Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam | Trường Đại học Đồng Tháp
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 39 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đáng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Đồng Tháp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05 BIÊN SOẠN CÂU HỎI M3-3
CHƯƠNG/BÀI 1 ( 4 câu )
ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng – an ninh là:
A. Đường lối QP&AN của Đảng; công tác quốc phòng và an ninh; quân sự
chung; kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
B. Quan điểm đường lối QP&AN của Đảng về xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc.
C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác
quốc phòng, an ninh; kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
D. Quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến
tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Nghiên cứu những quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối QP&AN gồm:
A. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng HCM về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân... D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Giáo dục quốc phòng và an ninh là môn học bao gồm những kiến thức khoa học:
A. Xã hội, nhân văn, khoa học cơ bản và kỹ thuật quân sự.
B. Xã hội nhân văn, khoa học công nghệ và khoa học quân sự.
C. Xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự.
D. Xã hội nhân văn và kỹ thuật công nghệ.
Câu 4: Thực hiện tốt Giáo dục quốc phòng và an ninh cho sinh viên là góp phần:
A. Xây dựng tinh thần trách nhiệm, ý thức tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
B. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Đào tạo cán bộ có ý thức tổ chức kỷ luật và tình yêu quê hương đất nước.
D. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có ý thức, năng lực sẵn sàng
tham gia bảo vệ Tổ quốc.
CHƯƠNG/BÀI 2 ( 25 câu )
QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh thì: 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
A. Chiến tranh là một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
B. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
Câu 6: Hồ Chí Minh đã chỉ rõ cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân
Pháp xâm lược là nhằm:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân,của chế độ XHCN.
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
Câu 7: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 8: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội
kiểu mới của Lênin là:
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 9: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 10: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 11: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là: A. Qui luật lịch sử. B. Tất yếu khách quan.
C. Nhiệm vụ chiến lược. D. Cả a và b.
Câu 12: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước.
C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội.
D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
Câu 13: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân
về bảo vệ Tổ quốc:
A. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
B. Là sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc.
C. Là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân.
D. Là nghĩa vụ của mọi công dân Việt Nam.
Câu 14: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những chức năng của Quân đội
nhân dân Việt Nam là gì?
A. Là đội quân tuyên truyền giác ngộ nhân dân.
B. Là đội quân công tác.
C. Là đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước.
D. Là đội quân bảo vệ chính quyền vô sản của giai cấp công nông.
Câu 15: Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là một tất yếu, khách quan.
B. Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắn liền với bảo vệ chế độ XHCN.
C. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là nhiêm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân.
Câu 16: Theo quan điểm CN Mác – Lênin để bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải:
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội. –
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội. –
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 17: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về nguồn gốc của chiến tranh:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 18: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng:
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới XHCN.
B. Để xây dựng chế độ mới âm no, tự do, hạnh phúc.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền.
Câu 19: Bạo lực cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh được tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và kinh tế.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh kinh tế. D.Tất cả đều đúng.
Câu 20: Yếu tố nào có vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội. 3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
A. Khoa học – công nghệ.
B. Chính trị – tinh thần.
C. Biên chế – tổ chức.
D. Trang bị – kỹ thuật quân sự.
Câu 21: Theo quan điểm CN Mác – Lênin để bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải:
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 22: Theo quan điểm CN Mác – Lênin thì vai trò lãnh đạo trong bảo vệ tổ
quốc xã hội chủ nghĩa thuộc về:
A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội. B. Quần chúng nhân dân. C. Đảng Cộng sản. D. Hệ thống chính trị.
Câu 23: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng , an ninh nhân dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể.
D. Là sức mạnh nền quốc phòng toàn dân do nhiều yếu tố, nhân tố tạo thành.
Câu 24: Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN, thể hiện ý
chí của Người như thế nào?
A. Ý chí quyết tâm giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc là tư tưởng xuyên
suốt trong cuộc đời hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Ý chí giữ nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh rất kiên định, triệt để.
C. Ý chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là liên tục tiến công.
D. Ý chí giữ nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh là kiên quyết, không gì lay chuyển.
Câu 25: Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử:
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình.
B. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định.
C. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh đến tột cùng của các bên tham chiến.
D. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.
Câu 26: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất của chiến
tranh:A Là sự tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ bạo lực.
B. Là thủ đoạn để đạt được chính trị của một giai cấp.
C. Là sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp. 4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
Câu 27: Theo quan điểm của CN Mác – Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp.
Câu 28: Dựa trên cơ sở nào Hồ Chí Minh đã xác định tính chất xã hội của chiến tranh?
A. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh.
B. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh.
C. Mục đích chính trị của chiến tranh.
D. Bản chất xã hội của chiến tranh.
Câu 29: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân
Việt Nam như thế nào?
A. Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, yếu tố chính trị tinh
thần giữ vai trò quyết định.
B. Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại, quân sự là chủ chốt.
C. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí.
D. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
CHƯƠNG/BÀI 3 ( 25 câu )
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 30: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là: A. Tự vệ chính đáng. B. Sẵn sàng chiến đấu. C. Xây dựng vững mạnh. D. Chính quy, hiện đại.
Câu 31: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng – an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
C. Nền quốc phòng – an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc.
Câu 32: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở nước ta là:
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. Sức mạnh tổng hợp do thiên thời địa lợi nhân hòa tạo ra.
C. Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân tạo ra.
D. Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành. 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
Câu 33: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
B. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với sư phát triển kinh tế chính trị.
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với chế độ chính trị-xã hội. D. Tất cả đều đúng.
Câu 34: Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân vững mạnh là:
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang.
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Câu 35: Lực lượng của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo.
Câu36: Xây dựng lực lượng quốc phòng – an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng chính trị và lưc lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng thế trân quốc phòng và thế trận an ninh nhân dân.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 37: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng.
B. Xây dựng đất nước và bảo vệ tổ quốc.
C. Xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN.
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng – an ninh nhân dân.
Câu 38: Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
B. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh.
C. Xây dựng thế bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.
Câu 39: Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng – an ninh.
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng – an ninh và hiện đại hoá lực lượng vũ trang.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng vũ trng nhân dân vững mạnh.
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 40: Nội dung giáo dục quốc phòng, an ninh phải toàn diện nhưng phải coi trọng?
A. Giáo dục nghị quyết, quan điểm chính sách của Đảng, Nhà nước.
B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng giai đoạn hiện nay.
C. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Gíao dục tình hình nhiệm vụ quân sự – an ninh nhân dân. 6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
Câu 41: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tập trung vào mấy điểm? A. Tập trung vào 2 điểm. B. Tập trung vào 3 điểm. C. Tập trung vào 4 điểm. D. Tập trung vào 6 điểm.
Câu 42: Tiềm lực quốc phòng, an ninh là:
A. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân để thực hiện nhiệm vụ QP, AN.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ QP, AN.
C. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và khoa học công nghệ để thực hiện nhiệm vụ QP, AN.
D. Khả năng huy động sức người, sức của để thực hiện nhiệm vụ QP, AN.
Câu 43: Tiềm lực chính trị, tinh thần là gì trong nội dung xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức mạnh để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy
động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 44: Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ QP, AN.
B. Khả năng về khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ QP, AN.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho QP, AN. D. Tất cả đều đúng.
Câu 45: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế cuả nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại.
B. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
C. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt.
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng an ninh vững mạnh.
Câu 46: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng Quân đội Công an vững mạnh.
B. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo số lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
Câu 47: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân - an ninh nhân dân là:
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế. 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ.
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
Câu 48: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân là gì?
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng
và các công trình quốc phòng, an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự kết hợp xây dựng các công trình dân dụng bảo
đảm an toàn cho người và trang thiết bị.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, xây dựng các công trình ẩn nấp chủ động tiến công tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 49: Từ cơ sở nào, chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
B. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
D. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, gữi nước.
Câu 50: Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân là :
A. Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố nước ngoài.
B. Toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
C. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống.
D. Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
Câu 51: Biểu hiện của tiềm lực chính trị, tinh thần là gì?
A. Trình độ giác ngộ chính trị, tư tưởng của nhân dân và lực lượng vũ trang.
B. Là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh nhân dân
C. Ý chí, quyết tâm của nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Trình độ nhận thức, lòng yêu nước của nhân dân và các lực lượng vũ trang.
Câu 52: Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân được thể hiện ở nội dung.
A. Nền quốc phòng – an ninh được tạo lập bằng sức mạnh mọi mặt, cả tiềm
lực và thế trận quốc phòng.
B. Xây dựng nền quốc phòng – an ninh bằng sức mạnh tổng hợp của cả nước.
C. Xây dựng nền quốc phòng – an ninh bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh tế phát triển.
D. Xây dựng nền quốc phòng – an ninh bằng sức mạnh của nền kinh tế quốc dân.
Câu 53: Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng – an ninh"
trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân như thế nào?
A. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, hành động của kẻ thù chống phá cách mạng.
B. Giáo dục âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù. 8 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
C. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch
đối với cách mạng nước ta.
D. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 54: Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
được biểu hiện tập trung như thế nào?
A. Là nền QPTD, ANND mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
B. Là nền QPTD, ANND của dân, do dân, vì dân.
C. Là nền QPTD, ANND bảo vệ bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Là nền QPTD, ANND do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc.
CHƯƠNG/BÀI 4 ( 25 câu )
CHIẾN TRANH NHÂN DÂN
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 55: Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam là:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình.
C. Bảo vệ Đảng, nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa. D. Tất cả đều đúng.
Câu 56: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa.
B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
D. Là cuộc chiến tranh bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 57: Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc ở Việt Nam
được thể hiện ở chỗ:
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Là cuộc chiến tranh hiện đại, bằng vũ khí công nghệ cao.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến tranh.
Câu 58: Đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu.
B. Diễn ra với tính chất phức tạp kéo dài trong suốt quá trình.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra trong điều kiện đất nước còn gặp nhiều khó khăn.
Câu 59: Quan điểm chủ đạo xuyên suốt trong quá trình tiến hành chiến tranh nhân dân là:
A. Kết hợp vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt. 9 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
D. Chuẩn bị mọi mặt trong cả nước để đánh lâu dài.
Câu 60: Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Chuẩn bị mọi mặt ở các bộ, các ngành, các quân binh chủng để đánh lâu dài.
B. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 61: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ giữa:
A. Kết hợp chống quân xâm lược từ bên ngoài với chống bọn khủng bố, bạo loạn bên trong.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
C. Kết hợp chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
D. Kết hợp chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 62: Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Tổ chức các lực lượng đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận đánh giặc.
C. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh.
Câu 63: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
A. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
Câu 64: Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước XHCN.
Câu 65:Thế trận chiến tranh nhân dân là gì?
A. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang.
C. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để phòng thủ đất nước.
D. Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang trong ý đồ chiến lược.
Câu 66: Tiến hành chiến tranh nhân dân, lực lượng toàn dân đánh giặc được
tổ chức như thế nào?
A. Được tổ chức thành lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang.
B. Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự. 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
C. Được tổ chức thành lực lượng rộng rãi và lực lượng tác chiến chiến lược.
D. Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi
và lực lượng phòng thủ dân sự.
Câu 67: Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN là:
A. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa ly khai.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước.
D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 68: Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh chắc, tiến chắc. C. Đánh lâu dài.
D. Tiến công từng bước.
Câu 69: Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là:
A. Tiến công hỏa lực với mức độ cao, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài.
B. Tiến công quân sự với quân số đông, kết hợp bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Gây bạo loạn lật đổ với quy mô lớn, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài.
D. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
Câu 70: Điểm yếu cơ bản của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược:
A. Không biết được đặc điểm, địa hình của ta.
B. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa.
C. Phát huy được hiệu quả của số ít vũ khí trang bị.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 71: Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh: A. Mặt trận kinh tế. B. Mặt trận quân sự. C. Mặt trận ngoại giao. D. Mặt trận chính trị.
Câu 72: Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất vì
một trong những lý do sau:
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ hiện đại.
B. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt, thương vong, tiêu hao sẽ rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
Câu 73: Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc gồm:
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác.
D. Là sự phối hợp giữa các lực lượng. 11 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
Câu 74: Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến trường là:
A. Vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định.
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi.
Câu 75: Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực tự cường nhưng :
A. Cần sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của cả loài người tiến bộ trên thế giới.
B. Cân phát huy nội lực của đất nước không cần giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Chỉ cần một số nước Xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẳn có của đất nước.
Câu 76: Lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân của Việt Nam gồm:
A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự bị, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
Câu 77: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh
quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Vì một trong những lý do gì?
A. Lực lượng phản động sẽ tiến hành phá hoại, có mưu đồ lật đổ chính quyền ta.
B. Lực lượng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước
ngoài tập hợp lực lượng.
C. Lực lượng phản động trong nước sẽ tiến hành các hành động phá hoại làm
rối loạn hậu phương ta.
D. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội phá hoại trật tự an ninh.
Câu 78: Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào?
A. Vấp phải ý chí chiến đấu kiên cường vì độc lập tự do của dân tộc ta.
B. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống kẻ thù xâm
lược kiên cường bất khuất.
C. Phải đối phó với cách đánh năng động sáng tạo của QĐNDVN.
D. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giặc ngoại xâm.
Câu 79: Quan điểm “thực hiện toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc, có ý nghĩa gì?
A. Là cơ sở, điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc bảo vệ quê hương.
B. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
C. Là cơ sở, điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người (giữ vai trò
quyết định) trong chiến tranh.
D. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
CHƯƠNG/BÀI 5 ( 25 câu ) 12 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
XÂY DỰNG LƯC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
Câu 80: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Các tổ chức quốc phòng, an ninh.
B. Các tổ chức quân sự, an ninh trật tự.
C. Các tổ chức vũ trang, tổ chức quần chúng.
D. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam.
Câu 81: Lực lượng vũ trang nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí như thế nào ?
A. Là lực lượng xung kích trong các hoạt động quân sự.
B. Là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
C. Là lực lượng chủ yếu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
D. Là lực lượng quyết định của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 82: Đặc điểm nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình xây dựng lực lượng vũ trang?
A. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược, trong khi kẻ thù chống phá ta quyết liệt.
B. Tình hình thế giới thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố mất ổn định.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân ta đã có bước trưởng thành lớn mạnh cả về bản lĩnh chính trị.
D. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã, đang đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Câu 83: Quan điểm, nguyên tắc nào là cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân?
A. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây
dựng chính trị làm cơ sở.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
Câu 84: Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc:
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện, lãnh đạo chính trị là quyết định.
D. Tuyệt đối, toàn diện trên mọi lĩnh vực.
Câu 85: Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Độc lập, tự chủ để phát triển lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 86: Một trong những quan điểm trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là: 13 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
A. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chú yếu.
B. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Xây dựng LLVTND toàn diện cả về số lượng và chất lượng.
D. Xây dựng LLVTND toàn diện, tập trung hiện đại quân đội.
Câu 87: Một trong những phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang 3 thứ quân theo hướng vững mạnh, đáp ứng tình hình mới.
B. Xây dựng quân đội, công an nhân dân theo hướng chính quy, thống nhất, hiện đại.
C. Xây dựng quân đội, công an theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hiện đại.
D. Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng chính quy, hiện đại sẵn sàng chiến đấu cao.
Câu 88: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên phải:
A. Có số lượng đông, chất lượng cao, sẳn sàng động viên khi cần thiết.
B. Hùng hậu, huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh theo kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
D. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
Câu 89: Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại quốc phòng an ninh
B. Nâng cao giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển khoa học công nghệ.
C. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, phối hợp hoạt động giữa các lực lượng vũ trang.
D. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự.
Câu 90: Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Từng bước trang bị vũ khí, phương tiện hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Từng bước đổi mới bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 91: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
là gì? A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có trình độ và đạo đức tốt.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang có phẩm chất năng lực tốt.
C. Xây dựng cán bộ lực lượng vũ trang luôn sẵn sàng chiến đấu, tác chiến giỏi.
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có trình độ và đạo đức tốt. 14 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
Câu 92: Cơ quan nào quản lý lực lượng vũ trang nhân dân?
A. Quân đội, Công an nhân dân. B. Nhà nước CHXHCNVN.
C. Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Chính quyền địa phương các cấp.
Câu 93: Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay có thuận lợi cơ bản:
A. Đảng ta có bản lĩnh chính trị vững vàng.
B. Quân đội , công an ngày càng phát triển lớn mạnh hiện đại.
C. Nhà nước quan tâm đầu tư rất mạnh cho quốc phòng và an ninh.
D. Kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh ngày càng phát triển vững mạnh.
Câu 94: Tại sao phải giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực
lượng vũ trang nhân dân?
A. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng
chiến đấu thắng lợi trong mọi tình huống.
B. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn có tinh thần cảnh giác
cách mạng trước thủ đoạn của kẻ thù.
C. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân giữ vững bản chất cách mạng,
mục tiêu, phương hướng chiến đấu.
D. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân được huấn luyện và rèn luyện
tốt mọi lúc mọi nơi sẵn sàng chiến đấu.
Câu 95: Vì sao xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải luôn trong tư thế
sẵn sàng chiến đấu?
A. Ngày nay kẻ địch đang chống phá cách mạng nước ta trên mọi lĩnh vực.
B. Đó là nhiệm vụ chủ yếu, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
C. Đó là chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Đó là yêu cầu của sự nghiệp cách mạng bảo vệ Tổ quốc hiện nay đối với lực lượng vũ trang.
Câu 96: Chính quy trong quân đội thể hiện ở chỗ:
A. Là sự thống nhất về huấn luyện tác chiến.
B. Là thực hiện thống nhất về mọi mặt.
C. Là sự thống nhất về tổ chức biên chế.
D. Là sự thống nhất về nghệ thuật tác chiến.
Câu 97: Xây dựng quân đội, công an phải tinh nhuệ trên các lĩnh vực?
A. Chính trị, tư tưởng, huấn luyện.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, an ninh, kĩ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, kĩ chiến thuật.
Câu 98: Nguyên tắc “giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực
lượng vũ trang” có vị trí gì trong xây dựng lực lượng vũ trang?
A. Là nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Là nguyên tắc quan trọng xây dựng lực lượng vũ trang chính trị. 15 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
D. Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân.
Câu 99: Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang theo hệ thống tổ chức như thế nào?
A. Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ.
B. Từ chi bộ đến trung ương.
C. Từ Trung ương đến cơ sở.
D. Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ Trung ương.
Câu 100: Trong đầu tư cho quốc phòng an ninh, –
xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân hiện nay còn một mâu thuẫn chủ yếu giữa:
A. Nhu cầu về trang bị vũ khí hiện đại với khả năng kỹ thuật công nghệ còn hạn chế.
B. Nhu cầu về tăng cường chất lượng huấn luyện với khả năng cơ sở vật chất kỹ thuật còn có hạn.
C. Nhu cầu phải đầu tư cho quốc phòng – an ninh... nhưng khả năng của nền kinh tế rất hạn hẹp.
D. Nhu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ với khả năng đào tạo huấn luyện.
Câu 101: Vấn đề quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Phát triển số lượng chất lượng Đảng viên trong lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác chính trị trong lực lượng vũ trang.
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng Cộng sản lãnh đạo lực lượng vũ trang.
Câu 102: Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải tự lực tự cường vì sao?
A. Để tạo nên sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Để giữ vững tính độc lập tự chủ, không bị chi phối ràng buộc.
C. Để nhằm khai thác sức mạnh quân sự vốn có của ta. D. Tất cả đều đúng.
Câu 103: Nắm vững quan điểm “tự lực, tự cường” trong xây dựng lực lượng
vũ trang nhân dân có ý nghĩa gì?
A. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường là nền tảng vững chắc để bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
B. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường là cơ sở tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân địch.
C. Độc lập tự chủ, tự lực, tự cường là nền tảng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
D. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường là cơ sở xây dựng LLVT không phụ
thuộc vào yếu tố nước ngoài.
Câu 104: Nắm vững quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê nin về quân đội, có ý nghĩa gì?
A. Là cơ sở lí luận để các Đảng xây dựng quân đội của mình vững mạnh.
B. Là cơ sở lí luận cho các Đảng cộng sản đề ra phương hướng, tổ chức, xây
dựng quân đội của mình vững mạnh.
C. Là cơ sở lí luận để các Đảng đấu tranh chống lại quan điểm “phi chính trị hoá quân đội”.
D. Là cơ sở lí luận để đấu tranh chống lại quan điểm “phi chính trị”. 16 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
CHƯƠNG/BÀI 6 ( 25 câu )
KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG
QUỐC PHÒNG – AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI
Câu 105: Quốc phòng là gì?
A. Là công việc của lực lượng vũ trang nhân dân để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Là công việc giữ nước của một quốc gia gồm tổng thể các hoạt động đối nội và đối ngoại.
C. Là công việc của địa phương nhằm để huy động mọi tiềm lực đất nước bảo vệ tổ quốc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 106: Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế và quốc phòng – an ninh là:
A. Quốc phòng – an ninh tạo ra cơ sở vật chất xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng – an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế.
C. Quốc phòng – an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
D. Quốc phòng – an ninh tạo ra quá trình sự phát triển kinh tế, xã hội.
Câu 107: Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh là:
A. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng – an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc cung cấp trang thiết bị cho quốc phòng – an ninh.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng – an ninh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng – an ninh.
Câu 108: Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh trong kháng chiến chống
Pháp xâm lược Đảng ta đề ra chủ trương là:
A. Vừa tiến hành chiến tranh, vừa củng cố tiềm lực kinh tế.
B. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Vừa tăng gia sản xuất, vừa củng cố quốc phòng.
D. Vừa xây dựng làng kháng chiến, vừa tăng gia lao động sản xuất
Câu 109: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng an ninh là: –
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa.
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế – xã hội.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược về văn hóa tư tưởng.
Câu 110: Hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm? A. 3 vùng. B. 4 vùng. C. 5 vùng. D. 6 vùng 17 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
Câu 111: Tại sao trong quy hoạch, kế hoach xây dựng các thành phố, các khu
công nghiệp cần lựa chọn quy mô trung bình, phân tán, trải dài trên diện rộng?
A. Do trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ ở nước ta còn hạn chế.
B. Để hạn chế hậu quả tiến công hỏa lực của địch khi có chiến tranh.
C. Do nước ta còn nghèo chưa đủ trình độ xây dựng các khu công nghiệp lớn.
D. Để tận dụng tốt nguồn nhân lực tại chổ cho xây dựng thành phố, khu công nghiệp.
Câu 112: Một trong những nội dung kết hợp KT với quốc phòng – an ninh
trong giai đoạn hiện nay là :
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh trong phân chia các khu vực kinh tế – địa lý.
C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh giữa các vùng dân cư và vùng kinh tế mới.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh trong phân chia các khu vực kinh tế.
Câu 113: Một trong những giải pháp để thực hiện kết hợp kinh tế với quốc
phòng – an ninh là phải tăng cường:
A. Sự lãnh đạo của nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.
D. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của Nhân dân.
Câu 114: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
quốc phòng an ninh cần tập trung: –
A. Cán bộ cấp tỉnh, Bộ, ngành từ trung ương đến địa phương.
B. Cán bộ các cấp từ xã phường trở lên.
C. Cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Học sinh trung học phổ thông, sinh viên cao đẳng, đại học.
Câu 115: Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh hiện nay được thực hiện như thế nào?
A. Theo kế hoạch thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
B. Ngay trong qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội.
C. Theo kế hoạch phát triển nền kinh tế Nhà nước.
D. Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế
trận chiến tranh nhân dân.
Câu 116: Hiện nay, chúng ta đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
việc kết hợp kinh tế với quốc phòng an
– ninh tiến hành như thế nào?
A. Tiến hành kết hợp trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
B. Tiến hành kết hợp đồng thời quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Tiến hành kết hợp theo phương hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 18 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
D. Tiến hành kết hợp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 117: “Dựng nước đi đôi với giữ nước” có ý nghĩa gì đối với nước ta ?
A. Là quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta.
B. Là sự phản ánh quá trình phát triển của dân tộc ta.
C. Là quy luật để phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là quy luật để xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 118: Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh trong phát triển các vùng
lãnh thổ cần phải quan tâm vấn đề gì?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế – xã hội với xây dựng lực lượng,
thế trận quốc phòng – an ninh.
B. Kết hợp giữa phát triển kinh tế với xây dựng lực lượng vũ trang, lực lượng quần chúng.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng
các thế trận phòng thủ.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với xây dựng các tổ chức chính trị, đoàn thể xã hội.
Câu 119: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh
ở vùng biển, đảo cần tập trung là:
A. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
B. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
C. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ chức tự vệ trên biển.
D. Có cơ chế chính sách thoả đáng để ngư dân xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 120: Một trong các nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh
trong công nghiệp là:
A. Phải kết hợp ngay từ khi thực hiện xây dựng các khu công nghiệp.
B. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
C. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
D. Phải kết hợp ngay trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
Câu 121: Về kết hợp kinh tế với quốc phòng
– an ninh trong lâm nghiệp cần tập trung?
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các cơ sở chính trị.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các tổ chức xã hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các đoàn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng cơ sở chính trị.
Câu 122: Kết hợp phát triển KT – XH
với tăng cường, củng cố quốc phòng –
an ninh trong giao thông vận tải cần phải làm gì?
A. Xây dựng các công trình giao thông hoành tráng cho thời bình. 19 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐỒNG THÁP
Mã học phần: GE4165 Tên học phần: Đường lối QP&AN của Đảng CSVN
KHOA: GDTC-QP&AN Trình độ đào tạo: CĐ - ĐH Số TC: 03
Hình thức thi: Trắc nghiệm SL đề cơ bản: 05
B. Xây dựng các con đường giao thông nông thôn cho thời chiến.
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
D. Xây dưng kế hoach động viên giao thông từng giai đoạn.
Câu 123: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng – an
ninh ở các tỉnh ven
biển, biên giới. Chú ý nội dung gì?
A. Phải kết hợp phát triển kinh tế với xây dựng ở địa bàn vững chắc, xây
dựng dân quân tự vệ mạnh.
B. Phải kết hợp phát triển kinh tế với củng cố cơ sở chính trị xã hội, xây
dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh đủ sức bảo vệ địa phương trong mọi tình huống.
C. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng – an ninh.
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng – an ninh vững mạnh.
Câu 124: Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an
ninh được tiến hành như thế nào?
A. Kết hợp theo kế hoạch thống nhất của Nhà nước.
B. Kết hợp ngay trong qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của cả
nước, của các ngành, các địa phương và trong các dự án đầu tư.
C. Kết hợp theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển của đất nước.
D. Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế
trận chiến tranh nhân dân.
Câu 125: Khẳng định: “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc
vào kinh tế” là của? A. Hồ Chí Minh. B. Ph.Ăngghen. C. V.I.Lênin. D. C.Mác.
Câu 126: “Động vi binh tĩnh vi dân” nghĩa là:
A. Khi đất nước hoà bình làm người lính sẵn sàng chiến đấu và tham gia xây dựng kinh tế.
B. Khi đất nước hòa bình tham gia xây dựng kinh tế, khi có chiến tranh cầm súng chiến đấu.
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân xây
dựng, phát triển kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước bình yên làm người
dân phát triển xây dựng kinh tế.
Câu 127: Thực chất của việc kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng – an ninh là gì?
A. Thực hiện xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh.
C. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược.
D. Phát triển kinh tế, quốc phòng vững mạnh.
Câu 128: Chương trình do Trung ương Đoàn và báo Tuổi trẻ phát động hướng về Trường Sa?
A. Góp đá xây Trường Sa. 20