-
Thông tin
-
Hỏi đáp
MÔ TẢ CÁC CÔNG CỤ LẬP TRÌNH TRONG WINFORM
MÔ TẢ CÁC CÔNG CỤ LẬP TRÌNH TRONG WINFORM; Công cụ lập trình trong winform là một bộ thư viện hỗ trợ việc tạo ra cácứng dụng giao diện người dùng (GUI) cho hệ điều hành Windows. Côngcụ lập trình trong winform có thể sử dụng các ngôn ngữ lập trình như C#, Visual Basic, C++ hoặc F#.
Kinh tế chính trị Mac lê nin 2 tài liệu
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An 13 tài liệu
MÔ TẢ CÁC CÔNG CỤ LẬP TRÌNH TRONG WINFORM
MÔ TẢ CÁC CÔNG CỤ LẬP TRÌNH TRONG WINFORM; Công cụ lập trình trong winform là một bộ thư viện hỗ trợ việc tạo ra cácứng dụng giao diện người dùng (GUI) cho hệ điều hành Windows. Côngcụ lập trình trong winform có thể sử dụng các ngôn ngữ lập trình như C#, Visual Basic, C++ hoặc F#.
Môn: Kinh tế chính trị Mac lê nin 2 tài liệu
Trường: Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An 13 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48474632
MÔ TẢ CÁC CÔNG CỤ LẬP TRÌNH TRONG WINFORM
Công cụ lập trình trong winform là một bộ thư viện hỗ trợ việc tạo
ra các ứng dụng giao diện người dùng (GUI) cho hệ điều hành Windows.
Công cụ lập trình trong winform có thể sử dụng các ngôn ngữ lập trình
như C#, Visual Basic, C++ hoặc F#. Công cụ lập trình trong winform
cung cấp các thành phần giao diện như form, button, label, textbox,
combobox, listbox, datagridview, treeview, tabcontrol, menu, toolbar,
statusbar và nhiều thành phần khác.
Công cụ lập trình trong winform cho phép lập trình viên thiết kế
giao diện một cách trực quan bằng cách kéo thả các thành phần từ
toolbox vào form. Công cụ lập trình trong winform cũng cho phép lập
trình viên viết code để xử lý các sự kiện và logic của ứng dụng.
Trong số các công cụ lập trình trong Winform, có một số công cụ
có liên quan đến các chức năng của chương trình như thêm, sửa, xóa, tìm kiếm. Đó là: TextBox
Là một công cụ cho phép người dùng nhập hoặc hiển thị một dòng văn bản.
TextBox có thể được sử dụng để nhập hoặc hiển thị các thông tin như tên, số điện
thoại, địa chỉ email, mật khẩu, mã số,… TextBox có thể được kết nối với cơ sở dữ
liệu để lấy hoặc gửi dữ liệu. Button
Là một công cụ cho phép người dùng thực hiện một hành động khi nhấn vào nó.
Button có thể được sử dụng để gọi các hàm hoặc phương thức để thực hiện các
chức năng như thêm, sửa, xóa, tìm kiếm,… Button có thể được kết nối với các sự
kiện như Click, MouseEnter, MouseLeave,… lOMoAR cPSD| 48474632 DataGridView
Là một công cụ cho phép người dùng hiển thị hoặc chỉnh sửa dữ liệu theo dạng
bảng. DataGridView có thể được kết nối với cơ sở dữ liệu để lấy hoặc gửi dữ liệu.
DataGridView có thể được sử dụng để hiển thị hoặc chỉnh sửa các bản ghi trong
bảng dữ liệu. DataGridView có thể được kết hợp với các công cụ khác như
TextBox, ComboBox, CheckBox,… để tạo giao diện nhập liệu. ComboBox
Là một công cụ cho phép người dùng chọn một hoặc nhiều giá trị từ một danh
sách. ComboBox có thể được sử dụng để nhập hoặc hiển thị các thông tin như loại
hàng hóa, quốc gia, tỉnh thành,… ComboBox có thể được kết nối với cơ sở dữ liệu
để lấy hoặc gửi dữ liệu. ComboBox có thể được kết hợp với DataGridView để tạo giao diện nhập liệu. lOMoAR cPSD| 48474632 Label
Là một công cụ cho phép người dùng hiển thị một đoạn văn bản không thể chỉnh
sửa. Label có thể được sử dụng để hiển thị các thông tin như tiêu đề, hướng dẫn,
thông báo,… Label có thể được thiết lập các thuộc tính như Font, ForeColor, BackColor,…
Ngoài ra còn có một số công cụ lập trình khác: ListBox
Dùng hiển thị một danh sách các giá trị mà người dùng có thể lựa chọn. CheckedListBox
Dùng để hiển thị danh sách phần tử mà bên cạnh có biểu tượng CheckBox ứng với mỗi phần tử. ComboBox
Dùng để trình bày danh sách phần tử là chuỗi hay đối tượng gồm giá trị và nhãn có
thể thay đổi được hay thêm mới phần tử. ListView
Dùng để trình bày phần tử dạng danh sách với nhiều hình dạng khác nhau. TreeView
Dùng để trình bày danh sách các phần tử phân cấp theo từng nút ( treeNode). Mỗi
đối tượng TreeNode nắm giữ danh sách các nút con OptionButton
Option Button( RadioButton ): Hộp lựa chọn dạng dấu chấm tròn, trong một nhóm
radio, chỉ có thể chọn một radio. CheckBox
Hộp kiểm tra dạng ô vuông, trong 1 nhóm checkbox, có thể không chọn, chọn 1 hay nhiều checkbox. lOMoAR cPSD| 48474632 PictureBox
PictureBox control dùng để hiển thị hình ảnh dạng bitmap, metafile, icon, JPEG, GIF. ImageList
ImageList dùng để lưu trữ danh sách hình ảnh để có thể quản lý dễ dàng hơn, nói
đơn giản hơn ImageList đưa hình ảnh vào trong mảng và chúng ta có thể thao tác
trên hình ảnh thông qua chỉ số, tất cả sẽ cùng 1 tên chung chứ không phải là từng
hình ảnh rời rạc. ImageList không phải là Control hiển thị trực tiếp nên không thể
thấy trên giao diện Form, thay vào đó nó sẽ nằm ở thanh công cụ bên dưới của VS 2008. GroupBox
Là loại điều khiển chứa các điều khiển khác, được hỗ trợ trong việc thiết kế giao diện của form Panel
Cho phép chứa đựng các điều khiển khác như: Button, RadioButton, Checkbox… TabControl
Chứa đựng danh sách các đối tượng TabPage, cho phép thêm các điều khiển khác trong từng TabPage Tooltips
Trình bày cửa sổ nhỏ bật lên hình chữ nhật với diễn giải ngắn gọn khi người sử
dụng rê chuột vào điều khiển. Timer
Timer: Trong một số chương trình, cần thực hiện các lệnh nào đó lặp đi lặp lại cứ
mỗi khoảng thời gian. Trong trường hợp đó, sử dụng điều khiển Timer. ProgressBar
Thanh hiển thị tiến trình của một hoạt động lOMoAR cPSD| 48474632 RadioButton
Ô lựa chọn dạng đơn lựa chọn (chỉ có thể chọn một tùy chọn
trong một nhóm các tùy chọn) RichTextBox
Khung soạn thảo cỡ lớn ToolTip
Lời nhắc xuất hiện dưới con trỏ chuột