Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 786 tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

2 1 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47708777
MỐỐI QUAN H GIA VT CHẤỐT VÀ Ý THC
M đầầu
Theo ch nghĩa duy vật bin chng, vt chầất và ý thc có mốấi quan h bin chứng. Trong đó vật
chầất quyếất đnh ý thc và ý thức tác động tch cc tr li vt chầất. Ch nghĩa duy vật bin chng
khẳng định rằầng: Vt chầất là cái có trước, ý thc là cái có sau.
Tư tưởng này đã được nghiến cu trong nhiếầu cng trình, nhưng vầẫn cầần được làm rõ hơn. Bài
tu luận này nhóm chúng em đã tm hiểu, tho lun, phn tch và làm rõ hơn mt sốấ ni dung quan
trng trong mốấi quan h gia vt chầất và ý thức; qua đó góp phầần rút ra bài hc cho bn thn
nhằầm rèn luyn bn thn tr nến ưu tú hơn, góp phầần phc v cho đầất nước.
I.Vai trò quyếất định ca vt chầất đốấi vi ý thc
1.Vai trò ca vt chấất đốấi vi ý thức được th hin trên bốấn khía cnh sau: vt chấất quyêt đnh
nguốồn gốấc ca ý thc; vt chấất quyêt đnh ni dung ca ý thc; vt chấất qut đnh bn cht
ca ý thc; vt chấất quyêt đnh s vận động , phát trin ca ý thc
*Th nht: Vt chấất quyêt định nguốồn gc ca ý thc:
- Vt cht tốần tại khách quan, độc lp vi ý thc nến vic vt chầất là cái có trước là tnh th
nht.
- Ý thc là sn phm ca vt chầất, ch hình thc phn ánh ca vt chầất vào trong b não con
người. Vy nến ý thc có sau là tnh th 2
- Khng th có ý thc trước con người hay nằầm ngoài còn người, đc lp vi con người
Vd : Khng có b não hot động con người sẽẽ khng th tư duy và có ý thức. Phi có s vận động
ca vt chấất trong t nhiên(thê gii khách quan hay b óc người) và vt chấất trong xã hi ( lao
động ; ngn ng) thì mi có s ra đời ca ý thc. Nh lao động mà con người phát trin toàn din
các giác quan. Hay ngn ng là phương tện để ta trai đổi th hin ý thc.
*Th hai: Vt chấất quyêt định ni dung ca ý thc:
- Dưới bầất kì hình thc nào, ý thức đếầu là s phn ánh ch quan ca thếấ gii khách quan,
đếầu ny sinh trến nhng tến đếầ vt cht nht định.
Hay nói cách khác ý thức là “ hình ảnh” của thếấ gii khách quan cho nến ni dung ca nó là
kếất qu ca s phn ánh hin thc khách quan vào b óc ca con người trến cơ s ca thc
tếẫn
Vd : Tác phẩm văn học tái hin li khung cnh thiên nhiên, thê gii khách quan. Phn ánh hin
thc CNXH.
*Th ba, vt chấất quyêt đnh bn chấất ca ý thc
Phn ánh và sáng to là hai thuc tnh khng tách ri trong bn cht ca ý thc. Nhưng
s phn ánh ca con người khng phải soi gương”, chụp ảnh” hoặc “phản ánh tầm lý”
phn ánh tch cc, t giác, sáng to thng qua thc tến.
lOMoARcPSD| 47708777
Khác vi ch nghĩa duy vật cũ, xem xét thếấ gii vt chầất như là nhng s vt, hin tưng cm
tnh, ch nghĩa duy vật bin chng xem xét thếấ gii vt chầất là thếấ gii ca con người hot
động thc tến. Chính thc tếẫn là hot đng vt chầất có tnh ci biếấn thếấ gii ca con người
-> Thc têẽn là cơ sở để hình thành, phát trin ý thức, trong đó ý thức của con ngưi va phn
ánh, va sáng to, phn ánh để sáng to và sáng to trong phn ánh.
Ví dụ: Trong điêồu kin hc tp onlin (thc tên), nhiêu sinh viên học kém đi do thụ đng,
thiêu t giác (phn ánh thc tên mt cách têu cực) ; nhưng cũng khống ít sinh viên hc tốất
lên nh biêất năng động, sáng to, t giác tm kiêm cách thc hc tp khác phù hp vi bn
thn (phn ánh thc n mt cách sáng to, tch cc).
*Th tư, vật chấất quyêt đnh s vận động, phát trin ca ý thc.
Mi s tốần ti, phát trin ca ý thức đếầu gằấn liếần vi quá trình biếấn đi ca vt chầất; vt
chầất thay đổi thì sm hay mun, ý thc cũng phải thay đổi theo. S vận động, biếấn đi khng
ngng ca thếấ gii vt chầất, ca thc tếẫn là yếấu tốấ quyếất định s vận động, biến đổi ca
tư duy, ý thc ca con người. Con ngưi - mt sinh vt có tnh xã hi ngày càng phát trin c vếầ
th chầất lầẫn tnh thầần, thì dĩ nhiến ý thc - mt hình thc phn ánh ca óc người cũng phát
trin c vếầ ni dung và hình thc phn ánh.
->Khi đời sốấng vt chấất, kinh tê ấthay đổi thì đời sốấng tnh thn, tnh cảm, tư tưởng cũng sẽẽ
thay đổi thẽo. Do đó, muốấn gii thích đúng đănấ các hiện tượng trong đi sốấng chính tr,
văn hóa, tư tưởng, tnh thn phi xut phát t hin thc sn xuấất, đời sng kinh têấ, đời
sốấng vt cht.
Ví dụ: Trước kia khi cng ngh chưa phát triển, sinh viên ch có th tra cu tm hiu thng tn qua
các ngun sách báo trong và ngoài thư viện. Hin nay, khi cng ngh phát trin (vt cht thay
đổi), sinh viên còn có th tm kiêm các nguốồn tài liu, nguốồn thng tn onlin qua mng bên
cnh vic tra cu sách v (ý thức cũng thay đổi). Cách thc tm kiêm tài liệu trong thư viện cũng
đã thay đổi, trước kia tm kiêm tài liu cấồn tm tho danh mc sách tho bng ch cái; hin nay
tm kiêm tài liu ch cấồn điêồn tên sách cấồn tm trên trang wb của thư viện.
*Ví d chung vếầ vt chầất quyếất định ý thc: Sinh viên phi nhìn nhận ra được các điêuồ kin
thc tên ảnh hưởng đêấn hc tp, đời sốấng ca bn thn và phi tn trọng và hành động tho
quy luật khách quan: Chú ý đêấn nội quy trường hc, thi khóa biểu,... để chấấp hành đúng nội
quy và yêu cấồu ca giáo viên.
II. Ý thức có tnh đc lp tương đốấi và tác động tr li vt cht:
*Th nhtấ, tnh độc lập tương đốấi ca ý thc th hin chốẽ: ý thức đời sốấng riêng”, quy luật
vận động, biêấn đổi và phát trin khng ph thuc mt cách máy móc vào vt chấất. Do đó, ý thức
có th biếấn đổi nhanh hoc chm hơn so vi hin thc.Thng thường ý thức thay đổi chm so vi
s biến đổi ca thếấ gii vt chầất.
Ví d: Ý thc tư tưởng phong kiên như: “trọng nam khinh nữ”, “gia trưởng” đã khống còn phù
hp vi xu thê hin nay.
lOMoARcPSD| 47708777
*Th hai, s tác động ca ý thc đốấi vi vt chấất phi thng qua hot đng thc tên ca con
ngưi. Bn thn ý thc khng th làm biếấn đi hin thc . Con người lun phi da trến nhng tri
thc vếầ thếấ gii quan, hiu biếất nhng quy lut khách quan, t đó đếầ ra mc tếu, phương
hướng, bin pháp và ý chí quyếất tầm để thc hin mc tếu đã xác định.
Ví d: Ý thc bo v mối trường có được t nhng hot đng bo v mối trường như: tuyên
truyên, trốồng cy , khng x rác bừa bãi , ngày trái đất.
*Th ba, ý thc ch đạo, hướng dn con người trong thc tên, nó có th làm cho hot đng ca
con người đúng hay sai, thành cống hay thấất bi. S tác đng tr li ca ý thc lun diếẫn ra theo
hai chiếu hướng:
+ Tích cc: Khi phản ánh đúng hiện thc, ý thc có th có th d báo,tến đoán một cách chính
xác cho hin thc, t đó mang lại hiu qu, thành cng trong thc tến.
Ví d:Da vào các thiêt b khoa hc tên ấn để d báo thi têt, t đó biêất được thi gian hp
lý để gio m, cấấy lúa, trốồng trt.
+ Tiêu cc: Khi phn ánh sai lch, xuyến tc hin thc t đó gy ra hu qu, tn tht trong thc
tếẫn.
Ví dụ: Tư tưởng lc hậu đánh vào niêồm tn của con người
*Th tư, xã hội càng phát trin thì vai trò ca ý thc ngày càng to ln, những tư tưởng tên b,
nhng tri thc khoa học đóng vai trò quan trọng đốấi vi hin thc khách quan.
Lưu ý: Mc dù ý thc lun có tnh nằng động sáng tạo và vai trò tác động tr lại đốấi vi vt
chầất, song ý thc khng th thoát ly khi nhng tếần đếầ vt chầất, các điếầu kin khách quan
ca các ch th trong quá trình hoạt động. Do đó nếấu ri xa nguyến tc này li rơi vào ch
nghĩa chủ quan, duy tầm, duy ý nghĩ, phiếu lưu và tầất nhiến khng tránh khi thầất bi trong
hoạt động thc tếẫn.
*Ví d chung vếầ ý thức có tác động li vt cht: Sinh viên cn phát huy tnh năng động sáng to
ca ý thc. Khng nên quá ph thuc vào thấồy c giáo mà phi ch động tm kiêm và hc tp tri
thc: T tm kiêm các nguốồn tài liu phc v cho vic hc, cn chun b bài trước khi đêấn lp,...
III. Ý nghĩa của phương pháp lun
1.T các mốấi quan h gia vt chầất và ý thc trong triếất hc Mác-Lếnin, rút ra nguyên tăc
phương pháp luận là:
a,Tn trng tnh khách quan kêt hp với phát huy tnh năng động ch quan:
-
Phi tn trọng và hành đng theo quy lut khách quan.
VD: Các giốấng cy khác nhau thì phù hp với điếu kin th nhưỡng khác nhau-> Tìm
kiếấm vùng trng phù hp....
- Nhn thc s vt, hin tượng phi chn thc, đúng đằấn, tránh t hốầng hoc bối đen
đốấi tượng, khống được gán cái mà nó khng có.
Vd: Nói phóng đại, khống đúng sự tht, tránh t tn, t t thái quá.
- Tránh ch nghĩa chủ quan, bnh ch quan duy ý chí; ch nghĩa duy vật tm thường, ch
nghĩa thực dng, ch nghĩa khách quan.
Vd:Lầấy ch quan, o tưởng rốầi áp đặt cho ý chí, suy nghĩ khống thầấu đáo, nghĩ được
làm khống được...
lOMoARcPSD| 47708777
b, Phải phát huy tnh năng động sáng to ca ý thc, phát huy vai trò ca nhn tốấ con người:
-
Chốấng tư tưởng, thái độ th đng, li, ngốầi ch, bo th, trì tr, thiếấu tnh sáng
to.
Cn lến án cũng như bài tr nhng tư tưởng ni, cậy nhà có điếu kin, mà khng hc
, khống làm, “há miệng ch sung”.
- Phi coi trng vai trò ca ý thc, coi trng cng tác tư tưởng và giáo dc tư tư tưng, coi
trng giáo dc lý lun ca ch nghĩa Mác-Lếnin và tư tưởng Hốầ Chí Minh.
- Phi giáo dc và nầng cao trình độ tri thc khoa hc; cng cốấ, bốầi dưng ý chí cách
mng.
- Gi gìn, rèn luyn phm chầất đạo đức, bảo đảm s thốấng nhầất gia nhit tnh cách
mng và tri thc khoa hc.
c,Để thc hiện nguyên tăcấ tn trng tnh khách quan kêt hợp phát huy tnh năng động ch
quan, ta phi:
- Nhn thc và gii quyếất đúng đằấn các quan h li ích.
- Biếất kếất hp hài hòa các li ích cá nhn, li ích tp th, li ích xã hi.
- Phải có động cơ trong sáng, thái đ thc s khách quan, khoa hc, khng v li trong
nhn thức và hành động ca mình.
2.Ý nghĩa phương pháp lun đốấi vi s nghiệp đổi mi Vit Nam:
Đảng ta xác định phương chấm “ nhìn thẳng vào s tht, nói rõ s thật” trong đánh giá tnh hình
quyêt tm sa cha nhng sai lấồm, khuyêất điểm… Biu hin:
- Đánh giá đúng thực trạng đầt nước
- Cng khai tha nhn sai lầầm, khuyếất điểm và quyếất tm sa cha nhng sai lầầm,
khuyếất điểm.
Bài học rút ra trong quá trình đổi mới “ Mọi đường lốấi, ch trương của Đảng phi xut phát
t thc tê, tn trng quy luật khách quan”.
*Ví d vế phương pháp lun
Ví d mt sốấ phát biu vê phương pháp luận “Khống gì có th đưc chng minh là lun lun
đúng”:
-Chúng ta khng bao gi chc chằấn được rằầng m hình ca mình là hoàn chnh hoặc đã thiếất
lp quan h nhn qu.
-Chúng ta tếấn b nh chng minh vầấn đếầ là sai bằầng cách lp li các th nghim và loi b
nhng vướng mằấc khng tác dng.
Kết lun
T các luận điểm trến, ta có th khẳng định trong hot đng thc tếẫn thì nhn tốấ vt chầất là
cơ s quy định, các nhn tốấ tnh thầần ch có th phát huy tác dng nếấu nó bảo đảm s thng
nhầất gằấn bó vi các nhn tốấ vt cht. Do vậy, để phát huy hiu qu hoạt động hc tp ca
lOMoARcPSD| 47708777
bn thn thì sinh viến phi xuầất phát t thc tếấ khách quan, phi phản ánh đúng thếấ gii
khách quan khng thếm bt và t nhng kiếấn thc áp dng vào thc tếấ cuc sốấng cũng như
tri nghiệm để bn thn mình hoạt động hc tp dếẫ dàng,, đóng góp cống sc hc tp cho s
nghip cng nghip hóa,hiện đại hóa đầất nước.
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777
MỐỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤỐT VÀ Ý THỨC Mở đầầu
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chầất và ý thức có mốấi quan hệ biện chứng. Trong đó vật
chầất quyếất định ý thức và ý thức tác động tch cực trở lại vật chầất. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
khẳng định rằầng: Vật chầất là cái có trước, ý thức là cái có sau.
Tư tưởng này đã được nghiến cứu trong nhiếầu cống trình, nhưng vầẫn cầần được làm rõ hơn. Bài
tểu luận này nhóm chúng em đã tm hiểu, thảo luận, phần tch và làm rõ hơn một sốấ nội dung quan
trọng trong mốấi quan hệ giữa vật chầất và ý thức; qua đó góp phầần rút ra bài học cho bản thần
nhằầm rèn luyện bản thần trở nến ưu tú hơn, góp phầần phục vụ cho đầất nước.
I.Vai trò quyếất định của vật chầất đốấi với ý thức
1.Vai trò của vật chấất đốấi với ý thức được thể hiện trên bốấn khía cạnh sau: vật chấất quyêất định
nguốồn gốấc của ý thức; vật chấất quyêất định nội dung của ý thức; vật chấất quyêất định bản chấtấ
của ý thức; vật chấất quyêất định sự vận động , phát triển của ý thức

*Thứ nhấtấ: Vật chấất quyêtấ định nguốồn gốcấ của ý thức:
- Vật chầtấ tốần tại khách quan, độc lập với ý thức nến việc vật chầất là cái có trước là tnh thứ nhầtấ.
- Ý thức là sản phẩm của vật chầất, chỉ là hình thức phản ánh của vật chầất vào trong bộ não con
người. Vậy nến ý thức có sau là tnh thứ 2
- Khống thể có ý thức trước con người hay nằầm ngoài còn người, độc lập với con người
Vd : Khống có bộ não hoạt động con người sẽẽ khống thể tư duy và có ý thức. Phải có sự vận động
của vật chấất trong tự nhiên(thêấ giới khách quan hay bộ óc người) và vật chấất trong xã hội ( lao
động ; ngốn ngữ) thì mới có sự ra đời của ý thức. Nhờ có lao động mà con người phát triển toàn diện
vêồ các giác quan. Hay ngốn ngữ là phương tện để ta trai đổi thể hiện ý thức.

*Thứ hai: Vật chấất quyêất định nội dung của ý thức:
- Dưới bầất kì hình thức nào, ý thức đếầu là sự phản ánh chủ quan của thếấ giới khách quan,
đếầu nảy sinh trến những tếnầ đếầ vật chầtấ nhầtấ định.
Hay nói cách khác ý thức là “ hình ảnh” của thếấ giới khách quan cho nến nội dung của nó là
kếất quả của sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc của con người trến cơ sở của thực tếẫn
Vd : Tác phẩm văn học tái hiện lại khung cảnh thiên nhiên, thê ấgiới khách quan. Phản ánh hiện thực CNXH.
*Thứ ba, vật chấất quyêất định bản chấất của ý thức
Phản ánh và sáng tạo là hai thuộc tnh khống tách rời trong bản chầtấ của ý thức. Nhưng
sự phản ánh của con người khống phải là “soi gương”, “chụp ảnh” hoặc là “phản ánh tầm lý” là
phản ánh tch cực, tự giác, sáng tạo thống qua thực tếnẫ. lOMoAR cPSD| 47708777
Khác với chủ nghĩa duy vật cũ, xem xét thếấ giới vật chầất như là những sự vật, hiện tượng cảm
tnh, chủ nghĩa duy vật biện chứng xem xét thếấ giới vật chầất là thếấ giới của con người hoạt
động thực tếnẫ. Chính thực tếẫn là hoạt động vật chầất có tnh cải biếấn thếấ giới của con người
-> Thực têẽn là cơ sở để hình thành, phát triển ý thức, trong đó ý thức của con người vừa phản
ánh, vừa sáng tạo, phản ánh để sáng tạo và sáng tạo trong phản ánh.

Ví dụ: Trong điêồu kiện học tập onlinẽ (thực tênẽ), nhiêuồ sinh viên học kém đi do thụ động,
thiêấu tự giác (phản ánh thực têẽn một cách têu cực) ; nhưng cũng khống ít sinh viên học tốất
lên nhờ biêất năng động, sáng tạo, tự giác tm kiêấm cách thức học tập khác phù hợp với bản
thấn (phản ánh thực têẽn một cách sáng tạo, tch cực).

*Thứ tư, vật chấất quyêất định sự vận động, phát triển của ý thức.
Mọi sự tốần tại, phát triển của ý thức đếầu gằấn liếần với quá trình biếấn đổi của vật chầất; vật
chầất thay đổi thì sớm hay muộn, ý thức cũng phải thay đổi theo. Sự vận động, biếấn đổi khống
ngừng của thếấ giới vật chầất, của thực tếẫn là yếấu tốấ quyếất định sự vận động, biếnấ đổi của
tư duy, ý thức của con người. Con người - một sinh vật có tnh xã hội ngày càng phát triển cả vếầ
thể chầất lầẫn tnh thầần, thì dĩ nhiến ý thức - một hình thức phản ánh của óc người cũng phát
triển cả vếầ nội dung và hình thức phản ánh.
->Khi đời sốấng vật chấất, kinh tê ấthay đổi thì đời sốấng tnh thấnồ, tnh cảm, tư tưởng cũng sẽẽ
thay đổi thẽo. Do đó, muốấn giải thích đúng đănấ vêồ các hiện tượng trong đời sốấng chính trị,
văn hóa, tư tưởng, tnh thấnồ phải xuấtấ phát từ hiện thực sản xuấất, đời sốnấg kinh têấ, đời
sốấng vật chấtấ.

Ví dụ: Trước kia khi cống nghệ chưa phát triển, sinh viên chỉ có thể tra cứu tm hiểu thống tn qua
các nguốnồ sách báo trong và ngoài thư viện. Hiện nay, khi cống nghệ phát triển (vật chấtấ thay
đổi), sinh viên còn có thể tm kiêấm các nguốồn tài liệu, nguốồn thống tn onlinẽ qua mạng bên
cạnh việc tra cứu sách vở (ý thức cũng thay đổi). Cách thức tm kiêấm tài liệu trong thư viện cũng
đã thay đổi, trước kia tm kiêấm tài liệu cấồn tm thẽo danh mục sách thẽo bảng chữ cái; hiện nay
tm kiêấm tài liệu chỉ cấồn điêồn tên sách cấồn tm trên trang wẽb của thư viện.

*Ví dụ chung vếầ vật chầất quyếất định ý thức: Sinh viên phải nhìn nhận ra được các điêuồ kiện
thực têẽn ảnh hưởng đêấn học tập, đời sốấng của bản thấn và phải tốn trọng và hành động thẽo
quy luật khách quan: Chú ý đêấn nội quy trường học, thời khóa biểu,... để chấấp hành đúng nội
quy và yêu cấồu của giáo viên.

II. Ý thức có tnh độc lập tương đốấi và tác động trở lại vật chầtấ:
*Thứ nhấtấ, tnh độc lập tương đốấi của ý thức thể hiện ở chốẽ: ý thức “đời sốấng riêng”, quy luật
vận động, biêấn đổi và phát triển khống phụ thuộc một cách máy móc vào vật chấất. Do đó, ý thức
có thể biếấn đổi nhanh hoặc chậm hơn so với hiện thực.Thống thường ý thức thay đổi chậm so với
sự biếnấ đổi của thếấ giới vật chầất.
Ví dụ: Ý thức tư tưởng phong kiênấ như: “trọng nam khinh nữ”, “gia trưởng” đã khống còn phù
hợp với xu thêấ hiện nay. lOMoAR cPSD| 47708777
*Thứ hai, sự tác động của ý thức đốấi với vật chấất phải thống qua hoạt động thực tênẽ của con
người. Bản thần ý thức khống thể làm biếấn đổi hiện thực . Con người luốn phải dựa trến những tri
thức vếầ thếấ giới quan, hiểu biếất những quy luật khách quan, từ đó đếầ ra mục tếu, phương
hướng, biện pháp và ý chí quyếất tầm để thực hiện mục tếu đã xác định.
Ví dụ: Ý thức bảo vệ mối trường có được từ những hoạt động bảo vệ mối trường như: tuyên
truyêồn, trốồng cấy , khống xả rác bừa bãi , ngày trái đấtấ.
*Thứ ba, ý thức chủ đạo, hướng dấnẽ con người trong thực tênẽ, nó có thể làm cho hoạt động của
con người đúng hay sai, thành cống hay thấất bại. Sự tác động trở lại của ý thức luốn diếẫn ra theo hai chiếuầ hướng:
+ Tích cực: Khi phản ánh đúng hiện thực, ý thức có thể có thể dự báo,tến đoán một cách chính
xác cho hiện thực, từ đó mang lại hiệu quả, thành cống trong thực tếnẫ.
Ví dụ:Dựa vào các thiêất bị khoa học tên têấn để dự báo thời têất, từ đó biêất được thời gian hợp
lý để giẽo mạ, cấấy lúa, trốồng trọt.
+ Tiêu cực: Khi phản ánh sai lệch, xuyến tạc hiện thực từ đó gầy ra hậu quả, tổn thầtấ trong thực tếẫn.
Ví dụ: Tư tưởng lạc hậu đánh vào niêồm tn của con người
*Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, những tư tưởng tênấ bộ,
những tri thức khoa học đóng vai trò quan trọng đốấi với hiện thực khách quan.
Lưu ý: Mặc dù ý thức luốn có tnh nằng động sáng tạo và vai trò tác động trở lại đốấi với vật
chầất, song ý thức khống thể thoát ly khỏi những tếần đếầ vật chầất, các điếầu kiện khách quan
của các chủ thể trong quá trình hoạt động. Do đó nếấu rời xa nguyến tằcấ này lại rơi vào chủ
nghĩa chủ quan, duy tầm, duy ý nghĩ, phiếu lưu và tầất nhiến khống tránh khỏi thầất bại trong
hoạt động thực tếẫn.
*Ví dụ chung vếầ ý thức có tác động lại vật chầtấ: Sinh viên cấnồ phát huy tnh năng động sáng tạo
của ý thức. Khống nên quá phụ thuộc vào thấồy cố giáo mà phải chủ động tm kiêấm và học tập tri
thức: Tự tm kiêấm các nguốồn tài liệu phục vụ cho việc học, cấnồ chuẩn bị bài trước khi đêấn lớp,...

III. Ý nghĩa của phương pháp luận
1.Từ các mốấi quan hệ giữa vật chầất và ý thức trong triếất học Mác-Lếnin, rút ra nguyên tăcấ
phương pháp luận là:
a,Tốn trọng tnh khách quan kêất hợp với phát huy tnh năng động chủ quan: -
Phải tốn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
VD: Các giốấng cầy khác nhau thì phù hợp với điếuầ kiện thổ nhưỡng khác nhau-> Tìm
kiếấm vùng trốnầg phù hợp....
- Nhận thức sự vật, hiện tượng phải chần thực, đúng đằấn, tránh tố hốầng hoặc bối đen
đốấi tượng, khống được gán cái mà nó khống có.
Vd: Nói phóng đại, khống đúng sự thật, tránh tự tn, tự t thái quá.
- Tránh chủ nghĩa chủ quan, bệnh chủ quan duy ý chí; chủ nghĩa duy vật tầmầ thường, chủ
nghĩa thực dụng, chủ nghĩa khách quan.
Vd:Lầấy chủ quan, ảo tưởng rốầi áp đặt cho ý chí, suy nghĩ khống thầấu đáo, nghĩ được làm khống được... lOMoAR cPSD| 47708777
b, Phải phát huy tnh năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò của nhấn tốấ con người: -
Chốấng tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ngốầi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếấu tnh sáng tạo.
Cầnầ lến án cũng như bài trừ những tư tưởng ỷ nại, cậy nhà có điếuầ kiện, mà khống học
, khống làm, “há miệng chờ sung”.
- Phải coi trọng vai trò của ý thức, coi trọng cống tác tư tưởng và giáo dục tư tư tưởng, coi
trọng giáo dục lý luận của chủ nghĩa Mác-Lếnin và tư tưởng Hốầ Chí Minh.
- Phải giáo dục và nầng cao trình độ tri thức khoa học; củng cốấ, bốầi dưỡng ý chí cách mạng.
- Giữ gìn, rèn luyện phẩm chầất đạo đức, bảo đảm sự thốấng nhầất giữa nhiệt tnh cách
mạng và tri thức khoa học.
c,Để thực hiện nguyên tăcấ tốn trọng tnh khách quan kêất hợp phát huy tnh năng động chủ quan, ta phải:
- Nhận thức và giải quyếất đúng đằấn các quan hệ lợi ích.
- Biếất kếất hợp hài hòa các lợi ích cá nhần, lợi ích tập thể, lợi ích xã hội.
- Phải có động cơ trong sáng, thái độ thực sự khách quan, khoa học, khống vụ lợi trong
nhận thức và hành động của mình.
2.Ý nghĩa phương pháp luận đốấi với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam:
Đảng ta xác định phương chấm “ nhìn thẳng vào sự thật, nói rõ sự thật” trong đánh giá tnh hình
quyêất tấm sửa chữa những sai lấồm, khuyêất điểm… Biểu hiện:
- Đánh giá đúng thực trạng đầtấ nước
- Cống khai thừa nhận sai lầầm, khuyếất điểm và quyếất tầm sửa chữa những sai lầầm, khuyếất điểm.
Bài học rút ra trong quá trình đổi mới “ Mọi đường lốấi, chủ trương của Đảng phải xuấtấ phát
từ thực têấ, tốn trọng quy luật khách quan”.
*Ví dụ vế ầphương pháp luận
Ví dụ một sốấ phát biểu vêồ phương pháp luận “Khống gì có thể được chứng minh là luốn luốn đúng”:
-Chúng ta khống bao giờ chằcấ chằấn được rằầng mố hình của mình là hoàn chỉnh hoặc đã thiếất lập quan hệ nhần quả.
-Chúng ta tếấn bộ nhờ chứng minh vầấn đếầ là sai bằầng cách lặp lại các thử nghiệm và loại bỏ
những vướng mằấc khống có tác dụng. Kếtấ luận
Từ các luận điểm trến, ta có thể khẳng định trong hoạt động thực tếẫn thì nhần tốấ vật chầất là
cơ sở quy định, các nhần tốấ tnh thầần chỉ có thể phát huy tác dụng nếấu nó bảo đảm sự thốnấg
nhầất gằấn bó với các nhần tốấ vật chầtấ. Do vậy, để phát huy hiệu quả hoạt động học tập của lOMoAR cPSD| 47708777
bản thần thì sinh viến phải xuầất phát từ thực tếấ khách quan, phải phản ánh đúng thếấ giới
khách quan khống thếm bớt và từ những kiếấn thức áp dụng vào thực tếấ cuộc sốấng cũng như
trải nghiệm để bản thần mình hoạt động học tập dếẫ dàng, đóng góp cống sức học tập cho sự ,
nghiệp cống nghiệp hóa,hiện đại hóa đầất nước.