(Mới) Mẫu nhận xét năng lực đặc thù theo Thông tư 27
Nhận xét năng lực đặc thù - Phát triển năng lực học sinh một trong những nội dung đổi
mới bản trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Để đo lường được sự phát
triển năng lực người học, cần phải thực hiện đánh giá năng lực. Trong bài viết này
Hoatieu xin chia sẻ đến quý thầy cô một số mẫu nhận xét năng lực đặc thù lớp 1, nhậnt
năng lực đặc thù lớp 2, nhận xét năng lực đặc thù theo Thông 27 lớp 3, nhận xét năng lực
đặc thù theo Thông 27 lớp 4,... mời các thầy cô cùng tham khảo.
ADVERTISEMENT
Mu nhn xét v năng lực chung và phm chất theo Thông tư 27
Lời nhận xét năng lực đặc thù của học sinh Tiểu học
Năng lực đặc thù bao gồm năng lực về ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin
học, thẩm mỹ, thchất. Đây một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá sự hình
thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.
Dưới đây tổng hợp các mẫu nhận xét năng lực đặc thù của học sinh tiểu học được
biên soạn theo chuẩn Thông tư 27 sẽ giúp các thầy cô linh hoạt trong việc ghi nhận xét,
đánh giá học sinh trong suốt kỳ học, năm học.
Mẫu nhận xét về năng lực đặc thù chung 2025
- Em có năng lực tính toán tốt, cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ. Em mô tả
tốt sự vật, sự việc bằng ngôn ngữ nói, viết.
- Em có năng lực ngôn ngữ phát triển, có tiến bộ về năng lực tính toán. Em biết suy luận,
trình bày, giải quyết tình huống đơn giản.
- Em biết yêu lao động, ý chí vượt khó; ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản
thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
- Em có năng lựcnh toán nhanh, làm việc khoa học, biết giữ gìn sức khoẻ của bản thân
và người thân trong gia đình.
- Em có năng lực ngôn ngữ phát triển, năng lực tính toán tốt, cảm nhận được vẻ đẹp của
đối tượng thẩm mĩ, có ý thức luyện tập thể dục, thể thao ở trường.
- Em có năng lực tính toán tốt, năng lực đọc hiểu có tiến bộ. Em cảm nhận được vẻ đẹp
của đối tượng thẩm mĩ.
- Em tiến bộ về năng đọc tính toán. Em thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ
sinh để bảo vệ sức khoẻ bản thân.
- Em năng lực tính toán, trình bày sự vật bằng ngôn ngữ nói viết tiến bộ. Em
biết bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản thân.
- Em khả năng trình bày nội dung cần trao đổi ràng ngắn gọn. Em tính toán
nhanh, cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ.
- Em trình bày sự vật bằng ngôn ngữ nói và viết tốt, có tiến bộ về năng lực tính toán. Em
biết bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản thân.
- Em năng lực ngôn ngữ phát triển, tiến bộ về năng lực tính toán. Em cảm nhận
được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ.
- Em có năng lực tính toán tốt, cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ. Em diễn
đạt mạch lạc nội dung yêu cầu khi nói và viết.
- Em phân biết tốt văn bản truyện và thơ, thực hiện được các thao tác duy toán học.
Em có kĩ năng quan sát tốt, chọn lọc màu sắc hài hoà khi vẽ tranh.
- Em xác định tốt mô hình toán học qua biểu đồ tranh, nhận biết được các nhân vật trong
bài đọc. Em tích cực tham gia hoạt động rèn luyện thchất, biết thu thập thông tin theo
yêu cầu.
- Em có năng lực giải quyết vấn đề toán học tốt, trình bày rõ ràng đúng trọng tâm khi nói,
viết rành mạch.
- Em có năng lực tính toán tốt, cảm nhận được vđẹp của đối ợng thẩm mĩ. Em biết
giữ gìn vệ sinh cá nhân để bảo vệ sức khoẻ bản thân.
- Em khả năng trình bày nội dung cần trao đổi ràng, biết cảm nhận được vẻ đẹp
của đối tượng thẩm mĩ. Em cần rèn kĩ năng tính toán.
- Em cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ,biết giữ gìn sức khoẻ của bản thân.
Em cần rèn kĩ năng tính toán và trình bày rõ ràng.
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về ngôn ngữ
Em có s tiến b trong giao tiếp.
Em nói to, rõ ràng.
Em biết thc mc vi giáo viên khi không hiu bài.
Em mnh dn khi giao tiếp.
Em trình bày rõ ràng, ngn gn ni dung cần trao đổi.
Em s dng ngôn ng phù hp vi hoàn cnh.
Em trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
Em đọc to, rõ các ch.
Em đọc ch trôi chy.
Em trình bày các vấn đề lưu loát.
Em có kh năng s dng t ng tt.
Em nói mch lc các vấn đề.
Em giao tiếp, hp tác tt vi bn.
Em có kĩ năng giải quyết vấn đề bng ngôn ng tt.
Em nên nói rõ ràng các vấn đề hơn.
Em gii quyết các vấn đề cn trọng hơn.
Em tìm hiu vấn đề và gii quyết hiu qu.
Em có kh năng trình bày kết qu làm vic ca nhóm.
Em đọc ch còn ngp ngng.
Em đọc bài ging còn e dè.
Em nói còn lp lng.
Em nên mnh dn t tin trong giao tiếp.
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về tính toán
Em làm tt toán cng tr, viết phép tính tt.
Em có tiến b cần làm toán đúng nhiều hơn.
Em thông minh, tính toán nhanh nhn, chính xác.
Em vn dng kiến thc tt vào các bài thc hành.
Em chăm chỉ, hc toán tt.
Em vn dng tt bng cng tr vào thc hành.
Em tiếp thu bài tt, tính toán chính xác.
Em làm bài tt, nm vng các kiến thức, kĩ năng làm toán.
Em tích cc hc toán.
Em thc hin tt các yêu cu ca bài toán.
Em tính nhanh nhn các dng toán.
Em có năng khiếu v toán hc.
Em làm toán nhanh, cn thn.
Em tính toán nhanh, chính xác, có ý thc hc tp tt.
Em có kĩ năng tính toán tốt.
Em tính toán cn thn, chính xác.
Em thc hin tt các phép tính cng tr đã học.
Em tính đúng nhưng còn chậm.
Kĩ năng tính toán của em chưa nhanh, hay bôi xoá khi làm bài.
Em nên ôn luyn các kĩ năng cộng, tr, so sánh s.
Em tính toán cn thận hơn, rèn thêm sắp xếp s.
Em rèn tính cng, tr cn thận hơn.
Em cần đọc kĩ yêu cầu đề bài và tính toán cn thận hơn.
Em rèn kĩ năng so sánh số.
Em rèn xếp th t s.
Em rèn thao tác tính nhanh hơn nhé!
Em rèn viết phép tính phù hp yêu cu bài nhé!
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về khoa học
HS biết trân trng, gi gìn, bo v t nhiên; có thái độ, hành vi tôn trọng các quy định chung
v bo v t nhiên; hng thú khi tìm hiu thế gii t nhiên và vn dng kiến thc vào bo v
thế gii t nhiên của quê hương, đất nước.
HS biết yêu lao động, ý chí vượt khó; ý thc bo v, gi gìn sc kho ca bn thân,
của người thân trong gia đình và cộng đồng.
HS phm cht t tin, trung thc, khách quan, tình yêu thiên nhiên, vai trò cách ng x
phù hp của con người với môi trường t nhiên;
Quan sát, thu thp thông tin; d đoán, phân tích, xử s liu; d đoán kết qu nghiên cu;
suy lun, trình bày; gii quyết vấn đề ca mt snh huống đơn giản trong thc tin; mô t,
d đoán, giải thích được các hiện tưng khoa học đơn giản; ng x thích hp trong mt s
tình huống liên quan đến vấn đề bản thân, gia đình cng
đồng; trình bày đưc ý kiến nhân nhm vn dng kiến thức đã học vào bo
v môi trường, bo tn thiên nhiên và phát trin bn vng.
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về thẩm
Em chn lc màu sc hài hoà khi tô màu.
Em tô màu đều, đẹp khi làm bài.
Em t nhận ra cái đẹp trong cuc sng.
Em dùng li nói hay, din t tốt cái đẹp.
Em biết chn la t ng khi ca ngợi cái đẹp.
Em th hiện tình yêu quê hương qua các tranh.
Em có cm xúc và nhn xét trước cái đẹp.
Em din t tốt ý tưởng ca mình.
Em biết diễn đạt, th hin cảm xúc trước cái đẹp.
Em có gu thẩm mĩ tốt trong cách ăn mặc.
Em biết chn lc màu sc khi tô màu.
Em biết tô màu theo yêu cu.
Em biết nhận ra cái đẹp trong cuc sng.
Em biết dùng li nói din t cái đẹp.
Em biết ca ngợi cái đẹp.
Em có gu thẩm mĩ trong cách ăn mặc.
Em biết nhận xét trước cái đẹp.
Em biết din t ý tưởng ca mình.
Em biết th hin cảm xúc trước cái đẹp.
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về thể chất
Em gin v sinh thân th đúng cách.
Em t giác tp luyn th dc, th thao.
Em la chn tt tham gia hoạt động phù hp vi bn thân.
Em có kh năng tự điu chnh cm xúc cá nhân.
Em t giác chia s, quan tâm vi mọi người.
Em la chn tốt cách ăn mặc phù hp vi thi tiết.
Em tích cc tham gia c vũ, động viên bn.
Em thc hin tt các bin pháp gin v sinh để bo v sc kho.
Em t giác v sinh cá nhân đúng cách.
Em gi v sinh môi trường sng xanh, sch.
Em thc hin tt các bin pháp gin v sinh phòng bnh.
Em nêu được các bin pháp gi gìn v sinh để bo v sc kho.
Em biết la chọn cách ăn mặc phù hp vi thi tiết.
Em biết gi gìn v sinh thân th.
Em biết tp luyn th dc, th thao.
Em biết la chn tham gia hoạt động phù hp vi bn thân.
Em biết điều chnh cm xúc cá nhân.
Em biết chia s vi mọi người.
Em biết cm thông vi mọi người.
Em tham gia c vũ, động viên bn.
Em biết chn la các hot đng phù hp vi sc kho.
Em biết v sinh cá nhân đúng cách.
Em biết cách gi v sinh môi trường.
Em biết nêu các bin pháp gi gìn v sinh phòng bnh.
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về tin học
Em tiếp thu nhanh kiến thức được dy;
Em có k năng đánh bàn phím tt;
Em có tinh thn t giáo hc tp;
Em có k năng soạn thảo tương đối tt;
Thực hành đầy đủ yêu cu ca thy cô;
Em thc hành tt k năng vẽnh, phi màu trên máy tính;
Em hoàn thành đầy đủ nhim v hc tp;
Em tích cực giúp đỡ bn cùng tiến b;
Em có ý thc t hc;
Em rt nhanh nhy vi máy tính và internet;
Em chp hành tt ni quy phòng máy;
Biết bo v tài sn công;
Hiu bài nhanh thc hành tt;
Mẫu nhận xét năng lực chung, năng lực đặc thù theo Thông
tư 27
Nhận xét năng lực chung
1. Tự giác học tập.
2. Ý thức tự phục vụ, tự quản tốt.
3. Chuẩn bị đầy đủ, giữ gìn cẩn thận sách vở, ĐDHT.
4. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
5. Tích cực tham gia hoạt động nhóm.
6. Nhiệt tình giúp đỡ bạn trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ.
7. Biết hợp tác theo nhóm để thảo luận.
8. Mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.
9. Trình bày ý kiến cá nhân rõ ràng, dễ hiểu.
10. Biết lắng nghe ý kiến nhận xét, góp ý của thầy cô và bạn bè.
11. Biết tự học.
12. Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân, nhóm.
13. Chủ động, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập theo đúng yêu cầu.
14. Biết trao đổi ý kiến cùng bạn.
15. Biết đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng.
16. Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
17. Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
18. Biết tự đánh giá, nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn.
19. Có khả năng tự học và tự chủ bản thân.
20. Cần có ý thức tự giác hơn trong học tập.
21. Vẫn cần sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi thực hiện nhiệm vụ học
tập.
22. Cần mạnh dạn, tự tin hơn trong giao tiếp, hợp tác với bạn.
23. Chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm và trao đổi ý kiến.
Nhn xét năng lc đặc thù
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ (DT)
a. Ngôn ngữ
1. Kỹ năng giao tiếp khá tốt.
2. Mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.
3. Trình bày ngắn gọn, rõ ràng nội dung cần trao đổi.
4. Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh.
5. Vốn từ phong phú, khả năng sử dụng từ ngữ tốt.
6. Nói được câu văn hoàn chỉnh, diễn đạt rõ ý.
7. Diễn đạt câu chưa đủ ý.
8. Còn lúng túng khi diễn đạt câu.
9. Vốn từ chưa phong phú. Còn hạn chế khi diễn đạt.
10. Con mắc nhiều lỗi phát âm.
b. Toán
11. Tính nhanh, chính xác, vận dụng linh hoạt.
12. Tính chính xác, vận dụng tốt.
13. Vận dụng tốt các bảng cộng, trừ đã học vào thực hành.
14. Tính đôi khi còn nhầm lẫn.
c. Khoa học
15. Biết quan sát, thu thập thông tin.
16. Giải quyết vấn đề một số tình huống đơn giản trong thực tiễn.
17. Yêu thiên nhiên, biết bảo vệ tự nhiên.
18. Hứng thú khi tìm hiểu thế giới tự nhiên.
19. Vận dụng kiến thức vào bảo vệ thế giới tự nhiên.
20. Biết liên hệ thực tế, giải quyết một số tình huống có liên quan đến bài học.
d. Thẩm
21. Có óc thẩm mỹ.
22. Chọn được màu sắc hài hoà khi tô màu.
23. Yêu cái đẹp.
24. Biết thể hiện cảm xúc trước cái đẹp.
25. Biết dùng lời nói diễn tả cái đẹp.
e. Thể chất
26. Giữ gìn vệ sinh thân thể đúng cách.
27. Tự giác tập luyện thể dục thể thao.
28. Biết ăn mặc phù hợp với thời tiết.
29. Thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khỏe.
30. Tự giác vệ sinh cá nhân đúng cách.
31. Thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ sinh phòng bệnh.
32. Tự giác thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khỏe.
33. Biết chọn lựa các hoạt động phù hợp với sức khỏe.
Hướng dẫn đánh giá học sinh theo Thông tư 27
Thông 27/2020/TT-BGDĐT đã mang đến một cách tiếp cận mới trong đánh giá học
sinh, tập trung vào việc đánh giá toàn diện năng lực lẫn phẩm chất của học sinh. Dưới
đây là hướng dẫn chi tiết về nội dung và phương pháp đánh giá cụ thể:
Nội dungphương pháp đánh giá
1. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu
cầu cần đạt biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động
giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
b) Đánh giá sự hình thành phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua
những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi.
2. Phương pháp đánh giá
Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh
gồm:
a) Phương pháp quan sát
b) Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh
c) Phương pháp vấn đáp:
d) Phương pháp kiểm tra viết
Đánh giá thường xuyên
Đánh giá thường xuyên v ni dung hc tp các môn hc, hoạt động giáo dc
Đánh giá thường xuyên v s hình thành và phát trin phm cht, năng lực
Đánh giá định kỳ
Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
Vào gia hc k I, cui hc k I, gia hc k II và cuối năm học, giáo viên dy môn học căn
c o quá trình đánh giá thường xuyên yêu cu cần đạt, biu hin c th v các thành
phần năng lực ca tng môn hc, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh.
Vào cui hc k I cuối năm học, đối vi các môn hc bt buc: Tiếng Vit, Toán, Ngoi
ng 1, Lch s và Địa lí, Khoa hc, Tin hc và Công ngh có bài kiểm tra định k;
Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
Vào gia hc k I, cui hc k I, gia hc k II cuối năm học, giáo viên ch nhim phi
hp vi các giáo viên dy cùng lp, thông qua các nhn xét, các biu hin trong quá trình
đánh giá thường xuyên v snh thành và phát trin tng phm cht ch yếu, năng lực ct
lõi ca mi hc sinh.
Lộ trình áp dụng đánh giá học sinh theo Thông tư 27
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5.
Bảng tổng hợp đánh giá học sinh Tiểu học theo Thông 27
Bảng tổng hợp đánh giá học sinh được ban hành kèm theo tại Phụ lục 2 Thông
27/2020/TT-BGDĐT. Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của học sinh tiểu học
mới nhất 2025 như sau:
Lưu ý: Tại Điều 1 Quyết định 2904/QĐ-BGDĐT năm 2022, quy định đính chính một số
lỗi kĩ thuật trình bày tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT như sau:
- Tại cột “Môn học hoạt động giáo dục”, mẫu 4 mẫu 7, Phụ lục 2 ban hành kèm
Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT đã in cột “Tin học và Công nghệ
Nay sửa lại tên cột này “Tin học Công nghệ (Tin học)” bổ sung cột “Tin học
Công nghệ (Công nghệ)”.
- Tại cột “Môn học hoạt động giáo dục”, mẫu 5 mẫu 8, Phụ lục 2 Thông
27/2020/TT-BGDĐT đã in cột “Tin học-Công nghệ”.
Nay sửa lại tên cột này “Tin học Công nghệ (Tin học)” bổ sung cột “Tin học
Công nghệ (Công nghệ)” gồm 02 cột thành phần là “Mức đạt được” và “Điểm KTĐK”
- Tại cột “Môn học hoạt động giáo dục”, mẫu 6 mẫu 9, Phụ lục 2 Thông
27/2020/TT-BGDĐT đã in cột “TH-CN”.
Nay sửa lại tên cột này “Tin học Công nghệ (Tin học)” bổ sung cột “Tin học
Công nghệ (Công nghệ)” gồm 02 cột thành phần là “Mức đạt được” và “Điểm KTĐK”.
Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh tiểu học đã đưa ra một cách tiếp cận
mới, toàn diện hơn trong việc đánh giá học sinh. Thông đặc biệt chú trọng đến việc
nhận xét rõ từng mặt năng lực học sinh, điều đó giúp học sinh phát triển toàn diện, tự tin
và sẵn sàng đối mặt với những thử thách trong cuộc sống.

Preview text:

(Mới) Mẫu nhận xét năng lực đặc thù theo Thông tư 27
Nhận xét năng lực đặc thù - Phát triển năng lực học sinh là một trong những nội dung đổi
mới cơ bản trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Để đo lường được sự phát
triển năng lực người học, cần phải thực hiện đánh giá năng lực. Trong bài viết này
Hoatieu xin chia sẻ đến quý thầy cô một số mẫu nhận xét năng lực đặc thù lớp 1, nhận xét
năng lực đặc thù lớp 2, nhận xét năng lực đặc thù theo Thông tư 27 lớp 3, nhận xét năng lực
đặc thù theo Thông tư 27 lớp 4,
... mời các thầy cô cùng tham khảo. ADVERTISEMENT
 Mẫu nhận xét về năng lực chung và phẩm chất theo Thông tư 27 
Lời nhận xét năng lực đặc thù của học sinh Tiểu học
Năng lực đặc thù bao gồm năng lực về ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin
học, thẩm mỹ, thể chất. Đây là một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá sự hình
thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.
Dưới đây là tổng hợp các mẫu nhận xét năng lực đặc thù của học sinh tiểu học được
biên soạn theo chuẩn Thông tư 27 sẽ giúp các thầy cô linh hoạt trong việc ghi nhận xét,
đánh giá học sinh trong suốt kỳ học, năm học.
Mẫu nhận xét về năng lực đặc thù chung 2025
- Em có năng lực tính toán tốt, cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ. Em mô tả
tốt sự vật, sự việc bằng ngôn ngữ nói, viết.
- Em có năng lực ngôn ngữ phát triển, có tiến bộ về năng lực tính toán. Em biết suy luận,
trình bày, giải quyết tình huống đơn giản.
- Em biết yêu lao động, có ý chí vượt khó; có ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản
thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
- Em có năng lực tính toán nhanh, làm việc khoa học, biết giữ gìn sức khoẻ của bản thân
và người thân trong gia đình.
- Em có năng lực ngôn ngữ phát triển, năng lực tính toán tốt, cảm nhận được vẻ đẹp của
đối tượng thẩm mĩ, có ý thức luyện tập thể dục, thể thao ở trường.
- Em có năng lực tính toán tốt, năng lực đọc hiểu có tiến bộ. Em cảm nhận được vẻ đẹp
của đối tượng thẩm mĩ.
- Em có tiến bộ về kĩ năng đọc và tính toán. Em thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ
sinh để bảo vệ sức khoẻ bản thân.
- Em có năng lực tính toán, trình bày sự vật bằng ngôn ngữ nói và viết có tiến bộ. Em
biết bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản thân.
- Em có khả năng trình bày nội dung cần trao đổi rõ ràng và ngắn gọn. Em tính toán
nhanh, cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ.
- Em trình bày sự vật bằng ngôn ngữ nói và viết tốt, có tiến bộ về năng lực tính toán. Em
biết bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản thân.
- Em có năng lực ngôn ngữ phát triển, có tiến bộ về năng lực tính toán. Em cảm nhận
được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ.
- Em có năng lực tính toán tốt, cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ. Em diễn
đạt mạch lạc nội dung yêu cầu khi nói và viết.
- Em phân biết tốt văn bản truyện và thơ, thực hiện được các thao tác tư duy toán học.
Em có kĩ năng quan sát tốt, chọn lọc màu sắc hài hoà khi vẽ tranh.
- Em xác định tốt mô hình toán học qua biểu đồ tranh, nhận biết được các nhân vật trong
bài đọc. Em tích cực tham gia hoạt động rèn luyện thể chất, biết thu thập thông tin theo yêu cầu.
- Em có năng lực giải quyết vấn đề toán học tốt, trình bày rõ ràng đúng trọng tâm khi nói, viết rành mạch.
- Em có năng lực tính toán tốt, cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ. Em biết
giữ gìn vệ sinh cá nhân để bảo vệ sức khoẻ bản thân.
- Em có khả năng trình bày nội dung cần trao đổi rõ ràng, biết cảm nhận được vẻ đẹp
của đối tượng thẩm mĩ. Em cần rèn kĩ năng tính toán.
- Em cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ,biết giữ gìn sức khoẻ của bản thân.
Em cần rèn kĩ năng tính toán và trình bày rõ ràng.
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về ngôn ngữ
 Em có sự tiến bộ trong giao tiếp.  Em nói to, rõ ràng.
 Em biết thắc mắc với giáo viên khi không hiểu bài.
 Em mạnh dạn khi giao tiếp.
 Em trình bày rõ ràng, ngắn gọn nội dung cần trao đổi.
 Em sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh.
 Em trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
 Em đọc to, rõ các chữ.
 Em đọc chữ trôi chảy.
 Em trình bày các vấn đề lưu loát.
 Em có khả năng sử dụng từ ngữ tốt.
 Em nói mạch lạc các vấn đề.
 Em giao tiếp, hợp tác tốt với bạn.
 Em có kĩ năng giải quyết vấn đề bằng ngôn ngữ tốt.
 Em nên nói rõ ràng các vấn đề hơn.
 Em giải quyết các vấn đề cẩn trọng hơn.
 Em tìm hiểu vấn đề và giải quyết hiệu quả.
 Em có khả năng trình bày kết quả làm việc của nhóm.
 Em đọc chữ còn ngập ngừng.
 Em đọc bài giọng còn e dè.
 Em nói còn lấp lững.
 Em nên mạnh dạn tự tin trong giao tiếp.
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về tính toán
 Em làm tốt toán cộng trừ, viết phép tính tốt.
 Em có tiến bộ cần làm toán đúng nhiều hơn.
 Em thông minh, tính toán nhanh nhẹn, chính xác.
 Em vận dụng kiến thức tốt vào các bài thực hành.
 Em chăm chỉ, học toán tốt.
 Em vận dụng tốt bảng cộng trừ vào thực hành.
 Em tiếp thu bài tốt, tính toán chính xác.
 Em làm bài tốt, nắm vững các kiến thức, kĩ năng làm toán.
 Em tích cực học toán.
 Em thực hiện tốt các yêu cầu của bài toán.
 Em tính nhanh nhẹn các dạng toán.
 Em có năng khiếu về toán học.
 Em làm toán nhanh, cẩn thận.
 Em tính toán nhanh, chính xác, có ý thức học tập tốt.
 Em có kĩ năng tính toán tốt.
 Em tính toán cẩn thận, chính xác.
 Em thực hiện tốt các phép tính cộng trừ đã học.
 Em tính đúng nhưng còn chậm.
 Kĩ năng tính toán của em chưa nhanh, hay bôi xoá khi làm bài.
 Em nên ôn luyện các kĩ năng cộng, trừ, so sánh số.
 Em tính toán cẩn thận hơn, rèn thêm sắp xếp số.
 Em rèn tính cộng, trừ cẩn thận hơn.
 Em cần đọc kĩ yêu cầu đề bài và tính toán cẩn thận hơn.
 Em rèn kĩ năng so sánh số.
 Em rèn xếp thứ tự số.
 Em rèn thao tác tính nhanh hơn nhé!
 Em rèn viết phép tính phù hợp yêu cầu bài nhé!
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về khoa học
 HS biết trân trọng, giữ gìn, bảo vệ tự nhiên; có thái độ, hành vi tôn trọng các quy định chung
về bảo vệ tự nhiên; hứng thú khi tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng kiến thức vào bảo vệ
thế giới tự nhiên của quê hương, đất nước.
 HS biết yêu lao động, có ý chí vượt khó; có ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản thân,
của người thân trong gia đình và cộng đồng.
 HS phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan, tình yêu thiên nhiên, vai trò và cách ứng xử
phù hợp của con người với môi trường tự nhiên;
 Quan sát, thu thập thông tin; dự đoán, phân tích, xử lí số liệu; dự đoán kết quả nghiên cứu;
suy luận, trình bày; giải quyết vấn đề của một số tình huống đơn giản trong thực tiễn; mô tả,
dự đoán, giải thích được các hiện tượng khoa học đơn giản; ứng xử thích hợp trong một số tình huống
có liên quan đến vấn đề bản thân, gia đình và cộng
đồng; trình bày được ý kiến cá nhân nhằm vận dụng kiến thức đã học vào bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững.
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về thẩm mĩ
 Em chọn lọc màu sắc hài hoà khi tô màu.
 Em tô màu đều, đẹp khi làm bài.
 Em tự nhận ra cái đẹp trong cuộc sống.
 Em dùng lời nói hay, diễn tả tốt cái đẹp.
 Em biết chọn lựa từ ngữ khi ca ngợi cái đẹp.
 Em thể hiện tình yêu quê hương qua các tranh.
 Em có cảm xúc và nhận xét trước cái đẹp.
 Em diễn tả tốt ý tưởng của mình.
 Em biết diễn đạt, thể hiện cảm xúc trước cái đẹp.
 Em có gu thẩm mĩ tốt trong cách ăn mặc.
 Em biết chọn lọc màu sắc khi tô màu.
 Em biết tô màu theo yêu cầu.
 Em biết nhận ra cái đẹp trong cuộc sống.
 Em biết dùng lời nói diễn tả cái đẹp.
 Em biết ca ngợi cái đẹp.
 Em có gu thẩm mĩ trong cách ăn mặc.
 Em biết nhận xét trước cái đẹp.
 Em biết diễn tả ý tưởng của mình.
 Em biết thể hiện cảm xúc trước cái đẹp.
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về thể chất
 Em giữ gìn vệ sinh thân thể đúng cách.
 Em tự giác tập luyện thể dục, thể thao.
 Em lựa chọn tốt tham gia hoạt động phù hợp với bản thân.
 Em có khả năng tự điều chỉnh cảm xúc cá nhân.
 Em tự giác chia sẻ, quan tâm với mọi người.
 Em lựa chọn tốt cách ăn mặc phù hợp với thời tiết.
 Em tích cực tham gia cổ vũ, động viên bạn.
 Em thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khoẻ.
 Em tự giác vệ sinh cá nhân đúng cách.
 Em giữ vệ sinh môi trường sống xanh, sạch.
 Em thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ sinh phòng bệnh.
 Em nêu được các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khoẻ.
 Em biết lựa chọn cách ăn mặc phù hợp với thời tiết.
 Em biết giữ gìn vệ sinh thân thể.
 Em biết tập luyện thể dục, thể thao.
 Em biết lựa chọn tham gia hoạt động phù hợp với bản thân.
 Em biết điều chỉnh cảm xúc cá nhân.
 Em biết chia sẻ với mọi người.
 Em biết cảm thông với mọi người.
 Em tham gia cổ vũ, động viên bạn.
 Em biết chọn lựa các hoạt động phù hợp với sức khoẻ.
 Em biết vệ sinh cá nhân đúng cách.
 Em biết cách giữ vệ sinh môi trường.
 Em biết nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh phòng bệnh.
Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về tin học
 Em tiếp thu nhanh kiến thức được dạy;
 Em có kỹ năng đánh bàn phím tốt;
 Em có tinh thần tự giáo học tập;
 Em có kỹ năng soạn thảo tương đối tốt;
 Thực hành đầy đủ yêu cầu của thầy cô;
 Em thực hành tốt kỹ năng vẽ hình, phối màu trên máy tính;
 Em hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập;
 Em tích cực giúp đỡ bạn cùng tiến bộ;
 Em có ý thức tự học;
 Em rất nhanh nhạy với máy tính và internet;
 Em chấp hành tốt nội quy phòng máy;
 Biết bảo vệ tài sản công;
 Hiểu bài nhanh thực hành tốt;
Mẫu nhận xét năng lực chung, năng lực đặc thù theo Thông tư 27
Nhận xét năng lực chung 1. Tự giác học tập.
2. Ý thức tự phục vụ, tự quản tốt.
3. Chuẩn bị đầy đủ, giữ gìn cẩn thận sách vở, ĐDHT.
4. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
5. Tích cực tham gia hoạt động nhóm.
6. Nhiệt tình giúp đỡ bạn trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ.
7. Biết hợp tác theo nhóm để thảo luận.
8. Mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.
9. Trình bày ý kiến cá nhân rõ ràng, dễ hiểu.
10. Biết lắng nghe ý kiến nhận xét, góp ý của thầy cô và bạn bè. 11. Biết tự học.
12. Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân, nhóm.
13. Chủ động, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập theo đúng yêu cầu.
14. Biết trao đổi ý kiến cùng bạn.
15. Biết đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng.
16. Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
17. Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
18. Biết tự đánh giá, nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn.
19. Có khả năng tự học và tự chủ bản thân.
20. Cần có ý thức tự giác hơn trong học tập.
21. Vẫn cần có sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
22. Cần mạnh dạn, tự tin hơn trong giao tiếp, hợp tác với bạn.
23. Chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm và trao đổi ý kiến.
Nhận xét năng lực đặc thù
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ (DT) a. Ngôn ngữ
1. Kỹ năng giao tiếp khá tốt.
2. Mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.
3. Trình bày ngắn gọn, rõ ràng nội dung cần trao đổi.
4. Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh.
5. Vốn từ phong phú, khả năng sử dụng từ ngữ tốt.
6. Nói được câu văn hoàn chỉnh, diễn đạt rõ ý.
7. Diễn đạt câu chưa đủ ý.
8. Còn lúng túng khi diễn đạt câu.
9. Vốn từ chưa phong phú. Còn hạn chế khi diễn đạt.
10. Con mắc nhiều lỗi phát âm. b. Toán
11. Tính nhanh, chính xác, vận dụng linh hoạt.
12. Tính chính xác, vận dụng tốt.
13. Vận dụng tốt các bảng cộng, trừ đã học vào thực hành.
14. Tính đôi khi còn nhầm lẫn. c. Khoa học
15. Biết quan sát, thu thập thông tin.
16. Giải quyết vấn đề một số tình huống đơn giản trong thực tiễn.
17. Yêu thiên nhiên, biết bảo vệ tự nhiên.
18. Hứng thú khi tìm hiểu thế giới tự nhiên.
19. Vận dụng kiến thức vào bảo vệ thế giới tự nhiên.
20. Biết liên hệ thực tế, giải quyết một số tình huống có liên quan đến bài học. d. Thẩm mĩ 21. Có óc thẩm mỹ.
22. Chọn được màu sắc hài hoà khi tô màu. 23. Yêu cái đẹp.
24. Biết thể hiện cảm xúc trước cái đẹp.
25. Biết dùng lời nói diễn tả cái đẹp. e. Thể chất
26. Giữ gìn vệ sinh thân thể đúng cách.
27. Tự giác tập luyện thể dục thể thao.
28. Biết ăn mặc phù hợp với thời tiết.
29. Thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khỏe.
30. Tự giác vệ sinh cá nhân đúng cách.
31. Thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ sinh phòng bệnh.
32. Tự giác thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khỏe.
33. Biết chọn lựa các hoạt động phù hợp với sức khỏe.
Hướng dẫn đánh giá học sinh theo Thông tư 27
Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT đã mang đến một cách tiếp cận mới trong đánh giá học
sinh, tập trung vào việc đánh giá toàn diện năng lực lẫn phẩm chất của học sinh. Dưới
đây là hướng dẫn chi tiết về nội dung và phương pháp đánh giá cụ thể:
Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu
cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động
giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
b) Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua
những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi.
2. Phương pháp đánh giá
Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm: a) Phương pháp quan sát
b) Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh
c) Phương pháp vấn đáp:
d) Phương pháp kiểm tra viết
Đánh giá thường xuyên
 Đánh giá thường xuyên về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
 Đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
Đánh giá định kỳ
Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
 Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên dạy môn học căn
cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành
phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh.
 Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, đối với các môn học bắt buộc: Tiếng Việt, Toán, Ngoại
ngữ 1, Lịch sử và Địa lí, Khoa học, Tin học và Công nghệ có bài kiểm tra định kỳ;
Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
 Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối
hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình
đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh.
Lộ trình áp dụng đánh giá học sinh theo Thông tư 27
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5.
Bảng tổng hợp đánh giá học sinh Tiểu học theo Thông tư 27
Bảng tổng hợp đánh giá học sinh được ban hành kèm theo tại Phụ lục 2 Thông tư
27/2020/TT-BGDĐT. Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của học sinh tiểu học mới nhất 2025 như sau:
Lưu ý: Tại Điều 1 Quyết định 2904/QĐ-BGDĐT năm 2022, quy định đính chính một số
lỗi kĩ thuật trình bày tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT như sau:
- Tại cột “Môn học và hoạt động giáo dục”, mẫu 4 và mẫu 7, Phụ lục 2 ban hành kèm
Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT đã in cột “Tin học và Công nghệ
Nay sửa lại tên cột này là “Tin học và Công nghệ (Tin học)” và bổ sung cột “Tin học và
Công nghệ (Công nghệ)”.
- Tại cột “Môn học và hoạt động giáo dục”, mẫu 5 và mẫu 8, Phụ lục 2 Thông tư
27/2020/TT-BGDĐT đã in cột “Tin học-Công nghệ”.
Nay sửa lại tên cột này là “Tin học và Công nghệ (Tin học)” và bổ sung cột “Tin học và
Công nghệ (Công nghệ)” gồm 02 cột thành phần là “Mức đạt được” và “Điểm KTĐK”
- Tại cột “Môn học và hoạt động giáo dục”, mẫu 6 và mẫu 9, Phụ lục 2 Thông tư
27/2020/TT-BGDĐT đã in cột “TH-CN”.
Nay sửa lại tên cột này là “Tin học và Công nghệ (Tin học)” và bổ sung cột “Tin học và
Công nghệ (Công nghệ)” gồm 02 cột thành phần là “Mức đạt được” và “Điểm KTĐK”.
Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh tiểu học đã đưa ra một cách tiếp cận
mới, toàn diện hơn trong việc đánh giá học sinh. Thông tư đặc biệt chú trọng đến việc
nhận xét rõ từng mặt năng lực học sinh, điều đó giúp học sinh phát triển toàn diện, tự tin
và sẵn sàng đối mặt với những thử thách trong cuộc sống.