Mô tả ý tưởng kinh doanh Giới thiệu ý tưởng kinh doanh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Mô tả ý tưởng kinh doanh Giới thiệu ý tưởng kinh doanh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Mô tả ý tưởng kinh doanh Giới thiệu ý tưởng kinh doanh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Mô tả ý tưởng kinh doanh Giới thiệu ý tưởng kinh doanh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

22 11 lượt tải Tải xuống
KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
Quán LA COFFEE & TEA
I. Mô tả ý tưởng kinh doanh
1. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh
Số liệu khảo sát của Vietnam Report chỉ ra rằng, thực phẩm - đồ
uống hiện đang chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu chi tiêu hàng
tháng của người tiêu dùng (chiếm khoảng 34% mức chỉ tiêu). Đánh
giá về tiềm năng tăng trưởng, ngành thực phẩm – đồ uống chiếm
khoảng 15% GDP và có xu hướng tăng trưởng lên trong thời gian
tới.Bênh cạnh đó, với tỷ lệ dân số trẻ ngày một cao (ước tính khoảng
50% dân số Việt Nam dưới 30 tuổi) với mức thu nhập được cải
thiện và thói quen mua sắm thực phẩm – đồ uống chế biến sẵn ngày
càng phổ biến.
Đồng thời hiện nay, đã có sự thay đổi lớn trong cách thưởng thức cà
phê của một bộ phận không nhỏ người dân tại các thành phố lớn. “Đi
cà phê” không còn đơn thuần là hành động nạp vào người thứ chất
lỏng màu đen có chứa cafein nữa, nó trở thành động từ thể hiện việc
gặp gỡ, giao tiếp, chia sẻ trải nghiệm không gian, thức uống.
Vì vậy, LA Coffee & Tea không chỉ bán cà phê hay đồ uống thuần tuý
như nhiều quán khác mà đánh vào thị trường ngách, tức là dịch vụ.
Ở thời kì công nghiệp hoá, người ta đến quán cà phê, không phải
uống cà phê. Họ muốn bỏ một số tiền vừa phải để mua không gian
sang trọng và là nơi gặp gỡ, trò chuyện
2. Các đặc điểm khác biệt so với đối thủ cạnh tranh và hiệu quả sử
dụng
Khác biệt về bản thân sản phẩm
- Thực đơn đa dạng đáp ứng được nhu cầu của giới trẻ như học
sinh, sinh viên và độ tuổi từ 35 đổ lại.
- Chú trọng thiết kế bao bì sản phẩm
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm và không gian cửa hàng rộng
rãi tinh tế
Khác biệt từ dịch vụ
- Thời gian phục vụ tương đối nhanh.
- Đội ngũ nhân viên tư vấn, chăm sóc khách hàng làm việc nhanh chóng đáp
ứng kịp thời.
Khác biệt về nhân sự
- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình, sáng tạo, có tâm huyết cao, kinh
nghiệm và làm việc nhanh gọn nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của
khách hàng.
- Các nhân viên của quán luôn được đào tạo đầy đủ kiến thức và kỹ năng từ
sản phẩm đến quy tắc phục vụ để tạo nên môi trường đặc biệt.
Khác biệt về hình ảnh thương hiệu
- Có bộ nhận diện thương hiệu riêng
- Mang đến cho khách hàng bầu không khí thoải mái, thân thiện là môi
trường “thứ ba” đan xen giữa nhà và nơi làm việc.
- Đầu tư content chất lượng và hình ảnh đẹp thu hút được nhiều lượt truy
cập và tương tác trên Facebook, Instagram,…
- Cập nhật thường xuyên thông tin về sản phẩm và kể các câu chuyện
khách hàng, tập trung vào 1 sản phẩm key trong một khoảng thời gian
dài.
Khác biệt từ phân phối
- Mạng lưới kênh phân phối bao phủ thị trường về chiều rộng và chiều sâu
- Phân phối trực tiếp: P (producer) -> C (Consumer)
- Sản phẩm và dịch vụ sẽ được phân phối trực tiếp đến tay người tiêu dùng mà
không hề phải qua bất kỳ trung gian phân phối nào.
3. Giá và chính sách giá
- Chiến lược giá thâm nhập thị trường
- Xác định giá dựa trên phương pháp dựa vào chi phí
Giá dự kiến = chi phí 1 đơn vị sản phẩm + lãi dự kiến
- Phân khúc tầm trung phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng
II. Phân tích thị trường
1. Khách hàng mục tiêu
Đối tượng khách hàng tiêu thụ cà phê và trà ở Việt Nam vô cùng đa
dạng và phong phú:
- Giới văn phòng: đây là nhóm đối tượng có thu nhập, ưa thích
hương vị cà phê và trà mạnh, kích thích để làm việc tập trung
hiệu quả.
- Giới trẻ (<35 tuổi): có phong cách hiện đại, ưa thích sự tiện
dụng, năng động
- Hướng tới tất cả các đối tượng, tầng lớp bình dân, học sinh,
sinh viên,… Nhóm này có đặc điểm không yêu cầu quá cao về
chất lượng, ưu tiên về chi phí, sự tiện dụng.
2. Đối thủ cạnh tranh
- Trong thị trường cà phê rang xay, Trung Nguyên đang dẫn đầu
cách biệt so với các đối thủ khác (>80%)
- Thị trường cà phê Việt Nam được đánh giá là có mức độ cạnh
tranh cao, cần đầu tư lớn, ít khả năng tạo sự khác biệt sản
phẩm. Ngoài đối thủ trên cùng với thói quen uống cà phê vỉa
hè của người Việt Nam, LA Coffee & Tea khi thâm nhập thị
trường còn phải cạnh tranh với các thương hiệu đã có chỗ đứng
nhất định như Phúc Long, Highlands, The Coffee House,…
- Đặc biệt, hệ thống Highlands với mạng lưới cửa hàng được phủ
khắp các tỉnh thành lớn của Việt Nam được dự đoán là đối thủ
đáng gờm trực tiếp của LA Coffee & Tea.
III. Phân tích SWOT
S O
- Nằm ở vị trí trung tâm - Mở rộng nhiều cửa hàng
- Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
cao
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình
và thái độ phục vụ tốt
- Thời gian cung cấp dịch vụ
nhanh
- Đổi mới sản phẩm, dịch vụ
hoàn toàn mới
- Hình ảnh thương hiệu có tác
động mạnh mẽ
- Dân số trẻ: nhanh chóng thích
nghi và hội nhập
W T
- Do cửa hàng đặt ở vị trí trung tâm nên
chỗ để xe bị hạn chế, quầy pha chế thiết
kế nhỏ nhường không gian lớn lại cho
khách hàng.
- Tốc độ thay thế nhân viên nhanh do có
nhiều nhân viên bán thời gian.
- Cạnh tranh từ các đối thủ
(Phúc Long, The Coffee House,
…)
- Thiếu nguyên liệu cà phê, chè
từ nguồn cung trong nước
- Rào cản hệ thống pháp lý
phức tạp
Tầm nhìn
- Giữ vững giá trị chất lượng, hình ảnh thương hiệu tạo đà phát
triển thành một trong số các cửa hàng cà phê danh tiếng tại
Việt Nam.
- Mở rộng quy mô kinh doanh của LA Coffee & Tea mỗi quận ở
TP. HCM có một cửa hàng. Đưa LA Coffee & Tea xuất hiện thêm
ở thị trường các tỉnh thành khác.
Sứ mệnh
- Không ngừng đổi mới đáp nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng.
- Trở thành một “đại gia đình” gần gũi, gắn bó cho tất cả nhân
viên, tạo thu nhập ổn định, cơ hội phát triển cho họ.
Mục tiêu kinh doanh trong 3 năm
- Năm I
+ Doanh thu: 6.767.064.000đ
+ Khách hàng: 140.400
+ Lợi nhuận: 1.360.800.000đ
- Năm II
+ Doanh thu: 5.684.364.000đ
+ Khách hàng: 97.200
+ Lợi nhuận: 2.004.264.000đ
- Năm III
+ Doanh thu: 6.187.212.000đ
+ Khách hàng: 108.000
+ Lợi nhuận: 2.407.212.000đ
IV. Kế hoạch marketing
Quảng cáo qua các trang mạng: kenh14.vn, zing.vn... với các
nội dung như giới thiệu tên cửa hàng, hình chụp, thông tin liên
lạc, đặt chỗ...
- Marketing thông qua mạng xã hội: Tạo trang facebook,
instagram giới thiệu rõ về cửa hàng, menu, thông tin liên lạc và
các dịch vụ của cửa hàng. Thường xuyên update hoạt động của
quán; tag bạn bè và nhờ họ marketing like trang facebook,
instagram của cửa hành và chia sẻ lên facebook, instagram
của họ mỗi khi cửa hàng có cập nhập gì mới thông qua đó độ
nhận biết của cửa hàng đến với tất cả mọi người và cả khách
hàng mục tiêu.
Khuyến mãi : có rất nhiều hình thức khuyến mãi, giảm giá hay
tặng quà, tặng thẻ giảm giá, phiếu tích luỹ,…
- Với chương trình khuyến mãi nhân dip khai trương( kéo dài
trong 1 tuần) giảm giá 10 % cho tất cả các loại nước...50 khách
hàng đầu tiên sẽ được tặng móc khoá, sổ tay,...có in logo cửa
hàng
Quan hệ công chúng: đối với khách hàng thân thiết thì cần
thiết lập hồ sơ khách hàng để hiểu rõ hơn về khách hàng cũng
như thông tin cơ bản (tạo một món quà nhỏ hay mã giảm giá
cho khách hàng vào ngày sinh nhật)
V. Kế hoạch nhân sự
Thời gian làm việc (có thể xoay ca)
+ Quản lý (1người): 8h – 22h
+ Bảo vệ (1 người) : 8h – 22h
- Ca sáng: 8h-15h, Ca chiều 15h – 22h
+ Nhân viên pha chế (2 người/ca)
+ Phục vụ (3 người/ca)
+ Thu ngân (1 người/ca)
VI. Kế hoạch tài chính
Vốn cố định
BẢNG ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH
Hạng mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1.Chi phí cơ
sở sản
xuất:
-Chi phí
trang trí
-Chi phí
bảng hiệu
5.000.000
5.000.000
2.Các thiết
bị phục vụ:
-Tủ lạnh
-Máy pha
cà phê
1
1
Máy
Máy
5.000.000
30.000.000
5.000.000
30.000.000
-Máy tính
-Máy in bill
-Bàn
-Ghế
-Máy lạnh
1
1
20
80
2
Máy
Máy
Cái
Cái
Cái
7.000.000
1.000.000
200.000
160.000
5.000.000
7.000.000
1.000.000
4.000.000
12.800.000
10.000.000
3.Cọc thuê
mặt bằng
(6tháng)
6 Tháng 16.000.000
Tổng cộng 95.800.000
Vốn lưu động
ĐVT: đồng
BẢNG ĐẦU TƯ LƯU ĐỘNG
Hạng mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1.Nguyên
liệu đồ
uống
300 Ly 29 30.000.000
Phí nhân
công
16 Người 50.000.000
2.Vật liệu
đóng gói:
-Ống hút
-Ly
giấy+nắp
-Bịch đựng
300
300
300
Cái
Cái
Cái
90.000
90.000
90.000
3.Điện,
nước, wif
1 Tháng 5.000.000
4.Công cụ,
dụng cụ
50.000.000
Tổng 135.270.00
0
Tổng đầu tư
ĐVT: đồng
BẢNG TỔNG ĐẦU TƯ
Hạng mục Thành tiền
Vốn đầu tư cố định 95.800.000
Vốn lưu động 135.270.000
Tổng 231.070.000
Kế hoạch doanh thu qua các năm
BẢNG KẾ HOẠCH DOANH THU QUA CÁC NĂM
Hạng mục Năm I Năm II Năm III
Doanh thu mỗi
tháng
563.922.000 473.697.000 515.601.000
Số tháng hoạt
động
12 12 12
Doanh thu 6.767.064.000 5.684.364.000 6.187.212.000
Chi phí hoạt động qua các năm
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG QUA CÁC NĂM
Các chi phí Năm I Năm II Năm III
Nguyên vật
liệu
360.000.000 370.000.000 380.000.000
Vật liệu đóng
gói
10.000.000 12.000.000 13.000.000
Quảng cáo,
MKT
25.000.000 25.000.000 25.000.000
Nghiên cứu và
phát triển sản
phẩm
2.500.000 2.500.000 3.000.0000
Chi phí quà
tặng
5.000.000 5.000.000 5.000.000
Lương 600.000.000 600.000.000 650.000.000
Thưởng 120.000.000 130.000.000 140.000.000
Phụ cấp 40.000.000 40.000.000 40.000.000
Tổng 1.160.000.000 1.184.500.000 1.256.000
Kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ KIẾN
Chỉ tiêu Năm I Năm II Năm III
Doanh thu 6.767.064.000 5.684.364.000 6.187.212.000
Chi phí hoạt
động
1.160.000.000 1.184.500.000 1.256.000
Khấu hao tài
sản cố định
38.780.000 38.780.000 38.780.000
Lãi vay 0 0 0
EBT 5.279.000.000 6.123.677.000 7.234.000.000
Thuế 676.706.400 568.436.400 618.721.200
EAT 4.602.293.600 5.555.240.600 6.615.278.800
| 1/6

Preview text:

KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
Quán LA COFFEE & TEA I.
Mô tả ý tưởng kinh doanh
1. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh
Số liệu khảo sát của Vietnam Report chỉ ra rằng, thực phẩm - đồ
uống hiện đang chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu chi tiêu hàng
tháng của người tiêu dùng (chiếm khoảng 34% mức chỉ tiêu). Đánh
giá về tiềm năng tăng trưởng, ngành thực phẩm – đồ uống chiếm
khoảng 15% GDP và có xu hướng tăng trưởng lên trong thời gian
tới.Bênh cạnh đó, với tỷ lệ dân số trẻ ngày một cao (ước tính khoảng
50% dân số Việt Nam dưới 30 tuổi) với mức thu nhập được cải
thiện và thói quen mua sắm thực phẩm – đồ uống chế biến sẵn ngày càng phổ biến.
Đồng thời hiện nay, đã có sự thay đổi lớn trong cách thưởng thức cà
phê của một bộ phận không nhỏ người dân tại các thành phố lớn. “Đi
cà phê” không còn đơn thuần là hành động nạp vào người thứ chất
lỏng màu đen có chứa cafein nữa, nó trở thành động từ thể hiện việc
gặp gỡ, giao tiếp, chia sẻ trải nghiệm không gian, thức uống.
Vì vậy, LA Coffee & Tea không chỉ bán cà phê hay đồ uống thuần tuý
như nhiều quán khác mà đánh vào thị trường ngách, tức là dịch vụ.
Ở thời kì công nghiệp hoá, người ta đến quán cà phê, không phải
uống cà phê. Họ muốn bỏ một số tiền vừa phải để mua không gian
sang trọng và là nơi gặp gỡ, trò chuyện
2. Các đặc điểm khác biệt so với đối thủ cạnh tranh và hiệu quả sử dụng
Khác biệt về bản thân sản phẩm
- Thực đơn đa dạng đáp ứng được nhu cầu của giới trẻ như học
sinh, sinh viên và độ tuổi từ 35 đổ lại.
- Chú trọng thiết kế bao bì sản phẩm
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm và không gian cửa hàng rộng rãi tinh tế
Khác biệt từ dịch vụ
- Thời gian phục vụ tương đối nhanh.
- Đội ngũ nhân viên tư vấn, chăm sóc khách hàng làm việc nhanh chóng đáp ứng kịp thời.
Khác biệt về nhân sự
- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình, sáng tạo, có tâm huyết cao, kinh
nghiệm và làm việc nhanh gọn nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng.
- Các nhân viên của quán luôn được đào tạo đầy đủ kiến thức và kỹ năng từ
sản phẩm đến quy tắc phục vụ để tạo nên môi trường đặc biệt.
Khác biệt về hình ảnh thương hiệu
- Có bộ nhận diện thương hiệu riêng
- Mang đến cho khách hàng bầu không khí thoải mái, thân thiện là môi
trường “thứ ba” đan xen giữa nhà và nơi làm việc.
- Đầu tư content chất lượng và hình ảnh đẹp thu hút được nhiều lượt truy
cập và tương tác trên Facebook, Instagram,…
- Cập nhật thường xuyên thông tin về sản phẩm và kể các câu chuyện
khách hàng, tập trung vào 1 sản phẩm key trong một khoảng thời gian dài.
Khác biệt từ phân phối
- Mạng lưới kênh phân phối bao phủ thị trường về chiều rộng và chiều sâu
- Phân phối trực tiếp: P (producer) -> C (Consumer)
- Sản phẩm và dịch vụ sẽ được phân phối trực tiếp đến tay người tiêu dùng mà
không hề phải qua bất kỳ trung gian phân phối nào.
3. Giá và chính sách giá
-
Chiến lược giá thâm nhập thị trường
- Xác định giá dựa trên phương pháp dựa vào chi phí
Giá dự kiến = chi phí 1 đơn vị sản phẩm + lãi dự kiến
- Phân khúc tầm trung phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng II.
Phân tích thị trường
1. Khách hàng mục tiêu
Đối tượng khách hàng tiêu thụ cà phê và trà ở Việt Nam vô cùng đa dạng và phong phú:
- Giới văn phòng: đây là nhóm đối tượng có thu nhập, ưa thích
hương vị cà phê và trà mạnh, kích thích để làm việc tập trung hiệu quả.
- Giới trẻ (<35 tuổi): có phong cách hiện đại, ưa thích sự tiện dụng, năng động
- Hướng tới tất cả các đối tượng, tầng lớp bình dân, học sinh,
sinh viên,… Nhóm này có đặc điểm không yêu cầu quá cao về
chất lượng, ưu tiên về chi phí, sự tiện dụng.
2. Đối thủ cạnh tranh
-
Trong thị trường cà phê rang xay, Trung Nguyên đang dẫn đầu
cách biệt so với các đối thủ khác (>80%)
- Thị trường cà phê Việt Nam được đánh giá là có mức độ cạnh
tranh cao, cần đầu tư lớn, ít khả năng tạo sự khác biệt sản
phẩm. Ngoài đối thủ trên cùng với thói quen uống cà phê vỉa
hè của người Việt Nam, LA Coffee & Tea khi thâm nhập thị
trường còn phải cạnh tranh với các thương hiệu đã có chỗ đứng
nhất định như Phúc Long, Highlands, The Coffee House,…
- Đặc biệt, hệ thống Highlands với mạng lưới cửa hàng được phủ
khắp các tỉnh thành lớn của Việt Nam được dự đoán là đối thủ
đáng gờm trực tiếp của LA Coffee & Tea. III. Phân tích SWOT S O
- Nằm ở vị trí trung tâm
- Mở rộng nhiều cửa hàng
- Chất lượng sản phẩm, dịch vụ - Đổi mới sản phẩm, dịch vụ cao hoàn toàn mới
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình
- Hình ảnh thương hiệu có tác
và thái độ phục vụ tốt động mạnh mẽ
- Thời gian cung cấp dịch vụ
- Dân số trẻ: nhanh chóng thích nhanh nghi và hội nhập W T
- Do cửa hàng đặt ở vị trí trung tâm nên - Cạnh tranh từ các đối thủ
chỗ để xe bị hạn chế, quầy pha chế thiết (Phúc Long, The Coffee House,
kế nhỏ nhường không gian lớn lại cho …) khách hàng.
- Thiếu nguyên liệu cà phê, chè
- Tốc độ thay thế nhân viên nhanh do có từ nguồn cung trong nước
nhiều nhân viên bán thời gian.
- Rào cản hệ thống pháp lý phức tạp  Tầm nhìn
- Giữ vững giá trị chất lượng, hình ảnh thương hiệu tạo đà phát
triển thành một trong số các cửa hàng cà phê danh tiếng tại Việt Nam.
- Mở rộng quy mô kinh doanh của LA Coffee & Tea mỗi quận ở
TP. HCM có một cửa hàng. Đưa LA Coffee & Tea xuất hiện thêm
ở thị trường các tỉnh thành khác.  Sứ mệnh
- Không ngừng đổi mới đáp nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Trở thành một “đại gia đình” gần gũi, gắn bó cho tất cả nhân
viên, tạo thu nhập ổn định, cơ hội phát triển cho họ.
Mục tiêu kinh doanh trong 3 năm - Năm I
+ Doanh thu: 6.767.064.000đ + Khách hàng: 140.400
+ Lợi nhuận: 1.360.800.000đ - Năm II
+ Doanh thu: 5.684.364.000đ + Khách hàng: 97.200
+ Lợi nhuận: 2.004.264.000đ - Năm III
+ Doanh thu: 6.187.212.000đ + Khách hàng: 108.000
+ Lợi nhuận: 2.407.212.000đ IV. Kế hoạch marketing
 Quảng cáo qua các trang mạng: kenh14.vn, zing.vn... với các
nội dung như giới thiệu tên cửa hàng, hình chụp, thông tin liên lạc, đặt chỗ...
- Marketing thông qua mạng xã hội: Tạo trang facebook,
instagram giới thiệu rõ về cửa hàng, menu, thông tin liên lạc và
các dịch vụ của cửa hàng. Thường xuyên update hoạt động của
quán; tag bạn bè và nhờ họ marketing like trang facebook,
instagram của cửa hành và chia sẻ lên facebook, instagram
của họ mỗi khi cửa hàng có cập nhập gì mới thông qua đó độ
nhận biết của cửa hàng đến với tất cả mọi người và cả khách hàng mục tiêu.
 Khuyến mãi : có rất nhiều hình thức khuyến mãi, giảm giá hay
tặng quà, tặng thẻ giảm giá, phiếu tích luỹ,…
- Với chương trình khuyến mãi nhân dip khai trương( kéo dài
trong 1 tuần) giảm giá 10 % cho tất cả các loại nước...50 khách
hàng đầu tiên sẽ được tặng móc khoá, sổ tay,...có in logo cửa hàng
 Quan hệ công chúng: đối với khách hàng thân thiết thì cần
thiết lập hồ sơ khách hàng để hiểu rõ hơn về khách hàng cũng
như thông tin cơ bản (tạo một món quà nhỏ hay mã giảm giá
cho khách hàng vào ngày sinh nhật) V. Kế hoạch nhân sự
 Thời gian làm việc (có thể xoay ca)
+ Quản lý (1người): 8h – 22h
+ Bảo vệ (1 người) : 8h – 22h
- Ca sáng: 8h-15h, Ca chiều 15h – 22h
+ Nhân viên pha chế (2 người/ca) + Phục vụ (3 người/ca) + Thu ngân (1 người/ca)
VI. Kế hoạch tài chính
Vốn cố định BẢNG ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH Hạng mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền 1.Chi phí cơ sở sản xuất: 5.000.000 -Chi phí trang trí 5.000.000 -Chi phí bảng hiệu 2.Các thiết bị phục vụ: -Tủ lạnh 1 Máy 5.000.000 5.000.000 -Máy pha 1 Máy 30.000.000 30.000.000 cà phê -Máy tính 1 Máy 7.000.000 7.000.000 -Máy in bill 1 Máy 1.000.000 1.000.000 -Bàn 20 Cái 200.000 4.000.000 -Ghế 80 Cái 160.000 12.800.000 -Máy lạnh 2 Cái 5.000.000 10.000.000 3.Cọc thuê 6 Tháng 16.000.000 mặt bằng (6tháng) Tổng cộng 95.800.000  Vốn lưu động ĐVT: đồng
BẢNG ĐẦU TƯ LƯU ĐỘNG Hạng mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền 1.Nguyên 300 Ly 29 30.000.000 liệu đồ uống Phí nhân 16 Người 50.000.000 công 2.Vật liệu đóng gói: -Ống hút 300 Cái 90.000 -Ly 300 Cái 90.000 giấy+nắp 300 Cái 90.000 -Bịch đựng 3.Điện, 1 Tháng 5.000.000 nước, wif 4.Công cụ, 50.000.000 dụng cụ Tổng 135.270.00 0  Tổng đầu tư ĐVT: đồng
BẢNG TỔNG ĐẦU TƯ Hạng mục Thành tiền Vốn đầu tư cố định 95.800.000 Vốn lưu động 135.270.000 Tổng 231.070.000
Kế hoạch doanh thu qua các năm
BẢNG KẾ HOẠCH DOANH THU QUA CÁC NĂM Hạng mục Năm I Năm II Năm III Doanh thu mỗi 563.922.000 473.697.000 515.601.000 tháng Số tháng hoạt 12 12 12 động Doanh thu 6.767.064.000 5.684.364.000 6.187.212.000
Chi phí hoạt động qua các năm
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG QUA CÁC NĂM Các chi phí Năm I Năm II Năm III Nguyên vật 360.000.000 370.000.000 380.000.000 liệu Vật liệu đóng 10.000.000 12.000.000 13.000.000 gói Quảng cáo, 25.000.000 25.000.000 25.000.000 MKT Nghiên cứu và 2.500.000 2.500.000 3.000.0000 phát triển sản phẩm Chi phí quà 5.000.000 5.000.000 5.000.000 tặng Lương 600.000.000 600.000.000 650.000.000 Thưởng 120.000.000 130.000.000 140.000.000 Phụ cấp 40.000.000 40.000.000 40.000.000 Tổng 1.160.000.000 1.184.500.000 1.256.000
Kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ KIẾN Chỉ tiêu Năm I Năm II Năm III Doanh thu 6.767.064.000 5.684.364.000 6.187.212.000 Chi phí hoạt 1.160.000.000 1.184.500.000 1.256.000 động Khấu hao tài 38.780.000 38.780.000 38.780.000 sản cố định Lãi vay 0 0 0 EBT 5.279.000.000 6.123.677.000 7.234.000.000 Thuế 676.706.400 568.436.400 618.721.200 EAT 4.602.293.600 5.555.240.600 6.615.278.800