi da bị khô, bong tróc. 
Thiết kế nhiều màu sắc, bắt mắt. 
Mùi hương đa dạng, dễ sử dụng trong nhiều hoàn cảnh. 
Giá cả ở mức trung bình, khá phù hợp với mức thu nhập chung của khách hàng ở  Việt Nam.  Nhược điểm: 
Độ lưu hương ngắn-trung bình, chỉ từ 3-4 tiếng. 
Thiết kế chai xịt to khó mang theo hàng ngày.
Mùi hương đại trà, đơn sắc đơn mùi, không phân ra tầng hương. 
Mùi hương giữa các sản phẩm cùng dòng thường không có nhiều sự khác biệt.  III.
CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI CỦA “BATH & BODY WORKS”
Có tác dụng dưỡng ẩm da toàn thân, giúp da cung cấp độ ẩm, chăm sóc làn da 
mềm mịn, trắng sáng và chống lão hóa tốt.
Giúp da bạn luôn tươi trẻ và ngậm nước trong thời gian dài. Không gây bết dính 
như các loại kem dưỡng ẩm khác.
Giúp thông thoáng lỗ chân lông sau khi tắm để hấp thụ dưỡng chất hiệu quả nhất. 
Tạo cảm giác thoải mái và thư giãn nhất.
Sử dụng trước khi ngủ có thể làm dịu da và giúp bạn ngủ ngon hơn.
 Ngoài những tác dụng đối với làn da. Chúng cũng có thể được sử dụng an toàn 
trên tóc. Tuy nhiên, bạn nên chọn những sản phẩm có thành phần tự nhiên sẽ an  toàn hơn cho da.
Một công dụng khác của sản phẩm này là có thể làm dịu vùng da bị côn trùng cắn.
Mang đến cho bạn hương thơm cơ thể trong suốt ngày dài.
Sản phẩm giúp gây ấn tượng cho người đối diện bởi những mùi hương nhẹ nhàng, 
tự nhiên trên cơ thể, giúp người dùng hạn chế được những mùi hắc, mồ hôi từ cơ  thể. 
Mùi hương nhẹ nhàng còn có thể giúp bạn cảm thấy thư giãn hơn sau những giờ 
làm việc và học tập mệt mỏi.
Đối với giá cả: “Bath & Body Works” sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo bởi vì dòng 
sản phẩm này có giá cả hợp lý với các mức thu nhập của người tiêu dùng cũng như
nhu cầu của họ, đặc biệt là lứa tuổi từ 18-25 tuổi, đây cũng là độ tuổi mà hãng  muốn nhắm tới. 
Đa dạng về mùi hương: dòng sản phẩm này có rất nhiều mùi hương cho từng tính 
cách, từng sở thích khác nhau, phái đẹp có thể chọn lựa những sản phẩm phù hợp 
cho mình từ nồng ấm, đến ngọt nhẹ bí ẩn, hay ngọt ngào nhưng không kém phần 
quyến rũ. Những yêu cầu của khách hàng “Bath & Body Works” mong muốn có 
thể đáp ứng và phục vụ khách hàng một cách chu đáo và tận tâm nhất, để khách 
hàng có thể yên tâm về chất lượng sản phẩm của hãng.  b. ĐIỂM MẠNH:
Là một trong những thương hiệu chăm sóc da hàng đầu ở Mỹ nên Bath & Body 
Works cung cấp đa dạng các sản phẩm từ nến đến xà phòng rửa tay, và chuyên về 
các sản phẩm chăm sóc cá nhân hương thơm.
Design bắt mắt người nhìn, hương thơm đa dạng với nhiều phong cách khác nhau 
chẳng hạn nhẹ nhàng, ngọt ngào, năng động, tươi mát, quyến rũ,v.v=> Giúp người 
dùng luôn thoải mái, tự tin trong các hoạt động, đồng thời cung cấp các chất dưỡng ẩm cho da.
Nồng độ cồn thấp nên không gây ra cảm giác rát hay kích ứng trên da
Có mức giá trung bình thuộc vào phân khúc sản phẩm, phù hợp với nhiều loại 
khách hàng (sinh viên, học sinh, người đi làm, công nhân,v.v. 
 Cung cấp nhiều mã phiếu giảm giá đến khách hàng về sản phẩm, chẳng hạn giới 
thiệu phiếu giảm giá qua email, cung cấp cổng thanh toán thông qua PayPal,v.v
Tạo ra một mạng đa kênh cho các sản phẩm của mình chẳng hạn như các cửa hàng 
bán lẻ ngoại tuyến, không gian thương mại điện tử trực tuyến thông qua trang web 
riêng của chính mình. Giúp tiếp cận được nhiều khách hàng trong lẫn ngoài nước.
Thuê những người có kỹ năng cao và đội ngũ nhân viên thường được miêu tả là 
lịch sự trong các cửa hàng bán lẻ.Thúc đẩy rất lớn đến doanh số bán hàng của họ.
 Có nhiều đại lý bán lẻ, cửa hàng bách hóa nhỏ kênh phân phối, đa dạng các kênh 
chiến lược truyền thông xã hội, chẳng hạn như Facebook, web trực tuyến,v.v. Dễ 
dàng tiếp cận, tạo sự thuận tiện đến với mọi khách hàng. c. ĐIỂM YẾU:
 Hầu hết các sản phẩm nước hoa từ hãng đều có cồn nên rất dễ bay mùi, độ lưu 
hương không lâu từ 3 đến 4 tiếng tùy vào cơ địa mỗi người và thời tiết, sau vài giờ 
chỉ để lại mùi hương nhẹ nhàng trên quần áo.
Phần trăm tinh dầu có trong sản phẩm thấp, độ bay xa không tốt.
 Cạnh tranh gay gắt đối với các nhãn hiệu tồn tại lâu đời trên thị trường mỹ phẩm:  Aveda, Clinique,v.v.  IV.
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ:
Giá sản phẩm là một trong yếu tố có vai trò quan trọng của doanh nghiệp:
Giá cả được coi là 1 trong 4 yếu tố quan trọng của chiến lược Marketing mix 4Ps.
Giá được niêm yết trên từng sản phẩm bán ra có tác động trực tiếp doanh thu của  doanh nghiệp.
Giá niêm yết của sản phẩm trên thị trường ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của  chúng.
Giá niêm yết của sản phẩm thể hiện cách doanh nghiệp định vị mình so với các đối thủ trên thị trường. 1. Khái niệm: 
Có tổng cổng 4 phương pháp được sử dụng phổ biến ở các doanh nghiệp nhưng sẽ 
được phân loại thành 2 nhóm thành phần chính gồm: nhóm “Phương pháp định giá
dựa trên chi phí sản xuất” và Phương pháp định giá dựa trên giá trị khách hàng  nhận được”
Nhóm “Phương pháp định giá dựa trên chi phí sản xuất” gồm: Phương pháp định   
giá markup, phương pháp định giá dựa trên điểm hòa vốn
Nhóm Phương pháp định giá dựa trên giá trị khách hàng nhận được gồm:Phương 
pháp định giá theo giá trị sản phẩm/dịch vụ phương pháp định giá theo giá trị bổ  ,  sung
Nhóm sẽ chú trọng vào nhóm một với phương pháp định giá markup:
Định giá markup giúp doanh nghiệp xác định giá bằng cách xác định chi phí sản 
xuất ra một sản phẩm, sau đó lấy mức chi phí này cộng với một khoảng lợi nhuận  trên từng sản phẩm.
Đối với nhóm sử dụng phương pháp nhập khẩu để bán hàng, chúng em sẽ sử dụng 
phương pháp định giá theo tỷ giá đô la hiện tại. Tính đến ngày 8/9/2022, tỷ giá 
đồng đô la là 23,390 đồng cho 1 đô la. Với tỷ giá hiện tại, nhóm sẽ quyết định bán 
sản phẩm với mức giá nhân với tỷ giá đồng đô la là 27,000 cho 1 đô la (xấp xỉ 
+1,15% so với tỷ giá đô la gốc). VD: với một sản phẩm body mist giá 14,99 đô, giá
trị thực sẽ là 350,000 đồng thì cửa hàng chúng em sẽ bán với mức giá là 410,000  đồng. 
V. KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM: 1. Định nghĩa: 
Mô tả cách thức mà giá trị tới tay người tiêu dùng (được gọi là người tiêu dùng 
cuối cùng). Cụ thể hơn, kênh phân phối là tập hợp các cá nhân, tổ chức tham gia 
vào việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Kênh phân phối đóng vai trò cần 
thiết trong doanh nghiệp, và đặc biệt là các tổ chức có các sản phẩm cụ thể.
Có chức năng liên quan tới hậu cần chẳng hạn như sắp xếp, phân loại, dự trữ và 
vận chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng.
Vai trò trong hoạt động giao dịch được thực hiện bởi các thành viên trong kênh 
phân phối từ nhà sản xuất tới các bên trung gian xong mới đến tay người tiêu dùng,
Và từ đó tất cả đều có một mục tiêu chung.
Chức năng tạo điều kiện để các hoạt động khác diễn ra trơn tru. Bao gồm: Tài chính Kế toán Dịch vụ bảo hành
Chăm sóc khách hàng sau bán,v.v
Các dịch vụ này ngày càng phổ biến và cần thiết để mang lại một giá trị thực sự  cho khách hàng
 Kênh phân phối: Nhà sản xuất => Nhà bán buôn => Nhà bán lẻ => Khách hàng 
(Bên cạnh đó còn có các khâu như vận tải, tài chính, kho vận, bảo hiểm,v.v)
- Hiện tại KPP có 2 loại chính là trực tiếp và gián tiếp:
Trực tiếp:Sản phẩm sẽ được phân phối trực tiếp đến tới tay người tiêu dùng 
cuối cùng. Lúc này, nhà sản xuất sẽ đảm nhận cả chức năng phân phối
Gián tiếp: Sản phẩm sẽ trải qua tối thiểu một trung tâm thương mại hỗ trợ để 
đưa sản phẩm đến với tay của khách hàng VI.
ĐỊNH HƯỚNG CỦA DÒNG SẢN PHẨM BATH & BODY WORKS 
PHÙ HỢP VỚI NHỮNG KÊNH PHÂN PHỐI: 1. Khái niệm: 
Kênh phân phối có 3 kênh khác nhau gồm: Kênh phân phối hiện đại (MT), kênh 
phân phối truyền thống (GT) và kênh phân phối hỗn hợp (HORECA).
Kênh MT: Kênh MT được viết tắt của Modern Trade đây là kênh phân phối bán 
hàng hiện đại, so với kiểu bán hàng truyền thống thì MT đã được tinh gọn, cắt 
giảm các khâu bán hàng nhỏ lẻ, để tập trung bán hàng phân phối hàng hóa lớn giúp tiết kiệm chi phí.
Kênh bán hàng MT tập trung hàng hóa đa dạng với nhiều loại hàng hóa tại một địa 
điểm với các quản lý chuyên nghiệp giúp đem sản phẩm đến tay người tiêu dùng 
một cách trực tiếp bằng các phương tiện như siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng  tạp hóa.
Kênh GT là viết tắt của General trade hay còn gọi là kênh cung cấp hàng hóa 
truyền thống, tập trung cung cấp hàng hóa cho các mô hình kinh doanh truyền 
thống như cửa hàng tạp hóa, mô hình buôn, sỉ, lẻ, horeca… 
Kênh phân phối hay còn gọi là cầu nối trung gian giữa nhà sản xuất và người tiêu  dùng.
Đây là một mô hình các kênh phân phối gồm có bán hàng trực tiếp qua mạng hoặc 
showroom, bán hàng cho các retails (cửa hàng, đại lý), bán hàng qua nhà bán sỉ, và
cuối cùng và bán hàng qua nhiều cấp.
Tùy theo mặt hàng và khách hàng của mình mà các công ty có thể xây dựng cho 
mình một hệ thống phân phối khác nhau. Tuy nhiên xây thì rất dễ nhưng sau này 
để thay đổi kênh phân phối đó là một vấn đề phức tạp và tốn rất nhiều chi phí.
Horeca (viết tắt của Ho-Hotel, Re-Restaurant, Ca-Catering) là một lĩnh vực tổng 
thể được hợp nhất hoặc liên kết với ngành dịch vụ ăn uống, nhà hàng và các kênh  phân phối.
Những doanh nghiệp B2B đang ngày càng trở thành một phần của chuỗi cung ứng 
FMCG (ngành hàng tiêu dùng nhanh) nhờ khả năng tiếp cận của họ trong lĩnh vực  Horeca.
Bản chất của Horeca không dành cho các nguồn hàng hóa B2B. Hầu hết, các nhà 
cung cấp đều chủ động hợp tác với khách sạn, nhà hàng, quán ăn, quán cà phê,v.v, 
để mở rộng sự hiện diện của mình trên thị trường và nâng cao nhận thức của khách hàng.
Một đặc điểm khác của Horeca là cách tiếp cận On-Trade (tiêu dùng tại chỗ). Từ 
các hình thức kinh doanh thông thường, mô hình này được phân loại theo phương 
thức cung cấp sản phẩm, người tiêu nhận được cung cấp ở dạng mở, không có bao 
bì và được sử dụng ở tại điểm mua.
VII. PHÁT TRIỂN KÊNH PHÂN PHỐI:
Với một cửa hàng nhỏ được tạo ra phục vụ cho mặt hàng FMCG thì kênh GT 
(general trade ) là kênh phân phối được ưu tiên:
Để hỗ trợ tốt nhất cho việc bán hàng, kênh GT cấp 2 sẽ đem đến nhiều lợi ích nhất  đối với cửa hàng:
Theo nhận định chuyên gia, kênh GT cấp 2 rất phù hợp cho các sản phẩm thời 
trang, dòng body mist cũng không là ngoại lệ.
Với việc phát triển mạnh kênh GT, cửa hàng sẽ cố gắng tập trung vào một số mảng như:
Nắm bắt được nhu cầu mua hàng của khách: Cửa hàng có thể cung cấp một loại 
sản phẩm với số lượng lớn nếu đó là mặt hàng được nhiều sự quan tâm và hạn chế 
những sản phẩm độc lạ, kén người sử dụng.
Xây dựng những chương trình khuyến mãi, ưu đãi mua hàng của khách : Cửa hàng
sẽ có những chiến lược ưu đãi vào một số dịp đặc biệt cũng như một số giveaway, 
ví dụ như mã giảm giá hoặc những chai dầu thơm chiết 10ml nhằm níu giữ khách 
cũ ở lại mua hàng đồng thời lôi kéo được sự tò mò của khách mới.
Chú trọng vào khả năng chăm sóc khách hàng: Yếu tố quan trọng dẫn đến thành 
công của việc phát triển một cửa hàng chính là níu giữ lại số lượng khách hàng 
trung thành. Do vậy, việc cải thiện chăm sóc khách hàng là rất cần thiết. Nếu làm 
tốt,khách hàng sẽ tự động quay trở lại với bạn thường và bạn có thể duy trì ổn định
ít nhất là đối với nguồn thu nhập của cửa hàng. Ngoài ra sẽ còn có thể lôi kéo thêm
được nhiều khách hàng thân thiết mới thông qua hình thức truyền miệng (WOM- 
word of mouth advertising hay còn gọi là marketing truyền miệng)
Với định hướng mà nhóm đang theo dõi là đánh mạnh vào việc bán online qua 
mạng xã hội hoặc tạo riêng một trang web, việc mở việc tiếp cận với kênh Horeca 
sẽ đem lại nhiều ưu điểm: 
Các nhà nghiên cứu cho biết, 95% khách hàng sẽ tìm kiếm trực tuyến để tham 
khảo các dịch vụ và giá cả dịch vụ, đặc biệt là phần mô tả sản phẩm và mức giá. 
Việc internet phát triển đã dẫn đến một thói quen mua hàng mới và đa dạng các 
thành phần khách hàng khác nhau. Vì vậy, để thu hút được nhiều khách nhất có 
thể, cần phải tạo ra một trang bán hàng trực tuyến đáng tin cậy và chuyên nghiệp.
Việc bán hàng qua các trang web trực tuyến cũng giúp nhóm có thể thống kê được 
những con số cụ thể về nhu cầu tìm kiếm sản phẩm chủ yếu mà khách hàng cần khi
ghé cửa hàng, từ đó có thể dễ dàng đánh giá thành phần khách hàng chủ yếu mà 
đưa ra được chiến lược bán hàng hợp lý.
VIII. CÁC HÌNH THỨC MARKETING SẢN PHẨM
Hiện nay là lúc các doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt để tạo ra bản sắc riêng 
cho mình. Có rất nhiều loại nước hoa ngoài kia, nếu bạn cố tình phớt lờ đi việc 
quảng bá các sản phẩm nước hoa của mình, nó có thể mãi mãi không được ai biết  tới.
Lúc này, một chiến lược khuyến mại sẽ giúp lưu giữ sản phẩm của bạn trong tâm 
trí người tiêu dùng. Mọi người tự nhiên bị thu hút bởi những gì họ nhìn thấy và  nghe thấy.
Ngoài ra, tiếp thị đã được chứng minh là giúp tăng doanh thu của bất kỳ sản phẩm 
nào. Do đó, bạn cần quảng bá hương thơm của mình với mục tiêu kinh doanh thu 
lợi nhuận. Bạn nên nhớ rằng doanh số càng cao thì lợi nhuận càng cao. Nhu cầu 
ngày càng tăng đối với các sản phẩm nước hoa của bạn thông qua các chương trình
khuyến mãi là một kết quả lý tưởng cho bất kỳ thương hiệu nào.
a.  Chiến lược Marketing
Giữ sự nguyên bản, truyền thống: Bạn phải để mọi người cảm nhận được sự độc 
đáo của thương hiệu bạn mà vẫn giữ được nét truyền thống. Nhấn mạnh những nốt 
hương trong nước hoa để nâng cao sự thoải mái cho khách hàng. Kết hợp những 
nốt hương đầu thú vị sẽ khơi gợi sự tò mò của người tiêu dùng về nước hoa của 
bạn. Một ví dụ là dầu hạt tiêu đen, một mùi có trong loại nước hoa dành cho nam 
giới có mùi hương nhẹ nhàng và trầm tĩnh. Đảm bảo là khi bạn sử dụng các thành 
phần lạ sẽ thu hút người tiêu dùng, ngay cả sau khi nó có những nốt hương truyền  thống, quen thuộc.
 Khảo sát khách hàng: Nếu bạn thực sự đầu tư về việc đưa sản phẩm nước hoa 
của mình ra thị trường, một cuộc khảo sát là điều cần thiết. Trong trường hợp này, 
bạn nên thực hiện cả khảo sát trực tuyến cũng như là khảo sát tại cửa hàng. Việc 
làm này giúp xác định các sở thích về mùi hương nước hoa của khách hàng. Kiểm 
tra những gì phù hợp với người tiêu dùng nước hoa nhất. Có như vậy mới có thể 
đưa ra những sản phẩm phù hợp.
 Các mẫu dùng thử miễn phí: Sự thật là không ai không thích nhận một món quà,
đặc biệt là khi nó hoàn toàn miễn phí. Nếu bạn đã kinh doanh được một thời gian, 
hãy thử tặng khách hàng những mẫu nước hoa mới nhất mỗi khi họ mua hàng của 
bạn. Điều này sẽ có các hiệu ứng khác nhau.
Các loại nước hoa có giới hạn: Khi một thứ gì đó trở nên quá quen thuộc, nó có 
xu hướng mất giá trị. Nếu việc sản xuất nước hoa được tiếp tục hàng tháng, công 
chúng có thể đã quen thuộc với nó. Đó là lý do tại sao bạn nên làm nước hoa một 
hoặc hai lần một năm. Nó sẽ mang đến cho người tiêu dùng nước hoa một ấn 
tượng về sự tinh tế và nét độc đáo của thương hiệu.    
b. Chiến dịch quảng cáo Nước Hoa trên Google Adwords
Chiến dịch tìm kiếm thông qua key word của sản phẩm: Cách tìm kiếm khách 
hàng bằng từ khóa được người dùng tìm kiếm thông qua thanh công cụ google. 
Bạn có thể đặt từ khóa “nước hoa body mist" để giúp người dùng dễ dàng tìm thấy 
sản phẩm của bạn thông qua trang tìm kiếm google Bằng cách này .  , bạn có thể tìm 
thấy những khách hàng tiềm năng sẽ có và sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho các khách 
hàng hiện có.Quảng cáo Google thông qua từ khoá “nước hoa body mist" sẽ giúp 
chúng ta tiếp cận các khách hàng đang có nhu cầu tìm kiếm sản phẩm. Với những 
chiến dịch hiển thị hợp lý và thông minh, có thể giúp bạn quảng cáo sản phẩm của 
mình thông qua Google ads. Ngoài ra chiến dịch hiển thị khuyến khích bạn sử 
dụng hình ảnh để thu hút được người dùng “nước hoa body mist". Google sẽ giúp 
bạn tối ưu hóa để có thể nâng cao được hiệu suất thông qua các hình ảnh hiển thị.
Chiến dịch quảng cáo thông qua sản phẩm: Là biện pháp tối ưu dành cho những 
cá nhân bán lẻ, giúp bạn quảng cáo Mỹ Phẩm Nước Hoa một cách trực tuyến tại 
địa phương. Với chiến dịch này bạn có thể tăng được lượng truy cập web hoặc gia 
tăng lượng khách ghé đến cửa hàng. Tìm kiếm được một lượng khách hàng tiềm 
năng và đầy chất lượng. Không giống với các loại quảng cáo sản phẩm thông   
thường chỉ hiển thị các văn bản. Quảng cáo google ads có thể giúp người dùng 
hiển thị ảnh sản phẩm cũng như các thông tin cần thiết khác như: tên sản phẩm, giá
cả Mỹ Phẩm , cửa hàng, . . . Giúp khách hàng có thể tham khảo và có cái nhìn 
chính xác nhất về sản phẩm. Tạo lên một nguồn khách hàng “nước hoa body mist"  đầy tiềm năng. IX.
CHIÊU THỊ ( PROMOTION):
Đầu tiên cần phải xây dựng thương hiệu của cửa hàng. Có nhiều khuyến mãi, hậu 
mãi nhằm kích thích tạo ra sự hứng thú cho khách hàng khi mua hàng (giảm giá 
khi mua combo, tặng sản phẩm chiết với hoá đơn hoặc tích đủ điểm khi mua hàng ,
mua sản phẩm và check in tại cửa hàng thì sẽ được quà tặng từ cửa hàng,v.v)
Đưa ra các thông tin của sản phẩm: các tính năng nổi trội (mùi hương , độ lưu 
hương) , cách sử dụng sản phẩm hiệu quả nhất , …
Chỉ ra điểm khác biệt giữa mình và các đối thủ cạnh tranh > tạo nên thương hiệu 
riêng đánh vào tâm trí người tiêu dùng > đẩy mạnh hình ảnh sản phẩm để đưa ra 
quyết định mua hàng (Thơm mang đến các sản phẩm body mist chất lượng với giá 
thành hợp lí nhất. Cam kết sản phẩm của Thơm khi bán ra cho tới giọt cuối 
cùng.Các sản phẩm luôn được cập nhật liên tục để phù hợp với nhu cầu của khách 
hàng ngoài ra còn phù hợp với thay đổi của thời tiết các mùa). Với slogan quen 
thuộc” Nước hoa từ thơm- hương thơm từ bạn” X. PUBLIC RELATIONS:  a.Khái niệm PR: 
PR được hiểu đơn giản là quan hệ công chúng. Có khá nhiều người thường 
hiểu PR là quảng cáo hay bán hàng tại điểm bán. Nhưng không, PR không 
phải vậy. PR là quá trình thay đổi suy nghĩ, cách nhìn nhận của khách hàng 
về dịch vụ, sản phẩm của doanh nghiệp theo chiều hướng tốt nhất. PR: là việc
tìm kiếm và xây dựng phát triển mối quan hệ giữa các cá nhân với, doanh 
nghiệp với cộng đồng. PR giúp tạo nên lợi ích cho đôi bên. PR bao gồm 
nhiều hoạt động cụ thể như: quan hệ đoàn thể, PR nội bộ, xây dựng và phát 
triển thương hiệu, quản trị báo chí truyền thông, chăm sóc khách hàng, trách 
nhiệm xã hội và xử lý khủng hoảng. 
b. Các phương thức Pr:
Tổ chức Workshop: Chúng mình sẽ tổ chức một số buổi WS miễn phí để trò 
chuyện, giao lưu giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Có thể thấy đây là 
một trong những cách Pr thương hiệu cực kì hiệu quả và được nhiều doanh 
nghiệp áp dụng. Thông qua những buổi chia sẻ như thế này, có thể dễ dàng 
nắm bắt được tâm lý của người dùng và tạo được sự uy tín của doanh nghiệp  với người tiêu dùng. 
Pr trên các trang mạng xã hội (Facebook, Instagram, TikTok,v.v): 
Dựa vào kết quả khảo sát có thể thấy đối tượng khách hàng khá đa dạng. 
Nhưng % sử dụng lớn nhất là từ 16-20 tuổi (đối tượng này chủ yếu là các bạn
học sinh, sinh viên, nói chung là gen Z). Cùng với sự phát triển công nghệ 4.0
thì số lượng người sử dụng mxh rất là nhiều trên cả Facebook, Instagram, 
TikTok. Chúng tôi dựa vào điều này để PR store bằng cách: lập các trang 
page về store trên tất cả mạng xh để mọi người có thể biết đến và dễ truy  cập. 
Nhờ sự trợ giúp từ Khách hàng: Thông thường mỗi doanh nghiệp nên có
một danh sách khách hàng trong hộp thư. Do đó chúng tôi sẽ thường xuyên 
gọi điện hoặc gửi mail để chia sẻ những thông tin hữu ích đến khách hàng, 
xen vào đó thì chúng tôi giới thiệu thêm về cửa hàng, về sản phẩm hoặc 
những chương trình khuyến mãi, ưu đãi dành cho khách hàng. Thêm nữa là 
chúng tôi có thể hỏi cảm nhận của khách hàng về store, về sản phẩm hoặc 
dịch vụ. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ ng tiêu dùng của mình hơn, 
và khách hàng cũng sẽ có ấn tượng tốt hơn về store.
KOL: Hình thức PR sản phẩm hoặc thương hiệu dựa vào những người có 
tầm ảnh hưởng đang được áp dụng rộng rãi. Không hẳn là hợp tác với ngôi 
sao nổi tiếng thì sẽ thành công trên lĩnh vực pr. Chỉ cần những influencer, kol
hoặc blogger có sức ảnh hưởng và có niềm tin với người tiêu dùng đúng với 
lĩnh vực store chúng tôi đang hướng tới thì đã có thể lan truyền rộng rãi.
Vì PR không phải là quảng cáo nên chúng mình cần nắm rõ thông tin về cửa 
hàng của mình và chia sẻ một cách tự nhiên nhất. Đây là mấu chốt để tạo 
được niềm tin với khách hàng. Khi đã tạo được niềm tin thì khách hàng chắc 
chắn sẽ tự động tìm đến store chúng mình.     PHẦN THAM KHẢO:
 https://vietbaocaothuctap.net/co-ly-luan-ve-marketing-mix/
Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Mix- ĐIỂM CAO
 https://noidunglavua.com/tinh-nang-cua-san-pham/?fbclid=IwAR1V9JUk-
aLOdoSvK6W8ChrAi7cVD9Ew6By3EgyYJHC7CpBV-KjSwX_NkrQ
https://chanhtuoi.com/bodymist-p6557.html 
https://vinatechgroup.vn/kenh-gt-va-mt-la-gi.html 
https://vi-mart.vn/nha-cung-cap-kenh-gt-va-mt-la-gi/ 
https://wiki.tino.org/horeca-la-gi/?amp=1 
https://marketingai.vn/pr-la-gi/?
fbclid=IwAR1ickFiUaL6dnvwY9tyC6mBhsA3ItDU- HtdES27aD0hXy7NvSQU35zkSTo 
https://vietwebgroup.vn/cac-hinh-thuc-quang-cao-my-pham-nuoc-hoa-tren-google.aspx
https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/324815-Chien-luoc-Marketing-nuoc-hoa-
Mang-huong-thom-den-tung-noi-ban-di-qua   
