Ngân hàng câu hỏi ôn tập thi môn Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam (có đáp án)

Ngân hàng câu hỏi ôn tập thi môn Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam (có đáp án)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
BIÊN SOẠN CÂU HI
CHƯƠNG/BÀI 1 ( 4 câu )
ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU N HỌC
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng an ninh là:
A. Đường lối QP&AN của Đảng; công tác quốc phòng và an ninh; quân sự
chung; kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
B. Quan điểm đường lối QP&AN của Đảng về xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc.
C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác
quốc phòng, an ninh; kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
D. Quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến
tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Nghiên cứu những quan điểm bản của Đảng về đường lối QP&AN
gồm:
A. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng HCM về chiến tranh, quân đội và bảo vệ
Tổ quốc.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc, xây dựng lực ợng trang nn
dân...
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Giáo dục quốc phòng an ninh môn học bao gồm những kiến thức
khoa học:
A. hội, nhân văn, khoa học bảnkỹ thuật quân s.
B. hội nhân văn, khoa học công nghệkhoa học quân sự.
C. hội, nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự.
D. hội nhân văn và kỹ thuật công nghệ.
Câu 4: Thực hiện tốt Giáo dục quốc phòng an ninh cho sinh viên góp
phần:
A. Xây dựng tinh thần trách nhiệm, ý thức tham gia bảo vệ Tổ quốc trong
mọi tình huống.
B. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước sẵn sàng tham gia lực lượng vũ
trang nhân dân.
C. Đào tạo cán bộ ý thức tổ chức kỷ luật và tình yêu quê hương đất nước.
D. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật ý thức, năng lực sẵn sàng
tham gia bảo vệ Tổ quốc.
CHƯƠNG/BÀI 2 ( 25 câu )
QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN, TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh thì:
M3-3
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
A. Chiến tranh một hiện tượng chính trịhội tính lịch sử.
B. Chiến tranh những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Chiến tranh một hiện tượnghội mang tính vĩnh viễn.
D. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
Câu 6: Hồ Chí Minh đã chỉ cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân
Pháp xâm lược nhằm:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nướcchống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân,của chế độ XHCN.
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyềnthống nhất đất nước.
Câu 7: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến
tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức,dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 8: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội
kiểu mới của Lênin là:
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đi.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân
dân lao động.
Câu 9: Theo tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công nông do Đảng lãnh đạo.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 10: Theo tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam những
chức năng:
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấutham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 11: Theo tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hội chủ
nghĩa là:
A. Qui luật lịch sử.
B. Tất yếu khách quan.
C. Nhiệm vụ chiến lược.
D. Cả a và b.
Câu 12: Theo tưởng Hồ Chí Minh mục tiêu bảo vệ Tổ quốc ?
A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất ớc.
C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩahội.
D. Độc lập dân tộctoàn vẹn lãnh thổ.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 13: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ trách nhiệm của công dân
về bảo vệ Tổ quốc:
A. nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công n.
B. sẵn sàng chiến đấu hy sinh Tổ quốc.
C. nghĩa vụtrách nhiệm của mọi công dân.
D. nghĩa vụ của mọi công dân Việt Nam.
Câu 14: Theo tưởng Hồ Chí Minh, một trong những chức năng của Quân đội
nhân dân Việt Nam gì?
A. đội quân tuyên truyền giác ngộ nhân dân.
B. đội quân công tác.
C. đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước.
D. đội quân bảo vệ chính quyền vô sản của giai cấp côngng.
Câu 15: Một trong những nội dung tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là một tất yếu, khách quan.
B. Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắn liền với bảo vệ chế độ XHCN.
C. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là nhiêm vụ trong sự nghiệp xây dựng
CNXH.
D. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc,
là ý chí của toàn dân.
Câu 16: Theo quan điểm CN Mác Lênin để bảo vệ tổ quốc hội chủ nghĩa
phải:
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế hội.
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế hội.
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 17: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về nguồn gốc của chiến
tranh:
c.
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ hữu, giai cấp nhà
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 18: Theo tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực ch
mạng:
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới XHCN.
B. Để xây dựng chế độ mới âm no, tự do, hạnh phúc.
C. Để giành lấy chính quyềnbảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền.
Câu 19: Bạo lực cách mạng theo tưởng Hồ Chí Minh được tạo bi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trịlực lượng trang.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị kinh tế.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh kinh tế.
D.Tất cả đều đúng.
Câu 20: Yếu tố nào vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân
đội.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
A. Khoa học công nghệ.
B. Chính trị – tinh thần.
C. Biên chế tổ chức.
D. Trang bị kỹ thuật quân sự.
Câu 21: Theo quan điểm CN Mác Lênin để bảo vệ tổ quốc hội chủ nghĩa
phải:
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế - hội.
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 22: Theo quan điểm CN Mác Lênin thì vai trò lãnh đạo trong bảo vệ tổ
quốc hội chủ nghĩa thuộc về:
A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trịhội.
B. Quần chúng nhân dân.
C. Đảng Cộng sản.
D. Hệ thống chính trị.
Câu 23: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tưởng Hồ Chí Minh gì?
A. sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng , an ninh nhân dân.
B. sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời
đại.
C. sức mạnh của toàn dân của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn th.
D. sức mạnh nền quốc phòng toàn dân do nhiều yếu tố, nhân tố tạo thành.
Câu 24: Nội dung tưởng Hồ C Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN, thể hiện ý
chí của Người như thế nào?
A. Ý chí quyết tâm giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc tưởng xuyên
suốt trong cuộc đời hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Ý chí giữ nước của Ch tịch Hồ Chí Minh rất kiên định, triệt để.
C. Ý chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh liên tục tiến công.
D. Ý chí giữ nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh kiên quyết, không lay
chuyển.
Câu 25: sao nói chiến tranh một hiện tượng chính trị - hội tính lịch
sử:
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí
của mình.
B. chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định.
C. chiến tranh sự huy động sức mạnh đến tột ng của các bên tham
chiến.
trang.
D. chiến tranh được th hiện dưới một công cụ đặc biệt đó bạo lực
Câu 26: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về bản chất của chiến
tranh:
A sự tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ bạo lực.
B. thủ đoạn để đạt được chính trị của một giai cấp.
C. sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực.
D. thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 27: Theo quan điểm của CN Mác Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với
chính trị:
A. Chính trị con đường, phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối quyết định toàn bộ tiến trình kết cục của chiến
tranh.
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ
cho giai cấp.
Câu 28: Dựa trên sở nào Hồ Chí Minh đã xác định tính chất hội của
chiến tranh?
A. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh.
B. Chế độhội tiến hành chiến tranh.
C. Mục đích chính trị của chiến tranh.
D. Bản chất hội của chiến tranh.
Câu 29: tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân
Việt Nam như thế nào?
A. sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, yếu tố chính trị tinh
thần giữ vai trò quyết định.
B. sc mạnh của nhiều yếu tố kết hợp li, quân sự ch cht.
C. sức mạnh của yếu tố con người k.
D. sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
CHƯƠNG/BÀI 3 ( 25 câu )
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN N, AN NINH NHÂN DÂN
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 30: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ mục đích duy nhất
là:
A. Tự vệ chính đáng.
B. Sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng vững mạnh.
D. Chính quy, hiện đại.
Câu 31: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là:
A. dân, của dândo toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
C. Nền quốc phòng an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sc.
Câu 32: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nước ta
là:
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa hc.
B. Sức mạnh tổng hợp do thiên thời địa lợi nhân hòa tạo ra.
C. Sức mạnh của lực lượng trang nhân dân tạo ra.
D. Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 33: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
B. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với phát triển kinh tế chính tr.
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với chế độ chính trị-xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 34: Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân vững mạnh là:
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra những sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng trang.
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất c.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định ớng
XHCN.
Câu 35: Lực lượng của nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng toàn dân và lực lượng trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng trang nhân dân do Đảng lãnh đạo.
Câu36: Xây dựng lực lượng quốc phòng an ninh :
A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng chính trịlưc lượng trang nhân dân.
C. Xây dựng thế trân quốc phòng và thế trận an ninh nhân dân.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 37: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng phát triển kinh tếquốc phòng.
B. Xây dựng đất nướcbảo vệ tổ quốc.
C. Xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN.
D. Xây dựng phát triển kinh tếquốc phòng an ninh nhân dân.
Câu 38: Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là:
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
B. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh.
C. Xây dựng thế bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.
Câu 39: Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân n:
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng an ninh.
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng an ninh và hiện đại hoá lực lượng
trang.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng trng nhân dân vững mạnh.
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 40: Nội dung giáo dục quốc phòng, an ninh phải toàn diện nhưng phải coi
trọng?
A. Giáo dục nghị quyết, quan điểm chính sách của Đảng, Nhà ớc.
B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng giai đoạn hiện nay.
C. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, chế độhội chủ nghĩa.
D. Gíao dục tình hình nhiệm vụ quân sự an ninh nhân dân.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 41: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tập trung
vào mấy điểm?
A. Tập trung vào 2 điểm.
B. Tập trung vào 3 điểm.
C. Tập trung vào 4 điểm.
D. Tập trung vào 6 điểm.
Câu 42: Tiềm lực quốc phòng, an ninh là:
A. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân để thực
hiện nhiệm vụ QP, AN.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính thể huy động để thực hiện
nhiệm vụ QP, AN.
C. Khả năng cung cấp sở vật chất khoa học công nghệ để thực hiện
nhiệm vụ QP, AN.
D. Khả năng huy động sức người, sức của để thực hiện nhiệm vụ QP, AN.
Câu 43: Tiềm lực chính trị, tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. khả năng về chính trị, tinh thần củahội để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng.
B. khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của
nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức mạnh để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy
động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 44: Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân là:
A. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ QP, AN.
B. Kh năng về khoa hc kỹ thut để phục vụ nhiệm vụ QP, AN.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục
vụ cho QP, AN.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 45: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế cuả nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân:
A. Xây dng nền công nghiệp, nông nghiệp theo ớng hiện đi.
B. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
C. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt.
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng an ninh vững mạnh.
Câu 46: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng Quân đội Công an vững mạnh.
B. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo số lượng.
D. Xây dựng lực lượng trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
Câu 47: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân -
an ninh nhân dân là:
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
.
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng an ninh kết hợp với quy hoạch dân
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng an ninh kết hợp xây dựng các
phương án phòng th.
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng an ninh kết hợp với bảo toàn lực
lượng.
Câu 48: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh
nhân dân gì?
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng
và các công trình quốc phòng, an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự kết hợp xây dựng các công trình dân dụng bảo
đảm an toàn cho người và trang thiết bị.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, xây dựng các công trình ẩn nấp chủ động tiến
công tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 49: Từ sở nào, chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoạim.
B. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng trang nhân dân.
C. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
D. Từ truyền thống n tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, gữi
nước.
Câu 50: Một trong những quan điểm bản xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân :
A. Tự lực tự cườngkết hợp với yếu tố nước ngoài.
B. Toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
C. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống.
D. Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
Câu 51: Biểu hiện của tiềm lực chính trị, tinh thần gì?
A. Trình độ giác ngộ chính trị, tưởng của nhân dân và lực lượng trang.
B. nhân tố bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh nhân dân
C. Ý chí, quyết tâm của nhân dân, của các lực lượng trang nhân dân.
D. Trình độ nhận thức, lòng yêu nước của nhân dân các lực lượng
trang.
Câu 52: Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân được thể hiện nội dung.
A. Nền quốc phòng an ninh được tạo lập bằng sức mạnh mọi mặt, cả tiềm
lực và thế trận quốc phòng.
B. y dựng nền quốc phòng an ninh bng sức mạnh tổng hợp của cả c.
C. Xây dựng nền quốc phòng – an ninh bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh
tế phát triển.
D. Xây dựng nền quốc png an ninh bằng sức mạnh của nền kinh tế quốc dân.
Câu 53: Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng an ninh"
trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân như thế nào?
A. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, hành động của kẻ thù chống phá cách mạng.
B. Giáo dục âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
C. Giáo dục để mọi người nhận âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch
đối với cách mạng nước ta.
D. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm
lược.
Câu 54: Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
được biểu hiện tập trung như thế nào?
A. nền QPTD, ANND mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
B. nền QPTD, ANND của dân, do dân, vì dân.
C. nền QPTD, ANND bảo vệ bảo vệ quyền lợi củan.
D. nền QPTD, ANND do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu
sắc.
CHƯƠNG/BÀI 4 ( 25 câu )
CHIẾN TRANH NHÂN DÂN
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 55: Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam là:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh th.
B. Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình.
C. Bảo vệ Đảng, nhà nước, nhân dân và chế độhội chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 56: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
gì?
A. cuộc chiến tranh tự vệ, chính nga.
B. cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
C. cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
D. cuộc chiến tranh bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 57: Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc Việt Nam
được thể hiện chỗ:
A. Sử dụng khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù khí hiện đại
n.
tranh.
C. cuộc chiến tranh hiện đại, bằng khí công nghệ cao.
D. Kết hợp sử dụng ktương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến
Câu 58: Đặc điểm của chiến tranh nhân n bảo vệ Tổ quốc gì?
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu.
B. Diễn ra với tính chất phức tạp kéo dài trong suốt quá trình.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra trong điều kiện đất nước còn gặp nhiều khó khăn.
Câu 59: Quan điểm chủ đạo xuyên suốt trong quá trình tiến hành chiến tranh
nhân dân là:
A. Kết hợp vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng trang làm nòng cốt.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
D. Chuẩn bị mọi mặt trong cả nước để đánh lâui.
Câu 60: Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Chuẩn bị mọi mặt c bộ, các ngành, các quân binh chủng để đánh lâu
i.
B. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu i.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh
lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 61: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ
giữa:
A. Kết hợp chống quân xâm lược từ bên ngoài với chống bọn khủng bố, bạo
loạn bên trong.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an
toàn xã hội.
C. Kết hợp chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
D. Kết hợp chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 62: Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc gì?
A. Tổ chức các lực lượng đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận đánh giặc.
C. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh.
Câu 63: Trong chiến tranh nhân n bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh
đưc:
A. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải trọng tâm trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung các địa bàn trọng điểm.
Câu 64: Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước XHCN.
Câu 65:Thế trận chiến tranh nhân dân gì?
A. sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh hoạt động tác
chiến.
B. tổ chức, bố trí lực lượng trang.
C. sự tổ chức, bố trí lực lượng để phòng thủ đất nước.
D. tổ chức, bố trí lực lượng trang trong ý đồ chiến ợc.
Câu 66: Tiến hành chiến tranh nhân dân, lực lượng toàn dân đánh giặc được
tổ chức như thế o?
A. Được tổ chức thành lực lượng chính trị của quần chúng lực lượng
trang.
B. Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi
lực lượng quân sự.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
C. Được tổ chức thành lực lượng rộng rãi và lực lượng tác chiến chiến lược.
D. Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi
và lực lượng phòng thủ dân sự.
Câu 67: Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN
là:
A. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa ly khai.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước.
D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 68: Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược
nước ta là:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh chắc, tiến chắc.
C. Đánh lâu dài.
D. Tiến công từng ớc.
Câu 69: Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược
nước ta là:
A. Tiến công hỏa lực với mức độ cao, kết hợp tiến công quân sự từ bên
ngoài.
ngoài.
trong.
B. Tiến công quân sự với quân số đông, kết hợp bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Gây bạo loạn lật đổ với quy lớn, kết hợp tiến công quân sự từ bên
D. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên
Câu 70: Điểm yếu bản của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược:
A. Không biết được đặc điểm, địa hình của ta.
B. Đây cuộc chiến tranh phi nghĩa.
C. Phát huy được hiệu quả của số ít vũ khí trang bị.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 71: Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào ý nghĩa quyết định trong chiến
tranh:
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao.
D. Mặt trận chính trị.
Câu 72: Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất
một trong những do sau:
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng khí công nghệ hiện đại.
B. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt, thương vong, tiêu hao sẽ rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
Câu 73: Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc gồm:
A. Lực lượng trang ba thứ quân.
B. Lực lượng trang nhân dân gồm ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng trang khác.
D. sự phối hợp giữa các lực lượng.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 74: Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến
trường là:
A. khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
B. khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
C. Con người khí, con người là quyết định.
D. khí hiện đại người chỉ huy giỏi.
Câu 75: Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực tự cường nhưng :
A. Cần sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của cả loài người tiến bộ trên thế giới.
B. Cân phát huy nội lực của đất nước không cần giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Chỉ cần một số nước Xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẳn của đất ớc.
Câu 76: Lực lượng trang nhân dân 3 thứ quân của Việt Nam gồm:
A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự bị, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
Câu 77: Tiến nh chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh
quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn hội. một trong
những do gì?
A. Lực lượng phản động sẽ tiến hành phá hoại, mưu đồ lật đổ chính quyền
ta.
B. Lực lượng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước
ngoài tập hợp lực lượng.
C. Lực lượng phản động trong nước sẽ tiến hành các hành động phá hoại làm
rối loạn hậu phương ta.
D. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội phá hoại trật tự an ninh.
Câu 78: Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch điểm yếu
bản nào?
A. Vấp phải ý chí chiến đấu kiên cườngđộc lập tự do của dân tộc ta.
B. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống kẻ thù xâm
lược kiên cường bất khuất.
C. Phi đối phó vi cách đánh năng đng sáng tạo ca NDVN.
D. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam truyền thống chống giặc ngoại
m.
Câu 79: Quan điểm “thực hiện toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc, ý nghĩa gì?
A. Là cơ sở, điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc bảo vệ quê
hương.
B. sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
C. sở, điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người (giữ vai trò
quyết định) trong chiến tranh.
D. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN.
CHƯƠNG/BÀI 5 ( 25 câu )
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
XÂY DỰNG LƯC LƯỢNG TRANG NHÂN DÂN
Câu 80: Lực lượng trang nhân dân Việt Nam là:
A. Các tổ chức quốc phòng, an ninh.
B. Các tổ chức quân sự, an ninh trật t.
C. Các tổ chức trang, tổ chức quần chúng.
D. Các tổ chức trang bán trang của nhân dân Việt Nam.
Câu 81: Lực lượng trang nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc vị trí như thế
nào ?
A. lực lượng xung kích trong các hoạt động quân sự.
B. lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
C. lực lượng chủ yếu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
D. lực lượng quyết định của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 82: Đặc điểm nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình xây dựng lực
lượng trang?
A. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược, trong khi kẻ thù chống
phá ta quyết liệt.
B. Tình nh thế giới thay đổi, nhiều diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều
yếu tố mất ổn định.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân ta đã có bước trưởng thành lớn mạnh cả về
bản lĩnh chính trị.
D. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã, đang đạt được
nhiều thành tựu to lớn.
Câu 83: Quan điểm, nguyên tắc nào bản nhất trong xây dựng lực lượng
trang nhân dân?
A. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng trang nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng trang nhân dân lấy chất lượng chính, lấy xây
dựng chính trị làm cơ sở.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang
nhân dân.
D. Bảo đảm cho lực lượng trang nhân dân luôn trong thế sẵn sàng
chiến đấu.
Câu 84: Đảng lãnh đạo lực lượng trang nhân dân theo nguyên tắc:
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện, lãnh đạo chính trị quyết định.
D. Tuyệt đối, toàn diện trên mọi lĩnh vực.
Câu 85: Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng trang
nhân dân là:
A. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Độc lập, tự chủ để phát triển lực lượng trang nhân dân.
C. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng trang nhân dân.
D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 86: Một trong những quan điểm trong xây dựng lực lượng trang nhân
dân là:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
yếu.
sở.
A. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng trọng tâm, lấy chính trị làm chú
B. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng chính, lấy xây dựng chính trị làm
C. Xây dựng LLVTND toàn diện cả về số lượngchất lượng.
D. Xây dựng LLVTND toàn diện, tập trung hiện đại quân đi.
Câu 87: Một trong những phương hướng xây dựng lực lượng trang nhân
dân là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang 3 thứ quân theo hướng vững mạnh, đáp ứng
tình hình mới.
B. Xây dựng quân đội, công an nhân dân theo hướng chính quy, thống nhất,
hiện đại.
C. Xây dựng quân đội, công an theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hiện đại.
D. Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng chính quy, hiện đại sẵn sàng
chiến đấu cao.
Câu 88: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên phải:
A. số lượng đông, chất lượng cao, sẳn sàng động viên khi cần thiết.
B. Hùng hậu, huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh
theo kế hoạch.
C. Luôn trong thế sẵn sàng chiến đu.
D. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng thường trực dân quân tự vệ.
Câu 89: Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng
trang nhân dân là:
A. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại quốc phòng an ninh
B. Nâng cao giáo dục chính trị, tưởng, phát triển khoa học công nghệ.
C. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, phối hợp hoạt động giữa các lực lượng
trang.
D. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng phát triển khoa
học quân s.
Câu 90: Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng
trang nhân dân là:
A. Từng bước giải quyết yêu cầu về khí cho lực lượng trang nhân dân.
B. Từng bước trang bị vũ khí, phương tiện hiện đại cho lực lượng vũ trang
nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho lực lượng
vũ trang nhân dân.
D. Từng bước đổi mới bổ sung đầy đủ khí hiện đại cho lực lượng trang
nhân dân.
Câu 91: Một trong nhng bin pp ch yếu xây dựng lc lượng trang nhân n
gì?
giỏi.
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có trình độđạo đức tốt.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng trang phẩm chất năng lực tốt.
C. Xây dựng cán bộ lực lượng trang luôn sẵn sàng chiến đấu, tác chiến
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trình độ và đạo đức tốt.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 92: quan nào quản lực lượng trang nhân n?
A. Quân đội, Công an nhân dân.
B. Nhà nước CHXHCNVN.
C. Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Chính quyền địa phương các cấp.
Câu 93: Xây dựng lực lượng trang nhân dân hiện nay thuận lợi bản:
A. Đảng ta bản lĩnh chính trị vữngng.
B. Quân đội , công an ngày càng phát triển lớn mạnh hiện đại.
C. Nhà nước quan tâm đầu rất mạnh cho quốc phòng và an ninh.
D. Kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh ngày càng phát triển vững mạnh.
Câu 94: Tại sao phải giữ vững tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực
lượng trang nhân dân?
A. Bảo đảm cho lực lượng trang nhân dân luôn trong thế sẵn sàng
chiến đấu thắng lợi trong mọi tình huống.
B. Bảo đảm cho lực ợng trang nhân dân luôn tinh thần cảnh giác
cách mạng trước thủ đoạn của kẻ thù.
C. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân giữ vững bản chất cách mạng,
mục tiêu, phương hướng chiến đấu.
D. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân được huấn luyện và rèn luyện
tốt mọi lúc mọi nơi sẵn sàng chiến đấu.
u 95: sao xây dựng lực lượng trang nhân dân phải luôn trong thế
sẵn sàng chiến đấu?
A. Ngày nay kẻ địch đang chống phá cách mạng nước ta trên mọi lĩnh vực.
B. Đó là nhiệm vụ chủ yếu, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam.
C. Đó là chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang
nhân dân.
D. Đó là yêu cầu của sự nghiệp cách mạng bảo vệ Tổ quốc hiện nay đối với
lực lượng vũ trang.
Câu 96: Chính quy trong quân đội thể hiện chỗ:
A. sự thống nhất về huấn luyện tác chiến.
B. thực hiện thống nhất về mọi mặt.
C. sự thống nhất về tổ chức biên chế.
D. sự thống nhất về nghệ thuật tác chiến.
Câu 97: Xây dựng quân đội, công an phải tinh nhuệ trên các lĩnh vực?
A. Chính trị, tưởng, huấn luyện.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, an ninh, kĩ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, chiến thuật.
Câu 98: Nguyên tắc “giữ vững tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực
lượng trang” vị trí trong xây dựng lực lượng trang?
A. nguyên tắc bản nht trong xây dựng lực lưng trang.
B. Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lượng
vũ trang.
C. nguyên tắc quan trọng xây dựng lực lượng trang chính trị.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
D. Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lượng
vũ trang toàn dân.
Câu 99: Đảng lãnh đạo lực lượng trang theo hệ thống tổ chức như thế o?
A. Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ.
B. Từ chi bộ đến trung ương.
C. Từ Trung ương đến s.
D. Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ Trung ương.
Câu 100: Trong đầu cho quốc phòng an ninh, xây dựng lực lượng trang
nhân dân hiện nay còn một mâu thuẫn chủ yếu giữa:
A. Nhu cầu về trang bị vũ khí hiện đại với khả năng kỹ thuật công nghệ còn
hạn chế.
B. Nhu cầu về tăng cường chất lượng huấn luyện với khả năng sở vật chất
kỹ thuật còn có hạn.
C. Nhu cầu phải đầu tư cho quốc phòng an ninh... nhưng khả năng của nền
kinh tế rất hạn hẹp.
D. Nhu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ với khả năng đào tạo hun
luyện.
Câu 101: Vấn đề quan trọng nhất trong y dựng lực lượng trang nhân dân
gì?
A. Phát triển số lượng chất lượng Đảng viên trong lực lượng trang.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác chính trị trong lực lượng trang.
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác Lênin, tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng Cộng sản lãnh đạo lực lượng trang.
Câu 102: Xây dựng lực lượng trang nhân dân phải tự lực tự cường sao?
A. Để tạo nên sức mạnh của lực lượng trang nhân dân.
B. Để giữ vững nh độc lập tự chủ, không bị chi phối ràng buộc.
C. Để nhằm khai thác sức mạnh quân sự vốn của ta.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 103: Nắm vững quan điểm “tự lực, tự cường” trong xây dựng lực lượng
trang nhân dân ý nghĩa gì?
A. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường nền tảng vững chắc để bảo vệ Tổ quốc
hiện nay.
B. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường sở tạo nên sức mạnh để chiến thắng
quân địch.
C. Độc lập tự chủ, tự lực, tự cường là nền tảng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
trong giai đoạn mới.
D. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường sở xây dựng LLVT không phụ
thuộc vào yếu tố nước ngoài.
Câu 104: Nắm vững quan điểm chủ nghĩa Mác - nin về quân đội, ý nghĩa
gì?
A. sở luận để các Đảng xây dựng quân đội của mình vững mạnh.
B. Là cơ sở lí luận cho các Đảng cộng sản đề ra phương hướng, tổ chức, xây
dựng quân đội của mình vững mạnh.
C. Là cơ sở lí luận để các Đảng đấu tranh chống lại quan điểm “phi chính trị
hoá quân đội”.
D. sở lí luận để đấu tranh chống lại quan điểm “phi chính trị”.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
CHƯƠNG/BÀI 6 ( 25 câu )
KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG
QUỐC PHÒNG AN NINH ĐỐI NGOẠI
Câu 105: Quốc phòng gì?
A. công việc của lực lượng trang nhân dân để bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Là công việc giữ nước của một quốc gia gồm tổng thể các hoạt động đối
nội và đối ngoại.
C. công việc của địa phương nhằm để huy động mọi tiềm lực đất nước
bảo vệ tổ quốc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 106: Một trong những sở luận của sự kết hợp kinh tế quốc phòng
an ninh là:
A. Quốc phòng an ninh tạo ra sở vật chất xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế.
C. Quốc phòng an ninh và kinh tế quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
D. Quốc phòng an ninh tạo ra quá trình sự phát triển kinh tế, hội.
Câu 107: Một trong những sở luận của sự kết hợp kinh tế với quốc phòng
an ninh là:
A. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc cung cấp trang thiết bị cho quốc phòng an ninh.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng an
ninh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng
an ninh.
Câu 108: Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trong kháng chiến chống
Pháp xâm lược Đảng ta đề ra ch trương :
A. Vừa tiến hành chiến tranh, vừa củng cố tiềm lực kinh tế.
B. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Vừa tăng gia sản xuất, vừa củng cố quốc phòng.
D. Vừa xây dựng làng kháng chiến, vừa tăng gia lao động sản xut
Câu 109: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế hội với
tăng cường củng cố quốc phòng an ninh là:
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa.
B. Kết hợp trong chiến ợc phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất
c
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế hi.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược về văn hóa tưởng.
Câu 110: Hiện nay nước ta mấy vùng kinh tế trọng điểm?
A. 3 vùng.
B. 4 vùng.
C. 5 vùng.
D. 6 vùng
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 111: Tại sao trong quy hoạch, kế hoach xây dựng các thành phố, các khu
công nghiệp cần lựa chọn quy trung bình, phân tán, trải dài trên diện
rộng?
lớn.
A. Do trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ nước ta còn hạn chế.
B. Để hạn chế hậu quả tiến công hỏa lực của địch khi chiến tranh.
C. Do nước ta còn nghèo chưa đủ trình độ xây dựng các khu công nghiệp
D. Để tận dụng tốt nguồn nhân lực tại chổ choy dựng thành phố, khu công
nghiệp.
Câu 112: Một trong những nội dung kết hợp KT với quốc phòng an ninh
trong giai đoạn hiện nay :
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trong các ngành, các lĩnh vực
kinh tế chủ yếu.
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trong phân chia các khu vực
kinh tế – địa lý.
C. Kết hợp kinh tế vi quốc phòng an ninh giữa các ng dân vùng kinh tế
mới.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trong phân chia các khu vực
kinh tế.
Câu 113: Một trong những giải pháp để thực hiện kết hợp kinh tế với quốc
phòng an ninh phải tăng cường:
A. Sự lãnh đạo của nhà nước, quản của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân điều hành của quan chuyên
n.
cấp.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản nhà nước của chính quyền các
D. Sự điều hành quản của Nhà nước, giám sát của Nhân n.
Câu 114: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - hội với
quốc phòng an ninh cần tập trung:
A. Cán bộ cấp tỉnh, Bộ, ngành từ trung ương đến địa phương.
B. Cán bộ các cấp từphường trở n.
C. Cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến s.
D. Học sinh trung học phổ thông, sinh viên cao đẳng, đại học.
Câu 115: Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh hiện nay được thực hiện như
thế nào?
A. Theo kế hoạch thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
B. Ngay trong qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế hi.
C. Theo kế hoạch phát triển nền kinh tế Nhà nước.
D. Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế
trận chiến tranh nhân dân.
Câu 116: Hiện nay, chúng ta đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
việc kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh tiến nh như thế nào?
A. Tiến hành kết hợp trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại
hoá.
B. Tiến hành kết hợp đồng thời quá trình công nghiệp hoá, hiện đại h.
C. Tiến hành kết hợp theo phương hướng công nghiệp hoá, hiện đại h.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
D. Tiến hành kết hợp công nghiệp hoá, hiện đại h.
Câu 117: “Dựng nước đi đôi với giữ nước” ý nghĩa đối với nước ta ?
A. quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta.
B. sự phản ánh quá trình phát triển của dân tộc ta.
C. quy luật để phát triểnbảo vệ đất nước.
D. quy luật để xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 118: Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trong phát triển các vùng
lãnh thổ cần phải quan tâm vấn đề gì?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế – xã hội với xây dựng lực lượng,
thế trận quốc phòng an ninh.
B. Kết hợp giữa phát triển kinh tế với xây dựng lực lượng trang, lực lượng
quần chúng.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng
các thế trận phòng thủ.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với xây dựng các tổ chức chính
trị, đoàn thể xã hội.
Câu 119: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
vùng biển, đảo cần tập trung là:
A. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ
làm ăn lâu dài.
B. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên dân đầu tư tàu thuyền đánh
bắt xa bờ.
C. chế chính sách thoả đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ
chức tự vệ trên biển.
D. chế chính sách thoả đáng để ngư dân xây dựng các trận địa phòng
thủ.
Câu 120: Một trong các nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
trong công nghiệp là:
A. Phải kết hợp ngay từ khi thực hiện xây dựng các khu công nghiệp.
B. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành
công nghiệp.
C. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
D. Phải kết hợp ngay trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
Câu 121: Về kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trong lâm nghiệp cần
tập trung?
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh định xây dựng
các sở chính trị.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với ng tác định canh định xây dựng
các tổ chức xã hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các
đoàn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây
dựng cơ sở chính trị.
Câu 122: Kết hợp phát triển KT XH với tăng cường, củng cố quốc phòng
an ninh trong giao thông vận tải cần phải làm gì?
A. Xây dựng các công trình giao thông hoành tráng cho thời bình.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
B. Xây dựng các con đường giao thông nông thôn cho thời chiến.
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
D. Xây dưng kế hoach động viên giao thông từng giai đoạn.
Câu 123: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh các tỉnh ven
biển, biên giới. Chú ý nội dung gì?
A. Phải kết hợp phát triển kinh tế với xây dựng địa bàn vững chắc, xây
dựng dân quân tự vệ mạnh.
B. Phải kết hợp phát triển kinh tế với củng c sở chính trị hội, xây
dựng lực lượng trang địa phương vững mạnh đủ sức bảo vệ địa phương trong
mọi tình huống.
C. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng an ninh.
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng an ninh
vững mạnh.
Câu 124: Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh được tiến hành như thế
o?
A. Kết hợp theo kế hoạch thống nhất của Nhà nước.
B. Kết hợp ngay trong qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của cả
nước, của các ngành, các địa phương và trong các dự án đầu tư.
C. Kết hợp theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát
triển của đất nước.
D. Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế
trận chiến tranh nhân dân.
Câu 125: Khẳng định: “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc
vào kinh tế” của?
A. Hồ Chí Minh.
B. Ph.Ăngghen.
C. V.I.Lênin.
D. C.Mác.
Câu 126: “Động vi binh tĩnh vi dân” nghĩa là:
A. Khi đất nước hoà bình làm người lính sẵn sàng chiến đấu và tham gia xây
dựng kinh tế.
B. Khi đất nước hòa bình tham gia xây dựng kinh tế, khi có chiến tranh cầm
súng chiến đấu.
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân xây
dựng, phát triển kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước bình yên làm người
dân phát triển xây dựng kinh tế.
Câu 127: Thực chất của việc kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng an
ninh gì?
A. Thực hiện xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh.
C. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược.
D. Phát triển kinh tế, quốc phòng vững mạnh.
Câu 128: Chương trình do Trung ương Đoàn báo Tuổi trẻ phát động hướng
về Trường Sa?
A. Góp đá xây Trường Sa.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
B. Trường Sa thânu.
C. Thanh niên với biển đảo quê hương.
D. Sinh viên với biển đảo.
Câu 129: Kết hợp phát triển kinh tế hội với tăng cường củng cố quốc
phòng an ninh thì lĩnh vực nào đóng vai trò động lực, nền tảng cho sự
phát triển?
A. Công nghiệpbưu chính viễn thông.
B. Khoa học, công nghệ giáo dục.
C. Giao thông vận tải.
D. Tất cả đều đúng.
CHƯƠNG/BÀI 7 ( 25 câu )
NHỮNG VẤN ĐỀ BẢN VỀ LỊCH SỬ
NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM
Câu 130: Trong lịch sử, sao nước ta luôn bị nhiều kẻ thù nhòm ngó, đe dọa, tiến
công xâm lược?
A. Việt Nam vị trí địa thuận lợi.
B. Việt Nam nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Việt Nam rừng vàng biển bạc.
D. Việt Nam th trường to lớn.
Câu 131: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta gì?
A. Lấy nhỏ địch lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu địch mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít đánh nhiều, lấy yếu đánh mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
Câu 132: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Kết hợp đấu tranh giac mặt trận quân sự, chính tr, ngoi giao và binh vận.
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân
vận.
vận.
vận.
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận chính trị, quân sự, ngoại thương, dân
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, thương mại, binh
Câu 133: Một trong những sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam gì?
A. Từ truyền thống đánh giặc của tổ tiên.
B. Từ nghệ thuật quân sự của các c.
C. Từ luận điểm về đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác nin.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 134: Một trong những nội dung chiến lược quân sự của Đảng ta là:
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tác.
C. Xác định đúng đối tượng, đúng đốic.
D. Xác định đúng lực lượngđối tác của ta.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 135: Một số loại hình chiến dịch bản trong nghệ thuật quân sự Việt
Nam:
hợp.
A. Chiến dịch tiến công, phản công, vận động, phục kích, tậpch.
B. Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng
C. Chiến dịch tiến công, phòng ngự, phục kích, tập kích.
D. Chiến dịch tiến công, phục kích, phòng không, tiến công tổng hp.
Câu 136: Chiến dịch nào sau đây chiến dịch phản công:
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Câu 137: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm
tác chiến đó là:
A. Từ đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Từ đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
Câu 138: Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt
Nam được vận dụng hiện nay là:
A. Tích cực phòng thủ trong thế tiếnng.
B. Tích cực tiến công và phòng ngự.
C. Tích cực phòng ngựchủ động phản công.
D. Tích cực tiến công.
Câu 139: Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự cần
quán triệt là:
A. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
C. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thờimưu kế.
D. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân h.
Câu 140: Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc loại hình nghệ thuật quân sự o?
A. Chiến dịch tiến công theo nhiệm vụ chính trị của Đảng.
B. Chiến dịch tiến công.
C. Chiến dich phảnng.
D. Chiến dịch phòng ng.
Câu 141: Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi Đảng lãnh đạo, gồm những
bộ phận nào?
A. Gồm 2 bộ phận: quân sự, chính trị.
B. Gồm 3 bộ phận: chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch, cách đánh.
C. Gồm 3 bộ phận: chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch, chiến thuật.
D. Gồm 2 bộ phận: học thuyết quân sự và nghệ thuật tiến hành chiến tranh.
Câu 142: Yếu tố nào tác động nhất đến sự hình thành nghệ thuật đánh giặc của
tổ tiên?
A. Yếu tố địa lý.
B. Yếu tố sông ngòi, núi rừng.
C. Yếu tố địa hình hiểm trở.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
D. Yếu tố phức tạp của khí hậu Việt Nam.
Câu 143: tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta
gì?
A. Tiến công liên tục mọi lúc, mọi i.
B. Tích cực phòng ngự chờ thời tiếnng.
C. Phòng ngự chắc chắn kết hợp tiến công.
D. Phòng ngự tạo thời thuận lợi để phản công.
Câu 144: tưởng tích cực chủ động tiến công được xem sợi chỉ đỏ:
A. Xuyên suốt trong quá trình tiến hành và khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Xuyên suốt trong quá trình chuẩn bịtiến hành chiến tranh giữ nước.
C. Xuyên suốt trong quá trình huấn luyệnđề ra các kế sách chiến tranh.
D. Xuyên suốt trong quá trình đánh giá nghiên cứu về kẻ thù.
Câu 145: Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đối tượng tác chiến của quân
dân ta là:
A. Quân đội Anh, quân đội Tưởng.
B. Quân đội Nhật, quân đội Pháp.
C. Quân đội Nhật, quân đội Tưởng.
D. Quân đội Pháp xâm lược.
Câu 146: Khi Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định:
A. rất giàu và rất mạnh.
B. giàu nhưng không mạnh.
C. không giàu nhưng rất mạnh.
D. tuy giàu nhưng rất yếu.
Câu 147: Đảng ta chỉ đạo phương châm tiến hành chiến tranh gì?
A. Tự lực cánh sinh tranh thủ sự giúp đỡ của các nước khác.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình chính.
C. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình chính.
D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại là chính.
Câu 148: Chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống
Pháp Mỹ gì?
A. Phản công, phòng ngự, tậpch.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Phục kích, đánh úp.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
Câu 149: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc thể hiện tính mềm
dẻo, khôn khéo của tổ tiên gì?
A. Nghệ thuật phát huy sức mạnh của lĩnh vực hoạt động quân sự, chính trị.
B. Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định.
C. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại
giao, binh vận.
D. Nghệ thuật phát huy sức mạnh quân sự, chính trị.
Câu 150: Thường Kiệt sử dụng biện pháp “Tiên phát chế nhân” nghĩa là:
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm ợc.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, chống địch làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 151: Một trong những do làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của
nhà Hồ thất bại vì:
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công quá mức.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ quá thiên về phòng thủ, coi đó phương thức cơ bản.
D. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, không chủ động phản công.
Câu 152: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị
được xác định:
A. mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. mặt trận quyết định thắng lợi trực tiếp .
C. sở để tạo ra sức mạnh quân sự.
D. mặt trận chủ yếu để phân hóa, lập kẻ thù.
Câu 153: Nội dung quan trọng nhất của luận chiến thuật gì?
A. Phương thức tác chiến.
B. Phương châm tác chiến.
C. Quy lực lượng tham gia chiến đấu.
D. Cách đánh.
Câu 154: Trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời Trần, thực
hiện kế sách đánh giặc như thế nào?
A. Khôn khéo, mềm dẻo, linh hoạt.
B. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, nơi hiểm yếu của kẻ thù.
C. Tiến công liên tục vào hậu phương của địch.
D. Phân tán lực lượng tránh thế mạnh, đánh vào sau lưng địch.
CHƯƠNG/BÀI 8 ( 25 câu )
XÂY DỰNG BẢO VỆ CH QUYỀN BIỂN, ĐẢO,
BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRONG NH HÌNH MỚI
Câu 155: Lãnh thổ quốc gia là?
A. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất và vùng nước, vùng biển.
C. Phạm vi không gian giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn
toàn và đầy đủ.
D. Một phần của trái đất bao gồm vùng đất và vùng trời của quốc gia.
Câu 156: Lãnh thổ quốc gia được cấu thành bởi các bộ phận sau:
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời thuộc lãnh thổ quốc gia.
B. Vùng đất, vùng biển, nội địa và vùng nội thuỷ.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trờilãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng lãnh hải và vùng trời.
Câu 157: Vùng nội thuỷ của lãnh thổ quốc gia:
A. Là vùng nước được giới hạn bởi một bên là bờ biển và một bên khác là
lãnh hải.
B. vùng biển nằm phía trong của đường sở.
C. vùng nước nằm bên ngoài đường cơ sở.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
D. vùng nước được giới hạn bởi đường sở đường biên giới trên
biển.
Câu 158: Vùng nước lãnh hải của lãnh thổ quốc gia:
A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng tiếp giáp lãnh hi.
B. vùng biển chiều rộng 12 hải tính từ đường sở.
C. vùng biển chiều rộng 12 hải tính từ đường sở vào trong.
D. vùng biển nằm bên ngoài vùng nội thuỷ chiều rộng 24 hải lý.
Câu 159: Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng yếu tố nào?
A. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền, các mốc quốc giới trên biển.
B. Hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa, các tọa độ trên hải đồ.
C. Hệ thống các đường biên giới, các toạ độ trên hải đồ.
D. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền bằng các tọa độ.
Câu 160: Biên giới quốc gia được cấu thành bởi bộ phận nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biên giới quốc gia trên biển trên
không.
đất.
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biên giới quốc gia trên biển trong ng
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Câu 161: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố biển nào của Việt
Nam?
A. Thành phố Đà Nẵng, Biển Đông.
B. Thành phố Vũng Tàu, Biển Đông.
C. Tỉnh Quảng Ninh, Vịnh Bắc Bộ.
D. Tỉnh Khánh Hoà, Biển Đông.
Câu 162: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?
A. Tỉnh Kiên Giang.
B. Tỉnh Khánh Hoà.
C. Tỉnh Rịa Vũngu.
D. Tỉnh Bình Thuận.
Câu 163: Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng, bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của
Nhà nước Việt Nam.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát
triển kinh tế - xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm
của dân tộc VN.
D. Ch quyn nh th, biên gii quc gia quan trọng trong sự nghip xây dng
và bảo vệ Tổ quốc.
u 164: Quan đim của Đảng, Nhà ớc ta trong việc giải quyết các vấn đề tranh
chấp lãnh thổ, biên giới:
A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh trong phạm vi lãnh thổ quốc gia của nh.
B. Thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh
thổ của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng li.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
D. Kết hợp nhiều biện pháp kể cả biện pháp đe doạ sử dụng vũ lực để giải
quyết tranh chấp.
Câu 165: Quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị, ổn định của Đảng
Nhà nước ta thể hiện:
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của
Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại h
đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và
công ước quốc tế.
D. xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, phù hợp với đường lối đối
ngoại của nước ta.
Câu 166: Để xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia. Mọi công
dân Việt Nam phải:
A. Có nghĩa vụ tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia.
B. nghĩa vụ, trách nhiệm tham gia xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ, biên giới quốc gia.
C. trách nhiệm tham gia xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 167: Việt Nam bờ biển dài khoảng bao nhiêu km?
A. Trên 3.260 km.
B. Trên 4.162 km.
C. Trên 2.360 km.
D. Trên 1.260 km.
Câu 168: Việt Nam đường biên giới dài bao nhiêu km?
A. 4550 km.
B. 4500 km.
C. 5450 km.
D. 4450 km.
Câu 169: Thế nào chủ quyền quốc gia?
A. quyền tối cao của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ củanh.
B. quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn đầy đủ về mọi mặt lập pháp,
hành pháp và pháp.
C. Là quyền thiêng liêng mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội do
quốc gia quyết định.
D. quyền tự quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc gia.
Câu 170: Đặc trưng bản, quan trọng nhất của một quốc gia gì?
A. Quyền lực công cộng Nhà ớc.
B. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
C. Chủ quyền quốc gia.
D. Hoà bình, độc lập, tự ch.
Câu 171: Một trong những nội dung xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
quốc gia:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
A. Xây dựng và phát triển nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân n.
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế kết hợp với quốc phòng an ninh.
C. Xác lậpbảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, pháp trên mọi mặt.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị.
Câu 172: Tác dụng của đường biên giới quốc gia trên biển?
A. Phân định lãnh thổ trên biển cho tất cả các quốc gia biển.
B. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế trên biển giữa các
quốc gia.
C. ranh giới phía ngoài của thềm lục địa, lãnh thổ trên biển giữa các quốc
gia.
D. Phân định lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia bờ biển liền kề hay đối
diện nhau.
Câu 173: Một trong những nội dung xây dựng bảo vệ biên giới quốc gia là:
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng và trên
thế giới.
B. Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới hoà bình, ổn định
phát triển lâu dài.
C. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, xây dựng lực lượng
trang bảo vệ Tổ quốc.
D. Tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hoà bình, hữu
nghị, ổn định lâu dài.
Câu 174: Một trong những nội dung xây dựng bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Phối hợp với các nước trong khu vực ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo
loạn lật đổ của kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình
đoàn kết hữu nghị.
C. Phối hợp chặt chẽ giữa chống giặc ngoài và dẹp thù trong để bảo vệ vững
chắc Tổ quốc.
D. Phối hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn
hội.
Câu 175: Tàu thuyền của các quốc gia khác được đi lại trong vùng lãnh hải
của VN không?
A. Không được phép đi lại.
B. Được phép đi lại tự do.
C. Được phép đi lại khi chính phủ Việt Nam cho phép.
D. Được phép đi lại không gây hại.
Câu 176: Đảo nào của tỉnh Quảng Ninh nơi duy nhất được Bác Hồ đồng ý
cho dựng tượng khi Người đang còn sống?
A. Đảo Tô.
B. Đảo Cái Rồng.
C. Đảo Vân Đồn.
D. Đảo Bạch Long Vĩ.
Câu 177: Nước ta bao nhiêu tỉnh, thành giáp biển?
A. 26.
B. 27.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
C. 28.
D. 29.
Câu 178: Tên con đường được xem “Con đường của ý chí sức sáng tạo
Việt Nam”?
A. Đường Hồ Chí Minh trên biển.
B. Đường cao tốc Bắc Nam.
C. Đường Sắt Việt Nam.
D. Đường Hồ Chí Minh.
Câu 179: Tên người đội trưởng tàu không số đã được đặt tên cho 1 hòn đảo
nước ta?
A. Phan Vinh.
B. Ba Bình.
C. Sơn Ca.
D. Nam Du.
CHƯƠNG/BÀI 9 ( 25 câu )
XÂY DỰNG C LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG DỰ BỊ
ĐỘNG VIÊN ĐỘNG VIÊN QUỐC PHÒNG
Câu 180: Dân quân tự vệ vai trò gì?
A. một trong những công cụ chủ yếu để bảo vệ địa phương cơ sở.
B. Trong thời bình, dân quân tự vệ là lực lượng đông đảo tham gia xây dựng
kinh tế.
C. Trong thời chiến, dân quân tự vệ làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 181: Luật dân quân tự vệ 2019 xác định dân quân tự vệ mấy nhiệm vụ?
A. 5 nhiệm vụ.
B. 6 nhiệm vụ.
C. 7 nhiệm vụ.
D. 8 nhiệm vụ.
Câu 182: Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ cần chú ý phương châm:
A. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng chính trị.
B. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính.
C. Xây dựng toàn diện sẳn sàng chiến đấu cao.
D. Xây dựng toàn diện, coi trọng chất lượng chính trị chính.
Câu 183: Một trong những nội dung của phương châm xây dựng lực lượng dân
quân tự vệ là:
A. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng chính tr.
B. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ toàn diện.
C. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ toàn diện sức chiến đấu cao.
D. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng chính.
Câu 184: Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là:
A. Lực lượng động lực lượng rộngi.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
B. Lực lượng nòng cốt lực lượng rộngi.
C. Lực lượng quân sự lực lượng an ninh nhân dân.
D. Lực lượng động tại chỗ đánh địchlực lượng dự bị.
Câu 185: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ :
A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ
công dân.
B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 30 cho nữ
công dân.
C. Đủ 20 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân; đủ 20 tuổi đến hết 35 tuổi cho
nữ công dân.
D. Đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi
cho nữ công dân.
Câu 186: Một trong những quan điểm, nguyên tắc y dựng lực lượng dự bị
động viên là:
A. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao toàn diện, rộng khắp, sẵn sàng chiến
đấu cao.
B. Bảo đảm toàn diện nhưng trọng điểm chủ yếu xây dựng chất lượng.
C. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng
tâm, trọng điểm.
D. Bảo đảm số lượng đông, chất ợng cao cho những đơn vị sẵn sàng chiến
đấu.
Câu 187: Một trong những quan điểm, nguyên tắc y dựng lực lượng dự bị
động viên phải:
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân tất cả các lĩnh vực hoạt độnghội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, trình độ kỹ chiến thuật tốt,
sẵn sàng chiến đấu cao.
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngànhđịa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính tr.
Câu 188: Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng như thế nào?
A. Tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt.
B. Trực tiếp, toàn diện về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt.
D. Toàn diện, tuyệt đối về mọi mặt.
Câu 189: Một trong những nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh
qui định.
Câu 190: Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên:
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản, thống nhất coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các
lực lượng.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, sát thực tế chiến đấu tại địan.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung trọng tâm, trọng điểm.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 191: Công tác động viên công nghiệp quốc phòng phải được sự quan tâm
một cách đầy đủ của ai?
A. Đảng.
B. Nhà nước.
C. Toàn hi.
D. Chính phủ.
Câu 192: Động viên công nghiệp quốc phòng phải được chuẩn bị từ khi o?
A. Khi chiến tranh xảy ra.
B. Ngay trong thời bình.
C. Khi sự xâm c ca k thù.
D. Trong nhng tình huống nguy cp.
Câu 193: Dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
của Đảng vì:
A. Dân quân tự vệ là một bộ phận của lực lượng trang nhân n.
B. Dân quân tự vệ lực lượng trang quần chúng nhân dân.
C. Dân quân tự vệ lưc lượng nòng cốt chiến đấu bảođịa phương .
D. Dân quân tự vệ lực lượng chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
Câu 194: Dân quân tự vệ được xác định lực lượng như thế nào trong nền quốc
phòng toàn dân:
A. Dân quân tự vệ lực lượng bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn
n.
B. Dân quân tự vệ lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng
toàn dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng
toàn dân.
D. Dân quân tự vệ lực ợng xung kích trong xây dựng quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân.
Câu 195: Phương châm vững mạnh trong xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
là?
A. Vững mạnh toàn diện về chính trị, tưởng, tổ chức.
B. Mỗi tổ chức dân quân tự vệ phải luôn vững vàng.
C. Xây dựng toàn diện sẳn sàng chiến đấu trong mọi tình huống.
D. Xây dựng toàn diện, coi trọng chất lượng chính trị ởng.
Câu 196: Nội dung giáo dục chính trị đối với dân quân tự vệ ?
A. Giáo dục truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước, âm mưu thủ đoạn của
kẻ thù.
B. Giáo dục âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch chống phá nước ta.
C. Giáo dục cho mọi người nâng cao tinh thần cảnh giác .
D. Giáo dục âm mưu và ý chí đánh giặc giữ nước cho người n.
Câu 197: Huấn luyện quân sự đối với dân quân tự vệ bao gồm những đối
tượng nào?
A. Toàn thể cán bộ, công nhân viên các ngành, các cấp.
B. Toàn thể cán bộ dân quân tự vệ.
C. Toàn thể cán bộ, chiến dân quân tự vệ.
D. Toàn thể cán bộ, Đảng viên, dân quân tự vệ.
Câu 198: Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên phải theo nguyên tắc:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đờitheo trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụtheo sức khoẻ.
D. Theo hạng, theo trình độ văn hoá và theo tuổi đời.
Câu 199: Chuẩn bị thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo
đảm những yêu cầu nào?
A. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước.
B. Bảo đảm cho yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của các
địa phương.
C. mật, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, đúng kế hoạch, nhanh chóng tăng
cường sức mạnh về mọi mặt, sẵn sàng đối phó với các tình huống chiến tranh.
D. Bảo đảm phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng cần thiết kết hợp các
ngành công nghiệp dân dụng, vừa và nhỏ.
Câu 200: Dân quân tự vệ được bảo đảm hậu cần như thế o?
A. Tự cung tự cấp về mọi mặt.
B. Được bảo đảm hậu cần tại chỗ.
C. Được địa phương bảo đảm về công tác chiến đấu.
D. Được địa phương bảo đảm về mọi mặt công tác.
Câu 201: Thực hiện huấn luyện, diễn tập, kiểm tra đối với lực lượng dự bị
động viên nhằm:
A. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu chiến
đấu.
B. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên tham gia mở rộng
quân đội.
C. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên và tổng động viên
khi có lệnh.
D. Giúp lãnh đạo, chỉ huy nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng lực lượng
dự bị động viên.
Câu 202: Thẩm quyền quyết định thông báo quyết định động viên công
nghiệp quốc phòng do cấp nào quy định?
A. Bộ Quốc phòng.
B. Chủ tịch nước.
C. Chủ tịch Quốc hội.
D. Chính phủ.
Câu 203: Động viên công nghiệp quốc phòng không áp dụng đối với các doanh
nghiệp nào?
A. Doanh nghiệp Nhà nước.
B. Doanh nghiệp vốn đầu nước ngoài tại Việt Nam.
C. Doanh nghiệp nước ngoài.
D. Doanh nghiệp Nhà nước nhân.
Câu 204: Động viên công nghiệp quốc phòng nhằm mục đích?
A. Nhằm để nâng cao tiềm lực quốc phòng.
B. Nhằm để ng cao tiềm lực kinh tế, quốc phòng đáp ứng nhiệm vụ trước
mắt.
C. Nhằm giành thế chủ động, bảo toàn, phát huy tiềm lực mọi mặt của quốc
gia trong bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
D. Nhằm để nâng cao tiềm lực kinh tế, quốc phòng đáp ứng nhiệm vụ trước
mắt, lâu dài.
CHƯƠNG/BÀI 10 ( 23 câu )
XÂY DỰNG PHONG TRÀO
TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUC
Câu 205: Kỷ niệm Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Ngày 2 tháng 9 hàng năm.
B. Ngày 22 tháng 12 hàng năm.
C. Ngày 13 tháng 6 hàng năm.
D. Ngày 19 tháng 8 hàng năm.
Câu 206: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp
hội.
n.
B. Nội dung, hình thức, phương pháp xây dựng sự khác nhau các địa
C. Gắn liền với các cuộc vận động khác của Đảng và nhà nước.
D. Tất cả đều đúng
u 207: Một trong những nội dung bản của công tác y dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Vận động toàn dân nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng trong nhiệm
vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống
tội phạm.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với an ninh địa phương, đơn vị.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với bài trừ tệ nạn xã hội,
hủ tục lạc hậu.
Câu 208: Một trong những phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc :
A. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn th quần chúng tại cơ sở vững
mạnh.
B. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn th.
C. Nắm tình hình xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc.
D. Nắm tình hình và vận động toàn dân tham gia phong trào bảo vệ an ninh
trật tự, an toàn xã hội.
Câu 209: Một trong những phương pháp tuyên truyền giáo dục quần chúng
nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc :
A. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
B. Tuyên truyền giáo dục nhân dân xây dựng đời sống văn hoá.
C. Vận động nhân dân chấp hành giao thông, trật tự công cộng.
D. Xây dựng cụm dân nếp sống văn hoá, thuần phong mỹ tục.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 210: Phương pháp xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt trong
phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần chúng được
xây dựng.
B. Đề xuất cấp uỷ, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chức quần chúng
bảo vệ an ninh trật tự.
C. Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 211: Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Công an, quân đội, sinh viên.
B. Mọi người, mọi tầng lớp tronghội.
C. Công an nhân dân, cảnh sát nhân dân.
D. Lực lượng dân quân địa phương.
Câu 212: Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ an ninh Tổ
quốc cần làm các công việc:
A. Lựa chọn điển hình tiên tiến.
B. Tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
C. Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 213: Trách nhiệm của SV trong xây dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
quc.
A. Sinh viên hiểu biết tự hào về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
B. Sinh viên nắm chắc phong trào để áp dụng khi ra trường đi làm.
C. Sinh viên phải nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân.
D. Sinh viên củng cố kiến thức về quốc phòng an ninh.
Câu 214: Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc:
A. Đây một nhiệm vụ quan trọng sinh viên tự giác chấp hành.
B. Đây là nhiệm vụ chủ yếu bắt buộc sinh viên phải tham gia.
C. Đây phong trào sinh viên không nhất thiết phải tham gia.
D. Đây phong trào sinh viên tổ chức tham gia.
Câu 215: Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc:
A. Tích cực tham gia o các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của địa
phương.
B. Sinh viên phải tham gia đầy đủ các hoạt động trong phòng chống tội
phạm.
C. Đây phong trào quần chúng, sinh viên không nhất thiết phải tham gia.
D. Đây phong trào sinh viên nên tổ chức tham gia.
Câu 216: nh thức hoạt động của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc như thế o?
A. Tự giác, có tổ chức của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Tự giác của đông đảo quần chúng nhân dân.
C. tổ chức của một số bộ phận quần chúng nhân dân .
D. Tự phát một số bộ phận quần chúng nhân dân.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 217: Vị trí của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Là nền tảng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và bảo
vệ an ninh, trật tự.
B. Giữ vị trí quan trọng không thể thiếu được đối với toàn bộ sự nghiệp cách
mạng của Đảng.
C. vị trí không thể thiếu được trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an
toàn xã hội.
D. nền tảng của sự nghiệp xây dựngbảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 218: Tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Trực tiếp trong phòng ngừa đấu tranh chống tội phạm.
B. Giúp lực lượng công an điều kiện tuyên truyền pháp luật về phòng
chống tội phạm.
C. Giúp lực lượng công an có điều kiện tuyên truyền chủ trương chính sách
của Đảng.
D. Giúp lực lượng công an nắm vững thủ đoạn hoạt động của các loại tội
phạm.
Câu 219: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tác dụng:
A. Giúp cho lực lượng công an có điều kiện để triển khai sâu rộng các mặt
công tác nghiệp vụ.
B. Giúp lực lượng công an điều kiện tuyên truyền pháp luật về phòng
chống tội phạm.
C. Giúp lực lượng công an có điều kiện tuyên truyền chủ trương chính sách
của Đảng.
D. Giúp lực lượng công an nắm vững thủ đoạn hoạt động của các loại tội
phạm.
Câu 220: Một trong những nội dung nắm tình hình trong phát động phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Vị trí địa lý, đặc điểm địa bàn, về phân bốn cư, phong tục tập quán...có
liên quan.
B. Vị trí địa lý, địa hình, vùng dân cư, tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội có
liên quan.
C. Đi sát cơ sở tiếp xúc, gặp gỡ, thu thập ý kiến nắm tình hình liên quan đến
an ninh chính trị.
D. Trực tiếp khảo sát điều tra của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể
quần chúng nhân dân.
Câu 221: Một trong những nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Gửi văn bản dự thảo kế hoạch đến tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia
góp ý, bổ sung.
B. Xác định mục đích, yêu cầu cụ thể phải đạt được của phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc.
C. Tiếp thu ý kiến của tập th, tiến hành nghiên cứu bổ sung kế hoạch phát đng toàn
dân bảo vệ Tổ quốc.
D. Đảm bảo đủ nội dung, đúng quy tắc về thể thức văn bản quản Nhà
nước.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 222: Nội dung, yêu cầu xây dựng các tổ chức quần chúng làm nòng cốt
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Lựa chọn đội ngũ cán bộ đương chức quyền hành, năng lực.
B. Lựa chọn người uy tín, năng lực được quần chúng tín nhiệm.
C. Lựa chọn đội ngũ cán bộ các cựu chiến binh, công an.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 223: Quan điểm của CN Mác Lênin về vai trò của quần chúng nhân
n?
A. người vai trò to lớn.
B. người làm nên lịch sử.
C. một bộ phận quan trọng.
D. lực lượng nòng cốt của phong trào.
Câu 224: Câu nói “Trong bầu trời không quý bằng nhân dân” của ai ?
A. Nguyễn Trãi
B. Hồ Chí Minh.
C. nin.
D. Khổng T.
Câu 225: Vai trò của quần chúng trong bảo vệ an ninh Tổ quốc, được thể hiện:
A. Khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm.
B. Khả năng nắm bắt mọi hoạt động của các đối tượng phạm tội.
C. Khả năng trực tiếp phòng chống, tố giác tấn công tội phạm.
D. Khả năng kiểm tra, kiểm soát các loại tội phạm trong khu vực họ sinh
sống.
Câu 226: Câu nói nào sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi nói về vai trò
của quần chúng nhân dân?
A. “Nhân dân giúp ta nhiều thì thành công nhiều, giúp ta ít thì thành công ít,
không giúp ta thì không thành công”.
B. “Nhân dân giúp ta ít thì thành công ít, giúp ta nhiều thì thành công nhiều,
không giúp ta thì không thành công”.
C. “Nhân dân giúp ta nhiều thì thành công nhiều, giúp ta ít thì thành công ít,
giúp ta hoàn toàn thì thắng lợi hoàn toàn”.
D. “Nhân dân giúp ta hoàn toàn thì thành công hoàn toàn, giúp ta nhiều thì
thành công nhiều, giúp ta ít thì thành công ít”.
Câu 227: Phong trào “Ngũ gia liên bảo”, “Thập gia liên bảo” hình thức tổ
chức phong trào quần chúng bảo mật phòng gian thực hiện trong:
A. Kháng chiến chống Pháp.
B. Kháng chiến chống Mỹ.
C. Kháng chiến chống quân Tống.
D. Kháng chiến chống quân Nguyên Mông.
CHƯƠNG/BÀI 11 ( 23 câu )
NHỮNG VẤN ĐỀ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH AN NINH QUỐC
GIA BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN HỘI
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 228: Bảo vệ an ninh quốc gia gì?
A. Png ngừa, phát hin, ngăn chặn, đấu tranh làm tht bại c hoạt đng xâm hi
an ninh quốc gia.
B. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh các hành động gây rối của
kẻ thù.
C. Bảo vệ mật Nhà nước các mục tiêu quan trọng về an ninh quc
gia.
D. Bảo vệ c công trình, sở chính trị quốc gia, khoa học công nghệ
của Nhà c.
Câu 229: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ an ninh biên giới, văn hoá, thông tin, tôn giáo.
B. Bảo vệ bí mật các tổ chức chính trị – xã hội và các công trình quốc phòng
an ninh.
C. Bảo vệ an ninh kinh tế, quốc phòng, đối ngoại các lợi ích khác của
quốc gia.
D. Bảo vệ bí mật các cấp chính quyền, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước.
Câu 230: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ an ninh biên giới, văn hoá, thông tin, tôn giáo.
B. Bảo vệ bí mật các tổ chức chính trị – xã hội và các công trình quốc phòng
an ninh.
C. Bảo vệ mật của Nnước các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc
gia.
D. Bảo vệ mật các cấp chính quyền, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất ớc.
Câu 231: Một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ an ninh tư tưởng văn hoá, khối đại đoàn kết dân tộc, quyền lợi của
Nhân dân.
B. Phòng ngừa phát hiện, ngăn chặn làm thất bại các hoạt động xâm phạm an
ninh quốc gia.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN, sự quản của Nhà nước.
D. Bảo vệ mật của Nhà nướccác mục tiêu quan trọng.
Câu 232: Bảo vệ an ninh quốc gia cần tuân thủ những nguyên tắc gì?
A. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của nhà nước, của các tổ
chức và cá nhân.
B. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ ANQG với nhiệm vụ xây dựng phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản thống nhất của nhà nước.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 233: Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia gì?
A. Vận động quần chúng.
B. Kinh tế, vũ trang.
C. Ngoại giao, nghiệp vụ, pháp luật.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 234: Một trong những quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an
ninh quốc gia, trật tự an toàn hội?
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
c.
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Công an lực lượng nòng cốt, tăng cường hiệu lực quản của Nhà
C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 235: Trách nhiệm của sinh viên trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an
toàn hội?
A. Sinh viên phải nhận thức đây là một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp.
B. Đây nhiệm vụ rất kkhăn phức tạp bắt buộc sinh viên phải tham
gia.
C. Sinh viên phải nhận thức đây một nhiệm vụ quan trọng phải tự giác
tham gia.
D. Sinh viên phải nhận thức đây là phong trào không chỉ sinh viên mà mọi tổ
chức tham gia.
Câu 236: Bảo vệ các quan đại diện, cán bộ, sinh viên người lao động Việt
Nam nước ngoài, thuộc nội dung nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế.
B. Bảo vệ an ninh dân tộc.
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
D. Bảo vệ an ninh văn hoá, tư tưởng.
Câu 237: Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ là:
A. Bảo vệ chế độ chính trịNhà nước CHXHCNVN, bảo vệ Đảng CSVN.
B. Bảo vệ những giá trị đạo đức truyền thống, bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc.
C. Bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 238: Phải kết hợp giữa chủ động phòng ngừa với chủ động liên lục tấn
công, lấy phòng ngừa bản trong BV ANQG, giữ gìn TTATXH, vì:
A. Thể hiện tinh thần cách mạng triệt để trong đấu tranh bảo vệ ANTT.
B. Phòng ngừa là để giải quyết tận gốc vấn đề ANTT.
C. Phòng ngừa thể hiện tinh thần nhân văn, nhân đạo của hội.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 239: Bảo vệ trật tự an toàn hội nhiệm vụ của ai?
A. Toàn Đảng, toàn dân,toàn quân lực lượng Công an nhân dân giữ vai trò
nòng cốt.
B. Toàn Đảng, toàn dân, lực lượng Công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt.
C. Toàn dân, lực lượng Công an nhân dân giữ vai trò nòng ct.
D. Công an, an ninh lực lượng trang nhân dân.
Câu 240: Lĩnh vực o sau đây được coi cốt lõi trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. An ninh biên giới.
B. An ninh chính trị nội bộ.
C. An ninh kinh tế.
D. An ninh tưởng, văn hoá.
Câu 241: Hiện nay Việt Nam ta khẳng định đối tác :
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
A. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức phi Chính phủ tạo điều kiện thuận
lợi cho Việt Nam.
B. Những nước hội chủ nghĩa các nước đang phát triển giúp đỡ Việt
Nam.
C. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền hợp tác bình đẳng cùng
lợi với Việt Nam.
D. Những tổ chức, nhân tôn trọng giúp đỡ Việt Nam.
Câu 242: Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia trong tình hình hiện nay
:
A. Bọn tội phạm kinh tế, hình sự.
B. Bọn gián điệp, bọn phản động.
C. Các đối tượng xâm phạm về trật tự an toànhội.
D. Các phần tử tưởng sai trái, bất mãn, chống chủ nghĩahội.
Câu 243: “Ngăn chặn các hoạt động truyền văn hóa phẩm phản động, đồi
trụy...” thuộc nội dung nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Bảo vệ an ninh dân tộc.
B. Bảo vệ an ninh thông tin.
C. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng.
D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
Câu 244: Khái niệm “Đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia”, được hiểu một
cách khái quát:
A. những tổ chức âm mưu chống lại Nhà ớc chế độ XHCN
Việt Nam.
B. những nhân âm mưu chống lại Nhà ớc chế độ XHCN
Việt Nam.
C. Là những tổ chức hay cá nhân có có âm mưu và hoạt động gây cơ sở bí
mật nhằm chống lại Nhà nước và chế độ XHCN ở Việt Nam.
D. Là những tổ chức hay cá nhân có có âm mưu và hoạt động chống lại Nhà
nước và chế độ XHCN ở Việt Nam.
Câu 245: Đối tượng xâm phạm về trật tự, an toàn hội, gồm:
A. Đối tượng phạm tội; tội phạm hình sự; tội phạm ma túy.
B. Đối tượng phạm tội; đối tượng vi phạm pháp luật; đối tượng ma túy.
C. Đối tượng phạm tội; đối tượng vi phạm pháp luật; đối tượng vi phạm kỉ
luật, vi phạm chuẩn mực đạo đức.
D. Đối tượng phạm tội; đối tượng vi phạm pháp luật; đối tượng vi phạm kinh
tế; đối tượng ma túy và đối tượng phạm tội hình sự.
Câu 246: Một trong những quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Công an, quân đội, biên phòng, dân quân tự vệ, dự bị động viên và các tổ
chức chính trị.
B. Công an, bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, dân quân tự vệ và tình báo
quân đội nhân dân.
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội, tình báo
quân đội nhân dân.
D. quan chỉ đạo, chỉ huy công an, bộ đội hải quân, cảnh sát biển.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
học phần: GE4165
Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỒNG THÁP
KHOA: GDTC-QP&AN
Trình độ đào tạo: - ĐH
SL đề bản: 05
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Câu 247: quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia khu vực biên giới trên
đất liền trên biển:
A. Bộ đội biên giới, Cảnh sát biển.
B. Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát nhân dân.
C. Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển.
D. Lực lượng kiểm ngư, lực lượng biên phòng.
Câu 248: Khái niệm “Gián điệp” được hiểu:
A. những nhân hay tổ chức chịu sự chỉ huy của nước ngoài, âm
mưu và hoạt động phản cách mạng chống lại chế độ XHCN.
B. những nhân hay tổ chức âm mưu hoạt động phản cách mạng
chống lại chế độ XHCN, nhưng không chịu sự chỉ huy của nước ngoài.
C. những nhân hay tổ chức âm mưu hoạt động phản cách mạng
chống lại chế độ XHCN.
D. người Việt Nam hay người nước ngoài, chịu sự chỉ huy của nước
ngoài để tiến hành các hoạt động điều tra thu thập tình báo, gây sở mật và p
hoại nhằm chống lại nước CHXHCNVN.
Câu 249: Công dân nghĩa vụ tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn hội nội dung thể hiện trong :
A. Điều 42, Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013.
B. Điều 44, Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013.
C. Điều 45, Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013.
D. Điều 46, Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013.
Câu 250: Điều 8, Luật An ninh Quốc gia của nước CHXHCNVN năm 2004 ghi
rõ:
A. Giáo dục bảo vệ ANQG là một nội dung giáo dục quốcn.
B. Nhà nước bảo vệ, giữ bí mật cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng chuyên
trách bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia sự nghiệp của toàn dân.
D. Tất cả đều đúng.
Họ Tên
NGƯỜI BIÊN SOẠN
1. Thanh Phong
2. Trương Văn Li
| 1/39

Preview text:

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
BIÊN SOẠN CÂU HỎI M3-3
CHƯƠNG/BÀI 1 ( 4 câu )
ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng an ninh là:
A. Đường lối QP&AN của Đảng; công tác quốc phòng và an ninh; quân sự
chung; kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
B. Quan điểm đường lối QP&AN của Đảng về xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc.
C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác
quốc phòng, an ninh; kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
D. Quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến
tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Nghiên cứu những quan điểm bản của Đảng về đường lối QP&AN gồm:
A. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng HCM về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân... D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Giáo dục quốc phòng an ninh môn học bao gồm những kiến thức khoa học:
A. Xã hội, nhân văn, khoa học cơ bản và kỹ thuật quân sự.
B. Xã hội nhân văn, khoa học công nghệ và khoa học quân sự.
C. Xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự.
D. Xã hội nhân văn và kỹ thuật công nghệ.
Câu 4: Thực hiện tốt Giáo dục quốc phòng an ninh cho sinh viên góp phần:
A. Xây dựng tinh thần trách nhiệm, ý thức tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
B. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Đào tạo cán bộ có ý thức tổ chức kỷ luật và tình yêu quê hương đất nước.
D. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có ý thức, năng lực sẵn sàng
tham gia bảo vệ Tổ quốc.
CHƯƠNG/BÀI 2 ( 25 câu )
QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN, TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh thì:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
A. Chiến tranh là một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
B. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
Câu 6: Hồ Chí Minh đã chỉ cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân
Pháp xâm lược nhằm:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân,của chế độ XHCN.
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
Câu 7: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 8: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội
kiểu mới của Lênin là:
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 9: Theo tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 10: Theo tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam những chức năng:
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 11: Theo tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hội chủ nghĩa là: A. Qui luật lịch sử. B. Tất yếu khách quan.
C. Nhiệm vụ chiến lược. D. Cả a và b.
Câu 12: Theo tưởng Hồ Chí Minh mục tiêu bảo vệ Tổ quốc gì?
A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước.
C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội.
D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 13: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ trách nhiệm của công dân
về bảo vệ Tổ quốc:
A. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
B. Là sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc.
C. Là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân.
D. Là nghĩa vụ của mọi công dân Việt Nam.
Câu 14: Theo tưởng Hồ Chí Minh, một trong những chức năng của Quân đội
nhân dân Việt Nam gì?
A. Là đội quân tuyên truyền giác ngộ nhân dân.
B. Là đội quân công tác.
C. Là đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước.
D. Là đội quân bảo vệ chính quyền vô sản của giai cấp công nông.
Câu 15: Một trong những nội dung tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là một tất yếu, khách quan.
B. Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắn liền với bảo vệ chế độ XHCN.
C. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là nhiêm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân.
Câu 16: Theo quan điểm CN Mác Lênin để bảo vệ tổ quốc hội chủ nghĩa phải:
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội.
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội.
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 17: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về nguồn gốc của chiến tranh:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 18: Theo tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng:
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới XHCN.
B. Để xây dựng chế độ mới âm no, tự do, hạnh phúc.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền.
Câu 19: Bạo lực cách mạng theo tưởng Hồ Chí Minh được tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và kinh tế.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh kinh tế. D.Tất cả đều đúng.
Câu 20: Yếu tố nào vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
A. Khoa học – công nghệ.
B. Chính trị – tinh thần.
C. Biên chế – tổ chức.
D. Trang bị – kỹ thuật quân sự.
Câu 21: Theo quan điểm CN Mác Lênin để bảo vệ tổ quốc hội chủ nghĩa phải:
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 22: Theo quan điểm CN Mác Lênin thì vai trò lãnh đạo trong bảo vệ tổ
quốc hội chủ nghĩa thuộc về:
A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội. B. Quần chúng nhân dân. C. Đảng Cộng sản. D. Hệ thống chính trị.
Câu 23: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tưởng Hồ Chí Minh gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng , an ninh nhân dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể.
D. Là sức mạnh nền quốc phòng toàn dân do nhiều yếu tố, nhân tố tạo thành.
Câu 24: Nội dung tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN, thể hiện ý
chí của Người như thế nào?
A. Ý chí quyết tâm giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc là tư tưởng xuyên
suốt trong cuộc đời hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Ý chí giữ nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh rất kiên định, triệt để.
C. Ý chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là liên tục tiến công.
D. Ý chí giữ nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh là kiên quyết, không gì lay chuyển.
Câu 25: sao nói chiến tranh một hiện tượng chính trị - hội tính lịch sử:
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình.
B. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định.
C. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh đến tột cùng của các bên tham chiến.
D. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.
Câu 26: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về bản chất của chiến tranh:
A Là sự tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ bạo lực.
B. Là thủ đoạn để đạt được chính trị của một giai cấp.
C. Là sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 27: Theo quan điểm của CN Mác Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp.
Câu 28: Dựa trên sở nào Hồ Chí Minh đã xác định tính chất hội của chiến tranh?
A. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh.
B. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh.
C. Mục đích chính trị của chiến tranh.
D. Bản chất xã hội của chiến tranh.
Câu 29: tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân
Việt Nam như thế nào?
A. Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, yếu tố chính trị tinh
thần giữ vai trò quyết định.
B. Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại, quân sự là chủ chốt.
C. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí.
D. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
CHƯƠNG/BÀI 3 ( 25 câu )
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 30: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ mục đích duy nhất là: A. Tự vệ chính đáng.
B. Sẵn sàng chiến đấu. C. Xây dựng vững mạnh. D. Chính quy, hiện đại.
Câu 31: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là:
A. Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng – an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
C. Nền quốc phòng – an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc.
Câu 32: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nước ta là:
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. Sức mạnh tổng hợp do thiên thời địa lợi nhân hòa tạo ra.
C. Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân tạo ra.
D. Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 33: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
B. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với sư phát triển kinh tế chính trị.
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với chế độ chính trị-xã hội. D. Tất cả đều đúng.
Câu 34: Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân vững mạnh là:
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang.
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Câu 35: Lực lượng của nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo.
Câu36: Xây dựng lực lượng quốc phòng an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng chính trị và lưc lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng thế trân quốc phòng và thế trận an ninh nhân dân.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 37: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng.
B. Xây dựng đất nước và bảo vệ tổ quốc.
C. Xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN.
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng – an ninh nhân dân.
Câu 38: Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là:
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
B. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh.
C. Xây dựng thế bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.
Câu 39: Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng – an ninh.
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng – an ninh và hiện đại hoá lực lượng vũ trang.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng vũ trng nhân dân vững mạnh.
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 40: Nội dung giáo dục quốc phòng, an ninh phải toàn diện nhưng phải coi trọng?
A. Giáo dục nghị quyết, quan điểm chính sách của Đảng, Nhà nước.
B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng giai đoạn hiện nay.
C. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Gíao dục tình hình nhiệm vụ quân sự – an ninh nhân dân.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 41: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tập trung
vào mấy điểm?
A. Tập trung vào 2 điểm.
B. Tập trung vào 3 điểm.
C. Tập trung vào 4 điểm.
D. Tập trung vào 6 điểm.
Câu 42: Tiềm lực quốc phòng, an ninh là:
A. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân để thực hiện nhiệm vụ QP, AN.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ QP, AN.
C. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và khoa học công nghệ để thực hiện nhiệm vụ QP, AN.
D. Khả năng huy động sức người, sức của để thực hiện nhiệm vụ QP, AN.
Câu 43: Tiềm lực chính trị, tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức mạnh để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy
động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 44: Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân là:
A. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ QP, AN.
B. Khả năng về khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ QP, AN.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho QP, AN. D. Tất cả đều đúng.
Câu 45: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế cuả nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân:
A. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại.
B. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
C. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt.
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng an ninh vững mạnh.
Câu 46: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng Quân đội Công an vững mạnh.
B. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo số lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
Câu 47: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân -
an ninh nhân dân là:
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ.
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
Câu 48: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh
nhân dân gì?
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng
và các công trình quốc phòng, an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự kết hợp xây dựng các công trình dân dụng bảo
đảm an toàn cho người và trang thiết bị.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, xây dựng các công trình ẩn nấp chủ động tiến công tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 49: Từ sở nào, chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
B. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
D. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, gữi nước.
Câu 50: Một trong những quan điểm bản xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân :
A. Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố nước ngoài.
B. Toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
C. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống.
D. Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
Câu 51: Biểu hiện của tiềm lực chính trị, tinh thần gì?
A. Trình độ giác ngộ chính trị, tư tưởng của nhân dân và lực lượng vũ trang.
B. Là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh nhân dân
C. Ý chí, quyết tâm của nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Trình độ nhận thức, lòng yêu nước của nhân dân và các lực lượng vũ trang.
Câu 52: Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân được thể hiện nội dung.
A. Nền quốc phòng – an ninh được tạo lập bằng sức mạnh mọi mặt, cả tiềm
lực và thế trận quốc phòng.
B. Xây dựng nền quốc phòng – an ninh bằng sức mạnh tổng hợp của cả nước.
C. Xây dựng nền quốc phòng – an ninh bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh tế phát triển.
D. Xây dựng nền quốc phòng – an ninh bằng sức mạnh của nền kinh tế quốc dân.
Câu 53: Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng an ninh"
trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân như thế nào?
A. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, hành động của kẻ thù chống phá cách mạng.
B. Giáo dục âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
C. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch
đối với cách mạng nước ta.
D. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 54: Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
được biểu hiện tập trung như thế nào?
A. Là nền QPTD, ANND mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
B. Là nền QPTD, ANND của dân, do dân, vì dân.
C. Là nền QPTD, ANND bảo vệ bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Là nền QPTD, ANND do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc.
CHƯƠNG/BÀI 4 ( 25 câu )
CHIẾN TRANH NHÂN DÂN
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 55: Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam là:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình.
C. Bảo vệ Đảng, nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa. D. Tất cả đều đúng.
Câu 56: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc gì?
A. Là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa.
B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
D. Là cuộc chiến tranh bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 57: Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc Việt Nam
được thể hiện chỗ:
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Là cuộc chiến tranh hiện đại, bằng vũ khí công nghệ cao.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến tranh.
Câu 58: Đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc gì?
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu.
B. Diễn ra với tính chất phức tạp kéo dài trong suốt quá trình.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra trong điều kiện đất nước còn gặp nhiều khó khăn.
Câu 59: Quan điểm chủ đạo xuyên suốt trong quá trình tiến hành chiến tranh
nhân dân là:
A. Kết hợp vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
D. Chuẩn bị mọi mặt trong cả nước để đánh lâu dài.
Câu 60: Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Chuẩn bị mọi mặt ở các bộ, các ngành, các quân binh chủng để đánh lâu dài.
B. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 61: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ giữa:
A. Kết hợp chống quân xâm lược từ bên ngoài với chống bọn khủng bố, bạo loạn bên trong.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
C. Kết hợp chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
D. Kết hợp chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 62: Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc gì?
A. Tổ chức các lực lượng đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận đánh giặc.
C. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh.
Câu 63: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
A. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
Câu 64: Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước XHCN.
Câu 65:Thế trận chiến tranh nhân dân gì?
A. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang.
C. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để phòng thủ đất nước.
D. Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang trong ý đồ chiến lược.
Câu 66: Tiến hành chiến tranh nhân dân, lực lượng toàn dân đánh giặc được
tổ chức như thế nào?
A. Được tổ chức thành lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang.
B. Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi
và lực lượng quân sự.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
C. Được tổ chức thành lực lượng rộng rãi và lực lượng tác chiến chiến lược.
D. Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi
và lực lượng phòng thủ dân sự.
Câu 67: Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN là:
A. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa ly khai.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước.
D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 68: Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược
nước ta là:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh chắc, tiến chắc. C. Đánh lâu dài.
D. Tiến công từng bước.
Câu 69: Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược
nước ta là:
A. Tiến công hỏa lực với mức độ cao, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài.
B. Tiến công quân sự với quân số đông, kết hợp bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Gây bạo loạn lật đổ với quy mô lớn, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài.
D. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
Câu 70: Điểm yếu bản của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược:
A. Không biết được đặc điểm, địa hình của ta.
B. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa.
C. Phát huy được hiệu quả của số ít vũ khí trang bị.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 71: Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào ý nghĩa quyết định trong chiến tranh: A. Mặt trận kinh tế. B. Mặt trận quân sự. C. Mặt trận ngoại giao. D. Mặt trận chính trị.
Câu 72: Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất
một trong những do sau:
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ hiện đại.
B. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt, thương vong, tiêu hao sẽ rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
Câu 73: Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc gồm:
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác.
D. Là sự phối hợp giữa các lực lượng.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 74: Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến trường là:
A. Vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định.
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi.
Câu 75: Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực tự cường nhưng :
A. Cần sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của cả loài người tiến bộ trên thế giới.
B. Cân phát huy nội lực của đất nước không cần giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Chỉ cần một số nước Xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẳn có của đất nước.
Câu 76: Lực lượng trang nhân dân 3 thứ quân của Việt Nam gồm:
A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự bị, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
Câu 77: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh
quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn hội. một trong
những do gì?
A. Lực lượng phản động sẽ tiến hành phá hoại, có mưu đồ lật đổ chính quyền ta.
B. Lực lượng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước
ngoài tập hợp lực lượng.
C. Lực lượng phản động trong nước sẽ tiến hành các hành động phá hoại làm
rối loạn hậu phương ta.
D. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội phá hoại trật tự an ninh.
Câu 78: Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch điểm yếu bản nào?
A. Vấp phải ý chí chiến đấu kiên cường vì độc lập tự do của dân tộc ta.
B. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống kẻ thù xâm
lược kiên cường bất khuất.
C. Phải đối phó với cách đánh năng động sáng tạo của QĐNDVN.
D. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giặc ngoại xâm.
Câu 79: Quan điểm “thực hiện toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc, ý nghĩa gì?
A. Là cơ sở, điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc bảo vệ quê hương.
B. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
C. Là cơ sở, điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người (giữ vai trò
quyết định) trong chiến tranh.
D. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
CHƯƠNG/BÀI 5 ( 25 câu )
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
XÂY DỰNG LƯC LƯỢNG TRANG NHÂN DÂN
Câu 80: Lực lượng trang nhân dân Việt Nam là:
A. Các tổ chức quốc phòng, an ninh.
B. Các tổ chức quân sự, an ninh trật tự.
C. Các tổ chức vũ trang, tổ chức quần chúng.
D. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam.
Câu 81: Lực lượng trang nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc vị trí như thế nào ?
A. Là lực lượng xung kích trong các hoạt động quân sự.
B. Là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
C. Là lực lượng chủ yếu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
D. Là lực lượng quyết định của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 82: Đặc điểm nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình xây dựng lực
lượng trang?
A. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược, trong khi kẻ thù chống phá ta quyết liệt.
B. Tình hình thế giới thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều
yếu tố mất ổn định.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân ta đã có bước trưởng thành lớn mạnh cả về bản lĩnh chính trị.
D. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã, đang đạt được
nhiều thành tựu to lớn.
Câu 83: Quan điểm, nguyên tắc nào bản nhất trong xây dựng lực lượng
trang nhân dân?
A. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây
dựng chính trị làm cơ sở.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
Câu 84: Đảng lãnh đạo lực lượng trang nhân dân theo nguyên tắc:
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện, lãnh đạo chính trị là quyết định.
D. Tuyệt đối, toàn diện trên mọi lĩnh vực.
Câu 85: Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng trang
nhân dân là:
A. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Độc lập, tự chủ để phát triển lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 86: Một trong những quan điểm trong xây dựng lực lượng trang nhân dân là:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
A. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chú yếu.
B. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Xây dựng LLVTND toàn diện cả về số lượng và chất lượng.
D. Xây dựng LLVTND toàn diện, tập trung hiện đại quân đội.
Câu 87: Một trong những phương hướng xây dựng lực lượng trang nhân dân là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang 3 thứ quân theo hướng vững mạnh, đáp ứng tình hình mới.
B. Xây dựng quân đội, công an nhân dân theo hướng chính quy, thống nhất, hiện đại.
C. Xây dựng quân đội, công an theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
D. Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng chính quy, hiện đại sẵn sàng chiến đấu cao.
Câu 88: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên phải:
A. Có số lượng đông, chất lượng cao, sẳn sàng động viên khi cần thiết.
B. Hùng hậu, huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh theo kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
D. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
Câu 89: Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng
trang nhân dân là:
A. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại quốc phòng an ninh
B. Nâng cao giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển khoa học công nghệ.
C. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, phối hợp hoạt động giữa các lực lượng vũ trang.
D. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự.
Câu 90: Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng
trang nhân dân là:
A. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Từng bước trang bị vũ khí, phương tiện hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Từng bước đổi mới bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 91: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng trang nhân dân gì?
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có trình độ và đạo đức tốt.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang có phẩm chất năng lực tốt.
C. Xây dựng cán bộ lực lượng vũ trang luôn sẵn sàng chiến đấu, tác chiến giỏi.
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có trình độ và đạo đức tốt.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 92: quan nào quản lực lượng trang nhân dân?
A. Quân đội, Công an nhân dân. B. Nhà nước CHXHCNVN.
C. Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Chính quyền địa phương các cấp.
Câu 93: Xây dựng lực lượng trang nhân dân hiện nay thuận lợi bản:
A. Đảng ta có bản lĩnh chính trị vững vàng.
B. Quân đội , công an ngày càng phát triển lớn mạnh hiện đại.
C. Nhà nước quan tâm đầu tư rất mạnh cho quốc phòng và an ninh.
D. Kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh ngày càng phát triển vững mạnh.
Câu 94: Tại sao phải giữ vững tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực
lượng trang nhân dân?
A. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng
chiến đấu thắng lợi trong mọi tình huống.
B. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn có tinh thần cảnh giác
cách mạng trước thủ đoạn của kẻ thù.
C. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân giữ vững bản chất cách mạng,
mục tiêu, phương hướng chiến đấu.
D. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân được huấn luyện và rèn luyện
tốt mọi lúc mọi nơi sẵn sàng chiến đấu.
Câu 95: sao xây dựng lực lượng trang nhân dân phải luôn trong thế
sẵn sàng chiến đấu?
A. Ngày nay kẻ địch đang chống phá cách mạng nước ta trên mọi lĩnh vực.
B. Đó là nhiệm vụ chủ yếu, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
C. Đó là chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Đó là yêu cầu của sự nghiệp cách mạng bảo vệ Tổ quốc hiện nay đối với lực lượng vũ trang.
Câu 96: Chính quy trong quân đội thể hiện chỗ:
A. Là sự thống nhất về huấn luyện tác chiến.
B. Là thực hiện thống nhất về mọi mặt.
C. Là sự thống nhất về tổ chức biên chế.
D. Là sự thống nhất về nghệ thuật tác chiến.
Câu 97: Xây dựng quân đội, công an phải tinh nhuệ trên các lĩnh vực?
A. Chính trị, tư tưởng, huấn luyện.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, an ninh, kĩ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, kĩ chiến thuật.
Câu 98: Nguyên tắc “giữ vững tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực
lượng trang” vị trí trong xây dựng lực lượng trang?
A. Là nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Là nguyên tắc quan trọng xây dựng lực lượng vũ trang chính trị.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
D. Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân.
Câu 99: Đảng lãnh đạo lực lượng trang theo hệ thống tổ chức như thế nào?
A. Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ.
B. Từ chi bộ đến trung ương.
C. Từ Trung ương đến cơ sở.
D. Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ Trung ương.
Câu 100: Trong đầu cho quốc phòngan ninh, xây dựng lực lượng trang
nhân dân hiện nay còn một mâu thuẫn chủ yếu giữa:
A. Nhu cầu về trang bị vũ khí hiện đại với khả năng kỹ thuật công nghệ còn hạn chế.
B. Nhu cầu về tăng cường chất lượng huấn luyện với khả năng cơ sở vật chất kỹ thuật còn có hạn.
C. Nhu cầu phải đầu tư cho quốc phòng – an ninh... nhưng khả năng của nền kinh tế rất hạn hẹp.
D. Nhu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ với khả năng đào tạo huấn luyện.
Câu 101: Vấn đề quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng trang nhân dân gì?
A. Phát triển số lượng chất lượng Đảng viên trong lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác chính trị trong lực lượng vũ trang.
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng Cộng sản lãnh đạo lực lượng vũ trang.
Câu 102: Xây dựng lực lượng trang nhân dân phải tự lực tự cường sao?
A. Để tạo nên sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Để giữ vững tính độc lập tự chủ, không bị chi phối ràng buộc.
C. Để nhằm khai thác sức mạnh quân sự vốn có của ta. D. Tất cả đều đúng.
Câu 103: Nắm vững quan điểm “tự lực, tự cường” trong xây dựng lực lượng
trang nhân dân ý nghĩa gì?
A. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường là nền tảng vững chắc để bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
B. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường là cơ sở tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân địch.
C. Độc lập tự chủ, tự lực, tự cường là nền tảng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
D. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường là cơ sở xây dựng LLVT không phụ
thuộc vào yếu tố nước ngoài.
Câu 104: Nắm vững quan điểm chủ nghĩa Mác - nin về quân đội, ý nghĩa gì?
A. Là cơ sở lí luận để các Đảng xây dựng quân đội của mình vững mạnh.
B. Là cơ sở lí luận cho các Đảng cộng sản đề ra phương hướng, tổ chức, xây
dựng quân đội của mình vững mạnh.
C. Là cơ sở lí luận để các Đảng đấu tranh chống lại quan điểm “phi chính trị hoá quân đội”.
D. Là cơ sở lí luận để đấu tranh chống lại quan điểm “phi chính trị”.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
CHƯƠNG/BÀI 6 ( 25 câu )
KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG
QUỐC PHÒNG AN NINH ĐỐI NGOẠI
Câu 105: Quốc phòng gì?
A. Là công việc của lực lượng vũ trang nhân dân để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Là công việc giữ nước của một quốc gia gồm tổng thể các hoạt động đối nội và đối ngoại.
C. Là công việc của địa phương nhằm để huy động mọi tiềm lực đất nước bảo vệ tổ quốc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 106: Một trong những sở luận của sự kết hợp kinh tế quốc phòng
an ninh là:
A. Quốc phòng – an ninh tạo ra cơ sở vật chất xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng – an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế.
C. Quốc phòng – an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
D. Quốc phòng – an ninh tạo ra quá trình sự phát triển kinh tế, xã hội.
Câu 107: Một trong những sở luận của sự kết hợp kinh tế với quốc phòng
an ninh là:
A. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng – an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc cung cấp trang thiết bị cho quốc phòng – an ninh.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng – an ninh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng – an ninh.
Câu 108: Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trong kháng chiến chống
Pháp xâm lược Đảng ta đề ra chủ trương là:
A. Vừa tiến hành chiến tranh, vừa củng cố tiềm lực kinh tế.
B. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Vừa tăng gia sản xuất, vừa củng cố quốc phòng.
D. Vừa xây dựng làng kháng chiến, vừa tăng gia lao động sản xuất
Câu 109: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế hội với
tăng cường củng cố quốc phòngan ninh là:
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa.
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế – xã hội.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược về văn hóa tư tưởng.
Câu 110: Hiện nay nước ta mấy vùng kinh tế trọng điểm? A. 3 vùng. B. 4 vùng. C. 5 vùng. D. 6 vùng
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 111: Tại sao trong quy hoạch, kế hoach xây dựng các thành phố, các khu
công nghiệp cần lựa chọn quy trung bình, phân tán, trải dài trên diện rộng?
A. Do trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ ở nước ta còn hạn chế.
B. Để hạn chế hậu quả tiến công hỏa lực của địch khi có chiến tranh.
C. Do nước ta còn nghèo chưa đủ trình độ xây dựng các khu công nghiệp lớn.
D. Để tận dụng tốt nguồn nhân lực tại chổ cho xây dựng thành phố, khu công nghiệp.
Câu 112: Một trong những nội dung kết hợp KT với quốc phòng an ninh
trong giai đoạn hiện nay :
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh trong phân chia các khu vực kinh tế – địa lý.
C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh giữa các vùng dân cư và vùng kinh tế mới.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh trong phân chia các khu vực kinh tế.
Câu 113: Một trong những giải pháp để thực hiện kết hợp kinh tế với quốc
phòngan ninh phải tăng cường:
A. Sự lãnh đạo của nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.
D. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của Nhân dân.
Câu 114: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - hội với
quốc phòngan ninh cần tập trung:
A. Cán bộ cấp tỉnh, Bộ, ngành từ trung ương đến địa phương.
B. Cán bộ các cấp từ xã phường trở lên.
C. Cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Học sinh trung học phổ thông, sinh viên cao đẳng, đại học.
Câu 115: Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh hiện nay được thực hiện như thế nào?
A. Theo kế hoạch thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
B. Ngay trong qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội.
C. Theo kế hoạch phát triển nền kinh tế Nhà nước.
D. Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế
trận chiến tranh nhân dân.
Câu 116: Hiện nay, chúng ta đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
việc kết hợp kinh tế với quốc phòngan ninh tiến hành như thế nào?
A. Tiến hành kết hợp trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
B. Tiến hành kết hợp đồng thời quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Tiến hành kết hợp theo phương hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
D. Tiến hành kết hợp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 117: “Dựng nước đi đôi với giữ nước” ý nghĩa đối với nước ta ?
A. Là quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta.
B. Là sự phản ánh quá trình phát triển của dân tộc ta.
C. Là quy luật để phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là quy luật để xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 118: Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trong phát triển các vùng
lãnh thổ cần phải quan tâm vấn đề gì?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế – xã hội với xây dựng lực lượng,
thế trận quốc phòng – an ninh.
B. Kết hợp giữa phát triển kinh tế với xây dựng lực lượng vũ trang, lực lượng quần chúng.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng
các thế trận phòng thủ.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với xây dựng các tổ chức chính
trị, đoàn thể xã hội.
Câu 119: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
vùng biển, đảo cần tập trung là:
A. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
B. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
C. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ
chức tự vệ trên biển.
D. Có cơ chế chính sách thoả đáng để ngư dân xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 120: Một trong các nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòngan ninh
trong công nghiệp là:
A. Phải kết hợp ngay từ khi thực hiện xây dựng các khu công nghiệp.
B. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
C. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
D. Phải kết hợp ngay trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
Câu 121: Về kết hợp kinh tế với quốc phòngan ninh trong lâm nghiệp cần tập trung?
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các cơ sở chính trị.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các tổ chức xã hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các đoàn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng cơ sở chính trị.
Câu 122: Kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố quốc phòng
an ninh trong giao thông vận tải cần phải làm gì?
A. Xây dựng các công trình giao thông hoành tráng cho thời bình.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
B. Xây dựng các con đường giao thông nông thôn cho thời chiến.
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
D. Xây dưng kế hoach động viên giao thông từng giai đoạn.
Câu 123: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòngan ninh các tỉnh ven
biển, biên giới. Chú ý nội dung gì?
A. Phải kết hợp phát triển kinh tế với xây dựng ở địa bàn vững chắc, xây
dựng dân quân tự vệ mạnh.
B. Phải kết hợp phát triển kinh tế với củng cố cơ sở chính trị xã hội, xây
dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh đủ sức bảo vệ địa phương trong mọi tình huống.
C. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng – an ninh.
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng – an ninh vững mạnh.
Câu 124: Kết hợp kinh tế với quốc phòngan ninh được tiến hành như thế nào?
A. Kết hợp theo kế hoạch thống nhất của Nhà nước.
B. Kết hợp ngay trong qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của cả
nước, của các ngành, các địa phương và trong các dự án đầu tư.
C. Kết hợp theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển của đất nước.
D. Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế
trận chiến tranh nhân dân.
Câu 125: Khẳng định: “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc
vào kinh tế” của? A. Hồ Chí Minh. B. Ph.Ăngghen. C. V.I.Lênin. D. C.Mác.
Câu 126: “Động vi binh tĩnh vi dân” nghĩa là:
A. Khi đất nước hoà bình làm người lính sẵn sàng chiến đấu và tham gia xây dựng kinh tế.
B. Khi đất nước hòa bình tham gia xây dựng kinh tế, khi có chiến tranh cầm súng chiến đấu.
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân xây
dựng, phát triển kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước bình yên làm người
dân phát triển xây dựng kinh tế.
Câu 127: Thực chất của việc kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng an
ninh gì?
A. Thực hiện xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh.
C. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược.
D. Phát triển kinh tế, quốc phòng vững mạnh.
Câu 128: Chương trình do Trung ương Đoàn báo Tuổi trẻ phát động hướng
về Trường Sa?
A. Góp đá xây Trường Sa.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
B. Vì Trường Sa thân yêu.
C. Thanh niên với biển đảo quê hương.
D. Sinh viên với biển đảo.
Câu 129: Kết hợp phát triển kinh tế hội với tăng cường củng cố quốc
phòng an ninh thì lĩnh vực nào đóng vai trò động lực, nền tảng cho sự phát triển?
A. Công nghiệp và bưu chính viễn thông.
B. Khoa học, công nghệ và giáo dục. C. Giao thông vận tải. D. Tất cả đều đúng.
CHƯƠNG/BÀI 7 ( 25 câu )
NHỮNG VẤN ĐỀ BẢN VỀ LỊCH SỬ
NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM
Câu 130: Trong lịch sử, sao nước ta luôn bị nhiều kẻ thù nhòm ngó, đe dọa, tiến
công xâm lược?
A. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi.
B. Việt Nam có nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Việt Nam có rừng vàng biển bạc.
D. Việt Nam có thị trường to lớn.
Câu 131: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta gì?
A. Lấy nhỏ địch lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu địch mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít đánh nhiều, lấy yếu đánh mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
Câu 132: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận.
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận chính trị, quân sự, ngoại thương, dân vận.
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, thương mại, binh vận.
Câu 133: Một trong những sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam gì?
A. Từ truyền thống đánh giặc của tổ tiên.
B. Từ nghệ thuật quân sự của các nước.
C. Từ luận điểm về đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Tất cả đều đúng.
Câu 134: Một trong những nội dung chiến lược quân sự của Đảng ta là:
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tác.
C. Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác.
D. Xác định đúng lực lượng và đối tác của ta.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 135: Một số loại hình chiến dịch bản trong nghệ thuật quân sự Việt Nam:
A. Chiến dịch tiến công, phản công, vận động, phục kích, tập kích.
B. Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp.
C. Chiến dịch tiến công, phòng ngự, phục kích, tập kích.
D. Chiến dịch tiến công, phục kích, phòng không, tiến công tổng hợp.
Câu 136: Chiến dịch nào sau đây chiến dịch phản công:
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Câu 137: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm
tác chiến đó là:
A. Từ đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Từ đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
Câu 138: Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt
Nam được vận dụng hiện nay là:
A. Tích cực phòng thủ trong thế tiến công.
B. Tích cực tiến công và phòng ngự.
C. Tích cực phòng ngự và chủ động phản công. D. Tích cực tiến công.
Câu 139: Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự cần
quán triệt là:
A. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
C. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế.
D. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hoà.
Câu 140: Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc loại hình nghệ thuật quân sự nào?
A. Chiến dịch tiến công theo nhiệm vụ chính trị của Đảng.
B. Chiến dịch tiến công. C. Chiến dich phản công.
D. Chiến dịch phòng ngự.
Câu 141: Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi Đảng lãnh đạo, gồm những
bộ phận nào?
A. Gồm 2 bộ phận: quân sự, chính trị.
B. Gồm 3 bộ phận: chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch, cách đánh.
C. Gồm 3 bộ phận: chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch, chiến thuật.
D. Gồm 2 bộ phận: học thuyết quân sự và nghệ thuật tiến hành chiến tranh.
Câu 142: Yếu tố nào tác động nhất đến sự hình thành nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên? A. Yếu tố địa lý.
B. Yếu tố sông ngòi, núi rừng.
C. Yếu tố địa hình hiểm trở.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
D. Yếu tố phức tạp của khí hậu Việt Nam.
Câu 143: tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta gì?
A. Tiến công liên tục mọi lúc, mọi nơi.
B. Tích cực phòng ngự chờ thời cơ tiến công.
C. Phòng ngự chắc chắn kết hợp tiến công.
D. Phòng ngự tạo thời cơ thuận lợi để phản công.
Câu 144: tưởng tích cực chủ động tiến công được xem sợi chỉ đỏ:
A. Xuyên suốt trong quá trình tiến hành và khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Xuyên suốt trong quá trình chuẩn bị và tiến hành chiến tranh giữ nước.
C. Xuyên suốt trong quá trình huấn luyện và đề ra các kế sách chiến tranh.
D. Xuyên suốt trong quá trình đánh giá nghiên cứu về kẻ thù.
Câu 145: Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đối tượng tác chiến của quân
dân ta là:
A. Quân đội Anh, quân đội Tưởng.
B. Quân đội Nhật, quân đội Pháp.
C. Quân đội Nhật, quân đội Tưởng.
D. Quân đội Pháp xâm lược.
Câu 146: Khi Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định:
A. Mĩ rất giàu và rất mạnh.
B. Mĩ giàu nhưng không mạnh.
C. Mĩ không giàu nhưng rất mạnh.
D. Mĩ tuy giàu nhưng rất yếu.
Câu 147: Đảng ta chỉ đạo phương châm tiến hành chiến tranh gì?
A. Tự lực cánh sinh tranh thủ sự giúp đỡ của các nước khác.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình là chính.
D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại là chính.
Câu 148: Chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống
Pháp Mỹ gì?
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công. C. Phục kích, đánh úp.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
Câu 149: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc thể hiện tính mềm
dẻo, khôn khéo của tổ tiên gì?
A. Nghệ thuật phát huy sức mạnh của lĩnh vực hoạt động quân sự, chính trị.
B. Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định.
C. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.
D. Nghệ thuật phát huy sức mạnh quân sự, chính trị.
Câu 150: Thường Kiệt sử dụng biện pháp “Tiên phát chế nhân” nghĩa là:
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, chống địch làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 151: Một trong những do làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của
nhà Hồ thất bại vì:
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công quá mức.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ quá thiên về phòng thủ, coi đó là phương thức cơ bản.
D. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, không chủ động phản công.
Câu 152: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị
được xác định:
A. Là mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Là mặt trận quyết định thắng lợi trực tiếp .
C. Là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự.
D. Là mặt trận chủ yếu để phân hóa, cô lập kẻ thù.
Câu 153: Nội dung quan trọng nhất của luận chiến thuật gì?
A. Phương thức tác chiến.
B. Phương châm tác chiến.
C. Quy mô lực lượng tham gia chiến đấu. D. Cách đánh.
Câu 154: Trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời Trần, thực
hiện kế sách đánh giặc như thế nào?
A. Khôn khéo, mềm dẻo, linh hoạt.
B. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, nơi hiểm yếu của kẻ thù.
C. Tiến công liên tục vào hậu phương của địch.
D. Phân tán lực lượng tránh thế mạnh, đánh vào sau lưng địch.
CHƯƠNG/BÀI 8 ( 25 câu )
XÂY DỰNG BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN, ĐẢO,
BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Câu 155: Lãnh thổ quốc gia là?
A. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất và vùng nước, vùng biển.
C. Phạm vi không gian giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ.
D. Một phần của trái đất bao gồm vùng đất và vùng trời của quốc gia.
Câu 156: Lãnh thổ quốc gia được cấu thành bởi các bộ phận sau:
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời thuộc lãnh thổ quốc gia.
B. Vùng đất, vùng biển, nội địa và vùng nội thuỷ.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng lãnh hải và vùng trời.
Câu 157: Vùng nội thuỷ của lãnh thổ quốc gia:
A. Là vùng nước được giới hạn bởi một bên là bờ biển và một bên khác là lãnh hải.
B. Là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.
C. Là vùng nước nằm ở bên ngoài đường cơ sở.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
D. Là vùng nước được giới hạn bởi đường cơ sở và đường biên giới trên biển.
Câu 158: Vùng nước lãnh hải của lãnh thổ quốc gia:
A. Là vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở vào trong.
D. Là vùng biển nằm bên ngoài vùng nội thuỷ có chiều rộng 24 hải lý.
Câu 159: Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng yếu tố nào?
A. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền, các mốc quốc giới trên biển.
B. Hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa, các tọa độ trên hải đồ.
C. Hệ thống các đường biên giới, các toạ độ trên hải đồ.
D. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền bằng các tọa độ.
Câu 160: Biên giới quốc gia được cấu thành bởi bộ phận nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biên giới quốc gia trên biển và trên không.
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biên giới quốc gia trên biển và trong lòng đất.
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Câu 161: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố biển nào của Việt Nam?
A. Thành phố Đà Nẵng, Biển Đông.
B. Thành phố Vũng Tàu, Biển Đông.
C. Tỉnh Quảng Ninh, Vịnh Bắc Bộ.
D. Tỉnh Khánh Hoà, Biển Đông.
Câu 162: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam? A. Tỉnh Kiên Giang. B. Tỉnh Khánh Hoà.
C. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Tỉnh Bình Thuận.
Câu 163: Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng, bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của Nhà nước Việt Nam.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát
triển kinh tế - xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân tộc VN.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 164: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong việc giải quyết các vấn đề tranh
chấp lãnh thổ, biên giới:
A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh trong phạm vi lãnh thổ quốc gia của mình.
B. Thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
D. Kết hợp nhiều biện pháp kể cả biện pháp đe doạ sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
Câu 165: Quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị, ổn định của Đảng
Nhà nước ta thể hiện:
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, phù hợp với đường lối đối ngoại của nước ta.
Câu 166: Để xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia. Mọi công
dân Việt Nam phải:
A. Có nghĩa vụ tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
B. Có nghĩa vụ, trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ, biên giới quốc gia.
C. Có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia. D. Tất cả đều đúng.
Câu 167: Việt Nam bờ biển dài khoảng bao nhiêu km? A. Trên 3.260 km. B. Trên 4.162 km. C. Trên 2.360 km. D. Trên 1.260 km.
Câu 168: Việt Nam đường biên giới dài bao nhiêu km? A. 4550 km. B. 4500 km. C. 5450 km. D. 4450 km.
Câu 169: Thế nào chủ quyền quốc gia?
A. Là quyền tối cao của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.
B. Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp.
C. Là quyền thiêng liêng mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội do quốc gia quyết định.
D. Là quyền tự quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc gia.
Câu 170: Đặc trưng bản, quan trọng nhất của một quốc gia gì?
A. Quyền lực công cộng Nhà nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia. C. Chủ quyền quốc gia.
D. Hoà bình, độc lập, tự chủ.
Câu 171: Một trong những nội dung xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
A. Xây dựng và phát triển nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế kết hợp với quốc phòng – an ninh.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp trên mọi mặt.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị.
Câu 172: Tác dụng của đường biên giới quốc gia trên biển?
A. Phân định lãnh thổ trên biển cho tất cả các quốc gia có biển.
B. Là ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế trên biển giữa các quốc gia.
C. Là ranh giới phía ngoài của thềm lục địa, lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia.
D. Phân định lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia có bờ biển liền kề hay đối diện nhau.
Câu 173: Một trong những nội dung xây dựng bảo vệ biên giới quốc gia là:
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng và trên thế giới.
B. Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới vì hoà bình, ổn định và phát triển lâu dài.
C. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
D. Tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hoà bình, hữu
nghị, ổn định lâu dài.
Câu 174: Một trong những nội dung xây dựng bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Phối hợp với các nước trong khu vực ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo
loạn lật đổ của kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết hữu nghị.
C. Phối hợp chặt chẽ giữa chống giặc ngoài và dẹp thù trong để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
D. Phối hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Câu 175: Tàu thuyền của các quốc gia khác được đi lại trong vùng lãnh hải
của VN không?
A. Không được phép đi lại.
B. Được phép đi lại tự do.
C. Được phép đi lại khi chính phủ Việt Nam cho phép.
D. Được phép đi lại không gây hại.
Câu 176: Đảo nào của tỉnh Quảng Ninh nơi duy nhất được Bác Hồ đồng ý
cho dựng tượng khi Người đang còn sống? A. Đảo Cô Tô. B. Đảo Cái Rồng. C. Đảo Vân Đồn. D. Đảo Bạch Long Vĩ.
Câu 177: Nước ta bao nhiêu tỉnh, thành giáp biển? A. 26. B. 27.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05 C. 28. D. 29.
Câu 178: Tên con đường được xem “Con đường của ý chí sức sáng tạo Việt Nam”?
A. Đường Hồ Chí Minh trên biển.
B. Đường cao tốc Bắc – Nam.
C. Đường Sắt Việt Nam. D. Đường Hồ Chí Minh.
Câu 179: Tên người đội trưởng tàu không số đã được đặt tên cho 1 hòn đảo nước ta? A. Phan Vinh. B. Ba Bình. C. Sơn Ca. D. Nam Du.
CHƯƠNG/BÀI 9 ( 25 câu )
XÂY DỰNG LƯC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG DỰ BỊ
ĐỘNG VIÊN ĐỘNG VIÊN QUỐC PHÒNG
Câu 180: Dân quân tự vệ vai trò gì?
A. Là một trong những công cụ chủ yếu để bảo vệ địa phương cơ sở.
B. Trong thời bình, dân quân tự vệ là lực lượng đông đảo tham gia xây dựng kinh tế.
C. Trong thời chiến, dân quân tự vệ làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 181: Luật dân quân tự vệ 2019 xác định dân quân tự vệ mấy nhiệm vụ? A. có 5 nhiệm vụ. B. có 6 nhiệm vụ. C. có 7 nhiệm vụ. D. có 8 nhiệm vụ.
Câu 182: Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ cần chú ý phương châm:
A. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng chính trị.
B. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính.
C. Xây dựng toàn diện sẳn sàng chiến đấu cao.
D. Xây dựng toàn diện, coi trọng chất lượng chính trị là chính.
Câu 183: Một trong những nội dung của phương châm xây dựng lực lượng dân
quân tự vệ là:
A. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng chính trị.
B. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ toàn diện.
C. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ toàn diện có sức chiến đấu cao.
D. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng là chính.
Câu 184: Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là:
A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng an ninh nhân dân.
D. Lực lượng cơ động tại chỗ đánh địch và lực lượng dự bị.
Câu 185: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ :
A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công dân.
B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 30 cho nữ công dân.
C. Đủ 20 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân; đủ 20 tuổi đến hết 35 tuổi cho nữ công dân.
D. Đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi cho nữ công dân.
Câu 186: Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị
động viên là:
A. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao toàn diện, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Bảo đảm toàn diện nhưng có trọng điểm chủ yếu xây dựng chất lượng.
C. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
D. Bảo đảm số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị sẵn sàng chiến đấu.
Câu 187: Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị
động viên phải:
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, trình độ kỹ chiến thuật tốt,
sẵn sàng chiến đấu cao.
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
Câu 188: Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng như thế nào?
A. Tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt.
B. Trực tiếp, toàn diện về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt.
D. Toàn diện, tuyệt đối về mọi mặt.
Câu 189: Một trong những nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh qui định.
Câu 190: Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên:
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản, thống nhất coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực lượng.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 191: Công tác động viên công nghiệp quốc phòng phải được sự quan tâm
một cách đầy đủ của ai? A. Đảng. B. Nhà nước. C. Toàn xã hội. D. Chính phủ.
Câu 192: Động viên công nghiệp quốc phòng phải được chuẩn bị từ khi nào?
A. Khi chiến tranh xảy ra. B. Ngay trong thời bình.
C. Khi có sự xâm lược của kẻ thù.
D. Trong những tình huống nguy cấp.
Câu 193: Dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
của Đảng vì:
A. Dân quân tự vệ là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng nhân dân.
C. Dân quân tự vệ là lưc lượng nòng cốt chiến đấu bảo vê địa phương .
D. Dân quân tự vệ là lực lượng chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
Câu 194: Dân quân tự vệ được xác định lực lượng như thế nào trong nền quốc
phòng toàn dân:
A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 195: Phương châm vững mạnh trong xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là?
A. Vững mạnh toàn diện về chính trị, tư tưởng, tổ chức.
B. Mỗi tổ chức dân quân tự vệ phải luôn vững vàng.
C. Xây dựng toàn diện sẳn sàng chiến đấu trong mọi tình huống.
D. Xây dựng toàn diện, coi trọng chất lượng chính trị tư tưởng.
Câu 196: Nội dung giáo dục chính trị đối với dân quân tự vệ gì?
A. Giáo dục truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước, âm mưu thủ đoạn của kẻ thù.
B. Giáo dục âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch chống phá nước ta.
C. Giáo dục cho mọi người nâng cao tinh thần cảnh giác .
D. Giáo dục âm mưu và ý chí đánh giặc giữ nước cho người dân.
Câu 197: Huấn luyện quân sự đối với dân quân tự vệ bao gồm những đối tượng nào?
A. Toàn thể cán bộ, công nhân viên các ngành, các cấp.
B. Toàn thể cán bộ dân quân tự vệ.
C. Toàn thể cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ.
D. Toàn thể cán bộ, Đảng viên, dân quân tự vệ.
Câu 198: Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên phải theo nguyên tắc:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và theo sức khoẻ.
D. Theo hạng, theo trình độ văn hoá và theo tuổi đời.
Câu 199: Chuẩn bị thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo
đảm những yêu cầu nào?
A. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước.
B. Bảo đảm cho yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của các địa phương.
C. Bí mật, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, đúng kế hoạch, nhanh chóng tăng
cường sức mạnh về mọi mặt, sẵn sàng đối phó với các tình huống chiến tranh.
D. Bảo đảm phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng cần thiết kết hợp các
ngành công nghiệp dân dụng, vừa và nhỏ.
Câu 200: Dân quân tự vệ được bảo đảm hậu cần như thế nào?
A. Tự cung tự cấp về mọi mặt.
B. Được bảo đảm hậu cần tại chỗ.
C. Được địa phương bảo đảm về công tác chiến đấu.
D. Được địa phương bảo đảm về mọi mặt công tác.
Câu 201: Thực hiện huấn luyện, diễn tập, kiểm tra đối với lực lượng dự bị
động viên nhằm:
A. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
B. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên tham gia mở rộng quân đội.
C. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên và tổng động viên khi có lệnh.
D. Giúp lãnh đạo, chỉ huy nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng lực lượng dự bị động viên.
Câu 202: Thẩm quyền quyết định thông báo quyết định động viên công
nghiệp quốc phòng do cấp nào quy định? A. Bộ Quốc phòng. B. Chủ tịch nước. C. Chủ tịch Quốc hội. D. Chính phủ.
Câu 203: Động viên công nghiệp quốc phòng không áp dụng đối với các doanh nghiệp nào?
A. Doanh nghiệp Nhà nước.
B. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
C. Doanh nghiệp nước ngoài.
D. Doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân.
Câu 204: Động viên công nghiệp quốc phòng nhằm mục đích?
A. Nhằm để nâng cao tiềm lực quốc phòng.
B. Nhằm để nâng cao tiềm lực kinh tế, quốc phòng đáp ứng nhiệm vụ trước mắt.
C. Nhằm giành thế chủ động, bảo toàn, phát huy tiềm lực mọi mặt của quốc
gia trong bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
D. Nhằm để nâng cao tiềm lực kinh tế, quốc phòng đáp ứng nhiệm vụ trước mắt, lâu dài.
CHƯƠNG/BÀI 10 ( 23 câu )
XÂY DỰNG PHONG TRÀO
TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC
Câu 205: Kỷ niệm Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Ngày 2 tháng 9 hàng năm.
B. Ngày 22 tháng 12 hàng năm.
C. Ngày 13 tháng 6 hàng năm.
D. Ngày 19 tháng 8 hàng năm.
Câu 206: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp xã hội.
B. Nội dung, hình thức, phương pháp xây dựng có sự khác nhau ở các địa bàn.
C. Gắn liền với các cuộc vận động khác của Đảng và nhà nước. D. Tất cả đều đúng
Câu 207: Một trong những nội dung bản của công tác xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Vận động toàn dân nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với an ninh ở địa phương, đơn vị.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với bài trừ tệ nạn xã hội, hủ tục lạc hậu.
Câu 208: Một trong những phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc :
A. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững mạnh.
B. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể.
C. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. Nắm tình hình và vận động toàn dân tham gia phong trào bảo vệ an ninh
trật tự, an toàn xã hội.
Câu 209: Một trong những phương pháp tuyên truyền giáo dục quần chúng
nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc :
A. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
B. Tuyên truyền giáo dục nhân dân xây dựng đời sống văn hoá.
C. Vận động nhân dân chấp hành giao thông, trật tự công cộng.
D. Xây dựng cụm dân cư có nếp sống văn hoá, thuần phong mỹ tục.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 210: Phương pháp xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt trong
phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần chúng được xây dựng.
B. Đề xuất cấp uỷ, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chức quần chúng
bảo vệ an ninh trật tự.
C. Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng. D. Tất cả đều đúng.
Câu 211: Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Công an, quân đội, sinh viên.
B. Mọi người, mọi tầng lớp trong xã hội.
C. Công an nhân dân, cảnh sát nhân dân.
D. Lực lượng dân quân ở địa phương.
Câu 212: Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ an ninh Tổ
quốc cần làm các công việc:
A. Lựa chọn điển hình tiên tiến.
B. Tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
C. Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến. D. Tất cả đều đúng.
Câu 213: Trách nhiệm của SV trong xây dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc.
A. Sinh viên hiểu biết và tự hào về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
B. Sinh viên nắm chắc phong trào để áp dụng khi ra trường đi làm.
C. Sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân.
D. Sinh viên củng cố kiến thức về quốc phòng – an ninh.
Câu 214: Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc:
A. Đây là một nhiệm vụ quan trọng sinh viên tự giác chấp hành.
B. Đây là nhiệm vụ chủ yếu mà bắt buộc sinh viên phải tham gia.
C. Đây là phong trào sinh viên không nhất thiết phải tham gia.
D. Đây là phong trào sinh viên tổ chức tham gia.
Câu 215: Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc:
A. Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của địa phương.
B. Sinh viên phải tham gia đầy đủ các hoạt động trong phòng chống tội phạm.
C. Đây là phong trào quần chúng, sinh viên không nhất thiết phải tham gia.
D. Đây là phong trào sinh viên nên tổ chức tham gia.
Câu 216: Hình thức hoạt động của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc như thế nào?
A. Tự giác, có tổ chức của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Tự giác của đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Có tổ chức của một số bộ phận quần chúng nhân dân .
D. Tự phát ở một số bộ phận quần chúng nhân dân.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 217: Vị trí của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Là nền tảng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và bảo vệ an ninh, trật tự.
B. Giữ vị trí quan trọng không thể thiếu được đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Đảng.
C. Có vị trí không thể thiếu được trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
D. Là nền tảng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 218: Tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Trực tiếp trong phòng ngừa đấu tranh chống tội phạm.
B. Giúp lực lượng công an có điều kiện tuyên truyền pháp luật về phòng chống tội phạm.
C. Giúp lực lượng công an có điều kiện tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng.
D. Giúp lực lượng công an nắm vững thủ đoạn hoạt động của các loại tội phạm.
Câu 219: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tác dụng:
A. Giúp cho lực lượng công an có điều kiện để triển khai sâu rộng các mặt công tác nghiệp vụ.
B. Giúp lực lượng công an có điều kiện tuyên truyền pháp luật về phòng chống tội phạm.
C. Giúp lực lượng công an có điều kiện tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng.
D. Giúp lực lượng công an nắm vững thủ đoạn hoạt động của các loại tội phạm.
Câu 220: Một trong những nội dung nắm tình hình trong phát động phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Vị trí địa lý, đặc điểm địa bàn, về phân bố dân cư, phong tục tập quán...có liên quan.
B. Vị trí địa lý, địa hình, vùng dân cư, tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội có liên quan.
C. Đi sát cơ sở tiếp xúc, gặp gỡ, thu thập ý kiến nắm tình hình liên quan đến an ninh chính trị.
D. Trực tiếp khảo sát điều tra của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể và quần chúng nhân dân.
Câu 221: Một trong những nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Gửi văn bản dự thảo kế hoạch đến tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia góp ý, bổ sung.
B. Xác định mục đích, yêu cầu cụ thể phải đạt được của phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc.
C. Tiếp thu ý kiến của tập thể, tiến hành nghiên cứu bổ sung kế hoạch phát động toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
D. Đảm bảo đủ nội dung, đúng quy tắc về thể thức văn bản quản lý Nhà nước.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 222: Nội dung, yêu cầu xây dựng các tổ chức quần chúng làm nòng cốt
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Lựa chọn đội ngũ cán bộ đương chức có quyền hành, có năng lực.
B. Lựa chọn người có uy tín, năng lực được quần chúng tín nhiệm.
C. Lựa chọn đội ngũ cán bộ là các cựu chiến binh, công an. D. Tất cả đều đúng.
Câu 223: Quan điểm của CN Mác Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân?
A. Là người có vai trò to lớn.
B. Là người làm nên lịch sử.
C. Là một bộ phận quan trọng.
D. Là lực lượng nòng cốt của phong trào.
Câu 224: Câu nói “Trong bầu trời không quý bằng nhân dân” của ai ? A. Nguyễn Trãi B. Hồ Chí Minh. C. Lênin. D. Khổng Tử.
Câu 225: Vai trò của quần chúng trong bảo vệ an ninh Tổ quốc, được thể hiện:
A. Khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm.
B. Khả năng nắm bắt mọi hoạt động của các đối tượng phạm tội.
C. Khả năng trực tiếp phòng chống, tố giác tấn công tội phạm.
D. Khả năng kiểm tra, kiểm soát các loại tội phạm trong khu vực họ sinh sống.
Câu 226: Câu nói nào sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi nói về vai trò
của quần chúng nhân dân?
A. “Nhân dân giúp ta nhiều thì thành công nhiều, giúp ta ít thì thành công ít,
không giúp ta thì không thành công”.
B. “Nhân dân giúp ta ít thì thành công ít, giúp ta nhiều thì thành công nhiều,
không giúp ta thì không thành công”.
C. “Nhân dân giúp ta nhiều thì thành công nhiều, giúp ta ít thì thành công ít,
giúp ta hoàn toàn thì thắng lợi hoàn toàn”.
D. “Nhân dân giúp ta hoàn toàn thì thành công hoàn toàn, giúp ta nhiều thì
thành công nhiều, giúp ta ít thì thành công ít”.
Câu 227: Phong trào “Ngũ gia liên bảo”, “Thập gia liên bảo” hình thức tổ
chức phong trào quần chúng bảo mật phòng gian thực hiện trong:
A. Kháng chiến chống Pháp.
B. Kháng chiến chống Mỹ.
C. Kháng chiến chống quân Tống.
D. Kháng chiến chống quân Nguyên – Mông.
CHƯƠNG/BÀI 11 ( 23 câu )
NHỮNG VẤN ĐỀ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH AN NINH QUỐC
GIA BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN HỘI
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 228: Bảo vệ an ninh quốc gia gì?
A. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
B. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh các hành động gây rối của kẻ thù.
C. Bảo vệ bí mật Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia.
D. Bảo vệ các công trình, cơ sở chính trị quốc gia, khoa học công nghệ của Nhà nước.
Câu 229: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ an ninh biên giới, văn hoá, thông tin, tôn giáo.
B. Bảo vệ bí mật các tổ chức chính trị – xã hội và các công trình quốc phòng – an ninh.
C. Bảo vệ an ninh kinh tế, quốc phòng, đối ngoại và các lợi ích khác của quốc gia.
D. Bảo vệ bí mật các cấp chính quyền, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Câu 230: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ an ninh biên giới, văn hoá, thông tin, tôn giáo.
B. Bảo vệ bí mật các tổ chức chính trị – xã hội và các công trình quốc phòng – an ninh.
C. Bảo vệ bí mật của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia.
D. Bảo vệ bí mật các cấp chính quyền, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Câu 231: Một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ an ninh tư tưởng văn hoá, khối đại đoàn kết dân tộc, quyền lợi của Nhân dân.
B. Phòng ngừa phát hiện, ngăn chặn làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN, sự quản lý của Nhà nước.
D. Bảo vệ bí mật của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng.
Câu 232: Bảo vệ an ninh quốc gia cần tuân thủ những nguyên tắc gì?
A. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của nhà nước, của các tổ chức và cá nhân.
B. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ ANQG với nhiệm vụ xây dựng phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của nhà nước. D. Tất cả đều đúng.
Câu 233: Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia gì?
A. Vận động quần chúng. B. Kinh tế, vũ trang.
C. Ngoại giao, nghiệp vụ, pháp luật. D. Tất cả đều đúng.
Câu 234: Một trong những quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an
ninh quốc gia, trật tự an toàn hội?
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Công an là lực lượng nòng cốt, tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước.
C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 235: Trách nhiệm của sinh viên trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an
toàn hội?
A. Sinh viên phải nhận thức đây là một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp.
B. Đây là nhiệm vụ rất khó khăn và phức tạp bắt buộc sinh viên phải tham gia.
C. Sinh viên phải nhận thức đây là một nhiệm vụ quan trọng phải tự giác tham gia.
D. Sinh viên phải nhận thức đây là phong trào không chỉ sinh viên mà mọi tổ chức tham gia.
Câu 236: Bảo vệ các quan đại diện, cán bộ, sinh viên người lao động Việt
Nam nước ngoài, thuộc nội dung nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế.
B. Bảo vệ an ninh dân tộc.
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
D. Bảo vệ an ninh văn hoá, tư tưởng.
Câu 237: Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ là:
A. Bảo vệ chế độ chính trị và Nhà nước CHXHCNVN, bảo vệ Đảng CSVN.
B. Bảo vệ những giá trị đạo đức truyền thống, bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
C. Bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 238: Phải kết hợp giữa chủ động phòng ngừa với chủ động liên lục tấn
công, lấy phòng ngừa bản trong BV ANQG, giữ gìn TTATXH, vì:
A. Thể hiện tinh thần cách mạng triệt để trong đấu tranh bảo vệ ANTT.
B. Phòng ngừa là để giải quyết tận gốc vấn đề ANTT.
C. Phòng ngừa thể hiện tinh thần nhân văn, nhân đạo của xã hội. D. Tất cả đều đúng.
Câu 239: Bảo vệ trật tự an toàn hội nhiệm vụ của ai?
A. Toàn Đảng, toàn dân,toàn quân lực lượng Công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt.
B. Toàn Đảng, toàn dân, lực lượng Công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt.
C. Toàn dân, lực lượng Công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt.
D. Công an, an ninh và lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 240: Lĩnh vực nào sau đây được coi cốt lõi trong bảo vệ an ninh quốc gia? A. An ninh biên giới.
B. An ninh chính trị nội bộ. C. An ninh kinh tế.
D. An ninh tư tưởng, văn hoá.
Câu 241: Hiện nay Việt Nam ta khẳng định đối tác :
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
A. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức phi Chính phủ tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam.
B. Những nước xã hội chủ nghĩa và các nước đang phát triển giúp đỡ Việt Nam.
C. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và hợp tác bình đẳng cùng có lợi với Việt Nam.
D. Những tổ chức, cá nhân tôn trọng giúp đỡ Việt Nam.
Câu 242: Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia trong tình hình hiện nay :
A. Bọn tội phạm kinh tế, hình sự.
B. Bọn gián điệp, bọn phản động.
C. Các đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội.
D. Các phần tử có tư tưởng sai trái, bất mãn, chống chủ nghĩa xã hội.
Câu 243: “Ngăn chặn các hoạt động truyền văn hóa phẩm phản động, đồi
trụy...” thuộc nội dung nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Bảo vệ an ninh dân tộc.
B. Bảo vệ an ninh thông tin.
C. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng.
D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
Câu 244: Khái niệm “Đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia”, được hiểu một
cách khái quát:
A. Là những tổ chức có âm mưu chống lại Nhà nước và chế độ XHCN ở Việt Nam.
B. Là những cá nhân có âm mưu chống lại Nhà nước và chế độ XHCN ở Việt Nam.
C. Là những tổ chức hay cá nhân có có âm mưu và hoạt động gây cơ sở bí
mật nhằm chống lại Nhà nước và chế độ XHCN ở Việt Nam.
D. Là những tổ chức hay cá nhân có có âm mưu và hoạt động chống lại Nhà
nước và chế độ XHCN ở Việt Nam.
Câu 245: Đối tượng xâm phạm về trật tự, an toàn hội, gồm:
A. Đối tượng phạm tội; tội phạm hình sự; tội phạm ma túy.
B. Đối tượng phạm tội; đối tượng vi phạm pháp luật; đối tượng ma túy.
C. Đối tượng phạm tội; đối tượng vi phạm pháp luật; đối tượng vi phạm kỉ
luật, vi phạm chuẩn mực đạo đức.
D. Đối tượng phạm tội; đối tượng vi phạm pháp luật; đối tượng vi phạm kinh
tế; đối tượng ma túy và đối tượng phạm tội hình sự.
Câu 246: Một trong những quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Công an, quân đội, biên phòng, dân quân tự vệ, dự bị động viên và các tổ chức chính trị.
B. Công an, bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, dân quân tự vệ và tình báo quân đội nhân dân.
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội, tình báo quân đội nhân dân.
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy công an, bộ đội hải quân, cảnh sát biển.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: - ĐH
Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm
SL đề bản: 05
Câu 247: quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia khu vực biên giới trên
đất liền trên biển:
A. Bộ đội biên giới, Cảnh sát biển.
B. Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát nhân dân.
C. Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển.
D. Lực lượng kiểm ngư, lực lượng biên phòng.
Câu 248: Khái niệm “Gián điệp” được hiểu:
A. Là những cá nhân hay tổ chức chịu sự chỉ huy của nước ngoài, có âm
mưu và hoạt động phản cách mạng chống lại chế độ XHCN.
B. Là những cá nhân hay tổ chức có âm mưu và hoạt động phản cách mạng
chống lại chế độ XHCN, nhưng không chịu sự chỉ huy của nước ngoài.
C. Là những cá nhân hay tổ chức có âm mưu và hoạt động phản cách mạng
chống lại chế độ XHCN.
D. Là người Việt Nam hay người nước ngoài, chịu sự chỉ huy của nước
ngoài để tiến hành các hoạt động điều tra thu thập tình báo, gây cơ sở bí mật và phá
hoại nhằm chống lại nước CHXHCNVN.
Câu 249: Công dân nghĩa vụ tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn hội nội dung thể hiện trong :
A. Điều 42, Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013.
B. Điều 44, Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013.
C. Điều 45, Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013.
D. Điều 46, Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013.
Câu 250: Điều 8, Luật An ninh Quốc gia của nước CHXHCNVN năm 2004 ghi rõ:
A. Giáo dục bảo vệ ANQG là một nội dung giáo dục quốc dân.
B. Nhà nước bảo vệ, giữ bí mật cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng chuyên
trách bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia là sự nghiệp của toàn dân. D. Tất cả đều đúng. Chữ
Họ Tên
1. Thanh Phong
NGƯỜI BIÊN SOẠN
2. Trương Văn Lợi