lOMoARcPSD| 48599919
QUYT NGH
I- Tán thành nhng nội dung bản v đánh giá kết qu thc hin Ngh quyết Đại hi
XII đánh giá chung về 10 m thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi
k quá độ lên ch nghĩa xã hội năm 1991 (bổ sung, phát triển năm 2011), 10 năm thực
hin Chiến lược phát trin kinh tế - hi 2011 - 2020, 30 năm thc hiện ơng lĩnh
1991, 35 năm thực hin công cuộc đổi mới; định hướng phát triển và phương hưng,
nhim v phát triển đất nước trong thi gian tới nêu trong các văn kiện ca Ban Chp
hành Trung ương Đảng khoá XII trình Đi hi.
1. Kết qu thc hin Ngh quyết Đại hi XII
Trong nhim k Đại hi XII, nm bt thun li, thời cơ, vượt qua khó khăn,
thách thc, nhất là tác động nng n ca cuc khng hong, suy thoái kinh tế
toàn cầu do đại dch COVID-19; toàn Đảng, toàn dân, toàn quân đã đoàn kết,
chung sức, đồng lòng n lc phn đấu, thc hin thng li các mc tiêu,
nhim vụ, đạt được nhiu thành tu rt quan trng, khá toàn din, to nhiu
du n ni bt. Kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát được kiểm soát, tăng trưởng
đưc duy trì mc khá cao; tim lc, quy mô và sc cnh tranh ca nn kinh
tế được nâng lên. Các lĩnh vc xã hội, môi trường có nhiu tiến bộ. Đời sng
nhân dân được ci thiện đáng kể. Công tác xây dng, chỉnh đốn Đảng và xây
dng h thng chính tr được đặc bit chú trng, trin khai toàn diện, đồng
b, hiu qu. Công tác kim tra, giám sát, k luật và đấu tranh phòng, chng
tham nhũng, lãng phí, tiêu cực chuyn biến mnh mẽ, có bước đt phá gn
kết cht ch gia "xây" và "chng", có hiu qu, ngày càng đi vào chiu sâu..
Bên cnh nhng thành tựu đạt đưc, vic hoàn thin th chế, đổi mi mô
hình tăng trưởng, cơ cấu li nn kinh tế, công nghip hoá, hiện đi hoá còn
chậm, chưa tạo đưc chuyn biến căn bản; năng suất, chất lượng, hiu qu
sc cnh tranh ca nn kinh tế chưa cao. Giáo dục và đào tạo, khoa hc và
công ngh chưa tr thành động lc then chốt thúc đẩy phát trin kinh tế -
hội. Lĩnh vực văn hoá, xã hội chưa có nhiều đột phá, hiu qu chưa cao; đi
sng ca mt b phận nhân dân còn khó khăn....
ời năm thực hin Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) và thc hin
Chiến lược phát trin kinh tế - xã hội 10 năm 2011 - 2020 đã tạo nhng tiến b
quan trng c v nhn thc lý lun và t chc thc hin, khẳng định nhng giá
tr to ln của Cương lĩnh, tiếp tc khẳng định đường lối đổi mi của Đảng ta là
đúng đắn, sáng to.
Nhìn lại 35 năm thực hin công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội (Cương lĩnh năm
lOMoARcPSD| 48599919
1991), lý lun v đưng lối đổi mi, v ch nghĩa xã hội và con đường đi lên
ch nghĩa xã hội c ta ngày càng hoàn thin và từng bước được hin thc
hoá.
2. Tầm nhìn và định hưng phát trin
Trong những năm tới, tình hình thế giới và trong nước c thun li, thời khó
khăn, thách thức đan xen; đặt ra nhiu vấn đ mi, yêu cu mi nng n, phc tp
hơn đối vi s nghip xây dng và bo v T quốc; đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân ta phải đoàn kết mt lòng; tiếp tục đổi mi mnh m duy; quyết tâm chính
tr cao; d báo chính xác, kp thi din biến ca tình hình; ch động ng phó kp thi
vi mi tình hung; n lực hơn nữa để tiếp tục đẩy mnh toàn diện, đng b công
cuộc đổi mi; không ngừng gia tăng tim lc mi mt ca quc gia, bo v vng chc
T quc nhng thành qu phát triển đã đạt được; đưa đất nước vững c tiến
lên, phát trin nhanh và bn vng; quyết tâm thc hin thng lợi các quan đim, mc
tiêu, định hướng và nhim v trng tâm sau: Quan điểm ch đạo:
- Kiên địnhvn dng, phát trin sáng to ch nghĩa Mác - Lênin, tư tưng H
Chí Minh; kiên định mc tiêu đc lp dân tcch nghĩa xã hội; kiên định đường li
đổi mi ca Đảng; kiên đnh c nguyên tc xây dựng Đảng để xây dng bo v
vng chc T quc Vit Nam xã hi ch nghĩa.
- Bảo đảm cao nht li ích quc gia - dân tộc trên sở các nguyên tc bản
ca Hiến chương Liên Hợp Quc và lut pháp quc tế, bình đẳng, hp tác, cùng có li.
Tiếp tc phát trin nhanh bn vững đất nước; gn kết cht ch và triển khai đồng
b các nhim vụ, trong đó phát triển kinh tế - hi trung tâm; xây dựng Đảng
then cht; phát triển n hoá nn tng tinh thn; bảo đảm quc phòng, an ninh
trng yếu, thường xuyên.
- Khơi dậy mnh m tinh thần yêu nước, ý chí t ng dân tc, sc mạnh đại
đoàn kết toàn dân tc khát vng phát trin đất nước phn vinh, hnh phúc; phát
huy dân chhi ch nghĩa, sức mnh tng hp ca c h thng chính tr ca nn
lOMoARcPSD| 48599919
văn hoá, con người Vit Nam, bồi dưỡng sc dân, nâng cao chất lượng ngun nhân
lực, có chế đột phá để thu hút, trng dng nhân tài, thúc đẩy đổi mi sáng to, ng
dng mnh m khoa hc công ngh, nht là nhng thành tu ca cuc ch mng
công nghip ln th tư, tạo động lc mnh m cho phát trin nhanh và bn vng.
- Kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại; nêu cao ý chí độc lp, t ch,
ch động, tích cc hi nhp và nâng cao hiu qu hp tác quc tế; phát huy tối đa nội
lc, tranh th ngoi lực, trong đó nguồn lc ni sinh, nht ngun lc con ni
quan trng nht.
- Tăng cường xây dng, chỉnh đốn Đảng, phát huy bn cht giai cp công nhân
của Đảng, ng cao ng lực lãnh đạo, năng lc cm quyn sc chiến đu của Đng;
xây dựng Đảng h thng chính tr trong sch, vng mnh toàn din, xây dng Nhà
c tinh gn, hoạt động hiu lc, hiu qu; gn vi tinh gin biên chế, nâng cao cht
ợng cấu lại đội ngũ cán b, công chc, viên chc; xây dựng đội ngũ cán b,
đảng viên, nhất đội ngũ cán b cp chiến lược, người đứng đầu đủ phm cht, năng
lc và uy tín, ngang tm nhim v, gn bó mt thiết vi nhân dân là nhng nhân t
ý nghĩa quyết định thành công s nghip xây dng, phát triển đất c bo v T
quc.
Mc tiêu tng quát:
Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cm quyn và sc chiến đấu ca Đảng; xây dng
Đảng h thng chính tr trong sch, vng mnh toàn din; cng cố, tăng cường nim
tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước, chế độ xã hi ch nghĩa; khơi dậy khát vng
phát triển đất nước phn vinh, hnh phúc, phát huy ý chí và sc mạnh đại đoàn kết
toàn dân tc kết hp vi sc mnh thời đại; đẩy mnh toàn diện, đồng b ng cuc
đổi mi, ng nghip hoá, hiện đi hoá; xây dng bo v vng chc T quc, gi
vững môi trường hoà bình, ổn định; phấn đấu đến gia thế k XXI, c ta tr thành
c phát triển, theo định hướng xã hi ch nghĩa.
lOMoARcPSD| 48599919
Mc tiêu c th:
- Đến năm 2025, kỷ niệm 50 m giải phóng hoàn toàn min Nam, thng nht
đất nước: nước đang phát triển, công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mc
thu nhp trung bình thp.
- Đến năm 2030, k nim 100 năm thành lập Đảng: nước đang phát triển,
công nghip hiện đi, thu nhp trung bình cao.
- Đến năm 2045, kỷ nim 100 năm thành lập nước Vit Nam Dân ch Cng hoà,
nay là nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam: Tr thành nước phát trin, thu nhp
cao.
Định hướng các ch tiêu ch yếu v phát trin kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025:
V kinh tế: Tốc độ ng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 5 năm đt khong 6,5 -
7%/năm. Đến năm 2025, GDP nh quân đầu người khong 4.700 - 5.000 USD; đóng
góp ca năng sut c nhân t tng hợp (TFP) vào tăng trưởng đt khong 45%; tốc độ
tăng năng suất lao động xã hội bình quân trên 6,5%/năm; tỉ l đô thị hoá khong 45%;
t trng công nghip chế biến, chế tạo trong GDP đạt trên 25%; kinh tế s đạt khong
20% GDP.
V hội: Đến năm 2025, t trọng lao động ng nghip trong tổng lao động hi
khong 25%; t l lao động qua đào tạo 70%; t l tht nghip khu vc thành th
năm 2025 i 4%; t l nghèo đa chiu duy trì mc gim 1 - 1,5% hằng năm; 10
bác sĩ và 30 giưng bnh/1 vn dân; t l tham gia bo him y tế đạt 95% dân s; tui
th trung bình đạt khong 74,5 tui; t l đạt tiêu chun nông thôn mi ti thiu
80%, trong đó ít nhất 10% đạt chun nông thôn mi kiu mu.
lOMoARcPSD| 48599919
V môi tờng: Đến năm 2025, tỉ l s dng nước sạch, nưc hp v sinh ca dân cư
thành th là 95 - 100%, nông thôn là 93 - 95%; t l thu gom và x lý cht thi rn sinh
hoạt đô thị bảo đm tiêu chun, quy chuẩn đt 90%; t l khu công nghip, khu chế
xuất đang hoạt động có h thng x lý nước thi tập trung đạt tiêu chun môi trường
là 92%; t l cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được x đt 100%; gi t l
che ph rng ổn định 42%.
Định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021 - 2030:
(1) Tiếp tục đi mi mnh m duy, xây dng, hoàn thiện đồng b th chế phát
trin bn vng v kinh tế, chính trị, văn hoá, hội, môi trưng..., tháo g kp thi
những khó khăn, vướng mắc; khơi dy mi tiềm năng và nguồn lc, to động lc mi
cho s phát trin nhanh và bn vững đất nước.
(2) Hoàn thin toàn diện, đồng b th chế phát trin nn kinh tế th trường định
ng xã hi ch nghĩa, tạo môi trường thun lợi để huy động, phân b và s dng
hiu qu các ngun lực, thúc đẩy đầu tư, sản xut kinh doanh. Bảo đm ổn đnh kinh
tế mô, đổi mi mnh m hình tăng trưởng, cu li nn kinh tế, đẩy mnh
công nghip hoá, hiện đại hoá đất c; tp trung xây dng kết cu h tng phát
triển đô thị; phát trin kinh tế nông thôn gn vi xây dng nông thôn mới; ưu tiên
ngun lc phát trin h tng nông thôn min núi, vùng dân tc thiu số; đẩy mnh
chuyển đổi s quc gia, phát trin kinh tế s trên nn tng khoa hc và công nghệ, đổi
mi sáng tạo; nâng cao năng suất, chất lượng, hiu qu sc cnh tranh ca nn kinh
tế, gn kết hài hoà, hiu qu th trường trong nưc và quc tế.
(3) Tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn din giáo dục đào tạo, phát trin
ngun nhân lc cht lượng cao, thu hút và trng dụng nhân tài. Thúc đẩy nghiên cu,
chuyn giao, ng dng mnh m thành tu ca cuc Cách mng công nghip ln th
tư vào mọi lĩnh vực ca đời sng xã hi, chú trng mt s ngành, lĩnh vực trọng điểm,
lOMoARcPSD| 48599919
tiềm năng, li thế để làm đng lực cho tăng trưng theo tinh thn bt kp, tiến cùng
và vượt lên mt s lĩnh vực so vi khu vc và thế gii.
(4) Phát triển con ngưi toàn din xây dng nền văn hoá Vit Nam tiên tiến,
đậm đà bản sc dân tộc để văn hoá thực s tr thành sc mnh nội sinh, đng lc
phát triển đất nước và bo v T quốc. Tăng đầu tư cho phát triển s nghiệp văn hoá.
Xây dng, phát trin, tạo môi trường điều kin hi thun li nhất để khơi dậy
truyn thống yêu nước, nim t hào dân tc, nim tin, khát vng phát triển đất nước
phn vinh, hạnh phúc; tài năng, trí tuệ, phm cht của con người Vit Nam trung
tâm, mục tiêu và động lc phát trin quan trng nht của đất nước.
(5) Qun lý phát trin xã hi hiu qu, nghiêm minh, bảo đảm an ninh xã hi, an
ninh con người; thc hin tiến b và công bng xã hi; xây dựng môi trường văn hoá,
đạo đức xã hi nh mạnh, văn minh; chú trng nâng cao chất lượng dch v y tế, cht
ng dân s, gn dân s vi phát triển; quan tâm đến mọi người dân, bảo đảm chính
sách lao đng, vic làm, thu nhp, thc hin tt phúc li xã hi, an sinh xã hi. Không
ngng ci thin toàn diện đời sng vt cht và tinh thn ca nhân dân.
(6) Ch động thích ng có hiu qu vi biến đổi khí hu, phòng, chng và gim nh
thiên tai, dch bnh, qun lý, khai thác, s dng hp lý, tiết kim, hiu qu bn vng
tài nguyên; ly bo v môi trường sng và sc kho nhân dân làm mc tiêu hàng đầu;
kiên quyết loi b nhng d án gây ô nhiễm môi trưng, bo đm chất ng môi
trường sng, bo v đa dạng sinh hc và h sinh thái; xây dng nn kinh tế xanh, kinh
tế tun hoàn, thân thin với môi trường.
(7) Kiên quyết, kiên trì bo v vng chắc đc lp, ch quyn, thng nht, toàn vn
lãnh th ca T quc; bo v Đảng, Nhà nước, nhân dân chế độ hi ch nghĩa.
Gi vng an ninh chính tr, bảo đảm trt t, an toàn hội, an ninh con ngưi, an ninh
kinh tế, an ninh mng, xây dng hi trt t, k cương. Chủ động ngăn nga các nguy
cơ chiến tranh, xung đt t sm, t xa; phát hin sm và x kp thi nhng yếu t
lOMoARcPSD| 48599919
bt li, nht nhng yếu t nguy gây đt biến; đẩy mạnh đu tranh làm tht bi
mọi âm mưu và hoạt động chng phá ca các thế lực thù địch.
(8) Tiếp tc thc hiện đường lối đối ngoại đc lp, t chủ, đa phương hoá, đa dng
hoá; ch động và tích cc hi nhp quc tế toàn din, sâu rng, có hiu qu; gi vng
môi trường hoà bình, n định, không ngng ng cao v thế, uy tín quc tế ca Vit
Nam.
(9) Thc hành và phát huy rng rãi dân ch xã hi ch nghĩa, quyền làm ch và vai
trò t qun ca nhân dân; phát huy sc mạnh đại đoàn kết toàn dân tc; cng c, nâng
cao nim tin của nhân dân, tăng cường đồng thun hi; tiếp tục đổi mi t chc,
ni dung, phương thức hoạt động ca Mt trn T quc Vit Nam và các t chc chính
tr - xã hi.
(10) Xây dng hoàn thiện Nhà nước pháp quyn hi ch nghĩa trong sạch, vng
mnh, tinh gn, hoạt động hiu lc, hiu qu, vì nhân dân phc v và vì s phát trin
của đất ớc. Tăng cường công khai, minh bch, trách nhim gii trình; kim soát
quyn lc gn vi siết cht k cương, kỷ lut trong hoạt động của Nhà c ca cán
b, công chc, viên chc. Tiếp tục đẩy mạnh đu tranh phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, quan liêu, ti phm và t nn xã hi.
(11) Tiếp tc xây dng, chỉnh đốn Đảng toàn diện; tăng ng bn cht giai cp công
nhân của Đng; đổi mới phương thức lãnh đạo, nâng cao ng lực lãnh đo, cm quyn
của Đảng; xây dng h thng chính tr trong sch, vng mnh, tinh gn, hoạt đng
hiu lc, hiu qu; xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chc, viên chc, nht
cán b cp chiến lược, người đứng đầu đủ phm chất, năng lực uy tín, ngang
tm nhim v; làm tốt công tác tư tưởng, lý lun; chú trng công tác bo v Đảng, bo
v chính tr ni bộ; tăng cường công tác kim tra, giám t, k luật, công tác đấu tranh
phòng, chống tham nhũng và công tác dân vận của Đảng.
lOMoARcPSD| 48599919
(12) Tiếp tc nm vng và xtt các quan h ln: Quan h gia ổn định, đổi mi
và phát trin; gia đổi mi kinh tế đi mi chính tr; gia tuân theo các quy lut th
trường bảo đảm định hướng xã hi ch nghĩa; giữa phát trin lực lượng sn xut
xây dng, hoàn thin từng c quan h sn xut hi ch nghĩa; giữa Nhà c, th
trường hi; giữa tăng trưởng kinh tế phát triển văn hoá, thực hin tiến b,
công bng hi, bo v môi trường; gia xây dng bo v T quc Vit Nam
hi ch nghĩa; giữa độc lp, t ch và hi nhp quc tế; giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước
qun nhân dân làm ch; gia thc hành dân ch tăng ng pháp chế, bo
đảm k ơng hi. Trong nhn thc gii quyết các quan h ln, cn chú trng
hơn đến bảo đảm định ng hi ch nghĩa; y dựng, hoàn thin quan h sn xut
tiến b, phù hp; phát trin văn hoá, thực hin tiến b công bng hi, bo v
môi trường; bo v T quc hi ch nghĩa; giữ vững đc lp, t ch phát huy
quyn làm ch ca nhân dân.
Nhim v trng tâm trong nhim k Đại hi XIII:
(1) Tiếp tục đy mnh xây dng, chnh đốn Đảng, xây dựng Nhà nưc pháp quyn
hi ch nghĩa h thng chính tr toàn din, trong sch, vng mạnh. Đổi mi
phương thức lãnh đo, cm quyn của Đảng. Xây dng t chc b máy ca h thng
chính tr tinh gn, hot động hiu lc, hiu qu. Tiếp tục đẩy mnh đấu tranh phòng,
chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cc, "li ích nhóm", nhng biu hin "t
din biến", "t chuyn hoá" trong ni b. Xây dựng đội ngũ đảng viên n b các
cp, nht cp chiến lược, người đứng đầu đ phm chất, năng lực, uy tín, ngang tm
nhim v. Cng c lòng tin, s gn bó ca nhân dân với Đảng, Nhà nước, chế độhi
ch nghĩa.
(2) Tp trung kiểm soát đại dch COVID-19, tiêm chủng đại trà vcxin COVID-19 cho
cộng đồng; phc hi, phát trin kinh tế - hội, đi mi mnh m hình tăng trưng,
cấu li nn kinh tế, y dng, hoàn thiện đồng b th chế phát trin phù hp vi
lOMoARcPSD| 48599919
nn kinh tế th trường đầy đủ, hiện đi, hi nhp; phát triển đồng b to ra s liên
kết gia các khu vc, các vùng, các thành phn kinh tế, c loi hình sn xut kinh
doanh; chính sách h tr hiu qu doanh nghip trong nông nghiệp; đẩy mnh
nghiên cu, chuyn giao, ng dng tiến b khoa hc công nghệ, đi mi sáng to,
nht nhng thành tu ca cuc cách mng công nghip ln th tư, thc hin chuyn
đổi s quc gia, phát trin kinh tế số, nâng cao năng sut, chất lượng, hiu qu, sc
cnh tranh ca nn kinh tế; huy động, phân b, s dng hiu qu các ngun lc,
tạo động lực để phát trin kinh tế nhanh và bn vng; hoàn thin h thng pháp lut,
nht pháp lut v bo h s hu trí tu gii quyết các tranh chp dân s, khc
phc những điểm nghn cn tr s phát trin của đất nước.
(3) Gi vững độc lp, t ch, tiếp tc nâng cao chất lượng, hiu qu hoạt động đối
ngoi, hi nhp quc tế; tăng ng tim lc quc phòng, an ninh, xây dựng Quân đội
nhân dân, Công an nhân n cách mng, chính quy, tinh nhu, từng c hiện đi,
mt s lực lượng tiến thng lên hiện đại, to tiền đề vng chc phấn đấu năm 2030
xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mng, chính quy, tinh nhu, hin
đại; kiên quyết, kiên trì bo v vng chắc độc lp, ch quyn, thng nht, toàn vn
lãnh th, biển, đảo, vùng tri; gi vững môi trường hoà nh, ổn định để phát trin
đất nước.
(4) Khơi dậy khát vng phát triển đất nước phn vinh, hnh phúc; phát huy giá tr
văn hoá, sc mạnh con người Vit Nam trong s nghip xây dng bo v T quc,
hi nhp quc tế; chính sách c th phát triển văn hoá đồng bào dân tc thiu s;
thc hin tt chính sách hi, bảo đảm an ninh hội, an ninh con người, to chuyn
biến mnh m trong qun phát trin hi, thc hin tiến b, công bng hi,
nâng cao chất lưng cuc sng và ch s hnh phúc của con ngưi Vit Nam.
(5) Hoàn thiện đồng b h thng pháp lut, chế, chính sách nhm phát huy
mnh m dân ch xã hi ch nghĩa, quyền làm ch của nhân dân; đồng thi xây dng
lOMoARcPSD| 48599919
Nhà nước pháp quyn hi ch nghĩa Việt Nam trong sch, vng mnh; cải ch
pháp, tăng ng pháp chế, bảo đảm k cương hội, trước hết s gương mẫu tuân
theo pháp lut, thc hành dân ch hi ch nghĩa của cp u, t chức đảng, chính
quyn, Mt trn T quc Vit Nam t chc chính tr - hi các cp, ca cán b,
đảng viên; tăng cường đại đoàn kết toàn dân tc.
(6) Qun lý cht ch, s dng hp lý, hiu qu đất đai, tài nguyên; bảo v, ci thin
môi trường; ch động, tích cc trin khai các gii pháp thích ng vi biến đổi khí hu,
thiên tai khc nghit.
Các đột phá chiến lưc:
(1) Hoàn thiện đồng b th chế phát triển, trước hết th chế phát trin nn kinh
tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa. Đổi mi qun tr quốc gia theo hướng hin
đại, cnh tranh hiu qu. Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng b, chất lượng t
chc thc hin tt h thng luật pháp, cơ chế, chính sách, to lập môi trường đu
kinh doanh thun li, lành mnh, công bng cho mi thành phn kinh tế, thúc đẩy đổi
mi sáng tạo; huy động, qun lý và s dng có hiu qu mi ngun lc cho phát trin,
nhất đất đai, tài chính, hợp tác công - tư; đẩy mnh phân cp, phân quyn hp ,
hiu qu, đồng thời tăng ng kim tra, giám sát, kim soát quyn lc bng h thng
pháp lut.
(2) Phát trin ngun nhân lc, nht là ngun nhân lc chất ợng cao; ưu tiên phát
trin ngun nhân lực cho công tác lãnh đo, quản lý và các lĩnh vc then cht trên cơ
s nâng cao, tạo c chuyn biến mnh m, toàn diện, bản v chất lượng giáo
dục, đào tạo gn với cơ chế tuyn dng, s dụng, đãi ngộ nhân tài, đẩy mnh nghiên
cu, chuyn giao, ng dng phát trin mnh khoa hc ng nghệ, đổi mi sáng to;
khơi dậy khát vng phát triển đất nước phn vinh, hnh phúc, phát huy giá tr văn hoá,
sc mạnh con ngưi Vit Nam, tinh thần đoàn kết, t hào dân tc trong s nghip xây
dng và bo v T quc.
lOMoARcPSD| 48599919
(3) Xây dng h thng kết cu h tầng đng b, hiện đại c v kinh tế và xã hội; ưu
tiên phát trin mt s công trình trọng điểm quc gia v giao thông, thích ng vi biến
đổi khí hu; chú trng phát trin h tng thông tin, vin thông, to nn tng chuyn
đổi s quc gia, từng bước phát trin kinh tế s, xã hi s.
II- Thông qua Báo cáo chính tr, Chiến lược phát trin kinh tế - hội 10 năm 2021 -
2030, phương hướng, nhim v phát trin kinh tế - hội 5 năm 2021 - 2025. Giao Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khoá
XIII căn cứ Báo o gii trình ca Đoàn Chủ tch Đại hi, kết qu biu quyết đ hoàn
chnh và chính thc ban hành.
III- Thông qua Báo cáo tng kết công tác xây dựng Đảng thi nh Điều l Đảng
ca Ban Chấp Trung ương khoá XII; đng ý không sửa đi, b sung Điều l Đảng hin
hành. Giao Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII ch đạo nghiên cu, tiếp thu đ
điu chỉnh thông qua các quy định, hướng dn của Trung ương; tăng cường kim tra,
giám sát, bảo đảm thi hành nghiêm chnh, thng nhất Điều l trong toàn Đảng.
IV- Thông qua Báo cáo kiểm điểm s lãnh đạo, ch đạo ca Ban Chp hành Trung
ương Đảng khoá XII trình Đại hi XIII. Giao Ban Chấp hành Trung ương Đng khoá XIII
tiếp thu ý kiến của Đại hội, phát huy ưu đim, khc phc khuyết điểm, nâng cao cht
ng và hiu qu công tác lãnh đạo, ch đạo trong nhim k ti.
V- Đại hi đồng ý đồng cNguyn Phú Trng, Tổng thư Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá XII tái c Ban Chấp hành Trung ương Đảng, B Chính tr khoá XIII để
bu gi chc Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII.
VI- Thông qua kết qu bu Ban Chp hành Trung ương Đng khoá XIII gm 200
đồng chí, trong đó 180 đng chí U viên Trung ương chính thức, 20 đồng chí U
viên Trung ương d khuyết.
lOMoARcPSD| 48599919
VII- Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII các cp u, t chức đảng nh đạo,
ch đạo c th hoá và t chc thc hin thng lợi đường li và nhng ch trương nêu
trong các văn kiện Đại hi
XIII.
Đại hi kêu gọi toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, đng bào ta trong ớc c
ngoài phát huy mnh m lòng yêu nước, tinh thn dân tc, dân ch hi ch nghĩa,
sc mạnh đại đoàn kết toàn dân tc, giá tr n hoá, khát vng phát triển đất nước,
sc mnh con ngưi Vit Nam, vai trò ca khoa hc - công nghệ, đổi mi sáng to,
thc hin thng li Ngh quyết Đại hội để đất nước ta phát trin nhanh, bn vững hơn,
lp nên k tích phát trin mi mộtc Vit Nam phn vinh, hnh phúc, cùng tiến
c, sánh vai với các ng quốc năm châu, thực hin thành công tâm nguyn ca
Ch tch H Chí Minh vĩ đại và ước vng ca toàn dân tc ta.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919 QUYẾT NGHỊ
I- Tán thành những nội dung cơ bản về đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội
XII và đánh giá chung về 10 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991 (bổ sung, phát triển năm 2011), 10 năm thực
hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020, 30 năm thực hiện Cương lĩnh
1991, 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới; định hướng phát triển và phương hướng,
nhiệm vụ phát triển đất nước trong thời gian tới nêu trong các văn kiện của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khoá XII trình Đại hội.
1. Kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội XII
Trong nhiệm kỳ Đại hội XII, nắm bắt thuận lợi, thời cơ, vượt qua khó khăn,
thách thức, nhất là tác động nặng nề của cuộc khủng hoảng, suy thoái kinh tế
toàn cầu do đại dịch COVID-19; toàn Đảng, toàn dân, toàn quân đã đoàn kết,
chung sức, đồng lòng nỗ lực phấn đấu, thực hiện thắng lợi các mục tiêu,
nhiệm vụ, đạt được nhiều thành tựu rất quan trọng, khá toàn diện, tạo nhiều
dấu ấn nổi bật. Kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát được kiểm soát, tăng trưởng
được duy trì ở mức khá cao; tiềm lực, quy mô và sức cạnh tranh của nền kinh
tế được nâng lên. Các lĩnh vực xã hội, môi trường có nhiều tiến bộ. Đời sống
nhân dân được cải thiện đáng kể. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và xây
dựng hệ thống chính trị được đặc biệt chú trọng, triển khai toàn diện, đồng
bộ, hiệu quả. Công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật và đấu tranh phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, tiêu cực chuyển biến mạnh mẽ, có bước đột phá gắn
kết chặt chẽ giữa "xây" và "chống", có hiệu quả, ngày càng đi vào chiều sâu..
Bên cạnh những thành tựu đạt được, việc hoàn thiện thể chế, đổi mới mô
hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, công nghiệp hoá, hiện đại hoá còn
chậm, chưa tạo được chuyển biến căn bản; năng suất, chất lượng, hiệu quả và
sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao. Giáo dục và đào tạo, khoa học và
công nghệ chưa trở thành động lực then chốt thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội. Lĩnh vực văn hoá, xã hội chưa có nhiều đột phá, hiệu quả chưa cao; đời
sống của một bộ phận nhân dân còn khó khăn....
Mười năm thực hiện Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) và thực hiện
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011 - 2020 đã tạo những tiến bộ
quan trọng cả về nhận thức lý luận và tổ chức thực hiện, khẳng định những giá
trị to lớn của Cương lĩnh, tiếp tục khẳng định đường lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sáng tạo.
Nhìn lại 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Cương lĩnh năm lOMoAR cPSD| 48599919
1991), lý luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội ở nước ta ngày càng hoàn thiện và từng bước được hiện thực hoá.
2. Tầm nhìn và định hướng phát triển
Trong những năm tới, tình hình thế giới và trong nước có cả thuận lợi, thời cơ và khó
khăn, thách thức đan xen; đặt ra nhiều vấn đề mới, yêu cầu mới nặng nề, phức tạp
hơn đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân ta phải đoàn kết một lòng; tiếp tục đổi mới mạnh mẽ tư duy; có quyết tâm chính
trị cao; dự báo chính xác, kịp thời diễn biến của tình hình; chủ động ứng phó kịp thời
với mọi tình huống; nỗ lực hơn nữa để tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công
cuộc đổi mới; không ngừng gia tăng tiềm lực mọi mặt của quốc gia, bảo vệ vững chắc
Tổ quốc và những thành quả phát triển đã đạt được; đưa đất nước vững bước tiến
lên, phát triển nhanh và bền vững; quyết tâm thực hiện thắng lợi các quan điểm, mục
tiêu, định hướng và nhiệm vụ trọng tâm sau: Quan điểm chỉ đạo: -
Kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; kiên định đường lối
đổi mới của Đảng; kiên định các nguyên tắc xây dựng Đảng để xây dựng và bảo vệ
vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. -
Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản
của Hiến chương Liên Hợp Quốc và luật pháp quốc tế, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi.
Tiếp tục phát triển nhanh và bền vững đất nước; gắn kết chặt chẽ và triển khai đồng
bộ các nhiệm vụ, trong đó phát triển kinh tế - xã hội là trung tâm; xây dựng Đảng là
then chốt; phát triển văn hoá là nền tảng tinh thần; bảo đảm quốc phòng, an ninh là
trọng yếu, thường xuyên. -
Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí tự cường dân tộc, sức mạnh đại
đoàn kết toàn dân tộc và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; phát
huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và của nền lOMoAR cPSD| 48599919
văn hoá, con người Việt Nam, bồi dưỡng sức dân, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, có cơ chế đột phá để thu hút, trọng dụng nhân tài, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, ứng
dụng mạnh mẽ khoa học và công nghệ, nhất là những thành tựu của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển nhanh và bền vững. -
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; nêu cao ý chí độc lập, tự chủ,
chủ động, tích cực hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế; phát huy tối đa nội
lực, tranh thủ ngoại lực, trong đó nguồn lực nội sinh, nhất là nguồn lực con người là quan trọng nhất. -
Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, phát huy bản chất giai cấp công nhân
của Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng;
xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện, xây dựng Nhà
nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; gắn với tinh giản biên chế, nâng cao chất
lượng và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng đội ngũ cán bộ,
đảng viên, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, người đứng đầu đủ phẩm chất, năng
lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ, gắn bó mật thiết với nhân dân là những nhân tố có
ý nghĩa quyết định thành công sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng; xây dựng
Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện; củng cố, tăng cường niềm
tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa; khơi dậy khát vọng
phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, phát huy ý chí và sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc
đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ
vững môi trường hoà bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành
nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 48599919
Mục tiêu cụ thể: -
Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất
đất nước: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức
thu nhập trung bình thấp. -
Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: Là nước đang phát triển, có
công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. -
Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà,
nay là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
Định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025:
Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 5 năm đạt khoảng 6,5 -
7%/năm. Đến năm 2025, GDP bình quân đầu người khoảng 4.700 - 5.000 USD; đóng
góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt khoảng 45%; tốc độ
tăng năng suất lao động xã hội bình quân trên 6,5%/năm; tỉ lệ đô thị hoá khoảng 45%;
tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP đạt trên 25%; kinh tế số đạt khoảng 20% GDP.
Về xã hội: Đến năm 2025, tỉ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội
khoảng 25%; tỉ lệ lao động qua đào tạo là 70%; tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
năm 2025 dưới 4%; tỉ lệ nghèo đa chiều duy trì mức giảm 1 - 1,5% hằng năm; có 10
bác sĩ và 30 giường bệnh/1 vạn dân; tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% dân số; tuổi
thọ trung bình đạt khoảng 74,5 tuổi; tỉ lệ xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới tối thiểu
80%, trong đó ít nhất 10% đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. lOMoAR cPSD| 48599919
Về môi trường: Đến năm 2025, tỉ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân cư
thành thị là 95 - 100%, nông thôn là 93 - 95%; tỉ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh
hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 90%; tỉ lệ khu công nghiệp, khu chế
xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
là 92%; tỉ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%; giữ tỉ lệ
che phủ rừng ổn định 42%.
Định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021 - 2030: (1)
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ tư duy, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ thể chế phát
triển bền vững về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, môi trường..., tháo gỡ kịp thời
những khó khăn, vướng mắc; khơi dậy mọi tiềm năng và nguồn lực, tạo động lực mới
cho sự phát triển nhanh và bền vững đất nước. (2)
Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi để huy động, phân bổ và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực, thúc đẩy đầu tư, sản xuất kinh doanh. Bảo đảm ổn định kinh
tế vĩ mô, đổi mới mạnh mẽ mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng và phát
triển đô thị; phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới; ưu tiên
nguồn lực phát triển hạ tầng nông thôn miền núi, vùng dân tộc thiểu số; đẩy mạnh
chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số trên nền tảng khoa học và công nghệ, đổi
mới sáng tạo; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh
tế, gắn kết hài hoà, hiệu quả thị trường trong nước và quốc tế. (3)
Tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao, thu hút và trọng dụng nhân tài. Thúc đẩy nghiên cứu,
chuyển giao, ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, chú trọng một số ngành, lĩnh vực trọng điểm, lOMoAR cPSD| 48599919
có tiềm năng, lợi thế để làm động lực cho tăng trưởng theo tinh thần bắt kịp, tiến cùng
và vượt lên ở một số lĩnh vực so với khu vực và thế giới. (4)
Phát triển con người toàn diện và xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc để văn hoá thực sự trở thành sức mạnh nội sinh, động lực
phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc. Tăng đầu tư cho phát triển sự nghiệp văn hoá.
Xây dựng, phát triển, tạo môi trường và điều kiện xã hội thuận lợi nhất để khơi dậy
truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc, niềm tin, khát vọng phát triển đất nước
phồn vinh, hạnh phúc; tài năng, trí tuệ, phẩm chất của con người Việt Nam là trung
tâm, mục tiêu và động lực phát triển quan trọng nhất của đất nước. (5)
Quản lý phát triển xã hội có hiệu quả, nghiêm minh, bảo đảm an ninh xã hội, an
ninh con người; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; xây dựng môi trường văn hoá,
đạo đức xã hội lành mạnh, văn minh; chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chất
lượng dân số, gắn dân số với phát triển; quan tâm đến mọi người dân, bảo đảm chính
sách lao động, việc làm, thu nhập, thực hiện tốt phúc lợi xã hội, an sinh xã hội. Không
ngừng cải thiện toàn diện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. (6)
Chủ động thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai, dịch bệnh, quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững
tài nguyên; lấy bảo vệ môi trường sống và sức khoẻ nhân dân làm mục tiêu hàng đầu;
kiên quyết loại bỏ những dự án gây ô nhiễm môi trường, bảo đảm chất lượng môi
trường sống, bảo vệ đa dạng sinh học và hệ sinh thái; xây dựng nền kinh tế xanh, kinh
tế tuần hoàn, thân thiện với môi trường. (7)
Kiên quyết, kiên trì bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
Giữ vững an ninh chính trị, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, an ninh con người, an ninh
kinh tế, an ninh mạng, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương. Chủ động ngăn ngừa các nguy
cơ chiến tranh, xung đột từ sớm, từ xa; phát hiện sớm và xử lý kịp thời những yếu tố lOMoAR cPSD| 48599919
bất lợi, nhất là những yếu tố nguy cơ gây đột biến; đẩy mạnh đấu tranh làm thất bại
mọi âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch. (8)
Tiếp tục thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hoá, đa dạng
hoá; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả; giữ vững
môi trường hoà bình, ổn định, không ngừng nâng cao vị thế, uy tín quốc tế của Việt Nam. (9)
Thực hành và phát huy rộng rãi dân chủ xã hội chủ nghĩa, quyền làm chủ và vai
trò tự quản của nhân dân; phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; củng cố, nâng
cao niềm tin của nhân dân, tăng cường đồng thuận xã hội; tiếp tục đổi mới tổ chức,
nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
(10) Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong sạch, vững
mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, vì nhân dân phục vụ và vì sự phát triển
của đất nước. Tăng cường công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình; kiểm soát
quyền lực gắn với siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động của Nhà nước và của cán
bộ, công chức, viên chức. Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, quan liêu, tội phạm và tệ nạn xã hội.
(11) Tiếp tục xây dựng, chỉnh đốn Đảng toàn diện; tăng cường bản chất giai cấp công
nhân của Đảng; đổi mới phương thức lãnh đạo, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền
của Đảng; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, nhất là
cán bộ cấp chiến lược, người đứng đầu có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang
tầm nhiệm vụ; làm tốt công tác tư tưởng, lý luận; chú trọng công tác bảo vệ Đảng, bảo
vệ chính trị nội bộ; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật, công tác đấu tranh
phòng, chống tham nhũng và công tác dân vận của Đảng. lOMoAR cPSD| 48599919
(12) Tiếp tục nắm vững và xử lý tốt các quan hệ lớn: Quan hệ giữa ổn định, đổi mới
và phát triển; giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị; giữa tuân theo các quy luật thị
trường và bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng sản xuất và
xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; giữa Nhà nước, thị
trường và xã hội; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội, bảo vệ môi trường; giữa xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa; giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước
quản lý và nhân dân làm chủ; giữa thực hành dân chủ và tăng cường pháp chế, bảo
đảm kỷ cương xã hội. Trong nhận thức và giải quyết các quan hệ lớn, cần chú trọng
hơn đến bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa; xây dựng, hoàn thiện quan hệ sản xuất
tiến bộ, phù hợp; phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ
môi trường; bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa; giữ vững độc lập, tự chủ và phát huy
quyền làm chủ của nhân dân.
Nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII: (1)
Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh. Đổi mới
phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng. Xây dựng tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh phòng,
chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, "lợi ích nhóm", những biểu hiện "tự
diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ. Xây dựng đội ngũ đảng viên và cán bộ các
cấp, nhất là cấp chiến lược, người đứng đầu đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm
nhiệm vụ. Củng cố lòng tin, sự gắn bó của nhân dân với Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa. (2)
Tập trung kiểm soát đại dịch COVID-19, tiêm chủng đại trà vắcxin COVID-19 cho
cộng đồng; phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội, đổi mới mạnh mẽ mô hình tăng trưởng,
cơ cấu lại nền kinh tế, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển phù hợp với lOMoAR cPSD| 48599919
nền kinh tế thị trường đầy đủ, hiện đại, hội nhập; phát triển đồng bộ và tạo ra sự liên
kết giữa các khu vực, các vùng, các thành phần kinh tế, các loại hình sản xuất kinh
doanh; có chính sách hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp trong nông nghiệp; đẩy mạnh
nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo,
nhất là những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thực hiện chuyển
đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức
cạnh tranh của nền kinh tế; huy động, phân bổ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực,
tạo động lực để phát triển kinh tế nhanh và bền vững; hoàn thiện hệ thống pháp luật,
nhất là pháp luật về bảo hộ sở hữu trí tuệ và giải quyết các tranh chấp dân sự, khắc
phục những điểm nghẽn cản trở sự phát triển của đất nước. (3)
Giữ vững độc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đối
ngoại, hội nhập quốc tế; tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, xây dựng Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại,
một số lực lượng tiến thẳng lên hiện đại, tạo tiền đề vững chắc phấn đấu năm 2030
xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện
đại; kiên quyết, kiên trì bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ, biển, đảo, vùng trời; giữ vững môi trường hoà bình, ổn định để phát triển đất nước. (4)
Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; phát huy giá trị
văn hoá, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,
hội nhập quốc tế; có chính sách cụ thể phát triển văn hoá đồng bào dân tộc thiểu số;
thực hiện tốt chính sách xã hội, bảo đảm an ninh xã hội, an ninh con người, tạo chuyển
biến mạnh mẽ trong quản lý phát triển xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội,
nâng cao chất lượng cuộc sống và chỉ số hạnh phúc của con người Việt Nam. (5)
Hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm phát huy
mạnh mẽ dân chủ xã hội chủ nghĩa, quyền làm chủ của nhân dân; đồng thời xây dựng lOMoAR cPSD| 48599919
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong sạch, vững mạnh; cải cách tư
pháp, tăng cường pháp chế, bảo đảm kỷ cương xã hội, trước hết là sự gương mẫu tuân
theo pháp luật, thực hành dân chủ xã hội chủ nghĩa của cấp uỷ, tổ chức đảng, chính
quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp, của cán bộ,
đảng viên; tăng cường đại đoàn kết toàn dân tộc. (6)
Quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên; bảo vệ, cải thiện
môi trường; chủ động, tích cực triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, thiên tai khắc nghiệt.
Các đột phá chiến lược: (1)
Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển, trước hết là thể chế phát triển nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đổi mới quản trị quốc gia theo hướng hiện
đại, cạnh tranh hiệu quả. Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ
chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư
kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi
mới sáng tạo; huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển,
nhất là đất đai, tài chính, hợp tác công - tư; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền hợp lý,
hiệu quả, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực bằng hệ thống pháp luật. (2)
Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; ưu tiên phát
triển nguồn nhân lực cho công tác lãnh đạo, quản lý và các lĩnh vực then chốt trên cơ
sở nâng cao, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện, cơ bản về chất lượng giáo
dục, đào tạo gắn với cơ chế tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ nhân tài, đẩy mạnh nghiên
cứu, chuyển giao, ứng dụng và phát triển mạnh khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo;
khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, phát huy giá trị văn hoá,
sức mạnh con người Việt Nam, tinh thần đoàn kết, tự hào dân tộc trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. lOMoAR cPSD| 48599919 (3)
Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại cả về kinh tế và xã hội; ưu
tiên phát triển một số công trình trọng điểm quốc gia về giao thông, thích ứng với biến
đổi khí hậu; chú trọng phát triển hạ tầng thông tin, viễn thông, tạo nền tảng chuyển
đổi số quốc gia, từng bước phát triển kinh tế số, xã hội số.
II- Thông qua Báo cáo chính trị, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 -
2030, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025. Giao Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khoá
XIII căn cứ Báo cáo giải trình của Đoàn Chủ tịch Đại hội, kết quả biểu quyết để hoàn
chỉnh và chính thức ban hành. III-
Thông qua Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng và thi hành Điều lệ Đảng
của Ban Chấp Trung ương khoá XII; đồng ý không sửa đổi, bổ sung Điều lệ Đảng hiện
hành. Giao Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII chỉ đạo nghiên cứu, tiếp thu để
điều chỉnh thông qua các quy định, hướng dẫn của Trung ương; tăng cường kiểm tra,
giám sát, bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh, thống nhất Điều lệ trong toàn Đảng. IV-
Thông qua Báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá XII trình Đại hội XIII. Giao Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII
tiếp thu ý kiến của Đại hội, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, nâng cao chất
lượng và hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo trong nhiệm kỳ tới. V-
Đại hội đồng ý đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá XII tái cử Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị khoá XIII để
bầu giữ chức Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII. VI-
Thông qua kết quả bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII gồm 200
đồng chí, trong đó có 180 đồng chí Uỷ viên Trung ương chính thức, 20 đồng chí Uỷ
viên Trung ương dự khuyết. lOMoAR cPSD| 48599919 VII-
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII và các cấp uỷ, tổ chức đảng lãnh đạo,
chỉ đạo cụ thể hoá và tổ chức thực hiện thắng lợi đường lối và những chủ trương nêu
trong các văn kiện Đại hội XIII.
Đại hội kêu gọi toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, đồng bào ta ở trong nước và nước
ngoài phát huy mạnh mẽ lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, dân chủ xã hội chủ nghĩa,
sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, giá trị văn hoá, khát vọng phát triển đất nước,
sức mạnh con người Việt Nam, vai trò của khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo,
thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội để đất nước ta phát triển nhanh, bền vững hơn,
lập nên kỳ tích phát triển mới vì một nước Việt Nam phồn vinh, hạnh phúc, cùng tiến
bước, sánh vai với các cường quốc năm châu, thực hiện thành công tâm nguyện của
Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại và ước vọng của toàn dân tộc ta.