i
TÓM LƯC
Hi nh p n n kinh t ế quc tế mang l i phát tri khoa h i nhiu cơ h n hơn v c k
thu thut đến vi nhng quc gia còn yếu thế trong k t công ngh , khi mà th gi ế i
đang hướng đế ời đn th i công ngh 4.0 gn chm 5.0. Vit Nam gia nhp vào nhiu
th tra thu i s hn thương m cho các doanh nghi c có cái nhìn p tư nhân trong nư
rõ ràng hơn v u đt nư tm vóc và s ln mnh ca nhi c trên thế gii. S ln mnh
ca n n kinh t s kéo theo nhi u c nh tranh, nhi i th ph i dè ch ng. Áp l c c nh ế u đ
tranh như con dao hai lư t hái đưi, tùy vào cách s dng các doanh nghip s g c kết
qu ng. tương
thông và gi n chú ý r t nhi u v i s c sát gi a các doanh nghi p truyi trí đang c n
thông trong và ngoài nư tăng trưc là vô cùng ln. Vi s ng nhanh chóng ca mng
xã h i truy n thông và Internet, rào gi a truy n thông v i m p d i người đang thu h n
v b t k ai cũng có th t t o cho b n thân m t thương hiu riêng đ tham gia vào gii
gii trí mới. Cũng vì thế mà s doanh nghi p s n xu t nh ng chương trình truyn thng
có l ch s phát trin lâu đời đang dn ít đi vì không cung cp đưc nh ng s n ph m theo
th hi i tiêu dùng, ngành truyếu ngư n thông c đin có th m dân t c c t đi giá tr a
nó.
Đ hiu rõ hơn v n thông văn hóa dân tc cũng như mc đích gìn gi truy nh ng
doanh nghi p n xu t kinh doanh nh ng s n ph m truy n thông trong ngành đang s
mang đ tài văn hóa và l nh đó cũng tìm hiu đ nâng cao năng l ch s. n c c cnh
tranh c a doanh nghi p thông qua nh ng y u t ng tr c ti p ho c gián ti ế có nh hư ế ếp
lên doanh nghi t nghi i mp, Khóa lun t p này s t p trung vào nghiên c u v t n đ t
công ty truy n thông s n xu t phim tài li u, phim phóng s và chương trình truyn hình
với các chuyên đ văn hóa l c tâm linh, đó là: v ch s, du lch khám phá và kiến th
Công ty C u t i và Truy n thông S c Vi phn Đ ư Thương m t. Trên cơ s đó, đưa ra
đánh giá và đ c đích nâng cao năng l xut các nhóm gii pháp nhm m c cnh tranh
ca Công ty trên lãnh th c Vi t Nam. đ t nư
LI CM ƠN
Trong su t quá trình th c t p t ng h p và vi t Khóa lu n t t nghi p c a mình, em ế
đã nhn đư giúp đ a Nhà trưc s c ng, thy cô khoa Kinh tế - Lut nói chung và b
môn Qu n lý kinh t c nh ng ki n th c chuyên ngành, là ế nói riêng đã giúp em có đư ế
nn t ng v ng ch v n d tài khóa lu ng th c đ ng vào đ n này. Đ ời, em cũng nhn
đư c s giúp đ ca các cô chú, anh ch ti Công ty C ph i và n Đu tư Thương m
Truyn thông S c Vi t. n cnh đó, em còn nhn đưc s giúp đ, ng h t n tình c a
gia đình, bn bè ngư o đii thân, t u ki n thu n l ợi cho em hoàn thành đ tài ca mình.
Vì v y em xin g i l i c t t i các th y cô giáo trong Khoa m ơn chân thành nh
Kinh t - ế Lut và đc bi t là t i cô giáo, ThS. Ph m Th D , ngưi trc ti ng dếp hư n,
quan tâm, t và t o m u ki n cho em trong su t quá trình c hin tình giúp đ i đi th n
đ tài khóa lun này. Tiếp theo, em xin chân thành c c, các cô chú, m ơn Ban giám đ
anh ch trong ng ty C ph i và Truy n thông S c Vi o n Đu tư Thương m t đã t
điu ki n thu n l i cho em trong quá trình th c t p, tìm hi u và vi t khóa lu n c a mình. ế
Và cu i cùng em xin g i l i c m ơn tới gia đình, bn bè, ngươi thân là nhng ngun c
vũ, đ ng đng viên quan tr i vi em trong sut quá trình thc tp và hoàn thành khóa
lun t t nghi p.
Trong quá trình th hi n, do ki n th c và kinh nghi m còn h n ch ế ế nên đ tài
không th tránh kh i nh ng thi u sót. Do v y em r t mong nh c s ế n đư đóng góp ý
kiến c a các th bài Khóa lu y cô đ n này đưc hoàn thin hơn.
Em xin chân thành cm ơn!
Hà Ni, ngày 24 tháng 12 năm 2021.
Sinh viên thc hi n
H ng
Lê Khánh H ng
iii
MC LC
TÓM LƯC .................................................................................................................. i
LI CM ƠN ............................................................................................................... 1
MC LC .................................................................................................................... iii
DANH M C B NG BIU .......................................................................................... v
DANH M C T VIT TT ...................................................................................... vi
LI M ĐU ............................................................................................................... 1
1. Tính cp thiết ca đ tài ........................................................................................ 1
2. Các công trình nghiên cu có liên quan .............................................................. 2
3. u Đi tưng, mc tiêu và nhi m v nghiên c ..................................................... 4
4. Phm vi nghiên cu ............................................................................................... 6
5. u Phương pháp nghiên c ...................................................................................... 6
6. K ết cu khóa lun tt nghip................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: S NĂNG L LÝ LUN V C CNH TRANH CA DOANH
NGHIP ........................................................................................................................ 8
1.1. T ng quan v nh tranh c năng lc c a doanh nghip ................................... 8
1.1.1. Khái nim c nh tranh ....................................................................................... 8
1.1.2. Khái nim năng lc cnh tranh ........................................................................ 8
1.2. Mt s t v lý thuyế c c c nh tranhnh tranh và năng l ............................... 10
1.2.1. Mt s t v lý thuyế c nh tranh ....................................................................... 10
1.2.2. Mt s t v lý thuyế năng lc cnh tranh ........................................................ 14
1.3. Ni dung và chính sách nâng cao năng lc cnh tranh ca doanh nghip . 21
1.3.1. c tiêu chí đánh giá năng lc cnh tranh ca doanh nghip ...................... 21
1.3.2. Chính sách nâng cao năng lc cnh tranh c a doanh nghi p ....................... 24
CHƯƠNG 2: THC TR C C NH TRANH C A NG TY C NG NĂNG L
PHN ĐU TƯ THƯƠNG MI VÀ TRUYN THÔNG SC VIT TRÊN TH
TRƯNG NI ĐA .................................................................................................. 27
2.1. T ng quan tình hình và các nhân t nh hưởng đến năng lc cnh tranh ca
Công ty C i và Truy n thông S c Vi t trên th ng phn Đu tư Thương m trư
n i đ a .......................................................................................................................... 27
2.1.1. T ng quan tình hình năng lc c nh tranh c a Công ty C phn Đu tư Thương
mi và Truy n thông S c Vit trên th trưng ni đa ................................................. 27
2.1.2. c nhân t nh hưởng đến năng lc cnh tranh c a Công ty C phn Đu tư
Thương mi và Truyn thông Sc Vit trên th trưng ni đa .................................... 28
iv
2.2. Phân tích th c tr c c ng năng l nh tranh ca Công ty C phn Đu tư
Thương mi và Truyn thông Sc Vit trên th trưng ni đa ............................ 39
2.2.1. ng Lao đng và năng sut lao đ .................................................................... 39
2.2.2. Trình đ công ngh s n xu t .......................................................................... 40
2.2.3. Th ph n doanh nghi p ................................................................................... 41
2.2.4. Chng lo ng si và cht lư n phm ............................................................... 43
2.2.5. Giá thành sn phm ........................................................................................ 44
2.3. c k t lu n và phát hi n qua nghiên c u th c tr c c nh tranh ế ng năng l
ca Công ty C phn Đu tư Thương mi và Truy n thông S c Vi t trên th trưng
n i đ a .......................................................................................................................... 45
2.3.1. Nhng thành công .......................................................................................... 45
2.3.2. Nhng hn ch và nguyên nhânế ..................................................................... 47
CHƯƠNG 3: Đ NÂNG CAO NĂNG L XUT GII PHÁP VÀ KIN NGH C
CNH TRANH C A NG TY C PHN ĐU TƯ THƯƠNG MI VÀ
TRUYN THÔNG SC VIT TN TH TRƯNG NI ĐA ......................... 50
3.1. Quan đim và đnh hư m nâng cao năng lng nh c cnh tranh ca Công ty
C i và Truy n thông S t trên thphn Đu tư Thương m c Vi trư ng nôi đ a 50
3.1.1. Quan đim nâng cao năng lc c nh tranh c a Công ty C ph n Đu tư Thương
mi và Truy n thông S c Vit trên th trưng ni đa ................................................. 50
3.1.2. Đnh hướng nâng cao năng l n Đu tư c cnh tranh ca Công ty C ph
Thương mi và Truyn thông Sc Vit trên th trưng ni đa .................................... 51
3.2. Đ xut gi i phá c c nh tranh c a Công ty C p nâng cao năng l phn Đu
tư Thương m i đi và Truyn thông Sc Vit trên th trưng n a ........................ 52
3.2.1. Gii pháp s d ng ngu n l c tài chính .......................................................... 52
3.2.2. Gii pháp xúc tiến thương mi ....................................................................... 53
3.2.3. Gii pháp phát tri u và nhãn hin thương hi u ............................................. 54
3.2.4. Gii pháp m r ng h ng kênh phân ph th i ................................................. 55
3.2.5. ng Gii pháp nâng cao ngun lao đng và năng sut lao đ ......................... 56
3.2.6. Gii pháp nâng cao ch ng lo i và ch ng s n ph t lư m ............................... 57
3.3. Mt s kiến ngh nâng cao năng lc cnh tranh c a Công ty C phn Đu tư
Thương mi và Truyn thông Sc Vit trên th trưng ni đa ............................ 57
3.3.1. Kiến ngh đi v i B Tài chính ....................................................................... 57
3.3.2. Kiến ngh đi v i B Thông tin và Truy n thông ........................................... 58
3.4. u Nhng vn đ đt ra cn tiếp tc nghiên c ............................................... 59
TÀI LIU THAM KHO ......................................................................................... 60
v
DANH M C B NG BI U
STT
Bng biu
Trang
1
Biu đ c n Đu tư 2.1: u khách hàng ca Công ty C ph
Thương m t giai đoi và Truyn thông Sc Vi n 2017 2020
31
2
Bng 2.1: Doanh thu BH&CCDV d ng ca trên nhà cung a
Công ty C ph i và Truy n thông S n Đu tư Thương m c Vit
giai đon 2017 2020
32
3
Bng 2.2: B ng cân đi k toán Công ty C phế n Đu tư Thương
mi và Truy n thông S n 2017 2020 c Vit giai đo
35
4
Bng 2.3: u và s chuy n bi n nhân s n 2017 c ế trong giai đo
2020
39
5
Biu đ c đ tăng trưởng lao đ 2.2: T ng ca Công ty C phn
Đu tư Thương mi và Truyn thông Sc Vit
39
6
Bng 2.4: Thiết b h thng ti n k c a Công ty C ph n Đu tư
Thương mi và Truyn thông Sc Vit
41
7
Bng 2.5: Thiết b h thng h u k c a Công ty C ph n Đu tư
Thương mi và Truyn thông Sc Vit
41
8
Biu đ 2.3: Th phn mt s doanh nghip phim tài liu t i Vi t
Nam n 2019 2020 giai đo
42
9
Bng 2.6: S ng s n ph m phim bán ra c a Công ty C ph n n lư
Đu tư Thương mi và Truyn thông Sc Vit
43
10
Bng 2.7: n ph m phim d Giá thành s a trên chương trình c
đnh ca Công ty C phn Đu tư Thương mi và Truyn thông
Sc Vit
44
vi
DANH M C T VIT TT
STT
Viết tt
Nguyên nghĩa
1
BH&CCDV
n hàng và cung c p d ch v
2
DN
Doanh nghip
3
KH
Khách hàng
4
LĐ
Lao đng
5
LNST
Li nhun sau thu ế
6
NSLĐ
Năng sut lao đng
7
SP
Sn ph m
1
LI M ĐU
1. Tính cp thi i ết ca đ tà
Vi s xoay chuy n và v ng không ng ng c a th n đ trưng t t c các ngành
ngh và lĩnh v ến đc, các doanh nghip luôn phi c gng bi i thích nghi vi bi cnh
theo cách th ng ho t t o cho mình m t v trí và chi ng phân trư đng đ ếm lĩnh nh
khúc th ng nh nh. S c nh tranh gay g i h ph i xây d ng cho mình trư t đ t đòi h
mt chi c c nh tranh có hi u quến lư đ đng v ng, không ch vi các công ty trong
nưc mà c v n ới các hãng tư b nưc ngoài có tim lc tài chính, ngun lc di dào và
ngành công ngh thông tin phát tri n m nh m . Trong n n kinh t ng c a m ế th trư t
quc gia nói riêng và trên toàn th gi i nói chung, c nh tranh không ph i là v mế n đ i
nhưng nói luôn là mt đ tài mnh tính th i s và c n đưc phát huy m i ngành ngh
trong mi thời đim, cnh tranh khi ng ngày càng tr nên nóng b ng, thu ến thương trư
hút s quan tâm, giúp cho b t k cá nhân ho c t p th hi n t th i đa năng lc ti m tàng,
t đó kéo theo là s phát trin ca toàn xã hi.
Vit Nam đã và đang tích c t đc tham gia vào các ho ng hi nhp quc tế, m
ca ngo i giao v i toàn th gi i, n l ng t i danh hi u là m c công nghi p ế c hư t nư
và theo k p th i công ngh s 4.0. V i s c a h ng công ngh tiên ti ời đ giúp đ th ến
và trí tu con ngưi, ngành công nghi p phim nh đang ngày càng phát trin hùng m nh
các quc gia khác. Ngoài nh p nhng chương trình cung c ng thông tin cn thiết v
cuc s ng, xã h i và th gi i quanh ta c n c p nh t m c phát sóng trên các ế i ngày đư
phương tin truy n thông truy n th ng như đài phát thanh hay tivi, có r u chương t nhi
trình gi i trí t s n xu t có chuyên môn, tính sáng t n cho các đơn v o cao mang đế
ngưi xem nh nhing giây phút thư giãn, vui v bên người thân và gia đình t u h
thng m ng xã h phát tri n c a m ng xã i như YouTube, Facebook, Instagram,... S
hi chia s đã mang đến mt cu c cách m ng m i cho ngành truy n thông trên toàn th ế
giới nói chung cũng như Vit Nam nói riêng, m ra tràn ngp các cơ hi mi cho tt c
nhng đi tưng có nhu c u mu n phát tri n hơn trong lĩnh vc truy n thông và gi i trí.
c chương trình truy m đáp u đư a ngưn hình nh ng nhu c c gii trí c i tiêu
dùng đang ngày càng nhi ếm lĩnh trên thu và chi trưng ngành truyn thông, khiến ít
nhiu các doanh nghi p s n xu t chương trình truyn thng khó lòng gi v ng th phn
ca mình trên th ng. V i t trư ngư l i tr tui gia tăng mnh hàng năm, đ có th tn
dng t t l i th t luôn thích thú v u mế ới đi i l và s gi i trí, các doanh nghi p s n
xut chương trình gi n đư n nay đang ri trí d c sinh ra và hi t vng mnh trên th
2
trưng ngành truyn thông, khiến nh n thng chương trình văn hóa truy ng, nhng
chương trình dân tc ngày càng ít s quan tâm ca thế h tr.
Tuy nhiên không vì điu đó mà các công ty v nh văn hóa, truy phim n thng,
con ngưi dân tc b m t v trên th thế trưng. Đây là nhng chương trình nên và chc
chn c n ph i có trong cu c s ng và nh n th c c a m i con ngưi Vit. Hiu được điu
đó và gi gm truy n th ng dân t n c c, Công ty C ph c đế nư n Đu tư Thương mi
và Truy n thông S c Vi t chính là cái tên c c nh n khi luôn c g ng gìn gi n đư c đế
nhng b n s c muôn màu c a t ng t i, t l i s c ngư ng vùng đt, lưu gi xinh đp
trong trái tim m i dân. Tr i q n, S c Vi o i ngư ua 10 năm hình thành và phát tri t đã t
đư c v thế và đ nh năng ly m c cnh tranh ca Công ty trên th trưng ngành truyn
thông.
T khi hình thành cho đến năm 2018, tc đ tăng trưng ca Sc Vit luôn vng
mnh và phim tài li u, phim phóng s v n sn đnh, các chương trình văn hóa, b c
dân t c c a S c Vi c phát sóng trên toàn qu c và luôn nh c ph n h i tích t đư n đư
cc t ngưi xem. Tuy nhiên trong giai đon g n đây t năm 2019 đế n nay, s c b t c a
Công ty g p r t nhi u tr ng c tá ng c i d ch COVID- i trư c đ a đ 19, khó khăn trong
cnh tranh, thu hút khách hàng cũng như là s nh. Đn xut phim i dch COVID-19 đã
làm cho năng lc c nh tranh c a S c Vi t gi m sút đáng k, không th gi v ng s tăng
trưởng mà Công ty đã duy trì su u năt nhi m nay t khi mi hình thành. Không th đ
tình tr ng này ti p t c di n ra, S c Vi t c n nh ng bi i quy t v mà ế n pháp đ gi ế n đ
Công ty đang vư i, thay đi phương án đ năng cng ph đy li kh nh tranh lên cao,
đ i phó v i nhng tr ngi trong d ch bnh, tiếp tc cnh tranh v i đi th cùng ngành
và duy trí phát tri n Công ty qua kho ng th i gian này. T nh ng v c n ph i gi n đ i
quyết, Khóa lu n t t nghi p này s t l mang đến m i gi p lý khi phân tích sâu i đáp h
vào đ tài: Nâng cao năng l u tư Thương mc cnh tranh ca Công ty C phn Đ i
và Truy n thông S c Vi t trên th trưng n a. i đ Vi nh ng h n ch còn c ế n thay đi
trong năng l a Công ty liên quan đế t lưc cnh tranh c n ch ng ni dung sn phm,
hot đ t đ ến thương mng tài chính, các ho ng qung bá sn phm và xúc ti i hay m
rng kênh phân ph i S c Vi t ph c c nh tranh. T i là cơ s đòi h i nâng cao năng l
nh sng nghiên c u v c tr c c nh tranh c a S c Vi th ng năng l t có th đưa ra các
đnh hướng cũng như gi ợp đ năng i pháp phù h nâng cao lc cnh tranh ca Sc Vit
giúp Công ty phát tri n v ng m nh n a hơn trong tương lai.
2. Các công trình nghiên cu có liên quan
Đ hình thành mt Khóa lun t t nghip hoàn thin, vic tìm kiếm và tham kho
các tài li u t t yu tương t là đi ếu. Liên quan t i c c nâng cao năng l nh tranh ca
3
doanh nghi p, hi n t i có r t nhi u công trình đưc tham kh o và h c h i trong đó gm
có:
(1) Mai Anh Dũng (2021), Nâng cao năng lc cnh tranh ca Công ty C
phn Bia Hà N Thanh Hóa,i Lun văn thc s Khoa Qun tr kinh doanh Trưng
Đi hc Công Đoàn.
Tác gi u t c c nh Mai Anh Dũng đã phân tích các yế có nh hưởng đến năng l
tranh c a Công ty C phn Bia Hà N Thanh Hóa g m các y u t s n ph ch v , i ế m d
ngun l c tài chính, ngu n nhân l c, công ngh s n xu t và tình tr ng th trưng, phát
trin thương hi n đu. Qua vic nghiên cu v thc trng các v din ra ti doanh
nghip, tác gi ng thành công và y đã hiu đang nh ếu đi p và đm ca doanh nghi
xut ra 4 gi i pháp nh m c i thi c c a Công ty C ph n Bia Hà N i t i Thanh n năng l
Hóa bao g m: Nâng cao ch ng s n ph c c a các ngu n l t lư m, nâng cao năng l c,
nâng cao năng l n thương hic tài chính và phát tri u.
(2) Phm Thu Hương (2017), Năng lc c nh tranh c a các doanh nghi p nh
và v a, nghiên c a bàn Hà N u trên đ i, Lun án Ti Ngành Qu n lý kinh ến sĩ kinh tế
tế - - Trường Đi hc M Đa cht.
Tác gi u t c c nh Phm Thu Hương đã phân tích 6 yế nh hưởng đến năng l
tranh c a doanh nghi p v a và nh c t c qu đó là: Năng l ch n lý DN, năng lc
Marketing, năng lc tài chính, năng lc ti p cế n và đi mi công ngh, năng lc t chc
dch v c t, năng l o l p m i quan h .
(3) Đ Th Diu Linh (2021), Nâng cao năng lc cnh tranh ca Công ty
TNHH Qu ng cáo và Truy n thông Sinh Phú, Khóa lu n t t nghi p Khoa Kinh t - ế
Lut- Trư Đng i hc Thương Mi.
Đ tìm hiu đưc v năng lc c nh tranh c a Công ty TNHH Qu ng cáo và Truy n
thông Sinh Phú, tác gi c c nh tranh c a doanh Đ Th Diu Linh đã phân tích năng l
nghip d a trên các ch tiêu đánh giá bao gm: Th ph n doanh nghi p, t su t l i nhu n,
năng sut lao đng, thương hiu và uy tín ca doanh nghip, kinh nghim ca doanh
nghip d a trên nh ng k t qu tìm hi u và thu th p th c t khi th c t p và h c h i t ế ế i
Công ty. Qua vi c nghiên c u th c tr ng tác gi ra 5 nhóm gi i pháp nh m nâng đã đ
cao năng lc cnh tranh ca Công ty.
(4) Nguyn Th Huy n Trâm (2014), Nâng cao năng lc cnh tranh ca các
doanh nghi p Vi t Nam trong th i k h i nh p, o cáo t ng k tài Khoa h c và ết đ
Công ngh c ng i h m K Thu nh ph H Chí Minh. p trư Trường Đ c Sư Ph t Thà
Vic gia nh p t i th gi i (WTO) và Khu v c m u d ch t chc thương m ế do
AFTA đem đế u cơ hi nhưng cũng khiến cho các doanh nghip Vit Nam nhi n các
doanh nghi p g p nhi u thách th c. S n ph m c a các doanh nghi p Vi t Nam có th
4
vươn ra thế gii, doanh nghip Vit Nam có th tìm kiếm th phn cho sn phm ca
mình, nhưng bên c ng đó, s t Nam cũng phnh tình tr n phm ca doanh nghip Vi i
cnh tranh v i s n ph m c vi c gia nh p có l i nhi a các nước khác. Đ u hơn có hi
thì các doanh nghi p Vi t Nam c n ph i nâng cao năng l nh tranh. Đó là nhc c ng vn
đ chính đư c nghiên cu và làm rõ trong bài nghiên cu.
(5) Phm Th Lê Vy (2017), Nâng cao năng lc cnh tranh ca Công ty
TNHH Qu ng Thành Vi t Nam, Khóa lu n t t nghi p Khoa Qu n tr kinh doanh
Trường Đi hc dân lp Hi Phòng.
Khóa lu ng mô hình nghiên c c c nh c nh tranh c a Công n đã xây d u năng l
ty TNHH Qu ng Thành Vi t Nam d a trên các y u t ng trong doanh nghi p, ế môi trư
môi trư nh hưng ngoài doanh nghip, cách các yếu t vn hành và có ng trc tiếp
hoc gián ti c c nh tranh c a doanh nghi nào t xu t ra ếp đến năng l p như thế đó đ
3 nhóm gii pháp liên quan đến phát trin ngu n nhân l c, hoàn thi n h thng t chc
doanh nghi p và gi i pháp nâng cao ho ng marketing c a Công ty nh m nâng cao t đ
năng lc cnh tranh ca Công ty TNHH Qung Thành Vit Nam.
n c nh các công trình nêu trên còn có r t nhi u công trình khác liên quan nhưng
nhn xét chung thì các công trình nghiên c u này m i ch nghiên c u m nh t góc đ
v l năng c c nh tranh trong ph m vi gi i h n c a doanh nghi p mà đ tài đó nghiên
cu. c v n đ liên quan đến năng lc c nh tranh c a doanh nghi p c n ph i đưc tìm
hiu k i có th hi c v c a doanh nghi p. càng và chuyên sâu hơn na m u rõ đư n đ
Mc dù, có nhi u nghiên c u có liên quan đế i dung đn n tài, nhưng cho đến khi
Khóa lu n t t nghi c th c hi nào nghiên c u và vi t lu n p này đư n, chưa có tác gi ế
văn, lun án v Nâng cao năng lc cnh tranh c a Công ty C ph n Đu tư Thương mi
và Truy n thông S t. T t s khuy n ngh , gi i pháp nh m nâng cao c Vi đó đưa ra m ế
năng l a Công ty đưc cnh tranh c c thc hin có hiu qu hơn.
3. Đi tưng, mc tiêu và nhi m v nghiên c u
3.1. Đi tưng nghiên c u
Đi tưng nghiên c u c a đ tài là năng l c và th c tr ng năng lc cnh tranh ca
mt công ty đu tư thương mi và truyn thông, trong đó ch ếu xoay quanh năng l y c
truyn thông phương tin và sn xut kinh doanh phim tài liu, phim phóng s và các
loi hình phim nh khác đưc kinh doanh c a Công ty C ng m i và phn Đu tư Thươ
Truyn thông S c Vi t.
5
3.2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu chung: Đ tài hư năng ng ti mc tiêu phân tích thc trng trong kh
cnh tranh c a doanh nghi p trong ho ng s n xu t kinh doanh s n ph m truy t đ n
thông, c th là năng lc c nh tranh c a Công ty C ph n Đu tư Thương mi và Truyn
thông S c Vi n 2017 2020 có cái nhìn khái quát v nh ng thành t trong giai đo đ
công cũng như nhng đim còn yếu kém c a Công ty và nguyên nhân gây ra, t đó đưa
ra đnh hư i tình hình năng lng và gii pháp phù hp giúp Công ty ci thin l c, giúp
Công ty v ng m c tiêu phát tri n và c nh tranh v i th cùng nh hơn trên m ới các đ
ngành.
Mc tiêu c th:
H thng nh ng lý lu c c c nh tranh c a doanh n cơ bn v nh tranh và năng l
nghip, vai trò c c c nh ta năng l ranh cũng như là các nhân t nh hưởng đến năng
lc c nh tranh c a doanh nghi p và các ch tiêu đánh giá năng lc c nh tranh c a doanh
nghip.
Nghiên c u và phân tích th c tr ng v năng lc c nh tranh c a Công ty C ph n
Đu tư Thương m t đi và Truyn thông Sc Vit khi ho ng trên th trưng ngành
truyn thông v i các s n ph m chính là phim tài li u, phim phóng s và chương trình
truyn hình trên lãnh th t Nam thông qua s u c Vi li th như nhân lc, tài chính, sn
phm, hot đng thương mi, đ ng đã đưi th cnh tranh, khách hàng, ngun cung c
tng hp t tài li u công ty, t ng quan v nh đó đánh giá t ng thành công hay đim
yếu cũng như nguyên nhân gây ra c ng đia nh m yếu này.
Nêu quan đim, đnh hư và đưa ra nhng ng nhóm gii pháp nhm nâng cao
năng lc cnh tranh c a Công ty.
3.3. Nhim v nghiên c u
Cn tìm hi u và phân tích rõ v c tr c c nh tranh c a Công ty C th ng năng l
phn Đu tư Thương m nh hưởng đếi và Truyn thông Sc Vit t các nhân t có n
năng l t như các nhân môi trưc cnh tranh ca Sc Vi t t ng bên ngoài, nhân t t
môi trư môi trư u đã thu ng ngành và nhân t t ng trong doanh nghip qua các tài li
thp đư a Công ty đ đánh giá được ưu nhược đim trong năng c t các phòng ban c
lc c nh tranh c a ng ty, t xu t gi i pháp có th giúp Công ty c i thi đó đ n năng
lc ca doanh nghi p, cùng v i vi c ki n ngh ế thêm m n B , ngành t vài thay đi đế
liên quan giúp doanh nghip vượt qua khó khăn trong tình hình hin nay.
6
4. Phm vi nghiên c u
Phm vi n i dung: Trong ph m vi tìm hi u và nghiên c u c a m t đ tài nâng cao
năng lc cnh tranh ca doanh nghip, Khóa lun s tp trung nghiên cu vào mt s
khía c nh: Th c tr ng năng lc cnh tranh c a Công ty C ph n Đu tư Thương mi và
Truyn thông S c Vi t qua các ch tiêu lao đng và năng sut lao đng, trình đ công
ngh s n xu t, ch ng lo i và ch ng s n ph m, giá thành s n ph m ng t lư sau khi đã t
hp tài li u c n thi t cho nghiên c doanh nghi c c nh tranh ế u v p đ đánh giá năng l
ca S c Vi t khi ho ngg s n xu t kinh doanh trong ngành truy n thông. t đ
Phm vi không gian: Đ tài t p trung nghiên c u trong ph c Vi m vi đt nư t
Nam, t i c ba mi n B c, Trung, Nam trên t t c các phương tin có kênh phát sóng sn
phm phim c a Công ty C phn Đu tư Thương m đó i và Truyn thông Sc Vit. T
có th c cái nhìn khách quan v c c nh tranh c c Vi t trên th có đư năng l a S trưng
ni đa.
Phm v thi gian: Đ tài t p trung nghiên c u th c tr c c nh tranh c ng năng l a
Công ty C ph i và Truy n thông S c Vi t, v i kho ng th i gian n Đu tư Thương m
đ phân tích là giai đon t 2017 2020. T đó đưa ra đánh giá và đ xu t gi i pháp đ
nâng cao năng l a Công ty trong tương lai.c cnh tranh c
5. Phương pháp nghiên cu
5.1. Phương pháp thu thp s liu
Do có s gi i h n v u ki n thu th p d tài khóa thời gian cũng như đi liu, đ
lu lin s y u s d p d ch ch ế ng phương pháp thu th u qua các ngu n th c p. Đây
là phương pháp thu thp thông tin gián tiếp thông qua các tài liu, s sách, báo chí,
internet cùng các s liu báo cáo ca Công ty, ch yếu là các s liu liên quan ti
năng lc cnh tranh ca Công ty thông quan các tài liu v nhân lc, tài chính, công
ngh k thu t, ho ng kinh doanh s n ph m, ho i, kênh phân ph t đ t đng thương m i
ca Công ty t ng h p th ng kê v năm 2017 tới năm 2020. Qua đó t thc trng năng
lc c nh tranh c a Công ty, t đó d báo được xu hướng cũng như đ xut các gi i pháp
nhm nâng cao năng l a Công ty. Phương pháp này đưc cnh tranh c c s dng ch
yếu phc v cho ni dung chương 2 và chương 3 ca đ tài khóa lun.
5.2. Phương pháp x lý và phân tích s liu
Phương pháp thng kê: Thng kê các s liu thu thp đưc qua công tác thu thp
s liu thành d ng b ng. Ngoài ra, nh ng tài li u thu th p được đã đưc x lý dưi d ng
đ đ đ th , bi . Tu đ các bng s liu, lp ra biu thông qua đó quan sát và rút ra
nhng đánh giá t ng năng lng quát v thc tr c cnh tranh ca Công ty.
7
Phương pháp so sánh đi chiếu: Sau khi đã th u dưng kê s li i dng bng và
sp x p phù h p, ti i chi u s các th m c ế ến hành so sánh đ ế liu qua các năm vào ời đi
th đ làm n i b t nên kh nh tranh c n và v năng c a Công ty qua các năm phát tri n
hành. Qua đó thy đưc năng lc cnh tranh ca Công ty trong khong thi gian qua.
Phương pháp ch s: Phương pháp ch s đ đánh giá s tăng lên hay gim xung
v t trng, s thay đi v các nhân t nh hưởng đến năng lc c nh tranh c a Công ty,
qua đó đánh giá và có cái nhìn t n đ năng cng quát các v v kh nh tranh trong giai
đo n hin d n các ginay đ n đế i pháp phù h p nh c cm nâng cao năng l nh tranh
ca Công ty trong tương lai.
Phương pháp phân tích tng hp: S d t bi n ch ng phương pháp duy v ng đ
phân tích t ng h p, ngoài ra còn s d ng phương pháp logic và phương pháp trin khai,
quy n p trong quá trình phân tích lý lu n và th n v l nh tranh c a Công c ti năng c c
ty trong m n nh nh g n nh t v i hi n t t giai đo t đ i.
6. K ết cu n tkhóa lu t nghi p
Ngoài ph i c danh m c t vi t t t, danh m c b ng bin tóm lưc, l m ơn, ế u, sơ
đ đ , mc l c, li m u, tài liu tham kho, đ tài đư c kết cu gm 3 chương:
Chương 1: M n cơ b năng lt s lý lu n v c cnh tranh ca doanh nghip.
Chương 2: Th ng năng l n Đu tư Thương c tr c cnh tranh ca Công ty C ph
mi và Truy n thông S c Vit trên th trưng ni đa.
Chương 3: Đ xut gi i pháp và ki n ngh nâ ế ng cao năng lc c nh tranh c a Công
ty C trên th ph i và Truy n thông S t n Đu tư Thương m c Vi trưng ni đa.
8
CHƯƠNG 1: CƠ S NĂNG L LÝ LUN V C CNH TRANH CA
DOANH NGHI P
1.1. T ng quan v nh tranh c năng lc c a doanh nghi p
1.1.1. Khái nim c nh tranh
Thut ng c s d ng r t ph bi n hi n nay trong nhi Cnh tranh đư ế u lĩnh vc
như kinh tế, thương mi, lu t, chính tr , quân s , sinh thái, th thao, thường xuyên đưc
nhc ti trong sách báo chuyên môn, di n thông n đàn kinh tế cũng như các phương ti
tin đi chúng và đưc s quan tâm c a nhi u đi tưng, t nhiu góc đ khác nhau, d n
đến có rt nhiu khái nim khác nhau v cnh tranh, c như sau: th
Theo t t Nam: đin ch khoa toàn thư Vi C nh tranh là ho t đng tranh đua
gia nh i s n xu t hàng hóa, ging ngư a các thương nhân, các nhà kinh doanh trong
nn kinh t ế th trư ng, b chi ph i b i quan h - c u, nh cung m giành các điu ki n s n
xut, tiêu th và th trưng có l i nht.
Theo Michael Porter thì: C nh tranh là giành l y th ph n. B n ch t c a c nh tranh
là tìm ki m l i nhu n, là kho n l i nhu c l i nhu n trung bình mà doanh ế n cao hơn m
nghip đang có. Kết qu quá trình c nh tranh là s bình quân hóa l i nhu n trong ngành
theo chiu hư n đếng ci thin sâu d n h qu giá c gi có th m đi (1980).
Theo Karl Marx, khi nghiên c u s hình thành l i nhu n bình quân và s chuy n
há giá tr hàng hóa thành giá tr ng và giá c s n xu c p c nh th trư t, ông cũng đã đ
tranh g n bó v i quan h cung c u c nh tranh thành a hàng hóa. Karl Marx đã chia c
cnh tranh trong n i b ngành và c nh tranh gi a các ngành v i nhau; c nh tranh gi a
các ngư ớn hơn c ng ngưi bán vi nhau khi mà cung l u và cnh tranh gia nh i mua
vi nhau khi mà c u l ớn hơn cung.
r t nhi u khái ni m v c nh tranh, song có th hi u m t cách chung nh t v
cnh tranh như sau:
Cnh tranh là quan h kinh t ế mà đó các doanh nghip ganh đua nhau tìm mi
bin pháp, k c ngh thu n th t l đon đ đt đưc mc tiêu kinh t c a mình, thông ế
thư trưng là chi ếm lĩnh th ng, giành l y khách hàng c u kiũng như đi n s n xu t, th
trưng có li nht.
1.1.2. Khái nim năng lc cnh tranh
Đã có r u quan đi năng lt nhi m khác nhau v c cnh tranh ca doanh nghip.
Trong tng điu ki n, b i c nh và trình đ phát tri n mà có nh ng quan ni m khác nhau.
9
qu mong mu i d ng l i nhu n, giá c , l i t c ho c chn dư t lưng các s n ph m cũng
như năng l a nó đ khai thác các cơ hc c i th trưng hin nay và làm ny sinh th
trư ng m i.
Năng lc c nh tranh ca doanh nghi p th hin th c l c và l i th ế c a doanh
nghip so v i th c nh tranh trong vi c th a mãn t t nh i c a khách ới đ t các đòi h
hàng đ thu li nhun ngày càng cao.
Theo t đin ch khoa toàn th c Vi t Nam: c c nh tranh là kh Năng l năng ca
mt m t hàng, m kinh doanh, ho c m c giành th ng l t đơn v t nư i (k c giành l i
mt phn hay toàn b th ph n) trong cu c c nh tranh trên th trưng tiêu th .
Theo Michael Porter: Năng l năng c cnh tranh ca công ty có th hiu là kh
chiếm lĩnh th trưng tiêu th các s n ph m cùng lo i (hay s n ph m thay th ) c a công ế
ty đó. Năng l p đó có c giành git và chiếm lĩnh th trưng tiêu th cao thì doanh nghi
năng lc c nh tranh cao. Micheal Porter không bó h p các đi th c nh tranh tr c tiếp
mà ông m r c nh tranh ti n và các s n ph m thay th . ng ra các đi th m ế
Theo tác gi ng Lâm: Vũ Tr Năng l năng c cnh tranh ca doanh nghip là kh
to d ng, duy trì s d ng và sáng t o m i các l i thế c nh tranh c a doanh nghi p.
Như v ng đnh nghĩa trên cho thy, năng ly, nh c cnh tranh ca doanh nghip
trưc h t phế i đưc t o ra t kh năng, thc l c c a doanh nghi p. M t s doanh nghi p
được coi là có Năng l p đó dám chc cnh tranh khi doanh nghi p nhn vic giành
nhng điu ki n thu n ti n có l i cho doanh nghi p. Doanh nghi p c n ph i có ti m l c
đ đ m nh đ m b ng vo đ ng trong cnh tranh.
và ch ng s n ph u ki n s n xu nh do s n xu t ch y t lư m cao, đi t n đ ếu trên cơ s
kĩ thu n đ đó giá thành và giá t hi i, công ngh tiên tiến, quy mô sn xut ln và nh
c s n ph m h . c y ế u t xã hi như gi đư c ch tín trên th trưng, vi c tuyên
truyn, hư ng cáo cũng có nh hưng dn tiêu dùng, qu ng quan trng.
Năng lc c nh tranh c a doanh nghi p cũng chu nh hưng b i y ếu t môi trưng
kinh doanh và s bi ng c a nó, cùng m t s i c ng ến đng khôn lư thay đ a môi trư
kinh doanh có th là cơ hi phát tri n cho doanh nghi p này cũng có th là nguy cơ phá
sn các doanh nghi p khác.
10
1.2. Mt s t v lý thuyế c c c nh tranh nh tranh và năng l
1.2.1. Mt s t v lý thuyế c nh tranh
1.2.1.1. Vai trò ca cnh tranh
Đi vi nn kinh tế
Đ i v i nn kinh tế, cnh tranh không ch là môi trường và đng lc ca s phát
trin n y s n xu t kinh doanh phát tri ng mà ới chung, thúc đ n, tăng năng sut lao đ
còn là yếu t quan tr ng làm lành m nh hóa quan h xã h i, c nh tranh còn là điu kin
giáo d ng c c tính năng đ a các doanh nghip.
Tuy nhiên bên c nh n ng l i ích to l n mà c nh tranh đem li thì nó v n còn mang
li nh ng m t h n ch nh tranh không lành m nh t o s phân hóa giàu nghèo, ế như c
cnh tranh không lành m nh s d n đến nh ng manh m i làm ăn vi phm pháp lut như
trn thu , l u thu buôn bán trái phép nh ng m c và pháp lu t ế ế t hàng mà Nhà Nư
nghiêm c m.
Đi vi doanh nghip
Tn t ng v ng trên thi và đ trưng
Cnh tranh s t ng kinh doanh và nh u ki n thu n l o ra môi trư ng đi ợi đ đáp
ng nhu c u khách hàng, làm cho khách hàng tin r ng s n ph m c a doanh nghi p mình
là t t nh t, phù h p v i th hi u nhu c u c i tiêu dùng nh t. Doanh nghi p nào ế a ngư
càng đáp p đó m năng tng tt nhu cu ca khách hàng thì doanh nghi i có kh n ti
trong nn kinh th trưng hi n nay.
Phát trin, m r ng s n xu t kinh doanh
Cnh tranh bu c các doanh nghi p ph i luôn t làm m i mình, ph i đưa ra các sn
phm có ch n d ng vt lượng caao hơn, ti ới người tiêu dùng hơn. Mun vy các doanh
nghip ph i áp d ng nh ng thành t u khoa h c k thut vào quá trình s n xu t kinh
doanh, tăng cư trình đng công tác qun lý, nâng cao tay ngh cho công nhân, c các
cán b đi hc ngh đ nâng cao trình đ chuyên môn. Đó là cơ sở, là điu ki n m rng
sn xu t kinh doanh, tái s n xu t xã h n m nh cho n n kinh t i, to đà phát tri ế.
Nâng cao kh n các m năng cnh tranh đ thc hi c tiêu
Bt k m t doanh nghi p nào dù l n hay nh khi th n ho ng kinh doanh c hi t đ
đu có nhng mc tiêu nh nh. Tùy thut đ c vào t n phát tring giai đo n àm doanh
nghip đ c tiêu khác nhau. Đ đt đưt ra cho mình nhng m c các mc tiêu doanh
nghip c n ph c c nh tranh c a mình, ch có v y thì doanh nghi p i nâng cao năng l
mới tìm ra phương cách, bi i ưu đ m đn pháp t sáng to, to ra nhng sn ph t cht
lượng cao hơn, cung t hơn, thng nhng dch v t a mãn nhu cu khách hàng.
11
Đi vi ngưi tiêu dùng
lư ng, phong phú v chng loi, mu mã, và kích c . Giúp cho l i ích c i tiêu a ngư
dùng và c a doanh nghi c ngày càng nhi p thu đư u hơn.
khách quan, không thay đ năng ci trong nâng cao kh nh tranh doanh nghip. Dù bt
k thành ph n kinh t nào thì các doanh nghi ế p cũng phi v n hành theo quy lu t khách
quan này. N u doanh nghi p nào n m ngoài quy t v t y u s bế lu n đng đó thì t ế loi
b, không th t n t i trên th trưng, làm thi t h i đến l i ích c a Nhà nưc và ca ngưi
tiêu dùng.
1.2.1.2. Phân lo nh tranh i c
nhi u hình th phân lo i c nh tranh bao g vào ch c được dùng đ m: căn c
th tham gia, ph m vi ngành kinh t và tính ch nh tranh. ế t ca c
Xét theo ch c nh tranh th có c nh tranh gi a nh i s n xu t v i nhau, ng ngư
cnh tranh gi a nh i bán v i nhau; c nh tranh gi a nh ng ngư ng ngưi mua v i nhau;
cnh tranh gi i mua. a người bán và ngư
Xét theo m c tiêu kinh t ế c a các ch thì có c nh tranh trong n ngành và th i b
cnh tranh gi a các ngành mà các nhà kinh t h c chia thành hai hình th c là: "c nh ế
tranh dc" và "c nh tranh ngang".
Cnh tranh dc: Là c nh tranh gi a các doanh nghi p có m chi phí bình quân c
thp nh t khác nhau. C nh tranh d i giá bán và doanh nghi p s c làm cho thay đ có
"đim dng". Sau m t th i gian nh nh s t đ hình thành m t giá th trưng th ng nht
và doanh nghi p nào có chi phí bình quân cao s b phá s n, còn các doanh nghi p có
chi phí bình quân th c lp nht s thu đư i nhu n cao và phát tri n.
Cnh tranh ngang: Là c nh tranh gi a các doanh nghi p có m c chi phí bình quân
thp nht như nhau. Do đc đim này nên s không có doanh nghi p nào b i ra kh lo i
th trưng song giá c thp mc ti đa, ch có người mua hư ng li nhi u nh t còn l i
nhun doanh nghi p gi m d n. Sau m t th i gian nh t đnh s xu t hi n khuynh hưng:
hoc liên minh vi nhau bán hàng giá cao, gi ng bán - n t c quy n, hom lư tiế ới đ c
tìm cách gi m chi phí b c qu n lý, t c và hi i hóa ng cách nâng cao năng l ch n đ
công ngh c là chuy..., t n sang c nh tranh d c, như nêu trên.
Xét theo tính ch t c c c nh tranh a phương th thì có c nh tranh lành m nh và
cnh tranh không lành m nh. Trong c nh tranh, các ch th kinh t s dùng t t cế các
bin pháp, c ngh thu t l n th đon, đ đt đư c m c tiêu kinh t c a mình. nh ng ế
bin pháp c nh tranh h p pháp hay c nh tranh lành m nh (Healthy Competition). Ngưc
12
li, có nh ng th đon phi pháp, nh m tiêu di t đi phương ch không ph i b ng n l c
vươn lên ca mình, gi là cnh tranh bt hp pháp hay cnh tranh không lành mnh
(Unfair Competition).
Xét theo hình thái c nh tranh, thì có: c nh tranh hoàn h o và c nh tranh không
hoàn h o.
Cnh tranh hoàn ho (Perfect Competition) hay g i là c nh tranh thu n túy (Pure
Competition) là tình tr ng c nh tranh mà giá c c a m t lo i hàng hóa là không đi
trong toàn b a th ng do có nhi i mua, h các nơi c trư u người bán và ngư có đ
thông tin v u ki n c a th ng. Trên th c t i s ng kinh t , ít t n t i hình các đi trư ế đ ế
thái cnh tranh hoàn h o này.
Cnh tranh không hoàn ho (Imperfect Competition) là hình thái chi ếm ưu thế
trong các ngành s n xu t kinh doanh. n xu m chi đó, các nhà s t bán hàng đ nh đ
phi giá c các s n ph m c a mình trên th trưng ho ng khu v . c tng nơi, t c c th
Trong c nh tranh không hoàn h o l i phân ra hai lo i là: đc quyn nhóm và c nh tranh
mang tính ch c quy c quy n nhóm là m t ngành ch có m t s i st đ n. Đ ít ngư n
xut và h đu nh n th c giá c c a mình không ch ph c vào s ng c c đư thu n lư a
mình mà còn ph c vào ho ng c nh tranh c a nh i th quan tr ng trong thu t đ ng đ
ngành đó. Cạnh tranh mang tính đ u ngưc quyn là mt ngành có nhi i bán, sn xut
ra nh ng s n ph m d thay th cho nhau, m i hãng ch có th h n ch ế ế nh hưng t i giá
c s n ph a mình m nh nh. m c c đ t đ
Xét theo các công đon c a quá trình kinh doanh hàng hóa thì có cnh tranh trưc
khi bán hàng, trong khi bán hàng và c nh tranh sau khi bán hàng.
Ngoài các i hình c nh tranh i ta còn xét theo m t s tiêu chí lo đã nêu trên, ngư
khác n u ki n không gian, l i th tài nguyên, nhân l m t p quán sa: đi ế c, đc đi n
xut, tiêu dùng, văn hóa... tng dân tc, khu vc, tng quc gia khác nhau mà phân
loi thành c nh tranh gi c và các khu v c trên th gi i; c nh tranh trong và a các nư ế
ngoài nư ng đc, cnh tranh gia c ng, các vùng có bn sc dân tc và tp quán sn
xut tiêu dùng khác nhau.
1.2.1.3. c công c c nh tranh c a doanh nghip
Cnh tranh b thành s m ng giá n ph
Giá c là hình th c bi u hi n b ng ti n giá tr c a hàng hoá. Nó th hi n m i quan
h trc ti p gi i vế a người mua và người bán. Đ i các doanh nghi p, giá c c ti tr ếp
to ra doanh thu và li nhu n th c t i v i mua, giá hàng h ế. Còn đ ới ngư oá luôn đưc
coi là ch s đu tiên đ h đánh giá phn được và chi phí phi b ra đ s h u và tiêu
dùng hàng hoá. Vì v y, nh ng quy ết đnh v giá luôn gi vai trò quan tr ng và ph c t p
13
nht mà m t doanh nghi p ph i m t khi so n th o các chi c c nh tranh c i đ ến lư a
mình.
Cùng v i ch ng s n ph t lư m thì giá bán cũng là công c cnh tranh ch y ếu ca
các doanh nghi p. Giá c ng r n c d ng tác đ t ln đế nh tranh, chúng thường đưc s
khi doanh nghi p m i ra th ng ho c khi mu n thâm nh p vào m t th ng m trư trư i
hoc mun tiêu di t m i th c nh tranh khác. C nh tranh v giá s t đ có ưu thế hơn
đ i v i các doanh nghip có vn và s ng l u so vn lư ớn hơn nhi ới các đi th khác.
Cnh tranh b ng ch n ph m t lưng s
Sn ph c doanh nghi p s d ng làm công cm đư đ tăng kh năng cnh tranh
bng cách làm ra các s n ph m có ch ng cao nh m ph c v m t cách t t nh t nhu t lư
cu c i tiêu dùng, ho c là t o ra s khác bi thu hút khách hàng. M t khác a ngư t đ
doanh nghi p nào có s n ph m ch ng càng cao thì uy tín và hình nh c a nó trên t lư
th trường cũng càng cao. Đ t lưng thi ch ng sn phm to nên s trung thành ca
khách hàng đi v i các nhãn hi u c a doanh nghi p. Vì v y nó t o ra l i th c nh tranh ế
ln và lâu dài cho doanh nghi i th c nh tranh. p trước các đ
Chính vì v y vi c ki m tra ch ng s n ph m là r t c n thi có t lư ết. Tuy nhiên đ
căn c đánh giá cht lư i xác đ t lư ng, doanh nghip ph nh các tiêu chun ch ng sn
phm: ch tiêu v hình dáng màu s c, tr ng, tính ch c kích thư ng lư t cơ lý hoá, đ
bn, đ an toàn và các ch tiêu khác.
Thc t y các doanh nghiế cho th p thành đt trong kinh doanh đu có thái đ tích
cc như nhau trong qu t lưn lý ch ng s n ph m. Nguyên t c chung c a h là đm bo
cht lư t đ ới đng tuy i v tin cy cao khi s d ng và tính trung th c trong quan h
mua bán. Cht lưng s n ph m là v n đ sng còn đi v i doanh nghi p, khi ch ng t lư
sn ph m b o không tho mãn nhu c u c a khách hàng thì ngay lm không được đ p
tc khách hàng s r i b doanh nghi t n t i và n th ng trong c nh p. Do đó, đ chiế
tranh, doanh nghip c n ph m b o ch ng s n ph i đ t lư m.
Cnh tranh b ng kênh phân ph i ng h th
H thng kênh phân ph i là cách th c mà doanh nghi p cung ng s n ph m cho
khách hàng. Vì v y, doanh nghi p nào có cách th c t c h ng phân ph i s ch th n
phm, dch v c a mình t t, t o ra s thu n ti i tiêu dùng thì n nhanh chóng cho ngư
vic đó s n làm tăng kh góp ph năng cnh tranh ca doanh nghip trên th trưng lên
khá nhi u. Nh có m i kênh phân ph i mà kh c ph c nh ng khác bi t v ng lư c đư
thời gian và đa đim gia ngưi s i tiêu dùng.n xut và ngư
Hin nay, các doanh nghi p s d ng nhi u hình th phân ph c khách nhau đ i
hàng hóa t lý thuy i kênh phân ph n là: i người tiêu dùng nhưng v ết có ba lo i cơ b
14
Kênh phân ph i tr c ti p: ế Đây là lo i mà qua đó ngưi kênh phân ph i sn xut
bán hàng tr m t trung gian nào. c tiếp cho ngưi tiêu dùng không qua b t k
Kênh phân ph i gián ti p: ế Là lo i kênh gi i s n xu i tiêu dùng a ngư t và ngư
xut hi n nhi u trung gian khác nhau làm nhi m v đưa hàng hóa t ngưi s n xu t đến
ngưi tiêu dùng.
Kênh phân ph i h n h p: Thc ch c t o nên khi doanh t đây là loi kênh đư
nghip s d ng cùng m phân ph i m t hay nhi u s n ph m trên m t khu vt lúc đ c
th trưng hoc nhi c thu khu v trưng khác nhau.
Cnh tranh b ng xúc ti i ến thương m
Theo quan ni m c t trong b n nhóm công c y a marketing, đây là m ch ếu ca
marketing-mix mà doanh nghi p có th s d ng vào th ng m c tiêu ng đ tác đ trư
nhm đt đưc mc tiêu kinh doanh c a doanh nghi p. Xúc ti ến bán hàng đưc hi u là:
các ho ng có ch c marketing c a các doanh nghi p nh m tìm t đ đích trong lĩnh v
kiếm, thúc đy cơ hi bán hàng hoá và cung ng dch v. Ni dung ca xúc tiến bán
hàng được xác đnh bao gm các ni dung ch yếu: qung cáo bán hàng, khuyến mi,
tham gia h tri n lãm, bán hàng tr p và quan h công chúng. i ch c tiế
Xúc ti n bán hàng là công c h u hi u trong vi c chiế ếm lĩnh th trường và tăng
tính cnh tranh c a hàng hoá, d c a các doanh nghi p trên th ng. Thông qua ch v trư
xúc ti n, các doanh nghi p ti p c c v i th ng ti a mình, cung cế ế n đư trư m năng c p
cho khách hàng ti ng thông tin c n thi t, nh ng d ch v p tm năng nh ế ưu đãi đ tiế c
chinh ph c khách hàng c a doanh nghi p và lôi kéo khách hàng c i th c nh tranh. a đ
Hot đ nh đ p trưng xúc tiến s to ra hình p v doanh nghi c con mt ca khách
hàng, l i th c nh tranh c p nh mà không ng ế a doanh nghi thế ng tăng lên.
c công c c nh tranh khác
n c nh vi c cung c p cho khách hàng các s n ph m có ch ng thì nhi t lư u
doanh nghi p hi n này còn b sung thêm các d ch v o hành, b ng, s như b o dư a
cha, v n chuy n, l t,... Nh ng d ch v này s t o ra s ng cho khách hàng p đ tin tư
khi tiêu dùng s n ph m, t o s khác bi t so v i th khác t nâng cao kh ới các đ đó s
năng cnh tranh.
1.2.2. Mt s t v lý thuyế năng lc cnh tranh
1.2.2.1. c c c nh tranh p đ a năng lc c
Theo WEF (1997) báo cáo v kh năng cnh tranh toàn cu thì năng lc c nh tranh
đơc hi năng, năng lu là kh c mà doanh nghip có th duy trì v trí ca nó mt cách
lâu dài và có ý chí trên th ng c nh tranh, b m th c hi n m t t l l i nhu n ít trư o đ
nht b ng t l i tài tr đòi h nh ng m c tiêu c a doanh nghi ng th p, đ ời đt đưc

Preview text:

TÓM LƯỢC
Hội nhập nền kinh tế quốc tế mang lại nhiều cơ hội phát triển hơn về khoa học kỹ
thuật đến với những quốc gia còn yếu thế trong kỹ thuật công nghệ, khi mà thế giới
đang hướng đến thời đại công nghệ 4.0 gần chạm 5.0. Việt Nam gia nhập vào nhiều
thỏa thuận thương mại sẽ hỗ trợ cho các doanh nghiệp tư nhân trong nước có cái nhìn
rõ ràng hơn về tầm vóc và sự lớn mạnh của nhiều đất nước trên thế giới. Sự lớn mạnh
của nền kinh tế sẽ kéo theo nhiều cạnh tranh, nhiều đối thủ phải dè chừng. Áp lực cạnh
tranh như con dao hai lưỡi, tùy vào cách sử dụng các doanh nghiệp sẽ gặt hái được kết quả tương ứng.
Khi nhắc đến cạnh tranh gay gắt từ hội nhập nền kinh tế thế giới, ngành truyền
thông và giải trí đang cần chú ý rất nhiều với sự cọ sát giữa các doanh nghiệp truyền
thông trong và ngoài nước là vô cùng lớn. Với sự tăng trưởng nhanh chóng của mạng
xã hội truyền thông và Internet, rào giữa truyền thông với mỗi người đang thu hẹp dần
vầ bất kỳ ai cũng có thể tự tạo cho bản thân một thương hiệu riêng để tham gia vào giới
giải trí mới. Cũng vì thế mà số doanh nghiệp sản xuất những chương trình truyền thống
có lịch sử phát triển lâu đời đang dần ít đi vì không cung cấp được những sản phẩm theo
thị hiếu người tiêu dùng, ngành truyền thông cổ điển có thể mất đi giá trị dân tộc của nó.
Để hiểu rõ hơn về truyền thông văn hóa dân tộc cũng như mục đích gìn giữ những
doanh nghiệp trong ngành đang sản xuất kinh doanh những sản phẩm truyền thông
mang đề tài văn hóa và lịch sử. Bên cạnh đó cũng tìm hiểu để nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp thông qua những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
lên doanh nghiệp, Khóa luận tốt nghiệp này sẽ tập trung vào nghiên cứu vấn đề tại một
công ty truyền thông sản xuất phim tài liệu, phim phóng sự và chương trình truyền hình
với các chuyên đề về văn hóa lịch sử, du lịch khám phá và kiến thức tâm linh, đó là:
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt. Trên cơ sở đó, đưa ra
đánh giá và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm mục đích nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty trên lãnh thổ đất n ớ ư c Việt Nam. i LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập tổng hợp và viết Khóa luận tốt nghiệp của mình, em
đã nhận được sự giúp đỡ của Nhà trường, thầy cô khoa Kinh tế - Luật nói chung và bộ
môn Quản lý kinh tế nói riêng đã giúp em có được những kiến thức chuyên ngành, là
nền tảng vững chắc để vận dụng vào đề tài khóa luận này. Đồng thời, em cũng nhận
được sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Truyền thông Sắc Việt. Bên cạnh đó, em còn nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ tận tình của
gia đình, bạn bè người thân, ạ
t o điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài của mình.
Vì vậy em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trong Khoa
Kinh tế - Luật và đặc biệt là tới cô giáo, ThS. Phạm Thị Dự, người trực tiếp hướng dẫn,
quan tâm, tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình thực hiện
đề tài khóa luận này. Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các cô chú,
anh chị trong Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập, tìm hiểu và viết khóa luận của mình.
Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, ngươi thân là những nguồn cổ
vũ, động viên quan trọng đối với em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thự hiện, do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô để bài Khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021. Sinh viên thực hiện Hằng Lê Khánh Hằng MỤC LỤC
TÓM LƯỢC .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 1
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan .............................................................. 2
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................... 4
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................................ 8
1.1. Tổng quan về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................... 8
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ....................................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh ........................................................................ 8
1.2. Một số lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ............................... 10
1.2.1. Một số lý thuyết về cạnh tranh ....................................................................... 10
1.2.2. Một số lý thuyết về năng lực cạnh tranh ........................................................ 14
1.3. Nội dung và chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp . 21
1.3.1. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...................... 21
1.3.2. Chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN THÔNG SẮC VIỆT TRÊN THỊ
TRƯỜNG NỘI ĐỊA .................................................................................................. 27
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội ị
đ a .......................................................................................................................... 27
2.1.1. Tổng quan tình hình năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội địa ................................................. 27
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội địa .................................... 28 iii
2.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội địa ............................ 39
2.2.1. Lao động và năng suất lao động .................................................................... 39
2.2.2. Trình độ công nghệ sản xuất .......................................................................... 40
2.2.3. Thị phần doanh nghiệp ................................................................................... 41
2.2.4. Chủng loại và chất lượng sản phẩm ............................................................... 43
2.2.5. Giá thành sản phẩm ........................................................................................ 44
2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh
của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội ị
đ a .......................................................................................................................... 45
2.3.1. Những thành công .......................................................................................... 45
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 47
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
TRUYỀN THÔNG SẮC VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA ......................... 50
3.1. Quan điểm và định hướng n ằ
h m nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nôi địa 50
3.1.1. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội địa ................................................. 50
3.1.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội địa .................................... 51
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu
tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội địa ........................ 52
3.2.1. Giải pháp sử dụng nguồn lực tài chính .......................................................... 52
3.2.2. Giải pháp xúc tiến thương mại ....................................................................... 53
3.2.3. Giải pháp phát triển thương hiệu và nhãn hiệu ............................................. 54
3.2.4. Giải pháp mở rộng hệ thống kênh phân phối ................................................. 55
3.2.5. Giải pháp nâng cao nguồn lao động và năng suất lao động ......................... 56
3.2.6. Giải pháp nâng cao chủng loại và chất lượng sản phẩm ............................... 57
3.3. Một số kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội địa ............................ 57
3.3.1. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính ....................................................................... 57
3.3.2. Kiến nghị đối với Bộ Thông tin và Truyền thông ........................................... 58
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 60 iv DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng biểu Trang
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu khách hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư 1
Thương mại và Truyền thông Sắc Việt giai đoạn 2017 – 2020 31
Bảng 2.1: Doanh thu BH&CCDV dựa trên nhà cung ứng của 2
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt 32 giai đoạn 2017 – 2020
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Thương 3
mại và Truyền thông Sắc Việt giai đoạn 2017 – 2020 35
Bảng 2.3: Cơ cấu và sự chuyển biến nhân sự trong giai đoạn 2017 4 39 – 2020
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng lao động của Công ty Cổ phần 5
Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt 39
Bảng 2.4: Thiết bị hệ thống tiền kỳ của Công ty Cổ phần Đầu tư 6
Thương mại và Truyền thông Sắc Việt 41
Bảng 2.5: Thiết bị hệ thống hậu kỳ của Công ty Cổ phần Đầu tư 7 41
Thương mại và Truyền thông Sắc Việt
Biểu đồ 2.3: Thị phần một số doanh nghiệp phim tài liệu tại V ệ i t 8
Nam giai đoạn 2019 – 2020 42
Bảng 2.6: Sản lượng sản phẩm phim bán ra của Công ty Cổ phần 9
Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt 43
Bảng 2.7: Giá thành sản phẩm phim dựa trên chương trình cố
10 định của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông 44 Sắc Việt v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nguyên nghĩa 1 BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 DN Doanh nghiệp 3 KH Khách hàng 4 LĐ Lao động 5 LNST Lợi nhuận sau thuế 6 NSLĐ Năng suất lao động 7 SP Sản phẩm vi LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự xoay chuyển và vận động không ngừng của thị trường ở tất cả các ngành
nghề và lĩnh vực, các doanh nghiệp luôn phải cố gắng biến đổi thích nghi với bối cảnh
theo cách thị trường hoạt động để tạo cho mình một vị trí và chiếm lĩnh những phân
khúc thị trường nhất định. Sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi họ phải xây dựng cho mình
một chiến lược cạnh tranh có hiệu quả để đứng vững, không chỉ với các công ty trong
nước mà cả với các hãng tư bản nước ngoài có tiềm lực tài chính, nguồn lực dồi dào và
ngành công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ. Trong nền kinh tế thị trường của một
quốc gia nói riêng và trên toàn thế giới nói chung, cạnh tranh không phải là vấn đề mới
nhưng nói luôn là một đề tài mạnh tính thời sự và cần được phát huy ở mọi ngành nghề
trong mọi thời điểm, cạnh tranh khiến thương trường ngày càng trở nên nóng bỏng, thu
hút sự quan tâm, giúp cho bất kỳ cá nhân hoặc tập thể thể hiện tối đa năng lực tiềm tàng,
từ đó kéo theo là sự phát triển của toàn xã hội.
Việt Nam đã và đang tích cực tham gia vào các hoạt động hội nhập quốc tế, mở
cửa ngoại giao với toàn thế giới, nỗ lực hướng tới danh hiệu là một nước công nghiệp
và theo kịp thời đại công nghệ số 4.0. Với sự giúp đỡ của hệ thống công nghệ tiên tiến
và trí tuệ con người, ngành công nghiệp phim ảnh đang ngày càng phát triển hùng mạnh
ở các quốc gia khác. Ngoài những chương trình cung cấp những thông tin cần thiết về
cuộc sống, xã hội và thế giới quanh ta cần cập nhật mỗi ngày được phát sóng trên các
phương tiện truyền thông truyền thống như đài phát thanh hay tivi, có rất nhiều chương
trình giải trí từ các đơn vị sản xuất có chuyên môn, tính sáng tạo cao mang đến cho
người xem những giây phút thư giãn, vui vẻ bên người thân và gia đình từ nhiều hệ
thống mạng xã hội như YouTube, Facebook, Instagram,... Sự phát triển của mạng xã
hội chia sẻ đã mang đến một cuộc cách mạng mới cho ngành truyền thông trên toàn thế
giới nói chung cũng như Việt Nam nói riêng, mở ra tràn ngập các cơ hội mới cho tất cả
những đối tượng có nhu cầu muốn phát triển hơn trong lĩnh vực truyền thông và giải trí.
Các chương trình truyền hình nhằm đáp ứng nhu cầu được giải trí của người tiêu
dùng đang ngày càng nhiều và chiếm lĩnh trên thị trường ngành truyền thông, khiến ít
nhiều các doanh nghiệp sản xuất chương trình truyền thống khó lòng giữ vững thị phần
của mình trên thị trường. Với tỉ lệ người trẻ tuổi gia tăng mạnh hàng năm, để có thể tận
dụng tốt lợi thế từ luôn thích thú với điều mới lạ và sự giải trí, các doanh nghiệp sản
xuất chương trình giải trí dần được sinh ra và hiện nay đang rất vững mạnh trên thị 1
trường ngành truyền thông, khiến những chương trình văn hóa truyền thống, những
chương trình dân tộc ngày càng ít sự quan tâm của thế hệ trẻ.
Tuy nhiên không vì điều đó mà các công ty về phim ảnh văn hóa, truyền thống,
con người dân tộc bị mất vị thế trên thị trường. Đây là những chương trình nên và chắc
chắn cần phải có trong cuộc sống và nhận thức của mỗi con người Việt. Hiểu được điều
đó và gửi gắm truyền thống dân tộc đến cả nước, Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
và Truyền thông Sắc Việt chính là cái tên cần được nhắc đến khi luôn cố gắng gìn giữ
những bản sắc muôn màu của từng tộc người, từng vùng đất, lưu giữ lại sự xinh đẹp
trong trái tim mỗi người dân. Trải qua 10 năm hình thành và phát triển, Sắc Việt đã tạo
được vị thế và đẩy mạnh năng lực cạnh tranh của Công ty trên thị trường ngành truyền thông.
Từ khi hình thành cho đến năm 2018, tốc độ tăng trưởng của Sắc Việt luôn vững
mạnh và ổn định, các chương trình phim tài liệu, phim phóng sự về văn hóa, bản sắc
dân tộc của Sắc Việt được phát sóng trên toàn quốc và luôn nhận được phản hồi tích
cực từ người xem. Tuy nhiên trong giai đoạn gần đây từ năm 2019 đến nay, sức bật của
Công ty gặp rất nhiều trở ngại trước tác động của đại dịch COVID-19, khó khăn trong
cạnh tranh, thu hút khách hàng cũng như là sản xuất phim ảnh. Đại dịch COVID-19 đã
làm cho năng lực cạnh tranh của Sắc Việt giảm sút đáng kể, không thể giữ vững sự tăng
trưởng mà Công ty đã duy trì suốt nhiều năm nay từ khi mới hình thành. Không thể để
tình trạng này tiếp tục diễn ra, Sắc Việt cần những biện pháp để giải quyết vấn đề mà
Công ty đang vướng phải, thay đổi phương án để đẩy lại khả năng cạnh tranh lên cao,
đối phó với những trở ngại trong dịch bệnh, tiếp tục cạnh tranh với đối thủ cùng ngành
và duy trí phát triển Công ty qua khoảng thời gian này. Từ những vấn đề cần phải giải
quyết, Khóa luận tốt nghiệp này sẽ mang đến một lời giải đáp hợp lý khi phân tích sâu
vào đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần ầ Đ u tư Thương mại
và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội địa. Với những hạn chế còn cần thay đổi
trong năng lực cạnh tranh của Công ty liên quan đến chất lượng nội dung sản phẩm,
hoạt động tài chính, các hoạt động quảng bá sản phẩm và xúc tiến thương mại hay mở
rộng kênh phân phối là cơ sở đòi hỏi Sắc Việt phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Từ
những nghiên cứu về thực trạng năng lực cạnh tranh của Sắc Việt sẽ có thể đưa ra các
định hướng cũng như giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Sắc Việt
giúp Công ty phát triển vững mạnh hơn nữa trong tương lai.
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan
Để hình thành một Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện, việc tìm kiếm và tham khảo
các tài liệu tương tự là điều tất yếu. Liên quan tới nâng cao năng lực cạnh tranh của 2
doanh nghiệp, hiện tại có rất nhiều công trình được tham khảo và học hỏi trong đó gồm có:
(1) Mai Anh Dũng (2021), Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Bia Hà Nội – Thanh Hóa, Luận văn thạc sỹ Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Công Đoàn.
Tác giả Mai Anh Dũng đã phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của Công ty Cổ phần Bia Hà Nội ở Thanh Hóa gồm các yếu tố sản phẩm dịch vụ,
nguồn lực tài chính, nguồn nhân lực, công nghệ sản xuất và tình trạng thị trường, phát
triển thương hiệu. Qua việc nghiên cứu về thực trạng các vấn đề diễn ra tại doanh
nghiệp, tác giả đã hiểu đang những thành công và yếu điểm của doanh nghiệp và đề
xuất ra 4 giải pháp nhằm cải thiện năng lực của Công ty Cổ phần Bia Hà Nội tại Thanh
Hóa bao gồm: Nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực của các nguồn lực,
nâng cao năng lực tài chính và phát triển thương hiệu.
(2) Phạm Thu Hương (2017), Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội, Luận án Tiến sĩ kinh tế Ngành Quản lý kinh
tế - Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
Tác giả Phạm Thu Hương đã phân tích 6 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ đó là: Năng lực tổ chức quản lý DN, năng lực
Marketing, năng lực tài chính, năng lực tiếp cận và đổi mới công nghệ, năng lực tổ chức
dịch vụ, năng lực tạo lập mối quan hệ.
(3) Đỗ Thị Diệu Linh (2021), Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Quảng cáo và Truyền thông Sinh Phú, Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế -
Luật- Trường Đại học Thương Mại.
Để tìm hiểu được về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Quảng cáo và Truyền
thông Sinh Phú, tác giả Đỗ Thị Diệu Linh đã phân tích năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp dựa trên các chỉ tiêu đánh giá bao gồm: Thị phần doanh nghiệp, tỷ suất lợi nhuận,
năng suất lao động, thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp, kinh nghiệm của doanh
nghiệp dựa trên những kết quả tìm hiểu và thu thập thực tế khi thực tập và học hỏi tại
Công ty. Qua việc nghiên cứu thực trạng tác giả đã đề ra 5 nhóm giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của Công ty.
(4) Nguyễn Thị Huyền Trâm (2014), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập, Báo cáo tổng kết đề tài Khoa học và
Công nghệ cấp trường – Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Th n à h phố Hồ Chí Minh.
Việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) và Khu vực mậu dịch tự do
AFTA đem đến cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội nhưng cũng khiến các
doanh nghiệp gặp nhiều thách thức. Sản phẩm của các doanh nghiệp Việt Nam có thể 3
vươn ra thế giới, doanh nghiệp Việt Nam có thể tìm kiếm thị phần cho sản phẩm của
mình, nhưng bên cạnh tình trạng đó, sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam cũng phải
cạnh tranh với sản phẩm của các nước khác. Để việc gia nhập có lợi nhiều hơn có hại
thì các doanh nghiệp Việt Nam cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Đó là những vấn
đề chính được nghiên cứu và làm rõ trong bài nghiên cứu.
(5) Phạm Thị Lê Vy (2017), Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Quảng Thành Việt Nam, Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh –
Trường Đại học dân lập Hải Phòng.
Khóa luận đã xây dựng mô hình nghiên cứu năng lực cạnh cạnh tranh của Công
ty TNHH Quảng Thành Việt Nam dựa trên các yếu tố môi trường trong doanh nghiệp,
môi trường ngoài doanh nghiệp, cách các yếu tố vận hành và có ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như thế nào từ đó đề xuất ra
3 nhóm giải pháp liên quan đến phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện hệ thống tổ chức
doanh nghiệp và giải pháp nâng cao hoạt động marketing của Công ty nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Quảng Thành Việt Nam.
Bên cạnh các công trình nêu trên còn có rất nhiều công trình khác liên quan nhưng
nhận xét chung thì các công trình nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu một góc độ nhỏ
về năng lực cạnh tranh trong phạm vi giới hạn của doanh nghiệp mà đề tài đó nghiên
cứu. Các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần phải được tìm
hiểu kỹ càng và chuyên sâu hơn nữa mới có thể hiểu rõ được vấn đề của doanh nghiệp.
Mặc dù, có nhiều nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài, nhưng cho đến khi
Khóa luận tốt nghiệp này được thực hiện, chưa có tác giả nào nghiên cứu và viết luận
văn, luận án về Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
và Truyền thông Sắc Việt. Từ đó đưa ra một số khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty được thực hiện có hiệu quả hơn.
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của để tài là năng lực và thực trạng năng lực cạnh tranh của
một công ty đầu tư thương mại và truyền thông, trong đó chủ yếu xoay quanh năng lực
truyền thông phương tiện và sản xuất kinh doanh phim tài liệu, phim phóng sự và các
loại hình phim ảnh khác được kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt . 4
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đề tài hướng tới mục tiêu phân tích thực trạng trong khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm truyền
thông, cụ thể là năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền
thông Sắc Việt trong giai đoạn 2017 – 2020 để có cái nhìn khái quát về những thành
công cũng như những điểm còn yếu kém của Công ty và nguyên nhân gây ra, từ đó đưa
ra định hướng và giải pháp phù hợp giúp Công ty cải thiện lại tình hình năng lực, giúp
Công ty vững mạnh hơn trên mục tiêu phát triển và cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành. Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống những lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, vai trò của năng lực cạnh tranh cũng như là các nhân tố ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nghiên cứu và phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt khi hoạt động trên thị trường ngành
truyền thông với các sản phẩm chính là phim tài liệu, phim phóng sự và chương trình
truyền hình trên lãnh thổ Việt Nam thông qua số liệu cụ thể như nhân lực, tài chính, sản
phẩm, hoạt động thương mại, đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nguồn cung ứng đã được
tổng hợp từ tài liệu công ty, từ đó đánh giá tổng quan về những thành công hay điểm
yếu cũng như nguyên nhân gây ra của những điểm yếu này.
Nêu quan điểm, định hướng và đưa ra những nhóm giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty.
3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Cần tìm hiểu và phân tích rõ về thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt từ các nhân tố có ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh của Sắc Việt như các nhân tố từ môi trường bên ngoài, nhân tố từ
môi trường ngành và nhân tố từ môi trường trong doanh nghiệp qua các tài liệu đã thu
thập được từ các phòng ban của Công ty để đánh giá được ưu nhược điểm trong năng
lực cạnh tranh của Công ty, từ đó đề xuất giải pháp có thể giúp Công ty cải thiện năng
lực của doanh nghiệp, cùng với việc kiến nghị thêm một vài thay đổi đến Bộ, ngành
liên quan giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn trong tình hình hiện nay. 5 4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Trong phạm vi tìm hiểu và nghiên cứu của một đề tài nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Khóa luận sẽ tập trung nghiên cứu vào một số
khía cạnh: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Truyền thông Sắc Việt qua các chỉ tiêu lao động và năng suất lao động, trình độ công
nghệ sản xuất, chủng loại và chất lượng sản phẩm, giá thành sản phẩm sau khi đã tổng
hợp tài liệu cần thiết cho nghiên cứu về doanh nghiệp để đánh giá năng lực cạnh tranh
của Sắc Việt khi hoạt độngg sản xuất kinh doanh trong ngành truyền thông.
Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi đất nước Việt
Nam, tại cả ba miền Bắc, Trung, Nam trên tất cả các phương tiện có kênh phát sóng sản
phẩm phim của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt. Từ đó
có thể có được cái nhìn khách quan về năng lực cạnh tranh của Sắc Việt trên thị trường nội địa.
Phạm vị thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt, với khoảng thời gian
để phân tích là giai đoạn từ 2017 – 2020. Từ đó đưa ra đánh giá và đề xuất giải pháp để
nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong tương lai.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Do có sự giới hạn về thời gian cũng như điều kiện thu thập dữ liệu, đề tài khóa
luận sẽ chỉ chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu qua các nguồn thứ cấp. Đây
là phương pháp thu thập thông tin gián tiếp thông qua các tài liệu, sổ sách, báo chí,
internet… cùng các số liệu báo cáo của Công ty, chủ yếu là các số liệu liên quan tới
năng lực cạnh tranh của Công ty thông quan các tài liệu về nhân lực, tài chính, công
nghệ kỹ thuật, hoạt động kinh doanh sản phẩm, hoạt động thương mại, kênh phân phối
của Công ty từ năm 2017 tới năm 2020. Qua đó tổng hợp thống kê về thực trạng năng
lực cạnh tranh của Công ty, từ đó dự báo được xu hướng cũng như đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty. Phương pháp này được sử dụng chủ
yếu phục vụ cho nội dung chương 2 và chương 3 của đề tài khóa luận.
5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Phương pháp thống kê: Thống kê các số liệu thu thập được qua công tác thu thập
số liệu thành dạng bảng. Ngoài ra, những tài liệu thu thập được đã được xử lý dưới dạng
đồ thị, biểu đồ. Từ các bảng số liệu, lập ra biểu đồ để thông qua đó quan sát và rút ra
những đánh giá tổng quát về thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty. 6
Phương pháp so sánh đối chiếu: Sau khi đã thống kê số liệu dưới dạng bảng và
sắp xếp phù hợp, tiến hành so sánh đối chiếu số liệu qua các năm vào các thời điểm cụ
thể để làm nổi bật nên khả năng cạnh tranh của Công ty qua các năm phát triển và vận
hành. Qua đó thấy được năng lực cạnh tranh của Công ty trong khoảng thời gian qua.
Phương pháp chỉ số: Phương pháp chỉ số để đánh giá sự tăng lên hay giảm xuống
về tỷ trọng, sự thay đổi về các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty,
qua đó đánh giá và có cái nhìn tổng quát các vấn đề về khả năng cạnh tranh trong giai
đoạn hiện nay để dẫn đến các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty trong tương lai.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để
phân tích tổng hợp, ngoài ra còn sử dụng phương pháp logic và phương pháp triển khai,
quy nạp trong quá trình phân tích lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của Công
ty trong một giai đoạn nhất định gần nhất với hiện tại.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ
đồ, mục lục, lời mở đầu, tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội địa.
Chương 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Truyền thông Sắc Việt trên thị trường nội địa. 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Thuật ngữ “Cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực
như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao, thường xuyên được
nhắc tới trong sách báo chuyên môn, diễn đàn kinh tế cũng như các phương tiện thông
tin đại chúng và được sự quan tâm của nhiều đối tượng, từ nhiều góc độ khác nhau, dẫn
đến có rất nhiều khái niệm khác nhau về “cạnh tranh”, cụ thể như sau:
Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam: Cạnh tranh là hoạt động tranh đua
giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong
nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm giành các điều kiện sản
xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất.
Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh
là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh
nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành
theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi (1980).
Theo Karl Marx, khi nghiên cứu sự hình thành lợi nhuận bình quân và sự chuyển
há giá trị hàng hóa thành giá trị thị trường và giá cả sản xuất, ông cũng đã đề cập cạnh
tranh gắn bó với quan hệ cung cầu của hàng hóa. Karl Marx đã chia cạnh tranh thành
cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành với nhau; cạnh tranh giữa
các người bán với nhau khi mà cung lớn hơn cầu và cạnh tranh giữa những người mua
với nhau khi mà cầu lớn hơn cung.
Có rất nhiều khái niệm về cạnh tranh, song có thể hiểu một cách chung nhất về cạnh tranh như sau:
Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các doanh nghiệp ganh đua nhau tìm mọi
biện pháp, kể cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt được mục tiêu kinh tế của mình, thông
thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất.
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong từng điều kiện, bối cảnh và trình độ phát triển mà có những quan niệm khác nhau. 8
Năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết
quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng
như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện nay và làm nảy sinh thị trường mới.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách
hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao.
Theo từ điển Bách khoa toàn thực Việt Nam: Năng lực cạnh tranh là khả năng của
một mặt hàng, một đơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành thắng lợi (kể cả giành lại
một phần hay toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ.
Theo Michael Porter: Năng lực cạnh tranh của công ty có thể hiểu là khả năng
chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ các sản phẩm cùng loại (hay sản phẩm thay thế) của công
ty đó. Năng lực giành giật và chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ cao thì doanh nghiệp đó có
năng lực cạnh tranh cao. Micheal Porter không bó hẹp ở các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
mà ông mở rộng ra các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và các sản phẩm thay thế.
Theo tác giả Vũ Trọng Lâm: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng
tạo dựng, duy trì sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Như vậy, những định nghĩa trên cho thấy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trước hết phải được tạo ra từ khả năng, thực lực của doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp
được coi là có Năng lực cạnh tranh khi doanh nghiệp đó dám chấp nhận việc giành
những điều kiện thuận tiện có lợi cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải có tiềm lực
đủ mạnh để đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên nhiều yếu tố như: Giá trị sử dụng
và chất lượng sản phẩm cao, điều kiện sản xuất ổn định do sản xuất chủ yếu trên cơ sở
kĩ thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến, quy mô sản xuất lớn và nhờ đó giá thành và giá
cả sản phẩm hạ. Các yếu tố xã hội như giữ được chữ tín trên thị trường, việc tuyên
truyền, hướng dẫn tiêu dùng, quảng cáo cũng có ảnh hưởng quan trọng.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường
kinh doanh và sự biến động khôn lường của nó, cùng một sự thay đổi của môi trường
kinh doanh có thể là cơ hội phát triển cho doanh nghiệp này cũng có thể là nguy cơ phá
sản các doanh nghiệp khác. 9
1.2. Một số lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.2.1. Một số lý thuyết về cạnh tranh
1.2.1.1. Vai trò của cạnh tranh Đối với nền kinh tế
Đối với nền kinh tế, cạnh tranh không chỉ là môi trường và động lực của sự phát
triển nới chung, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tăng năng suất lao động mà
còn là yếu tố quan trọng làm lành mạnh hóa quan hệ xã hội, cạnh tranh còn là điều kiện
giáo dục tính năng động của các doanh nghiệp.
Tuy nhiên bên cạnh nững lợi ích to lớn mà cạnh tranh đem lại thì nó vẫn còn mang
lại những mặt hạn chế như cạnh tranh không lành mạnh tạo sự phân hóa giàu nghèo,
cạnh tranh không lành mạnh sẽ dẫn đến những manh mối làm ăn vi phạm pháp luật như
trốn thuế, lậu thuế buôn bán trái phép những mặt hàng mà Nhà Nước và pháp luật nghiêm cấm . Đối với doanh nghiệp
Tồn tại và đứng vững trên thị trường
Cạnh tranh sẽ tạo ra môi trường kinh doanh và những điều kiện thuận lợi để đáp
ứng nhu cầu khách hàng, làm cho khách hàng tin rằng sản phẩm của doanh nghiệp mình
là tốt nhất, phù hợp với thị hiếu nhu cầu của người tiêu dùng nhất. Doanh nghiệp nào
càng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng thì doanh nghiệp đó mới có khả năng tồn tại
trong nền kinh thị trường hiện nay.
Phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh
Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải luôn tự làm mới mình, phải đưa ra các sản
phẩm có chất lượng caao hơn, tiện dụng với người tiêu dùng hơn. Muốn vậy các doanh
nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh
doanh, tăng cường công tác quản lý, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, cử các
cán bộ đi học nghề để nâng cao trình độ chuyên môn. Đó là cơ sở, là điều kiện mở rộng
sản xuất kinh doanh, tái sản xuất xã hội, tạo đà phát triển mạnh cho nền kinh tế.
Nâng cao khả năng cạnh tranh để thực hiện các mục tiêu
Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi thực hiện hoạt động kinh doanh
đều có những mục tiêu nhất định. Tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển àm doanh
nghiệp đặt ra cho mình những mục tiêu khác nhau. Để đạt được các mục tiêu doanh
nghiệp cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, chỉ có vậy thì doanh nghiệp
mới tìm ra phương cách, biện pháp tối ưu để sáng tạo, tạo ra những sản phẩm đạt chất
lượng cao hơn, cung ứng những dịch vụ tốt hơn, thỏa mãn nhu cầu khách hàng. 10
Đối với người tiêu dùng
Nhờ có cạnh tranh, mà sản phẩm sản xuất ra ngày càng được nâng cao về chất
lượng, phong phú về chủng loại, mẫu mã, và kích cỡ. Giúp cho lợi ích của người tiêu
dùng và của doanh nghiệp thu được ngày càng nhiều hơn.
Nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp là một đòi hỏi tất yếu
khách quan, không thay đổi trong nâng cao khả năng cạnh tranh doanh nghiệp. Dù bất
kỳ thành phần kinh tế nào thì các doanh nghiệp cũng phải vận hành theo quy luật khách
quan này. Nếu doanh nghiệp nào nằm ngoài quy luật vận động đó thì tất yếu sẽ bị loại
bỏ, không thể tồn tại trên thị trường, làm thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước và của người tiêu dùng.
1.2.1.2. Phân loại cạnh tranh
Có nhiều hình thức được dùng để phân loại cạnh tranh bao gồm: căn cứ vào chủ
thể tham gia, phạm vi ngành kinh tế và tính chất của cạnh tranh.
Xét theo chủ thể cạnh tranh có cạnh tranh giữa những người sản xuất với nhau,
cạnh tranh giữa những người bán với nhau; cạnh tranh giữa những người mua với nhau;
cạnh tranh giữa người bán và người mua.
Xét theo mục tiêu kinh tế của các chủ thể thì có cạnh tranh trong nội bộ ngành và
cạnh tranh giữa các ngành mà các nhà kinh tế học chia thành hai hình thức là: "cạnh
tranh dọc" và "cạnh tranh ngang".
Cạnh tranh dọc: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có mức chi phí bình quân
thấp nhất khác nhau. Cạnh tranh dọc làm cho thay đổi giá bán và doanh nghiệp sẽ có
"điểm dừng". Sau một thời gian nhất định sẽ hình thành một giá thị trường thống nhất
và doanh nghiệp nào có chi phí bình quân cao sẽ bị phá sản, còn các doanh nghiệp có
chi phí bình quân thấp nhất sẽ thu được lợi nhuận cao và phát triển.
Cạnh tranh ngang: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có mức chi phí bình quân
thấp nhất như nhau. Do đặc điểm này nên sẽ không có doanh nghiệp nào bị loại ra khỏi
thị trường song giá cả thấp ở mức tối đa, chỉ có người mua hưởng lợi nhiều nhất còn lợi
nhuận doanh nghiệp giảm dần. Sau một thời gian nhất định sẽ xuất hiện khuynh hướng:
hoặc liên minh với nhau bán hàng giá cao, giảm lượng bán - tiến tới độc quyền, hoặc
tìm cách giảm chi phí bằng cách nâng cao năng lực quản lý, tổ chức và hiện đại hóa
công nghệ..., tức là chuyển sang cạnh tranh dọc, như nêu trên.
Xét theo tính chất của phương thức cạnh tranh thì có cạnh tranh lành mạnh và
cạnh tranh không lành mạnh. Trong cạnh tranh, các chủ thể kinh tế sẽ dùng tất cả các
biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn, để đạt được mục tiêu kinh tế của mình. Có những
biện pháp cạnh tranh hợp pháp hay cạnh tranh lành mạnh (Healthy Competition). Ngược 11
lại, có những thủ đoạn phi pháp, nhằm tiêu diệt đối phương chứ không phải bằng nỗ lực
vươn lên của mình, gọi là cạnh tranh bất hợp pháp hay cạnh tranh không lành mạnh (Unfair Competition).
Xét theo hình thái cạnh tranh, thì có: cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo.
Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition) hay gọi là cạnh tranh thuần túy (Pure
Competition) là tình trạng cạnh tranh mà giá cả của một loại hàng hóa là không đổi
trong toàn bộ các nơi của thị trường do có nhiều người bán và người mua, họ có đủ
thông tin về các điều kiện của thị trường. Trên thực tế đời sống kinh tế, ít tồn tại hình
thái cạnh tranh hoàn hảo này.
Cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfect Competition) là hình thái chiếm ưu thế
trong các ngành sản xuất kinh doanh. ở đó, các nhà sản xuất bán hàng đủ mạnh để chi
phối giá cả các sản phẩm của mình trên thị trường hoặc từng nơi, từng khu vực cụ thể.
Trong cạnh tranh không hoàn hảo lại phân ra hai loại là: độc quyền nhóm và cạnh tranh
mang tính chất độc quyền. Độc quyền nhóm là một ngành chỉ có một số ít người sản
xuất và họ đều nhận thức được giá cả của mình không chỉ phụ thuộc vào sản lượng của
mình mà còn phụ thuộc vào hoạt động cạnh tranh của những đối thủ quan trọng trong
ngành đó. Cạnh tranh mang tính độc quyền là một ngành có nhiều người bán, sản xuất
ra những sản phẩm dễ thay thế cho nhau, mỗi hãng chỉ có thể hạn chế ảnh hưởng tới giá
cả sản phẩm của mình ở mức độ nhất định.
Xét theo các công đoạn của quá trình kinh doanh hàng hóa thì có cạnh tranh trước
khi bán hàng, trong khi bán hàng và cạnh tranh sau khi bán hàng.
Ngoài các loại hình cạnh tranh đã nêu trên, người ta còn xét theo một số tiêu chí
khác nữa: điều kiện không gian, lợi thế tài nguyên, nhân lực, đặc điểm tập quán sản
xuất, tiêu dùng, văn hóa... ở từng dân tộc, khu vực, từng quốc gia khác nhau mà phân
loại thành cạnh tranh giữa các nước và các khu vực trên thế giới; cạnh tranh trong và
ngoài nước, cạnh tranh giữa cộng đồng, các vùng có bản sắc dân tộc và tập quán sản
xuất tiêu dùng khác nhau.
1.2.1.3. Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp Cạnh tranh bằng gi á thành sản phẩm
Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền giá trị của hàng hoá. Nó thể hiện mối quan
hệ trực tiếp giữa người mua và người bán. Đối với các doanh nghiệp, giá cả trực tiếp
tạo ra doanh thu và lợi nhuận thực tế. Còn đối với người mua, giá hàng hoá luôn được
coi là chỉ số đầu tiên để họ đánh giá phần “được” và chi phí phải bỏ ra để sở hữu và tiêu
dùng hàng hoá. Vì vậy, những quyết định về giá luôn giữ vai trò quan trọng và phức tạp 12
nhất mà một doanh nghiệp phải đối mặt khi soạn thảo các chiến lược cạnh tranh của mình.
Cùng với chất lượng sản phẩm thì giá bán cũng là công cụ cạnh tranh chủ yếu của
các doanh nghiệp. Giá cả tác động rất lớn đến cạnh tranh, chúng thường được sử dụng
khi doanh nghiệp mới ra thị trường hoặc khi muốn thâm nhập vào một thị trường mới
hoặc muốn tiêu diệt một đối thủ cạnh tranh khác. Cạnh tranh về giá sẽ có ưu thế hơn đối ớ
v i các doanh nghiệp có vốn và sản lượng lớn hơn nhiều so với các đối thủ khác.
Cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm
Sản phẩm được doanh nghiệp sử dụng làm công cụ để tăng khả năng cạnh tranh
bằng cách làm ra các sản phẩm có chất lượng cao nhằm phục vụ một cách tốt nhất nhu
cầu của người tiêu dùng, hoặc là tạo ra sự khác biệt để thu hút khách hàng. Mặt khác
doanh nghiệp nào có sản phẩm chất lượng càng cao thì uy tín và hình ảnh của nó trên
thị trường cũng càng cao. Đồng thời chất lượng sản phẩm tạo nên sự trung thành của
khách hàng đối với các nhãn hiệu của doanh nghiệp. Vì vậy nó tạo ra lợi thế cạnh tranh
lớn và lâu dài cho doanh nghiệp trước các đối thủ cạnh tranh.
Chính vì vậy việc kiểm tra chất lượng sản phẩm là rất cần thiết. Tuy nhiên để có
căn cứ đánh giá chất lượng, doanh nghiệp phải xác định các tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm: chỉ tiêu về hình dáng màu sắc kích thước, trọng lượng, tính chất cơ lý hoá, độ
bền, độ an toàn và các chỉ tiêu khác .
Thực tế cho thấy các doanh nghiệp thành đạt trong kinh doanh đều có thái độ tích
cực như nhau trong quản lý chất lượng sản phẩm. Nguyên tắc chung của họ là đảm bảo
chất lượng tuyệt đối với độ tin cậy cao khi sử dụng và tính trung thực trong quan hệ
mua bán. Chất lượng sản phẩm là vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp, khi chất lượng
sản phẩm không được đảm bảo không thoả mãn nhu cầu của khách hàng thì ngay lập
tức khách hàng sẽ rời bỏ doanh nghiệp. Do đó, để tồn tại và chiến thắng trong cạnh
tranh, doanh nghiệp cần phải đảm bảo chất lượng sản phẩm .
Cạnh tranh bằng hệ thống kênh phân phối
Hệ thống kênh phân phối là cách thức mà doanh nghiệp cung ứng sản phầm cho
khách hàng. Vì vậy, doanh nghiệp nào có cách thức tổ chức hệ thống phân phối sản
phầm, dịch vụ của mình tốt, tạo ra sự thuận tiện nhanh chóng cho người tiêu dùng thì
việc đó sẽ góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường lên
khá nhiều. Nhờ có mạng lưới kênh phân phối mà khắc phục được những khác biệt về
thời gian và địa điểm giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
Hiện nay, các doanh nghiệp sử dụng nhiều hình thức khách nhau để phân phối
hàng hóa tới người tiêu dùng nhưng về lý thuyết có ba loại kênh phân phối cơ bản là: 13
Kênh phân phối trực tiếp: Đây là loại kênh phân phối mà qua đó người sản xuất
bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng không qua bất kỳ một trung gian nào.
Kênh phân phối gián tiếp: Là loại kênh giữa người sản xuất và người tiêu dùng
xuất hiện nhiều trung gian khác nhau làm nhiệm vụ đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
Kênh phân phối hỗn hợp: Thực chất đây là loại kênh được tạo nên khi doanh
nghiệp sử dụng cùng một lúc để phân phối một hay nhiều sản phẩm trên một khu vực
thị trường hoặc nhiều khu vực thị trường khác nhau.
Cạnh tranh bằng xúc tiến thương mại
Theo quan niệm của marketing, đây là một trong bốn nhóm công cụ chủ yếu của
marketing-mix mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu
nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Xúc tiến bán hàng được hiểu là:
các hoạt động có chủ đích trong lĩnh vực marketing của các doanh nghiệp nhằm tìm
kiếm, thúc đẩy cơ hội bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ. Nội dung của xúc tiến bán
hàng được xác định bao gồm các nội dung chủ yếu: quảng cáo bán hàng, khuyến mại,
tham gia hội chợ triển lãm, bán hàng trực tiếp và quan hệ công chúng.
Xúc tiến bán hàng là công cụ hữu hiệu trong việc chiếm lĩnh thị trường và tăng
tính cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp trên thị trường. Thông qua
xúc tiến, các doanh nghiệp tiếp cận được với thị trường tiềm năng của mình, cung cấp
cho khách hàng tiềm năng những thông tin cần thiết, những dịch vụ ưu đãi để tiếp tục
chinh phục khách hàng của doanh nghiệp và lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh.
Hoạt động xúc tiến sẽ tạo ra hình ảnh đẹp về doanh nghiệp trước con mắt của khách
hàng, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp nhờ thế mà không ngừng tăng lên.
Các công cụ cạnh tranh khác
Bên cạnh việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm có chất lượng thì nhiều
doanh nghiệp hiện này còn bổ sung thêm các dịch vụ như bảo hành, bảo dưỡng, sửa
chữa, vận chuyển, lắp đặt,... Những dịch vụ này sẽ tạo ra sự tin tưởng cho khách hàng
khi tiêu dùng sản phẩm, tạo sự khác biệt so với các đối thủ khác từ đó sẽ nâng cao khả năng cạnh tranh.
1.2.2. Một số lý thuyết về năng lực cạnh tranh
1.2.2.1. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh
Theo WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu thì năng lực cạnh tranh
đựơc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách
lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít
nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được 14