Ngân hàng bài tập Chương 1 môn Quản lý sản xuất | Đại học Bách khoa Hà Nội

Ngân hàng bài tập Chương 1 môn Quản lý sản xuất của Đại học Bách khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 2 phần: bài tập định lượng, câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem

BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƢƠNG 1
- PHẦN 1: CÁC BÀI TẬP ĐỊNH LƢỢNG (15 bài)
- PHẦN 2: CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (20 câu)
PHẦN 1: CÁC BÀI TẬP ĐỊNH LƢỢNG
Bài 1. Hàng ngày hai người thợ có năng suất lao động như nhau đều làm công việc như nhau với
thời gian 20 phút. Nếu thay đổi phương pháp làm việc: cả hai cùng làm chung một công việc
đó nhưng anh công nhân thứ 2 đến muộn hơn anh đầu tiên 5 phút kể từ khi bắt đầu công việc thì
công việc này sẽ được hoàn thành trong thời gian bao lâu?
Bài 2. ba công nhân trong bộ phận sản xuất chuyên nhận các đơn đặt hàng. Nếu sử dụng hai
anh công nhất thứ 1 thứ 2 thì thể hoàn thành đơn một đặt hàng R-25 trong 5 ngày
làm việc. Nếu sử dụng hai anh công nhất thứ 2 và thứ 3 thì có thể hoàn thành đơn đặt hàng có mã
R-25 trong 6 ngày làm việc. Nếu sử dụng hai anh công nhất thứ 1 thứ 3 thì thể hoàn thành
đơn đặt hàng R-25 trong 20 ngày làm việc.
Hãy cho biết nếu dùng cả ba công nhân cùng thực hiện một đơn hàng R-25 thì cần bao nhiêu
lâu?
Bài 3. 3 công nhân vệ sinh công nghiệp của phân xưởng sản xuất. Nếu anh thứ 1 thứ 2
cùng làm sẽ mất 3 giờ 8 phút. Nếu anh thứ 1 thứ 3 cùng làm sẽ mất 3 giờ 55 phút. Nếu anh
thứ 3 và thứ 2 cùng làm sẽ mất 2 giờ 21 phút.
Hãy cho biết nếu cả ba cùng làm với nhau thì cần bao lâu để hoàn thành nhiệm vụ vệ sinh cho
phân xưởng trên?
Bài 4. hai công nhân cùng làm những công việc tiêu chuẩn như nhau nhưng công nhân thứ 1
làm nhanh hơn thứ 2 10 phút. Nếu họ làm đồng thời cùng nhau thực hiện 1 công việc tiêu
chuẩn trên thì mất 12 phút.
Hãy cho biết: khi mỗi công nhân tự thực hiện công việc tiêu chuẩn đó thì cần bao nhiêu phút
từng người?
Bài 5. 5 công nhân trong phân xường. Nếu sử dụng hai anh công nhân cùng làm 1 đơn hàng
tiêu chuẩn anh thứ nhất thứ hai thì mất 3 ngày. Nếu sử dụng hai anh công nhân cùng làm 1
đơn hàng tiêu chuẩn anh thứ hai thứ ba thì mất 4 ngày. Nếu sử dụng hai anh công nhân
cùng làm 1 đơn hàng tiêu chuẩn anh thứ ba và thứ thì mất 4 ngày. Nếu sử dụng hai anh
công nhân cùng làm 1 đơn hàng tiêu chuẩn là anh thứ tư và thứ năm thì mất 5 ngày. Nếu sử dụng
hai anh công nhân cùng làm 1 đơn hàng tiêu chuẩn anh thứ nhất thứ năm thì mất 5 ngày.
Hãy cho biết nếu dùng cả 5 anh công nhân cho cùng thực hiện đơn hàng trên thì cần bao ngày?
Bài 6. Có hai anh công nhân tại một bộ phận sản xuất. Năng suất 1 giờ của anh thứ nhất là 20 chi
tiết, còn anh thứ 2 21 chi tiết. Nếu giao cùng một nhiệm vụ sản xuất như nhau (số lượng chi
tiết cần sản xuất như nhau) cho mỗi anh cùng một thời điểm bắt đầu thực hiện nhiệm vthì
anh thứ nhất kết thúc chậm hơn anh thứ 2 là 10 phút.
Hãy cho biết nhiệm vụ sản xuất đó có bao nhiêu chi tiết cần sản xuất?
Bài 7. Một anh công nhân được giao thực hiện một đơn hàng gồm 1260 chi tiết. Số sản phẩm
làm ra sau mỗi ngày m việc lại tăng hơn ngày ngay trước đó cùng một số lượng chi tiết nhất
định. Biết ngày đầu tiên và ngày cuối anh ta làm được 210 chi tiết.
Hãy cho biết anh y đã thực hiện đơn hàng trong bao ngày làm việc bao tuần làm việc biết
có 6 ngày làm việc trong tuần?
Bài 8. 6 công nhân làm cùng nhau trong một giờ làm ra 12 sản phẩm với chi phí lương 1 giờ
công lao động là 10 usd và chi phí sử dụng máy trong 1 giờ là 34 USD. Nếu thay đổi máy thì chi
phí sử dụng máy cho một giờ tăng lên 12 usd nhưng số lao động thể giảm đi 1 người sản
lượng sản xuất lại tăng gấp đôi so với trước.
a) Tính năng suất lao động/giờ của mỗi trường hợp trên? (Trước và sau khi thay đổi máy)
b) Tính năng suất sử dụng hai yếu tố: lao động và máy cho hai trường hợp trên?
c) Nên chọn phương án nào trong hai phương án đó?
Bài 9. Một doanh nghiệp sản xuất nội thất có thống kê về hoạt động trong hai năm như sau:
Chỉ tiêu; đơn vị
Năm 2018
Năm 2019
Đầu ra
Giá trị sản xuất, triệu USD
25
34
Đầu vào:
Lao động; triệu USD
10
13
Nguyên vật liệu; triệu USD
8
10
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị; triệu USD
0,9
1,5
Khác; triệu USD
2,5
4,0
a) Tính năng suất đơn yếu tố (Single Factor Productivity) trong mỗi trường hợp?
b) Tính năng suất đa yếu tố (Multi Factor Productivity) trong mỗi trường hợp?
c) So sánh năng suất trong hai năm cho câu a câu b? Cho biết năm nào năng suất cao hơn
và hơn bao nhiêu phần tram?
Bài 10. Một công ty sản xuất thiết bị công nghiệp với hai sản phẩm models A B. Năm ngoái
có thống kê như sau:
Đầu ra
Số lƣợng; đơn vị
Giá trị/ 1 đơn vị; USD
Model A
4.000; chiếc
8.000
Model B
6.000; chiếc
9.000
Đầu vào:
chi phí lao động cho Model:
Số giờ công; giờ
Chi phí/ 1 giờ công; USD
Model A
20.000
12
Model B
30.000
15
Tính năng suất lao động theo giờ công theo chi phí sử dụng lao động cho từng Model sản
phẩm trên? Nhận xét gì rút ra từ các kết quả thu được?
Bài 11. Một công ty có hai nhà máy: một tại Mỹ và 1 tại Việt Nam. Sau đây kết quả thống
cho 1 năm của hai nhà máy đó.
Đơn vị
Nhà máy tại Mỹ
Nhà máy tại VN
Ngìn chiếc
100
25
Ngìn giờ công
20
15
Theo đơn vị tiền tệ
của quốc gia sở tại
20.000
22.500.000
Ngìn giờ
60
5
a) Tính năng suất đơn yếu tố (Single Factor Productivity) trong mỗi trường hợp?
b) Tính năng suất sử dụng hai yếu tố lao động nguyên vật liệu trong mỗi trường hợp? Biết
1 USD = 23.000 VNĐ.
Bài 12. Một công ty sản xuất các thiết bị tuyến đã thực hiện xong 2 đơn hàng cho hai khách
hàng: Hải Quân và Không Quân. Sau đây là số liệu thống kê cho hai đơn hàng đó.
Chỉ tiêu; đơn vị
Khách hàng Hải
Quân
Khách hàng
Không Quân
Đầu ra; chiếc sản phẩm
2.300
5.200
Giá trị sản xuất của mỗi sản phẩm; USD
1.500
2.200
Đầu vào:
- Lao động; người
25
35
- Thời gian thực hiện đơn hàng; tuần
2
3
- Số giờ công mỗi lao động làm trong một tuần; giờ
40
44
a) Tính năng suất lao động cho mỗi đơn hàng: năng suất một lao động trong một tuần năng
suất mỗi lao động trong một giờ theo hai đơn vị đầu ra là hiện vật(sản phẩm) và giá trị(giá trị sản
xuất);
b) Năng suất lao động của đơn hàng nào cao hơn và hơn bao phần trăm?
Bài 13. Nếu dùng công nghệ cơ khí nhưng người công nhân phải tự điều khiển máy thì sản lượng
đạt 72.000 chi tiết trong 1 ca với 4 công nhân cùng làm. Nếu dùng công nghệ tự động hóa (máy
có lập trình điều khiển tự động) thì chỉ cần ½ số công nhân nói trên và trong nửa ca đã làm được
số sản phẩm hơn trước 10%.
a) Hãy cho biết: năng suất lao động một công nhân trong 1 giờ trong mỗi trường hợp sử dụng
công nghệ trên?
b) Năng suất lao động đã tăng bao lần khi sdụng công nghệ điều khiển tự động so với điều
khiển thủ công?
Bài 14. Trong cửa hàng bán đồ ăn nhanh với ba loại sản phẩm: Hamburger; Cheesebuger;
Sandwich. Cửa hàng sử dụng hệ số quy đổi giữa các sản phẩm như sau: 1 Cheesebuger = 1,25
Hamburger; 1 Sandwich = 0,8 Hamburger. Trong tuần thứ nhất của tháng 2 với 5 lao động làm
việc mỗi ngày, cửa hàng bán được 700 chiếc Hamburger, 900 chiếc Cheesebuger, 500 chiếc
Sandwich. Biết quy định làm của cửa hàng là 8 giờ/ 1 ngày và 7 ngày/ 1 tuần. Trong tuần thứ hai
của tháng 2 với số lao động làm việc hàng ngày tại cửa hàng tăng lên 20% so với tuần thứ nhất
thì số bánh bán được trong cả tuần là 2.400 chiếc với số lượng mỗi loại như nhau.
a) Hãy cho biết năng suất của một lao động trong 1 ngày và 1 lao động trong 1 tuần cho mỗi tuần
thống kê của tháng 2 trên?
b) Năng suất lao động của tuần nào cao hơn và hơn bao nhiêu lần?
Bài 15. Sau đây bảng số liệu đầu vào để phân tích lập kế hoạch về năng suất lao động của
một công ty sản xuất.
Năm trước
Năm kế hoạch
Đầu ra
860.000
( tấn sản phẩm)
Tăng 30% so với năm
trước
Đầu vào
Theo từng loại lao
động, trong đó:
Quy định về thời gian
làm việc của 1 lao
động/năm; giờ
Số lượng lao động; người
Năm trước
Năm kế hoạch
Công nhân chính
1.712
430
366
Công nhân phục vụ
1.768
215
172
Lãnh đạo, quản lý
1.701
65
43
Lao động chuyên
môn, nghiệp vụ, phục
vụ
1.701
43
34
Hãy tính:
a) Năng suất lao động của một công nhân chính trong năm trước?
b) Năng suất lao động của một công nhân phụ trợ trong năm trước?
c) Năng suất lao động của một công nhân nói chung trong năm trước?
d) Năng suất lao động của một lao động quản lý vào năm trước?
e) Năng suất lao động của một lao động chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ vào năm trước?
f) Năng suất lao động của một lao động nói chung trong công ty vào năm trước?
g) Chi phí lao động/ tấn sản phẩm của công nhân chính trong năm trước?
h) Chi phí lao động/ tấn sản phẩm của công nhân phụ trợ trong năm trước?
i) Chi phí lao động/ tấn sản phẩm của công nhân nói chung trong năm trước?)
k) Chi phí lao động/ tấn sản phẩm của một lao động nói chung trong năm trước?
l) Năng suất lao động của năm kế hoạch tăng bao nhiêu phần tram so với năm trước nếu sử dụng
chỉ tiêu năng suất lao động là Ns
/người/năm
Các lƣu ý:
- Từ câu a đến câu f cần tính hai chỉ tiêu năng suất lao động đó là: Ns
/người/năm
(tấn/người/năm)Ns
/người/giờ (tấn/người/giờ)
;
-
Từ câu g đến câu k cần tính: thời gian theo giờ của loại nhân lực được yêu cầu tính/ tấn sản
phẩm (giờ/tấn SP);
- Câu l: sử dụng chỉ tiêu Ns
/người/năm để so sánh.
PHẦN 2: CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (20 câu)
Chọn các đáp án đúng trong các đáp án sau?
Câu số
Câu hỏi
Câu trả lời
Đáp án ( √ )
1
Thuộc kết cấu sản xuất
chính của nhà máy :
a) Các phân xưởng chính;
b) Các phân xưởng phụ;
c) Các phân xưởng phụ trợ;
d) Trung tâm R &D;
e) Trung tâm đào tạo công nhân;
f) Nhà trẻ dành cho con em cán bộ,
công nhân viên nhà máy;
g) Trạm xá dành cho nhà máy
2.
Thuộc kết cấu sản xuất phụ
của nhà máy :
a) Phân xưởng dụng cụ;
b) Phân xưởng vận tải;
c) Các kho;
d) Trung tâm phục hồi chức năng
cho công nhân viên;
e) Nhà ăn;
f) Phân xưởng lắp ráp;
g) Phân xưởng gia công cơ khí;
3.
Hình thức chuyên môn hóa
sản phẩm được sử dụng
trong:
a) Tất cả các dạng (type) sản xuất;
b) Sản xuất theo lô và đại trà
c) Sản xuất đơn chiếc;
4.
Hình thức chuyên môn hóa
a) Tất cả các dạng (type) sản xuất;
b) Sản xuất đại trà
công nghệ được sử dụng
trong:
c) Sản xuất đơn chiếc theo
nhỏ;
5.
Sản xuất đại trà luôn dạng
sản xuất hiệu quả cao
nhất: đúng hay sai?
a) Đúng;
b) Sai;
c) Không phải luôn đúng;
6.
Sản xuất đơn chiếc luôn
dạng sản có mức độ linh hoạt
cao nhất: đúng hay sai?
a) Đúng;
b) Sai;
c) Không phải luôn đúng;
7.
Đánh giá năng suất lao động
tại một chỗ làm việc thường
tính theo đơn vị:
a) Hiện vật;
b) Theo giá trị;
c) Cả hai
8.
Đánh giá năng suất lao động
của cả nhà máy thường tính
theo đơn vị:
a) Hiện vật;
b) Theo giá trị;
c) Cả hai
9.
Bản chất của chuyên môn
hóa sản phẩm là:
a) Tập trung sản xuất tại một hệ
thống sản xuất (phân xưởng; nhà
máy) một hoặc một số ít sản phẩm
gần giống nhau;
b) Tập trung y móc, thiết bị tại
một hệ thống sản xuất (phân
xưởng; nhà máy) theo một hoặc
một số ít công nghệ gần giống
nhau;
c) Cả hai loại trên;
10.
Ưu điểm của chuyên môn
hóa công nghệ so với chuyên
môn hóa sản phẩm là:
a) Tăng số lượng chủng loại sản
phẩm được sản xuất;
b) Tăng chất lượng sản phẩm sản
xuất;
c) Giảm thời gian chu kỳ sản xuất;
d) Đơn giản hơn trong lập kế
hoạch và quản quá trình sản
xuất;
e) Tạo thuận lợi cho quá trình hiện
đại hóa các công nghệ được s
dụng trong sản xuất;
11.
Các quyết định trong quản trị
sản xuất mang tính:
a) Dài hạn (chiến lược);
b) Trung và ngắn hạn (chiến thuật
và tác nghiệp);
c) Cả hai đặc điểm trên;
12.
Các mục tiêu chính trong
quản lý sản xuất là:
a) Giảm chi phí sản xuất;
b) Giảm thời gian cung cấp sản
phẩm cho khách hàng;
c) Tăng sự hài lòng cho người lao
động trong công việc;
d) Tăng chất lượng sản phẩm;
e) Tăng hiệu quả sử dụng tài sản;
13.
Các quyết định trong quản trị
sản xuất liên quan đến:
a) Thiết kế hệ thống sản xuất;
b) Quản trị vận hành hệ thống sản
xuất;
c) Cả hai
14.
Các mục tiêu chính trong
a) Mâu thuẫn nhau;
b) Đồng thuận nhau;
quản trị sản xuất có tính:
c) Cả hai đặc điểm trên;
15.
Tăng năng suất thể theo
các hướng giải pháp sau:
a) Giữ nguyên chi phí đầu vào
(Inputs) tăng sản phẩm đầu ra
(Outputs);
b) Giữa nguyên đầu ra (O) và giảm
đầu vào (I);
c) Tăng cả đầu ra và đầu vào
nhưng tốc độ tăng đầu ra nhanh
hơn tăng đầu vào;
d) Giảm cả đầu ra đầu vào
nhưng tốc độ giảm của đầu ra ít
hơn tốc độ giảm của đầu vào;
d) Tất cả các hướng trên;
16.
Tổ hợp hóa sản xuất là:
a) Tập trung các quá trình sản xuất
liên quan về công nghệ trong
một hệ thống sản xuất;
b) Tập trung các y móc, thiết bị
cùng loại về công nghệ tại một hệ
thống sản xuất;
c) Tập trung nhiều y móc, thiết
bị công nghệ khác nhau để sản
xuất một loại sản phẩm cuối cùng
trong một hệ thống sản xuất;
d) Tổng hợp ba loại trên;
17.
Năng suất lao động sẽ tăng
bao phần trăm nếu thời gian
sản xuất một sản phẩm giảm
đi 20%?
a) 20%;
b) 25%;
c) Không thay đổi;
18.
Năng suất lao động sẽ tăng
bao phần trăm nếu giá trị sản
xuất trong cùng thời gian
tính tăng lên từ 46 triệu lên
58 triệu đô la Mỹ?
a) 25%;
b) 16,7%;
c) 30%;
19.
Năng suất lao động sẽ tăng
bao phần trăm nếu giá trị sản
xuất trong cùng thời gian
tính tăng lên 20% nhưng chi
phí sử dụng lao động lại
giảm đi 10%?
a) 25%;
b) 33,34%
c) 15%
20.
Thời gian sản xuất một sản
phẩm bao nhiêu nếu năng
suất của một lao động trong
1 ca với 8 giờ làm việc đạt
400 sản phẩm?
a) 0,5 giờ;
b) 0,2 giờ;
c) 0,1 giờ
d) 0,02 giờ;
Biên soạn: PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc
| 1/11

Preview text:

BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƢƠNG 1
- PHẦN 1: CÁC BÀI TẬP ĐỊNH LƢỢNG (15 bài)
- PHẦN 2: CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (20 câu)
PHẦN 1: CÁC BÀI TẬP ĐỊNH LƢỢNG
Bài 1. Hàng ngày hai người thợ có năng suất lao động như nhau đều làm công việc như nhau với
thời gian là 20 phút. Nếu thay đổi phương pháp làm việc: cả hai cùng làm chung một công việc
đó nhưng anh công nhân thứ 2 đến muộn hơn anh đầu tiên 5 phút kể từ khi bắt đầu công việc thì
công việc này sẽ được hoàn thành trong thời gian bao lâu?
Bài 2. Có ba công nhân trong bộ phận sản xuất chuyên nhận các đơn đặt hàng. Nếu sử dụng hai
anh công nhất thứ 1 và thứ 2 thì có thể hoàn thành đơn một đặt hàng có mã R-25 trong 5 ngày
làm việc. Nếu sử dụng hai anh công nhất thứ 2 và thứ 3 thì có thể hoàn thành đơn đặt hàng có mã
R-25 trong 6 ngày làm việc. Nếu sử dụng hai anh công nhất thứ 1 và thứ 3 thì có thể hoàn thành
đơn đặt hàng R-25 trong 20 ngày làm việc.
Hãy cho biết nếu dùng cả ba công nhân cùng thực hiện một đơn hàng R-25 thì cần bao nhiêu lâu?
Bài 3. Có 3 công nhân vệ sinh công nghiệp của phân xưởng sản xuất. Nếu anh thứ 1 và thứ 2
cùng làm sẽ mất 3 giờ 8 phút. Nếu anh thứ 1 và thứ 3 cùng làm sẽ mất 3 giờ 55 phút. Nếu anh
thứ 3 và thứ 2 cùng làm sẽ mất 2 giờ 21 phút.
Hãy cho biết nếu cả ba cùng làm với nhau thì cần bao lâu để hoàn thành nhiệm vụ vệ sinh cho phân xưởng trên?
Bài 4. Có hai công nhân cùng làm những công việc tiêu chuẩn như nhau nhưng công nhân thứ 1
làm nhanh hơn thứ 2 là 10 phút. Nếu họ làm đồng thời và cùng nhau thực hiện 1 công việc tiêu
chuẩn trên thì mất 12 phút.
Hãy cho biết: khi mỗi công nhân tự thực hiện công việc tiêu chuẩn đó thì cần bao nhiêu phút từng người?
Bài 5. Có 5 công nhân trong phân xường. Nếu sử dụng hai anh công nhân cùng làm 1 đơn hàng
tiêu chuẩn là anh thứ nhất và thứ hai thì mất 3 ngày. Nếu sử dụng hai anh công nhân cùng làm 1
đơn hàng tiêu chuẩn là anh thứ hai và thứ ba thì mất 4 ngày. Nếu sử dụng hai anh công nhân
cùng làm 1 đơn hàng tiêu chuẩn là anh thứ ba và thứ tư thì mất 4 ngày. Nếu sử dụng hai anh
công nhân cùng làm 1 đơn hàng tiêu chuẩn là anh thứ tư và thứ năm thì mất 5 ngày. Nếu sử dụng
hai anh công nhân cùng làm 1 đơn hàng tiêu chuẩn là anh thứ nhất và thứ năm thì mất 5 ngày.
Hãy cho biết nếu dùng cả 5 anh công nhân cho cùng thực hiện đơn hàng trên thì cần bao ngày?
Bài 6. Có hai anh công nhân tại một bộ phận sản xuất. Năng suất 1 giờ của anh thứ nhất là 20 chi
tiết, còn anh thứ 2 là 21 chi tiết. Nếu giao cùng một nhiệm vụ sản xuất như nhau (số lượng chi
tiết cần sản xuất như nhau) cho mỗi anh và cùng một thời điểm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ thì
anh thứ nhất kết thúc chậm hơn anh thứ 2 là 10 phút.
Hãy cho biết nhiệm vụ sản xuất đó có bao nhiêu chi tiết cần sản xuất?
Bài 7. Một anh công nhân được giao thực hiện một đơn hàng gồm 1260 chi tiết. Số sản phẩm
làm ra sau mỗi ngày làm việc lại tăng hơn ngày ngay trước đó cùng một số lượng chi tiết nhất
định. Biết ngày đầu tiên và ngày cuối anh ta làm được 210 chi tiết.
Hãy cho biết anh này đã thực hiện đơn hàng trong bao ngày làm việc và bao tuần làm việc biết
có 6 ngày làm việc trong tuần?
Bài 8. 6 công nhân làm cùng nhau trong một giờ làm ra 12 sản phẩm với chi phí lương 1 giờ
công lao động là 10 usd và chi phí sử dụng máy trong 1 giờ là 34 USD. Nếu thay đổi máy thì chi
phí sử dụng máy cho một giờ tăng lên 12 usd nhưng số lao động có thể giảm đi 1 người và sản
lượng sản xuất lại tăng gấp đôi so với trước.
a) Tính năng suất lao động/giờ của mỗi trường hợp trên? (Trước và sau khi thay đổi máy)
b) Tính năng suất sử dụng hai yếu tố: lao động và máy cho hai trường hợp trên?
c) Nên chọn phương án nào trong hai phương án đó?
Bài 9. Một doanh nghiệp sản xuất nội thất có thống kê về hoạt động trong hai năm như sau:
Chỉ tiêu; đơn vị Năm 2018 Năm 2019 Đầu ra
Giá trị sản xuất, triệu USD 25 34 Đầu vào: Lao động; triệu USD 10 13
Nguyên vật liệu; triệu USD 8 10
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị; triệu USD 0,9 1,5 Khác; triệu USD 2,5 4,0
a) Tính năng suất đơn yếu tố (Single Factor Productivity) trong mỗi trường hợp?
b) Tính năng suất đa yếu tố (Multi Factor Productivity) trong mỗi trường hợp?
c) So sánh năng suất trong hai năm cho câu a và câu b? Cho biết năm nào có năng suất cao hơn
và hơn bao nhiêu phần tram?
Bài 10. Một công ty sản xuất thiết bị công nghiệp với hai sản phẩm models A và B. Năm ngoái có thống kê như sau: Đầu ra
Số lƣợng; đơn vị
Giá trị/ 1 đơn vị; USD Model A 4.000; chiếc 8.000 Model B 6.000; chiếc 9.000 Đầu vào:
Số giờ công; giờ
Chi phí/ 1 giờ công; USD
chi phí lao động cho Model: Model A 20.000 12 Model B 30.000 15
Tính năng suất lao động theo giờ công và theo chi phí sử dụng lao động cho từng Model sản
phẩm trên? Nhận xét gì rút ra từ các kết quả thu được?
Bài 11. Một công ty có hai nhà máy: một tại Mỹ và 1 tại Việt Nam. Sau đây là kết quả thống kê
cho 1 năm của hai nhà máy đó. Chỉ tiêu Đơn vị
Nhà máy tại Mỹ Nhà máy tại VN Sản lượng bán Ngìn chiếc 100 25 Chi phí lao động Ngìn giờ công 20 15 Chi phí nguyên vật liệu Theo đơn vị tiền tệ 20.000 22.500.000 của quốc gia sở tại
Chi phí sử dụng máy móc, thiết bị Ngìn giờ 60 5
a) Tính năng suất đơn yếu tố (Single Factor Productivity) trong mỗi trường hợp?
b) Tính năng suất sử dụng hai yếu tố là lao động và nguyên vật liệu trong mỗi trường hợp? Biết 1 USD = 23.000 VNĐ.
Bài 12. Một công ty sản xuất các thiết bị vô tuyến đã thực hiện xong 2 đơn hàng cho hai khách
hàng: Hải Quân và Không Quân. Sau đây là số liệu thống kê cho hai đơn hàng đó. Chỉ tiêu; đơn vị Khách hàng Hải Khách hàng Quân Không Quân
Đầu ra; chiếc sản phẩm 2.300 5.200
Giá trị sản xuất của mỗi sản phẩm; USD 1.500 2.200 Đầu vào: - Lao động; người 25 35
- Thời gian thực hiện đơn hàng; tuần 2 3
- Số giờ công mỗi lao động làm trong một tuần; giờ 40 44
a) Tính năng suất lao động cho mỗi đơn hàng: năng suất một lao động trong một tuần và năng
suất mỗi lao động trong một giờ theo hai đơn vị đầu ra là hiện vật(sản phẩm) và giá trị(giá trị sản xuất);
b) Năng suất lao động của đơn hàng nào cao hơn và hơn bao phần trăm?
Bài 13. Nếu dùng công nghệ cơ khí nhưng người công nhân phải tự điều khiển máy thì sản lượng
đạt 72.000 chi tiết trong 1 ca với 4 công nhân cùng làm. Nếu dùng công nghệ tự động hóa (máy
có lập trình điều khiển tự động) thì chỉ cần ½ số công nhân nói trên và trong nửa ca đã làm được
số sản phẩm hơn trước 10%.
a) Hãy cho biết: năng suất lao động một công nhân trong 1 giờ trong mỗi trường hợp sử dụng công nghệ trên?
b) Năng suất lao động đã tăng bao lần khi sử dụng công nghệ điều khiển tự động so với điều khiển thủ công?
Bài 14. Trong cửa hàng bán đồ ăn nhanh với ba loại sản phẩm: Hamburger; Cheesebuger;
Sandwich. Cửa hàng sử dụng hệ số quy đổi giữa các sản phẩm như sau: 1 Cheesebuger = 1,25
Hamburger; 1 Sandwich = 0,8 Hamburger. Trong tuần thứ nhất của tháng 2 với 5 lao động làm
việc mỗi ngày, cửa hàng bán được 700 chiếc Hamburger, 900 chiếc Cheesebuger, 500 chiếc
Sandwich. Biết quy định làm của cửa hàng là 8 giờ/ 1 ngày và 7 ngày/ 1 tuần. Trong tuần thứ hai
của tháng 2 với số lao động làm việc hàng ngày tại cửa hàng tăng lên 20% so với tuần thứ nhất
thì số bánh bán được trong cả tuần là 2.400 chiếc với số lượng mỗi loại như nhau.
a) Hãy cho biết năng suất của một lao động trong 1 ngày và 1 lao động trong 1 tuần cho mỗi tuần
thống kê của tháng 2 trên?
b) Năng suất lao động của tuần nào cao hơn và hơn bao nhiêu lần?
Bài 15. Sau đây là bảng số liệu đầu vào để phân tích và lập kế hoạch về năng suất lao động của một công ty sản xuất. Năm trước Năm kế hoạch Đầu ra 860.000 Tăng 30% so với năm ( tấn sản phẩm) trước Đầu vào Quy định về thời gian
Số lượng lao động; người Theo từng loại lao làm việc của 1 lao động, trong đó: Năm trước Năm kế hoạch động/năm; giờ Công nhân chính 1.712 430 366 Công nhân phục vụ 1.768 215 172 Lãnh đạo, quản lý 1.701 65 43 Lao động chuyên 1.701 43 34 môn, nghiệp vụ, phục vụ Hãy tính:
a) Năng suất lao động của một công nhân chính trong năm trước?
b) Năng suất lao động của một công nhân phụ trợ trong năm trước?
c) Năng suất lao động của một công nhân nói chung trong năm trước?
d) Năng suất lao động của một lao động quản lý vào năm trước?
e) Năng suất lao động của một lao động chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ vào năm trước?
f) Năng suất lao động của một lao động nói chung trong công ty vào năm trước?
g) Chi phí lao động/ tấn sản phẩm của công nhân chính trong năm trước?
h) Chi phí lao động/ tấn sản phẩm của công nhân phụ trợ trong năm trước?
i) Chi phí lao động/ tấn sản phẩm của công nhân nói chung trong năm trước?)
k) Chi phí lao động/ tấn sản phẩm của một lao động nói chung trong năm trước?
l) Năng suất lao động của năm kế hoạch tăng bao nhiêu phần tram so với năm trước nếu sử dụng
chỉ tiêu năng suất lao động là Nslđ/người/năm Các lƣu ý:
- Từ câu a đến câu f cần tính hai chỉ tiêu năng suất lao động đó là: Nslđ/người/năm
(tấn/người/năm) và Nslđ/người/giờ (tấn/người/giờ); Từ câu g đến câu -
k cần tính: thời gian theo giờ của loại nhân lực được yêu cầu tính/ tấn sản phẩm (giờ/tấn SP);
- Câu l: sử dụng chỉ tiêu Nslđ/người/năm để so sánh.
PHẦN 2: CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (20 câu)
Chọn các đáp án đúng trong các đáp án sau?
Câu số Câu hỏi Câu trả lời Đáp án ( √ ) 1
a) Các phân xưởng chính; b) Các phân xưởng phụ;
c) Các phân xưởng phụ trợ; d) Trung tâm R &D; Thuộc kết cấu sản xuất
e) Trung tâm đào tạo công nhân;
chính của nhà máy là:
f) Nhà trẻ dành cho con em cán bộ, công nhân viên nhà máy;
g) Trạm xá dành cho nhà máy 2.
a) Phân xưởng dụng cụ;
b) Phân xưởng vận tải; c) Các kho;
Thuộc kết cấu sản xuất phụ d) Trung tâm phục hồi chức năng của nhà máy là: cho công nhân viên; e) Nhà ăn; f) Phân xưởng lắp ráp;
g) Phân xưởng gia công cơ khí; 3.
a) Tất cả các dạng (type) sản xuất;
Hình thức chuyên môn hóa b) Sản xuất theo lô và đại trà
sản phẩm được sử dụng c) Sản xuất đơn chiếc; trong: 4.
a) Tất cả các dạng (type) sản xuất;
Hình thức chuyên môn hóa b) Sản xuất đại trà
công nghệ được sử dụng c) Sản xuất đơn chiếc và theo lô trong: nhỏ; 5. a) Đúng;
Sản xuất đại trà luôn là dạng b) Sai;
sản xuất có hiệu quả cao nhất: đúng hay sai?
c) Không phải luôn đúng; 6. a) Đúng;
Sản xuất đơn chiếc luôn là b) Sai;
dạng sản có mức độ linh hoạt cao nhất: đúng hay sai?
c) Không phải luôn đúng; 7. a) Hiện vật;
Đánh giá năng suất lao động b) Theo giá trị;
tại một chỗ làm việc thường tính theo đơn vị: c) Cả hai 8. a) Hiện vật;
Đánh giá năng suất lao động b) Theo giá trị;
của cả nhà máy thường tính c) Cả hai theo đơn vị: 9.
a) Tập trung sản xuất tại một hệ
thống sản xuất (phân xưởng; nhà
Bản chất của chuyên môn máy) một hoặc một số ít sản phẩm hóa sản phẩm là: gần giống nhau;
b) Tập trung máy móc, thiết bị tại
một hệ thống sản xuất (phân
xưởng; nhà máy) theo một hoặc
một số ít công nghệ gần giống nhau; c) Cả hai loại trên; 10.
a) Tăng số lượng chủng loại sản phẩm được sản xuất;
b) Tăng chất lượng sản phẩm sản
Ưu điểm của chuyên môn xuất;
hóa công nghệ so với chuyên c) Giảm thời gian chu kỳ sản xuất;
môn hóa sản phẩm là:
d) Đơn giản hơn trong lập kế
hoạch và quản lý quá trình sản xuất;
e) Tạo thuận lợi cho quá trình hiện
đại hóa các công nghệ được sử dụng trong sản xuất; 11.
a) Dài hạn (chiến lược);
Các quyết định trong quản trị b) Trung và ngắn hạn (chiến thuật sản xuất mang tính: và tác nghiệp);
c) Cả hai đặc điểm trên; 12.
a) Giảm chi phí sản xuất;
b) Giảm thời gian cung cấp sản phẩm cho khách hàng;
Các mục tiêu chính trong c) Tăng sự hài lòng cho người lao
quản lý sản xuất là: động trong công việc;
d) Tăng chất lượng sản phẩm;
e) Tăng hiệu quả sử dụng tài sản; 13.
Các quyết định trong quản trị a) Thiết kế hệ thống sản xuất;
sản xuất liên quan đến:
b) Quản trị vận hành hệ thống sản xuất; c) Cả hai 14. a) Mâu thuẫn nhau;
Các mục tiêu chính trong b) Đồng thuận nhau;
quản trị sản xuất có tính:
c) Cả hai đặc điểm trên; 15.
a) Giữ nguyên chi phí đầu vào
(Inputs) và tăng sản phẩm đầu ra (Outputs);
b) Giữa nguyên đầu ra (O) và giảm đầu vào (I);
Tăng năng suất có thể theo c) Tăng cả đầu ra và đầu vào
các hướng giải pháp sau:
nhưng tốc độ tăng đầu ra nhanh hơn tăng đầu vào;
d) Giảm cả đầu ra và đầu vào
nhưng tốc độ giảm của đầu ra ít
hơn tốc độ giảm của đầu vào;
d) Tất cả các hướng trên; 16.
a) Tập trung các quá trình sản xuất
có liên quan về công nghệ trong
một hệ thống sản xuất;
b) Tập trung các máy móc, thiết bị
Tổ hợp hóa sản xuất là:
cùng loại về công nghệ tại một hệ thống sản xuất;
c) Tập trung nhiều máy móc, thiết
bị công nghệ khác nhau để sản
xuất một loại sản phẩm cuối cùng
trong một hệ thống sản xuất;
d) Tổng hợp ba loại trên; 17. a) 20%;
Năng suất lao động sẽ tăng b) 25%;
bao phần trăm nếu thời gian
sản xuất một sản phẩm giảm c) Không thay đổi; đi 20%? 18. a) 25%;
Năng suất lao động sẽ tăng
bao phần trăm nếu giá trị sản b) 16,7%;
xuất trong cùng thời gian
tính tăng lên từ 46 triệu lên 58 triệu đô la Mỹ? c) 30%; 19. a) 25%;
Năng suất lao động sẽ tăng
bao phần trăm nếu giá trị sản
xuất trong cùng thời gian b) 33,34%
tính tăng lên 20% nhưng chi
phí sử dụng lao động lại c) 15% giảm đi 10%? 20. a) 0,5 giờ;
Thời gian sản xuất một sản
phẩm là bao nhiêu nếu năng b) 0,2 giờ;
suất của một lao động trong c) 0,1 giờ
1 ca với 8 giờ làm việc đạt 400 sản phẩm? d) 0,02 giờ;
Biên soạn: PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc