-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Ngày cấp, nơi cấp căn cước công dân ghi ở đâu trên thẻ CCCD
Hiện nay, phần lớn hồ sơ, giấy tờ đều yêu cầu công dân cung cấp số thẻ Căn cước công dân cùng với ngày cấp, nơi cấp để chứng minh nhân thân. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người không biết thẻ Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu và ghi như thế nào. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tài liệu Tổng hợp 1.1 K tài liệu
Tài liệu khác 1.2 K tài liệu
Ngày cấp, nơi cấp căn cước công dân ghi ở đâu trên thẻ CCCD
Hiện nay, phần lớn hồ sơ, giấy tờ đều yêu cầu công dân cung cấp số thẻ Căn cước công dân cùng với ngày cấp, nơi cấp để chứng minh nhân thân. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người không biết thẻ Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu và ghi như thế nào. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài liệu Tổng hợp 1.1 K tài liệu
Trường: Tài liệu khác 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tài liệu khác
Preview text:
Ngày cấp, nơi cấp căn cước công dân ghi ở đâu trên thẻ CCCD?
Hiện nay, phần lớn hồ sơ, giấy tờ đều yêu cầu công dân cung cấp số thẻ Căn cước công dân
cùng với ngày cấp, nơi cấp để chứng minh nhân thân. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người
không biết thẻ Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu và ghi như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Hiểu như thế nào là căn cước công dân?
2. Nội dung thẻ căn cước công dân
3. Đối tượng được cấp thẻ căn cước công dân
4. Xem ngày cấp căn cước công dân ở đâu trên thẻ căn cước?
5. Xem ngày căn cước công dân ở đâu?
6. Cấp căn cước công dân ở đâu?
1. Hiểu như thế nào là căn cước công dân?
Khoàn 1 ĐIều 3 Luật căn cước công dân 2014 quy định Căn cước công dân (CCCD) là thông tin
cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân.
Thẻ căn cước công dân được hiểu đươn giản là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt
Nam; trong đó có đầy đủ thông tin cá nhân của công dân; về lai lịch, đặc điểm nhận dạng của một
cá nhân; và do Cục Cảnh sát đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư. Thẻ căn cước
công dân là một giấy tờ tùy thân không thể thiếu đối với mỗi công dân Việt Nam; khi từ đủ 14 tuổi
trở lên. Mới đây, Việt Nam chúng ta đang cấp đổi từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân cũ
sang căn cước công dân gắn chíp để dần dần bỏ bớt được các thủ tục hành chính rườm rà, tích hợp
được nhiều thông tin vào căn cước công dân gắn chip. Mã số in trên thẻ căn cước công dân sẽ
không bao giờ thay đổi, kể cả người dân có cấp lại do mất, hay thay đổi tên căn cước công dân hay
thay đổi thông tin hộ khẩu thường trú.
2. Nội dung thẻ căn cước công dân
Trên thẻ căn cước công dân sẽ hiển thị các thông tin như sau:
Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, dòng chữ Cộng Hòa
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự Do- Hạnh Phúc; dòng chữ " Căn cước công dân"; ảnh,
sô thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tê khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch,
quê quán, nơi thường trú, ngày, tháng, năm hết hạn;
Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người
đươc cấp thẻ, ngày, tháng, năm được cấp thẻ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp
thẻ và có dấu có hình quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
3. Đối tượng được cấp thẻ căn cước công dân
Theo Luật căn cước công dân 2014, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuoir trở lên được cấp thẻ căn
cước công dân (Khoản 1 Điều 19).
Điều 21 quy định: Thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Trường hợp thẻ căn cước công dân được cấp đổi lại trong thời hạn 02 năm trước tuổi quy định thì
vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Ngoài ra, những ai đã có chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân mã vạch được đổi sang thẻ
căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc khi thẻ cũ hết hạn ...
4. Xem ngày cấp căn cước công dân ở đâu trên thẻ căn cước?
Thông tin trên thẻ căn cước công dân
Theo quy định tại Điều 18 Luật căn cước công dân năm 2014, thẻ căn cước công dân được cấp có
chứa các nội dung thông tin sau đây: - Mặt trước thẻ
+ Hình quốc huy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Dòng chữ cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Đôc lập - Tự do - Hạnh phúc;
+ Dòng chữ " Căn cước công dân",
+ Ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh, giới tính,
quốc tịch, quê quán, nơi thường trú;
+ Ngày, tháng năm hết han, - Mặt sau thẻ
+ Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;
+ Vân tay, đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ;
+ Ngày tháng năm cấp thẻ
+ Họ, chữ đệm và tên, chức danh của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
5. Xem ngày căn cước công dân ở đâu?
Đối chiếu với quy định về nội dung trên thẻ căn cước công dân, chúng ta có thể thấy rằng xem
ngày cấp căn cước công dân tại mặt sau của căn cước công dân là đúng.
* Trình tự thực hiện thay đổi thẻ căn cước công dân:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công An để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị đổi thẻ căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu
rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công
dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì để nghị công dân xuất trình giấy
tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm trea, ký nhận;
in phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân
(Mẫu CC03 ban hành kém theo Thông tư sô 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công An).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường
chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
6. Cấp căn cước công dân ở đâu?
Trong nhiều giấy tờ, các cơ quan, đơn vị yêu cầu cung cấp số căn cước công dân hoặc chứng minh
nhân dân. ĐI cùng với đó là thông tin về ngày cấp và nơi cấp.
Trước đây, khi thẻ căn cước công dân chưa ra đời, nơi cấp chứng minh nhân cũng chính là công
an cấp tỉnh nơi người dân có hộ khẩu thường trú và tiến hành làm thẻ. Thông tin này được in thống
nhất ở mặt sau chứng minh nhân dân. Vì thế, không hề khó khăn để người dân điền chính xác thông tin này.
Tuy nhiên, khi sử dụng thẻ căn cước công dân, nhiều người không biết nên ghi nơi cấp là "địa
điểm" Công an tỉnh, thành phố nơi mình làm căn cước công dân đó hay tên cơ quan cấp thẻ căn cước công dân.
Căn cứ mẫu thẻ căn cước công dân của Bộ Công An và cách hiểu thông thường, thông tin trên con
dấu ở mặt sau thẻ căn cước công dân chính là nơi cấp thẻ căn cước công dân đó, vì thế:
Đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp là Cục cảnh sát
DDKQL cư trú và DLQG về dân cư.
Với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018 thì nơi cấp Căn cước công dân chính xác là Cục cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội.