Mức phạt hành vi không có giấy phép đăng ký kinh doanh

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Tài liệu Tổng hợp 2.3 K tài liệu

Trường:

Tài liệu khác 2.4 K tài liệu

Thông tin:
13 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Mức phạt hành vi không có giấy phép đăng ký kinh doanh

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
Mc pht hành vi không có giấy phép đăng ký kinh doanh?
Kinh doanh mà không đăng ký kinh doanh theo quy định ca pháp lut có b x pht không ?
Mc phạt như thếo ? và các vấn đề liên quan đến vic cp giy phép kinh doanh theo quy
định ca pháp lut doanh nghip s đưc luật sư tư vn và giải đáp cụ th:
Mục lục bài viết
1. Mc pht khi không giy phép đăng ký kinh doanh?
2. Xin giy phép kinh doanh vn ti hàng hóa bng xe ô tô?
3. vn v giy phép kinh doanh?
4. ng dn th tc đăng ký thay đổi giy phép kinh doanh cho công ty ?
5. Điu kin thành lp công ty kinh doanh hóa cht công nghip ?
1. Mức phạt khi không có giấy phép đăng ký kinh doanh?
Thưa luật sư, xin hỏi: Tôi m sở kinh doanh dch v mai táng nh h gia đình, nhưng chưa
đăng kí kinh doanh thì có bị x pht không?
Cảm ơn!
Tr li:
Căn cứ theo điều 66 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng kinh doanh thì hộ kinh doanh được
quy định như sau:
"Điều 66. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một nhân hoặc một nhóm người gồm các nhân công dân Việt Nam
đủ 18 tuổi, năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng
kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối những người bán hàng rong, quà vặt,
buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường
hợp kinh doanh các ngành, nghề điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
3. Hộ kinh doanh sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng thành lập doanh nghiệp theo
quy định.”
VCBF
Qu m VCBF La chn tối ưu cho lợi nhun dài hn
Đầu tư dễ dàng, sinh li n đnh, thanh khon cao
TÌM HIU NGAY
Do bạn kinh doanh dịch vụ mai táng tại địa điểm cố định cụ thể không thuộc các trường hợp
nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật. Như vậy bạn phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Nếu cơ sở của
bạn sử dụng dưới 10 lao động phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh, còn nếu cơ
sở của bạn sử dụng trên 10 lao động thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Căn cứ theo điều 6 Nghị định số 124/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 185/2013/NĐ-
CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng
cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thì mức phạt vi phạm được quy định như sau:
"Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng kinh doanh.
...2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới
hình thức hộ kinh doanh không Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh theo quy định...."
Như vậy, trong trường hợp của bạn sẽ bị xử phạt như sau:
- Nếu kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh không giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh thì theo quy định sẽ bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, trung bình thường
thì bạn sẽ bị xử phạt 2.500.000 đồng.
Ngoài ra nếu bạn đã bị xử phạt kinh doanh không có giấy kinh doanh một lần mà còn tái phạm thì
theo quy định trên đây bạn sẽ bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
>> Xem thêm: Thuê kho chứa hàng phải đăng kinh doanh không? Mức phạt khi không
giấy phép kinh doanh?
2. Xin giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô?
Th tc xin giy phép kinh doanh vn ti hàng hóa bng xe ô cho doanh nghip kinh doanh
vn ti theo quy định ca pháp lut hin nay:
Tr li:
Điu 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định:
....2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của
hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để
vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi....
DIAFINOL
Bnh tiểu đường không đến t đồ ngt!
Gp k thù ln nht ca bnh tiu đưng
TÌM HIU THÊM
Trong đó:
Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận
tải, vừa thực hiện một công đoạn khác trong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ hàng hóa thu
cước phí vận tải thông qua doanh thu từ hàng hóa hoặc dịch vụ đó.
Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải
và thực hiện thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng.
Điều 9 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô
tô như sau:
Điu 9. Kinh doanh vn ti hàng hóa bng xe ô
1. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải việc sử dụng xe ô trọng tải từ 1.500 ki--
gam trở xuống để vận chuyển hàng hóa người thuê vận tải trả tiền cho lái xe theo đồng h tính
tiền hoặc theo phần mềm tính tiền trên xe. Mặt ngoài hai bên thành xe hoặc cánh cửa xe niêm yết
chữ “TAXI TẢI”, số điện thoại liên lạc, tên đơn vị kinh doanh.
2. Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng
a) Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng việc sử dụng xe ô phù hợp để vận
chuyển loại hàng kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể
tháo rời;
b) Khi vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, lái xe phải mang theo Giấy phép u hành
(Giấy phép sử dụng đường bộ) còn hiệu lực do quan thẩm quyền cấp.
3. Kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm việc sử dụng xe ô để vận chuyển hàng hóa chứa
các chất nguy hiểm khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an
toàn an ninh quốc gia. Xe ô kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm phải Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm do quan thẩm quyền cấp.
4. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten- việc sử dụng xe đầu kéo kéo moóc hoặc
mi moóc để vận chuyển công-ten-nơ.
5. Kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường hình thức kinh doanh vận tải hàng hóa trừ các
hình thức kinh doanh vận tải quy định tại các khoản 2, khoản 3 khoản 4 Điều này.
6. Xe ô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten- phải phù hiệu XE CÔNG-TEN-NƠ”,
xe ô đầu kéo kéo moóc hoặc mi moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải phù hiệu
“XE ĐẦU KÉO”, xe ô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường xe taxi tải phải phù
hiệu “XE TẢI” được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm
yết đầy đủ các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
7. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải chịu trách nhiệm việc xếp hàng hóa lên xe ô theo
hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
8. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải cấp cho lái xe Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) trong
quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) phải xác nhận (ký,
ghi họ tên) khối lượng hàng hóa đã xếp lên phương tiện của chủ hàng (hoặc người được chủ
hàng ủy quyền) hoặc đại diện đơn vị, nhân thực hiện việc xếp hàng.
9. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản
giấy hoặc phải thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận
chuyển) các giấy tờ của lái xe phương tiện theo quy định của pháp luật. Đơn vị kinh doanh
vận tải lái xe không được chở hàng vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông.
10. Đối với hoạt động vận chuyển xe đạp, xe tô, xe gắn máy các loại xe tương tự qua hầm
đường bộ áp dụng theo quy định tại khoản 5 Điều này.
11. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải
hàng hóa tự phát hành các thông tin tối thiểu gồm: Tên đơn vị vận tải; biển kiểm soát xe;
tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối); số hợp đồng, ngày tháng
năm hợp đồng (nếu); loại hàng khối lượng hàng vận chuyển trên xe. Từ ngày 01 tháng 7
năm 2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện
cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) qua phần mềm của Bộ
Giao thông vận tải.
Yêu cầu đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải như sau:
Điu 11. Quy định v công tác bo đảm an toàn giao thông trong hot động kinh doanh vn
ti bng xe ô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách, bến xe hàng phải xây dựng thực hiện quy trình bảo
đảm an toàn giao thông.
2. Quy trình bảo đảm an toàn giao thông phải thể hiện các nội dung sau:
a) Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải: theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe phương
tiện trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải; thực hiện kiểm tra điều kiện an toàn giao
thông của xe ô lái xe ô trước khi thực hiện hành trình (đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe taxi thực hiện kiểm tra theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị); chấp hành
quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày của lái xe; chế độ bảo dưỡng
sửa chữa đối với xe ô kinh doanh vận tải; chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô
người lái xe trên hành trình; phương án kiểm soát để bảo đảm không còn hành khách trên xe
khi đã kết thúc hành trình (áp dụng đối với xe kinh doanh vận tải hành khách); tập huấn nghiệp
vụ vận tải an toàn giao thông cho lái xe; phương án xử khi xảy ra tai nạn giao thông trong
quá trình kinh doanh vận tải; chế độ báo cáo về an toàn giao thông đối với lái xe, người điều hành
vận tải;
b) Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh bến xe khách, bến xe hàng: Kiểm tra điều kiện an toàn giao
thông của xe ô tô, lái xe ô tô, hàng hóa hành của hành khách trước khi xuất bến; chế độ kiểm
tra, giám sát hoạt động của xe ô người lái xe trong khu vực bến xe; chế độ báo cáo về an
toàn giao thông.
3. Đơn vị kinh doanh vận tải
a) Sử dụng xe ô tham gia kinh doanh vận tải phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông
theo quy định tại khoản 1 khoản 3 Điều 53, khoản 2, khoản 3 khoản 5 Điều 55 của Luật giao
thông đường bộ; phải dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi, giường nằm (trừ xe buýt nội tỉnh)
hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe;
b) Không sử dụng xe ô khách giường nằm hai tầng để hoạt động trên các tuyến đường cấp
V cấp VI miền núi;
c) Sử dụng lái xe kinh doanh vận tải phải ít nhất 02 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách
trọng tải thiết kế từ 30 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên để điều khiển xe khách giường nằm hai
tầng;
d) Lập, cập nhật đầy đủ các nội dung quy định về quá trình hoạt động của phương tiện lái xe
thuộc đơn vị vào lịch phương tiện, lịch hành nghề lái xe. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 việc
cập nhật được thực hiện qua phần mềm quản hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô của Bộ
Giao thông vận tải.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe kinh doanh vận tải phải thực hiện thời gian làm việc trong
ngày thời gian lái xe liên tục theo quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật giao thông đường bộ. Thời
gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục như sau:
a) Đối với lái xe taxi, xe buýt nội tỉnh tối thiểu 05 phút;
b) Đối với lái xe ô vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt liên tỉnh, xe ô vận tải hành
khách theo hợp đồng, xe ô vận tải khách du lịch, xe ô vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe
ô vận tải hàng hóa tối thiểu 15 phút.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về xây dựng, thực hiện quy trình bảo đảm an
toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô lộ trình áp dụng quy trình bảo
đảm an toàn giao thông đối với bến xe; quy định nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều
kiện về an toàn giao thông; hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông thoát hiểm khi
xảy ra sự cố trên xe; hướng dẫn lập, cập nhật lịch phương tiện, lịch hành nghề lái xe.
Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
Điu 13. Điu kin kinh doanh vn ti hành khách bng xe ô
1. Điều kiện đối với xe ô kinh doanh vận tải hành khách
a) Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô với tổ chức, nhân hoặc hợp
đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.Trường hợp xe đăng thuộc sở hữu của
thành viên hợp tác phải hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định
hợp tác quyền, trách nhiệm nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã;
b) Xe ô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải sức chứa từ 09 chỗ trở lên
(kể cả người lái xe) niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất)
đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki--mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất)
đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly từ 300 ki--mét trở xuống;
c) Xe ô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt niên hạn sử dụng không quá 20 năm
(tính từ năm sản xuất);
d) Xe taxi phải sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) niên hạn sử dụng không quá 12
năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe
ô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở
lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;đ) Xe ô kinh doanh vận tải khách du lịch
niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô kinh doanh vận tải hành khách
theo hợp đồng niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe
hoạt động trên hành trình cự ly trên 300 ki--mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất)
đối với xe hoạt động trên hành trình cự ly từ 300 ki--mét trở xuống.Riêng xe ô kinh doanh
vận tải hành khách du lịch xe ô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng sức chứa
dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử niên hạn sử dụng không quá 12 năm
(tính từ năm sản xuất).
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô kinh doanh vận tải hành khách sức chứa từ 09 chỗ
(kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái
xe cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung
cấp cho quan Công an, Thanh tra giao thông quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công
khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình cự ly đến 500 ki--mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình cự ly trên 500 ki--mét.
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa:
Điu 14. Điu kin kinh doanh vn ti hàng hóa bng xe ô
1. Xe ô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp
theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức,
nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.Trường hợp xe đăng
thuộc sở hữu của thành viên hợp tác phải hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã,
trong đó quy định hợp tác quyền, trách nhiệm nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô
thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe
đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham
gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho quan Công an, Thanh tra giao thông
quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên
xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình cự ly đến 500 ki--mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình cự ly trên 500 ki--mét.
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
Điu 17. Cp Giy phép kinh doanh vn ti bng xe ô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô (sau đây gọi chung Giấy phép kinh doanh).
2. Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Tên địa chỉ đơn vị kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp) bao gồm: Số,
ngày, tháng, năm, quan cấp;
c) Người đại diện theo pháp luật;
d) Các hình thức kinh doanh;
đ) quan cấp Giấy phép kinh doanh.
3. quan thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
Nếu không thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép theo đúng quy định của pháp luật thì sở kinh
doanh sẽ bị phạt tiền theo Khoản 7 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu cá nhân kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ
vận tải bằng xe ô tô nhưng không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định;
- Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ
trợ vận tải bằng xe ô tô nhưng không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định.
>> Xem thêm: Kinh doanh rượu nhưng không giấy phép kinh doanh thì bị xử phạt thế
nào?
3. Tư vấn về giấy phép kinh doanh?
Lut Minh khuê giải đáp thắc mc v giấy phép kinh doanh, đăng ký kinh doanh theo luật:
Tr li:
Điu 3. Gii thích t ng (Nghị định 39/2007/NĐ-CP)
1. nhân hoạt động thương mại nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn
bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối ợng phải đăng kinh doanh theo
quy định của pháp luật về đăng kinh doanh không gọi “thương nhân” theo quy định của
Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) các hoạt động mua, bán không địa điểm cố định (mua
rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn
hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp
luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ hoặc không địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) hoặc không địa
điểm cố định;
d) Buôn chuyến hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người
mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt
tóc, vẽ tranh, chụp ảnh các dịch vụ khác hoặc không địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng kinh doanh
khác.
2. Kinh doanh lưu động các hoạt động thương mại không địa điểm cố định
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: Hiện tại công ty tôi muốn kinh doanh trang thiết
bị y tế, là mua từ các cơ sở sản xuất rồi bán. Vậy tôi có cần giấy phép kinh doanh trang thiết bị y
tế không điều kiện để được kinh doanh trang thiết bị y tế được quy định trong văn bản nào?
*Tôi xin chân thành cảm ơn!*
chào bạn câu hỏi của bạn được quy định trong Nghị định 36/2016/NĐ-CP
Xin chào các anh/ chị luật sư. Anh hỏi anh chị 1 số việc như sau: hiện tại em đang muốn mở 1 cơ
sở sản xuất dầu tràm. em muốn năm nay đi đăng kí giấy phép kinh doanh, và năm sau hợp tuổi thì
sẽ mở rộng buôn bán. Vậy nếu bây giờ đăng kí giấy phép kinh doanh xong rồi, mặc dù chưa phát
sinh giao dịch( năm nay em muốn chuẩn bị cho bao và chai lọ sẵn sàng đồng thời đi kiểm
định chất lượng dầu)thì mình phải nộp các loại thế không ạ. Mong anh chị giải quyết thắc
mắc giùm em với ạ
VCBF
Qu m VCBF La chn tối ưu cho lợi nhun dài hn
Đầu tư dễ dàng, sinh li n đnh, thanh khon cao
TÌM HIU NGAY
Trả lời:
chào bạn, trường hợp công ty của bạn thì phải nộp thuế môn bài các bậc thuế môn bài theo doanh
nghiệp của bạn được tính tại Thông 302/2016/TT-BTC các trường hợp kinh doanh không phát
sinh lợi nhuận thì không phải nộp thuế.
>> Xem thêm: Mức phạt tiệm cầm đồ không giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ, thế
chấp tài sản?
4. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh cho công ty ?
Kính Chào Luật Minh Khuê. Em năm nay 25T. Em có 1 shop phụ kiện nhưng chưa đăng ký kinh
doanh nên chưa dám để bng hiệu. đa số các mặt hàng em bán như: ốp lưng, cáp sc, pin
d phòng...... Em mun hỏi như vậy e có đăng ký kinh doanh bán hàng hợp pháp được không?
Và em phải làm như thế nào ?
Xin được hướng dn t Luật minh khuê. Em chân thành cám ơn.
Tr li:
Công ty luật Minh Khuê vấn về đăng kinh doanh những vấn đề pháp lý phát sinh trong
lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp:
sở pháp lý: Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định các hoạt động thương mại một cách độc lập
không phải đăng kí kinh doanh
Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. nhân hoạt động thương mại nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn
bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng kinh doanh theo
quy định của pháp luật về đăng kinh doanh không gọi “thương nhân” theo quy định của
Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) các hoạt động mua, bán không địa điểm cố định (mua
rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn
hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp
luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ hoặc không địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) hoặc không địa
điểm cố định;
d) Buôn chuyếnlàhoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua
buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt
tóc, vẽ tranh, chụp ảnh các dịch vụ khác hoặc không địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng kinh doanh
khác.
2. Kinh doanh lưu động các hoạt động thương mại không địa điểm cố định
Như vậy, hoạt động kinh doanh của bạn phải làm thủ tục đăng kinh doanh theo quy định của
pháp luật
Pháp luật doanh nghiệp quy định về trình tự thủ tục đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Bạn phải gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
đặt địa điểm kinh doanh, cụ thể là Phòng đăng ký kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ
kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, số ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi trú chữ của các
nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm nhân thành lập, của nhân đối
với hộ kinh doanh do nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh
doanh do hộ gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của c
nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình Biên bản họp nhóm nhân
về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm nhân thành
lập.
Kinh doanh điện thoại di động và các phụ kiện thiện thoại di động không phải là ngành nghề yêu
cầu có chứng chỉ hành nghề hay điều kiện về vốn pháp định, nên trong hồ sơ bạn không cần phải
xuất trình chứng chỉ hành nghề hay giấy nhận vốn pháp định.
Khi tiếp nhận hồ sơ, quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng phù hợp quy định của pháp luật;
c) Nộp đủ lệ phí đăng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký kinh doanh phải thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành
lập hộ kinh doanh.
Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ đăng ký hộ kinh doanh không nhận được
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông o yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh quyền khiếu nại theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của Bộ Kế hoạch và đầu tư là 100.000 đồng/lần
Về thuế, với tư cách là một cơ sở kinh doanh, bạn phải nộp các loại thuế theo quy định và các loại
thuế khác phát sinh trong quá trình hoạt động:
- Thuế thu nhập nhân, đối với người thu nhập đứng tên trên giấy chứng nhận đăng hộ
kinh doanh, nếu đáp ứng các điều kiện về người nộp thuế;
- Thuế môn bài;
- Thuế giá trị gia tăng;
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (nếu có).
5. Điều kiện thành lập công ty kinh doanh hóa chất công nghiệp ?
Chào bạn! Bên mình đang muốn m chi nhánh của công ty nước ngoài cơ sở sn xut ti Vit
Nam. Công ty em công ty TNHH 1 thành viên. Công ty em hoạt động v lĩnh vực kinh doanh
hóa cht công nghip nm trong mã HS cho phép.
Vy, bên em mun m chi nhánh ti Vit Nam thì có cn phi lp kho mới được nhp hàng hay
không?
Cảm ơn luật sư!
Tr li:
Về điều kiện thành lập công ty kinh doanh hóa chất công nghiệp:
- Giám đốc hoặc Pgiám đốc kthuật của sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh
doanh điều a, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy đặc tính hóa chất. giấy chứng
nhận đăng sử dụng hóa chất độc hại yêu cầu đặc thù chuyên ngành công nghiệp theo quy
định của bộ công nghiệp.
- Đầy đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng có sự liên kết với các đơn vị có đủ năng
lực kiểm tra chất lượng được cơ quan thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản
phẩm hóa chất công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành công
nghiệp chấp thuận.
- biện pháp quản trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán
hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật phòng cháy chữa cháy, Luật hóa chất
các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa chất, thiết bị sử dụng trong cơ sử sản
xuất, kinh doanh. trang thiết bị kiểm soát, thu gom xử lý chất thải nguy hại theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14000 trước ngày 31/12/2010.
Thực hiện đầy đủ việc báo cáo định k đối với tổ chức hoạt động kinh doanh hóa chất theo quy
định điều 9 của Thông 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 về: Tình hình thực hiện an toàn hóa
chất nơi đặt sở hoạt động. Ngoài ra giữa quý IV hàng năm, sở cất giữ hóa chất sẽ lập bản
báo cáo về số lượng a chất được bản quản, nhân viên quản lý các vấn đề liên quan đến
quản lý an toàn hóa chất gửi Sở quản lý chuyên ngành tại địa phương.
| 1/13

Preview text:

Mức phạt hành vi không có giấy phép đăng ký kinh doanh?
Kinh doanh mà không đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật có bị xử phạt không ?
Mức phạt như thế nào ? và các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép kinh doanh theo quy
định của pháp luật doanh nghiệp sẽ được luật sư tư vấn và giải đáp cụ thể:

Mục lục bài viết
 1. Mức phạt khi không có giấy phép đăng ký kinh doanh?
 2. Xin giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô?
 3. Tư vấn về giấy phép kinh doanh?
 4. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh cho công ty ?
 5. Điều kiện thành lập công ty kinh doanh hóa chất công nghiệp ?
1. Mức phạt khi không có giấy phép đăng ký kinh doanh?
Thưa luật sư, xin hỏi: Tôi có mở cơ sở kinh doanh dịch vụ mai táng nhỏ hộ gia đình, nhưng chưa
đăng kí kinh doanh thì có bị xử phạt không? Cảm ơn! Trả lời:
Căn cứ theo điều 66 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh thì hộ kinh doanh được quy định như sau:
"Điều 66. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam
đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký
kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt,
buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường
hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

3. Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.” V C B F
Quỹ mở VCBF – Lựa chọn tối ưu cho lợi nhuận dài hạn
Đầu tư dễ dàng, sinh lời ổn định, thanh khoản cao TÌM HIỂU NGAY
Do bạn kinh doanh dịch vụ mai táng tại địa điểm cố định cụ thể không thuộc các trường hợp cá
nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật. Như vậy bạn phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Nếu cơ sở của
bạn sử dụng dưới 10 lao động phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh, còn nếu cơ
sở của bạn sử dụng trên 10 lao động thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Căn cứ theo điều 6 Nghị định số 124/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 185/2013/NĐ-
CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng
cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thì mức phạt vi phạm được quy định như sau:
"Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
...2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới
hình thức hộ kinh doanh mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định...."
Như vậy, trong trường hợp của bạn sẽ bị xử phạt như sau:
- Nếu kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh thì theo quy định sẽ bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, trung bình thường
thì bạn sẽ bị xử phạt 2.500.000 đồng.
Ngoài ra nếu bạn đã bị xử phạt kinh doanh không có giấy kinh doanh một lần mà còn tái phạm thì
theo quy định trên đây bạn sẽ bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
>> Xem thêm: Thuê kho chứa hàng có phải đăng ký kinh doanh không? Mức phạt khi không
có giấy phép kinh doanh?
2. Xin giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô?
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô cho doanh nghiệp kinh doanh
vận tải theo quy định của pháp luật hiện nay: Trả lời:
Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định:
....2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của
hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để
vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi....
D I AF I N O L
Bệnh tiểu đường không đến từ đồ ngọt!
Gặp kẻ thù lớn nhất của bệnh tiểu đường TÌM HIỂU THÊM Trong đó:
– Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận
tải, vừa thực hiện một công đoạn khác trong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ hàng hóa và thu
cước phí vận tải thông qua doanh thu từ hàng hóa hoặc dịch vụ đó.
– Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải
và thực hiện thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng.
Điều 9 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:
Điều 9. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
1. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải là việc sử dụng xe ô tô có trọng tải từ 1.500 ki-lô-
gam trở xuống để vận chuyển hàng hóa và người thuê vận tải trả tiền cho lái xe theo đồng hồ tính
tiền hoặc theo phần mềm tính tiền trên xe. Mặt ngoài hai bên thành xe hoặc cánh cửa xe niêm yết
chữ “TAXI TẢI”, số điện thoại liên lạc, tên đơn vị kinh doanh.

2. Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng
a) Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng là việc sử dụng xe ô tô phù hợp để vận
chuyển loại hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời;
b) Khi vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, lái xe phải mang theo Giấy phép lưu hành
(Giấy phép sử dụng đường bộ) còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm là việc sử dụng xe ô tô để vận chuyển hàng hóa có chứa
các chất nguy hiểm có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an
toàn và an ninh quốc gia. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm phải có Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ là việc sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc
sơ mi rơ moóc để vận chuyển công-ten-nơ.
5. Kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường là hình thức kinh doanh vận tải hàng hóa trừ các
hình thức kinh doanh vận tải quy định tại các khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”,
xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu
“XE ĐẦU KÉO”, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải phải có phù
hiệu “XE TẢI” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm
yết đầy đủ các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

7. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải chịu trách nhiệm việc xếp hàng hóa lên xe ô tô theo
hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
8. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải cấp cho lái xe Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) trong
quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) phải có xác nhận (ký,
ghi rõ họ và tên) khối lượng hàng hóa đã xếp lên phương tiện của chủ hàng (hoặc người được chủ
hàng ủy quyền) hoặc đại diện đơn vị, cá nhân thực hiện việc xếp hàng.
9. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản
giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận
chuyển) và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật. Đơn vị kinh doanh
vận tải và lái xe không được chở hàng vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông.

10. Đối với hoạt động vận chuyển xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự qua hầm
đường bộ áp dụng theo quy định tại khoản 5 Điều này.
11. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải
hàng hóa tự phát hành và có các thông tin tối thiểu gồm: Tên đơn vị vận tải; biển kiểm soát xe;
tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối); số hợp đồng, ngày tháng
năm ký hợp đồng (nếu có); loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe. Từ ngày 01 tháng 7
năm 2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện

cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) qua phần mềm của Bộ
Giao thông vận tải.
Yêu cầu đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải như sau:
Điều 11. Quy định về công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách, bến xe hàng phải xây dựng và thực hiện quy trình bảo
đảm an toàn giao thông.
2. Quy trình bảo đảm an toàn giao thông phải thể hiện rõ các nội dung sau:
a) Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải: theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe và phương
tiện trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải; thực hiện kiểm tra điều kiện an toàn giao
thông của xe ô tô và lái xe ô tô trước khi thực hiện hành trình (đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe taxi thực hiện kiểm tra theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị); chấp hành
quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày của lái xe; chế độ bảo dưỡng
sửa chữa đối với xe ô tô kinh doanh vận tải; chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và
người lái xe trên hành trình; có phương án kiểm soát để bảo đảm không còn hành khách ở trên xe

khi đã kết thúc hành trình (áp dụng đối với xe kinh doanh vận tải hành khách); tập huấn nghiệp
vụ vận tải và an toàn giao thông cho lái xe; có phương án xử lý khi xảy ra tai nạn giao thông trong
quá trình kinh doanh vận tải; chế độ báo cáo về an toàn giao thông đối với lái xe, người điều hành vận tải;
b) Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh bến xe khách, bến xe hàng: Kiểm tra điều kiện an toàn giao
thông của xe ô tô, lái xe ô tô, hàng hóa và hành lý của hành khách trước khi xuất bến; chế độ kiểm
tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trong khu vực bến xe; chế độ báo cáo về an toàn giao thông.
3. Đơn vị kinh doanh vận tải
a) Sử dụng xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông
theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 53, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 55 của Luật giao
thông đường bộ; phải có dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi, giường nằm (trừ xe buýt nội tỉnh) và
có hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe;
b) Không sử dụng xe ô tô khách có giường nằm hai tầng để hoạt động trên các tuyến đường cấp
V và cấp VI miền núi;
c) Sử dụng lái xe kinh doanh vận tải phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách có
trọng tải thiết kế từ 30 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên để điều khiển xe khách có giường nằm hai tầng;
d) Lập, cập nhật đầy đủ các nội dung quy định về quá trình hoạt động của phương tiện và lái xe
thuộc đơn vị vào lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề lái xe. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 việc
cập nhật được thực hiện qua phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của Bộ

Giao thông vận tải.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe kinh doanh vận tải phải thực hiện thời gian làm việc trong
ngày và thời gian lái xe liên tục theo quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật giao thông đường bộ. Thời
gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục như sau:
a) Đối với lái xe taxi, xe buýt nội tỉnh tối thiểu là 05 phút;
b) Đối với lái xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt liên tỉnh, xe ô tô vận tải hành
khách theo hợp đồng, xe ô tô vận tải khách du lịch, xe ô tô vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe
ô tô vận tải hàng hóa tối thiểu là 15 phút.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về xây dựng, thực hiện quy trình bảo đảm an
toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và lộ trình áp dụng quy trình bảo
đảm an toàn giao thông đối với bến xe; quy định nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều
kiện về an toàn giao thông; hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi
xảy ra sự cố trên xe; hướng dẫn lập, cập nhật lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề lái xe.

Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
Điều 13. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
1. Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
a) Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp
đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của

thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định
hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã;

b) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên
(kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất)
đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất)
đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;

c) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm
(tính từ năm sản xuất);
d) Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12
năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe
ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở
lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;đ) Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có
niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe
hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất)
đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.Riêng xe ô tô kinh doanh
vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa
dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm

(tính từ năm sản xuất).
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ
(kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái
xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung
cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công
khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa:
Điều 14. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp
theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức,
cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.Trường hợp xe đăng ký
thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã,
trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô
tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe
đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham
gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và
cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên
xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
2. Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số,
ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
c) Người đại diện theo pháp luật;
d) Các hình thức kinh doanh;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
Nếu không thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép theo đúng quy định của pháp luật thì cơ sở kinh
doanh sẽ bị phạt tiền theo Khoản 7 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu cá nhân kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ
vận tải bằng xe ô tô nhưng không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định;
- Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ
trợ vận tải bằng xe ô tô nhưng không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định.
>> Xem thêm: Kinh doanh rượu nhưng không có giấy phép kinh doanh thì bị xử phạt thế nào?
3. Tư vấn về giấy phép kinh doanh?
Luật Minh khuê giải đáp thắc mắc về giấy phép kinh doanh, đăng ký kinh doanh theo luật: Trả lời:
Điều 3. Giải thích từ ngữ (Nghị định 39/2007/NĐ-CP)
1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn
bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo

quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của
Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua
rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn
hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp
luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người
mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt
tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
2. Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: Hiện tại công ty tôi muốn kinh doanh trang thiết
bị y tế, là mua từ các cơ sở sản xuất rồi bán. Vậy tôi có cần giấy phép kinh doanh trang thiết bị y
tế không và điều kiện để được kinh doanh trang thiết bị y tế được quy định trong văn bản nào?
*Tôi xin chân thành cảm ơn!*
chào bạn câu hỏi của bạn được quy định trong Nghị định 36/2016/NĐ-CP
Xin chào các anh/ chị luật sư. Anh hỏi anh chị 1 số việc như sau: hiện tại em đang muốn mở 1 cơ
sở sản xuất dầu tràm. em muốn năm nay đi đăng kí giấy phép kinh doanh, và năm sau hợp tuổi thì
sẽ mở rộng buôn bán. Vậy nếu bây giờ đăng kí giấy phép kinh doanh xong rồi, mặc dù chưa phát
sinh giao dịch( vì năm nay em muốn chuẩn bị cho bao bì và chai lọ sẵn sàng đồng thời đi kiểm
định chất lượng dầu)thì mình có phải nộp các loại thế gì không ạ. Mong anh chị giải quyết thắc mắc giùm em với ạ V C B F
Quỹ mở VCBF – Lựa chọn tối ưu cho lợi nhuận dài hạn
Đầu tư dễ dàng, sinh lời ổn định, thanh khoản cao TÌM HIỂU NGAY Trả lời:
chào bạn, trường hợp công ty của bạn thì phải nộp thuế môn bài các bậc thuế môn bài theo doanh
nghiệp của bạn được tính tại Thông tư 302/2016/TT-BTC các trường hợp kinh doanh không phát
sinh lợi nhuận thì không phải nộp thuế.
>> Xem thêm: Mức phạt tiệm cầm đồ không có giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ, thế chấp tài sản?
4. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh cho công ty ?
Kính Chào Luật Minh Khuê. Em năm nay 25T. Em có 1 shop phụ kiện nhưng chưa đăng ký kinh
doanh nên chưa dám để bảng hiệu. Vì đa số các mặt hàng em bán như: ốp lưng, cáp sạc, pin
dự phòng...... Em muốn hỏi như vậy e có đăng ký kinh doanh bán hàng hợp pháp được không?
Và em phải làm như thế nào ?
Xin được hướng dẩn từ Luật minh khuê. Em chân thành cám ơn. Trả lời:
Công ty luật Minh Khuê tư vấn về đăng ký kinh doanh và những vấn đề pháp lý phát sinh trong
lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý: Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định các hoạt động thương mại một cách độc lập
không phải đăng kí kinh doanh
Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn
bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo

quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của
Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua
rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn
hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp
luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyếnlàhoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua
buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt
tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
2. Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định
Như vậy, hoạt động kinh doanh của bạn phải làm thủ tục đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật
Pháp luật doanh nghiệp quy định về trình tự thủ tục đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Bạn phải gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
đặt địa điểm kinh doanh, cụ thể là Phòng đăng ký kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá
nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối
với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh
doanh do hộ gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các
cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân
về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Kinh doanh điện thoại di động và các phụ kiện thiện thoại di động không phải là ngành nghề yêu
cầu có chứng chỉ hành nghề hay điều kiện về vốn pháp định, nên trong hồ sơ bạn không cần phải
xuất trình chứng chỉ hành nghề hay giấy nhận vốn pháp định.
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định của pháp luật;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của Bộ Kế hoạch và đầu tư là 100.000 đồng/lần
Về thuế, với tư cách là một cơ sở kinh doanh, bạn phải nộp các loại thuế theo quy định và các loại
thuế khác phát sinh trong quá trình hoạt động:
- Thuế thu nhập cá nhân, đối với người có thu nhập đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh, nếu đáp ứng các điều kiện về người nộp thuế; - Thuế môn bài;
- Thuế giá trị gia tăng;
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (nếu có).
5. Điều kiện thành lập công ty kinh doanh hóa chất công nghiệp ?
Chào bạn! Bên mình đang muốn mở chi nhánh của công ty nước ngoài có cơ sở sản xuất tại Việt
Nam. Công ty em là công ty TNHH 1 thành viên. Công ty em hoạt động về lĩnh vực kinh doanh
hóa chất công nghiệp nằm trong mã HS cho phép.
Vậy, bên em muốn mở chi nhánh tại Việt Nam thì có cần phải lập kho mới được nhập hàng hay không? Cảm ơn luật sư! Trả lời:
Về điều kiện thành lập công ty kinh doanh hóa chất công nghiệp:
- Giám đốc hoặc Phó giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh
doanh có điều a, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy mô và đặc tính hóa chất. giấy chứng
nhận đăng kí sử dụng hóa chất độc hại có yêu cầu đặc thù chuyên ngành công nghiệp theo quy
định của bộ công nghiệp.
- Đầy đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng có sự liên kết với các đơn vị có đủ năng
lực kiểm tra chất lượng được cơ quan thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản
phẩm hóa chất công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành công nghiệp chấp thuận.
- Có biện pháp quản lý trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán
hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật phòng cháy chữa cháy, Luật hóa chất
và các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa chất, thiết bị sử dụng trong cơ sử sản
xuất, kinh doanh. Có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14000 trước ngày 31/12/2010.
Thực hiện đầy đủ việc báo cáo định kỳ đối với tổ chức hoạt động kinh doanh hóa chất theo quy
định điều 9 của Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 về: Tình hình thực hiện an toàn hóa
chất nơi đặt cơ sở hoạt động. Ngoài ra giữa quý IV hàng năm, cơ sở cất giữ hóa chất sẽ lập bản
báo cáo về số lượng hóa chất được bản quản, nhân viên quản lý và các vấn đề có liên quan đến
quản lý an toàn hóa chất gửi Sở quản lý chuyên ngành tại địa phương.