Một số vấn đề chung về nhà nước - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Nhà nước xuất hiện từ nhu cầu chính là điều hòa mâu thuẫn giữa các giai cấp đốikháng và quản lý xã hội trong vòng trật tự, ổn định. Do đó, nhà nước luôn có hai thuộctính, đó là tính giai cấp và tính xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Pháp lu t Cao đ ng 2021
BÀI 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.1. Bản chất, chức năng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.1.1. Bản chất Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Bản chất chung của Nhà nước
Nhà nước xuất hiện từ nhu cầu chính điều hòa mâu thuẫn giữa các giai cấp đối
kháng quản hội trong vòng trật tự, ổn định. Do đó, nhà nước luôn hai thuộc
tính, đó là tính giai cấp và tính xã hội.
+ Tính giai cấp
Nhà nước một bộ máy cưỡng chế nằm trong tay giai cấp………………. Trong
xã hội có giai cấp, giai cấp hoặc liên minh các giai cấp cầm quyền tổ chức ra một bộ máy
đặc biệt này để duy trì sự thống trị đối với hội, buộc các lực lượng hội khác phục
tùng ý chí của mình.
+ Tính xã hội
Nhà nước phải giải quyết những vấn đề nảy sinh trong xã hội, bảo đảm duy trì các
giá trị xã hội đã đạt được, duy trì xã hội trật tự, ổn định để phát triển, bảo đảm lợi ích tối
thiểu của các giai cấp đối lập.
Tính giai cấp và tính xã hội luôn đi liền với nhau trong bản chất của nhà nước. Hai
thuộc tính này không mâu thuẫn hay đối lập nhau mà ngược lại bổ sung cho nhau. Không
có nhà nước nào chỉ có tính giai cấp mà không có tính xã hội và ngược lại.
Từ những phân tích trên, có thể định nghĩa: Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của
quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế thực hiện các chức
năng quản lý đặc biệt, nhằm duy trì trật tự xã hội và bảo vệ địa vị thống trị của giai cấp
cầm quyền.
b. Bản chất của Nhà nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
-Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa
với bản chất được xác định tại Điều 2 Hiến pháp năm 2013: "Nhà nước Cộng hòahội
chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
nhân dân. Nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân làm chủ; tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức".
Page 1
Pháp lu t Cao đ ng 2021
Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam những đặc trưng bản sau
đây:
1. Tất cả quyền lực nhà nước đều thuộc về nhân dân
Nhà nước ta nhà nước của nhân dân, do nhân dân nhân dân. Do đó, nhân
dân với cách chủ thể cao nhất của quyền lực nhà nước, giữ địa vị làm chủ đất nước
thực hiện quyền lực của mình dưới các hình thức khác nhau:
+ Nhân dân thông qua việc bầu cử, ứng cử vào Quốc hội Hội đồng nhân dân
1
để lập ra quan đại diện cho ý chí nguyện vọng của mình từ trung ương đến địa
phương, giám sát, kiểm tra, đôn đốc, giúp đỡ quan nhà nước, nhân viên nhà nước để
họ làm trọn nghĩa vụ.
+ Nhân dân quyền khiếu kiện các quyết định của quan nhà nước làm thiệt
hại đến quyền lợi ích hợp pháp của mình, tham gia góp ý vào các dự án, chính sách,
pháp luật,…
CÂU HỎI
- Bao nhiêu tuổi thì công dân có quyền bầu cử?
- Bao nhiêu tuổi thì công dân có quyền ứng cử?
2. Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam một nhà nước dân chủ thực
sự và rộng rãi
Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam là tổ chức thể hiện và thực hiện ý
chí quyền lực của nhân dân, công cụ đảm bảo thực hiện việc thống nhất quản một
cách toàn diện trên mọi lĩnh vực.
+ Trong lĩnh vực kinh tế: Nhà nước thực hiện chủ trương tự do, bình đẳng về
kinh tế, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, cho phép mọi đơn vị kinh tế đều
thể hoạt động theo chế tự chủ trong sản xuất kinh doanh, hợp tác cạnh tranh với
nhau và bình đẳng trước pháp luật, coi trọng lợi ích kinh tế của người lao động, đồng thời
kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể và lợi ích xã hội.
CÂU HỎI:
Mô hình kinh tế hiện nay ở nước ta là mô hình kinh tế gì?
1 Khoản 1 Điều 7 Hiến pháp 2013: “Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND được tiến hành theo nguyên
tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín”
Điều 27 Hiến pháp 2013 Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có: “
quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định”.
Page 2
Pháp lu t Cao đ ng 2021
……………………………………………………………………………………
+ Trong lĩnh vực chính trị: xác lập thực hiện chế dân chủ đại diện dân
chủ trực tiếp, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia vào quản nhà nước, quản hội
đóng góp ý kiến về vấn đề đường lối, chính sách, các dự thảo văn bản pháp luật, đảm bảo
cho dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
+Trong lĩnh vực tư tưởng, văn hóa và xã hội: nhà nước thực hiện chủ trương tự
do tư tưởng, quy định một cách toàn diện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, hội họp,
học hành, lao động, nghỉ ngơi, tín ngưỡng,...và đảm bảo cho mọi người được hưởng
quyền đó.
3. Nhà nước nhà nước của tất cả các dân tộc trong quốc gia Việt Nam,biểu
hiện tập trung của khối đoàn kết các dân tộc.
Nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, luôn ưu tiên dân
tộc ít người, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, tạo điều kiện để các dân tộc giúp đỡ nhau cùng
tồn tại phát triển trên cơ sở hợp tác đoàn kết mục tiêu dân giàu, nước mạnh, hội
dân chủ, công bằng, văn minh.
4. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa
Mọi hoạt động của quan nhà nước, tổ chức chính trị, hội đều phải đặt trong
khuôn khổ pháp luật. Quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
5. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính xã hội rộng rãi
Nhà nước đã quan tâm giải quyết vấn đề của toàn hội như: xây dựng các công
trình phúc lợi hội, đầu cho việc phòng chống thiên tai, giải quyết các vấn đề bức
xúc như chăm sóc sức khỏe nhân dân, giải quyết việc làm, giúp đỡ người già đơn, trẻ
mồ côi, phòng và chống các tệ nạn xã hội...
6. Nhà nước thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác và hữu nghị
Chính sách hoạt động đối ngoại của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thể hiện khát vọng hòa bình của nhân dân Việt Nam, thể hiện mong muốn hợp tác
trên tinh thần hòa bình, hữu nghị và cùng có lợi với tất cả các quốc gia, với phương châm
Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới; thể hiện đường lối đối ngoại
mở cửa của nhà nước Việt Nam.
1.1.2. Chức năng của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Page 3
Pháp lu t Cao đ ng 2021
Chức năng của nhà nước hội chủ nghĩa những phương hướng hoạt động
bản của nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của nhà nước trong các giai
đoạn phát triển cụ thể của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Chức năng của nhà nước được chia thành chức năng đối nội chức năng đối
ngoại.
a. Chức năng đối nội
- Chức năng tổ chức và quản lý kinh tế
- Chức năng bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội
Nhà nước quan tâm xây dựng các lực lượng an ninh, các cơ quan bảo vệ pháp luật
(công an nhân dân, tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân...) thực sự trở thành công cụ
sắc bén, tuyệt đối trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân.
Nhà nước huy động được sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sức mạnh
của toàn dân và các lực lượng vũ trang trong cuộc đấu tranh này.
- Chức năng tổ chức và quản lý văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ
- Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa
Nhà nước không ngừng hoàn thiện công tác xây dựng pháp luật, tổ chức thực hiện
pháp luật, kiểm tra giám sát việc tuân thủ pháp luật của toàn xã hội; đồng thời tăng cường
củng cố các cơ quan bảo vệ pháp luật, bảo đảm xử lý nghiêm minh, kịp thời mọi hành vi
vi phạm pháp luật. Đặc biệt quan tâm đến công tác giáo dục pháp luật cho cán bộ và nhân
dân, đẩy mạnh các hoạt động phòng ngừa vi phạm pháp luật.
- Chức năng thực hiện, bảo vệ phát huy các quyền tự do, dân chủ của nhân
dân
Nhà nước thể chế hóa quyền tự do, dân chủ của nhân dân trên các lĩnh vực đời
sống xã hội, xây dựng các thiết chế, công cụ có hiệu lực bảo đảm thực hiện các quyền tự
do, dân chủ đó trên thực tế.
Trong hoạt động của mình, nhà nước mối liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng
nghe ý kiến của nhân dân và đấu tranh không khoan nhượng, trừng trị kịp thời mọi hành
vi vi phạm quyền tự do dân chủ của nhân dân.
b. Các chức năng đối ngoại:
- Chức năng bảo vệ Tổ quốc
Page 4
Pháp lu t Cao đ ng 2021
Đây một trong những chức năng bản của nhà nước hội chủ nghĩa nhằm
giữ vững độc lập, chủ quyền của quốc gia, bảo đảm s ổn định cho quốc gia. Để thực
hiện chức năng này nhà nước xây dựng Quân đội nhân dân Công an nhân dân cách
mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại... Đầu tư thích đáng cho công nghiệp quốc
phòng, trang thiết bị hiện đại cho quân đội, công an để đủ khả năng đối phó với các
mưu đồ can thiệp bằng vũ trang từ bên ngoài vào các nhà nước.
- Chức năng mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế khu
vực
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối
ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác phát triển; đa phương hóa, đa dạng
hóa quan hệ, chủ động tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ
quyền toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng,
cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam thành viên; bạn, đối tác tin cậy thành viên trách
nhiệm trong cộng đồng quốc tế lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hòa
bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.
CÂU HỎI
Kể tên một số tổ chức quốc tế mà Việt Nam đang là thành viên
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
1.2. Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.1. Khái niệm bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương
được tổ chức theo những nguyên tắc chung, thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
1.2.2. Các loại quan nhà nước trong bộ máy nhà nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam
a. Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước
quan quyền lực nhà nước quan do nhân dân trực tiếp bầu ra (cơ quan
...............), nhân danh nhân dân để thực hiện thực thi một cách thống nhất quyền lực,
phải chịu trách nhiệm và phải báo cáo trước nhân dân về mọi hoạt động của mình. Tất cả
Page 5
Pháp lu t Cao đ ng 2021
các cơ quan khác của bộ máy nhà nước đều do cơ quan quyền lực nhà nước trực tiếp hoặc
gián tiếp thành lập ra và đều chịu sự giám sát của các cơ quan quyền lực nhà nước.
Cơ quan quyền lực nhà nước gồm Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
* Quốc Hội
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước
cao nhất của nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam. Thành phần của Quốc hội gồm
có: Chủ tịch Quốc hội, các Phó chủ tịch Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và các đại
biểu Quốc hội. Nhiệm kỳ của Quốc hội ........... năm ; Quốc hội hoạt động thông qua
2
các kỳ họp; mỗi năm họp ................... kỳ do Ủy ban thường vụ Quốc hội triệu tập .
3
Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội căn cứ vào Điều 69 Hiến pháp năm 2013 như sau:
- Quốc hội là cơ quan..................................có quyền lập hiến và lập pháp.
- Quốc hội nhiệm vụ quyết định những chính sách bản về đối nội đối
ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước.
- Quốc hội quyết định những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức hoạt động của bộ
máy nhà nước, quyền quyết định bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quan
trọng như: Chủ tịch nước, Phó chủ tịch nước, Chủ tịch quốc hội, Phó chủ tịch quốc hội,
….
- Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà
nước. Quyền giám sát này là giám sát tối cao, không chịu sự giới hạn của bất kỳ cơ quan
nào trong bộ máy nhà nước.
CÂU HỎI: Chủ tịch Quốc hội hiện nay là ai?
................................................................................................................................
* Hội đồng nhân dân các cấp
Hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, có nhiệm
kỳ tương tự như nhiệm kỳ của Quốc hội; đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân,
do nhân dân trực tiếp bầu ra, phải chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương
quan nhà nước cấp trên.
b. Chủ tịch nước
2 Khoản 1, Điều 2, Luật Tổ Chức Quốc Hội 2014.
3 Khoản 2, Điều 90, Luật Tổ Chức Quốc Hội 2014.
Page 6
Pháp lu t Cao đ ng 2021
Chủ tịch nước người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước về đối nội đối
ngoại. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu ra trong số đại biểu Quốc hội, phải báo cáo công
tác trước Quốc hội, nhiệm kỳ của Chủ tịch nước là........năm theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
CÂU HỎI: Chủ tịch nước của nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam hiện
nay là ai?
……………………………………………………………………………………
c. Hệ thống cơ quan quản lý
- Hệ thống quan quản còn gọi quan chấp hành, điều hành hay quan
............................ nhà nước
- Đây hệ thống quan bộ máy lớn nhất gồm nhiều quan, doanh nghiệp
trực thuộc, lực lượng cán bộ, công chức, viên chức đông đảo nhất. thể phân chia
thành hai nhánh chính yếu:
+ Nhánh quan thẩm quyền chung gồm: Chính phủ Ủy ban nhân dân các
cấp.
+Nhánh cơ quan có thẩm quyền chuyên môn bao gồm: cơ quan thuộc Chính phủ ,
bộ, cơ quan ngang bộ, sở, phòng ban thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.
* Chính phủ
+ Chính phủ là cơ quan quản lý Nhà nước ............; là cơ quan chấp hành của Quốc
hội chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội.
+ Chính phủ quan hành chính nhà nước cao nhất, thông qua việc thi hành
Hiến pháp và pháp luật; thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh...
+ Chính phủ gồm có Thủ tướng, các Phó thủ tướng, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ và các thành viên khác. Ngoài Thủ tướng Chính phủ, các thành viên khác
không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội.
+ Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội, khi Quốc hội hết nhiệm
kỳ, Chính phủ tiếp tục làm việc cho đến khi Quốc hội mới thành lập Chính phủ mới.
* Ủy ban nhân dân các cấp.
+ quan hành chính thẩm quyền chung địa phương ,quản nhà nước
trên hầu hết các ngành, lĩnh vực của đời sống xã hội ở địa phương. Thành phần bao gồm:
Chủ tịch, Phó chủ tịch và giám đốc sở hoặc tương đương.
Page 7
Pháp lu t Cao đ ng 2021
+ Tổ chức của Ủy ban nhân dân được phân theo 3 cấp:
CÂU HỎI
1/ Ủy ban nhân dân (UBND) thị trấn Ba Tri là UBND cấp nào?
2/ UBND xã Sơn Đông là UBND cấp nào?
3/ UBND thành phố Bến Tre là UBND cấp nào?
4/ UBND thành phố Hồ Chí Minh là UBND cấp nào?
5/ UBND quận 7, thành phố Hồ Chí Minh cùng cấp với UBND thị trấn Giồng
Trôm, tỉnh Bến Tre hay không?
6/ UBND thành phố Bến Tre UBND thành phố Hồ Chí Minh cùng cấp
không?
+ Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước cơ quan quản
lý cấp trên và Hội đồng nhân dân cùng cấp
- Ủy ban nhân dân các cấp thành lập nên các sở, phòng, ban chuyên môn địa
phương. Các quan này nhiệm vụ thực hiện chức năng quản chuyên môn trong
phạm vi lãnh thổ địa phương và trực thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơ quan quản lý
chuyên ngành cấp trên như các cơ quan thuộc Chính phủ , bộ, cơ quan ngang bộ.
CÂU HỎI:
1) Kể tên một số Bộ ở Việt Nam hiện nay?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2) Kể tên các cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Page 8
Pháp lu t Cao đ ng 2021
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
d. Hệ thống cơ quan xét xử (Hệ thống Tòa án)
Đây quan tính đặc thù, chúng trực thuộc quan quyền lực nhà nước,
chịu trách nhiệm báo cáo trước cơ quan quyền lực nhà nước, nhưng hoạt động độc lập và
chỉ tuân theo pháp luật.
Hệ thống cơ quan xét xử ở Việt Nam gồm có:
- Hệ thống tòa án nhân dân bao gồm:
- Hệ thống Tòa án quân sự
e Hệ thống cơ quan kiểm sát
Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư
pháp của nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam. Tương ứng với hệ thống quan
xét xử, nước ta có hai hệ thống cơ quan kiểm sát: Hệ thống cơ quan kiểm sát nhân dân
hệ thống cơ quan kiểm sát quân sự.
- Hệ thống cơ quan kiểm sát nhân dân bao gồm:
- Viện kiểm sát quân sự.
1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
1.3.1. Nguyên tắc đảm bảo quyền lực nhân dân trong tổ chức và hoạt động của bộ
máy nhà nước
1.3.2. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước
1.3.3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
1.3.4. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
4
1.3.5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
2. Hệ thống pháp luật Việt Nam
Hệ thống pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống
nhất với nhau, được phân định thành chế định pháp luật, các ngành luật và được thể hiện
4 Điều 12 Hiến pháp 2013 đã quy định cụ thể: "Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, không ngừng tăng cường
pháp chế xã hội chủ nghĩa".
Page 9
Pháp lu t Cao đ ng 2021
trong các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục hình
thức nhất định
2.1. Các thành tố của hệ thống pháp luật
2.1.1. Quy phạm pháp luật
Trong hệ thống pháp luật của một nhà nước, quy phạm pháp luật phần tử nhỏ
nhất, tạo nên hệ thống pháp luật. Mỗi quy phạm pháp luật điều chỉnh một loại quan hệ xã
hội nhất định. Sự phong phú, đa dạng của các mối quan hệ hội đã tạo nên sự khác
nhau giữa các quy phạm pháp luật. Ngoài việc thừa nhận và sử dụng các quy phạm xã hội
(như quy phạm đạo đức, phong tục tập quán, tín ngưỡng...) để duy trì trật tự hội, đòi
hỏi nhà nước phải ban hành và sử dụng các quy phạm pháp luật để điều chỉnh quan hệ xã
hội.
Theo quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015: Quy
phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi
lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị
hành chính nhất định, do quan nhà nước, người thẩm quyền quy định trong Luật
này và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Do phạm vi tác động lớn, bắt buộc sự tuân thủ không phân biệt vị trí địa lý,
trình độ văn hóa, dân tộc, địa vị xã hội... Do vậy, quy phạm pháp luật phải được trình bày
một cách cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu.
Một quy phạm pháp luật được cấu thành bởi ba bộ phận: giả định, quy định, chế
tài
- Giả định
Là phần mô tả những tình huống thực tế, những hoàn cảnh cụ thể chịu sự tác động
điều chỉnh của quy phạm pháp luật. Giả định thường nói về thời gian, địa điểm, các chủ
thể và các hoàn cảnh thực tế mà trong đó mệnh lệnh của quy phạm được thực hiện.
Trả lời cho câu hỏi Ai (hoặc tổ chức nào)? Khi nào? Trong điều kiện hoàn cảnh
nào?
+ Vi dụ: Người nào tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài
hoặc trốn lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt từ 05 năm
đến 15 năm ” có phần giả định là:
5
Người nào tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác
trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân”.
5 Điều 120. Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống
chính quyền nhân dân/ BLHS 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.
Page 10
Pháp lu t Cao đ ng 2021
- Quy định
Là phần trung tâm của quy phạm pháp luật nêu lên những cách xử sự các chủ
thể có thể hoặc buộc phải thực hiện gắn với những hoàn cảnh đã nêu ở phần giả định của
quy phạm pháp luật.
+ Trả lời câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì? Làm như thế nào? Thường được nêu
dạng mệnh lệnh như: cấm, không được, phải, thì, được...nhằm thể hiện những cách xử
sự (hành vi) mà chủ thể được phép hoặc không được phép thực hiện. Những lợi ích hoặc
những quyền mà chủ thể được hưởng. Những cách xử sự (hành vi)chủ thể buộc phải
thực hiện.
Ví dụ 1: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp
luật không cấm” (Điều 33 Hiến pháp 2013). Phần quy định của quy phạm này là:
quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
+ Trong một số trường hợp khác nhà nước còn nêu ra hai hoặc nhiều cách xử sự
thích hợp cho phép các chủ thể có thể tự lựa chọn.
- Chế tài.
Khi các chủ thể vào những điều kiện hoàn cảnh đã nêu phần giả định,
không thực hiện đúng các xử sự bắt buộc đã nêu phần quy định thì phải gánh chịu
những hậu quả nhất định theo quy định của pháp luật. Hậu quả do nhà nước quy định
chủ thể đó phải gánh chịu chính là bộ phận chế tài.
+ Trả lời câu hỏi: phải gánh chịu hậu quả như thế nào nếu không thực hiện đúng
mệnh lệnh của Nhà nước.
+ Thông thường chế tài các quy phạm pháp luật được chia thành 4 nhóm gồm:
- : hình phạt áp dụng với những người vi phạm pháp luật HìnhChế tài hình sự
sự. Chế tài hình sự do tòa án áp dụng như tử hình, thời hạn, cải tạo không giam
giữ ...
- : các biện pháp tác động đến tài sản hoặc nhân thân của mộtChế tài dân sự
bên đã gây ra thiệt hại cho một bên khác. Các hình thức cụ thể như: bồi thường thiệt hại,
trả lại tài sản đã bị xâm phạm, hủy bỏ một xử sự không đúng.
- : biện pháp cưỡng chế áp dụng với những người vi phạmChế tài hành chính
pháp luật Hành chính thể hiện qua hình thức xử lý vi phạm hành chính như: tịch thu tang
vật, phương tiện dùng để vi phạm hành chính, buộc tháo dỡ khôi phục tình trạng ban
đầu...
Page 11
Pháp lu t Cao đ ng 2021
- : là chế tài mà người đứng đầu của tổ chức áp dụng với nhân viênChế tài kỷ luật
khi có sự vi phạm nội quy của tổ chức. Các biện pháp như: khiển trách, cảnh cáo, hạ mức
lương, buộc thôi việc ...
Lưu ý:
- Có một số quy phạm pháp luật bao gồm giả định, quy định, không có chế tài mà
thay vào đó là các hình thức khuyến khích, động viên. Ví dụ: “ Đối với các chủ sử dụng
đất bị thu hồi chấp hành tốt chủ trương, chính sách, kế hoạch bồi thường, di chuyển
giao mặt bằng đúng thời hạn sẽ được hưởng chế độ ưu đãi trong chính sách tái định
của dự án được khen thưởng 5% trên tổng giá trị tài sản, bao gồm: nhà, công
trình, hoa màu nhưng không vượt quá định mức 5.000.000 đồng/hộ
6
.”
- Không phải lúc nào quy phạm pháp luật cũng có đầy đủ cả ba thành phần.
dụ 1: Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa,
cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu. (Điều 127
Bộ luật Dân sự 2015)
– Giả định: “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa,
cưỡng ép” Giả định trong trường hợp này đã nêu lên tình huống, hoàn cảnh chịu sự điều
chỉnh của quy phạm này đó khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc
bị đe dọa.
Quy định: “quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó hiệu”.
Quy định trong trường hợp này nêu lên cách thức xử sự của đối tượng được nêu phần
giả định.
– Chế tài: không có.
Ví dụ 2: Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác,
thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm. (Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm
2017).
Giả định: “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người
khác”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên đối tượng phải chịu sự điều chỉnh của
quy phạm pháp luật này đó người xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác.
– Quy định: không được nêu rõ ràng
6 Quyết định số 2798/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án
thành phần 3 – xây dựng cầu Vàm cống và đoạn bổ sung 1,5 Km thuộc địa bàn quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ.
Page 12
Pháp lu t Cao đ ng 2021
Chế tài: “bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm”.
2.1.2. Chế định pháp luật
Chế định pháp luật một tập hợp hai hay một số quy phạm pháp luật điều chỉnh
một nhóm quan hệ xã hội có tính chất chung và liên hệ mật thiết với nhau.
Ví dụ: Ngành luật Hiến phápcác chế định pháp luật như: chế độ chính trị, chế
độ kinh tế, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân,…
2.1.3. Ngành luật
- tổng hợp các chế định pháp luật điều chỉnh các nhóm quan hệ hội cùng
tính chất.
Ví dụ: Luật Dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam,
bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật Dân sự do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh
các quan hệ tài sản các quan hệ nhân thân dựa trên nguyên tắc bình đẳng về pháp lý,
quyền tự định đoạt, quyền khởi kiện trách nhiệm tài sản của những người tham gia
quan hệ đó.
- Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật dựa vào đối tượng điều
chỉnh và phương pháp điều chỉnh.
+ Các mối quan hệ xã hội có cùng tính chất mà một ngànhĐối tượng điều chỉnh:
luật nghiên cứu. những ngành luật đối tượng điều chỉnh gần nhau (ví dụ: ngành
luật dân sự và ngành luật hôn nhân gia đình), cũng có những ngành luật có đối tượng điều
chỉnh xa nhau (ngành luật dân sự và ngành luật hình sự)
+ : cách thức nhà nước sử dụng để tác độngoPhương pháp điều chỉnh
các quan hệ hội nhằm điều chỉnh các quan hệ theo mục đích đã định trước: Phương
pháp mệnh lệnh phục tùng, phương pháp bình đẳng thỏa thuận,…Có những ngành luật có
phương pháp điều chỉnh tương tự nhau.dụ: ngành luật hành chính ngành luật hình
sự đều có phương pháp điều chỉnh “quyền lực – phục tùng”.
2.2. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- Hiện nay, hệ thống các ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam nhiều ngành luật như: Ngành luật Hiến pháp, Ngành luật
Hành chính, Ngành luật tố tụng hành chính; Ngành luật Hình sự, Ngành luật Tố tụng hình
sự, Ngành luật Đất đai, Ngành luật Dân sự, Ngành luật Tố tụng dân sự, Ngành luật Lao
động, Ngành luật Tài chính, Ngành luật Hôn nhân gia đình...
Page 13
Pháp lu t Cao đ ng 2021
Bên cạnh hệ thống pháp luật của quốc gia còn tồn tại hệ thống pháp luật quốc tế
đó là: Luật Quốc tế bao gồm Công pháp quốc tế và Tư pháp quốc tế
2.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
2.3.1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật được coi hình thức pháp luật được các nhà nước
XHCN sử dụng phổ biến .
7
Văn bản quy phạm pháp luật văn bản do quan nhà nước thẩm quyền ban
hành theo trình tự, thủ tục luật định, trong đócác quy tắc xử sự chung được nhà nước
đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
2.3.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam hiện nay
a. Các văn bản luật
Văn bản luật văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội - quan cao nhất của
quyền lực nhà nước, ban hành theo trình tự thủ tục hình thức đã được quy định trong
Hiến pháp.
Văn bản luật gồm có: Hiến pháp, Luật (bộ luật, đạo luật), Nghị quyết của Quốc
hội
b. Văn bản dưới luật
- Văn bản dưới luật văn bản quy phạm pháp luật do quan nhà nước thẩm
quyền ban hành theo trình tự thủ tục hình thức đã được pháp luật quy định, có giá trị
pháp lý thấp hơn các văn bản luật.
- Mọi văn bản dưới luật khi ban hành đều phải dựa trên sở của văn bản luật và
không được trái với các quy định của các văn bản luật.
CÂU HỎI
1/ Nêu bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
2/ Một quy phạm pháp luật bao gồm những bộ phận nào?
7 Bên cạnh hình thức văn bản quy phạm pháp luật còn tồn tại các hình thức khác như: tiền lệ pháp (án lệ), tập quán
pháp, tôn giáo pháp,…Trong đó, ở Việt Nam hiện nay tồn tại phổ biến nhất là hình thức văn bản QPPL, bên cạnh đó
đã thừa nhận án lệ và tập quán pháp cũng được sử dụng trong một số trường hợp. Điều 7, luật hôn nhân và gia đình
năm 2014 quy định:
Điều 7. Áp dụng tập quán về hôn nhân và gia đình
1. Trong trường hợp pháp luật không quy định và các bên không có thỏa thuận thì tập quán tốt đẹp thể hiện bản sắc
của mỗi dân tộc, không trái với nguyên tắc quy định tại Điều 2 và không vi phạm điều cấm của Luật này được áp
dụng...”
Page 14
Pháp lu t Cao đ ng 2021
3/ Kể tên các văn bản được xem là văn bản luật tại Việt Nam.
Page 15
Pháp lu t Cao đ ng 2021
BÀI 2. HIẾN PHÁP
1. Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam
1.1. Khái niệm Hiến pháp
Ở Việt Nam, là một đạo luật cơ bản do cơ quan quyền lực nhà nước caoHiến pháp
nhất ban hành quy định chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hoá- hội, tổ chức
quyền lực nhà nước, địa vị pháp của con người công dân. Mọi quan mọi tổ
chức phải nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp.
1.2. Vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luât Việt Nam
Hiến pháp đạo luật bản, quan trọng nhất, có hiệu lực pháp cao nhất trong
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam, các văn bản pháp luật khác đều có hiệu
lực pháp lý thấp hơn Hiến pháp và không được trái với Hiến pháp .
8
2. Một số nội dung cơ bản của Hiến Pháp 2013 .
9
2.1. Chế độ chính trị
- Hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là một chỉnh thể thống nhất, gắn bó hữu
bao gồm: Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam 5 đoàn thể chính trị - hội (Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội
Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam) do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo.
- Dựa vào các yếu tố của chế độ chính trị, có thể xác định được nước ta mang hình
thức chính thể dân chủ, hình thức cấu trúc là nhà nước đơn nhất và chế độ chính trị được
xác định là chế độ dân chủ.
2.2. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
2.2.1. Quyền con người
- Tại Việt Nam, từ Hiến Pháp 2013, Quyền con người lần đầu tiên đã được ghi
nhận thành tên một Chương trong Hiến pháp. Hiến pháp 2013 khẳng định quyền con
người về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ,
bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.
8 Điều 119 Hiến pháp 2013
9 Hiến pháp 2013 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 9 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực từ 1/1/2014. Hiến
pháp 2013 gồm 11 chương, 120 điều.
Page 16
Pháp lu t Cao đ ng 2021
Quyền con người những quyền tự nhiên của con người có từ lúc đã thành hình
10
bào thai tới lúc đã chết đi và không bị tước bỏ bởi bất cứ ai hay bất cứ chủ thể nào.
Theo định nghĩa của Văn phòng Cao ủy Liên Hiệp Quốc, nhân quyền những
bảo đảm pháp toàn cầu tác dụng bảo vệ các nhân các nhóm chống lại những
hành động hoặc sự bỏ mặc làm tổn hại đến nhân phẩm, những tự do bản của con
người.
Về bản chất, quyền cơ bản tự nhiên mà có không ai hay bất cứ chủ thể nàothể
tước bỏ hay ban phát, kể cả khi người đó là người không quốc tịch, người bị hạn chế các
quyền công dân
11
.
Việc thực hiện quyền con người không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân
tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác .
12
2.2.2. Quyền và nghĩa vụ công dân
Nguyên tắc bản khi xác định quyền nghĩa vụ của công dân là mọi công dân
đều bình đẳng trước pháp luật, bình đẳng về hưởng quyền làm nghĩa vụ trước pháp
luật, trước nhà nước và xã hội, quyền và nghĩa vụ không tách rời .
13
Quyền nghĩa vụ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp 2013 từ
Điều 14 đến Điều 49. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là cơ sở để xác định địa vị
pháp lý của công dân,sở cho mọi quyền nghĩa vụ cụ thể của công dân, thể hiện
trình độ, mức sống và nền văn minh của một Nhà nước.
a. Quyền của công dân
b. Nghĩa vụ của công dân
10 Hay còn được biết đến với tên gọi Nhân quyền; Human rights
11 Tuy nhiên khi có sự xung đột giữa quyền công dân và quyền con người, Pháp luật của một số Quốc gia cho phép
được tước đoạt một số quyền con người cơ bản như quyền được sống, quyền mưu cầu hạnh phúc.
12 Điều 14, 15, 16 Hiến pháp 2013
13 Điều 15, 16 Hiến pháp 2013
Page 17
Pháp lu t Cao đ ng 2021
2.3. Chính sách xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ, môi trường
14
- Về hội: Hiến pháp xác định nhiệm vụ của Nhà nước trên các phương diện hội
như lao động, việc làm, y tế, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phúc lợi và an sinh
xã hội.
- Về văn hóa: Nhà nước hội chăm lo xây dựng phát triển nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Về giáo dục: Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập
-Về khoa học công nghệ: mọi người quyền nghiên cứu khoa học công nghệ,
sáng tạo văn học, nghệ thuật và thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động đó
-Về bảo vệ môi trường: Hiến pháp ghi nhận quyền được sống trong môi trường trong
lành và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của mọi người.
CÂU HỎI:
1/ Hiến pháp giữ vị trí như thế nào trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở
Việt Nam?
2/ Trình bày khái niệm quyền con người.
14 Điều 50 đến điều 63 Hiến pháp năm 2013
Page 18
Pháp lu t Cao đ ng 2021
BÀI 3. PHÁP LUẬT DÂN SỰ
1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Luật Dân
sự
1.1. Khái niệm Luật Dân sự
Luật Dân sự một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao
gồm tổng thể các quy phạm pháp luật dân sự do Nhà nước ban hành quy định về địa vị
pháp lý, chuẩn mực pháp về cách ứng xử của nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về
nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở
bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung
quan hệ dân sự) .
15
1.2. Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự
Luật dân sự điều chỉnh hai nhóm quan hệ bản là: quan hệ tài sản quan hệ
nhân thân.
1.2.1. Quan hệ tài sản
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với người thông qua một tài sản nhất định,
tài sản có thể được thể hiện dưới dạng hữu hình hay vô hình. Luật Dân sự điều chỉnh các
quan hệ về tài sản mang tính chất hàng hóa- tiền tệ:
Các quan hệ xã hội liên quan đến quyền sở hữu thông qua việc chiếm hữu, sử
dụng và định đoạt tài sản.
Các quan hệ tài sản tính chất đền tài sản, nghiã vụ tài sản, trách nhiệm
đền bù trong và ngoài hợp đồng.
Các quan hệ thừa kế tài sản.
1.2.2. Quan hệ nhân thân
Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người với người về một giá trị nhân thân của cá
nhân hay tổ chức . Các quan hệ nhân thân xuất phát từ quyền nhân thân, thể chia
16
làm 2 nhóm:
a. Quan hệ nhân thân không gắn với tài sản.
15 Điều 1 BLDS 2015
16 Trường Đại học Luật Hà Nội, ‘Giáo trình luật dân sự Việt Nam, phần 1’ Nxb. Công an nhân dân năm 2006, trang
12.
Page 19
Pháp lu t Cao đ ng 2021
Quan hệ nhân thân không gắn với tài sản như danh dự, nhân phẩm, uy tín của
nhân, uy tín của tổ chức, quyền đối với tên gọi, quyền đối với hình ảnh, bí mật đời tư,
quyền xác định dân tộc. Cụ thể:
b. Quan hệ nhân thân gắn với tài sản
Đây những quan hệ nhân thân khi được xác lập sẽ làm phát sinh các quyền
tài sản khi có những sự kiện pháp lý nhất định như
17
1.3. Phương pháp điều chỉnh của pháp luật dân sự
Phương pháp điều chỉnh của ngành luật dân sự có những đặc điểm sau đây:
- Bình đẳng về địa vị pháp lý giữa các chủ thể;
- Quyền tự định đoạt giữa các chủ thể và tự chịu trách nhiệm;
- Hòa giải là phương pháp chủ yếu để giải quyết tranh chấp dân sự;
- Trách nhiệm trong luật dân sự không chỉ do pháp luật quy định mà còn phụ thuộc
vào sự thỏa thuận giữa bên có quyền lợi bị vi phạm và bên vi phạm.
2. Các nguyên tắc cơ bản của Luật Dân sự
18
2.1. Nguyên tắc bình đẳng
Mọi nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được để phânlấy bất kỳ do nào
biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
2.2. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận
Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình
trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm
điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải
được chủ thể khác tôn trọng.
17 Sự kiện pháp lý là sự việc nảy sinh trong cuộc sống dưới dạng một hành vi của con người hoặc một sự cố tự
nhiên được pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật nhất định như việc
ly hôn một cặp vợ chồng đưa đến việc chia tài sản và ai là người nuôi con hoặc sự cố bão lụt làm sập cầu, làm
ách tắc ô tô vận tải không thể vận chuyển đưa hàng đến đúng giờ theo hợp đồng đã kí kết.
18 Điều 3 Bộ luật dân sự 2015
Page 20
| 1/73

Preview text:

Pháp lu t Cao đ ng2021
BÀI 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.1. Bản chất, chức năng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.1.1. Bản chất Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Bản chất chung của Nhà nước
Nhà nước xuất hiện từ nhu cầu chính là điều hòa mâu thuẫn giữa các giai cấp đối
kháng và quản lý xã hội trong vòng trật tự, ổn định. Do đó, nhà nước luôn có hai thuộc
tính, đó là tính giai cấp và tính xã hội. + Tính giai cấp
Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế nằm trong tay giai cấp………………. Trong
xã hội có giai cấp, giai cấp hoặc liên minh các giai cấp cầm quyền tổ chức ra một bộ máy
đặc biệt này để duy trì sự thống trị đối với xã hội, buộc các lực lượng xã hội khác phục tùng ý chí của mình. + Tính xã hội
Nhà nước phải giải quyết những vấn đề nảy sinh trong xã hội, bảo đảm duy trì các
giá trị xã hội đã đạt được, duy trì xã hội trật tự, ổn định để phát triển, bảo đảm lợi ích tối
thiểu của các giai cấp đối lập.
Tính giai cấp và tính xã hội luôn đi liền với nhau trong bản chất của nhà nước. Hai
thuộc tính này không mâu thuẫn hay đối lập nhau mà ngược lại bổ sung cho nhau. Không
có nhà nước nào chỉ có tính giai cấp mà không có tính xã hội và ngược lại.
Từ những phân tích trên, có thể định nghĩa: Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của
quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức
năng quản lý đặc biệt, nhằm duy trì trật tự xã hội và bảo vệ địa vị thống trị của giai cấp cầm quyền.

b. Bản chất của Nhà nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
-Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa
với bản chất được xác định tại Điều 2 Hiến pháp năm 2013: "Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân làm chủ; tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức". Page 1 Pháp lu t Cao đ ng2021
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những đặc trưng cơ bản sau đây:
1. Tất cả quyền lực nhà nước đều thuộc về nhân dân
Nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Do đó, nhân
dân với tư cách là chủ thể cao nhất của quyền lực nhà nước, giữ địa vị làm chủ đất nước
thực hiện quyền lực của mình dưới các hình thức khác nhau:
+ Nhân dân thông qua việc bầu cử, ứng cử1 vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân
để lập ra cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của mình từ trung ương đến địa
phương, giám sát, kiểm tra, đôn đốc, giúp đỡ cơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước để họ làm trọn nghĩa vụ.
+ Nhân dân có quyền khiếu kiện các quyết định của cơ quan nhà nước làm thiệt
hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, tham gia góp ý vào các dự án, chính sách, pháp luật,… CÂU HỎI
- Bao nhiêu tuổi thì công dân có quyền bầu cử?
- Bao nhiêu tuổi thì công dân có quyền ứng cử?
2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nhà nước dân chủ thực sự và rộng rãi
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tổ chức thể hiện và thực hiện ý
chí quyền lực của nhân dân, là công cụ đảm bảo thực hiện việc thống nhất quản lý một
cách toàn diện trên mọi lĩnh vực.
+ Trong lĩnh vực kinh tế: Nhà nước thực hiện chủ trương tự do, bình đẳng về
kinh tế, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, cho phép mọi đơn vị kinh tế đều có
thể hoạt động theo cơ chế tự chủ trong sản xuất kinh doanh, hợp tác và cạnh tranh với
nhau và bình đẳng trước pháp luật, coi trọng lợi ích kinh tế của người lao động, đồng thời
kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể và lợi ích xã hội. CÂU HỎI:
Mô hình kinh tế hiện nay ở nước ta là mô hình kinh tế gì?
1 Khoản 1 Điều 7 Hiến pháp 2013: “Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND được tiến hành theo nguyên
tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín”
Điều 27 Hiến pháp 2013: Công
dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có
quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định”. Page 2 Pháp lu t Cao đ ng2021
……………………………………………………………………………………
+ Trong lĩnh vực chính trị: xác lập và thực hiện cơ chế dân chủ đại diện và dân
chủ trực tiếp, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia vào quản lý nhà nước, quản lý xã hội
đóng góp ý kiến về vấn đề đường lối, chính sách, các dự thảo văn bản pháp luật, đảm bảo
cho dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
+Trong lĩnh vực tư tưởng, văn hóa và xã hội: nhà nước thực hiện chủ trương tự
do tư tưởng, quy định một cách toàn diện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, hội họp,
học hành, lao động, nghỉ ngơi, tín ngưỡng,...và đảm bảo cho mọi người được hưởng quyền đó.
3. Nhà nước là nhà nước của tất cả các dân tộc trong quốc gia Việt Nam, là biểu
hiện tập trung của khối đoàn kết các dân tộc.
Nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, luôn ưu tiên dân
tộc ít người, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, tạo điều kiện để các dân tộc giúp đỡ nhau cùng
tồn tại và phát triển trên cơ sở hợp tác đoàn kết vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội
dân chủ, công bằng, văn minh.
4. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Mọi hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội đều phải đặt trong
khuôn khổ pháp luật. Quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
5. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính xã hội rộng rãi
Nhà nước đã quan tâm giải quyết vấn đề của toàn xã hội như: xây dựng các công
trình phúc lợi xã hội, đầu tư cho việc phòng chống thiên tai, giải quyết các vấn đề bức
xúc như chăm sóc sức khỏe nhân dân, giải quyết việc làm, giúp đỡ người già cô đơn, trẻ
mồ côi, phòng và chống các tệ nạn xã hội...
6. Nhà nước thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác và hữu nghị
Chính sách và hoạt động đối ngoại của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thể hiện khát vọng hòa bình của nhân dân Việt Nam, thể hiện mong muốn hợp tác
trên tinh thần hòa bình, hữu nghị và cùng có lợi với tất cả các quốc gia, với phương châm
Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới; thể hiện đường lối đối ngoại
mở cửa của nhà nước Việt Nam.
1.1.2. Chức năng của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Page 3 Pháp lu t Cao đ ng2021
Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa là những phương hướng hoạt động cơ
bản của nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của nhà nước trong các giai
đoạn phát triển cụ thể của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Chức năng của nhà nước được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
a. Chức năng đối nội
- Chức năng tổ chức và quản lý kinh tế
- Chức năng bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
Nhà nước quan tâm xây dựng các lực lượng an ninh, các cơ quan bảo vệ pháp luật
(công an nhân dân, tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân...) thực sự trở thành công cụ
sắc bén, tuyệt đối trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân.
Nhà nước huy động được sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sức mạnh
của toàn dân và các lực lượng vũ trang trong cuộc đấu tranh này.
- Chức năng tổ chức và quản lý văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ
- Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa
Nhà nước không ngừng hoàn thiện công tác xây dựng pháp luật, tổ chức thực hiện
pháp luật, kiểm tra giám sát việc tuân thủ pháp luật của toàn xã hội; đồng thời tăng cường
củng cố các cơ quan bảo vệ pháp luật, bảo đảm xử lý nghiêm minh, kịp thời mọi hành vi
vi phạm pháp luật. Đặc biệt quan tâm đến công tác giáo dục pháp luật cho cán bộ và nhân
dân, đẩy mạnh các hoạt động phòng ngừa vi phạm pháp luật.
- Chức năng thực hiện, bảo vệ và phát huy các quyền tự do, dân chủ của nhân dân
Nhà nước thể chế hóa quyền tự do, dân chủ của nhân dân trên các lĩnh vực đời
sống xã hội, xây dựng các thiết chế, công cụ có hiệu lực bảo đảm thực hiện các quyền tự
do, dân chủ đó trên thực tế.
Trong hoạt động của mình, nhà nước có mối liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng
nghe ý kiến của nhân dân và đấu tranh không khoan nhượng, trừng trị kịp thời mọi hành
vi vi phạm quyền tự do dân chủ của nhân dân.
b. Các chức năng đối ngoại:
- Chức năng bảo vệ Tổ quốc Page 4 Pháp lu t Cao đ ng2021
Đây là một trong những chức năng cơ bản của nhà nước xã hội chủ nghĩa nhằm
giữ vững độc lập, chủ quyền của quốc gia, bảo đảm sự ổn định cho quốc gia. Để thực
hiện chức năng này nhà nước xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách
mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại... Đầu tư thích đáng cho công nghiệp quốc
phòng, trang thiết bị hiện đại cho quân đội, công an để có đủ khả năng đối phó với các
mưu đồ can thiệp bằng vũ trang từ bên ngoài vào các nhà nước.
- Chức năng mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế và khu vực
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối
ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng
hóa quan hệ, chủ động tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng,
cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách
nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hòa
bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới. CÂU HỎI
Kể tên một số tổ chức quốc tế mà Việt Nam đang là thành viên
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
1.2. Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.1. Khái niệm bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương
được tổ chức theo những nguyên tắc chung, thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
1.2.2. Các loại cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước
Cơ quan quyền lực nhà nước là cơ quan do nhân dân trực tiếp bầu ra (cơ quan
...............), nhân danh nhân dân để thực hiện và thực thi một cách thống nhất quyền lực,
phải chịu trách nhiệm và phải báo cáo trước nhân dân về mọi hoạt động của mình. Tất cả Page 5 Pháp lu t Cao đ ng2021
các cơ quan khác của bộ máy nhà nước đều do cơ quan quyền lực nhà nước trực tiếp hoặc
gián tiếp thành lập ra và đều chịu sự giám sát của các cơ quan quyền lực nhà nước.
Cơ quan quyền lực nhà nước gồm Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. * Quốc Hội
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước
cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Thành phần của Quốc hội gồm
có: Chủ tịch Quốc hội, các Phó chủ tịch Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và các đại
biểu Quốc hội. Nhiệm kỳ của Quốc hội là ........... năm2; Quốc hội hoạt động thông qua
các kỳ họp; mỗi năm họp ................... kỳ do Ủy ban thường vụ Quốc hội triệu tập .3
Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội căn cứ vào Điều 69 Hiến pháp năm 2013 như sau:
- Quốc hội là cơ quan..................................có quyền lập hiến và lập pháp.
- Quốc hội có nhiệm vụ quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối
ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước.
- Quốc hội quyết định những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ
máy nhà nước, có quyền quyết định bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quan
trọng như: Chủ tịch nước, Phó chủ tịch nước, Chủ tịch quốc hội, Phó chủ tịch quốc hội, ….
- Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà
nước. Quyền giám sát này là giám sát tối cao, không chịu sự giới hạn của bất kỳ cơ quan
nào trong bộ máy nhà nước.
CÂU HỎI: Chủ tịch Quốc hội hiện nay là ai?
................................................................................................................................
* Hội đồng nhân dân các cấp
Hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, có nhiệm
kỳ tương tự như nhiệm kỳ của Quốc hội; đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân,
do nhân dân trực tiếp bầu ra, phải chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ
quan nhà nước cấp trên. b. Chủ tịch nước
2 Khoản 1, Điều 2, Luật Tổ Chức Quốc Hội 2014.
3 Khoản 2, Điều 90, Luật Tổ Chức Quốc Hội 2014. Page 6 Pháp lu t Cao đ ng2021
Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước về đối nội và đối
ngoại. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu ra trong số đại biểu Quốc hội, phải báo cáo công
tác trước Quốc hội, nhiệm kỳ của Chủ tịch nước là........năm theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
CÂU HỎI: Chủ tịch nước của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay là ai?
……………………………………………………………………………………
c. Hệ thống cơ quan quản lý
- Hệ thống cơ quan quản lý còn gọi là cơ quan chấp hành, điều hành hay cơ quan
............................ nhà nước
- Đây là hệ thống cơ quan có bộ máy lớn nhất gồm nhiều cơ quan, doanh nghiệp
trực thuộc, có lực lượng cán bộ, công chức, viên chức đông đảo nhất. Có thể phân chia
thành hai nhánh chính yếu:
+ Nhánh cơ quan có thẩm quyền chung gồm: Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
+Nhánh cơ quan có thẩm quyền chuyên môn bao gồm: cơ quan thuộc Chính phủ ,
bộ, cơ quan ngang bộ, sở, phòng ban thuộc Ủy ban nhân dân các cấp. * Chính phủ
+ Chính phủ là cơ quan quản lý Nhà nước ............; là cơ quan chấp hành của Quốc
hội chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội.
+ Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thông qua việc thi hành
Hiến pháp và pháp luật; thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh...
+ Chính phủ gồm có Thủ tướng, các Phó thủ tướng, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ và các thành viên khác. Ngoài Thủ tướng Chính phủ, các thành viên khác
không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội.
+ Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội, khi Quốc hội hết nhiệm
kỳ, Chính phủ tiếp tục làm việc cho đến khi Quốc hội mới thành lập Chính phủ mới.
* Ủy ban nhân dân các cấp.
+ Là cơ quan hành chính có thẩm quyền chung ở địa phương ,quản lý nhà nước
trên hầu hết các ngành, lĩnh vực của đời sống xã hội ở địa phương. Thành phần bao gồm:
Chủ tịch, Phó chủ tịch và giám đốc sở hoặc tương đương. Page 7 Pháp lu t Cao đ ng2021
+ Tổ chức của Ủy ban nhân dân được phân theo 3 cấp: CÂU HỎI
1/ Ủy ban nhân dân (UBND) thị trấn Ba Tri là UBND cấp nào?
2/ UBND xã Sơn Đông là UBND cấp nào?
3/ UBND thành phố Bến Tre là UBND cấp nào?
4/ UBND thành phố Hồ Chí Minh là UBND cấp nào?
5/ UBND quận 7, thành phố Hồ Chí Minh có cùng cấp với UBND thị trấn Giồng
Trôm, tỉnh Bến Tre hay không?
6/ UBND thành phố Bến Tre và UBND thành phố Hồ Chí Minh có cùng cấp không?
+ Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước cơ quan quản
lý cấp trên và Hội đồng nhân dân cùng cấp
- Ủy ban nhân dân các cấp thành lập nên các sở, phòng, ban chuyên môn ở địa
phương. Các cơ quan này có nhiệm vụ thực hiện chức năng quản lý chuyên môn trong
phạm vi lãnh thổ địa phương và trực thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơ quan quản lý
chuyên ngành cấp trên như các cơ quan thuộc Chính phủ , bộ, cơ quan ngang bộ. CÂU HỎI:
1) Kể tên một số Bộ ở Việt Nam hiện nay?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2) Kể tên các cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ?
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Page 8 Pháp lu t Cao đ ng2021
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
d. Hệ thống cơ quan xét xử (Hệ thống Tòa án)
Đây là cơ quan có tính đặc thù, chúng trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước,
chịu trách nhiệm báo cáo trước cơ quan quyền lực nhà nước, nhưng hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
Hệ thống cơ quan xét xử ở Việt Nam gồm có:
- Hệ thống tòa án nhân dân bao gồm:
- Hệ thống Tòa án quân sự
e Hệ thống cơ quan kiểm sát
Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư
pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tương ứng với hệ thống cơ quan
xét xử, nước ta có hai hệ thống cơ quan kiểm sát: Hệ thống cơ quan kiểm sát nhân dân và
hệ thống cơ quan kiểm sát quân sự.
- Hệ thống cơ quan kiểm sát nhân dân bao gồm:
- Viện kiểm sát quân sự.
1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.3.1. Nguyên tắc đảm bảo quyền lực nhân dân trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
1.3.2. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước
1.3.3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
1.3.4. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa4
1.3.5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
2. Hệ thống pháp luật Việt Nam
Hệ thống pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống
nhất với nhau, được phân định thành chế định pháp luật, các ngành luật và được thể hiện
4 Điều 12 Hiến pháp 2013 đã quy định cụ thể: "Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, không ngừng tăng cường
pháp chế xã hội chủ nghĩa". Page 9 Pháp lu t Cao đ ng2021
trong các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục và hình thức nhất định
2.1. Các thành tố của hệ thống pháp luật
2.1.1. Quy phạm pháp luật
Trong hệ thống pháp luật của một nhà nước, quy phạm pháp luật là phần tử nhỏ
nhất, tạo nên hệ thống pháp luật. Mỗi quy phạm pháp luật điều chỉnh một loại quan hệ xã
hội nhất định. Sự phong phú, đa dạng của các mối quan hệ xã hội đã tạo nên sự khác
nhau giữa các quy phạm pháp luật. Ngoài việc thừa nhận và sử dụng các quy phạm xã hội
(như quy phạm đạo đức, phong tục tập quán, tín ngưỡng...) để duy trì trật tự xã hội, đòi
hỏi nhà nước phải ban hành và sử dụng các quy phạm pháp luật để điều chỉnh quan hệ xã hội.
Theo quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015: Quy
phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi
lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị
hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật
này và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.

Do phạm vi tác động lớn, bắt buộc sự tuân thủ mà không phân biệt vị trí địa lý,
trình độ văn hóa, dân tộc, địa vị xã hội... Do vậy, quy phạm pháp luật phải được trình bày
một cách cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu.
Một quy phạm pháp luật được cấu thành bởi ba bộ phận: giả định, quy định, chế tài - Giả định
Là phần mô tả những tình huống thực tế, những hoàn cảnh cụ thể chịu sự tác động
điều chỉnh của quy phạm pháp luật. Giả định thường nói về thời gian, địa điểm, các chủ
thể và các hoàn cảnh thực tế mà trong đó mệnh lệnh của quy phạm được thực hiện.
Trả lời cho câu hỏi Ai (hoặc tổ chức nào)? Khi nào? Trong điều kiện hoàn cảnh nào?
+ Vi dụ: “Người nào tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài
hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt tù từ 05 năm
đến 15 năm5” có phần giả định là: “Người nào tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác
trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân”.

5 Điều 120. Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống
chính quyền nhân dân/ BLHS 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017. Page 10 Pháp lu t Cao đ ng2021 - Quy định
Là phần trung tâm của quy phạm pháp luật nêu lên những cách xử sự mà các chủ
thể có thể hoặc buộc phải thực hiện gắn với những hoàn cảnh đã nêu ở phần giả định của quy phạm pháp luật.
+ Trả lời câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì? Làm như thế nào? Thường được nêu
ở dạng mệnh lệnh như: cấm, không được, phải, thì, được...nhằm thể hiện những cách xử
sự (hành vi) mà chủ thể được phép hoặc không được phép thực hiện. Những lợi ích hoặc
những quyền mà chủ thể được hưởng. Những cách xử sự (hành vi) mà chủ thể buộc phải thực hiện.
Ví dụ 1: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp
luật không cấm” (Điều 33 Hiến pháp 2013). Phần quy định của quy phạm này là:
quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

+ Trong một số trường hợp khác nhà nước còn nêu ra hai hoặc nhiều cách xử sự
thích hợp cho phép các chủ thể có thể tự lựa chọn. - Chế tài.
Khi các chủ thể ở vào những điều kiện hoàn cảnh đã nêu ở phần giả định, mà
không thực hiện đúng các xử sự bắt buộc đã nêu ở phần quy định thì phải gánh chịu
những hậu quả nhất định theo quy định của pháp luật. Hậu quả do nhà nước quy định mà
chủ thể đó phải gánh chịu chính là bộ phận chế tài.
+ Trả lời câu hỏi: phải gánh chịu hậu quả như thế nào nếu không thực hiện đúng
mệnh lệnh của Nhà nước.
+ Thông thường chế tài các quy phạm pháp luật được chia thành 4 nhóm gồm:
- Chế tài hình sự: là hình phạt áp dụng với những người vi phạm pháp luật Hình
sự. Chế tài hình sự do tòa án áp dụng như tử hình, tù có thời hạn, cải tạo không giam giữ ...
- Chế tài dân sự: là các biện pháp tác động đến tài sản hoặc nhân thân của một
bên đã gây ra thiệt hại cho một bên khác. Các hình thức cụ thể như: bồi thường thiệt hại,
trả lại tài sản đã bị xâm phạm, hủy bỏ một xử sự không đúng.
- Chế tài hành chính: là biện pháp cưỡng chế áp dụng với những người vi phạm
pháp luật Hành chính thể hiện qua hình thức xử lý vi phạm hành chính như: tịch thu tang
vật, phương tiện dùng để vi phạm hành chính, buộc tháo dỡ khôi phục tình trạng ban đầu... Page 11 Pháp lu t Cao đ ng2021
- Chế tài kỷ luật: là chế tài mà người đứng đầu của tổ chức áp dụng với nhân viên
khi có sự vi phạm nội quy của tổ chức. Các biện pháp như: khiển trách, cảnh cáo, hạ mức
lương, buộc thôi việc ... Lưu ý:
- Có một số quy phạm pháp luật bao gồm giả định, quy định, không có chế tài mà
thay vào đó là các hình thức khuyến khích, động viên. Ví dụ: “ Đối với các chủ sử dụng
đất bị thu hồi chấp hành tốt chủ trương, chính sách, kế hoạch bồi thường, di chuyển và
giao mặt bằng đúng thời hạn sẽ được hưởng chế độ ưu đãi trong chính sách tái định
cư của dự án và được khen thưởng 5% trên tổng giá trị tài sản, bao gồm: nhà, công
trình, hoa màu nhưng không vượt quá định mức 5.000.000 đồng/hộ6
.”

- Không phải lúc nào quy phạm pháp luật cũng có đầy đủ cả ba thành phần.
Ví dụ 1: Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa,
cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu. (Điều 127 Bộ luật Dân sự 2015)
– Giả định: “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa,
cưỡng ép” Giả định trong trường hợp này đã nêu lên tình huống, hoàn cảnh chịu sự điều
chỉnh của quy phạm này đó là khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa.
– Quy định: “quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu”.
Quy định trong trường hợp này nêu lên cách thức xử sự của đối tượng được nêu ở phần giả định.
– Chế tài: không có.
Ví dụ 2: Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác,
thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm. (Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017).
– Giả định: “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người
khác”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên đối tượng phải chịu sự điều chỉnh của
quy phạm pháp luật này đó là người xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
– Quy định: không được nêu rõ ràng
6 Quyết định số 2798/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án
thành phần 3 – xây dựng cầu Vàm cống và đoạn bổ sung 1,5 Km thuộc địa bàn quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ. Page 12 Pháp lu t Cao đ ng2021
– Chế tài: “bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm”.
2.1.2. Chế định pháp luật
Chế định pháp luật là một tập hợp hai hay một số quy phạm pháp luật điều chỉnh
một nhóm quan hệ xã hội có tính chất chung và liên hệ mật thiết với nhau.
Ví dụ: Ngành luật Hiến pháp có các chế định pháp luật như: chế độ chính trị, chế
độ kinh tế, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân,… 2.1.3. Ngành luật
- Là tổng hợp các chế định pháp luật điều chỉnh các nhóm quan hệ xã hội cùng tính chất.
Ví dụ: Luật Dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam,
bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật Dân sự do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh
các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân dựa trên nguyên tắc bình đẳng về pháp lý,
quyền tự định đoạt, quyền khởi kiện và trách nhiệm tài sản của những người tham gia quan hệ đó.
- Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật dựa vào đối tượng điều
chỉnh và phương pháp điều chỉnh.
+ Đối tượng điều chỉnh: Các mối quan hệ xã hội có cùng tính chất mà một ngành
luật nghiên cứu. Có những ngành luật có đối tượng điều chỉnh gần nhau (ví dụ: ngành
luật dân sự và ngành luật hôn nhân gia đình), cũng có những ngành luật có đối tượng điều
chỉnh xa nhau (ngành luật dân sự và ngành luật hình sự)
+ Phương pháp điều chỉnh: là cách thức mà nhà nước sử dụng để tác động vào
các quan hệ xã hội nhằm điều chỉnh các quan hệ theo mục đích đã định trước: Phương
pháp mệnh lệnh phục tùng, phương pháp bình đẳng thỏa thuận,…Có những ngành luật có
phương pháp điều chỉnh tương tự nhau. Ví dụ: ngành luật hành chính và ngành luật hình
sự đều có phương pháp điều chỉnh “quyền lực – phục tùng”.
2.2. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- Hiện nay, hệ thống các ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiều ngành luật như: Ngành luật Hiến pháp, Ngành luật
Hành chính, Ngành luật tố tụng hành chính; Ngành luật Hình sự, Ngành luật Tố tụng hình
sự, Ngành luật Đất đai, Ngành luật Dân sự, Ngành luật Tố tụng dân sự, Ngành luật Lao
động, Ngành luật Tài chính, Ngành luật Hôn nhân gia đình... Page 13 Pháp lu t Cao đ ng2021
Bên cạnh hệ thống pháp luật của quốc gia còn tồn tại hệ thống pháp luật quốc tế
đó là: Luật Quốc tế bao gồm Công pháp quốc tế và Tư pháp quốc tế
2.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
2.3.1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật được coi là hình thức pháp luật được các nhà nước
XHCN sử dụng phổ biến7.
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành theo trình tự, thủ tục luật định, trong đó có các quy tắc xử sự chung được nhà nước
đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
2.3.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam hiện nay
a. Các văn bản luật
Văn bản luật là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội - cơ quan cao nhất của
quyền lực nhà nước, ban hành theo trình tự thủ tục và hình thức đã được quy định trong Hiến pháp.
Văn bản luật gồm có: Hiến pháp, Luật (bộ luật, đạo luật), Nghị quyết của Quốc hội
b. Văn bản dưới luật
- Văn bản dưới luật là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành theo trình tự thủ tục và hình thức đã được pháp luật quy định, có giá trị
pháp lý thấp hơn các văn bản luật.
- Mọi văn bản dưới luật khi ban hành đều phải dựa trên cơ sở của văn bản luật và
không được trái với các quy định của các văn bản luật. CÂU HỎI
1/ Nêu bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
2/ Một quy phạm pháp luật bao gồm những bộ phận nào?
7 Bên cạnh hình thức văn bản quy phạm pháp luật còn tồn tại các hình thức khác như: tiền lệ pháp (án lệ), tập quán
pháp, tôn giáo pháp,…Trong đó, ở Việt Nam hiện nay tồn tại phổ biến nhất là hình thức văn bản QPPL, bên cạnh đó
đã thừa nhận án lệ và tập quán pháp cũng được sử dụng trong một số trường hợp. Điều 7, luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:
Điều 7. Áp dụng tập quán về hôn nhân và gia đình
1. Trong trường hợp pháp luật không quy định và các bên không có thỏa thuận thì tập quán tốt đẹp thể hiện bản sắc
của mỗi dân tộc, không trái với nguyên tắc quy định tại Điều 2 và không vi phạm điều cấm của Luật này được áp dụng...” Page 14 Pháp lu t Cao đ ng2021
3/ Kể tên các văn bản được xem là văn bản luật tại Việt Nam. Page 15 Pháp lu t Cao đ ng2021 BÀI 2. HIẾN PHÁP
1. Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam
1.1. Khái niệm Hiến pháp
Ở Việt Nam, Hiến pháp là một đạo luật cơ bản do cơ quan quyền lực nhà nước cao
nhất ban hành quy định chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hoá- xã hội, tổ chức
quyền lực nhà nước, địa vị pháp lí của con người và công dân. Mọi cơ quan và mọi tổ
chức phải nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp.
1.2. Vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luât Việt Nam
Hiến pháp là đạo luật cơ bản, quan trọng nhất, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam, các văn bản pháp luật khác đều có hiệu
lực pháp lý thấp hơn Hiến pháp và không được trái với Hiến pháp .8
2. Một số nội dung cơ bản của Hiến Pháp 2013 .9
2.1. Chế độ chính trị
- Hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là một chỉnh thể thống nhất, gắn bó hữu cơ
bao gồm: Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và 5 đoàn thể chính trị - xã hội (Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội
Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam) do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
- Dựa vào các yếu tố của chế độ chính trị, có thể xác định được nước ta mang hình
thức chính thể dân chủ, hình thức cấu trúc là nhà nước đơn nhất và chế độ chính trị được
xác định là chế độ dân chủ.
2.2. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
2.2.1. Quyền con người
- Tại Việt Nam, từ Hiến Pháp 2013, Quyền con người lần đầu tiên đã được ghi
nhận thành tên một Chương trong Hiến pháp. Hiến pháp 2013 khẳng định quyền con
người về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ,
bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.
8 Điều 119 Hiến pháp 2013
9 Hiến pháp 2013 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 9 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực từ 1/1/2014. Hiến
pháp 2013 gồm 11 chương, 120 điều. Page 16 Pháp lu t Cao đ ng2021 Quyền con người
10 là những quyền tự nhiên của con người có từ lúc đã thành hình
bào thai tới lúc đã chết đi và không bị tước bỏ bởi bất cứ ai hay bất cứ chủ thể nào.
Theo định nghĩa của Văn phòng Cao ủy Liên Hiệp Quốc, nhân quyền là những
bảo đảm pháp lý toàn cầu có tác dụng bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống lại những
hành động hoặc sự bỏ mặc mà làm tổn hại đến nhân phẩm, những tự do cơ bản của con người.
Về bản chất, quyền cơ bản tự nhiên mà có không ai hay bất cứ chủ thể nào có thể
tước bỏ hay ban phát, kể cả khi người đó là người không quốc tịch, người bị hạn chế các quyền công dân11.
Việc thực hiện quyền con người không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân
tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác . 12
2.2.2. Quyền và nghĩa vụ công dân
Nguyên tắc cơ bản khi xác định quyền và nghĩa vụ của công dân là mọi công dân
đều bình đẳng trước pháp luật, bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước pháp
luật, trước nhà nước và xã hội, quyền và nghĩa vụ không tách rời . 13
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp 2013 từ
Điều 14 đến Điều 49. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là cơ sở để xác định địa vị
pháp lý của công dân, là cơ sở cho mọi quyền và nghĩa vụ cụ thể của công dân, thể hiện
trình độ, mức sống và nền văn minh của một Nhà nước.
a. Quyền của công dân
b. Nghĩa vụ của công dân
10 Hay còn được biết đến với tên gọi Nhân quyền; Human rights
11 Tuy nhiên khi có sự xung đột giữa quyền công dân và quyền con người, Pháp luật của một số Quốc gia cho phép
được tước đoạt một số quyền con người cơ bản như quyền được sống, quyền mưu cầu hạnh phúc.
12 Điều 14, 15, 16 Hiến pháp 2013
13 Điều 15, 16 Hiến pháp 2013 Page 17 Pháp lu t Cao đ ng2021
2.3. Chính sách xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ, môi trường14
- Về xã hội: Hiến pháp xác định nhiệm vụ của Nhà nước trên các phương diện xã hội
như lao động, việc làm, y tế, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân, phúc lợi và an sinh xã hội.
- Về văn hóa: Nhà nước và xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Về giáo dục: Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập
-Về khoa học và công nghệ: mọi người có quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ,
sáng tạo văn học, nghệ thuật và thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động đó
-Về bảo vệ môi trường: Hiến pháp ghi nhận quyền được sống trong môi trường trong
lành và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của mọi người. CÂU HỎI:
1/ Hiến pháp giữ vị trí như thế nào trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam?
2/ Trình bày khái niệm quyền con người.
14 Điều 50 đến điều 63 Hiến pháp năm 2013 Page 18 Pháp lu t Cao đ ng2021
BÀI 3. PHÁP LUẬT DÂN SỰ
1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự
1.1. Khái niệm Luật Dân sự
Luật Dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao
gồm tổng thể các quy phạm pháp luật dân sự do Nhà nước ban hành quy định về địa vị
pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về
nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở
bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự) . 15
1.2. Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự
Luật dân sự điều chỉnh hai nhóm quan hệ cơ bản là: quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
1.2.1. Quan hệ tài sản
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với người thông qua một tài sản nhất định,
tài sản có thể được thể hiện dưới dạng hữu hình hay vô hình. Luật Dân sự điều chỉnh các
quan hệ về tài sản mang tính chất hàng hóa- tiền tệ:
Các quan hệ xã hội liên quan đến quyền sở hữu thông qua việc chiếm hữu, sử
dụng và định đoạt tài sản.
Các quan hệ tài sản có tính chất đền bù tài sản, nghiã vụ tài sản, trách nhiệm
đền bù trong và ngoài hợp đồng.
Các quan hệ thừa kế tài sản.
1.2.2. Quan hệ nhân thân
Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người với người về một giá trị nhân thân của cá nhân hay tổ chức .
16 Các quan hệ nhân thân xuất phát từ quyền nhân thân, có thể chia làm 2 nhóm:
a. Quan hệ nhân thân không gắn với tài sản. 15 Điều 1 BLDS 2015
16 Trường Đại học Luật Hà Nội, ‘Giáo trình luật dân sự Việt Nam, phần 1’ Nxb. Công an nhân dân năm 2006, trang 12. Page 19 Pháp lu t Cao đ ng2021
Quan hệ nhân thân không gắn với tài sản như danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá
nhân, uy tín của tổ chức, quyền đối với tên gọi, quyền đối với hình ảnh, bí mật đời tư,
quyền xác định dân tộc. Cụ thể:
b. Quan hệ nhân thân gắn với tài sản
Đây là những quan hệ nhân thân mà khi được xác lập sẽ làm phát sinh các quyền
tài sản khi có những sự kiện pháp lý nhất định như 17
1.3. Phương pháp điều chỉnh của pháp luật dân sự
Phương pháp điều chỉnh của ngành luật dân sự có những đặc điểm sau đây:
- Bình đẳng về địa vị pháp lý giữa các chủ thể;
- Quyền tự định đoạt giữa các chủ thể và tự chịu trách nhiệm;
- Hòa giải là phương pháp chủ yếu để giải quyết tranh chấp dân sự;
- Trách nhiệm trong luật dân sự không chỉ do pháp luật quy định mà còn phụ thuộc
vào sự thỏa thuận giữa bên có quyền lợi bị vi phạm và bên vi phạm.
2. Các nguyên tắc cơ bản của Luật Dân sự18
2.1. Nguyên tắc bình đẳng
Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân
biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
2.2. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận
Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình
trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm
điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải
được chủ thể khác tôn trọng.
17 Sự kiện pháp lý là sự việc nảy sinh trong cuộc sống dưới dạng một hành vi của con người hoặc một sự cố tự
nhiên được pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật nhất định như việc
ly hôn một cặp vợ chồng đưa đến việc chia tài sản và ai là người nuôi con hoặc sự cố bão lụt làm sập cầu, làm
ách tắc ô tô vận tải không thể vận chuyển đưa hàng đến đúng giờ theo hợp đồng đã kí kết.
18 Điều 3 Bộ luật dân sự 2015 Page 20