Ngân hàng bài tập Chương 5 môn Quản lý sản xuất | Đại học Bách khoa Hà Nội

Ngân hàng bài tập Chương 5 môn Quản lý sản xuất của Đại học Bách khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 2 phần: bài tập định lượng, câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem

Bộ môn: Quản lý Công nghiệp
Viện Kinh tế và Quản lý
Đại học Bách khoa Hà Nội
Biên soạn: PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 5- EM3417
PHẦN 1: CÁC BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Bài 1. Một dây chuyền lắp ráp sản phẩm trên băng tải làm việc hoạt động liên tục. Thời gian
công nghệ lắp ráp sản phẩm trên chuyền
(thi gian thc hin tt c các công ngh trên dây
chuyền) là 56 phút. Chương trình sản xuất trong 1 ca 220 sản phẩm. Thời gian dừng giữa mỗi
ca là 30 phút.
a) Tính takt?
b) Tính số chỗ làm việc trên chuyền và hệ số phụ tải của chuyền?
Bài 2. Một dây chuyền lắp ráp sản phẩm trên băng tải làm việc hoạt động liên tục. Thời gian
công nghệ lắp ráp 1 sản phẩm trên chuyền là 85 phút. Takt của chuyền là 5 phút. Chiều dài của
bước dây chuyền là 1,5 mét.
a) Tính vận tốc chuyền?
b) Xác định chiều dài băng tải?
Bài 3. Chương trình sản xuất trong năm của sản phẩm là 59.720 sản phẩm. Kế hoạch làm việc
trong năm: 307 ngày làm việc, trong đó 251 ngày làm việc 7 giờ/ca và 2 ca/ngày và 56 ngày làm
việc: 6 giờ/ca 1 ca/ngày. Mỗi ca sản xuất quy định dừng chuyển 2 lần mỗi lần 10 phút.
Việc sửa chữa nhỏ chuyền sẽ thực hiện vào thời gian dừng chuyền các ngày nghỉ. c định
Takt của chuyền?
Bài 4. Một dây chuyền có băng tải phân phối hoạt động liên tục. Chương trình sản xuất 575 sản
phẩm/ ca. Bước băng tải: 1,5 mét. Chu kỳ lặp lại của băng tải bằng 12. Chiều dài toàn bộ của
băng tải là: 57 mét, Số chỗ làm việc trên chuyền 16 chỗ. Thời gian dừng chuyền giữa ca 20
phút.
a) Xác định vận tốc băng tải?
b) Số chu kỳ lặp lại của băng tải?
c) Thời gian công nghệ cho 1 sản phẩm trên chuyền?
Bài 5. Quy trình công nghệ lắp ráp một sản phẩm được phân chia nhỏ thành 7 nguyên công như
sau:
Số thứ tự nguyên công
1
2
3
4
5
6
7
Ti, phút
3,2
2,6
1,7
4,3
2,5
3,2
1,9
Nhịp dây chuyền mong muốn (Takt) 5 phút. thể thiết kế lại quy trình công nghệ bằng cách
kết hợp các nguyên công trong 7 nguyên công trên, trong đó 5 nguyên công đầu có thể sắp xếp tự
do, không cần tuân thủ trật tự công nghệ. Riêng nguyên công 6 7 cần thiết phải cuối quy
trình công nghệ và cần tuân thủ theo trật tự nối tiếp nhau.
a) y cân bằng chuyền cần bao nhiêu chỗ làm việc trên chuyền nếu cho phép quá tải thời
gian trên mỗi nguyên công 5%?
b) Xác định hệ số phụ tải của mỗi nguyên công và của cả chuyền?
Bài 6. Một dây chuyền có 6 nguyên công với thời gian định mức trong bảng sau:
Thứ tự nguyên
công
Thời gian định mức-
Ti
(phút/sản phẩm)
Thứ tự nguyên
công
Thời gian định
mức- Ti
(phút/sản phẩm)
Thứ tự
nguyên công
Thời gian định
mức- Ti
(phút/sản phẩm)
1
3,9
2
5,7
3
1,5
4
1,85
5
7,5
6
3,6
Các dữ liệu đầu vào như sau:
1. Chương trình sản xuất/ ca; sản phẩm
230
2. Thời gian làm việc quy định/ca; giờ/ca
8
3. Thời gian dừng quy định giữa ca, phút
20
4. Khoảng cách giữa hai chỗ làm việc liên tiếp; mét
1,2
5. Số ca sản xuất/ngày; ca/ngày
2
a) Tính takt?
b) Tính số chỗ làm việc trên chuyền và hệ số phụ tải của chuyền?
c) Tính số công nhân cần thiết phục vụ chuyền trong một ngày nếu định mức phục vụ: 1
máy/1 công nhân và tỷ lệ nghỉ việc không lý do của công nhân là 10%
d) Tính vận tốc chuyền?
e) Vẽ sơ đồ đơn giản minh họa chuyền?
Bài 7. Dây chuyền gián đoạn sản xuất 1 chi tiết máy cần qua 4 nguyên công: tiện, chuốt, phay,
mài với thời gian lần lượt (Ti) là: 1,9; 1,1,; 2,1; 1,3 (phút). Chương trình sản xuất trong tháng đạt
12.600 sản phẩm. Mỗi tháng làm việc 21 ngày, mỗi ngày 2 ca và mỗi ca là 8 giờ. Chu kỳ phục vụ
của chuyền R lấy là 0,5 ca. Sản phẩm khuyết tật không có.
a) Xác định nhịp dây chuyền?
b) Xác định số chỗ làm việc trên dây chuyền?
c) Xác định số công nhân phục vụ y trên dây chuyền nếu định mức phục vụ: 1 máy/ công
nhân. Xác định nhu cầu về công nhân/ 1 ngày làm việc nếu hệ số dự phòng nghỉ việc không lý do
là 10%?
d) Vẽ sơ đồ Epure minh họa thay đổi của sản phẩm dở dang trong mỗi chu kỳ phục vụ chuyền?
e) Tính số sản phẩm dở dang lưu động trong mỗi chu kỳ phục vụ chuyền?
Bài 8. Cho một dây chuyền liên tục sản xuất 1 sản phẩm với quy trình công nghệ 5 nguyên
công, thời gian định mức Ti lần lượt là: 4,8; 2,4; 9,6; 7,2; 2,4 (phút). Dây chuyn băng tải
phân phối để vận chuyển các đối tượng sản xuất trên chuyền. Chiều dài của bước y chuyền
1,2 mét. Bán kính tang quay của băng tải 0,38 (mét). Chương trình sản xuất trong một ngày là
375 sản phẩm. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút. Chế đlàm việc 2 ca/ngày, 8 giờ mỗi ca.
Thời gian nhấc sản phẩm ra khỏi băng tải đặt lại đã được tính trong thời gian công nghệ nói
trên.
a) Xác định nhịp của dây chuyền (takt)?
b) Xác định số chỗ làm việc trên mỗi nguyên công và số chỗ làm việc trên cả dây chuyền?
c) Xác định chiều dài chiều dài toàn bộ của dây chuyền nếu dây chuyển là thẳng và bố trí một
phía?
d) Xác định hệ thống đánh dấu trên băng tải dây chuyền nếu sử dụng đánh dấu bằng số thứ tự?
e) Lập kế hoạch chuẩn tắc của chuyền?
f) Tính số sản phẩm dở dang trên chuyền?
Bài 9. Lắp ráp 1 sản phẩm trên băng tải làm việc tốc độ không đổi (hay băng tải hoạt động
liên tục). Chiều dài của bước băng tải 1,5 mét. Đường kính tang quay của băng tải 0,4 mét.
Quy trình công nghệ gồm 8 nguyên công Ti lần lượt là: 3,6; 7,2; 5,4; 9,0; 1,8; 5,4; 3,6; 7,2
(phút). Chương trình sản xuất trong một ngày là 500 sản phẩm. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30
phút. Chế độ làm việc 2 ca/ngày. Mỗi ca làm việc 8 giờ.
a) Xác định nhịp của dây chuyền (takt)?
b) Xác định số chỗ làm việc trên mỗi nguyên công và số chỗ làm việc trên cả dây chuyền?
c) Xác định chiều dài chiều dài toàn bộ của dây chuyền nếu dây chuyển là thẳng và bố trí một
phía?
d) Xác định vận tốc băng tải?
e) Xác định thời gian công nghệ lắp ráp sản phẩm trên chuyền?
Bài 10. Lắp ráp sản phẩm trên băng tải làm việc hoạt động theo chế độ xung điện. Chiều dài của
bước băng tải 1,1 mét. Bán kính tang quay của băng tải là 0,44 mét. Vận tốc băng tải 4
mét/phút. Thời gian công nghệ lắp sản phẩm trên chuyền là: 61.6 phút. Thời gian thực hiện mỗi
nguyên công trên chuyền đều bằng nhau bằng 10 lần thời gian di chuyển sản phẩm giữa chỗ
làm việc liên tiếp nhau. Chế độ làm việc 2 ca/ngày. Mỗi ca làm việc 8 giờ. Thời gian dừng giữa
mỗi ca là 30 phút.
a) Xác định nhịp của dây chuyền (takt)?
b) Xác định số chỗ làm việc trên dây chuyền?
c) Xác định chiều dài chiều dài toàn bộ của dây chuyền nếu dây chuyển là thẳng và bố trí một
phía?
d) Xác định chương trình sản xuất trong một ngày của chuyền?
Bài 11. Thời gian công nghệ lắp 1 sản phẩm trên dây chuyền có băng tải làm việc hoạt động theo
chế độ xung điện 80 phút. Số chỗ làm việc trên băng tải là: 20. Thời gian thực hiện mỗi
nguyên công là 3,5 phút. Chế độ làm việc 2 ca/ngày. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút. Mỗi
ca làm việc 8 giờ.
a) Tính nhịp của dây chuyền (takt)?
b) Thời gian di chuyển giữa 2 chỗ làm việc liên tiếp nhau trên chuyền?
c) Xác định chương trình sản xuất trong một ngày của chuyền?
Bài 12. Băng tải lắp ráp sản phẩm băng tải làm việc và hoặt động liên tục. Do ứng dụng công
nghệ tiên tiến hơn nên thời gian mỗi nguyên công được giảm đi 20 phần tram tổng thời gian
công nghệ lắp sản phẩm trên chuyền giảm được 120 phút. Số sản phẩm sản xuất ra trong tháng là
4.950 sản phẩm. Chế độ làm việc 2 ca/ngày. Thời gian dừng giữa mỗi ca 30 phút. Mỗi ca làm
việc 8 giờ. Mỗi tháng làm 22 ngày.
a) Xác định nhịp của dây chuyền (Takt) trước và sau khi cải tiến công nghệ?
b) Xác định số sản phẩm sản xuất ra trong tháng trước khi thay đổi công nghệ?
c) Xác định số sản phẩm tăng lên do đổi mới công nghệ?
d) Xác định số chỗ làm việc trên chuyền?
e) Xác định thời gian công nghệ lắp toàn bộ sản phẩm trên chuyền trước và sau khi thay đổi công
nghệ? Thời gian công nghệ này đã tiết kiệm được bao nhiêu phút do thay đổi công nghệ?
Bài 13. Có 2 nguyên công liên tiếp nhau trên một dây chuyền gián đoạn , 1 sản phẩm. Biết:
- Chu kỳ phục vụ chuyền R= ¼ ca (tức 120 phút);
- Nguyên công 1 có 1 máy và bật liên tục từ đầu chu kỳ phục vụ với thời gian là R/3 thì tắt máy.
- Nguyên công 2 2 máy, trong đó: y 1 của nguyên công 2 bật 100% thời gian chu kỳ phục
vụ, còn máy 2 của nguyên công 2 thì chỉ bật sau ½ R kể từ đầu chu kỳ phục vụ và bật liên tục tới
hết chu kỳ phục vụ.
- Biết thời gian định mức gia công 1 chi tiết trên nguyên công 1 là 0,4 phút.
a) Tính số sản phẩm làm ra trên mỗi nguyên công trong 1 chu lỳ phục vụ R?
b) Tính thời gian định mức gia công 1 chi tiết trên nguyên công 2?
c) Vẽ đồ EPURE hoạt động của cặp đôi nguyên công 1&2? Tính số sản phẩm dở dang lưu
động bình quân?
d) Tính số công nhân tối thiểu cần sử dụng trong mỗi chu kỳ phục vụ chuyền nếu định mức phục
vụ: 1 công nhân / 1 y tại bất kỳ thời điểm nào và cho phép khi hết nhiệm vụ của nguyên công
y có thể chuyển sang phục vụ máy của nguyên công khác?
e) Vẽ sơ đồ EPURE khi thay đổi thời gian chạy máy tại nguyên công 1: nguyên công 1 sẽ bật sau
2/3 R cho đến kết thúc chu kỳ phục vụ.
f) Giữ nguyên hoạt động máy của nguyên công 1 như câu e, còn nguyên công 2: 1 máy cháy
100% thời gian chu kỳ phục vụ, máy còn lại bắt đầu bật ngay từ đầu chu kỳ phục vụ cho đến thời
gian bằng R/2 thì tắt máy. Nhu cầu về số công nhân có thay đổi không so với câu d? Số sản
phẩm dở dang lưu động có thay đổi không so với câu d?
Bài 14. Một dây chuyền sản xuất 1 sản phẩm khí hình ống quy trình công nghệ gồm 6
nguyên công trong bảng sau:
STT
Tên nguyên công
Thời gian định mức/SP; phút/SP
1.
Tiện thô
5,85
2.
Tiện tinh
14,8
3.
Khoan
5,7
4.
Kéo
2,5
5.
Bào
5,9
6.
Xả nước
2,8
Biết chương trình sản xuất trong một tháng đạt 3.168 sản phẩm. Thời gian dừng kỹ thuật của dây
chuyền được quy định 10% thời gian làm việc theo chế độ. Thời gian chế độ trong 1 ca 8
giờ. Số ngày làm việc trong tháng là 22 ngày.
a) Tính nhịp của dây chuyền (Takt)?
b) Tính số chỗ làm việc của mỗi nguyên công? của cả dây chuyền?
c) Vẽ sơ đồ chuẩn tắc của dây chuyền để minh họa hành trình công nghệ của 3 sản phẩm đầu tiên
trên dây chuyền và tính thời gian sản xuất của 100 sản phẩm đầu tiên kể từ đầu mỗi ca sản xuất?
Bài 15. Lắp ráp một sản phẩm kích thước không lớn trên y chuyền làm việc hoạt động liên
tục. Chương trình sản xuất trong một ngày 450 sản phẩm. Sản phẩm này được lắp ráp trên
những khu vực làm việc của chuyền với chiều dài của của mỗi khu vực làm việc này là 800 mm.
Công nhân trên mỗi nguyên công khi lắp ráp phải di chuyển dọc theo khu vực làm việc sau
khi hoàn thành ngun công cần quay trở lại vị trí ban đầu. Khoảng cách bình quân giữa 2 khu
vực làm việc 700mm. Lắp ráp sản phẩm trên mỗi nguyên công theo lô 5 chiếc (hay vận
chuyển là 5 chiếc). Chế độ làm việc 2 ca/ngày. Thời gian dừng giữa mỗi ca 30 phút. Mỗi ca
làm việc 8 giờ. Đường kính tang quay của băng tải 0,6 mét. Tổng số chỗ làm việc trên chuyền
là 19.
a) Xác định nhịp của dây chuyền (Takt) và nhịp của lô sản xuất (Rhythm
b) Xác định vận tốc băng tải?
c) Xác định chiều dài chiều dài toàn bộ của dây chuyền nếu dây chuyển là thẳng và bố trí một
phía?
d) Xác định thời gian công nghệ để lắp ráp mỗi lô vận chuyển 5 chiếc trên dây chuyền?
| 1/7

Preview text:

Bộ môn: Quản lý Công nghiệp
Viện Kinh tế và Quản lý
Đại học Bách khoa Hà Nội
Biên soạn: PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 5- EM3417
PHẦN 1: CÁC BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Bài 1. Một dây chuyền lắp ráp sản phẩm trên băng tải làm việc hoạt động liên tục. Thời gian
công nghệ lắp ráp sản phẩm trên chuyền(thời gian thực hiện tất cả các công nghệ trên dây
chuyền) là 56 phút. Chương trình sản xuất trong 1 ca là 220 sản phẩm. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút. a) Tính takt?
b) Tính số chỗ làm việc trên chuyền và hệ số phụ tải của chuyền?
Bài 2. Một dây chuyền lắp ráp sản phẩm trên băng tải làm việc hoạt động liên tục. Thời gian
công nghệ lắp ráp 1 sản phẩm trên chuyền là 85 phút. Takt của chuyền là 5 phút. Chiều dài của
bước dây chuyền là 1,5 mét.
a) Tính vận tốc chuyền?
b) Xác định chiều dài băng tải?
Bài 3. Chương trình sản xuất trong năm của sản phẩm là 59.720 sản phẩm. Kế hoạch làm việc
trong năm: 307 ngày làm việc, trong đó 251 ngày làm việc 7 giờ/ca và 2 ca/ngày và 56 ngày làm
việc: 6 giờ/ca và 1 ca/ngày. Mỗi ca sản xuất quy định dừng chuyển 2 lần và mỗi lần 10 phút.
Việc sửa chữa nhỏ chuyền sẽ thực hiện vào thời gian dừng chuyền và các ngày nghỉ. Xác định Takt của chuyền?
Bài 4. Một dây chuyền có băng tải phân phối hoạt động liên tục. Chương trình sản xuất 575 sản
phẩm/ ca. Bước băng tải: 1,5 mét. Chu kỳ lặp lại của băng tải bằng 12. Chiều dài toàn bộ của
băng tải là: 57 mét, Số chỗ làm việc trên chuyền là 16 chỗ. Thời gian dừng chuyền giữa ca là 20 phút.
a) Xác định vận tốc băng tải?
b) Số chu kỳ lặp lại của băng tải?
c) Thời gian công nghệ cho 1 sản phẩm trên chuyền?
Bài 5. Quy trình công nghệ lắp ráp một sản phẩm được phân chia nhỏ thành 7 nguyên công như sau: Số thứ tự nguyên công 1 2 3 4 5 6 7 Ti, phút 3,2 2,6 1,7 4,3 2,5 3,2 1,9
Nhịp dây chuyền mong muốn (Takt) là 5 phút. Có thể thiết kế lại quy trình công nghệ bằng cách
kết hợp các nguyên công trong 7 nguyên công trên, trong đó 5 nguyên công đầu có thể sắp xếp tự
do, không cần tuân thủ trật tự công nghệ. Riêng nguyên công 6 và 7 cần thiết phải ở cuối quy
trình công nghệ và cần tuân thủ theo trật tự nối tiếp nhau.
a) Hãy cân bằng chuyền và cần bao nhiêu chỗ làm việc trên chuyền nếu cho phép quá tải thời
gian trên mỗi nguyên công 5%?
b) Xác định hệ số phụ tải của mỗi nguyên công và của cả chuyền?
Bài 6. Một dây chuyền có 6 nguyên công với thời gian định mức trong bảng sau:
Thứ tự nguyên Thời gian định mức- Thứ tự nguyên Thời gian định Thứ tự Thời gian định công Ti công mức- Ti nguyên công mức- Ti (phút/sản phẩm) (phút/sản phẩm) (phút/sản phẩm) 1 3,9 2 5,7 3 1,5 4 1,85 5 7,5 6 3,6
Các dữ liệu đầu vào như sau:
1. Chương trình sản xuất/ ca; sản phẩm 230
2. Thời gian làm việc quy định/ca; giờ/ca 8
3. Thời gian dừng quy định giữa ca, phút 20
4. Khoảng cách giữa hai chỗ làm việc liên tiếp; mét 1,2
5. Số ca sản xuất/ngày; ca/ngày 2 a) Tính takt?
b) Tính số chỗ làm việc trên chuyền và hệ số phụ tải của chuyền?
c) Tính số công nhân cần thiết phục vụ chuyền trong một ngày nếu định mức phục vụ: 1
máy/1 công nhân và tỷ lệ nghỉ việc không lý do của công nhân là 10%
d) Tính vận tốc chuyền?
e) Vẽ sơ đồ đơn giản minh họa chuyền?
Bài 7. Dây chuyền gián đoạn sản xuất 1 chi tiết máy cần qua 4 nguyên công: tiện, chuốt, phay,
mài với thời gian lần lượt (Ti) là: 1,9; 1,1,; 2,1; 1,3 (phút). Chương trình sản xuất trong tháng đạt
12.600 sản phẩm. Mỗi tháng làm việc 21 ngày, mỗi ngày 2 ca và mỗi ca là 8 giờ. Chu kỳ phục vụ
của chuyền R lấy là 0,5 ca. Sản phẩm khuyết tật không có.
a) Xác định nhịp dây chuyền?
b) Xác định số chỗ làm việc trên dây chuyền?
c) Xác định số công nhân phục vụ máy trên dây chuyền nếu định mức phục vụ: 1 máy/ công
nhân. Xác định nhu cầu về công nhân/ 1 ngày làm việc nếu hệ số dự phòng nghỉ việc không lý do là 10%?
d) Vẽ sơ đồ Epure minh họa thay đổi của sản phẩm dở dang trong mỗi chu kỳ phục vụ chuyền?
e) Tính số sản phẩm dở dang lưu động trong mỗi chu kỳ phục vụ chuyền?
Bài 8. Cho một dây chuyền liên tục sản xuất 1 sản phẩm với quy trình công nghệ có 5 nguyên
công, thời gian định mức Ti lần lượt là: 4,8; 2,4; 9,6; 7,2; 2,4 (phút). Dây chuyền có băng tải
phân phối để vận chuyển các đối tượng sản xuất trên chuyền. Chiều dài của bước dây chuyền là
1,2 mét. Bán kính tang quay của băng tải là 0,38 (mét). Chương trình sản xuất trong một ngày là
375 sản phẩm. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút. Chế độ làm việc 2 ca/ngày, 8 giờ mỗi ca.
Thời gian nhấc sản phẩm ra khỏi băng tải và đặt lại đã được tính trong thời gian công nghệ nói trên.
a) Xác định nhịp của dây chuyền (takt)?
b) Xác định số chỗ làm việc trên mỗi nguyên công và số chỗ làm việc trên cả dây chuyền?
c) Xác định chiều dài và chiều dài toàn bộ của dây chuyền nếu dây chuyển là thẳng và bố trí một phía?
d) Xác định hệ thống đánh dấu trên băng tải dây chuyền nếu sử dụng đánh dấu bằng số thứ tự?
e) Lập kế hoạch chuẩn tắc của chuyền?
f) Tính số sản phẩm dở dang trên chuyền?
Bài 9. Lắp ráp 1 sản phẩm trên băng tải làm việc có tốc độ không đổi (hay băng tải hoạt động
liên tục). Chiều dài của bước băng tải là 1,5 mét. Đường kính tang quay của băng tải là 0,4 mét.
Quy trình công nghệ gồm 8 nguyên công Ti lần lượt là: 3,6; 7,2; 5,4; 9,0; 1,8; 5,4; 3,6; 7,2
(phút). Chương trình sản xuất trong một ngày là 500 sản phẩm. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30
phút. Chế độ làm việc 2 ca/ngày. Mỗi ca làm việc 8 giờ.
a) Xác định nhịp của dây chuyền (takt)?
b) Xác định số chỗ làm việc trên mỗi nguyên công và số chỗ làm việc trên cả dây chuyền?
c) Xác định chiều dài và chiều dài toàn bộ của dây chuyền nếu dây chuyển là thẳng và bố trí một phía?
d) Xác định vận tốc băng tải?
e) Xác định thời gian công nghệ lắp ráp sản phẩm trên chuyền?
Bài 10. Lắp ráp sản phẩm trên băng tải làm việc hoạt động theo chế độ xung điện. Chiều dài của
bước băng tải là 1,1 mét. Bán kính tang quay của băng tải là 0,44 mét. Vận tốc băng tải là 4
mét/phút. Thời gian công nghệ lắp sản phẩm trên chuyền là: 61.6 phút. Thời gian thực hiện mỗi
nguyên công trên chuyền đều bằng nhau và bằng 10 lần thời gian di chuyển sản phẩm giữa chỗ
làm việc liên tiếp nhau. Chế độ làm việc 2 ca/ngày. Mỗi ca làm việc 8 giờ. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút.
a) Xác định nhịp của dây chuyền (takt)?
b) Xác định số chỗ làm việc trên dây chuyền?
c) Xác định chiều dài và chiều dài toàn bộ của dây chuyền nếu dây chuyển là thẳng và bố trí một phía?
d) Xác định chương trình sản xuất trong một ngày của chuyền?
Bài 11. Thời gian công nghệ lắp 1 sản phẩm trên dây chuyền có băng tải làm việc hoạt động theo
chế độ xung điện là 80 phút. Số chỗ làm việc trên băng tải là: 20. Thời gian thực hiện mỗi
nguyên công là 3,5 phút. Chế độ làm việc 2 ca/ngày. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút. Mỗi ca làm việc 8 giờ.
a) Tính nhịp của dây chuyền (takt)?
b) Thời gian di chuyển giữa 2 chỗ làm việc liên tiếp nhau trên chuyền?
c) Xác định chương trình sản xuất trong một ngày của chuyền?
Bài 12. Băng tải lắp ráp sản phẩm là băng tải làm việc và hoặt động liên tục. Do ứng dụng công
nghệ tiên tiến hơn nên thời gian mỗi nguyên công được giảm đi 20 phần tram và tổng thời gian
công nghệ lắp sản phẩm trên chuyền giảm được 120 phút. Số sản phẩm sản xuất ra trong tháng là
4.950 sản phẩm. Chế độ làm việc 2 ca/ngày. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút. Mỗi ca làm
việc 8 giờ. Mỗi tháng làm 22 ngày.
a) Xác định nhịp của dây chuyền (Takt) trước và sau khi cải tiến công nghệ?
b) Xác định số sản phẩm sản xuất ra trong tháng trước khi thay đổi công nghệ?
c) Xác định số sản phẩm tăng lên do đổi mới công nghệ?
d) Xác định số chỗ làm việc trên chuyền?
e) Xác định thời gian công nghệ lắp toàn bộ sản phẩm trên chuyền trước và sau khi thay đổi công
nghệ? Thời gian công nghệ này đã tiết kiệm được bao nhiêu phút do thay đổi công nghệ?
Bài 13. Có 2 nguyên công liên tiếp nhau trên một dây chuyền gián đoạn , 1 sản phẩm. Biết:
- Chu kỳ phục vụ chuyền R= ¼ ca (tức 120 phút);
- Nguyên công 1 có 1 máy và bật liên tục từ đầu chu kỳ phục vụ với thời gian là R/3 thì tắt máy.
- Nguyên công 2 có 2 máy, trong đó: máy 1 của nguyên công 2 bật 100% thời gian chu kỳ phục
vụ, còn máy 2 của nguyên công 2 thì chỉ bật sau ½ R kể từ đầu chu kỳ phục vụ và bật liên tục tới hết chu kỳ phục vụ.
- Biết thời gian định mức gia công 1 chi tiết trên nguyên công 1 là 0,4 phút.
a) Tính số sản phẩm làm ra trên mỗi nguyên công trong 1 chu lỳ phục vụ R?
b) Tính thời gian định mức gia công 1 chi tiết trên nguyên công 2?
c) Vẽ sơ đồ EPURE hoạt động của cặp đôi nguyên công 1&2? Tính số sản phẩm dở dang lưu động bình quân?
d) Tính số công nhân tối thiểu cần sử dụng trong mỗi chu kỳ phục vụ chuyền nếu định mức phục
vụ: 1 công nhân / 1 máy tại bất kỳ thời điểm nào và cho phép khi hết nhiệm vụ của nguyên công
này có thể chuyển sang phục vụ máy của nguyên công khác?
e) Vẽ sơ đồ EPURE khi thay đổi thời gian chạy máy tại nguyên công 1: nguyên công 1 sẽ bật sau
2/3 R cho đến kết thúc chu kỳ phục vụ.
f) Giữ nguyên hoạt động máy của nguyên công 1 như câu e, còn nguyên công 2: 1 máy cháy
100% thời gian chu kỳ phục vụ, máy còn lại bắt đầu bật ngay từ đầu chu kỳ phục vụ cho đến thời
gian bằng R/2 thì tắt máy. Nhu cầu về số công nhân có thay đổi không so với câu d? Số sản
phẩm dở dang lưu động có thay đổi không so với câu d?
Bài 14. Một dây chuyền sản xuất 1 sản phẩm cơ khí hình ống có quy trình công nghệ gồm 6
nguyên công trong bảng sau: STT Tên nguyên công
Thời gian định mức/SP; phút/SP 1. Tiện thô 5,85 2. Tiện tinh 14,8 3. Khoan 5,7 4. Kéo 2,5 5. Bào 5,9 6. Xả nước 2,8
Biết chương trình sản xuất trong một tháng đạt 3.168 sản phẩm. Thời gian dừng kỹ thuật của dây
chuyền được quy định là 10% thời gian làm việc theo chế độ. Thời gian chế độ trong 1 ca là 8
giờ. Số ngày làm việc trong tháng là 22 ngày.
a) Tính nhịp của dây chuyền (Takt)?
b) Tính số chỗ làm việc của mỗi nguyên công? của cả dây chuyền?
c) Vẽ sơ đồ chuẩn tắc của dây chuyền để minh họa hành trình công nghệ của 3 sản phẩm đầu tiên
trên dây chuyền và tính thời gian sản xuất của 100 sản phẩm đầu tiên kể từ đầu mỗi ca sản xuất?
Bài 15. Lắp ráp một sản phẩm có kích thước không lớn trên dây chuyền làm việc hoạt động liên
tục. Chương trình sản xuất trong một ngày là 450 sản phẩm. Sản phẩm này được lắp ráp trên
những khu vực làm việc của chuyền với chiều dài của của mỗi khu vực làm việc này là 800 mm.
Công nhân trên mỗi nguyên công khi lắp ráp phải di chuyển dọc theo khu vực làm việc và sau
khi hoàn thành nguyên công cần quay trở lại vị trí ban đầu. Khoảng cách bình quân giữa 2 khu
vực làm việc là 700mm. Lắp ráp sản phẩm trên mỗi nguyên công theo lô 5 chiếc (hay lô vận
chuyển là 5 chiếc). Chế độ làm việc 2 ca/ngày. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút. Mỗi ca
làm việc 8 giờ. Đường kính tang quay của băng tải là 0,6 mét. Tổng số chỗ làm việc trên chuyền là 19.
a) Xác định nhịp của dây chuyền (Takt) và nhịp của lô sản xuất (Rhythm
b) Xác định vận tốc băng tải?
c) Xác định chiều dài và chiều dài toàn bộ của dây chuyền nếu dây chuyển là thẳng và bố trí một phía?
d) Xác định thời gian công nghệ để lắp ráp mỗi lô vận chuyển 5 chiếc trên dây chuyền?