Môi trường và Phát triển - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Nhiên liệu sinh học là nhiên liệu được sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp từ các vật liệu hữu cơ, sinh khối, bao gồm cả nguyên liệu thực vật và động vật. ( Rắn, lỏng, khí). Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1. Khái ni m c a nhiên li u sinh hệm và đặc điể c?
1.1 Khái ni m:
- Nhiên li u sinh h c là nhiên li c s n xu t tr c ti p ho c gián ti ệu đượ ế ếp
t các v t li u h i, bao g m c nguyên li u th c v t và ữu cơ, sinh khố
độ ng v t. ( R n, l ng, khí)
1.2 Phân lo i:
- Du diesel sinh h c
- Xăng sinh học
- Khí sinh h c
1.3 Đặc trưng:
- Nhiên li u sinh h c thân thi n v n nhiên ới môi trường, ngu
liu tái t o,..
2. Tác d ng tích c c c a nhiên li u sinh h c:
- Ít phát thải hơn: nhiên li u trung hòa carbon .
- S d ng tiết ki m và hi u qu .
- Thân thi n v ới môi trường: chúng có ngu n g c th c v t, t o ra ít khí
nhà kính hơn (một hiu ng vt lý khi t nóng lên) và gây ô ến Trái đấ
nhiễm môi trường ít hơn so với nhiên li u truy n qua
- Ngu n nhiên li u tái t o: nhng nhiên liệu này đế ạt độn t các ho ng
nông nghi p và có th tái ch . Chúng giúp gi m s ế ph thu c vào các
ngu n nhiên li u không tái t o truy n th ng
3. Tác độ đến môi trường ca ngành khai thác m ng:
Tác động môi trường c a ho ạt động khai thác bao g m xói mòn, s ụp đổ
đất, m ng sinh h c, ô nhiất đa dạ ễm đất, nướ ầm và nước ng c mt do hóa
ch ế t t chế bi n qu ng. Trong m t s ng h p, các khu r ng gtrườ ần đó đã
b chặt phá để lưu trữ cht th i c a m . Bên c nh vic h y ho i môi
trườ ng, ô nhi m hóa ch t còn ảnh hưởng đến sc khe của người dân địa
phương.
4. Nguyên nhân xung cp t Nam Vi
5. Phân tích các mô- p cđun của phương pháp tiế n phát trin
bn vng
Kn: phát tri n b n v ng
Phát tri ng nhu c u c a hi n t i mà không ển đáp ứ ảnh hưởng đến kh
năng của các thế h tương lai để đáp ứ ng nhu cu ca chính h
Đòi hỏi:
Economically: we need to cover our own reasonable needs at a cost
of exceeded income (phi t trang tr i nhu c u v i chi phí ko vuot quá thu
nhp )
Socially: it is necessary to appropriately satisfy the mental,
material and human culture Protecting cultural diversity (ph i th a
mãn h p lý các nhu c u v tinh th n, v t chất và văn hóa của con người B o v tính
đa dạng văn hóa)
Environmentally: ensuring the long-term stability and safety of
ecological(đảm bo duy trì s nh và an toàn lâu dài c a các h ổn đị
sinh thái)
S cân b ng m ch l c và lâu dài gi a ba tr c t:
B o v ng: B o t n và qu n lý tài nguyên thiên nhiên môi trườ
để bo t ng di truy n ồn đa dạ
Vì v y, duy trì các quá trình sinh thái thi t y u ế ế
s dng bn v ng các loài và
h sinh thái.
• Phát triển sinh thái: Hi u qu và tăng trưởng
để duy trì s n xut hàng hóa và d ch v
để phát tri n và hi u qu
S d ng hiu qu tài nguyên
• Phát triển xã hi: Công b ng trong vi c nâng cao ch ất lượng cuc
sng
phân ph i công b ng c a c i và tài nguyên v t ch t.
cung c các d ch v xã hấp đầy đủ i (y t và giáo dế c)
Bình đẳng gii
trách nhi m chính tr và s tham gia.
6. Phân tích tác động tiêu cc ca sn xut nhiên liu sinh hc,
đưa ra một s ex
Nhiên li u sinh h c là nhiên li c s n xu t tr c ti p ho c gián ti p t ệu đượ ế ế
các v t li u h ữu cơ, sinh khối, bao gm c nguyên li u th c v ật và động
vt. ( R n, l ng, khí)
Thay đổ ục đích sửi m dụng đất: Phá rng
S d c: Th ụng nướ y li ( Trng cây nhiên li u sinh h ng khô c
cằn → tưới tiêu → ảnh hưởng đến vic cung c c cho các hoấp nướ t
động địa phương)
Khí th i: máy móc, v n chuy n, phân bón
Sn xu u sinh h c t các ngu n tinh b t hoất rượ ặc cây lương thực
được coi là không b n v ững do tác động ca nó đối với an ninh lương
thc
Chi phí s n xu t nhiên li u sinh h c vn cao hơn nhiều so v i nhiên
li u truy n th ng nên vi ng d ng và s d ng nhiên li u sinh h c c
trong đờ ống chưa thểi s ph biến rng rãi
Năng lực sn xut quy mô lớn cũng kém do nguồn cung không nh ổn đị
do ph thu c vào th i ti t và nông nghi p ế
Ví d:
Brazil: 200.000 ngườ ại các đồn điềi làm nô l t n mía
( nô l t ại các đồn điền )
85% mức tăng giá lương thực ca thế gii - nguyên nhân đẩy thêm
100 tri i vào n - b ệu ngườ ạn đói ảnh hưởng bi s phát tri n nhiên
liu sinh h c
Người nghèo s m t quy n ti p c ế ận đất đai → xung đột, bo lc,
nghèo đói.
7. Khái ni m s n xu t tài nguyên và nguyên nhân gi m
khoáng sn Vit Nam
Tài nguyên khoáng sn là s tích lũy vật cht d ng h p ch t ho c
chất đơn trong trái đấ ặt đất và hòa tan trong nướt, trên m c bin,
Hiện nay con người có kh năng rút ra các yếu t hu ích hoc hu ích
Được s d ng tr c ti p trong cu ế c s ng hàng ngày
(Tài nguyên khoáng s n là tích t v t ch ất dướ ặc đơn chất trong lòng đấi dng hp cht ho t, trên mt
đất và hoà tan trong nướ i con ngườc bin, mà hin t i có kh năng lấy ra các nguyên t có ích ho c
s d ng tr c ti ếp trong đời sng hàng ngày)
Tài nguyên khoáng sn đóng vai trò rất quan trng trong s phát tri n
s tiết ki m. Vi c khai thác, s d ng tài nguyên khoáng s ản có tác động
m nh m v ới môi trường
Khoáng s ng v n g c và chản đa dạ ngu ng loại, được phân lo i
theo nhi u cách. Ví d : khoáng s n kim loi, phi kim lo i
(Khoáng s ng vản đa dạ ngu n g c và ch ng lo c phân lo iại, đượ
theo nhi u cách. Vd: khoáng s n kim lo i, phi kim lo i)
ngày nay
Tài nguyên khoáng s n ngày càng c n ki t do t khai thác ốc độ
người. Ví d : khai thác 130 t t ấn than/100 năm
Tài nguyên khoáng s n ngày càng c n ki t do t khai thác c a ốc độ
con người. Ví d: khai thác 130 t t ấn than/100 năm
Nguyên nhân:
c thi u qu n lý ch t ch và h n chVi ế ếv công ngh , k thu ật và năng lực khai
thác, ch n khoáng s n cế biế ủa các công ty khai thác đã gây thiệt hi cho môi
trường và gây nguy cơ cạn kit tài nguyên khoáng sn.
Chính sách b o v khoáng s n c ủa Nhà nước chưa chặt ch
khai thác b t h p lý, s d ng b a bãi
Quá t i dân s và phát tri n công ngh và công nghi p d ẫn đến tiêu dùng quá
mức. Đó là nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên khoáng sản
8. Tr li câu h i: có b t k gii h n nào v ng và tăng trưở
phát tri n dân s không?
(đồng ý: v nhận định này “are there any limits on economic growth and population growth”Vì tăng
trưở ếng kinh t còn ph thu ộc vào tăng trưở lao độ ệc làm. Ngượng dân s v ng, vi c l ng ại tăng trưở
dân s s ảnh hưởng đến đến tăng trưởng kinh t . Dân s ế tăng nhanh có thể là điề u ki ện để tăng
trưởng kt cũng đồng th i là áp l c lên n n kinh t v i quy t vi ế gi ế ệc làm, đờ ống người s i dân. Nói
chung là 2 y u t này ph thu c l n nhau) ế
Tôi đồng ý vi ý ki n "Có gi i h n nào v ng kinh t ng ế tăng trưở ế và tăng trưở
dân s không B ởi vì tăng trưởng kinh t thu c vào s ế ph gia tăng dân số v
ngu ng và vi c làm. ồn lao độ
Ngược lại, gia tăng dân số ảnh hưởng đến tăng trưở s ng kinh t . Dân s ế tăng
nhanh có th là điề ện để tăng trưởu ki ng kinh t ng th i, gây áp l c lên nế đồ n
kinh t trong vi c gi i quy t vi c làm, cu c s ng cế ế ủa người dân, t nn xã hi
cũng như ảnh hưởng đến phúc li xã hi.
Tóm l i, hai y u t này ph thu c l n nhau và h l ế tr n nhau.
9. Phân tích tác độ ịch sinh thái đến môi trưng ca du l ng và
tài nguyên. Cho ví d .
Nhng ng tích ctác độ c ca du lịch sinh thái đến môi trường
và tài nguyên:
- Bo t n thiên nhiên
- Tăng chất lượng môi trường
- C i thi h t ện cơ sở ng
- Đánh giá cao môi trường
Ví d: h t ng xá, h ng c p thoát cơ sở ầng như sân bay, đư th
đư c, x lý ch t th i, thông tin liên lc có th c c i thi n
thông qua du l ch.
Nhng ng ng tiêu c ctác độ ca du lịch sinh thái đến môi trư
và tài nguyên:
- Ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên.
- n nhu c u và ch Ảnh hưởng đế ất lượng nước.
- c th i và rác th Nướ i.
- i c a c ng. Ảnh hưởng đến văn hóa xã hộ ộng đồ
Ví d: x rác là m t v ấn đề ph biến mi khu ngh dư ng.
Trung bình m i ngày có 1 khách du l ch phát sinh kho ng 1kg
rác th i.
10. Phân tích nh ng thách th c chính c a phát tri n b n
vng
C n ki t tài nguyên h u h n và s d ng quá m c tài nguyên tái t o: Tài
nguyên thiên nhiên b h n ch v s ế lượng và kh c h năng tự ph ồi đối
vi tài nguyên t c h i ph
Ô nhi m: Bi i khí h u ến đổ
Inequity : Economic power and political power are closely related, one
power increases the other of human. The poor often have no power. Need
for democratization in hunger eradication and poverty alleviation (Quyền
lực kinh tế và quyền lực chính trị có liên hệ chặt chẽ với nhau, quyền lực này làm tăng quyền
lực kia của con người. Người nghèo thường không có quyền lực. Cần dân chủ hoá trong xoá
đói giảm nghèo)
M t loài: Kh năng sản xut và doanh thu c a các h sinh thái có th
được tăng cườ ởi con người, nhưng sự tăng cường đó không thểng b vượt
quá gi i h n t nhiên
Năng lực sản xuất và quay vòng của các hệ sinh thái có thể được tang cường nhờ con người, nhưng
sựtăng cường đó không thể vượt quá giới hạn tự nhiên
11. Phân tích các nguyên tc du l ch sinh thái VN đưa ra
ví d
Có các ho ng giáo d c và phiên d ch nh m nâng cao hi u biạt độ ết
v ng. môi trườ
B o v ng và duy trì h sinh thái môi trườ
B o v và phát huy b n s ắc văn hóa củ ộng đồa c ng
Tạo cơ hội vic làm và mang l i l i ích cho cộng đồng địa phương
B o t ồn môi trường: Duy trì s đa dạng môi trường:
- S d ng b n v ng tài nguyên
- Tái ch v t liế u ho c v t li u xây d ng có s n t ại địa phương
- m tiêu th và lãng phí và lãng phí Gi
B o t ồn văn hóa:
- L ng ghép du l ch vào quy ch. ho
- K t h p giáo dế ục môi trường và gii trí trong du l ch sinh thái.
- B o t n danh lam th ng c nh, di tích và b o t n khi tham quan.
S tham gia c a c ộng đồng:
- Khuy n khích, h ế tr người dân địa phương bả môi trườ gìn văn o v ng, gi
hóa.
-Khuy n khích mế i người tham gia các ho ạt động
- L p k ế hoch t u đầ
+ V t v :
- n th c và k Kiế năng và chuyên môn
→ Đào tạo và nâng cao năng lực
→ Tham vấn các bên liên quan
Li ích kinh t :ế
- T o ra l i ích kinh t t phí ế
cho các tour du l ch, phí tham quan, d ch v c v khách du l o t ph ịch... → Bả n
môi trường, bo tồn văn hóa
- C i thi n thu nh ập địa phương (việc làm, thu nhp)
→ Phát triển cơ sở ầng địa phương. h t
Trao quy n cho các nhóm d b t ổn thương:
-Ph n
- Dân tc
- Người nghèo
Ex:
Gim thiểu các tác động v th cht, xã hi, hành vi và tâm lý.
• Xây dựng nhn th c và tôn tr ọng môi trường và văn hóa.
• Cung cấp tri nghi m tích c c cho c khách truy c p và ch nhà.
• Cung cấp li ích tài chính tr c ti p cho vi ế c bo t n.
• Tạo ra li ích tài chính cho c người dân địa phương và ngành công nghiệp tư
nhân.
• Cung cấp tri nghi m di n gi ải đáng nhớ cho khách truy cp giúp nâng cao
nhy c m v i khí h u chính tr ị, môi trường và xã h i c c ch nhà. ủa nướ
• Công nhận các quy n và ni m tin tâm linh c i b ủa ngườ ản địa trong
cộng đồng và hp tác v i h t o ra s trao quy n để
du l ch sinh thái t i Vi t Nam
Picnic
Leo núi
Du l ch m o hi m
Đi bộ trong rng
Tham quan vườn qu c gia, khu b o t n thiên nhiên
Tham quan khu vườn
Ngm chim
Du l ch sinh thái t Nam hi Vi ện đang trên đà phát triển, v i l i th thiên nhiên ế
hoang sơ, nhiều loài động thc vt quý hi m, cùng nhi u tiế ềm năng phát triển
du l ch sinh thái nói riêng. cho th ng khách du l ấy lượ ịch đến tham quan tăng qua
từng năm, mang lại nhiu li ích kinh t ng th i, vi c phát tri n du l ch sinh ế, đồ
thái cũng giúp giải quyết tình trng vi c làm cho m t b phận người dân, giúp
nâng cao chất lượng cu c s ng. C i thi n cu c s ng c a h
12. Phân tích các nguyên nhân chính gây suy thoái r ng và
đa dạng sinh hc t NamVi
Suy thoái rng:
Giá tr kinh t c ế a r ng là r t quan tr ọng đố ới các nước đang i v
phát tri n
Nông nghi p: m t trong nh ng nguyên nhân chính gây ra n n phá
rng
Các ưu đãi để phá rng> các khuyến khích để bo tn rng.
Đa dạng sinh h c th ế gii đang suy giảm: s ng loài b thu h p, quy mô dân
s có th gim. Ví d, t năm 1600 đến nay, 162 loài chim đã bị loi b và 381
loài b a h y di ng v t và 255 loài b m t m đe dọ ệt; 100 loài độ ật có vú đã bị giế i
đe dọa t ht tiêu
Nguyên nhân
Gia tăng dân số, di cư, nghèo đói, thói quen du lịch canh tác du
m c, chính sách phát tri n r ng, chính sách s d t... ụng đấ
Quá t i dân s và phát tri n công ngh và công nghi p d n tiêu ẫn đế
dùng quá mức. Đó là nguyên nhân chính gây suy thoái rừng và đa
d ng sinh h c Vit Nam
13. Khái ni m và m c tiêu phát tri n b n v ng
Phát tri n b n v ng là phát triển đáp ứng nhu cu ca hi n t i mà không nh
hưởng đế năng củn kh a các th h ế tương lai để đáp ứ ng nhu cu ca chính
h
S cân b ng m ch l c và lâu dài gi a ba tr c t:
• Bả môi trườo v ng
• Phát triển Ecomonic
• Phát triển xã hi
B o v môi trường: B o t n và qu n lý tài nguyên thiên nhiên
để bo t ng di truyồn đa dạ n
Vì v y, duy trì các quá trình sinh thái thi t y ế ếu
s dng bn v ng các loài và h sinh thái.
- Phát tri n kinh t ế: Hiu qu và tăng trưởng
duy trì s n xu t hàng hóa, d ch v c v phát tri n và hi u qu ph ;
S d ng hiu qu tài nguyên
Phát tri n xã h i: Công b ng trong vi c nâng cao ch ng cu ất lượ c sng
phân ph i công b ng c a c i và tài nguyên v t ch t.
cung c các d ch v xã hấp đầy đủ i (y t và giáo dế c)
Bình đẳng gii
trách nhi m chính tr và s tham gia.
14. Phân tích cơ chế ấn đề s hu trong v qun lý tn thiên
nhiên ( ownerships regime)
Tài s c ản nhà nướ
c sNhà nướ h u và ki m soát vi c s d ng tài nguyên.
Các cá nhân ho c nhóm có th s d ng
tài nguyên, nhưng chỉ khi có s cho phép c c. ủa nhà nướ
Rng quốc gia, vườn quc gia và khu b o t n quân s
Tài s n riêng
Bt k tài s n nào thu c s h u c a m t cá nhân ho c doanh nghi p xác
định.
- C l ợi ích và nghĩa vụ đối vi các ngu n l u thu c v ực đề
(Các) ch s h u. Đất tư nhân
Tài s n c ộng đồng
Nó là mt tài s n riêng c a m t nhóm.
Nhóm có th khác nhau v kích thước, tính cht và cu trúc bên trong
Rng cộng đồ ộng chăn thảng, ru
B ng s n lai ất độ
Cha nhiều hơn một trong các chế độ
- Qun lý thm th c v t b New South Wales, ản địa
Úc: lu t pháp: l i ích công c ng trong vi c b o t n
ca th m th c v t b a, t n tản đị ại trên đất tư nhân
Phi tài s n (truy c p m)
–Đại dương
- Hardin (1967): Bi k ch chung
Không có quy n s h u
Không lo i tr : không th i tr lo ngườ i khác s d ng
Tài s n chung
Đố i th: vic s dng ca m i làm gi m tính kh dột ngườ ng cho
những người khác
15. Phân tích câu sau: l a ch n phát tri n kinh t ế Vit
Nam là nguyên nhân c ng, ví d ủa xung đột môi trườ
a) Khái ni m
Xung đột môi trường là quá trình hình thành và phát tri n s n, tương phả
tranh chấp, xung đột gia các nhóm xã h i trong vi c qu n lý, khai thác,
s dụng và tác động đến tài nguyên và môi trường.
b) Phân tích
M i quan h a phát tri gi n kinh t và b o v ng ngày càng cho ế môi trườ
thy tm quan tr ng, liên quan tr c ti n phát tri n b ếp đế n v ng.
Phát tri n kinh t ế cũng là nguyên nhân của xung đột môi trường, b i vì
phát tri n kinh t n nhi ế đã dẫn đế ều lĩnh vự ảnh hưởc b ng, bao g m c các
thành phần môi trường.
Xung đột đất đai
Liên quan đến tình tr ng khan hi ếm đất đai và khả năng thu lợ i
nhu n t đất đai
Quy n s h u không rõ ràng: nguyên nhân c t ủa xung độ
• Xung đột đa dạng sinh h c
c p qu c gia và toàn c u
Liên quan đến các khu b o t ng v t hoang dã ồn và độ
Xung đột khu vc ven bin
Công nghi p, giao thông v n t ải, đánh bắt cá và nuôi trng thy
sn, gi i trí, gi i trí, dân s và b o v môi trường
Xung đột v ch t th c hải độ i
Công b ng xã h i và quy c s ng trong môi ng lành m ền đượ trườ nh
X t th i c a các ngành công nghi p ch
Xung đột nước:
Xung đột liên quan đến khai thác, s d ụng nước.
c) Ví d
Vedan t ng là m ột đơn vị ca "lch s n vi c x ử" liên quan đế nước thi
chưa qua xử lý ra sông. N i báo chí, vi làm c a doanh ếu đúng vớ c
nghiệp này đã vi phạm nghiêm trng Lu t B o v môi trườ ức động. M ô
nhi m do Công ty Vedan gây ra chi m 90% (ch 10% là do các doanh ế
nghi p khác gây ra) v i di n tích b ảnh hưởng khong 10 km d c theo b
sông Th V c sông c a các vùng này b ô nhi m n ng, cá ch ải. Nướ ết t,
nước có màu hôi. M n n ng, không th s d ng cho sinh ho ạt và tưới
tiêu. Đoạn sông này còn được gi là "sông ch t". ế
16. Chức năng cơ bản ca h thống môi trường? EX
Khái ni m : Môi trường đề ập đế c n mt h ng các y u t v t lý t nhiên và th ế
nhân to ảnh hưởng đến s tn ti và phát tri n c ủa con người và sinh vt
Chức năng cơ bả ống môi trườn ca h th ng:
1. Không gian được cho th i và sinh h c (ko gian s ng) ế giới con ngườ
2. Một nơi chứa đựng các ngun lc cn thi t cho cu c sế ng và s n xu t c a
con người
3. A place containing human-made waste in life & production ( Nơi chứa
đựng rác thải con người to ra trong quá trình sinh ho t và s n xu t )
4. A place to mitigate the harmful effects on nature on humans & organisms
(gi m thi ểu các tác độ ủa thiên nhiên lên con ngường có hi c i và sinh vt)
5. Môi trường có ch &; cung cức năng lưu trữ ấp cho con người. (lưu trữ
cung cấp thông tin cho con người )
Ví d :
1. Tt c các địa điểm như nhà ở, kinh doanh hay vui chơi giải trí... cn mt
s không gian nh nh. Nhất đị ững nơi này sẽ có nhng yêu cu nhất định
v các y u tế như vật lý, sinh h c, hóa h c, c nh quan,... Không có môi
trường, chúng ta không th ng và phát tri hoạt độ n.
2. R ng cung c p g , thu ốc cho người, động thc vt cung c c ấp lương thự
3. Các lo i ch t th c th i t sinh ho t ho c công nghi p s c phân ải, nướ đượ
hy thành các chất đơn giản hơn và thải ra môi trường.
4. Nh i trường, chúng ta có th tài nguyên di truy n, th lưu trữ c vt và
độ ng v t, c nh quan, h sinh thái.,,
5. Rừng giúp chúng ta ngăn lũ lụt
17. Explanation of judgment: economic development depends on
the limitations of the environment(phát tri n kinh t thu c vào ế ph
nhng gii h n c ủa môi trường)
Môi trường đề cập đến mt h ng các y u t v t lý t nhiên và nhân t nh th ế o
hưởng đến s tn ti và phát tri n c i và sinh v t- ủa con ngườ
Phát ntri : quá trình nâng cao điều kin v t ch t và tinh th n c ủa con người
thông qua hoạt động to ra ca ci vt ch t, c i thi n quan h xã h i và nâng cao
chất lượng văn hóa
Định nghĩa:
Phát tri n kinh t là t o ra s giàu có mà t i ích c c th c hi ế đó lợ ộng đồng đượ n.
Đồng ý
Li gi i thích:
Có m t th c t là tài nguyên thiên nhiên không ph i là không gi i h n. Vì ế
vy, chúng ta c n ph thu c vào gi i h ạn môi trường để ểm soát lượ ki ng tài
nguyên thiên nhiên mà chúng ta đang khai thác cho sản xut.
N ng ph i ph c v mếu môi trườ c tiêu th gia tăng, chúng ta có thể thy
chi phí áp đặt lên môi trường. Hơn nữa, nếu chúng ta cn kit tài nguyên thiên
nhiên, giá c a chúng s tăng lên và điề ạo ra độu này s t ng l tìm gi i pháp ực để
thay thế.
Vì v y, c n ph i làm cho s phát tri n kinh t thu c vào nh ng h ế ph n
chế v môi trường.
18. Phân tích tác độ ến đổng ca bi i khí h n các ho ng ậu đế ạt độ
kinh t - xã hế i Vit Nam. EX
Biến đổi khí h u là s i trong phân b thay đổ thống kê các điều kin thi tiết
kéo dài trong m t kho ng thời gian dài (>10 năm)
M t s i trong mô hình khí h u toàn c u ho c khu v c thay đổ
Tác động của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp và thủy sản:
Ngập lụt do mực nước biển dâng sẽ dẫn đến mất đất canh tác trong nông
nghiệp.
Xâm nhập mặn ở khu vực ven biển cũng sẽ thu hẹp diện tích đất nông
nghiệp
Nhiệt độ tăng, hạn hán (và thiếu nước tưới) sẽ ảnh hưởng đến phân phối
cây trồng, đặc biệt là giảm năng suất.
Biến đổi khí hậu có xu hướng làm thay đổi môi trường sống của các loài
thủy sản, dẫn đến thay đổi trữ lượng các loài thủy sản do di cư hoặc suy
giảm chất lượng môi trường sống.
Tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành công nghiệp:
Nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là nguyên liệu cho ngành chế biến
thực phẩm, dệt may sẽ bị cắt giảm.
Nhiệt độ tăng làm tăng tiêu thụ năng lượng trong các ngành công nghiệp
Bão bất thường, nước biển dâng sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động,
vận hành hệ thống truyền tải và phân phối điện, dẫn đến đất liền
Tác động của biến đổi khí hậu đối với một số lĩnh vực lao động và xã hội: Tác
động đến lao động và việc làm theo hai xu hướng riêng biệt:
làm cho việc làm nông nghiệp trở nên bấp bênh, rủi ro và điều kiện làm
việc tồi tệ hơn
làm việc như một bộ phận của lực lượng lao động để chuyển đổi công
việc, giảm thời gian làm việc, giảm thu nhập và tăng số lượng lao động di
cư tại địa phương
Tác động của biến đổi khí hậu đến hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống đê biển: nước biển dâng có thể khiến hệ thống đê biển không
thể đối phó
Hệ thống đê sông, đê vành đai và kè: nước biển dâng làm khả năng thoát
nước biển giảm
Hạ tầng đô thị: Nước biển dâng và nước dâng do bão sẽ bị ảnh hưởng
nghiêm trọng
19. Mc tiêu xã hi c a phát tri n b n v ng
Xem m y cái goals ben society r i phân tích ra thêm nhé
M c tiêu toàn c ầu cũng như các vấn đề
M c tiêu 1: Ch m d t m i hình th ức nghèo đói ở ọi nơi. khp m
Mục tiêu 2: Xóa đói, đảm bo an toàn th c ph m, c i thi ng và ện dinh dưỡ
thúc đẩy phát tri n n n t ng.
Mục tiêu 3: Đảm bo cuc sng khe mạnh và tăng lợi nhun cho mi
người mi l a tu i.
Mục tiêu 4: Đả ất lượm bo ch ng, giáo d c công b ng và hòa nh p và thúc
đẩy cơ hội hc tp su i cho t t c mốt đờ ọi người.
Mục tiêu 5: Đạt bình đẳng gii; trao quy n và t ạo cơ hội cho ph n
tr em gái.
M c tiêu 6: Hoàn toàn an toàn và qu n lý v ng ch ắc tài nguyên nước và
h thng v sinh cho t t c m ọi người.
Mục tiêu 7: Đả ận năng lượng, đáng tin cậm bo tiếp c y và giá c phi
chăng cho tấ ọi ngườt c m i.
M c tiêu 8: B ảo đảm tăng trưởng kinh t nh, toàn di n, liên t c; Tế ổn đị o
ra đầy đủ công vic, s c m nh và làm vi c t t cho t t c m ọi người.
M c tiêu 9: Xây d h t ng có kh ng ch ựng cơ sở năng chố ịu, thúc đẩy
công nghi p hóa bao trùm và v ng ch c, và nâng c p.
M c tiêu 10: B ng trong xã h ất bình đẳ i.
M c tiêu 11: Phát tri và nông thôn b n v ng, t ển đô thị cường; đảm bo
môi trường làm vi c, sinh ho t an toàn; phân b h p lý dân s và lao
động theo vùng.
M m bục tiêu 12: Đả o s n xu t và tiêu dùng b n v ng.
M c tiêu 13: ng phó k p th i, hi u qu v i bi ến đổi khí hu và thiên tai.
M c tiêu 14: B o t n và s d ng b n v ững đại dương, biển và tài nguyên
biển để phát tri n b n v ng.
M c tiêu 15: B o v và phát tri n r ng m t cách b n v ng, b o t ồn đa
dng sinh h c, phát tri n các d ch v h sinh thái, ch ng sa m c hóa,
chng suy thoái và ph c h ồi tài nguyên đất.
Mục tiêu 16: Thúc đẩy mt xã hi hòa bình, dân ch , công b ng, bình
đẳng và văn minh vì sự phát trin bn vng, t u ki n ti p c n công lý ạo điề ế
cho t t c m ọi người; xây dng th chế hiu qu , có trách nhi m gi i trình
và có s tham gia c a t t c các c p.
Mục tiêu 17: Tăng cường các phương thứ ện và thúc đẩc thc hi y quan h
đố i tác toàn c u vì s phát tri n b n v ng
Hơn nữa
Năng lực sn xut và quay vòng c a H sinh thái có th được tăng lên
M nh m c ảm ơn mọi người, nhưng sự tăng cường đó không thể vượt quá
Gii hn t nhiên
Ví d: ổn định dân s , phát tri n nông thôn gi m áp l ực di cư đô thị, ci thin
giáo d c, xóa mù ch ,...
20. Cơ chế s hu tài nguyên nào phù h p v i công tác qu n lý
rng Vit Nam?
Theo b n, b máy cơ chế s hu tài nguyên nào là phù h p v n lý r ng ấn đề qu
vn
Chế s h u độ
Tài s c ản nhà nướ
Tài sn riêng
Tài s đồn cng ng
Phi tài s n (truy c p m )
B ng sất độ n lai
=> Tài sản nhà nướ ợp đểc phù h qun lý rng Việt Nam. vì để ngăn chặ n lâm
tc và b o v tài nguyên r ng
21. Present the principles of local community participation in
ecotourism (Trình bày nh ng nguyên t c v s tham gia c ộng đồng địa phương trong
ho t đ ng du l ch sinh thái)
Du l ch sinh thái là du l ch b n v ng v m t sinh thái v i tr ng tâm chính là tr i
nghi m các khu v c t nhiên thúc đẩy
s hiu biết, đánh giá cao và bả ồn môi trường và văn hóao t
S tham gia c a c ộng đồng
Cộng đồng địa phương là chủ ữu tài nguyên thiên nhiên địa phương s h
ca h .
Cộng đồng địa phương tham gia các hoạt độ ịch sinh thái đểng du l giáo
dc
du khách b o v tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Góp ph n nâng cao nh n th c cho c ộng đồng và tăng
ngu n thu nh p cho c ộng đồng
Khuy n khích và h i dân ế tr ngườ địa phương
Cung c p tr i nghi m tích c c cho c khách truy c p và ch nhà
To ra l i ích tài chính cho c người dân địa phương và ngành công
nghiệp tư nhân.
Công nh n các quy n và ni m tin tâm linh c i b a trong c ủa Ngườ ản đị ng
đồ ng c a b n và h p tác v i h t o ra s trao quy để n.
22. Phân tích các m c tiêu phát tri n b n v ng
Phát tri n b n v ng là phát tri ển đáp ứng nhu cu ca hi n t i mà không nh
hưởng đế năng củn kh a các th h ế tương lai để đáp ứ ng nhu cu ca chính
h
S cân b ng m ch l c và lâu dài gi a ba tr c t:
• Bả môi trườo v ng
• Phát triển Ecomonic
• Phát triển xã hi
B o v môi trường: B o t n và qu n lý tài nguyên thiên nhiên
để bo t ng di truyồn đa dạ n
Vì v y, duy trì các quá trình sinh thái thi t y ế ếu
s dng bn v ng các loài và h sinh thái.
- Phát tri n kinh t ế: Hiu qu và tăng trưởng
duy trì s n xu t hàng hóa, d ch v c v phát tri n và hi u qu ph ;
S d ng hiu qu tài nguyên
Phát tri n xã h i: Công b ng trong vi c nâng cao ch ng cu ất lượ c sng
phân ph i công b ng c a c i và tài nguyên v t ch t.
cung c các d ch v xã hấp đầy đủ i (y t và giáo dế c)
Bình đẳng gii
trách nhi m chính tr và s tham gia.
23. Main causes of climate change (nguyên nhân chính)
Biến đổi khí h u là s i trong phân b thay đổ thống kê các điều kin thi tiết
kéo dài trong m t kho ng thời gian dài (>10 năm)
M t s i trong mô hình khí h u toàn c u ho c khu v c thay đổ
- Nguyên nhân t nhiên
- Núi l a phun trào: H2O(97%), CO2,SO2
- Dòng h ải lưu:
Đại dương: 80% nhiệt trong h sinh thái c a hành tinh
Dòng hải lưu→ di chuyển lượng nhit kh ng l trên kh ắp hành tinh + hơi
nước
- i qu Thay đổ đạo Trái đất:
Nhiều nghiêng hơn = mùa hè ấm hơn và mùa đông lạnh hơn
Ít nghiêng = mùa hè mát m hơn và mùa đông ôn hòa hơn
- i m t trBiến đổ ời: Thay đổi lượng năng lượng bc x phát ra t M t tr i chu
k m t tr ời 11 năm
- Nguyên nhân con người
• Phá rừng: Rng CO2: B a carbon ch
• Khai thác than: Rừng: Bn cha carbon, Cây và g có 50% carbon theo tr ng
lượng, CO2, CH4
• Đốt nhiên liu hóa th t nhiên li u hóa th ch Quy trình công nghiạch: Đố p ->
CO2
• Quy trình công nghiệp
• Nông nghiệp: Phân bón + thu c tr sâu→ CO2, CH4
Nhiên li ệu cho máy → CO2
24. Phân tích đặc điểm tác động đô thị hóa đến môi trườ ng
Vit Nam
Đô thị hóa là quá trình phát tri n các thành ph ố, tăng t l
dân s và ph đô thị biến l i s ống đô thị
- Quá trình m r ộng đô thị và làm cho nông thôn tr nên đô thị hơn.- Quá trình
phát tri n l i s ng đô thị.
*Nguyên nhân:
Công nghi p hóa
Thương mại hóa
Hiện đại hóa
Chuy i nông thôn ển đổ
Dân s tăng nhanh
*Đặc trưng:
Phát tri h t ển cơ sở ng
Gia tăng dân số
Ch y u là sế n xu t phi nông nghi p
M c s ng cao
Các phương tiện thông tin đại chúng có vai trò quan tr ng trong quá trình
chuy i t l i sển đổ ng nông thôn ra thành th
*Tác động: Khu vực đô thị đang chị u áp l c th t nghi p, quá t h ải cơ sở
tng, phúc l i và t n n xã h c bi ội, đặ ệt là tác độ ực đếng tiêu c n môi
trường.
Vấn đề nhà
M t nông nghi t cây xanh ất đấ ệp và đấ
Thay đổi vi khí h u
tăng lượng rác thi sinh hot
Ô nhiễm môi trường do nước thi sinh ho t
Ô nhi m không khí
Tình hình giao thông đô thị trm trọng hơn
ô nhi m ti ếng n...
Thi u ngu n l cế
*Ví d: Nam Phương Resort, sau nhiều ln b phá rng Vườn Qu c gia Phú
Quốc, đã xây dự ột con đường m ng bê tông t khu v c nhà ngh d n xu ng b
biển, cũng tổ chc thi công nhi u công trình trên b n. Khai thác, l n chi bi ếm
rng, bãi bi xây d ng các công trình gây suy thoái tài nguyên thiên nhiên, ển để
m ng s ng c a sinh v t nhi o ô nhi ng và ất môi trườ ật, lũ lụ ều hơn. Tạ ễm môi trườ
m ng sinh h c ất đa dạ
| 1/20

Preview text:

1. Khái niệm và đặc điểm ca nhiên liu sinh hc? 1.1 Khái niệm:
- Nhiên liệu sinh học là nhiên liệu được sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp
từ các vật liệu hữu cơ, sinh khối, bao gồm cả nguyên liệu thực vật và
động vật. ( Rắn, lỏng, khí) 1.2 Phân loại: - Dầu diesel sinh học - Xăng sinh học - Khí sinh học 1.3 Đặc trưng:
- Nhiên liệu sinh học thân thiện với môi trường, nguồn nhiên liệu tái tạo,..
2. Tác dng tích cc ca nhiên liu sinh hc:
- Ít phát thải hơn: nhiên liệu trung hòa carbon.
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thân thiện với môi trường: chúng có ngun gc thc vt, to ra ít khí
nhà kính hơn (một hiu ng vt lý khiến Trái đất nóng lên) và gây ô
nhiễm môi trường ít hơn so với nhiên liu truyn qua
- Nguồn nhiên liệu tái tạo: nhng nhiên liệu này đến t các hoạt động
nông nghip và có th tái chế. Chúng giúp gim s ph thuc vào các
ngun nhiên liu không tái to truyn thng
3. Tác động ca ngành khai thác m đến môi trường:
Tác động môi trường của hoạt động khai thác bao gồm xói mòn, sụp đổ
đất, mất đa dạng sinh học, ô nhiễm đất, nước ngầm và nước mặt do hóa chất từ chế b ế
i n quặng. Trong một số trường hợp, các khu rừng gần đó đã
bị chặt phá để lưu trữ chất thải của mỏ. Bên cạnh việc hủy hoại môi
trường, ô nhiễm hóa chất còn ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân địa phương.
4. Nguyên nhân xung cp Vit Nam
5. Phân tích các mô-đun của phương pháp tiếp cn phát trin bn vng
Kn: phát trin bn vng
Phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả
năng của các thế hệ tương lai để đáp ứng nhu cầu của chính họ Đòi hỏi:
✓ Economical y: we need to cover our own reasonable needs at a cost
of exceeded income (phi t trang tri nhu cu vi chi phí ko vuot quá thu nhp )
✓ Social y: it is necessary to appropriately satisfy the mental,
material and human culture – Protecting cultural diversity(phi tha
mãn hp lý các nhu cu v tinh thn, vt chất và văn hóa của con người Bo v tính đa dạng văn hóa)
✓ Environmental y: ensuring the long-term stability and safety of
ecological(đảm bo duy trì s ổn định và an toàn lâu dài ca các h sinh thái)
S cân bng mch lc và lâu dài gia ba tr ct:
• Bảo vệ môi trường: Bảo tồn và quản lý tài nguyên thiên nhiên
✓ để bảo tồn đa dạng di truyền
✓ Vì vậy, duy trì các quá trình sinh thái thiết yếu
✓ sử dụng bền vững các loài và ✓ hệ sinh thái.
• Phát triển sinh thái: Hiệu quả và tăng trưởng
✓ để duy trì sản xuất hàng hóa và dịch vụ
✓ để phát triển và hiệu quả
✓ Sử dụng hiệu quả tài nguyên
• Phát triển xã hội: Công bằng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
✓ phân phối công bằng của cải và tài nguyên vật chất.
✓ cung cấp đầy đủ các dịch vụ xã hội (y tế và giáo dục) ✓ Bình đẳng giới
✓ trách nhiệm chính trị và sự tham gia.
6. Phân tích tác động tiêu cc ca sn xut nhiên liu sinh hc,
đưa ra một s ex
Nhiên liệu sinh học là nhiên liệu được sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp từ
các vật liệu hữu cơ, sinh khối, bao gồm cả nguyên liệu thực vật và động vật. ( Rắn, lỏng, khí)
✓ Thay đổi mục đích sử dụng đất: Phá rừng
✓ Sử dụng nước: Thủy lợi ( Trồng cây nhiên liệu sinh học ở vùng khô
cằn → tưới tiêu → ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho các hoạt động địa phương)
✓ Khí thải: máy móc, vận chuyển, phân bón
✓ Sn xuất rượu sinh hc t các ngun tinh bt hoặc cây lương thực
được coi là không bn vững do tác động ca nó đối với an ninh lương thc
✓ Chi phí sn xut nhiên liu sinh hc vn cao hơn nhiều so vi nhiên
liu truyn thng nên vic ng dng và s dng nhiên liu sinh hc
trong đời sống chưa thể ph biến rng rãi
Năng lực sn xut quy mô lớn cũng kém do nguồn cung không ổn định
do ph thuc vào thi tiết và nông nghip Ví d:
✓ Brazil: 200.000 người làm nô lệ tại các đồn điền mía
( nô lệ tại các đồn điền )
✓ 85% mức tăng giá lương thực của thế giới - nguyên nhân đẩy thêm
100 triệu người vào nạn đói - bị ảnh hưởng bởi sự phát triển nhiên liệu sinh học
✓ Người nghèo sẽ mất quyền tiếp cận đất đai → xung đột, bạo lực, nghèo đói.
7. Khái nim sn xut tài nguyên và nguyên nhân gim
khoáng sn Vit Nam
Tài nguyên khoáng sản là sự tích lũy vật chất ở dạng hợp chất hoặc
chất đơn trong trái đất, trên mặt đất và hòa tan trong nước biển,
Hiện nay con người có khả năng rút ra các yếu tố hữu ích hoặc hữu ích
Được sử dụng trực tiếp trong cuộc sống hàng ngày
(Tài nguyên khoáng sn là tích t vt chất dưới dng hp cht hoặc đơn chất trong lòng đất, trên mt
đất và hoà tan trong nước bin, mà hin tại con người có kh năng lấy ra các nguyên t có ích hoc
s dng trc tiếp trong đời sng hàng ngày)
Tài nguyên khoáng sản đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển
sự tiết kiệm. Việc khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản có tác động
mạnh mẽ với môi trường
Khoáng sản đa dạng về nguồn gốc và chủng loại, được phân loại
theo nhiều cách. Ví dụ: khoáng sản kim loại, phi kim loại
(Khoáng sản đa dạng v ngun gc và chng loại, được phân loi
theo nhiu cách. Vd: khoáng sn kim loi, phi kim loi ) ngày nay
Tài nguyên khoáng sản ngày càng cạn kiệt do tốc độ khai thác
người. Ví dụ: khai thác 130 tỷ tấn than/100 năm
Tài nguyên khoáng sn ngày càng cn kit do tốc độ khai thác ca
con người. Ví d: khai thác 130 t tấn than/100 năm Nguyên nhân:
Việc thiếu quản lý chặt chẽ và hạn chếvề công nghệ, kỹ thuật và năng lực khai
thác, chế biến khoáng sản của các công ty khai thác đã gây thiệt hại cho môi
trường và gây nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
Chính sách bảo vệ khoáng sản của Nhà nước chưa chặt chẽ
khai thác bất hợp lý, sử dụng bừa bãi
Quá tải dân số và phát triển công nghệ và công nghiệp dẫn đến tiêu dùng quá
mức. Đó là nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên khoáng sản
8. Tr li câu hi: có bt
k gii hn nào v tăng trưởng và
phát trin dân s không?
(đồng ý: v nhận định này “are there any limits on economic growth and population growth”Vì tăng
trưở
ng kinh tế còn ph thuộc vào tăng trưởng dân s v lao động, việc làm. Ngược lại tăng trưởng
dân s s ảnh hưởng đến đến tăng trưởng kinh tế. Dân s tăng nhanh có thể là điều kiện để tăng
trưởng kt cũng đồ
ng thi là áp lc lên nn kinh tế v gii quyết việc làm, đời sống người dân. Nói
chung là 2 yếu t này ph thuc ln nhau)
Tôi đồng ý với ý kiến "Có giới hạn nào về tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng
dân số không Bởi vì tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào sự gia tăng dân số về
nguồn lao động và việc làm.
Ngược lại, gia tăng dân số sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Dân số tăng
nhanh có thể là điều kiện để tăng trưởng kinh tế đồng thời, gây áp lực lên nền
kinh tế trong việc giải quyết việc làm, cuộc sống của người dân, tệ nạn xã hội
cũng như ảnh hưởng đến phúc lợi xã hội.
Tóm lại, hai yếu tố này phụ thuộc lẫn nhau và hỗ trợ lẫn nhau.
9. Phân tích tác động ca du lịch sinh thái đến môi trường và
tài nguyên. Cho ví d.
Nhng tác động tích cc ca du lịch sinh thái đến môi trường và tài nguyên: - Bảo tồn thiên nhiên
- Tăng chất lượng môi trường
- Cải thiện cơ sở hạ tầng
- Đánh giá cao môi trường
Ví d: cơ sở hạ tầng như sân bay, đường xá, hệ thống cấp thoát
nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc có thể được cải thiện thông qua du lịch.
Nhng tác động tiêu cc ca du lịch sinh thái đến môi trường và tài nguyên:
- Ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên.
- Ảnh hưởng đến nhu cầu và chất lượng nước.
- Nước thải và rác thải.
- Ảnh hưởng đến văn hóa xã hội của cộng đồng.
Ví d: xả rác là một vấn đề phổ biến ở mọi khu nghỉ dưỡng.
Trung bình mỗi ngày có 1 khách du lịch phát sinh khoảng 1kg rác thải. 10.
Phân tích nhng thách thc chính ca phát trin bn vng
✓ Cạn kiệt tài nguyên hữu hạn và sử dụng quá mức tài nguyên tái tạo: Tài
nguyên thiên nhiên bị hạn chế về số lượng và khả năng tự phục hồi đối
với tài nguyên tự phục hồi
✓ Ô nhiễm: Biến đổi khí hậu
✓ Inequity : Economic power and political power are closely related, one
power increases the other of human. The poor often have no power. Need
for democratization in hunger eradication and poverty al eviation (Quyền
lực kinh tế và quyền lực chính trị có liên hệ chặt chẽ với nhau, quyền lực này làm tăng quyền
lực kia của con người. Người nghèo thường không có quyền lực. Cần dân chủ hoá trong xoá đói giảm nghèo)
✓ Mất loài: Khả năng sản xuất và doanh thu của các hệ sinh thái có thể
được tăng cường bởi con người, nhưng sự tăng cường đó không thể vượt quá giới hạn tự nhiên
Năng lực sản xuất và quay vòng của các hệ sinh thái có thể được tang cường nhờ con người, nhưng
sựtăng cường đó không thể vượt quá giới hạn tự nhiên 11.
Phân tích các nguyên tc du lch sinh thái VN đưa ra ví d
✓ Có các hoạt động giáo dục và phiên dịch nhằm nâng cao hiểu biết về môi trường.
✓ Bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái
✓ Bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa của cộng đồng
✓ Tạo cơ hội việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương
Bảo tồn môi trường: Duy trì sự đa dạng môi trường:
- Sử dụng bền vững tài nguyên
- Tái chế vật liệu hoặc vật liệu xây dựng có sẵn tại địa phương
- Giảm tiêu thụ và lãng phí và lãng phí ● Bảo tồn văn hóa:
- Lồng ghép du lịch vào quy hoạch.
- Kết hợp giáo dục môi trường và giải trí trong du lịch sinh thái.
- Bảo tồn danh lam thắng cảnh, di tích và bảo tồn khi tham quan.
● Sự tham gia của cộng đồng:
- Khuyến khích, hỗ trợ người dân địa phương bảo vệ môi trường, giữ gìn văn hóa.
-Khuyến khích mọi người tham gia các hoạt động
- Lập kế hoạch từ đầu + Vất vả:
- Kiến thức và kỹ năng và chuyên môn
→ Đào tạo và nâng cao năng lực
→ Tham vấn các bên liên quan ● Lợi ích kinh tế:
- Tạo ra lợi ích kinh tế từ phí
cho các tour du lịch, phí tham quan, dịch vụ phục vụ khách du lịch... → Bảo tồn
môi trường, bảo tồn văn hóa
- Cải thiện thu nhập địa phương (việc làm, thu nhập)
→ Phát triển cơ sở hạ tầng địa phương.
● Trao quyền cho các nhóm dễ bị tổn thương: -Phụ nữ - Dân tộc - Người nghèo Ex:
Giảm thiểu các tác động về thể chất, xã hội, hành vi và tâm lý.
• Xây dựng nhận thức và tôn trọng môi trường và văn hóa.
• Cung cấp trải nghiệm tích cực cho cả khách truy cập và chủ nhà.
• Cung cấp lợi ích tài chính trực tiếp cho việc bảo tồn.
• Tạo ra lợi ích tài chính cho cả người dân địa phương và ngành công nghiệp tư nhân.
• Cung cấp trải nghiệm diễn giải đáng nhớ cho khách truy cập giúp nâng cao
nhạy cảm với khí hậu chính trị, môi trường và xã hội của nước chủ nhà.
• Công nhận các quyền và niềm tin tâm linh của người bản địa trong
cộng đồng và hợp tác với họ để tạo ra sự trao quyền
du lịch sinh thái tại Việt Nam ✓ Picnic ✓ Leo núi ✓ Du lịch mạo hiểm ✓ Đi bộ trong rừng
✓ Tham quan vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên ✓ Tham quan khu vườn ✓ Ngắm chim
Du lịch sinh thái ở Việt Nam hiện đang trên đà phát triển, với lợi thế thiên nhiên
hoang sơ, nhiều loài động thực vật quý hiếm, cùng nhiều tiềm năng phát triển
du lịch sinh thái nói riêng. cho thấy lượng khách du lịch đến tham quan tăng qua
từng năm, mang lại nhiều lợi ích kinh tế, đồng thời, việc phát triển du lịch sinh
thái cũng giúp giải quyết tình trạng việc làm cho một bộ phận người dân, giúp
nâng cao chất lượng cuộc sống. Cải thiện cuộc sống của họ 12.
Phân tích các nguyên nhân chính gây suy thoái rng và
đa dạng sinh hc Vit Nam Suy thoái rừng:
• Giá trị kinh tế của rừng là rất quan trọng đối với các nước đang phát triển
• Nông nghiệp: một trong những nguyên nhân chính gây ra nạn phá rừng
• Các ưu đãi để phá rừng> các khuyến khích để bảo tồn rừng.
Đa dạng sinh học thế giới đang suy giảm: số lượng loài bị thu hẹp, quy mô dân
số có thể giảm. Ví dụ, từ năm 1600 đến nay, 162 loài chim đã bị loại bỏ và 381
loài bị đe dọa hủy diệt; 100 loài động vật có vú đã bị giết và 255 loài bị mất mối đe dọa từ hạt tiêu Nguyên nhân
• Gia tăng dân số, di cư, nghèo đói, thói quen du lịch canh tác du
mục, chính sách phát triển rừng, chính sách sử dụng đất...
• Quá tải dân số và phát triển công nghệ và công nghiệp dẫn đến tiêu
dùng quá mức. Đó là nguyên nhân chính gây suy thoái rừng và đa
dng sinh hc Vit Nam 13.
Khái nim và mc tiêu phát trin bn vng
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh
hưởng đến khả năng của các thế hệ tương lai để đáp ứng nhu cầu của chính họ
Sự cân bằng mạch lạc và lâu dài giữa ba trụ cột : • Bảo vệ môi trường • Phát triển Ecomonic • Phát triển xã hội
Bảo vệ môi trường: Bảo tồn và quản lý tài nguyên thiên nhiên
✓ để bảo tồn đa dạng di truyền
✓ Vì vậy, duy trì các quá trình sinh thái thiết yếu
✓ sử dụng bền vững các loài và hệ sinh thái.
- Phát triển kinh tế: Hiệu quả và tăng trưởng
✓ duy trì sản xuất hàng hóa, dịch vụ phục vụ phát triển và hiệu quả;
✓ Sử dụng hiệu quả tài nguyên
Phát triển xã hội: Công bằng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
✓ phân phối công bằng của cải và tài nguyên vật chất.
✓ cung cấp đầy đủ các dịch vụ xã hội (y tế và giáo dục) ✓ Bình đẳng giới
✓ trách nhiệm chính trị và sự tham gia. 14.
Phân tích cơ chế s hu trong vấn đề qun lý tn thiên nhiên ( ownerships regime)
• Tài sản nhà nước
– Nhà nước sở hữu và kiểm soát việc sử dụng tài nguyên.
Các cá nhân hoặc nhóm có thể sử dụng
tài nguyên, nhưng chỉ khi có sự cho phép của nhà nước.
– Rừng quốc gia, vườn quốc gia và khu bảo tồn quân sự • Tài sn riêng
– Bất kỳ tài sản nào thuộc sở hữu của một cá nhân hoặc doanh nghiệp xác định.
- Cả lợi ích và nghĩa vụ đối với các nguồn lực đều thuộc về
(Các) chủ sở hữu. – Đất tư nhân
• Tài sn cộng đồng
– Nó là một tài sản riêng của một nhóm.
– Nhóm có thể khác nhau về kích thước, tính chất và cấu trúc bên trong
– Rừng cộng đồng, ruộng chăn thả
• Bất động sn lai
– Chứa nhiều hơn một trong các chế độ
- Quản lý thảm thực vật bản địa ở New South Wales,
Úc: luật pháp: lợi ích công cộng trong việc bảo tồn
của thảm thực vật bản địa, tồn tại trên đất tư nhân
• Phi tài sn (truy cp m) –Đại dương
- Hardin (1967): Bi kịch chung
✓ Không có quyền sở hữu
✓ Không loại trừ: không thể loại trừ người khác sử dụng Tài sản chung
✓ Đối thủ: việc sử dụng của một người làm giảm tính khả dụng cho những người khác 15.
Phân tích câu sau: la chn phát trin kinh tế Vit
Nam là nguyên nhân của xung đột môi trường, ví d a) Khái niệm
Xung đột môi trường là quá trình hình thành và phát triển sự tương phản,
tranh chấp, xung đột giữa các nhóm xã hội trong việc quản lý, khai thác,
sử dụng và tác động đến tài nguyên và môi trường. b) Phân tích
Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ngày càng cho
thấy tầm quan trọng, liên quan trực tiếp đến phát triển bền vững .
Phát triển kinh tế cũng là nguyên nhân của xung đột môi trường, bởi vì
phát triển kinh tế đã dẫn đến nhiều lĩnh vực bị ảnh hưởng, bao gồm cả các thành phần môi trường.
Xung đột đất đai
✓ Liên quan đến tình trạng khan hiếm đất đai và khả năng thu lợi nhuận từ đất đai
✓ Quyền sở hữu không rõ ràng: nguyên nhân của xung đột
• Xung đột đa dạng sinh hc
✓ Ở cấp quốc gia và toàn cầu
✓ Liên quan đến các khu bảo tồn và động vật hoang dã
Xung đột khu vc ven bin
✓ Công nghiệp, giao thông vận tải, đánh bắt cá và nuôi trồng thủy
sản, giải trí, giải trí, dân số và bảo vệ môi trườn g
Xung đột v cht thải độc hi
✓ Công bằng xã hội và quyền được sống trong môi trường lành mạnh
✓ Xả chất thải của các ngành công nghiệp
Xung đột nước:
✓ Xung đột liên quan đến khai thác, sử dụng nước. c) Ví d
Vedan từng là một đơn vị của "lịch sử" liên quan đến việc xả nước thải
chưa qua xử lý ra sông. Nếu đúng với báo chí, việc làm của doanh
nghiệp này đã vi phạm nghiêm trọng Luật Bảo vệ môi trường. Mức độ ô
nhiễm do Công ty Vedan gây ra chiếm 90% (chỉ 10% là do các doanh
nghiệp khác gây ra) với diện tích bị ảnh hưởng khoảng 10 km dọc theo bờ
sông Thị Vải. Nước sông của các vùng này bị ô nhiễm nặng, cá chết ồ ạt,
nước có màu hôi. Mặn nặng, không thể sử dụng cho sinh hoạt và tưới
tiêu. Đoạn sông này còn được gọi là "sông chết". 16.
Chức năng cơ bản ca h thống môi trường? EX
Khái nim : Môi trường đề cập đến một hệ thống các yếu tố vật lý tự nhiên và
nhân tạo ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
Chức năng cơ bản ca h thống môi trường:
1. Không gian ở được cho thế giới con người và sinh học (ko gian sống)
2. Một nơi chứa đựng các nguồn lực cần thiết cho cuộc sống và sản xuất của con người
3. A place containing human-made waste in life & production ( Nơi chứa
đựng rác thải con người tạo ra trong quá trình sinh hoạt và sản xuất )
4. A place to mitigate the harmful effects on nature on humans & organisms
(giảm thiểu các tác động có hại của thiên nhiên lên con người và sinh vật)
5. Môi trường có chức năng lưu trữ &; cung cấp cho con người. (lưu trữ và
cung cấp thông tin cho con người ) Ví d:
1. Tất cả các địa điểm như nhà ở, kinh doanh hay vui chơi giải trí... cần một
số không gian nhất định. Những nơi này sẽ có những yêu cầu nhất định
về các yếu tố như vật lý, sinh học, hóa học, cảnh quan,... Không có môi
trường, chúng ta không thể hoạt động và phát triển.
2. Rừng cung cấp gỗ, thuốc cho người, động thực vật cung cấp lương thực
3. Các loại chất thải, nước thải từ sinh hoạt hoặc công nghiệp sẽ được phân
hủy thành các chất đơn giản hơn và thải ra môi trường.
4. Nhờ môi trường, chúng ta có thể lưu trữ tài nguyên di truyền, thực vật và
động vật, cảnh quan, hệ sinh thái.,,
5. Rừng giúp chúng ta ngăn lũ lụt 17.
Explanation of judgment: economic development depends on
the limitations of the environment(phát triển kinh tế phụ thuộc vào
những giới hạn của môi trường)
Môi trường đề cập đến một hệ thống các yếu tố vật lý tự nhiên và nhân tạo ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật-
Phát trin: quá trình nâng cao điều kiện vật chất và tinh thần của con người
thông qua hoạt động tạo ra của cải vật chất, cải thiện quan hệ xã hội và nâng cao chất lượng văn hóa Định nghĩa:
Phát triển kinh tế là tạo ra sự giàu có mà từ đó lợi ích cộng đồng được thực hiện. ➢ Đồng ý Lời giải thích:
• Có một thực tế là tài nguyên thiên nhiên không phải là không giới hạn. Vì
vậy, chúng ta cần phụ thuộc vào giới hạn môi trường để k ể i m soát lượng tài
nguyên thiên nhiên mà chúng ta đang khai thác cho sản xuất.
• Nếu môi trường phải phục vụ mức tiêu thụ gia tăng, chúng ta có thể thấy
chi phí áp đặt lên môi trường. Hơn nữa, nếu chúng ta cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên, giá của chúng sẽ tăng lên và điều này sẽ tạo ra động lực để tìm giải pháp thay thế.
➢ Vì vậy, cần phải làm cho sự phát triển kinh tế phụ thuộc vào những hạn chế về môi trường. 18.
Phân tích tác động ca biến đổi khí hậu đến các hoạt động
kinh tế - xã hi Vit Nam. EX
Biến đổi khí hậu là sự thay đổi trong phân bố thống kê các điều kiện thời tiết
kéo dài trong một khoảng thời gian dài (>10 năm)
Một sự thay đổi trong mô hình khí hậu toàn cầu hoặc khu vực
Tác động của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp và thủy sản:
✓ Ngập lụt do mực nước biển dâng sẽ dẫn đến mất đất canh tác trong nông nghiệp.
✓ Xâm nhập mặn ở khu vực ven biển cũng sẽ thu hẹp diện tích đất nông nghiệp
✓ Nhiệt độ tăng, hạn hán (và thiếu nước tưới) sẽ ảnh hưởng đến phân phối
cây trồng, đặc biệt là giảm năng suất.
✓ Biến đổi khí hậu có xu hướng làm thay đổi môi trường sống của các loài
thủy sản, dẫn đến thay đổi trữ lượng các loài thủy sản do di cư hoặc suy
giảm chất lượng môi trường sống.
Tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành công nghiệp:
✓ Nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là nguyên liệu cho ngành chế biến
thực phẩm, dệt may sẽ bị cắt giảm.
✓ Nhiệt độ tăng làm tăng tiêu thụ năng lượng trong các ngành công nghiệp
✓ Bão bất thường, nước biển dâng sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động,
vận hành hệ thống truyền tải và phân phối điện, dẫn đến đất liền
Tác động của biến đổi khí hậu đối với một số lĩnh vực lao động và xã hội: Tác
động đến lao động và việc làm theo hai xu hướng riêng biệt:
✓ làm cho việc làm nông nghiệp trở nên bấp bênh, rủi ro và điều kiện làm việc tồi tệ hơn
✓ làm việc như một bộ phận của lực lượng lao động để chuyển đổi công
việc, giảm thời gian làm việc, giảm thu nhập và tăng số lượng lao động di cư tại địa phương
Tác động của biến đổi khí hậu đến hạ tầng kỹ thuật
✓ Hệ thống đê biển: nước biển dâng có thể khiến hệ thống đê biển không thể đối phó
✓ Hệ thống đê sông, đê vành đai và kè: nước biển dâng làm khả năng thoát nước biển giảm
✓ Hạ tầng đô thị: Nước biển dâng và nước dâng do bão sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng 19.
Mc tiêu xã hi ca phát trin bn vng
→Xem my cái goals ben society ri phân tích ra thêm nhé
Mục tiêu toàn cầu cũng như các vấn đề
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo đói ở khắp mọi nơi.
Mục tiêu 2: Xóa đói, đảm bảo an toàn thực phẩm, cải thiện dinh dưỡng và
thúc đẩy phát triển nền tảng.
Mục tiêu 3: Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và tăng lợi nhuận cho mọi
người ở mọi lứa tuổi.
Mục tiêu 4: Đảm bảo chất lượng, giáo dục công bằng và hòa nhập và thúc
đẩy cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 5: Đạt bình đẳng giới; trao quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái.
Mục tiêu 6: Hoàn toàn an toàn và quản lý vững chắc tài nguyên nước và
hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 7: Đảm bảo tiếp cận năng lượng, đáng tin cậy và giá cả phải
chăng cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 8: Bảo đảm tăng trưởng kinh tế ổn định, toàn diện, liên tục; Tạo
ra đầy đủ công việc, sức mạnh và làm việc tốt cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu, thúc đẩy
công nghiệp hóa bao trùm và vững chắc, và nâng cấp.
Mục tiêu 10: Bất bình đẳng trong xã hội.
Mục tiêu 11: Phát triển đô thị và nông thôn bền vững, tự cường; đảm bảo
môi trường làm việc, sinh hoạt an toàn; phân bổ hợp lý dân số và lao động theo vùng.
Mục tiêu 12: Đảm bảo sản xuất và tiêu dùng bền vững.
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.
Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và tài nguyên
biển để phát triển bền vững.
Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng một cách bền vững, bảo tồn đa
dạng sinh học, phát triển các dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa,
chống suy thoái và phục hồi tài nguyên đất.
Mục tiêu 16: Thúc đẩy một xã hội hòa bình, dân chủ, công bằng, bình
đẳng và văn minh vì sự phát triển bền vững, tạo điều kiện tiếp cận công lý
cho tất cả mọi người; xây dựng thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình
và có sự tham gia của tất cả các cấp.
Mục tiêu 17: Tăng cường các phương thức thực hiện và thúc đẩy quan hệ
đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vữn g Hơn nữa
Năng lực sản xuất và quay vòng của Hệ sinh thái có thể được tăng lên
Mạnh mẽ cảm ơn mọi người, nhưng sự tăng cường đó không thể vượt quá Giới hạn tự nhiên
Ví d: ổn định dân số, phát triển nông thôn giảm áp lực di cư đô thị, cải thiện
giáo dục, xóa mù chữ,.. . 20.
Cơ chế s hu tài nguyên nào phù hp vi công tác qun lý
rng Vit Nam?
Theo bạn, bộ máy cơ chế sở hữu tài nguyên nào là phù hợp vấn đề quản lý rừng ở vn Chế độ sở hữu • Tài sản nhà nước • Tài sản riêng • Tài sản cộng đồng
• Phi tài sản (truy cập mở) • Bất động sản lai
=> Tài sản nhà nước phù hợp để quản lý rừng ở Việt Nam. vì để ngăn chặn lâm
tặc và bảo vệ tài nguyên rừn g
21. Present the principles of local community participation in
ecotourism (Trình bày nhng nguyên tc v s tham gia cộng đồng địa phương trong
hoạt động du lch sinh thái)
Du lch sinh thái là du lch bn vng v mt sinh thái vi trng tâm chính là tri
nghim các khu vc t nhiên thúc đẩy
s hiu biết, đánh giá cao và bảo tồn môi trường và văn hóa
S tham gia ca cộng đồn g
✓ Cộng đồng địa phương là chủ sở hữu tài nguyên thiên nhiên địa phương của họ.
✓ Cộng đồng địa phương tham gia các hoạt động du lịch sinh thái để giáo dục
du khách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
✓ Góp phần nâng cao nhận thức cho cộng đồng và tăng
nguồn thu nhập cho cộng đồng
✓ Khuyến khích và hỗ trợ người dân địa phương
✓ Cung cp tri nghim tích cc cho c khách truy cp và ch nhà
✓ Tạo ra lợi ích tài chính cho cả người dân địa phương và ngành công nghiệp tư nhân.
✓ Công nhận các quyền và niềm tin tâm linh của Người bản địa trong cộng
đồng của bạn và hợp tác với họ để tạo ra sự trao quyền.
22. Phân tích các mc tiêu phát trin bn vn g
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh
hưởng đến khả năng của các thế hệ tương lai để đáp ứng nhu cầu của chính họ
Sự cân bằng mạch lạc và lâu dài giữa ba trụ cột: • Bảo vệ môi trường • Phát triển Ecomonic • Phát triển xã hội
Bảo vệ môi trường: Bảo tồn và quản lý tài nguyên thiên nhiên
✓ để bảo tồn đa dạng di truyền
✓ Vì vậy, duy trì các quá trình sinh thái thiết yếu
✓ sử dụng bền vững các loài và hệ sinh thái.
- Phát triển kinh tế: Hiệu quả và tăng trưởng
✓ duy trì sản xuất hàng hóa, dịch vụ phục vụ phát triển và hiệu quả;
✓ Sử dụng hiệu quả tài nguyên
Phát triển xã hội: Công bằng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
✓ phân phối công bằng của cải và tài nguyên vật chất.
✓ cung cấp đầy đủ các dịch vụ xã hội (y tế và giáo dục) ✓ Bình đẳng giới
✓ trách nhiệm chính trị và sự tham gia.
23. Main causes of climate change (nguyên nhân chính)
Biến đổi khí hậu là sự thay đổi trong phân bố thống kê các điều kiện thời tiết
kéo dài trong một khoảng thời gian dài (>10 năm)
Một sự thay đổi trong mô hình khí hậu toàn cầu hoặc khu vực - Nguyên nhân tự nhiên
- Núi lửa phun trào: H2O(97%), CO2,SO2 - Dòng hải lưu:
• Đại dương: 80% nhiệt trong hệ sinh thái của hành tinh
• Dòng hải lưu→ di chuyển lượng nhiệt khổng lồ trên khắp hành tinh + hơi nước
- Thay đổi quỹ đạo Trái đất:
• Nhiều nghiêng hơn = mùa hè ấm hơn và mùa đông lạnh hơn
• Ít nghiêng = mùa hè mát mẻ hơn và mùa đông ôn hòa hơn
- Biến đổi mặt trời: Thay đổi lượng năng lượng bức xạ phát ra từ Mặt trời chu kỳ mặt trời 11 năm - Nguyên nhân con người
• Phá rừng: Rừng CO2: Bể chứa carbon
• Khai thác than: Rừng: Bồn chứa carbon, Cây và gỗ có 50% carbon theo trọng lượng, CO2, CH4
• Đốt nhiên liệu hóa thạch: Đốt nhiên liệu hóa thạch Quy trình công nghiệp -> CO2 • Quy trình công nghiệp
• Nông nghiệp: Phân bón + thuốc trừ sâu→ CO2, CH4
Nhiên liệu cho máy → CO2
24. Phân tích đặc điểm tác động đô thị hóa đến môi trường Vit Nam
Đô thị hóa là quá trình phát triển các thành phố, tăng tỷ lệ
dân số đô thị và phổ biến lối sống đô thị
- Quá trình mở rộng đô thị và làm cho nông thôn trở nên đô thị hơn.- Quá trình
phát triển lối sống đô thị. *Nguyên nhân: ✓ Công nghiệp hóa ✓ Thương mại hóa ✓ Hiện đại hóa
✓ Chuyển đổi nông thôn
✓ Dân s tăng nhanh *Đặc trưng:
✓ Phát triển cơ sở hạ tầng ✓ Gia tăng dân số
✓ Chủ yếu là sản xuất phi nông nghiệp ✓ Mức sống cao
✓ Các phương tiện thông tin đại chúng có vai trò quan trọng trong quá trình
chuyển đổi từ lối sống nông thôn ra thành thị
*Tác động: Khu vực đô thị đang chịu áp lc tht nghip, quá tải cơ sở h
tng, phúc li và t nn xã hội, đặc biệt là tác động tiêu cực đến môi trường. ✓ Vấn đề nhà ở
✓ Mất đất nông nghiệp và đất cây xanh ✓ Thay đổi vi khí hậu
✓ tăng lượng rác thải sinh hoạt
✓ Ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt ✓ Ô nhiễm không khí
✓ Tình hình giao thông đô thị trầm trọng hơn
✓ ô nhiễm tiếng ồn...
✓ Thiếu ngun lc
*Ví dụ: Nam Phương Resort, sau nhiều lần bị phá rừng ở Vườn Quốc gia Phú
Quốc, đã xây dựng một con đường bê tông từ khu vực nhà nghỉ dẫn xuống bờ
biển, cũng tổ chức thi công nhiều công trình trên bờ biển. Khai thác, lấn chiếm
rừng, bãi biển để xây dựng các công trình gây suy thoái tài nguyên thiên nhiên,
mất môi trường sống của sinh vật, lũ lụt nhiều hơn. Tạo ô nhiễm môi trường và mất đa dạng sinh học