Ngân hàng câu hỏi môn kỹ năng giao tiếp thuyết trình | trường Đại học Huế

Câu 1: Phân tích khái niệm đàm phám, phân biệt đàm phán hợp tác và đàm phán cạnh tranh, theo anh chị nên sử dụng kiểu đàm phán nào để đạt kết quả tốt nhất trong đàm phán giao kết hợp đồng?Câu 2: Phân tích các chiến lược trong đàm phán giao kết hợp đồng.Câu 3: Phân tích chiến thuật trong đàm phán giao kết hợp đồng.Câu 4: Phân tích các giai đoạn chuẩn bị đàm phán giao kết hợp đồng.Câu 5: Phân tích các bước xác định phương án thay thế tốt nhất trong đàm phán giao kết hợp đồng, cho ví dụ minh họa.Câu 6: Phân tích các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng.Câu 7: Phân tích các bước của giai đoạn thương lượng trong đàm phán hợp đồng.Câu 8: Phân tích sự khác nhau giữa giải quyết tranh chấp của tòa án và trọng tài. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
17 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngân hàng câu hỏi môn kỹ năng giao tiếp thuyết trình | trường Đại học Huế

Câu 1: Phân tích khái niệm đàm phám, phân biệt đàm phán hợp tác và đàm phán cạnh tranh, theo anh chị nên sử dụng kiểu đàm phán nào để đạt kết quả tốt nhất trong đàm phán giao kết hợp đồng?Câu 2: Phân tích các chiến lược trong đàm phán giao kết hợp đồng.Câu 3: Phân tích chiến thuật trong đàm phán giao kết hợp đồng.Câu 4: Phân tích các giai đoạn chuẩn bị đàm phán giao kết hợp đồng.Câu 5: Phân tích các bước xác định phương án thay thế tốt nhất trong đàm phán giao kết hợp đồng, cho ví dụ minh họa.Câu 6: Phân tích các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng.Câu 7: Phân tích các bước của giai đoạn thương lượng trong đàm phán hợp đồng.Câu 8: Phân tích sự khác nhau giữa giải quyết tranh chấp của tòa án và trọng tài. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

72 36 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47110589
u 1: Phân tích khái niệm đàm phám, phân biệt đàm phán hp tác và đàm
phán cnh tranh, theo anh ch nên sdng kiểu đàm phán nào để đt kết
quả tốt nhất trong đàm phán giao kết hp đng?
Khái niệm
Đàm pn là quá trình tiến hành trao đi, thảo lun giữa 2 hay nhiều bên đ đạt
được nhng tha thuận. Quá trình đàm pn diễn ra khi có nhng mâu thuẫn, hoặc
những mi quan tâm chung cn giải quyết. Đàm phán được thực hiện khi và ch
khi cn sthng nht vquyn và lợi ích giữa các bên. Quá trình đàm phán có th
din ra trong thời gian ngn (lương lượng), hoc trong thời gian dài lên tới hàn
năm trời.
Phân biệt đàm phán hp tác đàm phán cnh tranh
Đặc điểm
Đàm pn cnh tranh
Đàm pn hợp c
Kết quả
Thng – Thua hoặc Thua– Thng
Thng – Thắng
Đng lực
Lợi ích cá nhân
Lợi ích chung và lợi ích
riêng
Lợi ích
Đối lp
Kc nhau nhưng
khȀng đi lập
Mi quan h
Ngắn hạn
Dài hn hoặc ngắn hạn
Vấn đ liên
quan
Đơn l
Nhiu
Khả năng
đàm phán
KhȀng linh hot
Linh hot
Giải pháp
KhȀng sáng tạo
Sáng tạo
Theo anh chnên sdng kiểu đàm phán nào đ đạt kết qu tốt nht
trong đàm phán giao kết hp đng
Việc sdng kiu đàm pn hợp c hay đàm phán cnh tranh ph thuc vào mc
tiêu và quan hệ giữa các bên tham gia trong q trình đàm phán.
lO MoARcPSD| 47110589
Đàm pn hợp tác: Đây là mt phương pp đàm phán mà các bên cùng nhau làm
việc với mục tiêu chung đđạt được lợi ích giải quyết các vấn đ chung mt
cách i hòa. Trong q trình này, các bên thường chia s thȀng tin, to ra các
giải pháp tốt nht cho tất c mi người và nht quán đng ý với các quyết đnh.
Đàm pn hợp c thường tạo ra mt m漃Ȁi trường ch cực, tạo cơ hi cho tất c
các bên đ đạt được các lợi ích tối đa và duy trì mt mi quan hệ lâu dài.
Đàm pn cnh tranh: Đây là mt phương pháp đàm phán mà các bên đi đu với
nhau, cnh tranh đc gng đt được lợi ích tốt nht cho bản thân mình trong khi
làm hại hoc gilại lợi ích ti thiu cho bên kia. Trong q trìnhy, thȀng tin
kh漃Ȁng được chia smt cách toàn diện và các bên chỉ m kiếm lợi ích cá
nhân. Đàm phán cnh tranh có thể to ra mt mȀi trường căng thng và có th
gây ảnhởng xu đến mi quan hệ giữa các bên.
Việc sdng đàm pn hợp c hay đàm pn cạnh tranh phụ thuc o nh hình
c thvà mc tiêu ca các bên tham gia. Trong mt s trường hợp, sdụng chai
phương pp cùng nhau th mang lại kết qu tốt nht. Tuy nhiên, quan trọng
nhất là các bên tham gia nên cân nhắc tới stȀn trng, scȀng bng và tính
chính xác trong quá trình đàm phán để đt được mt tha thun tha đáng.
u 2: Phân ch các chiến c trong đàm phán giao kết hp đng
Trong đàm phán giao kết hợp đng, có nhiều chiến lược mà các bên có th s
dng đđt được lợi ích tốt nhất cho mình. Dưới đây là mt s chiến lược ph biến
trong đàm phán giao kết hợp đng:
Chiến lược trình bày th漃Ȁng tin: Tnh bày th漃Ȁng tin mt cách mch lạc và
rõ ng, đ làm cho bên kia hiểu những lợi ích mà bạn đang mang lại. Cung cp
các d liệu, s liệu và dụ minh ha đ minh chứng cho những tun b ca bạn.
Chiến lược trao đi th漃Ȁng tin: Trong quá trình đàm phán, kh漃Ȁng nên tiết
l tất cnhng th漃Ȁng tin mà bạn có được cũng kh漃Ȁng nên yêu cầu bên kia
tiết l tất c th漃Ȁng tin ca họ. Hãy chia sth漃Ȁng tin mt cách lựa chọn
điu chnh ng lực đàm pn ca bn dựa trên thȀng tin mà bn nhn được.
Chiến lược m giá trị tối đa: m cách ng giá tr ca hợp đng bng cách đ
xuất các điu khoản ph thuc vào những ưu điểm đặc bit mà bạn mang đến hoặc
những vn đề quan trng đi với đi tác ca bạn. To ra mt ưu đim đc đáo cho
bn thân bạn đ tạo ra lợi thế trong đàm phán.
Chiến lược đánh giá ri ro: Đánh giá ri ro ca bạn và của đi c để tìm ra
những điểm mạnh và yếu và m cách khắc phc những khó kn đó. Đi với
lO MoARcPSD| 47110589
những rủi ro lớn, hãy đ xut các biện pháp bảo v để tránh những hu qu tiêu
cực.
Chiến lược đa phương tiện: S dụng nhiều phương tiện khác nhau trong q
trình đàm phán, bao gồm gp gtrực tiếp, đin thoi, email, v.v. Tùy thuc vào
nh hung cth, việc sdụng nhiu pơng tin thể giúp ng cường hiu qu
giao tiếp và to điểm mạnh cho bạn trong đàm phán.
Chiến lược tạo sdng lực đòn by: To ra lực đòn bẩy trong đàm pn
bng cách m những i nguyên, th漃Ȁng tin hoc quyền lợi mà bn có và mà đi
c ca bn cần. Sdng lực đòn byy mt cách thȀng minh đ đạt được mc
tiêu ca mình trong đàm phán.
Tuy nhiên, các chiến lược này cần được sdụng mt cách cân nhắc linh
hot, tuthuc vào nh hung cth và mc tiêu của các bên trong đàm pn.
u 3: Phân ch chiến thut trong đàm phán giao kết hp đng
Trong q trình đàm phán giao kết hợp đng, có mt s chiến thuật c thể mà
bn có th sdụng đng khng đạt được kết quả tốt hơn. Dưới đây là mt s
chiến thuật phổ biến trong đàm phán hợp đng:
Chiến thut win-win (thắng-thng): Đây là mt chiến thut mà cả hai bên đnh
được lợi ích tối đa từ kết qu ca hợp đng. Thay tập trung vào sganh đua
thng lợi ca mt bên, chiến thuật win-win đặt trngm vào việc m ra các giải
pháp mà cả hai bên đu hài lòng và có lợi.
Chiến thut compromising (tha hiệp): Chiến thuật y liên quan đến vic m
ra mt giải pháp trung gian chấp nhận được cho cả hai bên. Mục tiêu là đạt được sự
đng thuận th漃Ȁng qua shy sinh và giảm bớt mt s yêu cầu hoc quyn lợi ban
đu ca chai bên.
Chiến thut collaborating (hợp c): Chiến thut y tập trung vào việc tìm ra
các giải pháp sáng tạo phù hợp nht cho tất c các bên liên quan. Bằng cách chia
sth漃Ȁng tin, ý kiến và hiểu biết, chai bên cùng làm việc với nhau đtạo ra
mt hợp đng mang lại giá tr cao nht.
Chiến thut competing (cạnh tranh): Đây là mt chiến thut mà mt bên tập
trung vào vic chiếm lợi thế và đạt được sthắng lợi nhất định. Các đàm phán s
tập trung vào vic đt được u cu quyn lợi ca mt bên mà khȀng quan
m đến mc tiêu hoặc quyền lợi ca bên kia.
Chiến thut accommodating (nhượng b): Chiến thuật này liên quan đến vic
mt bên nhượng b tha hiệp đ đạt được shài lòng ca bên còn lại. Mục tiêu
lO MoARcPSD| 47110589
là duy trì mi quan h tốt và đt được sđng thun, thậm chí khi có phải hy sinh
mt phần ca quyn lợi của mình.
Chiến thut delaying (t hoãn): Chiến thuật này liên quan đến việc trì hoãn
kéo dài quá trình đàm phán để tạo ra lợi thế cho bên ca mình. Bằng cách kéo dài
thời gian và tạo skhȀng chc chn, chiến thut này có thđy bên kia hãy
nhượng b hoặc b giam cầm trong q trình đàm phán.
Mi chiến thut trên có ưu điểm và nhược đim riêng, và vic chn chiến
thut phụ thuc vào mục tiêu, mối quan hệ vành hung cth của đàm phán.
Kinh nghim và slinh hoạt trong vic áp dng các chiến thut này sgiúp bn đạt
được kết quả tốt hơn trong q trình giao kết hợp đng.
u 4: Phân ch các giai đoạn chun bị đàm phán giao kết hợp đồng
Chuẩn b đàm pn giao kết hợp đng là mt quá trình quan trng và phc
tạp, gồm nhiều giai đoạn kc nhau. Dưới đây là mt pn tích về các giai đoạn
chun b đ đàm phán giao kết hợp đng:
Nghiên cứu phân tích: Giai đoạn đầu tiên là nghiên cứu phânch b
ngoài, ni dung và các yếu t liên quan đến hợp đng. Trong giai đon này, bạn
phải:
Nghiên cứu m hiểu v đic tiềm ng hoc bên liên quan trong đàm
phán.
Thu thập thȀng tin vu cu, quy đnh, các quyn và nga vụ liên quan
đến hợp đng.
Phân ch rủi ro các vn đề khác có th xảy ra trong quá trình giao kết hợp
đng.
Đánh giá th trường, mȀi trường kinh doanh và các yếu tố mȀi trường
khác có th nh hưởng đến hợp đng.
Xác đnh mc tiêu và giới hn: Sau khi nghiên cứu và pn tích, bạn cần c
đnh mục tiêu và giới hạn ca mình trong q trình đàm phán. Việc xác đnh rõ
mc tiêu và giới hạn sgiúp bạn tp trung vào nhng gì quan trng nht hn chế
smơ hồ hay mất tp trung.
Xác đnh mc tiêu cth mà bn mun đạt được thȀng qua hợp đng.
Xác đnh giới hn v mức đ hy sinh và nhượng b mà bạn sẵn sàng đưa ra
trong quá trình đàm phán.
Phân ch lợi ích và giá tr: Trong giai đoạn y, bạn spn tích lợi ích giá
tr mà hợp đng có thmang li cho c hai bên. Bước y giúp bạn hiu được các
lO MoARcPSD| 47110589
yếu tố quyết đnh vàm ra những yếu t có thmang lại lợi ích cao nhất cho chai
bên.
Xác đnh lợi ích c thmà bạn mun đt được từ hợp đng.
Đánh giá giá tr của nhng yếu t khác nhau trong hợp đng và làm những
khía cạnh có thtạo đim mạnh cho bạn trong đàm pn.
Chuẩn b thȀng tin và tài liu: Trong giai đon này, bạn cn chuẩn b
thȀng tin và i liu cn thiết để h trợ q tnh đàm pn.
Thu thập thȀng tin v giá cả, th trường, quy đnh và các yếu tố khác có liên
quan đến hợp đng.
Chuẩn b tài liu mȀ tả chi tiết v yêu cu, điu khoản và điều kin ca hợp
đng dkiến.
Xác đnh và chun b các kch bản khác nhau: Giai đon này liên quan đến
việc xác đnh và chun b các kch bản khác nhau đ dphòng và ứng pvới các
nh hung khác nhau trong quá trình đàm phán.
Xác đnh các kch bản ởng chng như xấu nhất th xảy ra trong q tnh
đàm phán và chun b phương án hợp lý đ gii quyết.
Xác đnh các kch bnởng chừng như tt nhất và chun b các đxut c
th đ đt được.
Các giai đon chuẩn b trên đây s giúp bạn tạo ra mt kế hoch đàm pn rõ
ràng và sẵn sàng đđt được kết quả tốt nht cho q tnh giao kết hợp đng.
u 5: Phân ch các bưc xác định phương án thay thế tốt nht trong đàm
phán giao kết hp đng, cho d minh ha
Phân ch các bước xác đnh phương án thay thế tt nhất trong đàm phán giao
kết hợp đng là mt quá trình quan trng để đm bo bạn có các đề xut và lựa
chn hợp lí. Dưới đây là mt phânch các bước đc đnh phương án thay thế
tốt nht và mt dụ minh ha:
Xác đnh các yêu cầu và mc tiêu: Đu tiên, bạn cần xác đnh rõ các yêu cầu
và mục tiêu của mình trong hợp đng. Điu này bao gồm các u cu v mức giá,
thời hạn, cht lượng, quyền lợi và các yếu tố liên quan khác. Ví d:
Mc tiêu: To ra mt hợp đng mà chai bên đều hài lòng v mức giá, cht
lượng thời hạn.
Yêu cầu: Mức giá khȀng vượt quá ngân sách được chỉ đnh, cht lượng sn
phm phi đáp ứng tiêu chun xác đnh và thời hn phải phù hợp với kế hoch ca
bên mình.
lO MoARcPSD| 47110589
Nghiên cứu phânch các phương án có sẵn: Tiếp theo, bạn cn nghiên cứu
và pnch các phương án hiện có cho hợp đng. Điều này bao gm việc so sánh
các phương án về mức giá, chất lượng, thời hạn và các yếu tố kc. Ví d:
Phương án 1: Mức giá thpn so với ngân sách, nhưng chất lượng sản phm
chưa đáp ứng đủ tiêu chun.
Phương án 2: Mức giá p hợp, cht lượng sn phẩm đạt tiêu chun, nhưng
thời hạn giao hàng khȀng p hợp với kế hoạch ca bên mình.
Đánh giá và đt ưu tiên cho các yếu t quan trng: Đánh giá và đặt ưu tiên các
yếu tố quan trng như mức giá, chất lượng, thời hạn và các yếu tố khác dựa trên
các yêu cầu và mục tiêu của bn.
Ưu tiên: Yêu cầu về chất lượng và thời hn là quan trng nht, tiếp theo là
mức giá.
Xác đnh phương án thay thế tốt nht: Dựa trên vic đánh giá và đt ưu tiên
các yếu tố quan trng, bn có th xác đnh phương án thay thế tốt nhất. Ví d:
Phương án thay thế tt nhất: Xác đnh rằng pơng án 2 có mức giá phù hợp,
cht lượng sản phm đáp ứng tiêu chun và ch cần điều chỉnh thời hn giao hàng
đ p hợp với kế hoạch ca bên mình.
Ví d minh ha: Bn đang đàm phán giao kết hợp đng mua sắm thiết bị
cȀng nghệ cho c漃Ȁng ty của mình. Mục tiêu ca bn là tìm mt nhà cung cấp
đáng tin cy với mức giá hợp lý, chất lượng thiết b đáp ứng tiêu chun và thời hn
giao hàng p hợp với kế hoch ca cȀng ty.
Sau khi nghiên cứu và phânch các pơng án có sẵn từ các nhà cung cấp
khác nhau, bạn nhận thy phương án 1 có mức giá thpn so với ngân sách,
nhưng chất lượng sn phẩm ca đáp ng đtiêu chuẩn. Pơng án 2 có mc giá
phù hợp, cht lượng sn phẩm đạt tiêu chun, nhưng thời hn giao hàng khȀng
phù hợp với kế hoạch của cȀng ty.
Sau khi đánh giá vàc đnh ưu tiên, bạn nhận thyu cu về cht lượng
thời hạn là quan trng nht. Vì vậy, bạn quyết đnh lựa chn pơng án 2 là
phương án thay thế tốt nhất và đ xut điều chnh thời hạn giao hàng để p hợp
với kế hoạch ca cȀng ty
Qua ví d trên, bn có th thấy quá trình xác đnh pơng án thay thế tốt nht
trong đàm phán giao kết hợp đng đòi hi snghiên cứu, phânch, đánh giá và đt
ưu tiên các yếu tố quan trng để đm bo lựa chọn pơng án tối ưu cho chai bên.
u 6: Phân ch các phương thức giải quyết tranh chấp hp đng
bn phương thức được ng nhn và nhiều phương thức khác nữa
lO MoARcPSD| 47110589
1. Thương ng là việc bàn bc nhm đi đến tha thuận giải quyết mt
vn đo đó giữa các bên. Tơng lượng là hình thức gii quyết tranh chp
khȀng chính thc, khȀng có scan thiệp của bt k cơ quan nhàớc hay bên
thứ bao. Tơng lượng th hin quyền tự do tha thun và tự do đnh đoạt ca
các bên. Phần lớn các điu khoản giải quyết tranh chp trong hợp đng các bên đều
quy đnh việc gii quyết tranh chp bằng thương lượng khi có svi phm hợp
đng. Bên cnh đó, Điều 329 Lut Tơng mi có quy đnh:Tranh chấp thương
mại tớc hết phi được giải quyết thȀng qua thương lượng giữa các bên. Tuy
nhiên, đây được hiu là điều lut mang tính tùy nghi, kh漃Ȁng được hiểu là mt
quy đnh bt buc.
Ưu đim:
KhȀng đòi hòi th tc phc tp;
KhȀng b ng buc bởi các th tục pháp lý ngặt nghèo;
Hạn chế tối đa chi p;
Ít phương hi đến mi quan h giữa các bên; Giữ được bí mt kinh
doanh.
Nhưc:
Đòi hi các bên đu phi có thiện chí, trung thc với tinh thần hợp c cao, nếu
kh漃Ȁng, việc thương lượng sẽ tht bại và lại phi theo mt phương thức khác đ
giải quyết.
2. Phương thức hòa giải
Hòa gii là hình thức giải quyết tranh chp xuất hin sớm nhất trong lch sử
xã hi loài người trên nhiu lãnh vực, ch khȀng riêng đặc trưng với tranh
chp Hợp đng.
Hòa gii là các bên tranh chấp cùng nhau bàn bc, tha thuận để đi đến thng
nhất mt phương án giải quyết bất đng giữa họ tự nguyện thực hiện pơng án
đã tha thuận qua hòa giải. Ưu điểm
Là phương thức giải quyết tranh chấp đơn giản, nhanh chóng, ít tốn
kém.
Các bên hòa giải thành thì khȀng có k thng người thua nên
khȀng gây ra nh trng đi đu giữa các bên, vậy duy trì được quan h
hợp c vn có giữa các bên.
Các bên d dàng kiểm soát được vic cung cấp chứng từ và sdụng
chứng từ đó giđược các bí quyết kinh doanh uy n của các bên.
lO MoARcPSD| 47110589
Hòa giải xut phát từ stự nguyện có điều kiện của các bên, n khi
đt được phương án hòa giải, các bên thường nghiêm c thực hin.
Nhng mt hn chế:
Nếu hoà gii bất thành, thì lợi thế v chi p thấp trở thành gánh nặng
b sung cho các bên tranh chp.
Nời thiếu thiện c s lợi dng thtục hòa giải đ trì hon vic thực
hiện nghĩa v của mình có th đưa đến hu quả là bên có quyn lợi b vi
phm mt quyn khởi kiện tại Tòa án hoặc trng i vì hết thời hn khởi kin.
3. Phương thức giải quyết bi Trng tài:
Các bên tha thuận đưa ra nhng tranh chấp đã hoặc s pt sinh giữa h ra
giải quyết tại Trọng i và Trọng i sau khi xem xét svic tranh chp, sđưa ra
phán quyết có giá tr cưỡng chế thi hành đi với các bên. Pơng thức gii quyết
trngi cũng bt nguồn từ stha thun ca các bên trên cơ stự nguyện. Các
bên được quyền tha thun lựa chọn mt Trọng i p hợp, ch đnh trọngi viên
đ thành lập Hợp đng (hoặc y ban) Trọng tài gii quyết tranh chấp.
c ưu điểm:
- Th tục trngi đơn gin, nhanh chóng.
- Các bên tranh chp có khng tác đng đến quá trình trng i.
- Quyn chỉ đnh trngi viên giúp các bên lựa chọn được trngi viên gii,
nhiều kinh nghim, am hiểu sâu sắc vn đề đang tranh chấp. Qua đó, có điu kiện
giải quyết tranh chp Hợp đng nhanh chóng, chính xác.
- Nguyên tắc trngi kh漃Ȁng cȀng khai giúp các bên hn chế stiết l
các bí quyết kinh doanh, giđược uy tính ca các bên trên thương trường.
- Trọng i khȀng đại diện cho quyn lực nhà nước nên rt phù hợp đgii
quyết các tranh chp có nhân t ớc ngoài.
c mt hn chế:
- nh cưỡng chế thi nh các quyết đnh trngi khȀng cao (vì Trọng i
khȀng đi diện cho quyền lực pháp ca nhà nước).
- Việc thc hiện các quyết đnh trngi hoànan phụ thuc vào ý thc t
nguyện của các bên.
lO MoARcPSD| 47110589
4. Phương thức giải quyết tranh chấp hp đng theo th tục tố tng
pháp
Khi tranh chp Hợp đng phát sinh, nếu các bên khȀng tự thương lượng,
hòa gii với nhau thì có thđược gii quyết ti a án. Tùy theonh cht ca Hợp
đng là kinh tế hay dân sự mà các tranh chp pt sinh có thđược Tòa án gii
quyết theo th tục tố tụng kinh tế hay thủ tục tố tng dân sự.
c lợi thế:
- Các quyết đnh của a áni diện cho quyn lực pp ca nhà
nước) có nh cưỡng chế thi hành đi với các bên.
- Với nguyên tắc 2 cấp t xử, những sai sót trong quá trình gii quyết
tranh chp có kh năng được phát hiện khc phc.
- Với điều kin thc tế ti Vit Nam, thì án phí a án lại thấp hơn l
phí trng i.
c mt hn chế:
- Thời gian giải quyết tranh chp thường o dài (vì th tục tố tụng Tòa
án q cht ch).
- Khả năng c đng của các bên trong q trình tố tụng rất hn chế.
u 7: Phân ch các bưc ca giai đoạn thươngng trong đàm phán hp
đng
Giai đoạn thương lượng trong đàm phán hợp đng bao gm các bước sau:
1. Chuẩn b: Tớc khi bắt đu giai đoạn thương lượng, các bên cần
chun b i liu và thȀng tin liên quan đến hợp đng. Điều này bao gm việc
nm vững các yêu cu, điu kiện và mục tiêu ca mi bên, cũng như tìm hiểu v
th tờng và quy đnh pp luật liên quan.
2. Đề xuất: Bướcy bắt đầu khi mt bên đưa ra đ xut ban đầu về các
điu khoản điu kiện của hợp đng. Đ xut y có th bao gm giá c, thời
gian, phạm vi dch vụ và các điều khon khác.
3. Đánh giá và phn hi: Bên nhận đề xuất s xem xét và đưa ra phản
hi. Quá trình này có th bao gồm vic đ xut các điều khoản thay thế, yêu cầu b
sung hoặc đ xut điều chnh.
lO MoARcPSD| 47110589
4. Đàm pn: Các bên sẽ tham gia o q trình đàm phán đtho luận
và đạtđược sđng thuận về các điu khoản và điều kiện của hợp đng. Đây là
giai đon quan trng, trong đó các bên có thđưa ra các đ xut, đưa ra lập lun và
thương lượng đ đạt được tha thuận cuối cùng.
5. Đạt được tha thuận: Khi các bên đã đt được sđng thuận v tt c
các điều khon và điều kiện, h stiến hành ký kết hợp đng. ThȀng thường,
việc ký kết này đòi hỏi schấp thun cnh thức từ c hai bên và có thđược thực
hiện bằng cách n hoặc thȀng qua vic trao đi bản sao đin tử.
6. Kiểm tra và xác nhn: Sau khi hợp đng được ký kết, các bên cn
kiểm tra lại các điu khoản và điều kiện đã được tha thuận đđm bo rằng
chúng được thực hin đúng và đầy đ. Nếu cn thiết, các bên cũng có th tiến hành
xác nhận chính thc vvic thực hin hợp đng. Câu 8 và 9 trên google
u 8: Phân ch s khác nhau giữa giải quyết tranh chp của tòa án và trng
tài
Trngi thương mi
Tòa án
Thm
quyn
Tranh chấp được giải quyết
Trng i nếu các bên có th
trngi. Thỏa thuận trng
được lp tớc hoặc sau khi
tranh chp.
Những tranh chp thuc th
giải quyết ca trng i:
Tranh chấp giữa các
bên hoạt đng thương mi.
Tranh chấp phát sinh
giữatrong đó ít nht mt
bên có thương mại.
Tranh chấp khác giữa
cácpp lut quy đnh được
gibng Trọng tài.
bằng
o thuận
tài có th
xy ra m
quyn
phát sinh t
các bên
hot đng
bên mà
i quyết
lO MoARcPSD| 47110589
Th tục
Trong trường hợp các bên đ
tha thun trngi bao g
chn trngi và quy đnh
tiến hành trngi thì s tiế
theo tha thun của các bên
trường hợp các bên
kh漃Ȁng c thun thì thủ tc
thường nh – Thủ tục bt
đu bằng mt do nguyên
đơn gửi đến Tru trngi:
Chn và ch đnh Trọng t
CȀng c điều tra trước
kh
-Chn ngày xét x
Kết thúc xét xử
ã có mt
m việc v
th tc n
hành
. Trong
ó tha
ư sau:
đơn kiện
ng m
ài viên
i xét x
Lưu ý rngy tổ chức trngi thì th
tục này có ththay đổi.
Hiệu lực
ca phán
quyết
Phán quyết trngi là chung thẩm, tức
là phán quyết cuối cùng. Tuy nhiên,
cũng có trường hợp phán quyết trngi
b Tòa án tun hy theo quy đnh của
pháp lut.
Bảo đm
thi hành
phán quyết
(nhng
buc của
phán
quyết)
Phán quyết trngi khác với phán
quyếta án,kh漃Ȁng mt th chế
bo đm thc hiện. Việc thực hin quyết
đnh của trọng tài là slựa chọn ca các
bên. Tuy nhiên, bên cnh các thiết chế
cứng, phán quyết trngi cũng có các
ràng buc mềm”, nga là vic trn
tránh thực hiện phán quyết trngi có
th làm ảnh ởng đến uyn kinh
doanh của các bên tranh chp. Bên cnh
đó, pn quyết trngi cũng có th
lO MoARcPSD| 47110589
được yêu cầu tòa án cȀng nhn và
thực thi.
Thời gian
và đa
đim
Thời gian nhanh chóng
Địa điểm do các bên lựa chọn,
nếu khȀng có tha thun thì do Trọng
i viên lựa chọn, sao cho thun lợi cho
chai bên.
N vy, trngi và tòa án có những ưu điểm và khuyết đim riêng biệt. Các ch
th khi lựa chọn gii quyết tranh chp cần dựa vào nhu cu ca mình đ quyết đnh
lựa chn phương pp giải quyết tranh chấp nào cho hợp lý. Với đặc điểm nhanh
gn và bí mt, trngi thương mại đang ngày càng được các ch th thương mại
ưa chung đgii quyết tranh chp thương mi so với phương pp truyn thng là
xét xử ti Tòa án.
u 9: Phân biệt thươngng và hòa giải trong giải quyết tranh chp hp
đng
Tiêu c
thương lượng
Bản cht
Thương lượng là pơng thức giải
quyết tranh chp thȀng qua vic
các bên tự nguyện bàn bạc, tha
thun nhằm loại b tranh chp mà
khȀng cn scan thiệp của bên
thứ ba.
lO MoARcPSD| 47110589
Chủ th
Thương lượng là stha thuận giữa
các bên trong tranh chấp.
Tính bí mật
Đảm bảo tính bí mật tuyệt đối.
Đặc điểm
Các bên tranh chp sẽ tự tha thun
đ gii quyết tranh chp trên tinh
thn tự nguyện, thiện c.
Kinh phí
Ít tốn kém kinh phí.
Khả năng
lựa chn
người gii
quyết tranh
chp
Do 2 bên tự đi đến tha thun với
nhau.
Ưu điểm
Đơn gin, nhanh chóng, ít tốnm,
bo vệ được bí mt kinh doanh của
các bên tranh chp.
Nợc
đim
KhȀng có sự ràng buc, kh năng
thực thi ph thuc o sự tự nguyện
ca các bên
V coi lại câu 10 có chp li trong lun văn
u 10: Phânch quy trình hòa giải trong giải quyết tranh chấp hp đng
Quy trình hòa giải trong gii quyết tranh chp hợp đng thường đi qua các
bước sau:
Tha thuận hòa gii: c bên trong hợp đng đng ý sdng quy tnh hòa
giải đ gii quyết tranh chp của họ. Thỏa thuận y có thđược đưa vào hợp đng
ban đầu hoc được thực hin sau khi tranh chấp pt sinh.
Chọn người hòa gii: c bên chọn nời hòa gii hoc tổ chc hòa gii đ
h gii quyết tranh chấp. Người hòa gii thường được chọn dựa trên chun
mȀn, kinh nghim và khȀng thiên v.
lO MoARcPSD| 47110589
Định k hòa giải: Các bên cùng với nời hòa gii tha thuận về thời gian và
đa điểm để tiến hành quá trình hòa giải. Quá trình này có tho dài mt hoc
nhiều phiên, y thuc o nh phức tạp ca tranh chấp.
Thuyết phục và lắng nghe: Các bên được cơ hi thuyết phục người hòa gii về
quan điểm của h và lắng nghe quan điểm của bên đi diện. Người hòa giải có
nhiệm vụ giúp các bên hiểu hơn về tranh chp m ra gii pp hòa gii.
Tha thuận hòa gii: Nếu có th, sau quá trình hòa giải, các bên sđạt được
tha thun chấm dứt tranh chấp. Thỏa thuận y có th bao gồm vic điu chỉnh
hợp đng, bi thường hoặc các biện pháp khác đ gii quyết tranh chp.
Quá trình hòa gii thường giúp giảm thiểu chi p thời gian so với tố tụng
tại tòa án, đng thời tạo điu kin đ các bên có thể duy trì mi quan h doanh
nghip ch cực sau khi tranh chp kết thúc.
u 11: Phânch quy định của pháp lut v th tục công nhn kết qu hòa
giải thành ngoài tòa án, chỉ ra những vưng mc đ ra các giải pháp hoàn
thiện
Quy đnh v th tục cȀng nhận kết qu hòa gii thành ngoài a án
Quy đnh về th tc cȀng nhận kết qu hòa gii thành ngoài a án là mt trong
những quy đnh mới được sửa đi, b sung vào BLTTDS 2015 so với BLTTDS
2004 sửa đi, b sung 2011. Cụ th, BLTTDS 2015 đã dành Chương XXXIII đ
quy đnh về thủ tc cȀng nhn kết quả hòa gii thành ngoài a án. Theo đó, th
tục cȀng nhn kết quả hòa gii thành ngoài a án được quy đnh như sau:
Th nht, ch những kết qu hòa gii thành tha mãn điều kiện theo quy đnh
mới được Tòa án xem xét cȀng nhn theo th tc vic dân s
Cụ th, căn cĐiu 416 BLTTDS 2015 thì ch những kết qu hòa giải thành v
việc xy ra giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân do cơ quan, tổ chức, người có thẩm
quyn có nhim v hòa giải đã hòa giải thành theo quy đnh ca pháp luật về hòa
giải mới được Tòa án xem xét ra quyết đnh cȀng nhận. Như vậy, khȀng phải
tất cả kết qu hòa gii thành v vic ngoài a án đều được cȀng nhn. Để được
cȀng nhận, kết quả hòa gii thành ngoài a án phi do người có thẩm quyn có
nhiệm vụ hòa gii tiến hành hòa gii theo quy định ca pháp lut về hòa gii như
quy đnh về hòa gii cơ s(Lut hòa giải ở cơ s2013), quy đnh về hòa gii trong
lĩnh vc đất đai (Luật đất đai 2013),…
Th hai, về điu kiện cȀng nhn kết quả hòa gii thành ngoài a án
lO MoARcPSD| 47110589
Để được cȀng nhận kết quả hòa gii thành ngoài a án phải thõa mãn các điu
kiện sau đây:
- Đầu tiên, các bên tham gia tha thuận hòa gii có đầy đ ng lực hành vi
dân sự.
- Kế đến, các bên tham gia tha thuận hòa giải là người có quyền, nghĩa v
đi với ni dung tha thuận hòa gii.
- Tiếp theo, mt hoc c hai bên có đơn yêu cầu a án cȀng nhn.
- Cuối cùng, ni dung tha thuận hòa gii thành ca các bên là hoàn toàn tự
nguyện, kh漃Ȁng vi phạm điều cm ca lut, kh漃Ȁng trái đo đức xã hi,
khȀng nhằm trn tránh nghĩa v với Nhà nước hoc nời thứ ba.
Th ba, về thủ tc yêu cầu cȀng nhận kết qu hòa giải thành ngoài a án
Về hình thc yêu cầu, theo quy đnh tại Điều 418 BLTTDS 2015 thì người yêu cầu
Tòa án cȀng nhận kết qu hòa gii thành ngoài Tòa án phi thực hin dướinh
thức bằng văn bản. Ngoài những ni dung cơ bản ơng tự như đơn yêu cầu a án
giải quyết vic dân snói chung, đơn yêu cầu c漃Ȁng nhận kết qu hòa giải thành
ngoài a án còn cn phải có th漃Ȁng tin ca cá nhân, tổ chức đã tiến hành hòa
giải; ni dung, tha thun hòa giải thành yêu cầu Tòa án cȀng nhận. Ngoài ra,
khi u cu người yêu cầu còn phi gi kèm theo văn bản về kết quả hòa gii thành
theo quy đnh ca pháp lut có liên quan. V ch thcó quyền yêu cu, ch thể có
quyn yêu cu Tòa án cȀng nhận kết qu hòa gii thành ngoài a án là mt
hoc c hai bên tham gia tha thuận hòa gii. Đây là mt trong nhng điều kiện đ
Tòa án xem xét cȀng nhn kết quả hòa gii thành ngoài a án như đã trình bày
ở trên. Về thời hạnu cu, cũng theo quy đnh ca điều lut u trên việc yêu cu
phi được thực hin trong thời hn 06 tháng, kể từ ngày các bên đạt được tha
thun hòa giải thành.
Th, v thtục cȀng nhận kết quả hòa gii thành ngoài a án
Nhằm tạo cơ scho Tòa án thc hiện chức ng, nhim v ca mình trong
việc cȀng nhận kết qu hòa gii thành ngoài a án, Điều 419 BLTTDS 2015 đã
quy đnh khi yêu cầu Tòa án cȀng nhận kết qu hòa giải, nời yêu cầu phi gửi
kèm theon bn v kết quả hòa giải thành. Thời hạn chun b xét đơn yêu cu là
15 ngày ktừ ny Tòa án thụ lý đơn yêu cu. Sau khi hết thời hn y Tòa án
phi ra quyết đnh mở phiên hp t đơnu cu phiên hp này phải được m
trong thời hn mười ngày tiếp theo k từ ngày ra quyết đnh nêu trên. V th tục
lO MoARcPSD| 47110589
nhận và xử lý đơn yêu cầu, những người tham gia phiên hp, thtục tiến hành
phiên hp được thực hin theo thtục chung. Tòa án chỉ ra quyết đnh cȀng
nhận kết qu hòa giải thành ngoài Tòa án trong trường hợp có đ các điều kiện
cȀng nhận theo quy đnh. Trong trường hợp khȀng đủ mt trong các điều kiện
quy đnh thì Tòa án ra quyết đnh kh漃Ȁng cȀng nhận. Tuy nhiên, cần lưu ý việc
kh漃Ȁng c漃Ȁng nhn của a án kh漃Ȁng nh hưởng đến ni dung giá trị pháp
lý ca kết quả hòa gii thành ngoài Tòa án. Quyết đnh ca Tòa án có hiệu lực thi
hành ngay, khȀng b kháng cáo, kháng nghị theo th tục pc thm và được gửi
cho người tham gia tha thuận hòa gii, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Viện kiểm sát cùng cấp.
Do đó, có thể nói sra đời ca thủ tục cȀng nhn kết qu hòa giải thành
ngoài a án như là gii pháp ch cực cho hoạt đng hòa giải ngoài Tòa án, góp
phn hn chế nh trng các đương sđã tha thuận nhưng sau đó lại khȀng tự
giác thực hin cam kết ca mình. Tuy nhiên, để nâng cao được hiệu lực cũng như
hiệu quả thc hiện các tha thun hòa giải thành ngoài a án thì cn phải khc
phc những hn chế trong cȀng c hòa gii hin nay. Liên quan đến vấn đy,
chúng tȀi hoàn toàn đng ý với nhng gii pháp do c giPhan Hng Nguyên
đưa ra n nâng cao năng lực ca đi ngũ hòa gii viên, nâng cao tinh thn trách
nhiệm ca các bên đương stham gia hòa giải, v.v
Tổng kết
Tóm lại, từ những pnch trên cho thấy rằng quy đnh về th tc cȀng nhn
kết qu hòa giải thành ngoài Tòa án sgóp phnch cực trong vic khuyến khích
các bên trong quan hệ dân slựa chọn pơng thức hòa gii khi có tranh chấp phát
sinh. Việc bổ sung quy đnh v thủ tục cȀng nhận kết quả hòa gii thành ngoài
Tòa án trong BLTTDS 2015 thhin tư tưởng tiến b của các nhà lập pháp nhm
đáp ứng nhu cầu ca hi từ đó góp phn bảo v kp thời các lợi ích chính đáng
ca người dân, phát trin các giao dch dân scũng như duy trì n đnh trật tự xã
hi.
Vướng mc bin pháp:
Th tục cȀng nhận hoà gii thành ngoài toà án có thể gp mt s ớng
mắc như sau:
Yêu cầu đáp ng ni dung vành thức: Các v vic phi đáp ứng các điu
kiện v ni dung và hình thức được quy đnh trong Lut Hoà gii và các quy đnh
lO MoARcPSD| 47110589
liên quan. Vic khȀng tha mãn các yêu cu này có th dẫn đến vic hoà gii
khȀng được cȀng nhn hoặc khȀng có hiệu lực.
Vấn đ bảo mt thȀng tin: Do hoà gii diễn ra ngoài toà án, vic bo mt
thȀng tin cn được đảm bảo. Điu này đc bit quan trng đi với các v việc
nhạy cảm, doanh nghiệp hoc cá nhân khȀng muốn cȀng khai thȀng tin. Để
giải quyết vấn đy, các bên tham gia hoà gii cần tha thun về việc bảo mật
th漃Ȁng tin và chn mt trung m hoà giải đảm bo đ tin cy.
Hiệu lực và thi hành phán quyết: Trong mt s trường hợp, vic cȀng nhn
hoà gii thành ngoài toà án cũng có thể đi mặt với vn đề về hiệu lực và thi hành
phán quyết. Điu này liên quan đến việc các bên có th khȀng tuân thpn
quyết hoặc vi phm tha thun đã ký kết trong q tnh hoà gii. Trong trường
hợp này, các bên có thể phi áp dng các biện pháp pp lý khác đbảo vệ quyn
lợi ca mình.
Giới hn thẩm quyn: Trong mt s v vic, th tục cȀng nhận hoà gii
thành ngoài toà án có thb giới hạn v thẩm quyn. Điều này thgây khó khăn
trong vic áp dụng pháp lut hoặc tiến hành thc hiện pn quyết. Đ giải quyết
vn đy, các bên cần làm được giới hn thm quyền và chn phương thức
hoà gii p hợp.
Chi phí và thời gian: Hoà gii ngoài toà án cũng có thgặp phi vn đề v chi
phí và thời gian. Mặc dù có th tiết kim chi phí so với vic ra tòa, nhưng hoà gii
cũng đòi hi các bên phi chi trả phí dch v và các chi phí khác. Ngoài ra, thời
gian hoà gii cũng có th kéo dài, đặc biệt nếu các bên khȀng đng ý với phán
quyết hoặc cần thời gian đthc hiện.
Để ợt qua những ớng mắcy, các bên tham gia hoà gii cn có kiến
thức v quy trình và quy đnh, cũng như tìm hiểu k về trung tâm hoà gii có uy n
và đảm bảo bo mt thȀng tin.
| 1/17

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589
Câu 1: Phân tích khái niệm đàm phám, phân biệt đàm phán hợp tác và đàm
phán cạnh tranh, theo anh chị nên sử dụng kiểu đàm phán nào để đạt kết
quả tốt nhất trong đàm phán giao kết hợp đồng?
Khái niệm
Đàm phán là quá trình tiến hành trao đổi, thảo luận giữa 2 hay nhiều bên để đạt
được những thỏa thuận. Quá trình đàm phán diễn ra khi có những mâu thuẫn, hoặc
những mối quan tâm chung cần giải quyết. Đàm phán được thực hiện khi và chỉ
khi cần sự thống nhất về quyền và lợi ích giữa các bên. Quá trình đàm phán có thể
diễn ra trong thời gian ngắn (lương lượng), hoặc trong thời gian dài lên tới hàn năm trời.
Phân biệt đàm phán hợp tác và đàm phán cạnh tranh Đặc điểm Đàm phán cạnh tranh Đàm phán hợp tác Kết quả
Thắng – Thua hoặc Thua– Thắng Thắng – Thắng Động lực Lợi ích cá nhân
Lợi ích chung và lợi ích riêng Lợi ích Đối lập Khác nhau nhưng kh漃Ȁng đối lập Mối quan hệ Ngắn hạn
Dài hạn hoặc ngắn hạn Vấn đề liên Đơn l攃ऀ Nhiều quan Khả năng Kh漃Ȁng linh hoạt Linh hoạt đàm phán Giải pháp Kh漃Ȁng sáng tạo Sáng tạo
Theo anh chị nên sử dụng kiểu đàm phán nào để đạt kết quả tốt nhất
trong đàm phán giao kết hợp đồng
Việc sử dụng kiểu đàm phán hợp tác hay đàm phán cạnh tranh phụ thuộc vào mục
tiêu và quan hệ giữa các bên tham gia trong quá trình đàm phán. lO M oARcPSD| 47110589
Đàm phán hợp tác: Đây là một phương pháp đàm phán mà các bên cùng nhau làm
việc với mục tiêu chung để đạt được lợi ích và giải quyết các vấn đề chung một
cách hài hòa. Trong quá trình này, các bên thường chia s攃ऀ th漃Ȁng tin, tạo ra các
giải pháp tốt nhất cho tất cả mọi người và nhất quán đồng ý với các quyết định.
Đàm phán hợp tác thường tạo ra một m漃Ȁi trường tích cực, tạo cơ hội cho tất cả
các bên để đạt được các lợi ích tối đa và duy trì một mối quan hệ lâu dài.
Đàm phán cạnh tranh: Đây là một phương pháp đàm phán mà các bên đối đầu với
nhau, cạnh tranh để cố gắng đạt được lợi ích tốt nhất cho bản thân mình trong khi
làm hại hoặc giữ lại lợi ích tối thiểu cho bên kia. Trong quá trình này, th漃Ȁng tin
kh漃Ȁng được chia s漃漃 một cách toàn diện và các bên chỉ tìm kiếm lợi ích cá
nhân. Đàm phán cạnh tranh có thể tạo ra một m漃Ȁi trường căng thẳng và có thể
gây ảnh hưởng xấu đến mối quan hệ giữa các bên.
Việc sử dụng đàm phán hợp tác hay đàm phán cạnh tranh phụ thuộc vào tình hình
cụ thể và mục tiêu của các bên tham gia. Trong một số trường hợp, sử dụng cả hai
phương pháp cùng nhau có thể mang lại kết quả tốt nhất. Tuy nhiên, quan trọng
nhất là các bên tham gia nên cân nhắc tới sự t漃Ȁn trọng, sự c漃Ȁng bằng và tính
chính xác trong quá trình đàm phán để đạt được một thỏa thuận thỏa đáng.
Câu 2: Phân tích các chiến lược trong đàm phán giao kết hợp đồng
Trong đàm phán giao kết hợp đồng, có nhiều chiến lược mà các bên có thể sử
dụng để đạt được lợi ích tốt nhất cho mình. Dưới đây là một số chiến lược phổ biến
trong đàm phán giao kết hợp đồng:
Chiến lược trình bày th漃Ȁng tin: Trình bày th漃Ȁng tin một cách mạch lạc và
rõ ràng, để làm cho bên kia hiểu rõ những lợi ích mà bạn đang mang lại. Cung cấp
các dữ liệu, số liệu và ví dụ minh họa để minh chứng cho những tuyên bố của bạn.
Chiến lược trao đổi th漃Ȁng tin: Trong quá trình đàm phán, kh漃Ȁng nên tiết
lộ tất cả những th漃Ȁng tin mà bạn có được và cũng kh漃Ȁng nên yêu cầu bên kia
tiết lộ tất cả th漃Ȁng tin của họ. Hãy chia s漃漃 th漃Ȁng tin một cách lựa chọn và
điều chỉnh năng lực đàm phán của bạn dựa trên th漃Ȁng tin mà bạn nhận được.
Chiến lược tìm giá trị tối đa: Tìm cách tăng giá trị của hợp đồng bằng cách đề
xuất các điều khoản phụ thuộc vào những ưu điểm đặc biệt mà bạn mang đến hoặc
những vấn đề quan trọng đối với đối tác của bạn. Tạo ra một ưu điểm độc đáo cho
bản thân bạn để tạo ra lợi thế trong đàm phán.
Chiến lược đánh giá rủi ro: Đánh giá rủi ro của bạn và của đối tác để tìm ra
những điểm mạnh và yếu và tìm cách khắc phục những khó khăn đó. Đối với lO M oARcPSD| 47110589
những rủi ro lớn, hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ để tránh những hậu quả tiêu cực.
Chiến lược đa phương tiện: Sử dụng nhiều phương tiện khác nhau trong quá
trình đàm phán, bao gồm gặp gỡ trực tiếp, điện thoại, email, v.v. Tùy thuộc vào
tình huống cụ thể, việc sử dụng nhiều phương tiện có thể giúp tăng cường hiệu quả
giao tiếp và tạo điểm mạnh cho bạn trong đàm phán.
Chiến lược tạo và sử dụng lực đòn bẩy: Tạo ra lực đòn bẩy trong đàm phán
bằng cách tìm những tài nguyên, th漃Ȁng tin hoặc quyền lợi mà bạn có và mà đối
tác của bạn cần. Sử dụng lực đòn bẩy này một cách th漃Ȁng minh để đạt được mục
tiêu của mình trong đàm phán.
Tuy nhiên, các chiến lược này cần được sử dụng một cách cân nhắc và linh
hoạt, tuỳ thuộc vào tình huống cụ thể và mục tiêu của các bên trong đàm phán.
Câu 3: Phân tích chiến thuật trong đàm phán giao kết hợp đồng
Trong quá trình đàm phán giao kết hợp đồng, có một số chiến thuật cụ thể mà
bạn có thể sử dụng để tăng khả năng đạt được kết quả tốt hơn. Dưới đây là một số
chiến thuật phổ biến trong đàm phán hợp đồng:
Chiến thuật win-win (thắng-thắng): Đây là một chiến thuật mà cả hai bên định
được lợi ích tối đa từ kết quả của hợp đồng. Thay vì tập trung vào sự ganh đua và
thắng lợi của một bên, chiến thuật win-win đặt trọng tâm vào việc tìm ra các giải
pháp mà cả hai bên đều hài lòng và có lợi.
Chiến thuật compromising (thỏa hiệp): Chiến thuật này liên quan đến việc tìm
ra một giải pháp trung gian chấp nhận được cho cả hai bên. Mục tiêu là đạt được sự
đồng thuận th漃Ȁng qua sự hy sinh và giảm bớt một số yêu cầu hoặc quyền lợi ban đầu của cả hai bên.
Chiến thuật col aborating (hợp tác): Chiến thuật này tập trung vào việc tìm ra
các giải pháp sáng tạo và phù hợp nhất cho tất cả các bên liên quan. Bằng cách chia
s漃漃 th漃Ȁng tin, ý kiến và hiểu biết, cả hai bên cùng làm việc với nhau để tạo ra
một hợp đồng mang lại giá trị cao nhất.
Chiến thuật competing (cạnh tranh): Đây là một chiến thuật mà một bên tập
trung vào việc chiếm lợi thế và đạt được sự thắng lợi nhất định. Các đàm phán sẽ
tập trung vào việc đạt được yêu cầu và quyền lợi của một bên mà kh漃Ȁng quan
tâm đến mục tiêu hoặc quyền lợi của bên kia.
Chiến thuật accommodating (nhượng bộ): Chiến thuật này liên quan đến việc
một bên nhượng bộ và thỏa hiệp để đạt được sự hài lòng của bên còn lại. Mục tiêu lO M oARcPSD| 47110589
là duy trì mối quan hệ tốt và đạt được sự đồng thuận, thậm chí khi có phải hy sinh
một phần của quyền lợi của mình.
Chiến thuật delaying (trì hoãn): Chiến thuật này liên quan đến việc trì hoãn và
kéo dài quá trình đàm phán để tạo ra lợi thế cho bên của mình. Bằng cách kéo dài
thời gian và tạo sự kh漃Ȁng chắc chắn, chiến thuật này có thể đẩy bên kia hãy
nhượng bộ hoặc bị giam cầm trong quá trình đàm phán.
Mỗi chiến thuật trên có ưu điểm và nhược điểm riêng, và việc chọn chiến
thuật phụ thuộc vào mục tiêu, mối quan hệ và tình huống cụ thể của đàm phán.
Kinh nghiệm và sự linh hoạt trong việc áp dụng các chiến thuật này sẽ giúp bạn đạt
được kết quả tốt hơn trong quá trình giao kết hợp đồng.
Câu 4: Phân tích các giai đoạn chuẩn bị đàm phán giao kết hợp đồng
Chuẩn bị đàm phán giao kết hợp đồng là một quá trình quan trọng và phức
tạp, gồm nhiều giai đoạn khác nhau. Dưới đây là một phân tích về các giai đoạn
chuẩn bị để đàm phán giao kết hợp đồng:
Nghiên cứu và phân tích: Giai đoạn đầu tiên là nghiên cứu và phân tích bề
ngoài, nội dung và các yếu tố liên quan đến hợp đồng. Trong giai đoạn này, bạn phải:
Nghiên cứu và tìm hiểu về đối tác tiềm năng hoặc bên liên quan trong đàm phán.
Thu thập th漃Ȁng tin về yêu cầu, quy định, các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng.
Phân tích rủi ro và các vấn đề khác có thể xảy ra trong quá trình giao kết hợp đồng.
Đánh giá thị trường, m漃Ȁi trường kinh doanh và các yếu tố m漃Ȁi trường
khác có thể ảnh hưởng đến hợp đồng.
Xác định mục tiêu và giới hạn: Sau khi nghiên cứu và phân tích, bạn cần xác
định mục tiêu và giới hạn của mình trong quá trình đàm phán. Việc xác định rõ
mục tiêu và giới hạn sẽ giúp bạn tập trung vào những gì quan trọng nhất và hạn chế
sự mơ hồ hay mất tập trung.
Xác định mục tiêu cụ thể mà bạn muốn đạt được th漃Ȁng qua hợp đồng.
Xác định giới hạn về mức độ hy sinh và nhượng bộ mà bạn sẵn sàng đưa ra
trong quá trình đàm phán.
Phân tích lợi ích và giá trị: Trong giai đoạn này, bạn sẽ phân tích lợi ích và giá
trị mà hợp đồng có thể mang lại cho cả hai bên. Bước này giúp bạn hiểu được các lO M oARcPSD| 47110589
yếu tố quyết định và tìm ra những yếu tố có thể mang lại lợi ích cao nhất cho cả hai bên.
Xác định lợi ích cụ thể mà bạn muốn đạt được từ hợp đồng.
Đánh giá giá trị của những yếu tố khác nhau trong hợp đồng và làm rõ những
khía cạnh có thể tạo điểm mạnh cho bạn trong đàm phán.
Chuẩn bị th漃Ȁng tin và tài liệu: Trong giai đoạn này, bạn cần chuẩn bị
th漃Ȁng tin và tài liệu cần thiết để hỗ trợ quá trình đàm phán.
Thu thập th漃Ȁng tin về giá cả, thị trường, quy định và các yếu tố khác có liên quan đến hợp đồng.
Chuẩn bị tài liệu m漃Ȁ tả chi tiết về yêu cầu, điều khoản và điều kiện của hợp đồng dự kiến.
Xác định và chuẩn bị các kịch bản khác nhau: Giai đoạn này liên quan đến
việc xác định và chuẩn bị các kịch bản khác nhau để dự phòng và ứng phó với các
tình huống khác nhau trong quá trình đàm phán.
Xác định các kịch bản tưởng chừng như xấu nhất có thể xảy ra trong quá trình
đàm phán và chuẩn bị phương án hợp lý để giải quyết.
Xác định các kịch bản tưởng chừng như tốt nhất và chuẩn bị các đề xuất cụ thể để đạt được.
Các giai đoạn chuẩn bị trên đây sẽ giúp bạn tạo ra một kế hoạch đàm phán rõ
ràng và sẵn sàng để đạt được kết quả tốt nhất cho quá trình giao kết hợp đồng.
Câu 5: Phân tích các bước xác định phương án thay thế tốt nhất trong đàm
phán giao kết hợp đồng, cho ví dụ minh họa
Phân tích các bước xác định phương án thay thế tốt nhất trong đàm phán giao
kết hợp đồng là một quá trình quan trọng để đảm bảo bạn có các đề xuất và lựa
chọn hợp lí. Dưới đây là một phân tích các bước để xác định phương án thay thế
tốt nhất và một ví dụ minh họa:
Xác định các yêu cầu và mục tiêu: Đầu tiên, bạn cần xác định rõ các yêu cầu
và mục tiêu của mình trong hợp đồng. Điều này bao gồm các yêu cầu về mức giá,
thời hạn, chất lượng, quyền lợi và các yếu tố liên quan khác. Ví dụ:
Mục tiêu: Tạo ra một hợp đồng mà cả hai bên đều hài lòng về mức giá, chất lượng và thời hạn.
Yêu cầu: Mức giá kh漃Ȁng vượt quá ngân sách được chỉ định, chất lượng sản
phẩm phải đáp ứng tiêu chuẩn xác định và thời hạn phải phù hợp với kế hoạch của bên mình. lO M oARcPSD| 47110589
Nghiên cứu và phân tích các phương án có sẵn: Tiếp theo, bạn cần nghiên cứu
và phân tích các phương án hiện có cho hợp đồng. Điều này bao gồm việc so sánh
các phương án về mức giá, chất lượng, thời hạn và các yếu tố khác. Ví dụ:
Phương án 1: Mức giá thấp hơn so với ngân sách, nhưng chất lượng sản phẩm
chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn.
Phương án 2: Mức giá phù hợp, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, nhưng
thời hạn giao hàng kh漃Ȁng phù hợp với kế hoạch của bên mình.
Đánh giá và đặt ưu tiên cho các yếu tố quan trọng: Đánh giá và đặt ưu tiên các
yếu tố quan trọng như mức giá, chất lượng, thời hạn và các yếu tố khác dựa trên
các yêu cầu và mục tiêu của bạn.
Ưu tiên: Yêu cầu về chất lượng và thời hạn là quan trọng nhất, tiếp theo là mức giá.
Xác định phương án thay thế tốt nhất: Dựa trên việc đánh giá và đặt ưu tiên
các yếu tố quan trọng, bạn có thể xác định phương án thay thế tốt nhất. Ví dụ:
Phương án thay thế tốt nhất: Xác định rằng phương án 2 có mức giá phù hợp,
chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn và chỉ cần điều chỉnh thời hạn giao hàng
để phù hợp với kế hoạch của bên mình.
Ví dụ minh họa: Bạn đang đàm phán giao kết hợp đồng mua sắm thiết bị
c漃Ȁng nghệ cho c漃Ȁng ty của mình. Mục tiêu của bạn là tìm một nhà cung cấp
đáng tin cậy với mức giá hợp lý, chất lượng thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn và thời hạn
giao hàng phù hợp với kế hoạch của c漃Ȁng ty.
Sau khi nghiên cứu và phân tích các phương án có sẵn từ các nhà cung cấp
khác nhau, bạn nhận thấy phương án 1 có mức giá thấp hơn so với ngân sách,
nhưng chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn. Phương án 2 có mức giá
phù hợp, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, nhưng thời hạn giao hàng kh漃Ȁng
phù hợp với kế hoạch của c漃Ȁng ty.
Sau khi đánh giá và xác định ưu tiên, bạn nhận thấy yêu cầu về chất lượng và
thời hạn là quan trọng nhất. Vì vậy, bạn quyết định lựa chọn phương án 2 là
phương án thay thế tốt nhất và đề xuất điều chỉnh thời hạn giao hàng để phù hợp
với kế hoạch của c漃Ȁng ty
Qua ví dụ trên, bạn có thể thấy quá trình xác định phương án thay thế tốt nhất
trong đàm phán giao kết hợp đồng đòi hỏi sự nghiên cứu, phân tích, đánh giá và đặt
ưu tiên các yếu tố quan trọng để đảm bảo lựa chọn phương án tối ưu cho cả hai bên.
Câu 6: Phân tích các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Có bốn phương thức được công nhận và nhiều phương thức khác nữa lO M oARcPSD| 47110589
1. Thương lượng là việc bàn bạc nhằm đi đến thỏa thuận giải quyết một
vấn đề nào đó giữa các bên“. Thương lượng là hình thức giải quyết tranh chấp
kh漃Ȁng chính thức, kh漃Ȁng có sự can thiệp của bất kỳ cơ quan nhà nước hay bên
thứ ba nào. Thương lượng thể hiện quyền tự do thỏa thuận và tự do định đoạt của
các bên. Phần lớn các điều khoản giải quyết tranh chấp trong hợp đồng các bên đều
quy định việc giải quyết tranh chấp bằng thương lượng khi có sự vi phạm hợp
đồng. Bên cạnh đó, Điều 329 Luật Thương mại có quy định:”Tranh chấp thương
mại trước hết phải được giải quyết th漃Ȁng qua thương lượng giữa các bên”. Tuy
nhiên, đây được hiểu là điều luật mang tính tùy nghi, kh漃Ȁng được hiểu là một quy định bắt buộc. Ưu điểm:
– Kh漃Ȁng đòi hòi thủ tục phức tạp;
– Kh漃Ȁng bị ràng buộc bởi các thủ tục pháp lý ngặt nghèo;
– Hạn chế tối đa chi phí;
– Ít phương hại đến mối quan hệ giữa các bên;– Giữ được bí mật kinh doanh. Nhược:
Đòi hỏi các bên đều phải có thiện chí, trung thực với tinh thần hợp tác cao, nếu
kh漃Ȁng, việc thương lượng sẽ thất bại và lại phải theo một phương thức khác để giải quyết.
2. Phương thức hòa giải
Hòa giải là hình thức giải quyết tranh chấp xuất hiện sớm nhất trong lịch sử
xã hội loài người trên nhiều lãnh vực, chứ kh漃Ȁng riêng đặc trưng gì với tranh chấp Hợp đồng.
Hòa giải là các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận để đi đến thống
nhất một phương án giải quyết bất đồng giữa họ và tự nguyện thực hiện phương án
đã thỏa thuận qua hòa giải. Ưu điểm
– Là phương thức giải quyết tranh chấp đơn giản, nhanh chóng, ít tốn kém.
– Các bên hòa giải thành thì kh漃Ȁng có k攃ऀ thắng người thua nên
kh漃Ȁng gây ra tình trạng đối đầu giữa các bên, vì vậy duy trì được quan hệ
hợp tác vẫn có giữa các bên.
– Các bên dễ dàng kiểm soát được việc cung cấp chứng từ và sử dụng
chứng từ đó giữ được các bí quyết kinh doanh và uy tín của các bên. lO M oARcPSD| 47110589
– Hòa giải xuất phát từ sự tự nguyện có điều kiện của các bên, nên khi
đạt được phương án hòa giải, các bên thường nghiêm túc thực hiện.
Những mặt hạn chế:
– Nếu hoà giải bất thành, thì lợi thế về chi phí thấp trở thành gánh nặng
bổ sung cho các bên tranh chấp.
– Người thiếu thiện chí sẽ lợi dụng thủ tục hòa giải để trì hoản việc thực
hiện nghĩa vụ của mình và có thể đưa đến hậu quả là bên có quyền lợi bị vi
phạm mất quyền khởi kiện tại Tòa án hoặc trọng tài vì hết thời hạn khởi kiện.
3. Phương thức giải quyết bởi Trọng tài:
Các bên thỏa thuận đưa ra những tranh chấp đã hoặc sẽ phát sinh giữa họ ra
giải quyết tại Trọng tài và Trọng tài sau khi xem xét sự việc tranh chấp, sẽ đưa ra
phán quyết có giá trị cưỡng chế thi hành đối với các bên. Phương thức giải quyết
trọng tài cũng bắt nguồn từ sự thỏa thuận của các bên trên cơ sở tự nguyện. Các
bên được quyền thỏa thuận lựa chọn một Trọng tài phù hợp, chỉ định trọng tài viên
để thành lập Hợp đồng (hoặc Ủy ban) Trọng tài giải quyết tranh chấp. Các ưu điểm:
- Thủ tục trọng tài đơn giản, nhanh chóng.
- Các bên tranh chấp có khả năng tác động đến quá trình trọng tài.
- Quyền chỉ định trọng tài viên giúp các bên lựa chọn được trọng tài viên giỏi,
nhiều kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc vấn đề đang tranh chấp. Qua đó, có điều kiện
giải quyết tranh chấp Hợp đồng nhanh chóng, chính xác.
- Nguyên tắc trọng tài kh漃Ȁng c漃Ȁng khai giúp các bên hạn chế sự tiết lộ
các bí quyết kinh doanh, giữ được uy tính của các bên trên thương trường.
- Trọng tài kh漃Ȁng đại diện cho quyền lực nhà nước nên rất phù hợp để giải
quyết các tranh chấp có nhân tố nước ngoài.
Các mặt hạn chế:
- Tính cưỡng chế thi hành các quyết định trọng tài kh漃Ȁng cao (vì Trọng tài
kh漃Ȁng đại diện cho quyền lực tư pháp của nhà nước).
- Việc thực hiện các quyết định trọng tài hoàn tòan phụ thuộc vào ý thức tự nguyện của các bên. lO M oARcPSD| 47110589
4. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng theo thủ tục tố tụng tư pháp
Khi tranh chấp Hợp đồng phát sinh, nếu các bên kh漃Ȁng tự thương lượng,
hòa giải với nhau thì có thể được giải quyết tại Tòa án. Tùy theo tính chất của Hợp
đồng là kinh tế hay dân sự mà các tranh chấp phát sinh có thể được Tòa án giải
quyết theo thủ tục tố tụng kinh tế hay thủ tục tố tụng dân sự. Các lợi thế: -
Các quyết định của Tòa án (đại diện cho quyền lực tư pháp của nhà
nước) có tính cưỡng chế thi hành đối với các bên. -
Với nguyên tắc 2 cấp xét xử, những sai sót trong quá trình giải quyết
tranh chấp có khả năng được phát hiện khắc phục. -
Với điều kiện thực tế tại Việt Nam, thì án phí Tòa án lại thấp hơn lệ phí trọng tài.
Các mặt hạn chế: -
Thời gian giải quyết tranh chấp thường kéo dài (vì thủ tục tố tụng Tòa án quá chặt chẽ). -
Khả năng tác động của các bên trong quá trình tố tụng rất hạn chế.
Câu 7: Phân tích các bước của giai đoạn thương lượng trong đàm phán hợp đồng
Giai đoạn thương lượng trong đàm phán hợp đồng bao gồm các bước sau: 1.
Chuẩn bị: Trước khi bắt đầu giai đoạn thương lượng, các bên cần
chuẩn bị tài liệu và th漃Ȁng tin liên quan đến hợp đồng. Điều này bao gồm việc
nắm vững các yêu cầu, điều kiện và mục tiêu của mỗi bên, cũng như tìm hiểu về
thị trường và quy định pháp luật liên quan. 2.
Đề xuất: Bước này bắt đầu khi một bên đưa ra đề xuất ban đầu về các
điều khoản và điều kiện của hợp đồng. Đề xuất này có thể bao gồm giá cả, thời
gian, phạm vi dịch vụ và các điều khoản khác. 3.
Đánh giá và phản hồi: Bên nhận đề xuất sẽ xem xét nó và đưa ra phản
hồi. Quá trình này có thể bao gồm việc đề xuất các điều khoản thay thế, yêu cầu bổ
sung hoặc đề xuất điều chỉnh. lO M oARcPSD| 47110589 4.
Đàm phán: Các bên sẽ tham gia vào quá trình đàm phán để thảo luận
và đạtđược sự đồng thuận về các điều khoản và điều kiện của hợp đồng. Đây là
giai đoạn quan trọng, trong đó các bên có thể đưa ra các đề xuất, đưa ra lập luận và
thương lượng để đạt được thỏa thuận cuối cùng. 5.
Đạt được thỏa thuận: Khi các bên đã đạt được sự đồng thuận về tất cả
các điều khoản và điều kiện, họ sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Th漃Ȁng thường,
việc ký kết này đòi hỏi sự chấp thuận chính thức từ cả hai bên và có thể được thực
hiện bằng cách ký tên hoặc th漃Ȁng qua việc trao đổi bản sao điện tử. 6.
Kiểm tra và xác nhận: Sau khi hợp đồng được ký kết, các bên cần
kiểm tra lại các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận để đảm bảo rằng
chúng được thực hiện đúng và đầy đủ. Nếu cần thiết, các bên cũng có thể tiến hành
xác nhận chính thức về việc thực hiện hợp đồng. Câu 8 và 9 trên google
Câu 8: Phân tích sự khác nhau giữa giải quyết tranh chấp của tòa án và trọng tài Trọng tài thương mại Tòa án Thẩm
Tranh chấp được giải quyết bằng
Tòa án có thẩm quyền giải quyền
Trọng tài nếu các bên có th oả thuận
quyết hầu hết các tranh chấp
trọng tài. Thỏa thuận trọng
nói chung tuy nhiên pháp luật
được lập trước hoặc sau khi tài có thể
quy định khi các bên có thỏa tranh chấp. xảy ra m
thuận trọng tài thì tòa án
Những tranh chấp thuộc thẩ quyền
giải quyết của trọng tài:
kh漃Ȁng có thẩm quyền giải
quyết, phải từ chối thụ lý vụ –
việc để trọng tài giải quyết theo
Tranh chấp giữa các phát sinh từ
bên hoạt động thương mại.
thỏa thuận của các bên. –
Tranh chấp phát sinh các bên
giữatrong đó ít nhất một hoạt động bên có thương mại. –
Tranh chấp khác giữa bên mà
cácpháp luật quy định được i quyết giả bằng Trọng tài. lO M oARcPSD| 47110589 Thủ tục
Trong trường hợp các bên đ ã có một
Thủ tục khi giải quyết
thỏa thuận trọng tài bao gồ m việc về
tranh chấp tại tòa. – Khởi
chọn trọng tài và quy định thủ tục n kiện
tiến hành trọng tài thì sẽ tiế hành
theo thỏa thuận của các bên . Trong – Hòa giải trường hợp các bên ó thỏa
kh漃Ȁng c thuận thì thủ tục ư sau: – Xét xử sơ thẩm
thường nh – Thủ tục bắt đơn kiện
đầu bằng một do nguyên ng tâm – Xét xử phúc thẩm
đơn gửi đến Tru trọng tài:
– Chọn và chỉ định Trọng t ài viên – Thi hành án
– C漃Ȁng tác điều tra trước i xét xử kh
Chế độ xét xử của tòa án là chế -Chọn ngày xét xử
độ hai cấp xét xử (sơ thẩm, – Kết thúc xét xử
Lưu ý rằng tùy tổ chức trọng tài thì thủ phúc thẩm) bên cạnh đó còn các
tục này có thể thay đổi.
chế độ giám đốc thẩm hoặc tái
thẩm. Vì vậy để một phán quyết
của Tóa án có thể thi hành
thường mất rất nhiều thời gian.
Hiệu lực Phán quyết trọng tài là chung thẩm, tức Phán quyết của Tòa án thường có
của phán là phán quyết cuối cùng. Tuy nhiên,
thể qua thủ tục kháng nghị, quyết
cũng có trường hợp phán quyết trọng tài kháng cáo nên có thể thay đổi.
bị Tòa án tuyên hủy theo quy định của pháp luật.
Bảo đảm Phán quyết trọng tài khác với phán
Phát quyết của Tòa án, một cơ
thi hành quyết tòa án, nó kh漃Ȁng có một thể chế quan quyền lực nhà nước được
phán quyết bảo đảm thực hiện. Việc thực hiện quyết bảo đảm thi hành bởi các cơ quan
(tính ràng định của trọng tài là sự lựa chọn của các thi hành án.
buộc của bên. Tuy nhiên, bên cạnh các thiết chế phán
cứng, phán quyết trọng tài cũng có các quyết)
ràng buộc “mềm”, nghĩa là việc trốn
tránh thực hiện phán quyết trọng tài có
thể làm ảnh hưởng đến uy tín kinh
doanh của các bên tranh chấp. Bên cạnh
đó, phán quyết trọng tài cũng có thể lO M oARcPSD| 47110589
được yêu cầu tòa án c漃Ȁng nhận và thực thi. Thời gian – Thời gian nhanh chóng –
Tố tụng tòa án phải trải và địa –
Địa điểm do các bên lựa chọn,
qua nhiều bước nên thường mất điểm
nếu kh漃Ȁng có thỏa thuận thì do Trọng thời gian hơn.
tài viên lựa chọn, sao cho thuận lợi cho –
Địa điểm: tại tòa án, xét xử cả hai bên. c漃Ȁng khai
Như vậy, trọng tài và tòa án có những ưu điểm và khuyết điểm riêng biệt. Các chủ
thể khi lựa chọn giải quyết tranh chấp cần dựa vào nhu cầu của mình để quyết định
lựa chọn phương pháp giải quyết tranh chấp nào cho hợp lý. Với đặc điểm nhanh
gọn và bí mật, trọng tài thương mại đang ngày càng được các chủ thể thương mại
ưa chuộng để giải quyết tranh chấp thương mại so với phương pháp truyền thống là xét xử tại Tòa án.
Câu 9: Phân biệt thương lượng và hòa giải trong giải quyết tranh chấp hợp đồng Tiêu chí thương lượng hòa giải Bản chất
Thương lượng là phương thức giải
Hòa giải là phương thức giải
quyết tranh chấp th漃Ȁng qua việc
quyết tranh chấp với sự tham
các bên tự nguyện bàn bạc, thỏa
gia của bên thứ ba làm trung
thuận nhằm loại bỏ tranh chấp mà
gian hòa giải để hỗ trợ, thuyết
kh漃Ȁng cần sự can thiệp của bên
phục và tìm phương án giải thứ ba. quyết tranh chấp. lO M oARcPSD| 47110589 Chủ thể
Thương lượng là sự thỏa thuận giữa Hòa giải là thỏa thuận giữa các các bên trong tranh chấp.
bên và hòa giải viên trong tranh chấp.
Tính bí mật Đảm bảo tính bí mật tuyệt đối.
Đảm bảo tính bí mật mang tính
chất tương đối, nhưng vẫn bí
mật hơn so với phương thức tòa án Đặc điểm
Các bên tranh chấp sẽ tự thỏa thuận Có sự xuất hiện của người
để giải quyết tranh chấp trên tinh
trung gian đóng vai hỗ trợ để
thần tự nguyện, thiện chí.
tìm phương án giải quyết tranh chấp Kinh phí Ít tốn kém kinh phí. Tốn kém kinh phí hơn. Khả năng
Do 2 bên tự đi đến thỏa thuận với
Có khả năng lựa chọn người lựa chọn nhau. giải quyết tranh chấp người giải quyết tranh chấp Ưu điểm
Đơn giản, nhanh chóng, ít tốn kém, Có khả năng thành c漃Ȁng cao
bảo vệ được bí mật kinh doanh của hơn các bên tranh chấp. Nhược
Kh漃Ȁng có sự ràng buộc, khả năng Tốn kém chi phí, bí mật kinh điểm
thực thi phụ thuộc vào sự tự nguyện doanh có thể bị ảnh hưởng, khả của các bên
năng thực thi phụ thuộc vào sự tự nguyện của các bên
Về coi lại câu 10 có chụp lại trong luận văn
Câu 10: Phân tích quy trình hòa giải trong giải quyết tranh chấp hợp đồng
Quy trình hòa giải trong giải quyết tranh chấp hợp đồng thường đi qua các bước sau:
Thỏa thuận hòa giải: Các bên trong hợp đồng đồng ý sử dụng quy trình hòa
giải để giải quyết tranh chấp của họ. Thỏa thuận này có thể được đưa vào hợp đồng
ban đầu hoặc được thực hiện sau khi tranh chấp phát sinh.
Chọn người hòa giải: Các bên chọn người hòa giải hoặc tổ chức hòa giải để
họ giải quyết tranh chấp. Người hòa giải thường được chọn dựa trên chuyên
m漃Ȁn, kinh nghiệm và kh漃Ȁng thiên vị. lO M oARcPSD| 47110589
Định kỳ hòa giải: Các bên cùng với người hòa giải thỏa thuận về thời gian và
địa điểm để tiến hành quá trình hòa giải. Quá trình này có thể kéo dài một hoặc
nhiều phiên, tùy thuộc vào tính phức tạp của tranh chấp.
Thuyết phục và lắng nghe: Các bên được cơ hội thuyết phục người hòa giải về
quan điểm của họ và lắng nghe quan điểm của bên đối diện. Người hòa giải có
nhiệm vụ giúp các bên hiểu rõ hơn về tranh chấp và tìm ra giải pháp hòa giải.
Thỏa thuận hòa giải: Nếu có thể, sau quá trình hòa giải, các bên sẽ đạt được
thỏa thuận chấm dứt tranh chấp. Thỏa thuận này có thể bao gồm việc điều chỉnh
hợp đồng, bồi thường hoặc các biện pháp khác để giải quyết tranh chấp.
Quá trình hòa giải thường giúp giảm thiểu chi phí và thời gian so với tố tụng
tại tòa án, đồng thời tạo điều kiện để các bên có thể duy trì mối quan hệ doanh
nghiệp tích cực sau khi tranh chấp kết thúc.
Câu 11: Phân tích quy định của pháp luật về thủ tục công nhận kết quả hòa
giải thành ngoài tòa án, chỉ ra những vướng mắc và đề ra các giải pháp hoàn thiện
Quy định về thủ tục c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
Quy định về thủ tục c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án là một trong
những quy định mới được sửa đổi, bổ sung vào BLTTDS 2015 so với BLTTDS
2004 sửa đổi, bổ sung 2011. Cụ thể, BLTTDS 2015 đã dành Chương XXXIII để
quy định về thủ tục c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án. Theo đó, thủ
tục c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án được quy định như sau:
Thứ nhất, chỉ những kết quả hòa giải thành thỏa mãn điều kiện theo quy định
mới được Tòa án xem xét c漃Ȁng nhận theo thủ tục việc dân sự
Cụ thể, căn cứ Điều 416 BLTTDS 2015 thì chỉ những kết quả hòa giải thành vụ
việc xảy ra giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân do cơ quan, tổ chức, người có thẩm
quyền có nhiệm vụ hòa giải đã hòa giải thành theo quy định của pháp luật về hòa
giải mới được Tòa án xem xét ra quyết định c漃Ȁng nhận. Như vậy, kh漃Ȁng phải
tất cả kết quả hòa giải thành vụ việc ngoài Tòa án đều được c漃Ȁng nhận. Để được
c漃Ȁng nhận, kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án phải do người có thẩm quyền có
nhiệm vụ hòa giải tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về hòa giải như
quy định về hòa giải cơ sở (Luật hòa giải ở cơ sở 2013), quy định về hòa giải trong
lĩnh vực đất đai (Luật đất đai 2013),…
Thứ hai, về điều kiện c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án lO M oARcPSD| 47110589
Để được c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án phải thõa mãn các điều kiện sau đây: -
Đầu tiên, các bên tham gia thỏa thuận hòa giải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. -
Kế đến, các bên tham gia thỏa thuận hòa giải là người có quyền, nghĩa vụ
đối với nội dung thỏa thuận hòa giải. -
Tiếp theo, một hoặc cả hai bên có đơn yêu cầu Tòa án c漃Ȁng nhận. -
Cuối cùng, nội dung thỏa thuận hòa giải thành của các bên là hoàn toàn tự
nguyện, kh漃Ȁng vi phạm điều cấm của luật, kh漃Ȁng trái đạo đức xã hội,
kh漃Ȁng nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc người thứ ba.
Thứ ba, về thủ tục yêu cầu c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
Về hình thức yêu cầu, theo quy định tại Điều 418 BLTTDS 2015 thì người yêu cầu
Tòa án c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án phải thực hiện dưới hình
thức bằng văn bản. Ngoài những nội dung cơ bản tương tự như đơn yêu cầu Tòa án
giải quyết việc dân sự nói chung, đơn yêu cầu c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành
ngoài Tòa án còn cần phải có th漃Ȁng tin của cá nhân, tổ chức đã tiến hành hòa
giải; nội dung, thỏa thuận hòa giải thành yêu cầu Tòa án c漃Ȁng nhận. Ngoài ra,
khi yêu cầu người yêu cầu còn phải gửi kèm theo văn bản về kết quả hòa giải thành
theo quy định của pháp luật có liên quan. Về chủ thể có quyền yêu cầu, chủ thể có
quyền yêu cầu Tòa án c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án là một
hoặc cả hai bên tham gia thỏa thuận hòa giải. Đây là một trong những điều kiện để
Tòa án xem xét c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án như đã trình bày
ở trên. Về thời hạn yêu cầu, cũng theo quy định của điều luật nêu trên việc yêu cầu
phải được thực hiện trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày các bên đạt được thỏa thuận hòa giải thành.
Thứ tư, về thủ tục c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
Nhằm tạo cơ sở cho Tòa án thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình trong
việc c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án, Điều 419 BLTTDS 2015 đã
quy định khi yêu cầu Tòa án c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải, người yêu cầu phải gửi
kèm theo văn bản về kết quả hòa giải thành. Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là
15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Sau khi hết thời hạn này Tòa án
phải ra quyết định mở phiên họp xét đơn yêu cầu và phiên họp này phải được mở
trong thời hạn mười ngày tiếp theo kể từ ngày ra quyết định nêu trên. Về thủ tục lO M oARcPSD| 47110589
nhận và xử lý đơn yêu cầu, những người tham gia phiên họp, thủ tục tiến hành
phiên họp được thực hiện theo thủ tục chung. Tòa án chỉ ra quyết định c漃Ȁng
nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án trong trường hợp có đủ các điều kiện
c漃Ȁng nhận theo quy định. Trong trường hợp kh漃Ȁng đủ một trong các điều kiện
quy định thì Tòa án ra quyết định kh漃Ȁng c漃Ȁng nhận. Tuy nhiên, cần lưu ý việc
kh漃Ȁng c漃Ȁng nhận của Tòa án kh漃Ȁng ảnh hưởng đến nội dung và giá trị pháp
lý của kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án. Quyết định của Tòa án có hiệu lực thi
hành ngay, kh漃Ȁng bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm và được gửi
cho người tham gia thỏa thuận hòa giải, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và
Viện kiểm sát cùng cấp.
Do đó, có thể nói sự ra đời của thủ tục c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành
ngoài Tòa án như là giải pháp tích cực cho hoạt động hòa giải ngoài Tòa án, góp
phần hạn chế tình trạng các đương sự đã thỏa thuận nhưng sau đó lại kh漃Ȁng tự
giác thực hiện cam kết của mình. Tuy nhiên, để nâng cao được hiệu lực cũng như
hiệu quả thực hiện các thỏa thuận hòa giải thành ngoài Tòa án thì cần phải khắc
phục những hạn chế trong c漃Ȁng tác hòa giải hiện nay. Liên quan đến vấn đề này,
chúng t漃Ȁi hoàn toàn đồng ý với những giải pháp do tác giả Phan Hồng Nguyên
đưa ra như nâng cao năng lực của đội ngũ hòa giải viên, nâng cao tinh thần trách
nhiệm của các bên đương sự tham gia hòa giải, v.v… Tổng kết
Tóm lại, từ những phân tích ở trên cho thấy rằng quy định về thủ tục c漃Ȁng nhận
kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án sẽ góp phần tích cực trong việc khuyến khích
các bên trong quan hệ dân sự lựa chọn phương thức hòa giải khi có tranh chấp phát
sinh. Việc bổ sung quy định về thủ tục c漃Ȁng nhận kết quả hòa giải thành ngoài
Tòa án trong BLTTDS 2015 thể hiện tư tưởng tiến bộ của các nhà lập pháp nhằm
đáp ứng nhu cầu của xã hội từ đó góp phần bảo vệ kịp thời các lợi ích chính đáng
của người dân, phát triển các giao dịch dân sự cũng như duy trì ổn định trật tự xã hội.
Vướng mắc và biện pháp:
Thủ tục c漃Ȁng nhận hoà giải thành ngoài toà án có thể gặp một số vướng mắc như sau:
Yêu cầu đáp ứng nội dung và hình thức: Các vụ việc phải đáp ứng các điều
kiện về nội dung và hình thức được quy định trong Luật Hoà giải và các quy định lO M oARcPSD| 47110589
liên quan. Việc kh漃Ȁng thỏa mãn các yêu cầu này có thể dẫn đến việc hoà giải
kh漃Ȁng được c漃Ȁng nhận hoặc kh漃Ȁng có hiệu lực.
Vấn đề bảo mật th漃Ȁng tin: Do hoà giải diễn ra ngoài toà án, việc bảo mật
th漃Ȁng tin cần được đảm bảo. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các vụ việc
nhạy cảm, doanh nghiệp hoặc cá nhân kh漃Ȁng muốn c漃Ȁng khai th漃Ȁng tin. Để
giải quyết vấn đề này, các bên tham gia hoà giải cần thỏa thuận về việc bảo mật
th漃Ȁng tin và chọn một trung tâm hoà giải đảm bảo độ tin cậy.
Hiệu lực và thi hành phán quyết: Trong một số trường hợp, việc c漃Ȁng nhận
hoà giải thành ngoài toà án cũng có thể đối mặt với vấn đề về hiệu lực và thi hành
phán quyết. Điều này liên quan đến việc các bên có thể kh漃Ȁng tuân thủ phán
quyết hoặc vi phạm thỏa thuận đã ký kết trong quá trình hoà giải. Trong trường
hợp này, các bên có thể phải áp dụng các biện pháp pháp lý khác để bảo vệ quyền lợi của mình.
Giới hạn thẩm quyền: Trong một số vụ việc, thủ tục c漃Ȁng nhận hoà giải
thành ngoài toà án có thể bị giới hạn về thẩm quyền. Điều này có thể gây khó khăn
trong việc áp dụng pháp luật hoặc tiến hành thực hiện phán quyết. Để giải quyết
vấn đề này, các bên cần làm rõ được giới hạn thẩm quyền và chọn phương thức hoà giải phù hợp.
Chi phí và thời gian: Hoà giải ngoài toà án cũng có thể gặp phải vấn đề về chi
phí và thời gian. Mặc dù có thể tiết kiệm chi phí so với việc ra tòa, nhưng hoà giải
cũng đòi hỏi các bên phải chi trả phí dịch vụ và các chi phí khác. Ngoài ra, thời
gian hoà giải cũng có thể kéo dài, đặc biệt nếu các bên kh漃Ȁng đồng ý với phán
quyết hoặc cần thời gian để thực hiện.
Để vượt qua những vướng mắc này, các bên tham gia hoà giải cần có kiến
thức về quy trình và quy định, cũng như tìm hiểu kỹ về trung tâm hoà giải có uy tín
và đảm bảo bảo mật th漃Ȁng tin.