lOMoARcPSD| 47207194
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI THẢO LUẬN
ĐỀ TÀI:
CHƯƠNG 3: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Học phần: Nhập môn tài chính - tiền tệ
Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Thị Diên
Lớp học phần: 231_EFIN2811_05
Hà Nội, 2023
lOMoARcPSD| 47207194
STT
Họ tên
Nội dung công việc
Xếp loại của
nhóm
1
Mai Phạm Ngân Hà
(Nhóm trưởng)
-Nội dung
-Lọc câu hỏi
- Word
8,9
2
Nguyễn Thị Giang
Nội dung
8,3
3
Phạm Thị Hương Giang
Nội dung
8,2
4
Võ Duy Giang
Nội dung
8,1
5
Bùi Thu Hà
Nội dung
8,4
6
Nguyễn Thu Hà
PowerPoint
8,4
7
Trần Hải Hà
Nội dung
8,8
8
Trần Thị Thu Hà
Nội dung
8,8
9
Lê Minh Hạnh
Nội dung
8,8
10
Cao Thị Thanh Hiền
Nội dung
8,3
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BIÊN BẢN HỌP
NHÓM LẦN 1
I/ Thời gian và đa điểm
Thời gian: Từ 21h00 đến 21h45 ngày 6/10/2023
Địa điểm: Google Meet
II/ Thành phần tham gia
Có mặt:
1. Nguyễn Thị Giang
lOMoARcPSD| 47207194
2. Phạm Thị Hương Giang
3. Võ Duy Giang
4. Mai Phạm Ngân Hà
5. Bùi Thu
6. Nguyễn Thu Hà
7. Trần Hải Hà
8. Trần Thị Thu Hà
9. Lê Minh Hạnh
10. Cao Thị Thanh Hiền
Vắng mặt: Không III/
Nội dung cuộc họp
Thảo luận về chương 3, những kiến thức đã học
Nhóm trưởng phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên theo mục trong
chương 3
IV/ Đánh giá chung
Các thành viên đều nghiêm túc tham gia và đóng góp cho cuộc họp.
Nhóm trưởng
Mai Phạm Ngân Hà
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2
I/ Thời gian và đa điểm
Thời gian: Từ 21h00 đến 21h30 ngày 22/10/2023
Địa điểm: Google Meet
II/ Thành phần tham gia
mặt:
1. Nguyễn Thị Giang
2. Phạm Thị Hương Giang
3. Võ Duy Giang
lOMoARcPSD| 47207194
4. Mai Phạm Ngân Hà
5. Bùi Thu Hà
6. Nguyễn Thu Hà
7. Trần Hải Hà
8. Trần Thị Thu Hà
9. Lê Minh Hạnh
10. Cao Thị Thanh HiềnVắng mặt: Không có III/ Nội dung cuộc họp
Góp ý các câu hỏi tổng hợp để đưa ra bản 30 câu hỏi hoàn chỉnh
nhất
Duyệt và xếp lịch thiết kế bài trình chiếu câu hỏi và thuyết trình
thử
IV/ Đánh giá chung
Các thành viên đều nghiêm túc tham gia và đóng góp cho cuộc họp.
Nhóm trưởng
Mai Phạm Ngân Hà
CÂU HỎI CHƯƠNG 3
Câu 1: Ngân sách nhà nước gắn với sở hữu nhà nước, chứa đựng nội dung
kinh tế - hội, quan hệ lợi ích khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài
chính quốc. Trong đó, …. được đặt lên hàng đầu và chi phối các mặt lợi ích khác.
A. Lợi ích cá nhân
B. Lợi ích tổng thể
C. Lợi ích quốc gia, tổng thể
D. Lợi ích cán bộ, Nhà nước
Giải thích: Trang 58 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương mại)
Câu 2: NSNN là công cụ … vĩ mô nền kinh tế - xã hội.
A. Huy động
B. Điều tiết
C. Định hướng
lOMoARcPSD| 47207194
D. Kiểm tra giám sát
Giải thích: Trang 59 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại) Câu
3:
A. Vốn đầu tư
B. Thuế, phí, lệ phí
C. Tài sản cá nhân
D. Tài sản nhà nước
Câu 4: NSNN hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị giữa
nhà nước với các chủ thể trong hội, phát sinh trong quá trình nhà nước …...
quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà nước (quỹ ngân sách nhà nước) nhằm đảm
bảo cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ ca nhà nước về mọi mặt.
A. Huy động và sử dụng
B. Tạo lập và sử dụng
C. Phân phối và sử dụng
D. Tạo lập, phân phối và sử dụng
Giải thích: Trang 57 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là một trong những đặc điểm của ngân
sách Nhà nước:
A. Gắn với quyền lực kinh tế, chính trị của Nhà nước, liên quan đến
việc thực hiện chức năng của Nhà nước, được tiến hành trên cơ sở pháp lý
B. Gắn với shữu Nhà nước, chứa đựng nội dung KT-XH, quan hệlợi
ích khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia
lOMoARcPSD| 47207194
C. Được chia thành nhiều quỹ nhỏ tác dụng riêng rồi mới được chi
dùng cho những mục đích đã xác định trước
D. Gắn với lợi ích của mỗi nhân, liên quan đến việc thực hiện chức
năng phân phối tiền tệ
Giải thích: Trang 57; 58 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 6: Các quan hệ tài chính thuộc NSNN có phạm vi rộng lớn bao gồm:
A. Cả ba phương án dưới đây
B. Quan hệ tài chính giữa Nhà nước với dân cư
C. Quan hệ tài chính giữa Nhà nước với các tổ chức kinh tế
D. Quan hệ tài chính giữa Nhà nước với các tổ chức xã hội
Giải thích: Trang 57;58 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương mại)
Câu 7: Hoạt động thu chi của Ngân sách Nhà nước được thực hiện theo
nguyên tắc ….... chủ yếu. Nguyên tắc này được thể chế hóa thành những quy
định pháp lý cụ thể gắn với từng khoản ....... nhất định. Điều này vừa tạo sự ràng
buộc trách nhiệm của các chủ thể liên quan vừa tạo tính chủ động trong quản
và sử dụng các khoản thu chi NSNN.
A. Không hoàn trả trực tiếp/ thu chi
B. Hoàn trả trực tiếp/ thu chi
C. Hoàn trả gián tiếp/ dòng tiền
D. Không hoàn trả gián tiếp/ dòng tiền
Giải thích: Trang 58 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 8: Vai trò của ngân sách nhà nước là:
A. Là công cụ định hướng sản xuất kinh doanh, xác lập cơ cấu kinh tế hợp lý
của nền kinh tế quốc dân
B. Là công cụ điều tiết thu nhập và góp phần giải quyết các vấn đề xã
hội
C. Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cà, kiềm chế lạm phát D. Cả
3 đáp án đều đúng
Giải thích: Trang 59 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐT Thương mại)
Câu 9: Đâu không phải là nội dung về vai trò của ngân sách nhà nước?
A. Công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường
lOMoARcPSD| 47207194
B. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,...
và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết
C. Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát
D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước
Giải thích: Trang 59 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 10: Khoản thu nào dưới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong thu Ngân
sách Nhà nước?
A. Thuế
B. Lệ phí
C. Khoản thu từ vay nợ
D. Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
Giải thích: Thuế một hình thức đóng góp của các tổ chức nhân cho
Nhà nước mang nghĩa vụ theo luật định nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước.
Câu 11: Những khoản thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước
bao gồm:
A. Thuế, sở hữu tài sản, phí, lệ phí
B. Thuế, sở hữu tài sản, phí, lệ phí, phát hành trái phiếu chính ph
C. Thuế, sở hữu tài sản, phí, lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước
D. Thuế, phí, lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại
Giải thích: Trang 65, (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 12: Phân loại nào sau đây không nằm trong phân loại nội dung kinh
tế của các khoản thu:
A. Thu từ bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu NN
B. Thu thuế
C. Thu từ hợp đồng hợp tác với người nước ngoài
D. Thu trong cân đối NSNN
Giải thích:Trang 65 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thuế:
lOMoARcPSD| 47207194
A. Là khoản thu có tính chất xác định
B. Là khoản thu không có đối khoản cụ thể, không có tính hoàn trả
trực tiếp
C. khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường
quyền lực
D. Cả 3 đáp án trên đều sai Giải thích: Đặc trưng:
Thuế là một hình thức động viên mang tính bắt buộc và không hoàn trả
trực tiếp.
Thuế được thiết lập dựa trên nguyên tắc định luật
Thuế làm chuyển đổi quyền sở hữu nguồn tài chính từ sở hữu tập thể và
cá thể thành sở hữu Nhà nước
Thuế được Nnước sử dụng làm công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô
nền kinh tế
Câu 14: Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế nào?
A. Thuế tiêu dùng
B. Thuế gián thu C. Thuế tài sản
D. Thuế thu nhập
Giải thích: Thuế gián thu là loại thuế đánh vào người tiêu dùng thông qua
giá cả hàng hoá dịch vụ. Đối với thuế gián thu người nộp thuế người chịu
thuế là hai chủ thể khác nhau. Đặc điểm cơ bản của thuế gián thu là nó thường là
bộ phận cấu thành hay gắn liền với giá cả hàng hóa dịch vụ bán ra, cho nên số
thuế người bán nộp cho Nhà nước được chuyển giao sang người mua hay
người tiêu dùng phải chịu thông qua cơ chế giá cả.
Câu 15: Trong đánh thuế hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là:
A. Người bán hàng trung gian
B. Người bán hàng trực tiếp
C. Người mua hàng
D. Không có đáp án đúng
lOMoARcPSD| 47207194
Giải thích: Người chịu thuế là chủ thể phải dành một phần thu nhập của
mình để gánh khoản thuế của Nhà nước. Nói cách khác, đây là những chủ thể
thu nhập hay tài sản của họ chịu sự điều tiết, chi phi của thuế.
Câu 16: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa nhập khẩu làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm
B. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp
chế xuất
C. Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn
D. Cả 3 đáp án trên
Giải thích: Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu gồm:
Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển
Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại
Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng
trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang
khu phi thuế quan khác
Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân là thuế gián thu
B. Thuế xuất - nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng
C. Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp là thuế tài sản
D. Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu nhập
Giải thích:
Thuế gián thu là loại thuế đánh vào người tiêu dùng thông qua giá cả hàng
hoá và dịch vụ
Thuế tiêu dùng loại thuế đánh vào hàng hoá, dịch vụ lưu thông trên thị
trường
Thuế tài sản là thuế đánh vào việc khai thác, sử dụng hay chuyển nhượng
tài sản như thuế tài nguyên, thuế sử dụng hay chuyển nhượng tài sản
lOMoARcPSD| 47207194
Thuế thu nhập là thuế đánh vào thu nhập của các chủ thể
Câu 18: Thuế suất lũy tiến từng phần đảm bảo nguyên tắc đánh thuế nào
sau đây:
A. Nguyên tắc ổn định B. Nguyên tắc hiệu quả
C. Nguyên tắc công bằng
D. Rõ ràng, minh bạch
Giải thích: Thuế suất luỹ tiến là một hình thức quy định về thuế suất tỷ lệ,
đặc điểm khi quy của đối tượng đánh thuế càng lớn thì thuế suất áp
dụng để tính thuế càng cao. Và có 2 phương pháp tính thuế theo suất lũy tiến là:
lũy tiến toàn phần và lũy tiến từng phần.
Câu 19: Đâu là loại thuế mà doanh nghiệp không nhất thiết phải đóng cho
ngân sách nhà nước?
A. Thuế doanh nghiệp
B. Thuế thu nhập cá nhân
C. Thuế môi trường
D. Thuế giá trị gia tăng
Giải thích: Thuế môi trường thường áp dụng cho các hoạt động kinh
doanh gây ô nhiễm môi trường, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, hoặc sản xuất
các sản phẩm gây hại cho môi trường. Việc thu thuế môi trường nhằm khuyến
khích doanh nghiệp thực hiện các hoạt động thân thiện với môi trường và bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên.
Câu 20: Làm thế nào chính sách thuế nhập khẩu có thể ảnh hưởng đến thu
ngân sách nhà nước?
A. Tăng thuế nhập khẩu
B. Giảm thuế nhập khẩu
C. Quy định thuế nhập khẩu theo ngành
D. Cả 3 đáp án trên
Giải thích: Trang 74; 75 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương Mại)
lOMoARcPSD| 47207194
Câu 21: Dân chúng nộp lệ phí vào NSNN khi
A. Nhận trợ cấp, ưu đãi từ Chính phủ
B. Sử dụng các dịch vụ công cộng
C. Sử dụng các dịch vụ mang tính chất hành chính pháp do
Nhà nước cung cấp
D. Sử dụng những hàng hóa nhà nước không khuyến khích
Giải thích: Dân chúng nộp lệ phí vào NSNN khi sử dụng các dịch vụ
công cộng, sử dụng các dch vụ mang tính chất hành chính pháp lý do Nhà nước
cung cấp và sử dụng những hàng hóa nhà nước không khuyến khích. Đóng góp
này giúp tài trợ cho các chương trình trợ cấp, duy trì dịch vụ công cộng và quản
lý sử dụng các hàng hóa không khuyến khích.
Câu 22: Phân loại nào sau đây không nằm trong phân loại nội dung kinh
tế của các khoản thu:
A. Thu từ bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu NN
B. Thu thuế
C. Thu từ hợp đồng hợp tác với người nước ngoài
D. Thu trong cân đối NSNN
Giải thích: Trang 65 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương Mại) Câu
23: Đặc điểm ca thu NSNN:
A. Là một hình thức phân phối nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nước
với các chủ thể trong xã hội dựa trên quyền lực của Doanh nghiệp; gắn chặt
với thực trạng kinh tế và sự vận động của các phạm trù giá trị khác ( giá cả, lãi
suất, ...)
B. một hình thức phân phối nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nước
với các chủ thể trong xã hội dựa trên quyền lực của Nhà nước
C. Gắn chặt với thực trạng kinh tế và sự vận động của các phạm trù
giá trị khác ( giá cả, lãi suất, …)
D. Cả B, C
Giải thích: Trang 64 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
lOMoARcPSD| 47207194
Câu 24: Các giải pháp tăng thu Ngân sách Nhà nước:
A. Công cụ thuế
B. Mở rộng và bồi dưỡng nguồn thu
C. Cả A,B
D. Vay trong nước và nước ngoài
Giải thích: Những giải pháp tăng thu:
Công cụ thuế (ban hành các thuế mới, hoàn thiện các sắc thuế hiện hành
theo hướng thay đổi mức thuế suất, mở rộng diện điều tiết ca thuế)
Bồi dưỡng các nguồn thu nội bộ
Giải pháp khác: Hoàn thiện bộ máy hành thu (tăng cường giám sát, phẩm
chất đạo đức cán bộ ngành thuế..)
Câu 25: Biện pháp nào sau đây không nằm trong nhóm giải pháp tăng thu
cho NSNN trong bối cảnh chi NSNN xảy ra?
A. Ban hành sắc thuế mới
B. Bồi dưỡng nguồn thu
C. Mở rộng diện điều tiết của thuế
D. Phát hành Trái phiếu Chính phủ Giải thích: Những giải pháp tăng
thu:
Công cụ thuế (ban hành các thuế mới, hoàn thiện các sắc thuế hiện hành
theo hướng thay đổi mức thuế suất, mở rộng diện điều tiết ca thuế)
Bồi dưỡng các nguồn thu nội bộ
Giải pháp khác: Hoàn thiện bộ máy hành thu (tăng cường giám sát, phẩm
chất đạo đức cán bộ ngành thuế..)
----> Phát hành trái phiếu chính phủ thuộc nhóm giải pháp tạo nguồn
đắp thiếu hụt
Câu 26: Đâu không thuộc nhân tố ảnh hưởng đến thu Ngân sách nhà nước?
A. Tỷ suất thu nhập bình quân trong nền kinh tế
lOMoARcPSD| 47207194
B. Khả năng xuất nhập khẩu tài nguyên thiên nhiên
C. Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước
D. Tổ chức bộ máy thu chi
Giải thích: Trang 74; 75 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương mại)
Câu 27: Đâu là yếu tố khách quan quyết định mức động viên của thu
NSNN?
A. Thu nhập quốc dân bình quân đầu người
B. Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu
C. Mức độ lạm phát
D. Lãi suất tín dụng
Giải thích: GDP bình quân đầu người: Tổng GDP phản ánh quy của
nền kinh tế, từ đó quyết định đến tổng thu NSNN, còn GDP bình quân đầu người
một chỉ tiêu phản ánh trình độ tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế, phản
ánh khả năng tiết kiệm, tiêu dùng đầu tư của một nước, GDP bình quân đầu
người là một yếu tố khách quan quyết định mức độ động viên của NSNN.
Câu 28: Khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước thuộc nhóm
thu nào sau đây:
A. Thu bù đắp thâm hụt Ngân sách
B. Thu thường xuyên
C. Thu từ bán tài sản thuộc sở hữu Nhà nước
D. Thu từ hoạt động kinh tế Nhà nước
Giải thích: Trong trường hợp này, quyền sử dụng đất được xem như một
tài sản thuộc sở hữu Nhà nước việc đấu giá quyền sử dụng đất một hoạt động
kinh tế của Nhà nước để thu được thu nhập. Khi Nhà nước đấu giá quyền sử dụng
đất, nghĩa cho phép nhân, tổ chức hay doanh nghiệp sử dụng một phần đất
của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, Nhà nước thu được một
khoản tiền từ việc này. Quyền sử dụng đất được coi như một tài sản thuộc sở hữu
lOMoARcPSD| 47207194
của Nhà nước, việc đấu giá quyền sử dụng đất một hoạt động kinh tế
Nhà nước thực hiện để thu thuế và thu nhập cho ngân sách Nhà nước.
Câu 29: Tỷ suất thu Ngân sách Nhà nước được xem
là………………….của chính sách thu Ngân sách nên cần phải được xem xét trên
tất cả các khía cạnh kinh tế, chính trị, xã hội nhằm đảm bảo chính sách thu có thể
đi vào cuộc sống và thực hiện được các mục tiêu mà Nhà nước đặt ra.
A. Hạt nhân cốt lõi
B. Hạt nhân cơ bản
C. Hạt nhân tất yếu
D. Hạt nhân quan trọng
Giải thích: Trang 74 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương mại)
Câu 30: Điều khoản nào trong Luật Ngân sách Nhà nước 2015 quy định
về cơ quan thu ngân sách?
A. Khoản 1 Điều 55
B. Khoản 2 Điều 55
C. Khoản 3 Điều 55
D. Khoản 4 Điều 55
Giải thích: Theo Luật Ngân sách Nhà nước 2015
Câu 31: Các nguồn thu khác ngoài thuế trong ngân sách Nhà nước gồm:
A. Tiền thuê đất
B. Tiền từ bồi thường thiệt hại
C. Tiền từ hoạt động cá nhân
D. Tiền tài trợ từ các t chức phi chính phủ
Giải thích: Trang 65 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 32: Bội thu ngân sách biểu hiện tình trạng………của Ngân sách
Nhà nước.
A. Phát triển vượt bậc
lOMoARcPSD| 47207194
B. Lành mạnh và ổn định
C. Thâm hụt
D. Báo động
Giải thích: Bội thu ngân sách là biểu hiện tình trạng lành mạnh và n định
của ngân sách nhà nước, tạo cơ sở để tăng cường dự trữ tài chính của quốc gia.
Câu 33: Trong những đặc điểm ới đây, đặc điểm o không phải đặc
điểm của chi NSNN?
A. Các khoản chi của NSNN mang tính chất hoàn trả trực tiếp
B. Chi NSNN gắn chặt với bộ máy nhà nước
C. Các khoản chi NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô
D. Các khoản chi NSNN luôn gắn chặt với sự vận động của các phạm
trù chính trị khác
Giải thích: Trang 78; 79 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 34: Các khoản chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với svận
động của phạm trù nào?
A. Văn hoá
B. Lãi suất
C. Chỉ số lạm phát
D. Chính trị
Giải thích: Các khoản chi của Ngân sách Nhà nước một bộ phận cấu
thành luồng vận động tiền tệ trong nền kinh tế nên nó thường có những tác động
đến sự vận động của các phạm trù giá trị khác nhau như giá cả, tiền lương, lãi
suất, tỷ giá đối hoài…
Câu 35: Chi NSNN được phân loại theo mấy tiêu thức?
A. 1
B. 2
C. 3
lOMoARcPSD| 47207194
D. 4
Giải thích: 3 tiêu thức là:
Theo nội dung của các khoản chi
Theo mục đích chi
Theo thời hạn tác động của các khoản chi và phương thức tâm lý
Câu 36: Hoạt động thu chi của ngân sách nnước mang tính chất nào
chủ yếu?
A. Hoàn trả trực tiếp
B. Hoàn trả gián tiếp
C. Không hoàn trả trực tiếp
D. Không hoàn trả gián tiếp
Giải thích: Các khoản chi của ngân sách nhà nước mang tính chất không
hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. Tính không hoàn trả trực tiếp được thể hiện ở chỗ là
các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân nhận được vốn, kinh phí, khoản hỗ trợ,..
từ Ngân sách Nhà nước cấp thì không phải ghi nợ và không phải hoàn trả lại một
cách trực tiếp cho Ngân sách.
Câu 37: Những khoản chi nào dưới đây không phải là của NSNN chi cho
phát triển kinh tế?
A. Chi hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nước và đầu tư vào hạ tầng cơ
sở của nền kinh tế
B. Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em
C. Chi dự trữ nhà nước, chi chuyển nhượng đầu
D. Chi đầu cho nghiên cứu khoa học công nghệ bảo vệ môi trường
Giải thích: Chi đầu phát triển kinh tế: Đây là khoản chi quan trọng
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi của Ngân sách Nhà nước. Khoản chi này
tác dụng tạo ra sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, tác động trực tiếp
đến tăng trưởng kinh tế, làm tăng tổng sản phẩm quốc nội và tạo tiền đề để tái tạo
và tăng nguồn thu NSNN.
lOMoARcPSD| 47207194
Câu 38: Những khoản chi ngân sách nào sau đây không phải chấp hành
nguyên tắc “ Nhà nước và nhân dân cùng làm trong việc bố trí các khoản chi”:
A. Chi cứu tế xã hội
B. Chi đầu tư và phát triển kinh tế
C. Chi phát triển giáo dục
D. Chi y tế
Giải thích:
Chi cứu tế xã hội: Trợ cấp NSNN cho người dân bị thiệt hại do hỏa hoạn,
động đất, bão lụt…
Chi đầu phát triển kinh tế: Khoản chi này tác dụng tạo ra sở
vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, tác động trực tiếp đến ng trưởng
kinh tế, làm tăng tổng sản phẩm quốc nội và tạo tiền đề để tái tạo tăng
nguồn thu NSNN.
Chi cho phát triển giáo dục, chi cho y tế đều thuộc chi phát triển sự nghiệp
Câu 39: Nhà nước chi trả Trái phiếu Chính phủ thuộc khoản chi nào sau
đây:
A. Chi đầu tư phát triển kinh tế
B. Chi không thường xuyên
C. Chi phát triển văn hóa xã hội
D. Chi thường xuyên
Giải thích: Chi thường xuyên : Bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của Nhà nước, khoản chi này thường mang tính chất chi cho
tiêu dùng.
Câu 40: Nhóm chi nào sau đây không được tính vào nhóm chi ngân sách
nhà nước?
A. Nhóm chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của bộ máy nhà
nước như lương, công tác, hội họp, công tác phí,...
lOMoARcPSD| 47207194
B. Nhóm chi đầu tư phát triển nhằm tăng cường cơ sở vật chất thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế cho doanh nghiệp
C. Nhóm chi trả nợ và viện trợ để Nhà nước trả các khoản vay và thanh
toán làm nghĩa vụ quốc tế
D. Nhóm chi dự trữ quốc gia phục vụ việc dự trữ cho các biến động bất
ngờ như dịch bệnh, thiên tai,...
Giải thích: Trang 80 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương mại)
Câu 41: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình chi
ngân sách Nhà nước:
A. Khả năng tích lũy của nền kinh tế
B. Sự phát triển ca lực lượng sản xuất
C. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước và hiệu quả hoạt động của
bộ máy
D. Tỷ suất doanh lợi của nền kinh tế
Giải thích: Nội dung cấu chi NSNN trong từng thời kỳ chịu sự ảnh
hưởng của nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:
Bản chất chế độ xã hội
Sự phát triển ca lực lượng sản xuất
Khả năng tích lũy của nền kinh tế
hình tổ chức bộ máy Nhà nước những nhiệm vụ kinh tế chính trị,
xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ
Câu 42: Hoạt động thu chi NSNN không bị điều chỉnh trực tiếp bởi:
A. Các Luật Thuế
B. Các Pháp lệnh và Thuế, Phí, Lệ phí
C. Luật doanh nghiệp
D. Luật Ngân sách
Giải thích: Theo Luật ngân sách nhà nước năm 2015
lOMoARcPSD| 47207194
Câu 43: Trong tình huống kinh tế suy thoái, thường xảy ra điều liên quan
đến chi ngân sách nhà nước?
A. Tăng thu thuế và giảm chi tiêu
B. Tăng chi tiêu và giảm thu thuế
C. Giảm cả thu thuế và chi tiêu
D. Tăng cả thu thuế và chi tiêu
Giải thích: Trong nỗ lực khôi phc kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng, một
số quốc gia có thể quyết định tăng chi tiêu công cộng nhằm kích thích hoạt động
kinh tế. Đồng thời, giảm thuế có thể được áp dụng để tạo điều kiện thuận lợi hơn
cho các doanh nghiệp và người dân tiêu dùng, từ đó thúc đẩy tiêu dùng và đầu
tư. Tuy nhiên, việc thực hiện chiến lược cụ thể phụ thuộc vào tình hình kinh tế
và các chính sách của từng quốc gia.
Câu 44: Nguyên tắc tổ chức chi NSNN nào đòi hỏi việc quyết định các
khoản chi ngân sách nhà nước phải trên cơ sở gắn chặt với nguồn thu thực tế có
thể huy động được trong nền kinh tế?
A. Dựa trên khả năng các nguồn thu có thể huy động được để bố
trị các khoản chi
B. Đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả
C. Đảm bảo yêu cầu tập trung có trọng điểm
D. Tất cả đều sai
Giải thích: Trang 85 (Giáo trình NMTCTT_Trường Đại học Thương mại)
Câu 45: Theo quy định của luật ngân sách nhà nước 2015 chi ngân sách
nhà nước chỉ được thực hiện khi:
A. Đã có trong dự toán ngân sách nhà nước được giao
B. Đã được thủ tướng đơn vị quyết định chi và đáp ứng các điều
kiện
lOMoARcPSD| 47207194
C. Đã trong dtoán ngân sách được giao, được thủ trưởng đơn
vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền quyết định chi
và đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp
D. Tất cả đáp án đều đúng
Giải thích: Theo điều 12: Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã trong dự toán ngân
sách được giao, trừ trường hợp quy định tại Điều 51 của Luật này; đã được thủ
trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu hoặc người được ủy quyền quyết
định chi và đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp sau đây:
a) Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo
quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng;
b) Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn,
địnhmức chi ngân sách do quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp
các quan, đơn vị đã được cấp thẩm quyền cho phép thực hiện theo chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy
chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ;
c) Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định
của pháp luật về dự trữ quốc gia;
d) Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần
phải đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ vấn, mua sắm hàng hoá,
xây lắp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà
nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí lệ phí do
quan có thẩm quyền ban hành.
Câu 46: Khái niệm bội chi ngân sách:
A. Bội chi ngân sách hiện tượng thu NSNN không đủ đắp các
khoản chi trong thời kỳ nhất định.
B. Bội chi ngân sách hiện tượng thu NSNN không đủ đắp các
khoản chi.
C. Bội chi ngân sách hiện tượng chi NSNN quá nhiều trong thời kỳ
nhất định.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI THẢO LUẬN ĐỀ TÀI:
CHƯƠNG 3: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Học phần: Nhập môn tài chính - tiền tệ
Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Thị Diên
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
Lớp học phần: 231_EFIN2811_05 Hà Nội, 2023 lOMoAR cPSD| 47207194 STT Họ tên Nội dung công việc Xếp loại của nhóm 1 Mai Phạm Ngân Hà -Nội dung 8,9 (Nhóm trưởng) -Lọc câu hỏi - Word 2 Nguyễn Thị Giang Nội dung 8,3 3 Phạm Thị Hương Giang Nội dung 8,2 4 Võ Duy Giang Nội dung 8,1 5 Bùi Thu Hà Nội dung 8,4 6 Nguyễn Thu Hà PowerPoint 8,4 7 Trần Hải Hà Nội dung 8,8 8 Trần Thị Thu Hà Nội dung 8,8 9 Lê Minh Hạnh Nội dung 8,8 10 Cao Thị Thanh Hiền Nội dung 8,3
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1
I/ Thời gian và địa điểm
Thời gian: Từ 21h00 đến 21h45 ngày 6/10/2023 Địa điểm: Google Meet II/ Thành phần tham gia Có mặt: 1. Nguyễn Thị Giang lOMoAR cPSD| 47207194 2. Phạm Thị Hương Giang 3. Võ Duy Giang 4. Mai Phạm Ngân Hà 5. Bùi Thu Hà 6. Nguyễn Thu Hà 7. Trần Hải Hà 8. Trần Thị Thu Hà 9. Lê Minh Hạnh 10. Cao Thị Thanh Hiền
Vắng mặt: Không có III/ Nội dung cuộc họp
• Thảo luận về chương 3, những kiến thức đã học
• Nhóm trưởng phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên theo mục trong chương 3 IV/ Đánh giá chung
Các thành viên đều nghiêm túc tham gia và đóng góp cho cuộc họp. Nhóm trưởng Mai Phạm Ngân Hà
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2
I/ Thời gian và địa điểm
Thời gian: Từ 21h00 đến 21h30 ngày 22/10/2023 Địa điểm: Google Meet
II/ Thành phần tham gia Có mặt: 1. Nguyễn Thị Giang 2. Phạm Thị Hương Giang 3. Võ Duy Giang lOMoAR cPSD| 47207194 4. Mai Phạm Ngân Hà 5. Bùi Thu Hà 6. Nguyễn Thu Hà 7. Trần Hải Hà 8. Trần Thị Thu Hà 9. Lê Minh Hạnh 10.
Cao Thị Thanh HiềnVắng mặt: Không có III/ Nội dung cuộc họp
• Góp ý các câu hỏi tổng hợp để đưa ra bản 30 câu hỏi hoàn chỉnh nhất
• Duyệt và xếp lịch thiết kế bài trình chiếu câu hỏi và thuyết trình thử IV/ Đánh giá chung
Các thành viên đều nghiêm túc tham gia và đóng góp cho cuộc họp. Nhóm trưởng Mai Phạm Ngân Hà CÂU HỎI CHƯƠNG 3
Câu 1: Ngân sách nhà nước gắn với sở hữu nhà nước, chứa đựng nội dung
kinh tế - xã hội, quan hệ lợi ích khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài
chính quốc. Trong đó, …. được đặt lên hàng đầu và chi phối các mặt lợi ích khác. A. Lợi ích cá nhân B. Lợi ích tổng thể C.
Lợi ích quốc gia, tổng thể D.
Lợi ích cán bộ, Nhà nước
Giải thích: Trang 58 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương mại)
Câu 2: NSNN là công cụ … vĩ mô nền kinh tế - xã hội. A. Huy động B. Điều tiết C. Định hướng lOMoAR cPSD| 47207194 D. Kiểm tra giám sát
Giải thích: Trang 59 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại) Câu 3: A. Vốn đầu tư B. Thuế, phí, lệ phí C. Tài sản cá nhân D. Tài sản nhà nước
Câu 4: NSNN là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị giữa
nhà nước với các chủ thể trong xã hội, phát sinh trong quá trình nhà nước …...
quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà nước (quỹ ngân sách nhà nước) nhằm đảm
bảo cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước về mọi mặt. A. Huy động và sử dụng B. Tạo lập và sử dụng C. Phân phối và sử dụng D.
Tạo lập, phân phối và sử dụng
Giải thích: Trang 57 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là một trong những đặc điểm của ngân sách Nhà nước: A.
Gắn với quyền lực kinh tế, chính trị của Nhà nước, liên quan đến
việc thực hiện chức năng của Nhà nước, được tiến hành trên cơ sở pháp lý B.
Gắn với sở hữu Nhà nước, chứa đựng nội dung KT-XH, quan hệlợi
ích khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia lOMoAR cPSD| 47207194 C.
Được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng rồi mới được chi
dùng cho những mục đích đã xác định trước D.
Gắn với lợi ích của mỗi cá nhân, liên quan đến việc thực hiện chức
năng phân phối tiền tệ
Giải thích: Trang 57; 58 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 6: Các quan hệ tài chính thuộc NSNN có phạm vi rộng lớn bao gồm: A.
Cả ba phương án dưới đây B.
Quan hệ tài chính giữa Nhà nước với dân cư C.
Quan hệ tài chính giữa Nhà nước với các tổ chức kinh tế D.
Quan hệ tài chính giữa Nhà nước với các tổ chức xã hội
Giải thích: Trang 57;58 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương mại)
Câu 7: Hoạt động thu chi của Ngân sách Nhà nước được thực hiện theo
nguyên tắc ….... là chủ yếu. Nguyên tắc này được thể chế hóa thành những quy
định pháp lý cụ thể gắn với từng khoản ....... nhất định. Điều này vừa tạo sự ràng
buộc trách nhiệm của các chủ thể liên quan vừa tạo tính chủ động trong quản lý
và sử dụng các khoản thu chi NSNN. A.
Không hoàn trả trực tiếp/ thu chi B.
Hoàn trả trực tiếp/ thu chi C.
Hoàn trả gián tiếp/ dòng tiền D.
Không hoàn trả gián tiếp/ dòng tiền
Giải thích: Trang 58 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 8: Vai trò của ngân sách nhà nước là: A.
Là công cụ định hướng sản xuất kinh doanh, xác lập cơ cấu kinh tế hợp lý
của nền kinh tế quốc dân B.
Là công cụ điều tiết thu nhập và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội C.
Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cà, kiềm chế lạm phát D. Cả 3 đáp án đều đúng
Giải thích: Trang 59 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐT Thương mại)
Câu 9: Đâu không phải là nội dung về vai trò của ngân sách nhà nước?
A. Công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường lOMoAR cPSD| 47207194
B. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,...
và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết
C. Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát
D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước
Giải thích: Trang 59 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 10: Khoản thu nào dưới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong thu Ngân sách Nhà nước? A. Thuế B. Lệ phí C. Khoản thu từ vay nợ D.
Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
Giải thích: Thuế là một hình thức đóng góp của các tổ chức và cá nhân cho
Nhà nước mang nghĩa vụ theo luật định nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Câu 11: Những khoản thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm: A.
Thuế, sở hữu tài sản, phí, lệ phí B.
Thuế, sở hữu tài sản, phí, lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ C.
Thuế, sở hữu tài sản, phí, lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước D.
Thuế, phí, lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại
Giải thích: Trang 65, (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 12: Phân loại nào sau đây không nằm trong phân loại nội dung kinh tế của các khoản thu: A.
Thu từ bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu NN B. Thu thuế C.
Thu từ hợp đồng hợp tác với người nước ngoài D. Thu trong cân đối NSNN
Giải thích:Trang 65 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thuế: lOMoAR cPSD| 47207194 A.
Là khoản thu có tính chất xác định B.
Là khoản thu không có đối khoản cụ thể, không có tính hoàn trả trực tiếp C.
Là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền lực D.
Cả 3 đáp án trên đều sai Giải thích: Đặc trưng:
• Thuế là một hình thức động viên mang tính bắt buộc và không hoàn trả trực tiếp.
• Thuế được thiết lập dựa trên nguyên tắc định luật
• Thuế làm chuyển đổi quyền sở hữu nguồn tài chính từ sở hữu tập thể và
cá thể thành sở hữu Nhà nước
• Thuế được Nhà nước sử dụng làm công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Câu 14: Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế nào? A. Thuế tiêu dùng B.
Thuế gián thu C. Thuế tài sản D. Thuế thu nhập
Giải thích: Thuế gián thu là loại thuế đánh vào người tiêu dùng thông qua
giá cả hàng hoá và dịch vụ. Đối với thuế gián thu người nộp thuế và người chịu
thuế là hai chủ thể khác nhau. Đặc điểm cơ bản của thuế gián thu là nó thường là
bộ phận cấu thành hay gắn liền với giá cả hàng hóa dịch vụ bán ra, cho nên số
thuế mà người bán nộp cho Nhà nước được chuyển giao sang người mua hay
người tiêu dùng phải chịu thông qua cơ chế giá cả.
Câu 15: Trong đánh thuế hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là: A.
Người bán hàng trung gian B.
Người bán hàng trực tiếp C. Người mua hàng D. Không có đáp án đúng lOMoAR cPSD| 47207194
Giải thích: Người chịu thuế là chủ thể phải dành một phần thu nhập của
mình để gánh khoản thuế của Nhà nước. Nói cách khác, đây là những chủ thể mà
thu nhập hay tài sản của họ chịu sự điều tiết, chi phối của thuế.
Câu 16: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa nhập khẩu làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm
B. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
C. Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn D. Cả 3 đáp án trên
Giải thích: Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu gồm: •
Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển •
Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại •
Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng
trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác •
Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng? A.
Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân là thuế gián thu B.
Thuế xuất - nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng C.
Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp là thuế tài sản D.
Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu nhập Giải thích: •
Thuế gián thu là loại thuế đánh vào người tiêu dùng thông qua giá cả hàng hoá và dịch vụ •
Thuế tiêu dùng là loại thuế đánh vào hàng hoá, dịch vụ lưu thông trên thị trường •
Thuế tài sản là thuế đánh vào việc khai thác, sử dụng hay chuyển nhượng
tài sản như thuế tài nguyên, thuế sử dụng hay chuyển nhượng tài sản lOMoAR cPSD| 47207194 •
Thuế thu nhập là thuế đánh vào thu nhập của các chủ thể
Câu 18: Thuế suất lũy tiến từng phần đảm bảo nguyên tắc đánh thuế nào sau đây: A.
Nguyên tắc ổn định B. Nguyên tắc hiệu quả C. Nguyên tắc công bằng D. Rõ ràng, minh bạch
Giải thích: Thuế suất luỹ tiến là một hình thức quy định về thuế suất tỷ lệ,
nó có đặc điểm là khi quy mô của đối tượng đánh thuế càng lớn thì thuế suất áp
dụng để tính thuế càng cao. Và có 2 phương pháp tính thuế theo suất lũy tiến là:
lũy tiến toàn phần và lũy tiến từng phần.
Câu 19: Đâu là loại thuế mà doanh nghiệp không nhất thiết phải đóng cho ngân sách nhà nước? A. Thuế doanh nghiệp B. Thuế thu nhập cá nhân C. Thuế môi trường D. Thuế giá trị gia tăng
Giải thích: Thuế môi trường thường áp dụng cho các hoạt động kinh
doanh gây ô nhiễm môi trường, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, hoặc sản xuất
các sản phẩm gây hại cho môi trường. Việc thu thuế môi trường nhằm khuyến
khích doanh nghiệp thực hiện các hoạt động thân thiện với môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Câu 20: Làm thế nào chính sách thuế nhập khẩu có thể ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước? A. Tăng thuế nhập khẩu B. Giảm thuế nhập khẩu C.
Quy định thuế nhập khẩu theo ngành D. Cả 3 đáp án trên
Giải thích: Trang 74; 75 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương Mại) lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 21: Dân chúng nộp lệ phí vào NSNN khi A.
Nhận trợ cấp, ưu đãi từ Chính phủ B.
Sử dụng các dịch vụ công cộng C.
Sử dụng các dịch vụ mang tính chất hành chính pháp lý do Nhà nước cung cấp D.
Sử dụng những hàng hóa nhà nước không khuyến khích
Giải thích: Dân chúng nộp lệ phí vào NSNN khi sử dụng các dịch vụ
công cộng, sử dụng các dịch vụ mang tính chất hành chính pháp lý do Nhà nước
cung cấp và sử dụng những hàng hóa nhà nước không khuyến khích. Đóng góp
này giúp tài trợ cho các chương trình trợ cấp, duy trì dịch vụ công cộng và quản
lý sử dụng các hàng hóa không khuyến khích.
Câu 22: Phân loại nào sau đây không nằm trong phân loại nội dung kinh tế của các khoản thu: A.
Thu từ bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu NN B. Thu thuế C.
Thu từ hợp đồng hợp tác với người nước ngoài D. Thu trong cân đối NSNN
Giải thích: Trang 65 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương Mại) Câu
23: Đặc điểm của thu NSNN:
A. Là một hình thức phân phối nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nước
với các chủ thể trong xã hội dựa trên quyền lực của Doanh nghiệp; gắn chặt
với thực trạng kinh tế và sự vận động của các phạm trù giá trị khác ( giá cả, lãi suất, ...)
B. Là một hình thức phân phối nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nước
với các chủ thể trong xã hội dựa trên quyền lực của Nhà nước
C. Gắn chặt với thực trạng kinh tế và sự vận động của các phạm trù
giá trị khác ( giá cả, lãi suất, …) D. Cả B, C
Giải thích: Trang 64 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại) lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 24: Các giải pháp tăng thu Ngân sách Nhà nước: A. Công cụ thuế B.
Mở rộng và bồi dưỡng nguồn thu C. Cả A,B D.
Vay trong nước và nước ngoài
Giải thích: Những giải pháp tăng thu: •
Công cụ thuế (ban hành các thuế mới, hoàn thiện các sắc thuế hiện hành
theo hướng thay đổi mức thuế suất, mở rộng diện điều tiết của thuế) •
Bồi dưỡng các nguồn thu nội bộ •
Giải pháp khác: Hoàn thiện bộ máy hành thu (tăng cường giám sát, phẩm
chất đạo đức cán bộ ngành thuế..)
Câu 25: Biện pháp nào sau đây không nằm trong nhóm giải pháp tăng thu
cho NSNN trong bối cảnh chi NSNN xảy ra? A. Ban hành sắc thuế mới B. Bồi dưỡng nguồn thu C.
Mở rộng diện điều tiết của thuế D.
Phát hành Trái phiếu Chính phủ Giải thích: Những giải pháp tăng thu: •
Công cụ thuế (ban hành các thuế mới, hoàn thiện các sắc thuế hiện hành
theo hướng thay đổi mức thuế suất, mở rộng diện điều tiết của thuế) •
Bồi dưỡng các nguồn thu nội bộ •
Giải pháp khác: Hoàn thiện bộ máy hành thu (tăng cường giám sát, phẩm
chất đạo đức cán bộ ngành thuế..)
----> Phát hành trái phiếu chính phủ thuộc nhóm giải pháp tạo nguồn bù đắp thiếu hụt
Câu 26: Đâu không thuộc nhân tố ảnh hưởng đến thu Ngân sách nhà nước? A.
Tỷ suất thu nhập bình quân trong nền kinh tế lOMoAR cPSD| 47207194 B.
Khả năng xuất nhập khẩu tài nguyên thiên nhiên C.
Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước D. Tổ chức bộ máy thu chi
Giải thích: Trang 74; 75 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương mại)
Câu 27: Đâu là yếu tố khách quan quyết định mức động viên của thu NSNN? A.
Thu nhập quốc dân bình quân đầu người B.
Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu C. Mức độ lạm phát D. Lãi suất tín dụng
Giải thích: GDP bình quân đầu người: Tổng GDP phản ánh quy mô của
nền kinh tế, từ đó quyết định đến tổng thu NSNN, còn GDP bình quân đầu người
là một chỉ tiêu phản ánh trình độ tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế, phản
ánh khả năng tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư của một nước, GDP bình quân đầu
người là một yếu tố khách quan quyết định mức độ động viên của NSNN.
Câu 28: Khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước thuộc nhóm thu nào sau đây: A.
Thu bù đắp thâm hụt Ngân sách B. Thu thường xuyên C.
Thu từ bán tài sản thuộc sở hữu Nhà nước D.
Thu từ hoạt động kinh tế Nhà nước
Giải thích: Trong trường hợp này, quyền sử dụng đất được xem như một
tài sản thuộc sở hữu Nhà nước và việc đấu giá quyền sử dụng đất là một hoạt động
kinh tế của Nhà nước để thu được thu nhập. Khi Nhà nước đấu giá quyền sử dụng
đất, nghĩa là cho phép cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp sử dụng một phần đất
của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, Nhà nước thu được một
khoản tiền từ việc này. Quyền sử dụng đất được coi như một tài sản thuộc sở hữu lOMoAR cPSD| 47207194
của Nhà nước, và việc đấu giá quyền sử dụng đất là một hoạt động kinh tế mà
Nhà nước thực hiện để thu thuế và thu nhập cho ngân sách Nhà nước.
Câu 29: Tỷ suất thu Ngân sách Nhà nước được xem
là………………….của chính sách thu Ngân sách nên cần phải được xem xét trên
tất cả các khía cạnh kinh tế, chính trị, xã hội nhằm đảm bảo chính sách thu có thể
đi vào cuộc sống và thực hiện được các mục tiêu mà Nhà nước đặt ra. A. Hạt nhân cốt lõi B. Hạt nhân cơ bản C. Hạt nhân tất yếu D. Hạt nhân quan trọng
Giải thích: Trang 74 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương mại)
Câu 30: Điều khoản nào trong Luật Ngân sách Nhà nước 2015 quy định
về cơ quan thu ngân sách? A. Khoản 1 Điều 55 B. Khoản 2 Điều 55 C. Khoản 3 Điều 55 D. Khoản 4 Điều 55
Giải thích: Theo Luật Ngân sách Nhà nước 2015
Câu 31: Các nguồn thu khác ngoài thuế trong ngân sách Nhà nước gồm: A. Tiền thuê đất B.
Tiền từ bồi thường thiệt hại C.
Tiền từ hoạt động cá nhân D.
Tiền tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ
Giải thích: Trang 65 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 32: Bội thu ngân sách là biểu hiện tình trạng………của Ngân sách Nhà nước. A. Phát triển vượt bậc lOMoAR cPSD| 47207194 B. Lành mạnh và ổn định C. Thâm hụt D. Báo động
Giải thích: Bội thu ngân sách là biểu hiện tình trạng lành mạnh và ổn định
của ngân sách nhà nước, tạo cơ sở để tăng cường dự trữ tài chính của quốc gia.
Câu 33: Trong những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào không phải đặc điểm của chi NSNN? A.
Các khoản chi của NSNN mang tính chất hoàn trả trực tiếp B.
Chi NSNN gắn chặt với bộ máy nhà nước C.
Các khoản chi NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô D.
Các khoản chi NSNN luôn gắn chặt với sự vận động của các phạm trù chính trị khác
Giải thích: Trang 78; 79 (Giáo trình NMTCTT_ Trường ĐH Thương mại)
Câu 34: Các khoản chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sự vận
động của phạm trù nào? A. Văn hoá B. Lãi suất C. Chỉ số lạm phát D. Chính trị
Giải thích: Các khoản chi của Ngân sách Nhà nước là một bộ phận cấu
thành luồng vận động tiền tệ trong nền kinh tế nên nó thường có những tác động
đến sự vận động của các phạm trù giá trị khác nhau như giá cả, tiền lương, lãi
suất, tỷ giá đối hoài…
Câu 35: Chi NSNN được phân loại theo mấy tiêu thức? A. 1 B. 2 C. 3 lOMoAR cPSD| 47207194 D. 4
Giải thích: 3 tiêu thức là: •
Theo nội dung của các khoản chi • Theo mục đích chi •
Theo thời hạn tác động của các khoản chi và phương thức tâm lý
Câu 36: Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước mang tính chất nào là chủ yếu? A. Hoàn trả trực tiếp B. Hoàn trả gián tiếp C.
Không hoàn trả trực tiếp D.
Không hoàn trả gián tiếp
Giải thích: Các khoản chi của ngân sách nhà nước mang tính chất không
hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. Tính không hoàn trả trực tiếp được thể hiện ở chỗ là
các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân nhận được vốn, kinh phí, khoản hỗ trợ,..
từ Ngân sách Nhà nước cấp thì không phải ghi nợ và không phải hoàn trả lại một
cách trực tiếp cho Ngân sách.
Câu 37: Những khoản chi nào dưới đây không phải là của NSNN chi cho phát triển kinh tế?
A. Chi hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nước và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế
B. Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em
C. Chi dự trữ nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư
D. Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
Giải thích: Chi đầu tư phát triển kinh tế: Đây là khoản chi quan trọng và
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi của Ngân sách Nhà nước. Khoản chi này
có tác dụng tạo ra cơ sở vật chất và kỹ thuật cho nền kinh tế, tác động trực tiếp
đến tăng trưởng kinh tế, làm tăng tổng sản phẩm quốc nội và tạo tiền đề để tái tạo và tăng nguồn thu NSNN. lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 38: Những khoản chi ngân sách nào sau đây không phải chấp hành
nguyên tắc “ Nhà nước và nhân dân cùng làm trong việc bố trí các khoản chi”: A. Chi cứu tế xã hội B.
Chi đầu tư và phát triển kinh tế C. Chi phát triển giáo dục D. Chi y tế Giải thích:
Chi cứu tế xã hội: Trợ cấp NSNN cho người dân bị thiệt hại do hỏa hoạn, động đất, bão lụt… •
Chi đầu tư và phát triển kinh tế: Khoản chi này có tác dụng tạo ra cơ sở
vật chất và kỹ thuật cho nền kinh tế, tác động trực tiếp đến tăng trưởng
kinh tế, làm tăng tổng sản phẩm quốc nội và tạo tiền đề để tái tạo và tăng nguồn thu NSNN. •
Chi cho phát triển giáo dục, chi cho y tế đều thuộc chi phát triển sự nghiệp
Câu 39: Nhà nước chi trả Trái phiếu Chính phủ thuộc khoản chi nào sau đây: A.
Chi đầu tư phát triển kinh tế B. Chi không thường xuyên C.
Chi phát triển văn hóa xã hội D. Chi thường xuyên
Giải thích: Chi thường xuyên : Bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của Nhà nước, khoản chi này thường mang tính chất chi cho tiêu dùng.
Câu 40: Nhóm chi nào sau đây không được tính vào nhóm chi ngân sách nhà nước? A.
Nhóm chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của bộ máy nhà
nước như lương, công tác, hội họp, công tác phí,... lOMoAR cPSD| 47207194 B.
Nhóm chi đầu tư phát triển nhằm tăng cường cơ sở vật chất và thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế cho doanh nghiệp C.
Nhóm chi trả nợ và viện trợ để Nhà nước trả các khoản vay và thanh
toán làm nghĩa vụ quốc tế D.
Nhóm chi dự trữ quốc gia phục vụ việc dự trữ cho các biến động bất
ngờ như dịch bệnh, thiên tai,...
Giải thích: Trang 80 (Giáo trình NMTCTT_Trường ĐH Thương mại)
Câu 41: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình chi ngân sách Nhà nước: A.
Khả năng tích lũy của nền kinh tế B.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất C.
Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước và hiệu quả hoạt động của bộ máy D.
Tỷ suất doanh lợi của nền kinh tế
Giải thích: Nội dung cơ cấu chi NSNN trong từng thời kỳ chịu sự ảnh
hưởng của nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm: •
Bản chất chế độ xã hội •
Sự phát triển của lực lượng sản xuất •
Khả năng tích lũy của nền kinh tế •
Mô hình tổ chức bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế chính trị,
xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ
Câu 42: Hoạt động thu chi NSNN không bị điều chỉnh trực tiếp bởi: A. Các Luật Thuế B.
Các Pháp lệnh và Thuế, Phí, Lệ phí C. Luật doanh nghiệp D. Luật Ngân sách
Giải thích: Theo Luật ngân sách nhà nước năm 2015 lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 43: Trong tình huống kinh tế suy thoái, thường xảy ra điều gì liên quan
đến chi ngân sách nhà nước? A.
Tăng thu thuế và giảm chi tiêu B.
Tăng chi tiêu và giảm thu thuế C.
Giảm cả thu thuế và chi tiêu D.
Tăng cả thu thuế và chi tiêu
Giải thích: Trong nỗ lực khôi phục kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng, một
số quốc gia có thể quyết định tăng chi tiêu công cộng nhằm kích thích hoạt động
kinh tế. Đồng thời, giảm thuế có thể được áp dụng để tạo điều kiện thuận lợi hơn
cho các doanh nghiệp và người dân tiêu dùng, từ đó thúc đẩy tiêu dùng và đầu
tư. Tuy nhiên, việc thực hiện chiến lược cụ thể phụ thuộc vào tình hình kinh tế
và các chính sách của từng quốc gia.
Câu 44: Nguyên tắc tổ chức chi NSNN nào đòi hỏi việc quyết định các
khoản chi ngân sách nhà nước phải trên cơ sở gắn chặt với nguồn thu thực tế có
thể huy động được trong nền kinh tế? A.
Dựa trên khả năng các nguồn thu có thể huy động được để bố trị các khoản chi B.
Đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả C.
Đảm bảo yêu cầu tập trung có trọng điểm D. Tất cả đều sai
Giải thích: Trang 85 (Giáo trình NMTCTT_Trường Đại học Thương mại)
Câu 45: Theo quy định của luật ngân sách nhà nước 2015 chi ngân sách
nhà nước chỉ được thực hiện khi: A.
Đã có trong dự toán ngân sách nhà nước được giao B.
Đã được thủ tướng đơn vị quyết định chi và đáp ứng các điều kiện lOMoAR cPSD| 47207194 C.
Đã có trong dự toán ngân sách được giao, được thủ trưởng đơn
vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền quyết định chi
và đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp D.
Tất cả đáp án đều đúng
Giải thích: Theo điều 12: Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân
sách được giao, trừ trường hợp quy định tại Điều 51 của Luật này; đã được thủ
trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền quyết
định chi và đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp sau đây: a)
Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo
quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng; b)
Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn,
địnhmức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp
các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy
chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ; c)
Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định
của pháp luật về dự trữ quốc gia; d)
Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần
phải đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hoá,
xây lắp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà
nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
Câu 46: Khái niệm bội chi ngân sách: A.
Bội chi ngân sách là hiện tượng thu NSNN không đủ bù đắp các
khoản chi trong thời kỳ nhất định. B.
Bội chi ngân sách là hiện tượng thu NSNN không đủ bù đắp các khoản chi. C.
Bội chi ngân sách là hiện tượng chi NSNN quá nhiều trong thời kỳ nhất định.