Một số đề Cơ sở dữ liệu - Công nghệ thông tin | Trường đại học Lao động - Xã hội

Một số đề Cơ sở dữ liệu - Công nghệ thông tin | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ 1
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng Loaihinhsudung_Dongia(Loại hình sử dụng_Đơn giá):
Bảng Khachhang (Khách hàng):
Bảng Dientieuthu (Điện tiêu thụ):
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo cơ sở dữ liệu trên và đặt
tên cơ sở dữ liệu là QLDien; chọn kiểu dữ liệu và thuộc tính phù hợp cho các trường, tạo
liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Tạo các câu truy vấn (Query) để:
1. Hiển thị danh sách các khách hàng có họ “Vũ” hoặc họ “Lê”, có Ngày đầu kỳ
là ngày 20 hàng tháng, bao gồm các trường Tên khách hàng, Địa chỉ, Loại hình sử dụng,
Mã công tơ, Chỉ số đầu kỳ, Chỉ số cuối kỳ. Đặt tên truy vấn là .QrCau1
2. Tính tiền điện cho tất cả các khách hàng. Yêu cầu hiển thị đầy đủ các trường:
Tên khách hàng, Địa chỉ, Loại hình sử dụng, Mã công tơ, Chỉ số đầu kỳ, Chỉ số cuối kỳ,
Số điện tiêu thụ, Tiền chưa thuế, Thực trả, biết rằng:
Số điện tiêu thụ=Chỉ số cuối kỳ - Chỉ số đầu kỳ
Tiền chưa thuế=Số điện tiêu thụ*Đơn giá, biết rằng 100 số đầu được tính theo Đơn
giá thông thường, các số tiếp theo thì Đơn giá tăng thêm 850 đồng/1số
Thực trả = Tiền chưa thuế+Thuế VAT, biết Thuế VAT=10%Tiền chưa thuế
Đặt tên truy vấn là .QrCau2
3. Thống kê tổng tiền thực trả, trung bình số điện tiêu thụ theo từng loại hình sử
dụng. Đặt tên truy vấn là .QrCau3
Câu 3: Tạo Form nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau:
ĐỀ 2
Cho cơ sở dữ liệu (CSDL) gồm các bảng:
Câu 2:
1. Hiển thị danh sách các tàu có ngày khởi hành trong tháng 4 và tháng 5, hạng
“Giường mềm”, bao gồm các trường Tên tàu, tuyến, Lộ trình, Ngày khởi hành,
Hạng vé, Số lượng vé . Đặt tên truy vấn là Qrcau1.
2. Tính tiền vé thu được, bao gồm các trường: Mã hóa đơn, Tên tàu, tuyến, Lộ
trình, Ngày khởi hành, Hạng vé, Chiều ngược lại, Số lượng vé, Giá vé, Tiền vé, Tiền ăn,
Thực thu, biết rằng:
Tiền vé= Số lượng vé*Giá vé, biết Tiền được giảm 10% nếu Số lượng vé>30,
còn lại thì Tiền vé giữ nguyên.
Tiền ăn 500000, đối với lộ trình “Tàu chậm nội - Sài gòn” đi chiều
ngược lại; Tiền ăn 400000, đối với lộ trình “Tàu nhanh nội - Sài gòn” đi
chiều ngược lại; còn lại Tiền ăn là 200000.
Thực thu= Tiền vé+Tiền ăn. Đặt tên truy vấn là Qrcau3.
3. Thống kê tổng số tiền Thực thu, số lượng vé bán được trong từng tháng. Đặt tên
truy vấn là Qrcau3.
Câu 3: Tạo Form nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau:
ĐỀ 3
Cho cơ sở dữ liệu (CSDL) gồm các bảng:
Câu 1 Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo CSDL trên, lưu CSDL:
vào D, đặt tên CSDL SBD_HoTen_Lop (ví dụ: 0189_NguyenThuyLinh_D14KT01
(3 điểm)
- Tạo liên kết và nhập dữ liệu cho các bảng.
Câu 2: Anh chị hãy sử dụng truy vấn để thực hiện các yêu cầu sau đây:
2.1. Tạo truy vấn hiển thị danh sách các khách hàng tên "Hà" hoặc "Đức", mua
"Tivi" hoặc "Tủ lạnh". Đặt tên truy vấn là Qrcau1.
2.2. Đưa ra thông tin gồm: khách, Tên khách, hóa đơn, Ngày bán,
hàng, Tên hàng, Số lượng, Đơn giá, Thành tiền, Thưởng; trong đó:
Thành tiền = Số lượng x Đơn giá (nếu số lượng hàng khách mua>=5 thì giảm 20%
đơn giá);
Thưởng được tính như sau: nếu khách hàng hóa đơn thanh toán>1000000
mua trong năm 2007 thì thưởng 300000, nếu khách hàng có hóa đơn thanh toán>1000000
và mua trong năm 2006 thì thưởng 200000. Đặt tên query là Qrcau2
2.3. Thống kê tổng tiền thu được, tổng số lượng hàng bán trong từng năm. Đặt tên
query là Qrcau3.
Câu 3: Tạo Form như mẫu sau, đặt tên là Form1
Câu 4: Tạo Report như mẫu sau, đặt tên là Report1
ĐỀ 4
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Câu 1 Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo CSDL trên, lưu CSDL:
vào D, đặt tên CSDL SBD_HoTen_Lop (ví dụ: 0189_NguyenThuyLinh_D14KT01
(3 điểm)
- Tạo liên kết và nhập dữ liệu cho các bảng.
Câu 2: Anh chị hãy sử dụng truy vấn để thực hiện các yêu cầu sau đây:
2.1. Đưa ra thông tin gồm: nhân công, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Chức
vụ, Tháng, Số ngày công tháng, Tên công trình, Lương; biết rằng:
nếu chức vụKỹ sư trưởng, lương = số ngày công tháng x 300000; nếu chức vụ
Kỹ hoặc Cử nhân, lương = số ngày công x 250000; còn lại, lương = số ngày công
tháng x 200000. Đặt tên query là Qrcau1.
2.2. Đưa ra thông tin gồm: nhân công, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Chức
vụ, Tháng, Số ngày công tháng, Tên công trình, Lương, chỉ gồm các nhân công phục vụ
cho công trình "Dự án cấp thoát nước Thịnh Liệt", hoặc sinh trước năm 1975 và phục vụ
cho công trình "Dự án khu chung cư Hòa Mỹ". Đặt tên query là Qrcau2.
2.3. Thống tổng số tiền lương phải trả, số nhân công phục vụ cho từng công
trình. Đặt tên query là Qrcau3.
Câu 3: Tạo Form như mẫu sau, đặt tên là Form1.
Câu 4: Tạo Report như mẫu sau, đặt tên là Report1.
ĐỀ 5
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Hãng hàng không:
Phòng vé: Chặng bay:
Bán vé:
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo sở dữ liệu trên
đặt tên sở dữ liệu QLBanVe; chọn kiểu dữ liệu thuộc tính phù hợp cho các
trường, tạo liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Anh chị hãy sử dụng truy vấn để thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Lập danh sách tính tiền bán vé, bao gồm các trường sau: Số hóa đơn, Mã phòng
vé, Ngày bay, Số lượng vé, Giá vé, Tên giao dịch, Tên chặng bay, Khứ hồi, Tiền vé, Hoa
hồng.
Trong đó: Tiền = Số lượng vé*Giá vé, biết rằng khứ hồi của VietJet
Jestar Pacific giảm 5% so với Giá vé.
Hoa hồng = 1% Tiền vé. Đặt tên truy vấn là QrCau1.
2. Liệt kê danh sách Bán vé (lấy các trường như trong bảng “Bán vé”), chỉ lấy các
bản ghi đáp ứng đủ các điều kiện sau: số lượng vé không nhỏ hơn 10, của Jetstar Pacific
hoặc Vietnam Airline, bay chặng Tp. Hồ Chí Minh Nội hoặc Tp. Hồ Chí Minh
Moscow và không có chiều khứ hồi. Đặt tên truy vấn là QrCau2.
3. Tính tổng số bán, tổng tiền của mỗi phòng . Đặt tên truy vấn
QrCau3.
Câu 3: Hãy sử dụng kỹ thuật tạo Form để tạo Form như mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in sau:
ĐỀ 6
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng PhongBan(Phòng ban):
Bảng ChucVu (Chức vụ):
Bảng NhanVien (Nhân viên):
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo cơ sở dữ liệu trên và đặt tên
sở dữ liệu QL CanBo ; chọn kiểu dữ liệu thuộc tính phù hợp cho các trường, tạo
liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Tạo các câu truy vấn (Query) để:
1. Hiển thị danh sách các nhân viên Nam trưởng phòng sinh sau năm 1972,
bao gồm các trường Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Tên phòng ban, Tên Chức vụ, Hệ số
chức vụ, Hệ số lương, Ngày công. Đặt tên truy vấn là .QrCau1
2. Tính tiền Lương, Thưởng, Thu nhập cho tất cả các nhân viên. Yêu cầu hiển thị
đầy đủ các trường: NV, Họ tên, Giới tính, Tên phòng ban, Tên chức vụ, Hệ số
lương, Hệ số chức vụ, Lương, Thưởng, Thu nhập, biết rằng:
Lương = 1150000*(Hệ số lương+ Hệ số chức vụ)
Thưởng=1000000, nếu Số ngày công>=30; Thưởng=750000, nếu Số ngày
công>=26, còn lại Thưởng=0.
Thu nhập= Lương + Thưởng
Đặt tên truy vấn là QrCau2.
3. Thống kê Thu nhập trung bình, tổng lương của từng Phòng. Đặt tên truy vấn
QrCau3.
Câu 3: Tạo Form nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau:
ĐỀ 7
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng khách:
Bảng phòng:
Bảng thuê phòng :
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo cơ sở dữ liệu trên và đặt tên
sở dữ liệu QLKhachSan; chọn kiểu dữ liệu thuộc tính phù hợp cho các trường,
tạo liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Anh chị hãy sử dụng truy vấn để thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Tính tiền thuê phòng của khách, bao gồm các trường sau: Số hóa đơn, Tên khách,
Loại phòng, Ngày đến, Ngày đi, Số ngày ở, Tiền phòng, biết rằng:
Số ngày ở=Ngày đi-Ngày đến (nếu khách đi trong ngày tính là 1 ngày);
Tiền phòng= Số ngày ở*Đơn giá, biết rằng nếu khách đến trong khoảng từ 24/12
đến 31/12 thì giá phòng tăng 3%.
Đặt tên truy vấn là Qrcau1.
2. Lấy danh sách khách hàng đến trong tháng 10 năm 2012 và thuê phòng đôi, yêu
cầu hiển thị các trường: Số hóa đơn,khách, Mã phòng, Loại phòng, Ngày đến, Ngày
đi. Đặt tên truy vấn là Qrcau2.
3. Tính tổng tiền thanh toán, số lượt thuê trong từng tháng (tính theo ngày đi). Đặt
tên truy vấn là Qrcau3.
Câu 3: Hãy sử dụng kỹ thuật tạo Form để tạo Form như mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau:
ĐỀ 8
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng DAILY (Đại lý):
Bảng LOAITHUOC (Loại thuốc):
Bảng BANHANG (Bán hàng):
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo sở dữ liệu trên đặt
tên cơ sở dữ liệu là QLHang; chọn kiểu dữ liệu và thuộc tính phù hợp cho các trường, tạo
liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Tạo các câu truy vấn (Query) để:
1. Hiển thị các hoá đơn bán hàng của nhà thuốc Hải Yến số lượng bán lớn hơn
150, bán trong năm 2013, bao gồm các trường: hoá đơn, Tên nhân viên, Ngày bán,
Tên thuốc, Tên đại lý, Số lượng bán. Đặt tên truy vấn là .Qrcau1
2. Tính tiền bán hàng của tất cả các nhân viên, bao gồm các trường: Tên nhân viên,
Ngày bán, Tên thuốc, Tên đại lý, Số lượng bán, Giá bán, Thành tiền, Khuyến mại, Thc thu
biết rằng:
Thành tiền= Số lượng*Giá bán, biết rằng Giá bán=1.3*Giá nhập
Khuyến mại= 10%Thành tiền, nếu Số lượng bán>=300, Khuyến mại= 5%Thành
tiền, nếu Số lượng bán>=250, còn lại thì Khuyến mại=0.
Thực thu=Thành tiền - Khuyến mại
Đặt tên truy vấn là .Qrcau2
3. Tính tổng tiền thực thu, trung bình khuyến mãi theo từng năm. Đặt tên truy vấn
.Qrcau3
Câu 3: Tạo Form nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau:
ĐỀ 9
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng Tuyenxechay(Tuyến xe chạy):
Bảng Loaixe (Loại xe):
Bảng Hoadonvexe (Bảng Hoá đơn vé xe):
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo sở dữ liệu trên đặt
tên cơ sở dữ liệu QLVanTai; chọn kiểu dữ liệu thuộc tính phù hợp cho các trường,
tạo liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Tạo các câu truy vấn (Query) để:
1. Hiển thị danh sách các hóa đơn có ngày khởi hành trong tháng 5, có số chỗ ngồi là 36,
mua “Ghế VIP” hoặc “Giưng mềm”, bao gồm các trường a đơn, Mã xe, S chỗ ngồi,
Mã tuyến, Tên tuyến, Ngày khởi hành, Hạng vé, Số lượng vé, Giá 1 vé . Đặt tên truy vấn là
QrCau1.
2. Tính tiền vé thu đưc, bao gồm các trường: Mã hóa đơn, xe, Tên tuyến, Ngày khởi
hành, Hạng vé, Số lượng vé, Giá 1 vé, Tiền vé, Khuyến mại, Thực thu, biết rằng:
Tiền vé= Số ợng *Giá 1, biết rằng các hóa đơn mua có ngày khởi hành trong
tháng 5 thì Giá 1 sẽ tăng thêm 15000, c hóa đơn còn lại thì Giá 1 vẫn giữ nguyên.
Khuyến mại =5%Tiền vé, nếu mua số lượng vé>=40; Khuyến mại=3%Tiền
nếu mua số lượng vé >=30, còn lại Khuyến mại=0.
Thực thu=Tiền vé - Khuyến mại
Đặt tên truy vấn là .QrCau2
3. Thống tổng số tiền Thực thu, trung bình khuyến mãi trong từng tháng. Đặt tên
truy vấn là .QrCau3
Câu 3: Tạo Form nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau:
ĐỀ 10
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng Hang (Hàng hóa): Bảng Khachhang (Khách hàng):
Bảng Hoadon (Hóa đơn):
Bảng Chitiethoadon (Chitiethoadon):
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo sở dữ liệu trên đặt
tên cơ sở dữ liệu là QLHoaDon; chọn kiểu dữ liệu và thuộc tính phù hợp cho các trường,
tạo liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Tạo các câu truy vấn (Query) để:
1. Hiển thị danh sách các khách hàng mua hàng trong tháng 3, với số lượng
>=150, do Hưng bán, bao gồm các trường hóa đơn, Tên khách hàng, Ngày bán,
Người bán, Tên hàng, Số lượng. Đặt tên truy vấn là .QrCau1
2. Tính tiền bán c mặt ng, bao gồm các trường: hóa đơn, Tên hàng, Tên
khách hàng, Ngày bán, Người bán, Số lượng, Thành tiền, Khuyến mại, Thực thu, biết
rằng:
Thành tiền=Số lượng*Giá bán, biết Giá bán=1.3*Giá nhập
Khuyến mại=5%Thành tiền, nếu mua hàng với Số lượng>=150, Khuyến
mại=3%Thành tiền, nếu mua hàng với Sợng>=120, còn lại thì Khuyến mại =0.
Thực thu=Thành tiền – Khuyến mại
Đặt tên truy vấn là .QrCau2
3. Thốngsố lượng bán trung bình, tổng thực thu trong từng tháng. Đặt tên truy
vấn là .QrCau3
Câu 3: Tạo Report nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau:
| 1/20

Preview text:

MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 1
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng Loaihinhsudung_Dongia(Loại hình sử dụng_Đơn giá):
Bảng Khachhang (Khách hàng):
Bảng Dientieuthu (Điện tiêu thụ):
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo cơ sở dữ liệu trên và đặt
tên cơ sở dữ liệu là QLDien; chọn kiểu dữ liệu và thuộc tính phù hợp cho các trường, tạo
liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Tạo các câu truy vấn (Query) để:
1. Hiển thị danh sách các khách hàng có họ “Vũ” hoặc họ “Lê”, có Ngày đầu kỳ
là ngày 20 hàng tháng, bao gồm các trường Tên khách hàng, Địa chỉ, Loại hình sử dụng,
Mã công tơ, Chỉ số đầu kỳ, Chỉ số cuối kỳ. Đặt tên truy vấn là QrCau1.
2. Tính tiền điện cho tất cả các khách hàng. Yêu cầu hiển thị đầy đủ các trường:
Tên khách hàng, Địa chỉ, Loại hình sử dụng, Mã công tơ, Chỉ số đầu kỳ, Chỉ số cuối kỳ,
Số điện tiêu thụ, Tiền chưa thuế, Thực trả, biết rằng:
Số điện tiêu thụ=Chỉ số cuối kỳ - Chỉ số đầu kỳ
Tiền chưa thuế=Số điện tiêu thụ*Đơn giá, biết rằng 100 số đầu được tính theo Đơn
giá thông thường, các số tiếp theo thì Đơn giá tăng thêm 850 đồng/1số
Thực trả = Tiền chưa thuế+Thuế VAT, biết Thuế VAT=10%Tiền chưa thuế
Đặt tên truy vấn là QrCau2.
3. Thống kê tổng tiền thực trả, trung bình số điện tiêu thụ theo từng loại hình sử
dụng. Đặt tên truy vấn là QrCau3.
Câu 3: Tạo Form nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau: ĐỀ 2
Cho cơ sở dữ liệu (CSDL) gồm các bảng: Câu 2:
1. Hiển thị danh sách các tàu có ngày khởi hành trong tháng 4 và tháng 5, hạng vé
là “Giường mềm”, bao gồm các trường Tên tàu, Mã tuyến, Lộ trình, Ngày khởi hành,
Hạng vé, Số lượng vé . Đặt tên truy vấn là Qrcau1.
2. Tính tiền vé thu được, bao gồm các trường: Mã hóa đơn, Tên tàu, Mã tuyến, Lộ
trình, Ngày khởi hành, Hạng vé, Chiều ngược lại, Số lượng vé, Giá vé, Tiền vé, Tiền ăn, Thực thu, biết rằng:
Tiền vé= Số lượng vé*Giá vé, biết Tiền vé được giảm 10% nếu Số lượng vé>30,
còn lại thì Tiền vé giữ nguyên.
Tiền ăn là 500000, đối với lộ trình “Tàu chậm Hà nội - Sài gòn” và có đi chiều
ngược lại; Tiền ăn là 400000, đối với lộ trình “Tàu nhanh Hà nội - Sài gòn” và có đi
chiều ngược lại; còn lại Tiền ăn là 200000.
Thực thu= Tiền vé+Tiền ăn. Đặt tên truy vấn là Qrcau3.
3. Thống kê tổng số tiền Thực thu, số lượng vé bán được trong từng tháng. Đặt tên truy vấn là Qrcau3.
Câu 3: Tạo Form nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau: ĐỀ 3
Cho cơ sở dữ liệu (CSDL) gồm các bảng:
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo CSDL trên, lưu CSDL
vào ổ D, đặt tên CSDL là SBD_HoTen_Lop (ví dụ: 0189_NguyenThuyLinh_D14KT01 (3 điểm)
- Tạo liên kết và nhập dữ liệu cho các bảng.
Câu 2: Anh chị hãy sử dụng truy vấn để thực hiện các yêu cầu sau đây:
2.1. Tạo truy vấn hiển thị danh sách các khách hàng tên "Hà" hoặc "Đức", mua
"Tivi" hoặc "Tủ lạnh". Đặt tên truy vấn là Qrcau1.
2.2. Đưa ra thông tin gồm: Mã khách, Tên khách, Mã hóa đơn, Ngày bán, Mã
hàng, Tên hàng, Số lượng, Đơn giá, Thành tiền, Thưởng; trong đó:
Thành tiền = Số lượng x Đơn giá (nếu số lượng hàng khách mua>=5 thì giảm 20% đơn giá);
Thưởng được tính như sau: nếu khách hàng có hóa đơn thanh toán>1000000 và
mua trong năm 2007 thì thưởng 300000, nếu khách hàng có hóa đơn thanh toán>1000000
và mua trong năm 2006 thì thưởng 200000. Đặt tên query là Qrcau2
2.3. Thống kê tổng tiền thu được, tổng số lượng hàng bán trong từng năm. Đặt tên query là Qrcau3.
Câu 3: Tạo Form như mẫu sau, đặt tên là Form1
Câu 4: Tạo Report như mẫu sau, đặt tên là Report1 ĐỀ 4
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo CSDL trên, lưu CSDL
vào ổ D, đặt tên CSDL là SBD_HoTen_Lop (ví dụ: 0189_NguyenThuyLinh_D14KT01 (3 điểm)
- Tạo liên kết và nhập dữ liệu cho các bảng.
Câu 2: Anh chị hãy sử dụng truy vấn để thực hiện các yêu cầu sau đây:
2.1. Đưa ra thông tin gồm: Mã nhân công, Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Chức
vụ, Tháng, Số ngày công tháng, Tên công trình, Lương; biết rằng:
nếu chức vụ là Kỹ sư trưởng, lương = số ngày công tháng x 300000; nếu chức vụ
là Kỹ sư hoặc Cử nhân, lương = số ngày công x 250000; còn lại, lương = số ngày công
tháng x 200000. Đặt tên query là Qrcau1.
2.2. Đưa ra thông tin gồm: Mã nhân công, Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Chức
vụ, Tháng, Số ngày công tháng, Tên công trình, Lương, chỉ gồm các nhân công phục vụ
cho công trình "Dự án cấp thoát nước Thịnh Liệt", hoặc sinh trước năm 1975 và phục vụ
cho công trình "Dự án khu chung cư Hòa Mỹ". Đặt tên query là Qrcau2.
2.3. Thống kê tổng số tiền lương phải trả, số nhân công phục vụ cho từng công
trình. Đặt tên query là Qrcau3.
Câu 3: Tạo Form như mẫu sau, đặt tên là Form1.
Câu 4: Tạo Report như mẫu sau, đặt tên là Report1. ĐỀ 5
Cho CSDL gồm các bảng sau: Hãng hàng không: Phòng vé: Chặng bay: Bán vé:
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo cơ sở dữ liệu trên và
đặt tên cơ sở dữ liệu là QLBanVe; chọn kiểu dữ liệu và thuộc tính phù hợp cho các
trường, tạo liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Anh chị hãy sử dụng truy vấn để thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Lập danh sách tính tiền bán vé, bao gồm các trường sau: Số hóa đơn, Mã phòng
vé, Ngày bay, Số lượng vé, Giá vé, Tên giao dịch, Tên chặng bay, Khứ hồi, Tiền vé, Hoa hồng.
Trong đó: Tiền vé = Số lượng vé*Giá vé, biết rằng vé khứ hồi của VietJet và
Jestar Pacific giảm 5% so với Giá vé.
Hoa hồng = 1% Tiền vé. Đặt tên truy vấn là QrCau1.
2. Liệt kê danh sách Bán vé (lấy các trường như trong bảng “Bán vé”), chỉ lấy các
bản ghi đáp ứng đủ các điều kiện sau: số lượng vé không nhỏ hơn 10, của Jetstar Pacific
hoặc Vietnam Airline, bay chặng Tp. Hồ Chí Minh – Hà Nội hoặc Tp. Hồ Chí Minh –
Moscow và không có chiều khứ hồi. Đặt tên truy vấn là QrCau2.
3. Tính tổng số vé bán, tổng tiền vé của mỗi phòng vé . Đặt tên truy vấn là QrCau3.
Câu 3: Hãy sử dụng kỹ thuật tạo Form để tạo Form như mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in sau: ĐỀ 6
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng PhongBan(Phòng ban):
Bảng ChucVu (Chức vụ):
Bảng NhanVien (Nhân viên):
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo cơ sở dữ liệu trên và đặt tên cơ sở dữ liệu là QL CanBo
; chọn kiểu dữ liệu và thuộc tính phù hợp cho các trường, tạo
liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Tạo các câu truy vấn (Query) để:
1. Hiển thị danh sách các nhân viên Nam là trưởng phòng và sinh sau năm 1972,
bao gồm các trường Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Tên phòng ban, Tên Chức vụ, Hệ số
chức vụ, Hệ số lương, Ngày công. Đặt tên truy vấn là QrCau1.
2. Tính tiền Lương, Thưởng, Thu nhập cho tất cả các nhân viên. Yêu cầu hiển thị
đầy đủ các trường: Mã NV, Họ và tên, Giới tính, Tên phòng ban, Tên chức vụ, Hệ số
lương, Hệ số chức vụ, Lương, Thưởng, Thu nhập, biết rằng:
Lương = 1150000*(Hệ số lương+ Hệ số chức vụ)
Thưởng=1000000, nếu Số ngày công>=30; Thưởng=750000, nếu Số ngày
công>=26, còn lại Thưởng=0.
Thu nhập= Lương + Thưởng
Đặt tên truy vấn là QrCau2.
3. Thống kê Thu nhập trung bình, tổng lương của từng Phòng. Đặt tên truy vấn là QrCau3.
Câu 3: Tạo Form nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau: ĐỀ 7
Cho CSDL gồm các bảng sau: Bảng khách: Bảng phòng: Bảng thuê phòng :
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo cơ sở dữ liệu trên và đặt tên
cơ sở dữ liệu là QLKhachSan; chọn kiểu dữ liệu và thuộc tính phù hợp cho các trường,
tạo liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Anh chị hãy sử dụng truy vấn để thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Tính tiền thuê phòng của khách, bao gồm các trường sau: Số hóa đơn, Tên khách,
Loại phòng, Ngày đến, Ngày đi, Số ngày ở, Tiền phòng, biết rằng:
Số ngày ở=Ngày đi-Ngày đến (nếu khách đi trong ngày tính là 1 ngày);
Tiền phòng= Số ngày ở*Đơn giá, biết rằng nếu khách đến trong khoảng từ 24/12
đến 31/12 thì giá phòng tăng 3%.
Đặt tên truy vấn là Qrcau1.
2. Lấy danh sách khách hàng đến trong tháng 10 năm 2012 và thuê phòng đôi, yêu
cầu hiển thị các trường: Số hóa đơn, Mã khách, Mã phòng, Loại phòng, Ngày đến, Ngày
đi. Đặt tên truy vấn là Qrcau2.
3. Tính tổng tiền thanh toán, số lượt thuê trong từng tháng (tính theo ngày đi). Đặt tên truy vấn là Qrcau3.
Câu 3: Hãy sử dụng kỹ thuật tạo Form để tạo Form như mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau: ĐỀ 8
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng DAILY (Đại lý):
Bảng LOAITHUOC (Loại thuốc):
Bảng BANHANG (Bán hàng):
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo cơ sở dữ liệu trên và đặt
tên cơ sở dữ liệu là QLHang; chọn kiểu dữ liệu và thuộc tính phù hợp cho các trường, tạo
liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Tạo các câu truy vấn (Query) để:
1. Hiển thị các hoá đơn bán hàng của nhà thuốc Hải Yến có số lượng bán lớn hơn
150, bán trong năm 2013, bao gồm các trường: Mã hoá đơn, Tên nhân viên, Ngày bán,
Tên thuốc, Tên đại lý, Số lượng bán. Đặt tên truy vấn là Qrcau1.
2. Tính tiền bán hàng của tất cả các nhân viên, bao gồm các trường: Tên nhân viên,
Ngày bán, Tên thuốc, Tên đại lý, Số lượng bán, Giá bán, Thành tiền, Khuyến mại, Thực thu biết rằng:
Thành tiền= Số lượng*Giá bán, biết rằng Giá bán=1.3*Giá nhập
Khuyến mại= 10%Thành tiền, nếu Số lượng bán>=300, Khuyến mại= 5%Thành
tiền, nếu Số lượng bán>=250, còn lại thì Khuyến mại=0.
Thực thu=Thành tiền - Khuyến mại
Đặt tên truy vấn là Qrcau2.
3. Tính tổng tiền thực thu, trung bình khuyến mãi theo từng năm. Đặt tên truy vấn là Qrcau3.
Câu 3: Tạo Form nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau: ĐỀ 9
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng Tuyenxechay(Tuyến xe chạy):
Bảng Loaixe (Loại xe):
Bảng Hoadonvexe (Bảng Hoá đơn vé xe):
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo cơ sở dữ liệu trên và đặt
tên cơ sở dữ liệu là QLVanTai; chọn kiểu dữ liệu và thuộc tính phù hợp cho các trường,
tạo liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Tạo các câu truy vấn (Query) để:
1. Hiển thị danh sách các hóa đơn có ngày khởi hành trong tháng 5, có số chỗ ngồi là 36,
mua “Ghế VIP” hoặc “Giường mềm”, bao gồm các trường Mã hóa đơn, Mã xe, Số chỗ ngồi,
Mã tuyến, Tên tuyến, Ngày khởi hành, Hạng vé, Số lượng vé, Giá 1 vé . Đặt tên truy vấn là QrCau1.
2. Tính tiền vé thu được, bao gồm các trường: Mã hóa đơn, Mã xe, Tên tuyến, Ngày khởi
hành, Hạng vé, Số lượng vé, Giá 1 vé, Tiền vé, Khuyến mại, Thực thu, biết rằng:
Tiền vé= Số lượng vé*Giá 1 vé, biết rằng các hóa đơn mua vé có ngày khởi hành trong
tháng 5 thì Giá 1 vé sẽ tăng thêm 15000, các hóa đơn còn lại thì Giá 1 vé vẫn giữ nguyên.
Khuyến mại =5%Tiền vé, nếu mua số lượng vé>=40; Khuyến mại=3%Tiền vé
nếu mua số lượng vé >=30, còn lại Khuyến mại=0.
Thực thu=Tiền vé - Khuyến mại
Đặt tên truy vấn là QrCau2.
3. Thống kê tổng số tiền Thực thu, trung bình khuyến mãi trong từng tháng. Đặt tên truy vấn là QrCau3.
Câu 3: Tạo Form nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau: ĐỀ 10
Cho CSDL gồm các bảng sau:
Bảng Hang (Hàng hóa):
Bảng Khachhang (Khách hàng):
Bảng Hoadon (Hóa đơn):
Bảng Chitiethoadon (Chitiethoadon):
Câu 1: Anh chị hãy sử dụng HQTCSDL Access để tạo cơ sở dữ liệu trên và đặt
tên cơ sở dữ liệu là QLHoaDon; chọn kiểu dữ liệu và thuộc tính phù hợp cho các trường,
tạo liên kết giữa các bảng.
Câu 2: Tạo các câu truy vấn (Query) để:
1. Hiển thị danh sách các khách hàng mua hàng trong tháng 3, với số lượng
>=150, do Hưng bán, bao gồm các trường Mã hóa đơn, Tên khách hàng, Ngày bán,
Người bán, Tên hàng, Số lượng. Đặt tên truy vấn là QrCau1.
2. Tính tiền bán các mặt hàng, bao gồm các trường: Mã hóa đơn, Tên hàng, Tên
khách hàng, Ngày bán, Người bán, Số lượng, Thành tiền, Khuyến mại, Thực thu, biết rằng:
Thành tiền=Số lượng*Giá bán, biết Giá bán=1.3*Giá nhập
Khuyến mại=5%Thành tiền, nếu mua hàng với Số lượng>=150, Khuyến
mại=3%Thành tiền, nếu mua hàng với Số lượng>=120, còn lại thì Khuyến mại =0.
Thực thu=Thành tiền – Khuyến mại
Đặt tên truy vấn là QrCau2.
3. Thống kê số lượng bán trung bình, tổng thực thu trong từng tháng. Đặt tên truy vấn là QrCau3.
Câu 3: Tạo Report nhập dữ liệu theo mẫu sau:
Câu 4: Hãy sử dụng công cụ Report để tạo bản in theo mẫu sau: