Ngân hàng bài tập hệ thống thông tin quản lý | Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM

Ngân hàng bài tập hệ thống thông tin quản lý | Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Tài liệu gồm 11 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TP S 1
Cho biết hoạt đng ca mt trung tâm cho thuê băng đĩa như sau:
Để th thuê băng đĩa tại trung tâm, ban đầu khách hàng phi làm th tục đ
được cp th thuê. B phn làm th s da trên thông tin do khách hàng cp và
cp cho khách mt th thuê. Thông tin v vic cp th s được cp nhập vào
s d liu nghip v ca trung tâm. Mi ln đến thuêng đĩa, khách hàng s tình
th thuê và nêu yêu cu thuê c th. B phn cho thuê s x lý và đáp úng yêu cầu
thuê ca khách hàng da trên thông tin tra cu t sở d liu nghip v ca
trung tâm. Ngay khi thuê, khách hàng s nhận được hoá đơn thuê và thanh tn
tin tiền thuê luôn. Khi khách hàng đến tr băng đĩa, bộ phn tr s x lý yêu cu
tr ca khách hàng da trên thông tin tra cu t sở d liu nghip v. D liu
liên quan đến các hoạt động thuê và tr đều được cp nhật vào cơ s d liu nghp
v ca trung tâm. Định k hàng tháng, t sở d liu nghip v, các báo cáo
qun s được lp và gi cho b phn qun trung tâm. Theo chính sách m
rng th trường của trung tâm, định k hàng năm trung tâm sẽ gửi thư khuyến mãi
cho khách hàng, thông o thông tin cho thuê miễn p đối vi nhng khách hàng
đạt mc thuê trên mc khuyến mãi năm do trung tâm quy đnh.
1. Hãy v đồ BFD mô t chức năng công việc ca trung tâm
2. Hãy v đồ ng cảnh để mô t hot động ca trung tâm.
3. Hãy v đồ lung d liu mức 0 đ thc hin phân rã sơ đồ ng cnh trên.
GII BÀI TP 1
BÀI TP S 2
Một thư viện ca một trường đi hc mun xây dng mt h thng thông tin tin
học hoá để qun lý thư viện ca mình. H thng thông tín qun lý thư viện này có
nhiu phân h khác nhau, trong đó phân h qun vic n tr sách. Quy
trình qun lý vic n tr sách được tóm tắt như sau:
Khi có nhu cu n sách, đc gi s tra cứu đu sách mình mun n nh s
tr giúp của máynh đ tìm kiếm mã s ca nhng sách muốn mượn? Khi n
sách, độc gi phải điền thông tin vào mt phiếu n sách (bao gồm: mã đc gi,
ngày n, mã sô sách cn n, thi hn mượn...). Th thư sẽ kim tra th độc
gi ưa cứu tp quản đc gi và tp kho sách. Sách n s được trao cho
độc gi nếu th còn hp l và ch được phép cho n. Các thông tin v vic
n sách này s được cp nht vào tp qun n/tr ch và tp kho sách.
Ngược lại, đc gi s nhn đưc thông báo t chi. Khi tr sách, th thư lại kim
tra th độc gi và cp nht thông tin trch vào tp quản lý mượn/tr sách và tp
kho sách. Độc gi s nhận được mt phiếu xác nhn vic tr ch. Trong trưng
hp sách n qhn, đc gi phi np tin pht nhn biên lai pht. Sách
trong mt phiếu n th được tr làm nhiu lần và độc gi cho th đ ngh
gia hn n sách nếu có nhu cu. Mi thông tin v vic gia hạn sách đều được
cp nht vào tp qun n/tr sách và đc gi s nhận đưc mt phiếu gia
hạn. Định kì hàng tháng, b phn qun lý vic n/tr sách s tiến nh lp các
o cáo thông kê gửi lên ban giám đốc thư viện.
a. Hãy v đồ chức năng (BFD) của phân h qun n/tr sách của thư viện.
b. Hãy v sơ đ ng cnh ca phân h trên.
3. Hãy v đồ lung d liu mức 0 đ thc hin phân rã sơ đồ ng cnh trên.
GII BÀI TP 2
BÀI TP S 3
Hoạt động ca h thng qun lý việc đăng ký hc qua mng ca mt trường hc
đưc mô t như sau:
Khi c hc viên muốn đăng hc thì h phi gi các phiếu đăng trong đó
điền đầy đ thông tin v h tên, chng minh thư và mã của nhng lp hc
h muốn tham gia cho trường. H thng kim tra tng lp học được đăng
còn tiếp nhn hc viên không bng ch tra cu tp Danh ch lp. Các d liu
trong tp này cho biết lp hc nào còn tiếp nhn hc viên, lp hc nào đã bị hu
blp học nào đã đủ hc viên. T đó h thng có th xác định được nhng la
chn nào ca hc viên đưc chp nhn và nhng la chn nào b t chi. Nhng
học viên nào được chp nhn nguyn vng s đưc ghi danh vào o nhng lp
h đăng ký. Tên và sô chứng minh thư ca các sinh viên này s đưc cp nhp
o tp Danh sách lớp và sĩ sô lớp hc s đưc nh li. Nêu lp học đó đã đủ hc
viên thì mã lp học đó sẽ được đánh du là đã khoá sổ. Các d liu v sinh viên
mi và nhng dliu b sung hoc thay đi ca sinh viên cũ trong quá trình ghi
danh này cũng đưc cp nhp o tp h sinh viên chung trong toàn trường.
Cui cùng, h thng s gi cho tng học viên đăng một bn thông o trong đó
lit danh sách nhng lp hc h đã đăng kí và đánh dấu vào nhng lp hc
h đưc chp nhn.
1. Hãy v đồ BFD mô t chức năng công việc ca trung tâm
2. Hãy v đồ ng cảnh để mô t hot động ca trung tâm.
3. Hãy v đồ lung d liu mức 0 đ thc hin phân rã sơ đồ ng cnh trên.
GII BÀI TP 3
BÀI TP S 4
Hoạt động ca mt h thng x bán hàng được mô t như sau:
Khi khách hàng gi một đơn đt ng cho b phn tiếp nhận đơn hàng, b phn
này s nhận đơn đt hàng và tr mt biên lai cho khách hàng. Các d liu liên
quan ti quá trình nhận đơn hàng s được u giữ trong tp Giao dch. o cui
từng ngày, người ta tiến hành xcác giao dch bng cách ly các d liu trong
tp Giao dch kết hp vi vic tra cúti d liu ca tp Kim soát bán hàng. Sau
khi thc hin xong q trình này, các d liu lại được cp nht vào tp Kiếm soát
n hàng, đồng thi mt s d liu được chn lc s được lưu tr vào tp Phân
tích bán ng. D liu ca tp phân tích n ng lại được s dụng đ chun b
cho quá trình phân tích n hàng. Kết qu đưc chn ca quá trình phân tích n
hàng s đưc gi cho những người qun lý có liên quan.
1. Hãy v đồ BFD mô t chức năng công việc ca h thng xn hàng.
2. Hãy v đồ ng cảnh để mô t hot động ca h thng.
3. Hãy v đồ lung d liu mức 0 đ thc hin phân rã sơ đồ ng cnh trên.
GII BÀI TP 3
BÀI TP 5
Một i trông gửi xe 2 cổng: Một cổng xe vào và một cổng xe ra. Người ta chia
i thành các khu nh cho các loại xe khác nhau: xe máy, xe buýt, xe tải và xe
công-ten-nơ. Khi khách đến gửi xe, người coi xe nhận dạng xe theo bảng phân
loại, sau đó kiếm tra chỗ trống trong bãi. Nếu chỗ dành cho loại xe này đã hết thì
thông báo cho khách. Ngược lại thì ghi vé đưa cho khách và hướng dẫn xe vào
i, đồng thời ghi những thông tin trên vé vào số xe vào.
Khi khách lấy xe, người coi xe kiếm tra thật hay giả, đối chiếu vé với xe.
Nếu vé giả hay không đúng xe tkhông cho nhận xe. Ngược lại thì viết phiếu
thanh toán và thu tiền của khách, đồng thời ghi c thông tin cần thiết vào số xe
ra, Khi khách đến báo có sự cố thì kiếm tra xe trong số xe o và số xe ra để xác
minh xe gửi không và đã lấy chưa. Nếu không đúng t không giải quyết.
Ngược lại thì tiến hành kiếm tra xe hin trường. Nếu đúng như sự việc xảy ra
thì tiến hành lập biên bản giải quyết trong trường hợp cần thiết thì viết phiếu
chi bồi thường cho khách. Cuối ngày các tng tin vi gửi xe được gửi báo o
lên ban lãnh đạo của công ty.
1. Hãy v đồ BFD mô t chức năng công việc ca bãi trông gi xe.
2. Hãy v đồ ng cảnh để mô t hot động ca h thng.
3. Hãy v đồ lung d liu mức 0 đ thc hin phân rã sơ đồ ng cnh trên.
GII BÀI TP S 5
SƠ ĐỒ BFD
SƠ ĐỒ NG CNH DFD
V SƠ ĐỒ DFD MC 0
KHÁCH
H THNG
QUN
TRÔNG GI
XE
NH
ĐẠO
CÔNG
TY
TT V XE
TT PHN HI
VÉ XE
Phiếu thanh toán
VÉ XE
Biên bn s c
Phiếu chi
Y/C báo cáo
Báo cáo
KHÁCH
1.0
NHN XE
B.VÉ XE
D. S XE RA
A. BNG GIÁ
C. S XE VÀO
2.0
TR XE
E.PHIU THANH TOÁN
KHÁCH
3.0
GII QUYT S
C
F. BIÊN BN
G. PHIU CHI
Vé xe
“Hết ch
Vé xe
“t chi”
Phiếu t.toán
Phiếu thanh toán
Tt s c
“ko giải quyết”
Biên bn
| 1/10

Preview text:

BÀI TẬP SỐ 1
Cho biết hoạt động của một trung tâm cho thuê băng đĩa như sau:
Để có thể thuê băng đĩa tại trung tâm, ban đầu khách hàng phải làm thủ tục để
được cấp thẻ thuê. Bộ phận làm thẻ sẽ dựa trên thông tin do khách hàng cấp và
cấp cho khách một thẻ thuê. Thông tin về việc cấp thẻ sẽ được cập nhập vào cơ
sở dữ liệu nghiệp vụ của trung tâm. Mỗi lẳn đến thuê băng đĩa, khách hàng sẽ tình
thẻ thuê và nêu yêu cầu thuê cụ thể. Bộ phận cho thuê sẽ xử lý và đáp úng yêu cầu
thuê của khách hàng dựa trên thông tin tra cứu từ cơ sở dữ liệu nghiệp vụ của
trung tâm. Ngay khi thuê, khách hàng sẽ nhận được hoá đơn thuê và thanh toán
tiền tiền thuê luôn. Khi khách hàng đến trả băng đĩa, bộ phận trả sẽ xử lý yêu cầu
trả của khách hàng dựa trên thông tin tra cứu từ cơ sở dữ liệu nghiệp vụ. Dữ liệu
liên quan đến các hoạt động thuê và trả đều được cập nhật vào cơ sở dữ liệu nghệp
vụ của trung tâm. Định kỳ hàng tháng, từ cơ sở dữ liệu nghiệp vụ, các báo cáo
quản lý sẽ được lập và gửi cho bộ phận quản lý trung tâm. Theo chính sách mở
rộng thị trường của trung tâm, định kỳ hàng năm trung tâm sẽ gửi thư khuyến mãi
cho khách hàng, thông báo thông tin cho thuê miễn phí đối với những khách hàng
đạt mức thuê trên mức khuyến mãi năm do trung tâm quy định.
1. Hãy vẽ sơ đồ BFD mô tả chức năng công việc của trung tâm
2. Hãy vẽ sơ đồ ngữ cảnh để mô tả hoạt động của trung tâm.
3. Hãy vẽ sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 để thực hiện phân rã sơ đồ ngữ cảnh trên. GIẢI BÀI TẬP 1 BÀI TẬP SỐ 2
Một thư viện của một trường đại học muốn xây dựng một hệ thống thông tin tin
học hoá để quản lý thư viện của mình. Hệ thống thông tín quản lý thư viện này có
nhiểu phân hệ khác nhau, trong đó có phân hệ quản lý việc Mượn và trả sách. Quy
trình quản lý việc mượn và trả sách được tóm tắt như sau:
Khi có nhu cầu mượn sách, độc giả sẽ tra cứu đầu sách mình muốn mượn nhờ sự
trợ giúp của máy tính để tìm kiếm mã số của những sách muốn mượn? Khi mượn
sách, độc giả phải điền thông tin vào một phiếu mượn sách (bao gồm: mã độc giả,
ngày mượn, mã sô sách cắn mượn, thời hạn mượn...). Thủ thư sẽ kiểm tra thẻ độc
giả và ưa cứu tệp quản lý độc giả và tệp kho sách. Sách mượn sẽ được trao cho
độc giả nếu thẻ còn hợp lệ và sách được phép cho mượn. Các thông tin về việc
mượn sách này sẽ được cập nhật vào tệp quản lý mượn/trả sách và tệp kho sách.
Ngược lại, độc giả sẽ nhận được thông báo từ chối. Khi trả sách, thủ thư lại kiểm
tra thẻ độc giả và cập nhật thông tin trả sách vào tệp quản lý mượn/trả sách và tệp
kho sách. Độc giả sẽ nhận được một phiếu xác nhận việc trả sách. Trong trường
hợp sách mượn quá hạn, độc giả phải nộp tiền phạt và nhận biên lai phạt. Sách
trong một phiếu mượn có thể được trả làm nhiều lần và độc giả cho thể đề nghị
gia hạn mượn sách nếu có nhu cầu. Mọi thông tin về việc gia hạn sách đều được
cập nhật vào tệp quản lý mượn/trả sách và độc giả sẽ nhận được một phiếu gia
hạn. Định kì hàng tháng, bộ phận quản lý việc mượn/trả sách sẽ tiến hành lập các
báo cáo thông kê gửi lên ban giám đốc thư viện.
a. Hãy vẽ sơ đồ chức năng (BFD) của phân hệ quản lý mượn/trả sách của thư viện.
b. Hãy vẽ sơ đồ ngữ cảnh của phân hệ trên.
3. Hãy vẽ sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 để thực hiện phân rã sơ đồ ngữ cảnh trên. GIẢI BÀI TẬP 2 BÀI TẬP SỐ 3
Hoạt động của hệ thống quản lý việc đăng ký học qua mạng của một trường học được mô tả như sau:
Khi các học viên muốn đăng ký học thì họ phải gửi các phiếu đăng ký trong đó
điền đầy đủ thông tin về họ tên, sô chứng minh thư và mã sô của những lớp học
họ muốn tham gia cho trường. Hệ thống kiểm tra từng lớp học được đăng ký có
còn tiếp nhận học viên không bằng cách tra cứu tệp Danh sách lớp. Các dữ liệu
trong tệp này cho biết lớp học nào còn tiếp nhận học viên, lớp học nào đã bị huỷ
bỏ và lớp học nào đã đủ học viên. Từ đó hệ thống có thể xác định được những lựa
chọn nào của học viên được chấp nhận và những lựa chọn nào bị từ chối. Những
học viên nào được chấp nhận nguyện vọng sẽ được ghi danh vào vào những lớp
mà họ đăng ký. Tên và sô chứng minh thư của các sinh viên này sẽ được cập nhập
vào tệp Danh sách lớp và sĩ sô lớp học sẽ được tính lại. Nêu lớp học đó đã đủ học
viên thì mã lớp học đó sẽ được đánh dấu là đã khoá sổ. Các dữ liệu về sinh viên
mới và những dữliệu bổ sung hoặc thay đổi của sinh viên cũ trong quá trình ghi
danh này cũng được cập nhập vào tệp hồ sơ sinh viên chung trong toàn trường.
Cuối cùng, hệ thống sẽ gửi cho từng học viên đăng kí một bản thông báo trong đó
liệt kê danh sách những lớp học mà họ đã đăng kí và đánh dấu vào những lớp học họ được chấp nhận.
1. Hãy vẽ sơ đồ BFD mô tả chức năng công việc của trung tâm
2. Hãy vẽ sơ đồ ngữ cảnh để mô tả hoạt động của trung tâm.
3. Hãy vẽ sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 để thực hiện phân rã sơ đồ ngữ cảnh trên. GIẢI BÀI TẬP 3 BÀI TẬP SỐ 4
Hoạt động của một hệ thống xử lý bán hàng được mô tả như sau:
Khi khách hàng gửi một đơn đặt hàng cho bộ phận tiếp nhận đơn hàng, bộ phận
này sẽ nhận đơn đặt hàng và trả một biên lai cho khách hàng. Các dữ liệu liên
quan tới quá trình nhận đơn hàng sẽ được lưu giữ trong tệp Giao dịch. Vào cuối
từng ngày, người ta tiến hành xử lý các giao dịch bằng cách lấy các dữ liệu trong
tệp Giao dịch kết hợp với việc tra cúti dữ liệu của tệp Kiểm soát bán hàng. Sau
khi thực hiện xong quá trình này, các dữ liệu lại được cập nhật vào tệp Kiếm soát
bán hàng, đồng thời một số dữ liệu được chọn lọc sẽ được lưu trữ vào tệp Phân
tích bán hàng. Dữ liệu của tệp phân tích bán hàng lại được sử dụng để chuẩn bị
cho quá trình phân tích bán hàng. Kết quả được chọn của quá trình phân tích bán
hàng sẽ được gửi cho những người quản lý có liên quan.
1. Hãy vẽ sơ đồ BFD mô tả chức năng công việc của hệ thống xử lý bán hàng.
2. Hãy vẽ sơ đồ ngữ cảnh để mô tả hoạt động của hệ thống.
3. Hãy vẽ sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 để thực hiện phân rã sơ đồ ngữ cảnh trên. GIẢI BÀI TẬP 3 BÀI TẬP SÔ 5
Một bãi trông gửi xe có 2 cổng: Một cổng xe vào và một cổng xe ra. Người ta chia
bãi thành các khu dành cho các loại xe khác nhau: xe máy, xe buýt, xe tải và xe
công-ten-nơ. Khi khách đến gửi xe, người coi xe nhận dạng xe theo bảng phân
loại, sau đó kiếm tra chỗ trống trong bãi. Nếu chỗ dành cho loại xe này đã hết thì
thông báo cho khách. Ngược lại thì ghi vé đưa cho khách và hướng dẫn xe vào
bãi, đồng thời ghi những thông tin trên vé vào số xe vào.
Khi khách lấy xe, người coi xe kiếm tra vé là thật hay giả, đối chiếu vé với xe.
Nếu vé giả hay không đúng xe thì không cho nhận xe. Ngược lại thì viết phiếu
thanh toán và thu tiền của khách, đồng thời ghi các thông tin cần thiết vào số xe
ra, Khi khách đến báo có sự cố thì kiếm tra xe trong số xe vào và số xe ra để xác
minh xe có gửi không và đã lấy chưa. Nếu không đúng thì không giải quyết.
Ngược lại thì tiến hành kiếm tra xe ở hiện trường. Nếu đúng như sự việc xảy ra
thì tiến hành lập biên bản giải quyết và trong trường hợp cần thiết thì viết phiếu
chi bồi thường cho khách. Cuối ngày các thông tin về bãi gửi xe được gửi báo cáo
lên ban lãnh đạo của công ty.
1. Hãy vẽ sơ đồ BFD mô tả chức năng công việc của bãi trông gửi xe.
2. Hãy vẽ sơ đồ ngữ cảnh để mô tả hoạt động của hệ thống.
3. Hãy vẽ sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 để thực hiện phân rã sơ đồ ngữ cảnh trên.
GIẢI BÀI TẬP SỐ 5 SƠ ĐỒ BFD
SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH DFD TT VỀ XE TT PHẢN HỒI LÃNH HỆ THỐNG Y/C báo cáo VÉ XE ĐẠ KHÁCH O QUẢN LÝ VÉ XE CÔNG TRÔNG GỬI Phiếu thanh toán TY XE Báo cáo Tt sự cố Biên bản sự cố Phiếu chi
VẼ SƠ ĐỒ DFD MỨC 0 KHÁCH Vé xe 2.0 Phiếu t.toán “Hết chỗ” Vé xe TRẢ XE B.VÉ XE 1.0 “từ chối” NHẬN XE A. BẢNG GIÁ E.PHIẾU THANH TOÁN C. SỐ XE VÀO D. SỐ XE RA KHÁCH Tt sự cố F. BIÊN BẢN 3.0 “ko giải quyết” GIẢI QUYẾT SỰ Biên bản CỐ G. PHIẾU CHI Phiếu thanh toán