lOMoARcPSD| 58137911
3-MỐI QUAN HỆ GIA VT CHẤT VÀ Ý THC a-Quan điểm của CNDT và
DVSH
- Chnghĩa duy tâm : ý thức, nh thần vốn có của con người đã bị trừu tượng hóa , tách
khỏi hiện thực bằng lực lượng thần bí, ên thiên, coi ý thức tồn tại duy nhất tuyệt
đối, từ đó sinh ra tất cả
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình : tuyệt đối hóa các yếu tố vật chất nhấn mạnh 1 chiều vai
trò vật chất sinh ra ý thức, thái độ ‘ khách quan chủ nghĩa’ , thụ động, ỷ lại, trông chờ,
không đem lại hiệu quả trong hoạt động thực n
b-Quan điểm của CNDVBC Vt chất
quyết định ý thức
- Vật chất quyết định nguồn gc của ý thức
+ Ý thức- thuộc nh của bộ óc con người
+ Bộ óc người một dạng vật chất tổ chức cao nhất, quan phản ánh để hình
thành ý thức. Ý thức tồn tại phụ thuộc hoạt động thần kinh của bộ não trong quá trình
phản ánh hiện thực khách quan. Sự vận động của thế giới vật chất là yếu tquyết định
sự ra đời của vật chất có tư duy là bộ óc người
- Vật chất quyết định nội dung của ý thức - Vật chất quyết định bn chất của ý thức
- Vật chất quyết định sự vn động, phát triển của ý thức
Ý thức có nh tác động tương đối và tác động trở lại vật chất
- Ý thức tác động trở lại thế giới vật chất thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của
thế giới vật chất
- Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực ễn của con
người
- Vai trò của ý thức thể hin chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực n của con ngưi
- hội ngày càng phát triển thì vai trò của ý thức càng to lớn c-Ý nghĩa phương pháp
lun
TÔN TRỌNG KHÁCH QUAN
- Trong hoạt động nhận thức trong hoạt động thực ễn cần phải xuất phát từ thc
ễn khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, hành động tuân theo quy luật khách
quan
- Không được xuất phát tý muốn chủ quan, không lấy ý cáp đặt thực tế, lấy ảo tưởng
thay hiện thực
PHÁT HUY TÍNH NĂNG ĐỘNG CHỦ QUAN
- Ý thức có sự tác động trở lại đối với vật chất qua thực ễn con người
- Giúp con người hình thành mục đích, phương hướng biện pháp cho hoạt động thực
ễn
I- PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VT
1-HAI LOẠI HÌNH BIỆN CHỨNG & PHÉP BIỆN CHỨNG a-Hai loại hình
Bin chứngphương pháp xem xét những sự vật những phản ánh của chúng trong
tưởng trong mqh qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, vận động, phát
sinh và êu vong của chúng
Bin chứng khách quan : biện chứng của thế giới vật chất
lOMoARcPSD| 58137911
Bin chứng chủ quan : tư duy biện chứng
b-Khái niệm BCDV
- Phép biện chứng : học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành các
nguyên lí , quy luật khoa học, nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học
- Đặc điểm : Sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật phương pháp luận biện chứng,
giữa luận nhận thức và logic biện chứng, được chứng minh bằng sự phát triển của
KHTN trước đó
- Vai trò : Phương pháp luận trong nhận thức thực ễn để giải thích quá trình phát
triển sự vật và nghiên cứu khoa hc
2-NỘI DUNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VT a-2 nguyên lý
- Nguyên lí được hiểu như các ên đtrong các khoa học cụ thể. tri thức không dễ
chứng minh nhưng đã được xác nhận bởi thực n của nhiều thế hệ con người, người
ta chỉ còn phải tuân thnghiêm ngặt , nếu không thì smắc sai lầm trong nhận thức
lẫn cả hành động
NGUYÊN LÍ VỀ MỐI LIÊN HỆ PH BIN – TOÀN DIỆN
- Khái niệm :
+Liên hệ : quan hệ giữa hai đối tượng mà sự thay đổi của một trong số chúng nhất
định làm đối tượng kia thay đổi
+ Mối liên hệ : dùng để chcác mối ràng buộc tương hỗ,quy định và ảnh hưởng lẫn
nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
Khi phạm vi bao quát của mối liên hệ không chỉ giới hạn các đối tượng vật chất, mà
được mở rộng sang cả liên hệ giữa các đối tượng nh thần giữa chúng với đối tượng
vật chất sinh ra chúng
- Tính chất của mối liên hệ phbiến
+ Tính khách quan : Mối liên hệ phbiến cái vốn , tồn tại độc lập với con người,
con người chỉ nhận thức sự vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó
+Tính phổ biến : bất đâu trong tự nhiên, hội và tư duy đều vàn mối liên
hệ đa dạng, chúng giữ vai trò , vị trí khác nhau + Tính đa dạng : mối liên hệ không gian,
thời gian, mối liên hệ chung, riêng ,..
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Quan điểm toàn diện : Trong nhận thứcxử lí các nh huống thực ễn cần xem xét
sự vật trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật
và trong sự tác động qua lại giữa các svật so với các sự vật khác. Không phiến diện,
siêu hình trong nhận thức và thực n
+ Quan điểm lịch sử cụ thể : Cần xét đến những nh chất đặc thù của đối tượng nhận
thức nh huống phải giải quyết khác nhau trong thực ễn. Phải xác định vị trí, vai
trò khác nhau của mối liên hệ cụ thtrong nh huống cụ thể, cần tránh và khắc phc
quan điểm chung chung, ngụy biện
NGUYÊN LÍ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN
- Khái niệm : Phát triển dùng để khái quát quá trình vn đng đi từ thấp lên cao, từ
đơn giản đến phc tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện. Phát triển đi theo đường
xy ốc, cái mới dường như lặp lại một số đặc trưng đặc nh của cái cũ trên cơ sở cao
lOMoARcPSD| 58137911
hơn; thể hiện nh quanh co, phức tạp, có thể có những bước thụt lùi tương đối trong
sự phát triển
Phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển
- Tính chất của sự phát triển :
+ Tính khách quan : nguồn gốc của nó nằm trong chính bản thân sự vật chứ không do
tác động bên ngoài và không do chủ quan của con người
+ Tính phổ biến : trên nhiều lĩnh vực
+ Tính kế thừa : dựa trên sự vật hiện tượng cũ chứ không phủ định sạch trơn
+Tính đa dạng : các quá trình phát triển khác nhau
- Ý nghĩa phương pháp luận + Quan điểm phát triển :
Phải phát hiện ra cái mới, ủng hộ cái mới hợp quy luật, tạo điều kiện cho cái mới phát
triển
Khi xem xét sự vật, phải đặt trong sự vận động, biến đổi, chuyển hóa, không chỉ
nhận thức sự vật trong trạng thái hiện tại mà phải thấy được xu hướng phát triển của
+ Quan điểm lịch sử cụ th:
Nhận thức được nh quanh co, phức tạp của sự vật, hiện tượng Giải quyết các vấn đề
phù hợp với nh phong phú, đa dạng và phức tạp của nó
b- 3 quy luật
- Quy luật là mối liên hệ phbiến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa các đối
ợng và nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp
- Tính chất : khách quan, vận động, khoa học
Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về ợng thành sự thay đổi vchất và ngược lại (
Quy luật lượng-chất)
- Chỉ ra cách thức chung nhất của sự vận động phát triển của sự vật và hiện tượng
- Khái niệm về chất : dùng để chỉ nh quy địnnh khách quan vốn có của sự vật hiện
ợng, sự thống nhất hữu cơ của các thuộc nh cấu thành nó, làm cho sự vật là nó
chứ không phải là cái khách
- Khái niệm về ợng
+ Lượng dùng để chnh quy định khách quan vốn có của sự vật trên các phương diện:
về mặt số ợng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các
quá trình vận động và phát triển của sự vật
+ Quy định bên trong svật mặc dương như vbề ngoài: kích thước, số ợng,
mức đ
- Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng :
+ Độ : dùng để chkhoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về ợng chưa làm thay đi
căn bản chất của sự vật, hiện tượng + Điểm nút : khi lượng thay đổi đến một giới hạn
nhất định tt yếu dẫn đến thay đổi về chất, giới hạn đó là điểm nút
+ Bước nhảy : Khi sự thay đổi về ợng đạt tới điểm nút với điều
kiện nhất định sẽ dẫn đến ra đời chất mới ớc nhảy quy
mô : toàn bộ - cục bộ
ớc nhảy nhịp độ : đột biến-dần dn
- Ý nghĩa phương pháp luận
lOMoARcPSD| 58137911
+ Sự ch lũy về ợng dẫn tới thay đổi về chất khách quan, cho nên không được nóng
vội hay bảo thủ
+ Con người có thể góp phần thúc đẩy tạo điều kiện vợng để chuyển hóa về cht
+ Lựa chọn thời điểm thích hợp để thúc đẩy biến đổi về chất + Lựa chọn phương thức
phù hợp từng loại kết cấu sự vật để tác động thay đổi sự vật
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập ( Quy luật mâu thuẫn)
- Có vị trí là hạt nhân của phép biện chứng , chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự vn
động và phát triển
- Khái niệm
+ Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau
của các mặt đối lập
+ Mặt đối lập là những mặt, yếu tố,.. có khuynh hướng, nh chất trái ngược nhau
- Thống nhất giữa các mặt đối lập
+ Các mặt đối lập nương tựa làm ền đề cho nhau tồn tại
+ Các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau thể hiện sđấu tranh giữa cái
mới đang hình thành và cái cũ chưa mất hẳn
+ Giữa các mặt đối lập có sự tương đồng
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập : Chỉ có sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ
định lẫn nhau giữa chúng
- Phân loại mâu thuẫn
+ Vai trò : Chủ yếu-Thứ yếu
+ Quan hệ giữa mặt đối lập: Bên trong-Bên ngoài
+ Tính chất của lợi ích qh giai cấp: Đối kháng – Không đối kháng
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Mang nh khách quan phbiến nên phải tôn trọng mâu thuẫn + Phân ch cth
từng loại mâu thuẫn đm ra cách giải quyết phù hợp, xem xét vai trò, vtrí mqh
giữa các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc
+ Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập,
không điều hòa mâu thuẫn cũng không nóng vội hay bảo thủ
Quy luật phủ định của phủ định
- Chỉ ra khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng : ến lên, nhưng theo hướng
chu kì quanh co
- Khái niệm
+ Phủ dịnh nói chung sthay thế một svật hiện tượng này bởi sự vật hiện tượng
khác
+ Phủ định biện chứng : tphđịnh, tự phát triển của sự vật, hiện tượng mắt xích
trong sợi dây chuyền dn đến s ra đời của sự vật, hiện tượng mới, ến bộ hơn so với
sự vật,hiện tượng cũ .
- Đặc trưng của phủ định biện chứng
+ Tính khách quan : Do nguyên nhân bên trong, là kết quả đấu tranh giữa các mặt đối
lập bên trong sự vt
+ Tính phổ biến : Diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy
lOMoARcPSD| 58137911
+ Tính đa dạng phong phú: Thhin ở nội dung, hình thức của phủ định
giữa quá khứ của nó với chính nó
- Tính kế thừa của phủ định :
- Đường xoáy ốc :
+Quy luật phủ định của phủ định khái quát sphát triển ến lên nhưng không theo
ớng đường thẳng mà theo đường trôn ốc + Phủ định của phủ định kết thúc một chu
nhưng lại trở thành điểm xuất phát của một chu mới cao hơn, phức tạp hơn c
như thế tạo thành những đường xoáy ốc cho đến vô tận
+ Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp tùy theo lĩnh vực và trình độ : Bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa hc
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Khuynh hướng ến lên của sự vận động của sự vật hiện tượng, sự thống nhất gia
nh ến bộ và nh kế thừa của sự phát triển , kết quả của sự phát triển
+ Nhận thức đúng về xu hướng phát triển quá trình quanh co , phức tạp theo các chu
kì phủ định của phủ định
+ Cần nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù hợp với quy luật
phát triển ( trong tnhiên diễn ra tự phát, trong hội phụ thuộc vào nhận thức
hành động của con người )
+ Phát hiện, ủng hộấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục tư tưởng bảo thủ,
trì trệ, giáo điều, kế thừa có chọn lọc và cải tạo trong phủ định biện chứng
c-6 cặp phạm trù
-Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con người, là những mô
hình tư tưởng phản ánh những thuộc nh và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng
hiện thực
CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG
NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QU
TT NHIÊN VÀ NGU NHIÊN
KẾ THA SIÊU HÌNH
-
-
-
-
Gilại nguyên si những đã giai
đoạn phát triển trước, thậm chí còn
ngáng đường, ngăn cản sự phát triển của
chính nó, của đối tượng mới
lOMoARcPSD| 58137911
Khái
niệm
-
-
-
Cái riêng để chmột sự vật hiện
ợng, nhất định Cái chung ch
những mặt, thuộc nh yếu tố
quan hệ tồn tại ph biến trong
nhiều sự vật hiện tượng Cái đơn
nhất dùng để ch các mặt, đặc
điểm vốn của sự vật hiện
ợng nào đó không lặp lại
sự vật hiện tượng khác
- Nguyên nhân dùng để
chsự tác động lẫn nhau giữa
các mặt trong svật hoặc giữa
các sự vật với nhau gây ra một
biến đổi nhất định nào đó
- Kết quả những biến
đổi xuất hiện do tác động lẫn
nhau giữa các mặt trong sự vật
hay giữa các sự vật
- Tất nhiên dùng để chmối liên
hệ bản chất , nguyên nhân
bản bên trong sự vật , hiện
ợng quy định trong điều
kiện nhất định phải xảy ra đúng
như thế ch
không thể khác
- Ngẫu nhiên dùng để chmối liên
hẹ không bản chất, do nguyên
nhân hoàn cảnh bên ngoài quy
định nên xuất hiện hoặc không,
có thể
xuất hiện thế này, thế khác
Quan hệ
bin
chng
Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan
hệ với cái chung , không cái
riêng nào tách rời cái chung
Cái riêng cái toàn bộ, phong phú
hơn cái chung, còn cái chung thì
sâu sắc hơn cái riêng
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái
riêng, thông qua cái riêng mà thể
hiện sự tồn tại của mình, không
cái chung thuần tùy tồn tại bên
ngoài cái riêng
- Cái riêng chỉ tn tại trong mối liên
hệ cái chung, không cái riêng
thuần túy nào tồn tại độc lập tách
rời tuyệt đối cái chung
- Cái riêng cái toàn bộ, phong
phú hơn cái chung vì ngoài những
điểm chung cái riêng còn cái
đơn nhất
- Cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì
phản ánh thuộc nh, mối liên hệ
ổn định tất nhiên lặp lại nhiu
cái riêng cùng loại
- Cái đơn nhất cái chung th
chuyển hóa lẫn nhau => phản ánh
quá trình của sự vật theo chu
phđịnh biện chứng đường xoáy
c
- Nguyên nhân cái
sinh ra kết quả
-Nguyên nhân + Bên trong (
quyết
định nhất) +
Cơ bản
+ Chủ yếu
- Sự tác động trở lạica
kết quả đối với
nguyên nhân -
+ Diễn ra theo 2 hướng ch
cực hoặc
êu cực
+ Một sự vật, hiện tượng nào
đó trong mối liên hệ y
nguyên nhân nhưng trong mối
liên hệ khác
lại kết quả và ngược lại
-
- Đều tồn tại khách quantrong sự
thống nhất hữu cơ, tất nhiên
bao giờ cũng vạch đường cho
mình thông qua số ngu
nhiên, ngẫu nhiên hình thức
biểu hiện của tất nhiên, bổ sung
cho tất nhiên
- Tất nhiên đóng vai tròchi phối
phát triển, ngẫu nhiên thể
làm cho sự phát triển ấy diễn ra
nhanh hay chậm
- Tất nhiên phải có mốiliên hệ với
cái chung, nhưng cái chung
không phải lúc nào cũng tất
nhiên
Cái chung vừa trong hình thức
của tất nhiên, vừa trong hình
thức ngẫu nhiên
lOMoARcPSD| 58137911
Ý nghĩa
phươn
g pháp
luận
- Muốn biến được cái chung, cái
bản chất thì phải xuất phát từ cái
riêng lẻ
- Nhiệm vcủa nhận thức là phải
m ra cái chung trong hoạt động
thực ễn phải dựa vào cái chung
để tạo ra cái riêng
- Thy sự chuyển hóa nào đó có li
cho ta cần chủ động tác động vào
để nhanh chóng trở thành hiện
thc
-Phải bắt đầu từ việc đi m
nguyên nhân xuất hiện sự vật,
hiện tượng
-Cần phân loại nguyên nhân để
biện pháp giải quyết đúng
đắn -Tận dụng kết quả đạt
được tạo điều kiện thúc đy
nguyên nhân phát huy tác
dụng, nhằm đạt mục đích đã
đề ra.
-Cần dựa vào tất nhiên chứ
không thể dựa vào ngẫu nhiên,
m cho được mối liên h tất
nhiên của hiện thực khách quan
-Chthể m ra tất nhiên bằng
nghiên cứu ngẫu nhiên tất
nhiên đi qua
-Ngẫu nhiên ảnh hưởng nhịp độ
phát triển, không nên bỏ qua
ngẫu nhiên phải dự
phòng
-
-Ranh giới giữa tất và ngẫu nhiên
chỉ là tương đối
NỘI DUNG VÀ
HÌNH THÚC
BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG
KHẢ NĂNG VÀ
HIỆN THỰC
Khái
niệm
-Nội dung dùng để chtổng thể
tất cả các mặt, yếu tố tạo nên
sự vật, hiện tượng
-Hình thức dùng để chphương
thức tồn tại, biểu hiện, phát
triển của sự vật hiện tượng
ấy; hthống các mối liên
hệ tương đối bền vững giữa
các yếu tố cấu thành nội
dung của sự vật, hiện tượng,
không chỉ là biểu hiện ra bên
ngoài, còn thể hiện cấu
trúc bên trong của sự vật,
hiện tượng
Bản chất dùng để ch tổngthể các
mối liên hệ khách quan tất nhiên,
tương đối ổn định, bên trong, quy
định sự vận động và phát triển của
đối tượng thể hin mình qua các
hintượng tương ứng của đối
ợng
Hiện ng dùng để chbiểu hiện
của các mặt, mối liên hệ tất nhiên
tương đối ổn định bên ngoài,
mặtdbiến đổi hơn hình thức
thhiện bản chất của
đối tượng
Khả năng phản ánh thời kì hình
thành đối tượng, khi mới
chtồn tại dưới dạng ền đề
hay với tư cách là xu hướng
Khnăng tổng thể c ền
đề của sự biến đổi,sự hình
thành hiện thực mới, cái
th nhưng ngay lúc y
chưa có
Hiện thực phn ảnh kết quả sự
hình thành, thực hiện khả
năng và cơ sở để hình
thành khả năng mới
Quan
hệ bin
chứn g
-Nội dung hình thức của sự
vật, hiện tượng tồn tại, thống
nhất chặt chẽ trong mối liên
hệ ph thuộc lẫn nhau,
nhưng nội dung giữ vai trò
quyết định
-Hình thức phù hợp sẽ thúc đẩy
nội dung phát triển và ngược
lại
-Quy luật phù hp của hình
thức với nội dung
Đều tồn tại khách quantrong mối
liên hệ hữu cái này không thể
tồn tại thiếu cái kia
Bản chất tồn tại thông qua hin
ợng, còn hiện tượng phải sự
thhiện của bản chất Bản
chất luôn cái tương đối ổn định,
ít biến đổi hơn, còn hiện tượng
động hơn ‘ thường xuyên biến đổi
những mặt đối lập, thống
nhất biện chứng với nhau :
Loại trừ nhau theo những dấu
hiệu căn bản nhất nhưng
không lập hoàn toàn với
nhau
Có 2 dạng khả năng
+ Khả năng bản chất
+ Khả năng chức năng
lOMoARcPSD| 58137911
Ý nghĩa
phươ
ng pháp
luận
-Hình thức do nội dung quyết
định , là kết quả của thay đổi
nội dung để đáp ứng tsự
thay đổi hình thức phải da
vào thay đổi thích hợp của
nội dung
Muốn biến đổi sự vật hiện
ợng thì trước hết phải tác
động làm thay đổi nội dung
của nó
-Cần chú ý theo dõi giữa nội
dung đang phát triển với
hình thức ít
Không thể chnhận biết sựbiểu hiện
bên ngoài ( hiện tượng ) mqh cần
đi sâu vào bên trong để m hiểu và
làm sáng tỏ bản chất -
Các phương pháp áp dụng cho các
hoạt động cũng phải thay đổi
phương pháp khác , phù hợp với
bản chấtđã thay đổi của đối tượng
-
Khi đề ra kế hoạch phải nh
đến mọi khả năng để kế hoạch
sát với
thực ễn
Sau khi đã xác định được khả
năng phát triển thì mới ến
hành lựa chọn thực hiện
khả năng
Cần nh đến mọi khả năng để
dự kiến các phương án thích
hợp cho từng trường hợp
Phải lựa chọn trong số các khả
năng hiện , lựa chọn các khả
năng gần dễ chuyển hóa
thay đổi, đảm bảo sự phù
hợp
-Cần sử dụng mọi hình thức
thcó, mới cũng như cũ, cải
biến bổ sung và thay thế
-
thành hiện thực hơn
Cần tạo ra các điều kiện để kh
năng chuyển thành hiện thực.
Cần tránh sai lầm, hoặc tuyệt
đối hóa các vai trò của nhân tố
ch quan, hoặc xem thường
vai trò ấy trong biến đổi
II- LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1- QUAN NIỆM VỀ NHẬN THỨC TRONG LỊCH SỬ
Khái niệm -258
- Nghiên cứu bản chất của nhận thức, hình thức, giai đoạn của nhận thức, con đường đ
đạt chân, êu chuẩn chân lý
- Giải quyết mqh của tri thức của tư duy con người với hiện thực xung quanh
Nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức
- Thừa nhn sự vật khách quan tồn tại bên ngoài và độc lp với ý thức con người
- Cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh của thế giới khách quan
- Thc ễn là êu chuẩn đkiểm tra hình ảnh đúng sai của cảm giác, ý thức nói chung
2- LÝ LUN NHẬN THỨC DUY VT BIỆN CHỨNG a-Nguồn gốc, bản chất
của nhận thức
- Nhận thức là một quá trình biện chứng có vn động và phát triển
- Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể và khách thể thông qua hoạt
động thực ễn của con người
b- Thực ễn và vai trò với nhận thức
Phạm trù thực ễn
- Thực ễn toàn bộ những hoạt động vật chất- cảm nh, nh lịch sử hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại ến bộ
lOMoARcPSD| 58137911
+ Chỉ là hoạt động vật chất – cảm nh
+ Hoạt động mang nh lịch sử xã hi
+ Có nh mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người
+ Tn tại dưới nhiều hình thức khác nhau
Hoạt động sản xuất vật chất hình thức thực ễn sớm nhất, bản nhất, quan
trng nht
Hoạt động chính trị- hội nh tgiác cao nhằm biến đổi, cải tạo hội , phát triển các
thiết chế xã hội, quan hệ xã hội
Hoạt động thực nghiệm khoa học hình thức đặc biệt con người chủ động tạo ra
những đk không có sẵn trong tự nhiên
Vai trò của thực ễn với nhận thức
- Cơ sở, động lực của nhận thức
- Mục đích của nhận thức
- Tiêu chuẩn của chân c-Các giai đoạn của quá trình nhận
thc
- TRỰC QUAN SINH ĐỘNG => TƯ DUY TRỪU TƯỢNG => THỰC TIỄN
- Nhận thức cảm nh ( trực quan sinh động )
+ Cảm giác – đơn giản nht
+ Tri giác
+ Biểu tượng – cao nhất và phức tạp nhất
Chưa đem lại hiểu biết sâu sắc, khái quát , chưa phân biệt được cái riêng và cái
chung, bản chất hiện tượng ,..
- Nhận thức lí nh ( tư duy trừu tượng ) 278
+ Phán đoán +Suy luận
d- Quan điểm DVBC về chân lí
Quan niệm về chân lí
- Chân lí là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực ễn kiểm nghiệm
Các nh chất của chân lí
- Tính khách quan
- Tính tương đối và nh tuyệt đối
- Tính cụ thể của chân lí
CHƯƠNG 3-CHNGHĨA DUY VT LỊCH SỬ
I- HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ- XÃ HỘI
1-SẢN XUT VT CHẤT LÀ CƠ SỞ CỦA SỰ TỒN TI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
- Sản xuất hoạt động không ngừng sáng tạo ra các giá trị vật chất nh thần nhằm
mục đích thỏa mãn nhu cầu tn tại và phát triển của con người
- Hoạt động sản xuất bao gồm 3 phương diện :
+ Sản xuất vật chất ( là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội )
→Quantrọngnhất
+ Sản xuất nh thần
lOMoARcPSD| 58137911
+ Sản xuất ra chính bản thân con người
Sản xuất vật chất
- Sản xuất vật chất quá trình trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động
trực ếp hoặc gián ếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên đ
tạo ra của cải xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu tn tại và phát triển của con người.
- Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tn tại và phát triển xã hội loài người
- Sản xuất vật chất ền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người. Hoạt động sản
xuất của cải vật chất sở hình thành nên quan hệ kinh tế- vật chất giữa người với
người, từ đó hình thành nên các quan hệ xã hội khác- quan hgia người với người v
chính trị, pháp luật, đạo đức , tôn giáo,..
- Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
- → Hìnhthànhngônngữ ,nhậnthức , duy,nhcảm,đạo đức,..
2-BIỆN CHỨNG GIỮA LC LƯỢNG SẢN XUT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT
Để ến hành
sản xuất
Con người phải quan hệ với
giới tự nhiên để biến đổi giới
tự nhiên
→ LỰC LƯỢNGSẢN XUT
Con người phải quan
hệ với nhau để ến hành
sản xuất
→QUAN HỆSẢN XUT
Hai mặt đó thống nhất với nhau tạo thành
PHƯƠNG THỨC SẢN XUT
a-Phương thức sản xuất
- Phương thức sản xuất là cách thức con người ến hành quá trình sản xuất của cải vật
cht những giai đoạn lch snhất định của xã hội loài người
Cộngsảnnguyênthủy→Chiếmhữunôlệ→Phongkiến→Tư bảnchủnghĩa→Cộngsảnchủ nghĩa
- Phương thức sản xuất là sthống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình đnht
định và quan hệ sản xuất tương ứng
Lực lượng sản xuất
- Biu hin mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất
- Lực lượng sản xuất
+ Người lao động ( quyết định nhất ) + Tư liệu sản
xuất :
Tư liệu lao động : Công cụ lao động- Phương ện lao động
Đối tượng lao động: Có sẵn trong tự nhiên- Đã qua chế biến
- Khoa học công nghệ
+ Quan hệ sản xuất
- Tổng hợp các quan hệ kinh tế xã hội giữa người với người trong quá trình sản xuất của
cải vật cht
lOMoARcPSD| 58137911
- Quan hệ kinh tế - quan hệ vật chất quan trọng nhất trong các mối quan hệ giữa người
với người
- Quan hệ sản xuất là sự thống nhất của 3 mặt
+ Quan hệ sở hữu về liệu sản xuất quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc
chiếm hữu, sử dụng các tư liệu sản xuất xã hội → Quy định địa vị kinh tế hội của giai
cấp của các tập đoàn người trong sản xuất
→ Quy định quan hệ quản lí và phân phối
+ Quan hệ về tổ chức quản lí sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc
tổ chức sản xuất và phân công lao động
→ Quyết định trực ếp đến quy ,tốc độ,hiệu quả của nền sản xuất,có khả năng
đẩy nhanh hoặc kìmhãmsự pháriểncanền sản xuất xãhội. + Quan hệ về phân phối sản phẩm
lao động là quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc phân phối sản phẩm lao động
hội, nói lên cách thức và quy mô của cải vật chất mà tập đoàn người được hưởng →
Kích thích trực ếp lợi ích con người,(_^')chất xúc tác^' kinh tế thúc đẩy tốc độ,nhịp
điu sản xuất
làmnăngđộnghóatoànbộ đờisốngkinhtế hộihoặcngườilại
b- Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xut
- Sự vận động phát triển của lực lượng sản xuất quy định và làm thay đổi quan hệ sản
xuất phù hợp với nó
- Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
- Lực lượng sản xuất thường biến đổi nhanh còn quan hệ sản xuất thường biến đổi chậm
hơn so với lực lượng sản xuất ( mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX)
- Quan hệ sản xuất không phải hoàn toàn phụ thuộc vào lực ợng sản xuất nên
tác động đến sự phát triển của lực lượng sản xuất
- Sự tác động của quan hệ sản xuất đến lực lượng sản xuất theo 2 hướng
+ Nếu phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất thì sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển
+ Nếu không phù hợp ( lỗi thời hay ên ến một cách giả tạo) thì sẽ kìm hãm sự phát
triển của lực lượng sản xuất
→Giảiquyết mâuthuẫngiữaQHSX và LLSX không phảigiảnđơn màthôngquahoạt
độngcó ý thứcca conngười
Ý NGHĨA TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
- Trong thực ễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển LLSX, trước hết
phát triển lực lượng lao động và công cụ lao động.
- Muốn xóa bỏ một quan hệ sản xuất cũ thiết lập một quan hệ mới phải căn cứ từ trình
độ phát triển của LLSX, không phải kết quả của mệnh lệnh hành chính, của mọi sc
lệnh từ trên ban xuống, mà từ tất yếu khách quan của qui luật kinh tế chống tùy ện ,
chủ quan , duy tâm, duy ý chí
lOMoARcPSD| 58137911
3-BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TNG CỦA XÃ
HỘI a-Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội Cơ sở hạ
tầng
- shạ tầng toàn bộ những quan hệ sản xuất của hội trong sự vận động hiện
thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó
- Cấu trúc của cơ sở hạ tầng
+ Quan hệ sản xuất thống trị ( giữ vai trò chi phối các QHSX khác )
+ Quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội cũ
+ Quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai
Kiến trúc thượng tầng
- Kiến trúc thượng tầng toàn bộ những quan điểm, tưởng hội với những thiết
chế hội tương ứng cũng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên mt
cơ sở hạ tầng nhất định.
- Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng : toàn bộ những quan điểm tưởng về chính tr,
pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học.. cùng những thiết chế hi
tương ứng như Nnước, đảng phái, giáo hội các đoàn thể, tổ chức hội khác (
các quan hệ nội tại ) ,..
- Bộ phận quyền lực mạnh nhất trong KTTT của hội đối kháng giai cấp Nhà
c – công cụ quyn lực chính trị đặc bit
b- MQH biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- Mỗi CSHT sẽ hình thành KTTT tương ứng
- GC thống trị về kinh tế thì thống trị về chính trị ( kinh tế quyết định chính trị )
- CSHT thay đổi thì KTTT cũng thay đổi
- Tất cả các yếu tố của KTTT đều có tác động đến CSHT
- Trong xã hội có giai cấp, Nhà nước là yếu tố tác động mạnh nhất
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN : Giải quyết mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị
Ý NGHĨA TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI :
- Trong nhận thức thực ễn , nếu tách rời hoặc tuyết đối hóa một yếu tố nào giữa kinh
tế và chính trị đều là sai lầm
- Tuyệt đối hóa về kinh tế, hạ thấp hoặc phủ nhận yếu tố chính trị rơi o quan điểm
duy vật tầm thường, duy vật kinh tế sẽ dẫn đến vô chính phủ, bất chấp kỉ cương, pháp
luật và không tránh khỏi thất bại, đổ vỡ
- Tuyệt đối hóa về chính trị, hạ thấp hoặc phủ định vai trò của kinh tế sẽ dẫn đến duy
tâm, duy ý chí, nôn nóng, chủ quan , đốt cháy giai đoạn và cũng không tránh khỏi thất
bại
( Đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị - ĐẠI HỘI 6)
4- SỰ PHÁT TRIỂN C HÌNH THÁI KINH TẾ HỘI MỘT QUÁ
TRÌNH LỊCH SỬ TỰ NHIÊN a-Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội
- Hình thái kinh tế- hội một phạm trù bản của chnghĩa duy vật lịch sử dùng để
chhội từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng
lOMoARcPSD| 58137911
cho hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực ợng sản xuất và một KTTT
tương ứng được xây dựng trên QHSX đặc trưng ấy.
lOMoARcPSD| 58137911
- Chra kết cấu xã hội bao gồm 3 yếu tố cơ bản phổ biến : Lực lượng sản xuất , Quan h
sản xuất ( Cơ sở hạ tầng ), Kiến trúc thượng tầng.
II-GIAI CẤP VÀ DÂN TC
1- GIAI CẤP VÀ ĐU TRANH GIAI CẤP a-Giai cấp
ĐỊNH NGHĨA
- Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế- xã hội khác nhau
- Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị KT-XH của các giai cấp là các mối quan hệ kinh tế- vt
chất giữa các tập đoàn người trong phương thức sản xuất
- Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột
Giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội có nh lịch sử
NGUỒN GỐC CỦA GIAI CẤP
- Nguyên nhân sâu xa : sự phát triển của LLSX làm cho năng suất lao động tăng lên, xuất
hiện ‘ của dư
- Nguyên nhân trực ếp : xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
b- Đấu tranh giai cấp Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cp
- Đấu tranh giai cấp tất yếu do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể điều hòa giữa
các giai cấp
- Đấu tranh giai cấp cuộc đấu tranh của các tập đoàn người to lớn lợi ích căn bản
đối lập nhau trong một phương thức sản xuất xã hội nhất định
- Thực chất là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai
cấp áp bực, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng
Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội , là động lực trực ếp và quan trọng
c-Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản Khi chưa có chính quyền
- Đấu tranh kinh tế ( tự phát ) có nhiệm vụ trước mắt là bảo vệ những lợi ích hằng ngày
của công nhân
- Đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh cao nhất của GCVS ( tự giác, có lí luận ra đời
chỉ dẫn )
- Đấu tranh tưởng nhằm đập tan tưởng của GCVS , khắc phục ảnh hưởng tâm ,
tập quán lạc hậu ,..
2- DÂN TỘC
a-Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc
- Thị tộc
- Bộ lạc
- Bộ tộc
b- Khái niệm và đặc trưng dân tộc
Khái niệm : Dân tộc một cộng đồng người ổn định, được hình thành trong lịch sử
trên cơ sở một lãnh thổ , một ngôn ngữ, một nền kinh tế thống nhất , một nền văn hóa
tâm lý, nh cách bền vững với một nhà nước và pháp luật thống nhất
Đặc trưng
- Cộng đồng ngưi n đnh trên một lãnh thổ thống nhất
lOMoARcPSD| 58137911
- Cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
- Cộng đồng thống nhất về kinh tế
- Cộng đồng bền vững về văn hóa và tâm lý, nh cách
- Cộng đồng người có một Nhà nước và Pháp luật thống nhất
Tính phổ biến và đặc thù của sự hình thành dân tộc trong lịch sử thế giới
- Ở châu Âu, dân tộc hình thành gắn với sự ra đời của CNTB
- Ở phương Đông, dân tộc ra đời rất sớm, không gắn với sự ra đời của CNTB
- Dân tộc Việt Nam được hthanh rất sớm gắn liền với quá trình đấu tranh chống ngoại
xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc, bắt đầu từ khi nước Đại Việt
giành độc lp
3- MỐI QUAN HỆ GIAI CẤP-DÂN TỘC- NHÂN LOI a-Quan hệ giai cấp-
dân tộc
- Giai cấp quyết định dân tc
- Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp b- Quan hệ giai cấp-
dân tộc- nhân loại
- Nhân loại là toàn thể cộng đồng người sống trên Trái Đất
- Bản chất xã hội của con người là cơ sở của nh thống nhất toàn nhân loại
- Lợi ích giai cấp , dân tộc chi phối lợi ích nhân loại
- Sự tồn tại của nhân loại là điều kiện , ền đề cho sự tồn tại của giai cấp dân tộc
- Sự phát triển của nhân loại tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh giai cấp, dân tộc giai
cấp
c-Ý nghĩa thực ễn và phương pháp luận
- Phê phán các quan điểm sai trái
- Vn dụng trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam
III-NHÀ NƯC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
1- NHÀ NƯỚC
a-Nguồn gốc của nhà nước
- Nguyên nhân sâu xa : do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến dư thừa tương
đối của cải, chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và về của cải
- Nguyên nhân trực ếp: mâu thuẫn giai cấp trong hội gay gắt không thể điều hòa
đưc
b- Bản chất của nhà nước
- Nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo v
trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng các giai cấp khác
GHI NHỚ
- Tác phẩm ‘ Nguồn gc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước ‘- Ăngghen
- Tác phẩm ‘ Nhà nước và cách mạng’ – Lênin c-Đặc trưng cơ bản của nhà nước: 3
đặc trưng
- Quản lí cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
lOMoARcPSD| 58137911
- Có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang nh cưỡng chế
- Có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ y chính quyền d-Chức năng bản của nhà
ớc : 2 chức năng
- Chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội
- Chức năng đối nội chức năng đối ngoại e-Các kiểu
và hình thức nhà nước Kiểu nhà nước
- Khái niệm :
- Có 4 kiểu nhà nước
+ Chủ nô quý tộc
+ Phong kiến
+ Tư sản
+ Nhà nước vô sản : Nhà nước đc biệt *
Chức năng tổ chức , xây dựng : có vai trò quyết định tới sự tồn tại của nhà nước vô sản
Chức năng trấn áp
Hình thức nhà nước
- Khái niệm : dùng đchcách thức, phương thức thực hiện quyền lực Nhà nước của giai
cấp thống trị - thực chất là hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị
- Hình thức chính thể
+ Nhà nước chiếm hữu lệ : Quân chủ, CH quý tộc, CH dân chủ + Nhà nước phong
kiến : QC chuyên chế, hạn chế ; QC phân quyền, tập quyn , CH phong kiến
+ Nhà nước tư sản: QC lập hiến, CH đại nghị, CH tổng thống
+ Nhà nước vô sản : Công xã, Xô Viết, CHDCND
GHI NHỚ
- Trong lịch sử Việt Nam đã từng tồn tại hình thức nhà nước phong kiến trung ương tập
quyền và nhà nước phong kiến phân quyn tthế kỉ X- XIX
- Văn kiện ĐH XII nhấn mnh một số đặc trưng cơ bản ca Nhà nước pháp quyền XHCN
- Tn tại theo nguyên tắc : Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ
- ĐH XIII
2- CÁCH MẠNG XÃ HI
a-Nguồn gốc
- Nguyên nhân sâu xa : mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
- Nguyên nhân trực ếp : đấu tranh giai cấp
b- Bản chất
- CMXH là sự thay đổi căn bản v chất toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội
- Theo nghĩa hẹp, CMXH là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền
mới ến bộ hơn
Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp
- CMXH khác với ến hóa xã hội, cải cách xã hội và đảo chính
c-Phương pháp cách mạng
- Phương pháp cách mạng bạo lực là hình thức cách mạng khá phổ biến
lOMoARcPSD| 58137911
- Phương pháp hòa bình : đấu tranh nghị trường thông qua chế độ dân chủ, bầu c
d- Vấn đề cách mạng xã hội hiện nay
- Xu hướng đối thoại, hòa giải đang xu hướng chủ đạo hiện nay - Trước hết thay
đổi LLSX ri đến QHSX => Thay đổi cơ cấu kinh tế
IV- Ý THỨC XÃ HỘI
1-KHÁI NIỆM TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ CÁC YẾU TCƠ BẢN a-Khái niệm
- Tn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của
hội
b- Các yếu tố cơ bản
- Phương thức sản xuất vật chất ( cơ bản nhất ) , điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lí, dân
số và mật độ dân số
- 2- Ý THỨC XÃ HỘI VÀ KẾT CẤU a-Khái niệm
- Ý thức xã hội dùng đchỉ các mặt, bộ phận khác nhau của lĩnh vực nh thần xã hội như
quan điểm, tưởng, nh cảm, tâm trạng, huyết thống.. của cộng đồng hội,
những bộ phận này nảy sinh từ tồn tại hội và phản ảnh tồn tại hội trong những
giai đoạn phát triển nhất định
b- Kết cấu : Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng
- Ý thức xã hội thông thường
- Ý thức lý luận
c-Tính giai cấp của ý thức xã hội
- Các giai cấp khác nhau điều kiện vật chất khác nhau, lợi ích địa vị hội khác
nhau thì ý thức xã hội của giai cấp đó cũng khác nhau
- Biu hin ở cả tâm lý xã hội lẫn hệ tư tưởng
d- Các hình thái ý thức xã hội : 7 hình thái Ý THỨC CHÍNH TR
- Phản ánh các mối quan hệ kinh tế hội bằng ngôn ngữ chính trị cũng như mối quan
hệ gia các giai cấp, các dân tộc, quốc gia thái độ của giai cấp đối với quyền lực Nhà
c
- Xuất hiện trong những xã hội có giai cấp và nhà nước => Thể hiện trực ếp và rõ nht
lợi ích giai cấp
- Hệ tưởng chính trị thhiện trong cương lĩnh chính trị, trong đường lối, các chính
sách của đảng chính trị, pháp luật nhà nước đồng thời công cụ thống trị xã hội của
GC thống trị.
Ý THỨC PHÁP QUYỀN
- Mối liên hệ cht chẽ với ý thức chính trị
- Pháp quyn của người ta bắt nguồn tnhững điều kiện sinh hoạt kinh tế của người ta
- Toàn bộ những tưởng quan điểm của giai cấp về bản chất, vai trò của pháp luật,
quyền trách nhiệm nghĩa vụ của Nhà ớc, của tchức hội, công dân về nh hợp
pháp và không hợp pháp của hành vi con người.
lOMoARcPSD| 58137911
Ý THỨC ĐẠO ĐỨC
- Toàn bộ những quan niệm về thiện, ác, tốt, xấu, lương tâm , trách nhiệm, nghĩa vụ,
công bằng, hạnh phúc về nhng quy tắc đánh giá , chuẩn mực điều chỉnh hành vi
cùng cách ứng xử giữa các cá nhân với nhau và các cá nhân với xã hội.
- Là nhân tố biu hiện sự ến bộ của xã hội
- Bao gồm hệ thống tri thức về giá trị và định hướng giá trị đạo đức, nh cảm lí tưởng
đạo đức trong đó nh cảm đạo đức là yếu tố quan trọng nhất
Ý THỨC NGHỆ THUT
- Hình thành từ trước khi có phân chia giai cấp, cùng với sự ra đời hình thái nghệ thuật
- Hình tượng nghệ thuật sự nhận thức , lĩnh hội cái chung trong cái riêng, snhận thức
cái bản cht trong hiện tượng, phổ biến trong cái cá biệt nhưng mang nh điển hình
Ý THỨC TÔN GIÁO
- Tôn giáo có trước Triết học, hình thái ý thức hội trực ếp thể hiện thế giới quan
của con người- sự phản ánh ảo sức mạnh của giới tự nhiên bên ngoài lẫn quan hệ
hội vào đầu óc con ngưi
- Gồm tâm lý tôn giáo và hệ tư tưởng tôn giáo
+ Tâm lý tôn giáo gồm toàn bộ biểu tượng, nh cảm, tâm trạng của quần chúng về n
ngưỡng tôn giáo
+ Hệ tư tưởng tôn giáo là hệ thống giáo lý được các nhà thần hc và các chức sắc giáo
sĩ tôn giáo tạo dựng và truyền bá
Tâm lý tôn giáo tạo cơ sở cho hệ tư tưởng tôn giáo dễ xâm nhập vào quần chúng
- Chức năng đền bù hư ảo
Ý THỨC LÝ LUẬN ( Ý THC KHOA HỌC )
- Phản ánh sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, xã hội loài người và tư duy con
người bằng logic thông qua hệ thống các khái
niệm, phạm trù , quy luật và các lý thuyết
- Sự khái quát cao nhất của thực ễn
Ý THỨC TRIẾT HC
- Hình thức đc biệt và cao nhất của tri thức cũng như ý thức xã hội
3-QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA TN TẠI HỘI VÀ Ý THỨC HỘI. NH
ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI
- Tồn tại XH quyết định ý thức xã hội
- Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
+ Thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Trước hết do tác động mạnh mẽ và nhiều mặt trong hoạt động thực n
Thhai, sức mạnh của thói quen, tập quán, truyền thống và cả do nh bảo thủ của
hình thái ý thức hội. Những điều kiện tồn tại hội mới cũng chưa đủ để làm cho
những thói quen, tập quán và truyền thống cũ hoàn toàn mất đi
Thba, gắn liền với lợi ích của tập đoàn người, giai cấp nào đó trong xã hội
+ Có thể ợt trước tồn tại xã hội => Ý thức khoa học
+ Có nh kế tha
lOMoARcPSD| 58137911
+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội
+ Tác động trở lại tồn tại xã hội
V- TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1-CON NGƯI VÀ BẢN CHẤT
- Con người là thực thể sinh học xã hội
- Con người khác biệt với con vật từ khi con người bắt đầu sản xuất những liệu sinh
hoạt của mình
- Con người là sản phm của lịch sử và của chính bản thân con người
- Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
- Con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
2-HIỆN TƯNG THA HÓA VÀ VẤN ĐỀ GIẢI PHÓNG CON NGƯỜI
- Thực chất của hiện tượng tha hóa con người lao động của con người bị tha hóa ( chế
độ tư hữu tư liệu sản xuất)
- Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách áp bức, bóc lột
- Sự phát triển tự do của mỗi người điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi
người
GHI NHỚ
Giới tự nhiên được xem là gì đối với sự tồn tại của con người ? - Thân thể của con
người
Hoạt động xã hội quan trọng nhất của con người là gì ? - Lao động sản xuất
Con người tách khỏi loài vật và tự nhiên nhờ hoạt động nào -Chế tạo công cụ lao động
Bản chất con người là gì - Tổng hoà các quan hệ xã hội
Thực chất của hiện tượng tha hoá con người là gì ? - Lao động của con người bị tha h
Hiện tượng tha hoá con người được đy lên cao nhất trong chế độ nào - Xã hội tư bản
Trong CMXH quần chúng nhân dân luôn là ? - Lực lượng chủ yếu cơ bản
Vai trò của quần chúng nhân dân ?
Lãnh tụ là gì ? Nguồn gốc của lãnh tụ
Lãnh tụ và quần chúng nhân dân thống nhất điểm nào - Mục đích và lợi ích
Tư tưởng về con người được HCM kế thừa từ đâu ? - Chủ nghĩa MácLênin
Đốt cháy Trường Sơn được trích trong tpham nào - Những chặng đường lịch sử ( Võ
Nguyên Giáp )

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911
3-MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC a-Quan điểm của CNDT và DVSH
- Chủ nghĩa duy tâm :
ý thức, tinh thần vốn có của con người đã bị trừu tượng hóa , tách
khỏi hiện thực bằng lực lượng thần bí, tiên thiên, coi ý thức là tồn tại duy nhất tuyệt
đối, từ đó sinh ra tất cả
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình : tuyệt đối hóa các yếu tố vật chất nhấn mạnh 1 chiều vai
trò vật chất sinh ra ý thức, thái độ ‘ khách quan chủ nghĩa’ , thụ động, ỷ lại, trông chờ,
không đem lại hiệu quả trong hoạt động thực tiễn
b-Quan điểm của CNDVBC Vật chất
quyết định ý thức
- Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
+ Ý thức- thuộc tính của bộ óc con người
+ Bộ óc người là một dạng vật chất có tổ chức cao nhất, cơ quan phản ánh để hình
thành ý thức. Ý thức tồn tại phụ thuộc hoạt động thần kinh của bộ não trong quá trình
phản ánh hiện thực khách quan. Sự vận động của thế giới vật chất là yếu tố quyết định
sự ra đời của vật chất có tư duy là bộ óc người
- Vật chất quyết định nội dung của ý thức - Vật chất quyết định bản chất của ý thức
- Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức
Ý thức có tính tác động tương đối và tác động trở lại vật chất
- Ý thức tác động trở lại thế giới vật chất thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất
- Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người
- Vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người
- Xã hội ngày càng phát triển thì vai trò của ý thức càng to lớn c-Ý nghĩa phương pháp luận
TÔN TRỌNG KHÁCH QUAN
- Trong hoạt động nhận thức và trong hoạt động thực tiễn cần phải xuất phát từ thực
tiễn khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, hành động tuân theo quy luật khách quan
- Không được xuất phát từ ý muốn chủ quan, không lấy ý chí áp đặt thực tế, lấy ảo tưởng thay hiện thực
PHÁT HUY TÍNH NĂNG ĐỘNG CHỦ QUAN
- Ý thức có sự tác động trở lại đối với vật chất qua thực tiễn con người
- Giúp con người hình thành mục đích, phương hướng biện pháp cho hoạt động thực tiễn I-
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1-HAI LOẠI HÌNH BIỆN CHỨNG & PHÉP BIỆN CHỨNG a-Hai loại hình
Biện chứng là phương pháp xem xét những sự vật và những phản ánh của chúng trong
tư tưởng trong mqh qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, vận động, phát
sinh và tiêu vong của chúng
• Biện chứng khách quan : biện chứng của thế giới vật chất lOMoAR cPSD| 58137911
• Biện chứng chủ quan : tư duy biện chứng b-Khái niệm BCDV
- Phép biện chứng : học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành các
nguyên lí , quy luật khoa học, nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học
- Đặc điểm : Sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng,
giữa lí luận nhận thức và logic biện chứng, được chứng minh bằng sự phát triển của KHTN trước đó
- Vai trò : Phương pháp luận trong nhận thức và thực tiễn để giải thích quá trình phát
triển sự vật và nghiên cứu khoa học
2-NỘI DUNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT a-2 nguyên lý
- Nguyên lí được hiểu như các tiên đề trong các khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ
chứng minh nhưng đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người, người
ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt , nếu không thì sẽ mắc sai lầm trong nhận thức lẫn cả hành động
NGUYÊN LÍ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN – TOÀN DIỆN - Khái niệm :
+Liên hệ : là quan hệ giữa hai đối tượng mà sự thay đổi của một trong số chúng nhất
định làm đối tượng kia thay đổi
+ Mối liên hệ : dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ,quy định và ảnh hưởng lẫn
nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
Khi phạm vi bao quát của mối liên hệ không chỉ giới hạn ở các đối tượng vật chất, mà
được mở rộng sang cả liên hệ giữa các đối tượng tinh thần và giữa chúng với đối tượng vật chất sinh ra chúng
- Tính chất của mối liên hệ phổ biến
+ Tính khách quan : Mối liên hệ phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc lập với con người,
con người chỉ nhận thức sự vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó
+Tính phổ biến : bất kì ở đâu trong tự nhiên, xã hội và tư duy đều có vô vàn mối liên
hệ đa dạng, chúng giữ vai trò , vị trí khác nhau + Tính đa dạng : mối liên hệ không gian,
thời gian, mối liên hệ chung, riêng ,..
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Quan điểm toàn diện : Trong nhận thức và xử lí các tình huống thực tiễn cần xem xét
sự vật trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật
và trong sự tác động qua lại giữa các sự vật so với các sự vật khác. Không phiến diện,
siêu hình trong nhận thức và thực tiễn
+ Quan điểm lịch sử cụ thể : Cần xét đến những tính chất đặc thù của đối tượng nhận
thức và tình huống phải giải quyết khác nhau trong thực tiễn. Phải xác định rõ vị trí, vai
trò khác nhau của mối liên hệ cụ thể trong tình huống cụ thể, cần tránh và khắc phục
quan điểm chung chung, ngụy biện
NGUYÊN LÍ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN
- Khái niệm : Phát triển dùng để khái quát quá trình vận động đi từ thấp lên cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện. Phát triển đi theo đường
xoáy ốc, cái mới dường như lặp lại một số đặc trưng đặc tính của cái cũ trên cơ sở cao lOMoAR cPSD| 58137911
hơn; thể hiện tính quanh co, phức tạp, có thể có những bước thụt lùi tương đối trong sự phát triển
Phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển
- Tính chất của sự phát triển :
+ Tính khách quan : nguồn gốc của nó nằm trong chính bản thân sự vật chứ không do
tác động bên ngoài và không do chủ quan của con người
+ Tính phổ biến : trên nhiều lĩnh vực
+ Tính kế thừa : dựa trên sự vật hiện tượng cũ chứ không phủ định sạch trơn
+Tính đa dạng : các quá trình phát triển khác nhau
- Ý nghĩa phương pháp luận + Quan điểm phát triển :
Phải phát hiện ra cái mới, ủng hộ cái mới hợp quy luật, tạo điều kiện cho cái mới phát triển
Khi xem xét sự vật, phải đặt nó trong sự vận động, biến đổi, chuyển hóa, không chỉ
nhận thức sự vật trong trạng thái hiện tại mà phải thấy được xu hướng phát triển của
+ Quan điểm lịch sử cụ thể :
Nhận thức được tính quanh co, phức tạp của sự vật, hiện tượng Giải quyết các vấn đề
phù hợp với tính phong phú, đa dạng và phức tạp của nó b- 3 quy luật
- Quy luật là mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa các đối
tượng và nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp
- Tính chất : khách quan, vận động, khoa học
Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại (
Quy luật lượng-chất)
- Chỉ ra cách thức chung nhất của sự vận động phát triển của sự vật và hiện tượng
- Khái niệm về chất : dùng để chỉ tính quy địnnh khách quan vốn có của sự vật hiện
tượng, sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành nó, làm cho sự vật là nó
chứ không phải là cái khách
- Khái niệm về lượng
+ Lượng dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật trên các phương diện:
về mặt số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các
quá trình vận động và phát triển của sự vật
+ Quy định bên trong sự vật mặc dù dương như là vẻ bề ngoài: kích thước, số lượng, mức độ
- Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng :
+ Độ : dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi
căn bản chất của sự vật, hiện tượng + Điểm nút : khi lượng thay đổi đến một giới hạn
nhất định tất yếu dẫn đến thay đổi về chất, giới hạn đó là điểm nút
+ Bước nhảy : Khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút với điều
kiện nhất định sẽ dẫn đến ra đời chất mới Bước nhảy quy
mô : toàn bộ - cục bộ
Bước nhảy nhịp độ : đột biến-dần dần
- Ý nghĩa phương pháp luận lOMoAR cPSD| 58137911
+ Sự tích lũy về lượng dẫn tới thay đổi về chất là khách quan, cho nên không được nóng vội hay bảo thủ
+ Con người có thể góp phần thúc đẩy tạo điều kiện về lượng để chuyển hóa về chất
+ Lựa chọn thời điểm thích hợp để thúc đẩy biến đổi về chất + Lựa chọn phương thức
phù hợp từng loại kết cấu sự vật để tác động thay đổi sự vật
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập ( Quy luật mâu thuẫn)
- Có vị trí là hạt nhân của phép biện chứng , chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển - Khái niệm
+ Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập
+ Mặt đối lập là những mặt, yếu tố,.. có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau
- Thống nhất giữa các mặt đối lập
+ Các mặt đối lập nương tựa làm tiền đề cho nhau tồn tại
+ Các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau thể hiện sự đấu tranh giữa cái
mới đang hình thành và cái cũ chưa mất hẳn
+ Giữa các mặt đối lập có sự tương đồng
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập : Chỉ có sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ
định lẫn nhau giữa chúng
- Phân loại mâu thuẫn
+ Vai trò : Chủ yếu-Thứ yếu
+ Quan hệ giữa mặt đối lập: Bên trong-Bên ngoài
+ Tính chất của lợi ích qh giai cấp: Đối kháng – Không đối kháng
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Mang tính khách quan phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn + Phân tích cụ thể
từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp, xem xét vai trò, vị trí và mqh
giữa các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc
+ Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập,
không điều hòa mâu thuẫn cũng không nóng vội hay bảo thủ
Quy luật phủ định của phủ định
- Chỉ ra khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng : tiến lên, nhưng theo hướng chu kì quanh co - Khái niệm
+ Phủ dịnh nói chung là sự thay thế một sự vật hiện tượng này bởi sự vật hiện tượng khác
+ Phủ định biện chứng : tự phủ định, tự phát triển của sự vật, hiện tượng là mắt xích
trong sợi dây chuyền dẫn đến sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới, tiến bộ hơn so với
sự vật,hiện tượng cũ .
- Đặc trưng của phủ định biện chứng
+ Tính khách quan : Do nguyên nhân bên trong, là kết quả đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật
+ Tính phổ biến : Diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy lOMoAR cPSD| 58137911
+ Tính đa dạng phong phú: Thể hiện ở nội dung, hình thức của phủ định
giữa quá khứ của nó với chính nó
- Tính kế thừa của phủ định :
- Đường xoáy ốc :
KẾ THỪA BIỆN CHỨNG
KẾ THỪA SIÊU HÌNH
- Sự vật hiện tượng mới ra đời có chọn lọc, Giữ lại nguyên si những gì nó đã có ở giai
cải tạo yếu tố còn thích hợp, loại bỏ các đoạn phát triển trước, thậm chí còn
yếu tố gây sự cản trở cho sự phát triển của ngáng đường, ngăn cản sự phát triển của
sự vật hiện tượng mới
chính nó, của đối tượng mới
Các yếu tố chọn lọc được giữ lại cải tạo,
- biến đổi để phù hợp với sự vật hiện tượng mới
Sự vật hiện tượng mới có chất giàu hơn,
- phát triển cao, tiến bộ hơn
Có sự liên hệ thông suốt bền chặt giữa
cái mới với cái cũ,
-
+Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển tiến lên nhưng không theo
hướng đường thẳng mà theo đường trôn ốc + Phủ định của phủ định kết thúc một chu
kì nhưng lại trở thành điểm xuất phát của một chu kì mới cao hơn, phức tạp hơn cứ
như thế tạo thành những đường xoáy ốc cho đến vô tận
+ Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp tùy theo lĩnh vực và trình độ : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Khuynh hướng tiến lên của sự vận động của sự vật hiện tượng, sự thống nhất giữa
tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển , kết quả của sự phát triển
+ Nhận thức đúng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co , phức tạp theo các chu
kì phủ định của phủ định
+ Cần nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù hợp với quy luật
phát triển ( trong tự nhiên diễn ra tự phát, trong xã hội phụ thuộc vào nhận thức và
hành động của con người )
+ Phát hiện, ủng hộ,đấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục tư tưởng bảo thủ,
trì trệ, giáo điều, kế thừa có chọn lọc và cải tạo trong phủ định biện chứng c-6 cặp phạm trù
-Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con người, là những mô
hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực
CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG
NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ
TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN lOMoAR cPSD| 58137911 Khái
- Cái riêng để chỉ một sự vật hiện -
Nguyên nhân dùng để - Tất nhiên dùng để chỉ mối liên niệm
tượng, nhất định Cái chung chỉ
chỉ sự tác động lẫn nhau giữa
hệ bản chất , nguyên nhân cơ
- những mặt, thuộc tính yếu tố các mặt trong sự vật hoặc giữa bản bên trong sự vật , hiện
quan hệ tồn tại phổ biến trong
các sự vật với nhau gây ra một
tượng quy định và trong điều
biến đổi nhất định nào đó
kiện nhất định phải xảy ra đúng
nhiều sự vật hiện tượng Cái đơn -
Kết quả là những biến như thế chứ
- nhất dùng để chỉ các mặt, đặc đổi xuất hiện do tác động lẫn không thể khác
điểm vốn có của sự vật hiện
nhau giữa các mặt trong sự vật - Ngẫu nhiên dùng để chỉ mối liên
tượng nào đó mà không lặp lại ở hay giữa các sự vật
hẹ không bản chất, do nguyên
sự vật hiện tượng khác
nhân hoàn cảnh bên ngoài quy
định nên xuất hiện hoặc không, có thể
xuất hiện thế này, thế khác
Quan hệ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan -
Nguyên nhân là cái - Đều tồn tại khách quantrong sự biện
hệ với cái chung , không có cái sinh ra kết quả
thống nhất hữu cơ, tất nhiên chứng
riêng nào tách rời cái chung -Nguyên nhân + Bên trong (
bao giờ cũng vạch đường cho
Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú quyết
mình thông qua vô số ngẫu
hơn cái chung, còn cái chung thì định nhất) +
nhiên, ngẫu nhiên là hình thức sâu sắc hơn cái riêng Cơ bản
biểu hiện của tất nhiên, bổ sung
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái + Chủ yếu cho tất nhiên
riêng, thông qua cái riêng mà thể -
Sự tác động trở lạicủa - Tất nhiên đóng vai tròchi phối
hiện sự tồn tại của mình, không có kết quả đối với
phát triển, ngẫu nhiên có thể
cái chung thuần tùy tồn tại bên nguyên nhân
- làm cho sự phát triển ấy diễn ra ngoài cái riêng
+ Diễn ra theo 2 hướng tích nhanh hay chậm
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên cực hoặc
- Tất nhiên phải có mốiliên hệ với
hệ cái chung, không có cái riêng tiêu cực cái chung, nhưng cái chung
thuần túy nào tồn tại độc lập tách
+ Một sự vật, hiện tượng nào
không phải lúc nào cũng là tất
rời tuyệt đối cái chung
đó trong mối liên hệ này là nhiên
- Cái riêng là cái toàn bộ, phong nguyên nhân nhưng trong mối Cái chung vừa trong hình thức
phú hơn cái chung vì ngoài những liên hệ khác
của tất nhiên, vừa trong hình
điểm chung cái riêng còn có cái
lại là kết quả và ngược lại thức ngẫu nhiên đơn nhất - -
Cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì
phản ánh thuộc tính, mối liên hệ
ổn định tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại
- Cái đơn nhất và cái chung có thể
chuyển hóa lẫn nhau => phản ánh
quá trình của sự vật theo chu kì
phủ định biện chứng đường xoáy ốc lOMoAR cPSD| 58137911 Ý nghĩa -
Muốn biến được cái chung, cái -Phải bắt đầu từ việc đi tìm -Cần dựa vào tất nhiên chứ phươn
bản chất thì phải xuất phát từ cái
nguyên nhân xuất hiện sự vật,
không thể dựa vào ngẫu nhiên, g pháp riêng lẻ hiện tượng
tìm cho được mối liên hệ tất - luận
Nhiệm vụ của nhận thức là phải -Cần phân loại nguyên nhân để
nhiên của hiện thực khách quan
tìm ra cái chung trong hoạt động có biện pháp giải quyết đúng -Chỉ có thể tìm ra tất nhiên bằng
thực tiễn phải dựa vào cái chung đắn -Tận dụng kết quả đạt nghiên cứu ngẫu nhiên mà tất để tạo ra cái riêng
được tạo điều kiện thúc đẩy nhiên đi qua
- Thấy sự chuyển hóa nào đó có lợi
-Ngẫu nhiên ảnh hưởng nhịp độ nguyên nhân phát huy tác
cho ta cần chủ động tác động vào
phát triển, không nên bỏ qua
dụng, nhằm đạt mục đích đã
nó để nhanh chóng trở thành hiện
ngẫu nhiên mà phải có dự đề ra. thực phòng
- -Ranh giới giữa tất và ngẫu nhiên chỉ là tương đối NỘI DUNG VÀ
BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG KHẢ NĂNG VÀ HÌNH THÚC HIỆN THỰC Khái
-Nội dung dùng để chỉ tổng thể Bản chất dùng để chỉ tổngthể các Khả năng phản ánh thời kì hình niệm
tất cả các mặt, yếu tố tạo nên mối liên hệ khách quan tất nhiên, thành đối tượng, khi nó mới sự vật, hiện tượng
tương đối ổn định, bên trong, quy chỉ tồn tại dưới dạng tiền đề
-Hình thức dùng để chỉ phương định sự vận động và phát triển của hay với tư cách là xu hướng
thức tồn tại, biểu hiện, phát đối tượng và thể hiện mình qua các Khả năng là tổng thể các tiền
triển của sự vật hiện tượng hiệntượng tương ứng của đối đề của sự biến đổi,sự hình tượng
thành hiện thực mới, là cái có
ấy; là hệ thống các mối liên Hiện tượng dùng để chỉ biểu hiện thể có nhưng ngay lúc này
hệ tương đối bền vững giữa của các mặt, mối liên hệ tất nhiên chưa có
các yếu tố cấu thành nội tương đối ổn định bên ngoài, là Hiện thực phản ảnh kết quả sự
dung của sự vật, hiện tượng, mặtdễ biến đổi hơn và là hình thức hình thành, là thực hiện khả
không chỉ là biểu hiện ra bên thể hiện bản chất của
năng và cơ sở để hình
ngoài, mà còn thể hiện cấu đối tượng
thành khả năng mới
trúc bên trong của sự vật, hiện tượng Quan
-Nội dung và hình thức của sự Đều tồn tại khách quantrong mối Là những mặt đối lập, thống hệ biện
vật, hiện tượng tồn tại, thống liên hệ hữu cơ cái này không thể nhất biện chứng với nhau : chứn g
nhất chặt chẽ trong mối liên tồn tại thiếu cái kia
Loại trừ nhau theo những dấu
hệ phụ thuộc lẫn nhau, Bản chất tồn tại thông qua hiện hiệu căn bản nhất nhưng
nhưng nội dung giữ vai trò tượng, còn hiện tượng phải là sự không cô lập hoàn toàn với quyết định
thể hiện của bản chất Bản nhau
-Hình thức phù hợp sẽ thúc đẩy chất luôn là cái tương đối ổn định, Có 2 dạng khả năng
nội dung phát triển và ngược ít biến đổi hơn, còn hiện tượng ‘ + Khả năng bản chất lại + Khả năng chức năng
-Quy luật phù hợp của hình
động hơn ‘ thường xuyên biến đổi thức với nội dung lOMoAR cPSD| 58137911
Ý nghĩa -Hình thức do nội dung quyết Không thể chỉ nhận biết sựbiểu hiện Khi đề ra kế hoạch phải tính phươ
định , là kết quả của thay đổi bên ngoài ( hiện tượng ) mqh cần đến mọi khả năng để kế hoạch ng pháp
nội dung và để đáp ứng thì sự đi sâu vào bên trong để tìm hiểu và sát với luận
thay đổi hình thức phải dựa làm sáng tỏ bản chất - thực tiễn
vào thay đổi thích hợp của Các phương pháp áp dụng cho các Sau khi đã xác định được khả nội dung
hoạt động cũ cũng phải thay đổi năng phát triển thì mới tiến
Muốn biến đổi sự vật hiện
phương pháp khác , phù hợp với hành lựa chọn và thực hiện
tượng thì trước hết phải tác
bản chấtđã thay đổi của đối tượng khả năng
động làm thay đổi nội dung
Cần tính đến mọi khả năng để của nó
dự kiến các phương án thích
-Cần chú ý theo dõi giữa nội
- hợp cho từng trường hợp
dung đang phát triển với
Phải lựa chọn trong số các khả hình thức ít
năng hiện có, lựa chọn các khả
năng gần dễ chuyển hóa
thay đổi, đảm bảo sự phù - thành hiện thực hơn hợp
Cần tạo ra các điều kiện để khả
-Cần sử dụng mọi hình thức có
năng chuyển thành hiện thực.
thể có, mới cũng như cũ, cải
Cần tránh sai lầm, hoặc tuyệt
biến bổ sung và thay thế
đối hóa các vai trò của nhân tố
chủ quan, hoặc xem thường
vai trò ấy trong biến đổi
II- LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1- QUAN NIỆM VỀ NHẬN THỨC TRONG LỊCH SỬ Khái niệm -258
- Nghiên cứu bản chất của nhận thức, hình thức, giai đoạn của nhận thức, con đường để
đạt chân lý, tiêu chuẩn chân lý
- Giải quyết mqh của tri thức của tư duy con người với hiện thực xung quanh
Nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức
- Thừa nhận sự vật khách quan tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
- Cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh của thế giới khách quan
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng sai của cảm giác, ý thức nói chung
2- LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG a-Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển
- Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể và khách thể thông qua hoạt
động thực tiễn của con người
b- Thực tiễn và vai trò với nhận thức
Phạm trù thực tiễn
- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất- cảm tính, có tính lịch sử xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ lOMoAR cPSD| 58137911
+ Chỉ là hoạt động vật chất – cảm tính
+ Hoạt động mang tính lịch sử xã hội
+ Có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người
+ Tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau
Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức thực tiễn có sớm nhất, cơ bản nhất, quan trọng nhất
Hoạt động chính trị- xã hội tính tự giác cao nhằm biến đổi, cải tạo xã hội , phát triển các
thiết chế xã hội, quan hệ xã hội
Hoạt động thực nghiệm khoa học là hình thức đặc biệt vì con người chủ động tạo ra
những đk không có sẵn trong tự nhiên
Vai trò của thực tiễn với nhận thức
- Cơ sở, động lực của nhận thức
- Mục đích của nhận thức
- Tiêu chuẩn của chân lí c-Các giai đoạn của quá trình nhận thức
- TRỰC QUAN SINH ĐỘNG => TƯ DUY TRỪU TƯỢNG => THỰC TIỄN
- Nhận thức cảm tính ( trực quan sinh động )
+ Cảm giác – đơn giản nhất + Tri giác
+ Biểu tượng – cao nhất và phức tạp nhất
Chưa đem lại hiểu biết sâu sắc, khái quát , chưa phân biệt được cái riêng và cái
chung, bản chất hiện tượng ,..
- Nhận thức lí tính ( tư duy trừu tượng ) 278 + Phán đoán +Suy luận
d- Quan điểm DVBC về chân lí
Quan niệm về chân lí
- Chân lí là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm
Các tính chất của chân lí - Tính khách quan
- Tính tương đối và tính tuyệt đối
- Tính cụ thể của chân lí
CHƯƠNG 3-CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ I-
HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ- XÃ HỘI
1-SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
- Sản xuất là hoạt động không ngừng sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần nhằm
mục đích thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
- Hoạt động sản xuất bao gồm 3 phương diện :
+ Sản xuất vật chất ( là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội ) →Quantrọngnhất + Sản xuất tinh thần lOMoAR cPSD| 58137911
+ Sản xuất ra chính bản thân con người Sản xuất vật chất
- Sản xuất vật chất là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để
tạo ra của cải xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
- Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người
- Sản xuất vật chất là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người. Hoạt động sản
xuất của cải vật chất là cơ sở hình thành nên quan hệ kinh tế- vật chất giữa người với
người, từ đó hình thành nên các quan hệ xã hội khác- quan hệ giữa người với người về
chính trị, pháp luật, đạo đức , tôn giáo,..
- Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
- → Hìnhthànhngônngữ ,nhậnthức ,tư duy,tìnhcảm,đạo đức,..
2-BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT Để tiến hành sản xuất
Con người phải có quan hệ với Con người phải có quan
giới tự nhiên để biến đổi giới
hệ với nhau để tiến hành tự nhiên sản xuất
→ LỰC LƯỢNGSẢN XUẤT
→QUAN HỆSẢN XUẤT
Hai mặt đó thống nhất với nhau tạo thành PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
a-Phương thức sản xuất
- Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất của cải vật
chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người
Cộngsảnnguyênthủy→Chiếmhữunôlệ→Phongkiến→Tư bảnchủnghĩa→Cộngsảnchủ nghĩa
- Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình độ nhất
định và quan hệ sản xuất tương ứng
Lực lượng sản xuất
- Biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất - Lực lượng sản xuất
+ Người lao động ( quyết định nhất ) + Tư liệu sản xuất :
• Tư liệu lao động : Công cụ lao động- Phương tiện lao động
• Đối tượng lao động: Có sẵn trong tự nhiên- Đã qua chế biến - Khoa học công nghệ + Quan hệ sản xuất
- Tổng hợp các quan hệ kinh tế xã hội giữa người với người trong quá trình sản xuất của cải vật chất lOMoAR cPSD| 58137911
- Quan hệ kinh tế - quan hệ vật chất quan trọng nhất trong các mối quan hệ giữa người với người
- Quan hệ sản xuất là sự thống nhất của 3 mặt
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất – quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc
chiếm hữu, sử dụng các tư liệu sản xuất xã hội → Quy định địa vị kinh tế xã hội của giai
cấp của các tập đoàn người trong sản xuất
→ Quy định quan hệ quản lí và phân phối
+ Quan hệ về tổ chức và quản lí sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc
tổ chức sản xuất và phân công lao động
→ Quyết định trực tiếp đến quy mô,tốc độ,hiệu quả của nền sản xuất,có khả năng
đẩy nhanh hoặc kìmhãmsự pháttriểncủanền sản xuất xãhội. + Quan hệ về phân phối sản phẩm
lao động là quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc phân phối sản phẩm lao động
xã hội, nói lên cách thức và quy mô của cải vật chất mà tập đoàn người được hưởng →
Kích thích trực tiếp lợi ích con người,(_^')chất xúc tác^' kinh tế thúc đẩy tốc độ,nhịp điệu sản xuất
làmnăngđộnghóatoànbộ đờisốngkinhtế xã hộihoặcngườilại
b- Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
- Sự vận động và phát triển của lực lượng sản xuất quy định và làm thay đổi quan hệ sản xuất phù hợp với nó
- Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
- Lực lượng sản xuất thường biến đổi nhanh còn quan hệ sản xuất thường biến đổi chậm
hơn so với lực lượng sản xuất ( mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX)
- Quan hệ sản xuất không phải hoàn toàn phụ thuộc vào lực lượng sản xuất nên nó có
tác động đến sự phát triển của lực lượng sản xuất
- Sự tác động của quan hệ sản xuất đến lực lượng sản xuất theo 2 hướng
+ Nếu phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất thì sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
+ Nếu không phù hợp ( lỗi thời hay tiên tiến một cách giả tạo) thì sẽ kìm hãm sự phát
triển của lực lượng sản xuất
→Giảiquyết mâuthuẫngiữaQHSX và LLSX không phảigiảnđơn màthôngquahoạt
độngcó ý thứccủa conngười
Ý NGHĨA TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
- Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển LLSX, trước hết là
phát triển lực lượng lao động và công cụ lao động.
- Muốn xóa bỏ một quan hệ sản xuất cũ thiết lập một quan hệ mới phải căn cứ từ trình
độ phát triển của LLSX, không phải là kết quả của mệnh lệnh hành chính, của mọi sắc
lệnh từ trên ban xuống, mà từ tất yếu khách quan của qui luật kinh tế chống tùy tiện ,
chủ quan , duy tâm, duy ý chí lOMoAR cPSD| 58137911
3-BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG CỦA XÃ
HỘI a-Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội Cơ sở hạ tầng
- Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội trong sự vận động hiện
thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó
- Cấu trúc của cơ sở hạ tầng
+ Quan hệ sản xuất thống trị ( giữ vai trò chi phối các QHSX khác )
+ Quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội cũ
+ Quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai
Kiến trúc thượng tầng
- Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết
chế xã hội tương ứng cũng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một
cơ sở hạ tầng nhất định.
- Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng : toàn bộ những quan điểm tư tưởng về chính trị,
pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học.. cùng những thiết chế xã hội
tương ứng như Nhà nước, đảng phái, giáo hội và các đoàn thể, tổ chức xã hội khác (
các quan hệ nội tại ) ,..
- Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong KTTT của xã hội có đối kháng giai cấp là Nhà
nước – công cụ quyền lực chính trị đặc biệt
b- MQH biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- Mỗi CSHT sẽ hình thành KTTT tương ứng
- GC thống trị về kinh tế thì thống trị về chính trị ( kinh tế quyết định chính trị )
- CSHT thay đổi thì KTTT cũng thay đổi
- Tất cả các yếu tố của KTTT đều có tác động đến CSHT
- Trong xã hội có giai cấp, Nhà nước là yếu tố tác động mạnh nhất
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN : Giải quyết mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị
Ý NGHĨA TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI :
- Trong nhận thức và thực tiễn , nếu tách rời hoặc tuyết đối hóa một yếu tố nào giữa kinh
tế và chính trị đều là sai lầm
- Tuyệt đối hóa về kinh tế, hạ thấp hoặc phủ nhận yếu tố chính trị là rơi vào quan điểm
duy vật tầm thường, duy vật kinh tế sẽ dẫn đến vô chính phủ, bất chấp kỉ cương, pháp
luật và không tránh khỏi thất bại, đổ vỡ
- Tuyệt đối hóa về chính trị, hạ thấp hoặc phủ định vai trò của kinh tế sẽ dẫn đến duy
tâm, duy ý chí, nôn nóng, chủ quan , đốt cháy giai đoạn và cũng không tránh khỏi thất bại
( Đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị - ĐẠI HỘI 6)
4- SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI LÀ MỘT QUÁ
TRÌNH LỊCH SỬ TỰ NHIÊN a-Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội
- Hình thái kinh tế- xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để
chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng lOMoAR cPSD| 58137911
cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và một KTTT
tương ứng được xây dựng trên QHSX đặc trưng ấy. lOMoAR cPSD| 58137911
- Chỉ ra kết cấu xã hội bao gồm 3 yếu tố cơ bản phổ biến : Lực lượng sản xuất , Quan hệ
sản xuất ( Cơ sở hạ tầng ), Kiến trúc thượng tầng.
II-GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1- GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP a-Giai cấp ĐỊNH NGHĨA
- Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế- xã hội khác nhau
- Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị KT-XH của các giai cấp là các mối quan hệ kinh tế- vật
chất giữa các tập đoàn người trong phương thức sản xuất
- Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột
Giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội có tính lịch sử
NGUỒN GỐC CỦA GIAI CẤP
- Nguyên nhân sâu xa : sự phát triển của LLSX làm cho năng suất lao động tăng lên, xuất hiện ‘ của dư
- Nguyên nhân trực tiếp : xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
b- Đấu tranh giai cấp Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp
- Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể điều hòa giữa các giai cấp
- Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của các tập đoàn người to lớn có lợi ích căn bản
đối lập nhau trong một phương thức sản xuất xã hội nhất định
- Thực chất là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai
cấp áp bực, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng
Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội , là động lực trực tiếp và quan trọng
c-Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản Khi chưa có chính quyền
- Đấu tranh kinh tế ( tự phát ) có nhiệm vụ trước mắt là bảo vệ những lợi ích hằng ngày của công nhân
- Đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh cao nhất của GCVS ( tự giác, có lí luận ra đời chỉ dẫn )
- Đấu tranh tư tưởng nhằm đập tan tư tưởng của GCVS , khắc phục ảnh hưởng tâm lý, tập quán lạc hậu ,.. 2- DÂN TỘC
a-Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc
- Thị tộc - Bộ lạc - Bộ tộc
b- Khái niệm và đặc trưng dân tộc
Khái niệm : Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, được hình thành trong lịch sử
trên cơ sở một lãnh thổ , một ngôn ngữ, một nền kinh tế thống nhất , một nền văn hóa
và tâm lý, tính cách bền vững với một nhà nước và pháp luật thống nhất Đặc trưng
- Cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất lOMoAR cPSD| 58137911
- Cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
- Cộng đồng thống nhất về kinh tế
- Cộng đồng bền vững về văn hóa và tâm lý, tính cách
- Cộng đồng người có một Nhà nước và Pháp luật thống nhất
Tính phổ biến và đặc thù của sự hình thành dân tộc trong lịch sử thế giới
- Ở châu Âu, dân tộc hình thành gắn với sự ra đời của CNTB
- Ở phương Đông, dân tộc ra đời rất sớm, không gắn với sự ra đời của CNTB
- Dân tộc Việt Nam được hthanh rất sớm gắn liền với quá trình đấu tranh chống ngoại
xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc, bắt đầu từ khi nước Đại Việt giành độc lập
3- MỐI QUAN HỆ GIAI CẤP-DÂN TỘC- NHÂN LOẠI a-Quan hệ giai cấp- dân tộc
- Giai cấp quyết định dân tộc
- Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp b- Quan hệ giai cấp-
dân tộc- nhân loại
- Nhân loại là toàn thể cộng đồng người sống trên Trái Đất
- Bản chất xã hội của con người là cơ sở của tính thống nhất toàn nhân loại
- Lợi ích giai cấp , dân tộc chi phối lợi ích nhân loại
- Sự tồn tại của nhân loại là điều kiện , tiền đề cho sự tồn tại của giai cấp dân tộc
- Sự phát triển của nhân loại tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh giai cấp, dân tộc giai cấp
c-Ý nghĩa thực tiễn và phương pháp luận
- Phê phán các quan điểm sai trái
- Vận dụng trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam
III-NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI 1- NHÀ NƯỚC
a-Nguồn gốc của nhà nước

- Nguyên nhân sâu xa : do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến dư thừa tương
đối của cải, chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và về của cải
- Nguyên nhân trực tiếp: mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được
b- Bản chất của nhà nước
- Nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ
trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng các giai cấp khác GHI NHỚ
- Tác phẩm ‘ Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước ‘- Ăngghen
- Tác phẩm ‘ Nhà nước và cách mạng’ – Lênin c-Đặc trưng cơ bản của nhà nước: 3 đặc trưng
- Quản lí cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định lOMoAR cPSD| 58137911
- Có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế
- Có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền d-Chức năng cơ bản của nhà
nước : 2 chức năng
- Chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội
- Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại e-Các kiểu
và hình thức nhà nước Kiểu nhà nước - Khái niệm : - Có 4 kiểu nhà nước + Chủ nô quý tộc + Phong kiến + Tư sản
+ Nhà nước vô sản : Nhà nước đặc biệt *
Chức năng tổ chức , xây dựng : có vai trò quyết định tới sự tồn tại của nhà nước vô sản
Chức năng trấn áp
Hình thức nhà nước
- Khái niệm : dùng để chỉ cách thức, phương thức thực hiện quyền lực Nhà nước của giai
cấp thống trị - thực chất là hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị - Hình thức chính thể
+ Nhà nước chiếm hữu nô lệ : Quân chủ, CH quý tộc, CH dân chủ + Nhà nước phong
kiến : QC chuyên chế, hạn chế ; QC phân quyền, tập quyền , CH phong kiến
+ Nhà nước tư sản: QC lập hiến, CH đại nghị, CH tổng thống
+ Nhà nước vô sản : Công xã, Xô Viết, CHDCND GHI NHỚ
- Trong lịch sử Việt Nam đã từng tồn tại hình thức nhà nước phong kiến trung ương tập
quyền và nhà nước phong kiến phân quyền từ thế kỉ X- XIX
- Văn kiện ĐH XII nhấn mạnh một số đặc trưng cơ bản của Nhà nước pháp quyền XHCN
- Tồn tại theo nguyên tắc : Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ - ĐH XIII 2- CÁCH MẠNG XÃ HỘI a-Nguồn gốc
- Nguyên nhân sâu xa : mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
- Nguyên nhân trực tiếp : đấu tranh giai cấp b- Bản chất
- CMXH là sự thay đổi căn bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội
- Theo nghĩa hẹp, CMXH là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn
Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp
- CMXH khác với tiến hóa xã hội, cải cách xã hội và đảo chính
c-Phương pháp cách mạng
- Phương pháp cách mạng bạo lực là hình thức cách mạng khá phổ biến lOMoAR cPSD| 58137911
- Phương pháp hòa bình : đấu tranh nghị trường thông qua chế độ dân chủ, bầu cử
d- Vấn đề cách mạng xã hội hiện nay
- Xu hướng đối thoại, hòa giải đang là xu hướng chủ đạo hiện nay - Trước hết thay
đổi LLSX rồi đến QHSX => Thay đổi cơ cấu kinh tế
IV- Ý THỨC XÃ HỘI
1-KHÁI NIỆM TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN a-Khái niệm
- Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
b- Các yếu tố cơ bản
- Phương thức sản xuất vật chất ( cơ bản nhất ) , điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lí, dân
số và mật độ dân số
- 2- Ý THỨC XÃ HỘI VÀ KẾT CẤU a-Khái niệm
- Ý thức xã hội dùng để chỉ các mặt, bộ phận khác nhau của lĩnh vực tinh thần xã hội như
quan điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, huyết thống.. của cộng đồng xã hội, mà
những bộ phận này nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ảnh tồn tại xã hội trong những
giai đoạn phát triển nhất định
b- Kết cấu : Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng
- Ý thức xã hội thông thường - Ý thức lý luận
c-Tính giai cấp của ý thức xã hội
- Các giai cấp khác nhau có điều kiện vật chất khác nhau, lợi ích và địa vị xã hội khác
nhau thì ý thức xã hội của giai cấp đó cũng khác nhau
- Biểu hiện ở cả tâm lý xã hội lẫn hệ tư tưởng
d- Các hình thái ý thức xã hội : 7 hình thái Ý THỨC CHÍNH TRỊ
- Phản ánh các mối quan hệ kinh tế xã hội bằng ngôn ngữ chính trị cũng như mối quan
hệ giữa các giai cấp, các dân tộc, quốc gia và thái độ của giai cấp đối với quyền lực Nhà nước
- Xuất hiện trong những xã hội có giai cấp và nhà nước => Thể hiện trực tiếp và rõ nhất lợi ích giai cấp
- Hệ tư tưởng chính trị thể hiện trong cương lĩnh chính trị, trong đường lối, các chính
sách của đảng chính trị, pháp luật nhà nước đồng thời là công cụ thống trị xã hội của GC thống trị.
Ý THỨC PHÁP QUYỀN
- Mối liên hệ chặt chẽ với ý thức chính trị
- Pháp quyền của người ta bắt nguồn từ những điều kiện sinh hoạt kinh tế của người ta
- Toàn bộ những tư tưởng quan điểm của giai cấp về bản chất, vai trò của pháp luật,
quyền trách nhiệm và nghĩa vụ của Nhà nước, của tổ chức xã hội, công dân về tính hợp
pháp và không hợp pháp của hành vi con người. lOMoAR cPSD| 58137911
Ý THỨC ĐẠO ĐỨC
- Toàn bộ những quan niệm về thiện, ác, tốt, xấu, lương tâm , trách nhiệm, nghĩa vụ,
công bằng, hạnh phúc và về những quy tắc đánh giá , chuẩn mực điều chỉnh hành vi
cùng cách ứng xử giữa các cá nhân với nhau và các cá nhân với xã hội.
- Là nhân tố biểu hiện sự tiến bộ của xã hội
- Bao gồm hệ thống tri thức về giá trị và định hướng giá trị đạo đức, tình cảm và lí tưởng
đạo đức trong đó tình cảm đạo đức là yếu tố quan trọng nhất
Ý THỨC NGHỆ THUẬT
- Hình thành từ trước khi có phân chia giai cấp, cùng với sự ra đời hình thái nghệ thuật
- Hình tượng nghệ thuật là sự nhận thức , lĩnh hội cái chung trong cái riêng, sự nhận thức
cái bản chất trong hiện tượng, phổ biến trong cái cá biệt nhưng mang tính điển hình Ý THỨC TÔN GIÁO
- Tôn giáo có trước Triết học, nó là hình thái ý thức xã hội trực tiếp thể hiện thế giới quan
của con người- sự phản ánh hư ảo sức mạnh của giới tự nhiên bên ngoài lẫn quan hệ
xã hội vào đầu óc con người
- Gồm tâm lý tôn giáo và hệ tư tưởng tôn giáo
+ Tâm lý tôn giáo gồm toàn bộ biểu tượng, tình cảm, tâm trạng của quần chúng về tín ngưỡng tôn giáo
+ Hệ tư tưởng tôn giáo là hệ thống giáo lý được các nhà thần học và các chức sắc giáo
sĩ tôn giáo tạo dựng và truyền bá
Tâm lý tôn giáo tạo cơ sở cho hệ tư tưởng tôn giáo dễ xâm nhập vào quần chúng
- Chức năng đền bù hư ảo
Ý THỨC LÝ LUẬN ( Ý THỨC KHOA HỌC )
- Phản ánh sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, xã hội loài người và tư duy con
người bằng logic thông qua hệ thống các khái
niệm, phạm trù , quy luật và các lý thuyết
- Sự khái quát cao nhất của thực tiễn
Ý THỨC TRIẾT HỌC
- Hình thức đặc biệt và cao nhất của tri thức cũng như ý thức xã hội
3-QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI. TÍNH
ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI
- Tồn tại XH quyết định ý thức xã hội
- Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
+ Thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Trước hết do tác động mạnh mẽ và nhiều mặt trong hoạt động thực tiễn
Thứ hai, sức mạnh của thói quen, tập quán, truyền thống và cả do tính bảo thủ của
hình thái ý thức xã hội. Những điều kiện tồn tại xã hội mới cũng chưa đủ để làm cho
những thói quen, tập quán và truyền thống cũ hoàn toàn mất đi
Thứ ba, gắn liền với lợi ích của tập đoàn người, giai cấp nào đó trong xã hội
+ Có thể vượt trước tồn tại xã hội => Ý thức khoa học
+ Có tính kế thừa lOMoAR cPSD| 58137911
+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội
+ Tác động trở lại tồn tại xã hội
V- TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1-CON NGƯỜI VÀ BẢN CHẤT
- Con người là thực thể sinh học xã hội
- Con người khác biệt với con vật từ khi con người bắt đầu sản xuất những tư liệu sinh hoạt của mình
- Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
- Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
- Con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
2-HIỆN TƯỢNG THA HÓA VÀ VẤN ĐỀ GIẢI PHÓNG CON NGƯỜI
- Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hóa ( chế
độ tư hữu tư liệu sản xuất)
- Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách áp bức, bóc lột
- Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người GHI NHỚ
Giới tự nhiên được xem là gì đối với sự tồn tại của con người ? - Thân thể vô cơ của con người
Hoạt động xã hội quan trọng nhất của con người là gì ? - Lao động sản xuất
Con người tách khỏi loài vật và tự nhiên nhờ hoạt động nào -Chế tạo công cụ lao động
Bản chất con người là gì - Tổng hoà các quan hệ xã hội
Thực chất của hiện tượng tha hoá con người là gì ? - Lao động của con người bị tha hoá
Hiện tượng tha hoá con người được đẩy lên cao nhất trong chế độ nào - Xã hội tư bản
Trong CMXH quần chúng nhân dân luôn là ? - Lực lượng chủ yếu cơ bản
Vai trò của quần chúng nhân dân ?
Lãnh tụ là gì ? Nguồn gốc của lãnh tụ
Lãnh tụ và quần chúng nhân dân thống nhất ở điểm nào - Mục đích và lợi ích
Tư tưởng về con người được HCM kế thừa từ đâu ? - Chủ nghĩa MácLênin
Đốt cháy Trường Sơn được trích trong tpham nào - Những chặng đường lịch sử ( Võ Nguyên Giáp )