JOMC
16
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
*Liên h tác gi: chamtt87@gmail.com
Nhn ngày 28/04/2023, sa xong ngày 26/05/2023, chp nhn đăng 13/06/2023
Link DOI: https://doi.org/10.54772/jomc.03.2023.526
Nghiên cu công ngh đng x lý cht thi rn sinh hot
trong lò nung clanhke xi măng
1
Vi n Vt li u xây d , n Trãi, ng Thanh Xuân Trung, qu n Thanh Xuân, TP. N i ng 235 Nguy phườ
T KHOÁ
TÓM TT
Đồng x
Nhiên liu thay thế
Cht thi rn sinh hot
Xi măng
Ngành công nghip xi măng tiêu th rất nhiu năng lưng so với các lĩnh vực khác. Chi phí năng lưng
chiếm phần ln trong
tng chi phí sản xuất. Do đó, tiết kim năng lưng giảm phát thải khí trong ngành
công nghip xi măng đã tr thành mt trong nhng la chn cho quá trình phát trin. Lưng CTRSH phát
sinh trên thế gii ngày càng tăng cùng với vic tăng dân s toàn cầu cũng như s phát trin kinh tế. Hầu
hết CTRSH x lý bằng cách chôn lấp, y tiêu tn tài nguyên đất, đng thi cũng gây nhiu ảnh hưng xu
ti môi trưng. Bài báo này trình bày kết quđánh giá tính chất ca CTRSH tại mt s bãi x lý CTRSH tại
ba min bắc, trung, nam. Đồng thi đánh giá thc trạng quá trình s dng nhiên liu thay thế tại các nhà
máy xi măng, t đó đ xuất công nghệ tin x lý, đng x lý CTRSH trong lò nung clanhke xi măng.
KE Y WORDS
ABSTRAC T
Co-processing
Alternative fuel
Municipal
solid waste (MSW)
Cement
The cement industry consumes a lot of energy compared to other industries. Energy costs make up the bulk
of the total cost of production. Therefore, saving energy and reducing gas emissions in the cement industry
has become one of
the options for the development process. The amount of MSW generated in the world is
increasing with the increase of global population as well as economic development. Most of the MSW is
disposed in landfill, which consumes land resources, and also causes
many negative impacts on the
environment. This paper presents the results of assessment of the properties of MSW at dumpsites in the
north, central and south regions. At the same time, evaluate the status of using alternative fuel at cement
plants, thereb
y proposing pre-processing and co-processing of MSW in cement industry.
1. M đu
Để gi cho nhi t đ toàn cầu trung bình tăng dưi 1,5 ° C, chúng
ta c n đ li ti 80 % tr lưng nhiên liu hóa thạch trong lòng đt -
nhưng trên toàn cu, s ph thu c c a chúng ta vào nhiên liu hóa
thạch ngày càng tăng [1]. Ngành công nghip xi măng đang đi mt
vi nhng thách thc chưa tng có liên quan đến năng lưng, khí thi
CO
2
và s d ng vt liu. Trên thế gii chi phí năng lưng đang tăng lên
khi ngu n nhiên li u ngày m t cn kit. Ngoài ra, thuế môi trưng liên
quan t i lư ng khí thi phát sinh có th làm tăng gấp đôi giá xi măng
vào năm 2030 [1]. Theo tính toán, ngành xi măng chiếm x p x - 12 15
% tng năng lưng đưc s dng trong các ngành công nghip trên thế
gii [2].
Th giế i t i ro ra 2,01 t tn cht th n đô th hàng năm, trong
đó, ít nht 33 % không đưc qun lý an toàn v i môi trư ng. Trên toàn
thế gii, lưng cht thi phát sinh trên m i ny trung bình t ni m
là 0,74 kg nhưng dao đng r t r ng, t 0,11 đến 4,54 kg [3]
Theo s liu c ế a Ủy ban năng lưng th gii (IEA), t l s d ng
nhiên liu thay thế trong sn xuất xi măng s khong 11 % vào năm
2030 và tăng lên 23 % vào năm 2050. [4]
Vic s dng nhiên liu thay thế các nưc khác nhau là khác
nhau. Trung bình, trong ngành công nghip xi măng s dng 4,3 %
nhiên liu thay thế [5]. Trong khi đó, ti M, nhiên liu thay thế có
th lên ti 20 70 % tng năng lưng cn s dng cho sn xut [6].
Ti Châu Âu, Hà Lan là quc gia s dng nhiu nhiên liu thay thế
nht, vi trên 83 d ng t % và các quc gia còn li s 22 62 % [7].
Ti Nht và Đc, nhiên li ếu thay th s d d ng s ng làm năng lưng
nhit đt ti 64,6 % vào năm 2015 [8].
Theo công ưc Basel (2011) đnh nghĩa đ lý là ving x c s
dng các vt liu phế thi trong các quy trình s n xu t nhm mc
đích tái chế ế năng lưng và/hoc tài nguyên k t qu là gi m thiu
vic s ng thông dng nhiên liu và/hoc nguyên liu thô thông thư
qua vic thay thế. [9]
Chiến lưc phát trin Vt liu xây dng Vit Nam th 2021i k -
2030 đã đưc Th tưng chính ph phê duy t thì s d ng nhiên liu
thay thế lên đến 15 % t ng nhiên liu dùng đ s n xu t clanhke xi
măng, đnh hưng ti năm 2050, vic s d ng nhiên liu thay thế lên
đến 30 % bng vi ng chc x lý, s d t th t và th i r n sinh ho i phm
nông nghip, công nghip [10].
Trong bi cnh giá than trên thế gii ngày càng tăng cao, tr lưng
ngày càng khan hi c vếm, thì áp l s dng nhiên liu thay thế t ngun
cht thi đi v i ngành công nghi p xi măng ngày càng ln. Trong khi
nhiên liu thay thế t ngu n ch t thi ngày càng nhiu và n đ nh, nhi u
nưc trên thế gi i đã có kế ế ho ch khai thác và tái ch chúng.
JOMC
17
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
Để có th đ ng x lý CTRSH trong lò nung xi măng, cn có nghiên
cu v công ngh t trong h c p/đ thng lò nung xi măng, t đó làm
cơ s cho vi c ti n x lý, bao g m: phân lo i, gia công, chế biến đ có
th đáp ng các yêu cu ca các cơ s s s d ng n xut. Và đ có th
rng rãi CTRSH làm nhiên liu thay thế, cn có ch dn k thut tin
x lý và đ ng x lý CTRSH làm nhiên liu thay thế trong sn xut
clanhke xi măng, làm cơ s cho các nhà s n xu t xi măng, các cơ s chế
biến CTRSH th n theoc hi .
2. Phương pháp nghiên cu
Mu CTRSH sau khi thu thp ti các bãi chôn lp, ti các cơ s x
lý CTRSH, đưc đ ng nh t, gia công ti kích thưc < 1 mm. Sau đó
đưc đem đi th nghim các tính chất như sau:
- Ly mu CTRSH, các ch i các nhà máy xi t thi hin đang s dng t
măng: TCVN 9466:2012;
- Xác đnh thành phn CTRSH: theo TCVN 9461:2012;
- Xác đnh nhit tr theo TCVN 200:2011;
- Xác đnh cht bc: TCVN 174:2011;
- Xác đ nh đ tro: TCVN 173:2011;
- Xác đnh lưu hunh tng s: TCVN 175:2015;
- Xác đ nh đ m toàn phn: TCVN 172:2019;
- Xác đnh hàm lưng clorua: TCVN 141:2008.
- Xác đ nh thành ph n hóa c a CTRSH, RDF: s dng phương pháp XRF
- Xác đnh tính cht nhit, phương pháp phân tích nhit vi sai: TG-DTA
trên máy TG-DTA 8122 ti phòng thí nghim d án Satreps, trưng
Đạ i h c Xây d ng Hà N i.
Quy trình xác đnh mu TG-DTA: Các mu đưc gia nhit t 25
°C đế n 105 °C vi t c đ gia nhi t 10 °C/phút v i th i gian gi m u là
10 phút gia nhi 105 °C. Sau đó, tăng tc đ t là 20 °C/phút. Đối vi
than, nhi t đ gia nhit ti 1000 °C, còn CTRSH RDF gia nhit ti
nhit đ 800 °C.
- bXác đnh nhit đ t cháy ca các lo i nhiên li u đưc xác đ nh l n
lưt qua các bưc như sau: [11]
V biu đ TG DTG theo nhi trên mt đ t đ th
Đầ u tiên, v m t đưng thẳng đng đi qua đnh A ca đưng cong
DTG. Đưng này ct đư ng cong TG t i đi m B.
V m t đư ng ti ng cong TG tếp tuyến vi đư i đi m B.
V đưng nằm ngang đi qua đim b t đ u mt khi lưng ca
đưng cong TG. Đưng nm ngang này ct đưng tiếp tuyến ti
đim C.
T đim C, v m t đưng th ng đng. Đưng này c t trc hoành
ti đim Ti. Nhit đ Ti chính là nhit đ bt cháy ca than.
Hình 1. Cách xác đnh nhi t đ b t cháy c a các nhiên liu.
3. Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1 Tính cht ca CTRSH ti Vit Nam
Nhóm thc hin đã đi kho sát, ly m u CTRSH t i các bãi chôn
lp, các nhà máy x lý CTRSH Vit Nam.
Hình 2. Kho sát và ly mu CTRSH.
Bảng 1. Thành phần ca CTRSH.
Địa đim lấy mẫu
Thc
phm
Giy
Bông, khẩu trang..,
rác hn hp
Nha Vải vụn
G,
rơm r
Rác n,
cành, lá cây
Cao su, da
Các chất
khác*
Xuân n
46,07
3,73
12,58
20,27
5,41
0,52
4,04
2,63
4,75
Hi Phòng
47,7
4,52
8,55
23,54
2,57
1,23
2,25
0,63
9,01
Khánh n - Đà Nẵng
49,35
3,82
12,18
9,23
4,63
2,92
6,51
1,54
9,82
Đa Phưc TP.HCM
56,35
3,53
8,54
19,32
4,58
0,36
1,29
0,63
5,4
*Ch yếu là các cht không cháy: kim loại, sành s, thy tinh, gạch v...
JOMC
18
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
Bảng 2. Thành phần hóa học các tính chất nhit ca CTRSH.
Địa đim lấy mẫu
Khi lưng riêng, kg/m
3
Đ m, %
Chất bc, %
Đ tro, %
Lưu hunh, %
Clo, mg/kg
Nhit tr, kcal/kg
Xuân n
280
54,76
53,21
15,53
0,03
0,0117
3.319
Hi Phòng
290
65,4
65,03
25,42
0,17
<10ppm
3.702
Khánh n Đà Nẵng-
310
55,3
33,84
38,65
0,12
0,0197
1.345
Đa Phưc TP.HCM
320
52,15
42,43
54,58
0,12
0,0658
2.077
Bảng 3. Thành phần hóa ca mẫu CTRSH Xuân n.
MKN
SiO
2
Fe
2
O
3
Al
2
O
3
CaO
MgO
SO
3
Ag
2
O
ZnO
SrO
MnO
Cr
2
O
3
62,1
10,7
5,96
<10ppm
13,9
<10ppm
4,52
1,14
0,72
0,6
0,23
0,14
Nhn xét:
- Thành phn ch yếu ca CTRSH là thc phm, cht thi hu cơ và rác th i nh a;
- Độ m c a CTRSH cao, thành phần không đng đu, có l n nhiu v t ch t không cháy. Nhit tr ca CTRSH dao đng t 1345 3702 kcal/kg,
đ tro cao (15,53-54,58).
3.2 Thc tr ng đ ng x lý cht thi tại các nhà máy xi măng Vit Nam
Nhóm thc hi n đã kh o sát 4 nhà máy đang thc hin đng x lý ch t thi trong lò nung xi măng. Kế t qu kh o sát có th tóm t t như Bng 4.
Bảng 4. Tng hợp các thông tin khảo sát tại các đơn vị s dng NLTT tại Vit Nam
TT Thông tin, s liu
Đơn v
tính
Nhà máy sn xuất xi măng đưc kho sát
VICEM H Long
VICEM Hà Tiên - Kiên Lương
VICEM Bút Sơn
INSEE Hòn Chông
1
Thông s ca h thng lò nung
Công sut thiết kế
Tn/ngày
5500
4000
4000
5000
Kiu dng preheater, calciner
1 nhánh cyclon
TĐN (SLC-D)
2 nhánh cyclon TĐN (SLC)
2 nhánh cyclon
TĐN
2 nhánh cyclon
TĐN
Hãng cung cp h thng thiết b lò nung
F.L. Smidth Polysius
Line1: Tecnip-cle
Line2: Kawasaki
Kawasaki
2
Loi rác
Vi vn
Vi vn, da vn
Vi vn, v bao
Vi vn, da vn
Đ m
%
7
15 25 -
5
Nhit tr
kcal/kg
4500 - 5100
4700 - 5200
4800 - 5500
2500
Kích thưc: 2D
mm
2 x 100
2 x 100
2 x 100
2 x 100
Kích thưc: 3D
mm
50 x x 50 50
50 x x 50 50
50 x x 50 50
50 x x 50 50
Khi lưng riêng
kg/m
3
100 - 200
100 - 200
100 - 200
100 - 200
Hàm lưng tro (max)
%
5
-
5
-
Hàm lưng clorua, sulfua, kim (max)
%
0,1
-
0,1
-
3
Kho cha, phân lô
Không
Có
Có
Có
4
Khu v ếc gia công, sơ ch
Không
Không
Có
Có
5
Khu v c đ ng nh t
Không
Có
Có
Có
6
H thng PCCC
Có
Có
Có
Có
7
H thng v n chuyn c p liu
Ti, băng ti
Băng ti
Băng ti
Băng ti túi
8
V trí cp vào lò nung
Calciner
Calciner
Calciner
Calciner
9
H thng điu khin t đng hóa
Đi u khi n TT
Đi u khi n TT
Đi u khi n TT
Điu khin TT
10 T l thay thế nhiên liu (năm 2021)
% 5 2,51
21,26 (d/c1)
21,34 (d/c2)
27
11
Giy phép x lý rác
Có
Có
Có
Có
12
Tiêu chu n cơ s
Có
Có
Có
Có
13
Đi u ki n v mt bng , đ u n i
Thun li
Thun li
Thun li
Thun li
JOMC
19
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
Nhn xét:
- Hin nay ti các nhà máy xi măng ti Vit Nam mi ch thc
hin s dng nhiên liu thay thế ch yếu là các phế thi công nghip
như vải vn, da giày. Mt s đơn v có đng x lý CTNH nhưng lưng
không ln.
- Đồ ng x lý cht thi tại các nhà máy đu thc hin theo phương
th th c đ t trc tiếp, vi đim cp là ti gn c t calciner v trí thp
nht nhằm tăng thi gian lưu. Góc trút liu phù hp (>60 đ đ) đ m
bo có thế năng trong vic đưa rác thải vào ng đt n đ nh. Yêu cu
thông gió h thng đ tăng vậ u, tránh rơi tr ln đ n tc nâng li c tiếp
vào bung khói, giàu oxy và thi gian lưu ca calciner đ ln đ đt
cháy hoàn toàn rác.
- Hin nay ngu n cung ch t thi công nghip còn hn chế nên
các nhà máy xi măng chưa ch đng đư c ngun này, ph thuc vào
th tr ưng cung cấp cũng như các đơn vị tin x lý. Ch có 1 s ít các
nhà máy đầu tư h th ng ti n x lý cht thi đ làm NLTT cho sn xut
xi măng. Ti các đơn v này, t l thay thế nhiên li n thu truy ng trong
khong 21 27 %.
- Chưa có nhiu đơn vị cung cp thiết b x lý rác thải cũng như
tư vấn, cung c p gi i pháp công ngh, k thu t v x lý ch t th i cho
ngành sn xut xi măng. b trí ct rác thành 2 cp (kích thưc 2D ct
thô 150 x 250 mm ct tinh <100 x 100 mm) đ gim kích thưc và
n đ a đnh lưng trưnh ch ư t l ng khi c p vào két ch c khi cp
vào băng ti, tách kim lo p lên xại trên băng c lý t i đim đ t.
- Yêu c u c a các nhà máy xi măng khi thc hin đ ng x lý cht
thi: kích thưc 2D <100 x x 100 mm, 3D< 50 50 x 50 mm, đ m
<10 %, nhit tr >4500 kcal/kg. Đây là yêu cu cao khi so vi cht
lưng ca CTRSH. Trên cơ s m giai đo kết qu th nghi n th công
ti các đơn v , t l thay thế nhiên liu ti thiu mc 5 % mi đt
hiu qu kinh tế do ph các chi phí thuê thi ; chi phí bi tr ết b x lý c
xúc, vn chuyn cht thi; chi phí nhân công thc hin
- H v c thng két đnh lưng, thiết b n chuyn, thiết b t phi
đ m b o không t c, kt; tách đưc các lo i rác th i kích thư c l n,
không đ ng nh t; tách kim loi và các cht gây cháy n...
3.3. Đ xut công ngh tin x lý, đng x lý CTRSH trong lò nung clanhke
xi măng
3.3.1. Đ xut công ngh tin x lý, đ ng x lý CTRSH trong lò nung xi măng
Trưc khi th c hin đ ng x lý CTRSH, nhà máy xi măng cn xác
đ nh đưc lo i rác th i m c tiêu đ l a ch n đ ng x lý trong nhà máy
xi măng. Vic xác đnh và la chn đưc cht th i đ sn xut RDF là
m t đi m mu cht và có kh năng to ra các cht lưng RDF khác
nhau phù hp vi các đim cấp khác nhau trong lò xi măng.
So sánh các giá tr nhit tr ca các mu CTRSH ca nhóm thu
thp đưc và các yêu cu RDF cho các v trí cp khác nhau có th
thy rng:
- Đối v i lo i CTRSH có nhit tr 2077 kcal/kg, bao gồm t i: C u
Din, Nam n, Khánh Sơn, Đa Phưc. Các mu CTRSH này cn đưc
tin x lý nhm mc đích làm tăng nhit tr , gi m kích thưc đ có
th cp cho bung đt ph, calciner ho c vòi đ t chính.
- Đi vi CTRSH có nhi i: Xuân t tr 3319 kcal/kg, bao gồm t Sơn,
Minh Tân. Các mẫu CTRSH này đã đáp ng yêu cu nhit tr cho
bung đt ph t chính. , calciner nhưng chưa tha mãn cho vòi đ
Ngoài ra, khi cp vào bu ng đ t ph, calciner, i đt chính vn cn
gi m đ m, gim kích thưc đ đáp ng các yêu c u đ u vào t i các
v trí cp CTRSH.
Hình 3. Sơ đ công ngh tin x lý, đ ng x lý CTRSH trong lò nung
xi măng.
T nhn xét trên, nhóm th t công ngh n xc hin đ xu ti lý,
đ ng x lý CTRSH t i Vi t Nam có nhit tr < 10 kJ/kg (tương đương
2389 kcal/kg) như Hình 3 dưi đây. CTRSH đưc thu gom vn
chuyn v n x n x khu ti lý. Ti lý thông thưng đưc thc hin bên
ngoài nhà máy xi măng, ti các cơ s có chc năng thu gom, vận chuyn
và x lý CTRSH.
a) Ti n x lý RDF cho calciner và cho vòi đt chính
CTRSH sau khi đưc thu gom, vn chuyn v trm tin x lý s
đư c đư c đ p thô l n 1. Có th s d ng máy nghin/đập búa. Sau đó,
CTRSH ra băng ti, v n chuyn t i khu v c tách t . Kim lo i ch a s t
đưc tách ti đây. S t kim lo i đưc đưa đi tái chế tiếp. CTRSH khi tách
t đưc đưa sang máy sàng. Có th s dng máy sàng quay, sàng trng
hoc sàng rung. Vt liu dưi sàng như bùn, đ c băng tt đư i vn
chuyn ti khu cha vt li u không cháy, v t li u trên sàng đưc đưa
sang khu v ng riêng khác c phân tách có thi gió. Da trên khi lư
nhau, s tách đưc các lo i v t li u nh, có kh năng cháy như các lo i
vt liu hu cơ: nilon, chai nha, lá cây, cao su Các lo i v t liu này
đưc đưa vào máy ct tinh. Có th s d ng máy ct tc đ thp, momen
xoắn cao đ làm gim kích thưc c a các lo i vt liu này. Sau khi ct
tinh s thu đưc RDF. Phn nhiên liu thay thế này có th đưa vào đt
trong calciner ho c đt trong i đt đa kênh. Khi đó, ch t lưng ca
RDF c n đ m bảo như sau:
RDF cho vòi đt chính:
o Nhit tr: 20 -25 GJ/t (4.778 5.972 kcal/kg);
o Độ m: < 15 %;
o Hàm lưng kim loi nng: 2.000 - 5.000 ppm;
o Clo: 0,5 % - 1,5 %;
JOMC
20
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
o Kích thưc 2D: 20 - 30 mm.
o Kích thưc 3D: 20 x 20 x 20 mm
RDF cho calciner:
o Nhit tr: 13 15 GJ/t (3105 - 3583 kcal/kg);
o Độ m: 15 % đến 25 %;
o Hàm lưng kim loi nng: 2000 - 5000 ppm;
o Clo: 0,5 %- 1,5 %;
o Kích thưc 2D: 50 - 80 mm.
o Kích thưc 3D: 50 x 50 x 50 mm
Qua kết qu kh o sát các nhà máy t i Vit Nam cho th y do có
mt bng r ng hng, đa phn các nhà máy s d thng băng ti cp
liu t kho cha lên lò. Do băng ti là thiết b v n chuyn phù hp, v n
hành n đnh, có chi phí đầu tư vận hành thp.
Hình 4.1. đ công nghệ h thng cấp RDF lên calciner.
b) Ti n x lý cho bu t ph , lò khí hóa ng đ
Đố ế i vi phương pháp đ t gián ti p s d ng bung đt ph ho c
lò khí hóa, CTRSH sau khi thu gom, vn chuyn v trm x lý cũng s
đưc đ p sơ b l n 1, b ng máy nghin/đập búa. Sau đó, CTRSH ra
băng ti, v n chuyn ti khu v c tách t. Kim lo i ch a s t đưc tách
ti đây. S c đưa đi tái ch t kim lo i đư ế tiếp. CTRSH khi tách t đưc
đưa vào b ng đu t ph hoc lò khí hóa. Khi đó, sau khi sàng các phn
không cháy như thy tinh, g ch v , đt đá, ph đưa tr n còn l i có th c
tiếp vào bu t ph n không cháy có thng đ . Ph đưa vào máy nghin
làm nguyên liu sn xuất xi măng, ho đưa vào ng đc cũng có th bu t
ph. Tùy theo công ngh ng bu ca t ng đ đưa vào t ph, khí cháy s
calciner còn tro s n li quay li máy nghi u hoặc đưa trc tiếp vào
trong calciner. Để không nh hư ng t i cht lư ng clanhke, quá trình
này c c nghiên cn đư u th nghim trưc đó đ đ m b o tính n đnh
ca phi liu.
Mc tiêu c a quá trình ti n x lý CTRSH
RDF cho bung đt ph hoc lò khí hóa
o Nhit tr: 10 13 GJ/t (2389 - 3105 kcal/kg);
o Độ m: 20 % đến 40 %;
o Kích thưc: 100 300 mm.-
o Kích thưc 3D: 200 x x 200 200 mm.
Tùy theo t l mong mun thay thế CTRSH trong lò nung xi măng
mà các nhà máy xi măng có th n phương pháp đ la ch t trc tiếp
hoc gián tiếp.
Bng 4.1. Các mc đ tăng mc nhiên liu thay thế trong lò nung xi măng.
T l thay thế nhit, %
< 9
9 - 25
25 - 60
60 - 90
Mua NLTT có sn hoc b
sung thiết b tin x lý ti
ch : máy c t, nghin..
+ + + +
Cn b sung h thng bypass
-
-
+
+
Ci to calciner
-
+/-
+
-
B sung bu ng đ t ph
-
-/+
+
+
Ci t o vòi đ t chính
-
-
-
+
T bng trên có th thy r ng, t khi b t đ u quyết đ nh đ ng x
lý CTRSH, nhà máy xi măng có th s dng RDF trên th trưng hoc
b sung thiết b ti n x lý ti ch như: máy ct, máy nghi n. Khi mong
mun đng x lý đưc t l 9 25 %, tại đây, ngoài b sung thiết b
tin x lý c n c i tạo calciner đ có th đ t tr c tiếp CTRSH t i calciner.
Tuy nhiên, cũng có th ng đ l a ch n b sung bu t ph, khi đó s
không cn thiết phi ci to calciner.
Tại giai đon th 3, khi nâng t l thay thế nhit t 25 60 %,
thì các nhà máy xi măng cn b sung thêm h thng bypass, có thêm
bung đt ph. Và trong giai đon cui cùng, vi t l thay thế trong
khong 60 100 %, thì cn thc hin đng thi: có h thng tin x
lý, b sung bypass, b sung bu ng đ t ph và vòi đt chính.
3.3.2 Th nghim các tính cht cháy ca RDF thu đưc t CTRSH
Nhóm thc hi n RDF tn đ tài đã th nghim phân tách ph
CTRSH, s d mng bin pháp th công sàng đ loi b t phn cht
h u cơ và ph n không cháy trong CTRSH. Kết qu thu đưc RDF có
tính cht đư c đưa ra B ảng 5 dưi đây.
Hình 4. RDF chế t CTRSH.o t
Bng 5. Tính ch t c a RDF sau khi tin x lý.
Tên mu
Nhit tr, kcal/kg
Độ tro, %
Cht bc, %
S tng s, %
Clorua, mg/kg
RDF 4 (Xuân Sơn)
4005
15,53
62,62
0,35
<10ppm
RDF 6 (Đa Phưc)
5360
24,06
75,29
0,32
1842
JOMC
21
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
Phân tích nhit vi sai ca các mẫu RDF CTRSH như sau:
Biu đ ẫu CTRSH Xuân n TG-DTA m
Biu đ ẫu RDF Xuân n TG-DTA m
Biu đ TG-DTA ca than
Biu đ mt khi lưng ca RDF, CTRSH than
Biu đ xác đnh nhit đ b t cháy c a RDF4
Biu đ xác đnh nhit đ b t cháy CTRSH4
Nhn xét:
- peak mt kh i lưng đ u tiên là gii phóng nưc t do. Vùng
gi m kh i lưng th hai liên quan đến vic gi i phóng các ch t h u cơ
d bay hơi nhit đ thp và vùng th ba liên quan đến quá trình đt
cháy cacbon c đnh trong nhiên li ng cong TG trong Hình u. Các đư
4.8 trên cho thy vic gim trng lưng ng th nht và th ba ít
hơn vì t t c các mu đu ch a đ m th p cacbon c đ nh. S phân
hy nhit ca than d n đến m t đ nh chính. Đnh này liên quan đến
vic gii phóng cht d bay hơi có cha carbon.
- Than đá cho thy gim trng lưng chm so vi CTRSH RDF.
2 loi NLTT này có t l y t gim trng lưng cao ch ếu nhit đ
180 °C đến 495 °C do hot tính cao c a chúng, trong khi tr ng lưng
than b mt đi là t 420 °C đến kho ng 800 °C. Than gi m trng lưng
chm có th là do hàm lưng trơ cao hàm lưng cht d bay hơi
th p. Điu này làm cho quá trình phân h y c y ra a than x nhit đ
cao hơn như đưc ch ra trong Hình 4.8. Th t n ph ng cháy ca 3
loi nhiên liu là: CTRSH > RDF > than đá.
- Trong các đư a CTRSH đưng cong DTG c c th hin trong Hình
4.10, hai đ nh t a nhi t chính đưc quan sát thy khong 220 °C và
440 °C, trong khi các đưng cong DTG ca RDF, hai đnh ta nhit
chính thu đưc 240 °C và 420 °C. S t n t i ca các vai/đnh khác
nhau có th là do tính ch t không đ ng nht ca cht thi rn. Ví d,
s hin din ca cellulose hemi celluloses trong CTRSH dn đến quá
trình đ t cháy nhit đ thấp hơn, trong khi s hin di n c a lignin
(vt liu có kh năng phn ng thp) có th c n nhit đ cao hơn đ
đt cháy hoàn toàn. Để phân tích sâu hơn, do CTRSH ch a v i vn, túi
JOMC
22
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
nha nylon và c chai nha PET, nhng th to ra các đnh khác nhau
trong quá trình đt cháy. Khi nhi t cháy và t đt đ đc đ t cháy ca
các loi cht d bay hơi có trong mu ch t th i r n g n nhau, s chng
chéo c i nhi a các d t đ có th gây ra ít s lưng peak hơn.
- Để nghiên c u đ c tính và hành vi nhit, c n xác đ nh nhit đ
bt cháy và nhit đ cháy kit thu đưc t các gi n đ TG và DTG ca
các mu.
Bảng 6. Nhit đ bắt cháy, nhit đ cháy kit mt s các đặc tính nhit ca nhiên liu.
Tên mu bNhit đ t cháy,
o
C C Nhit đ cháy kit,
o
Nhit đ t l m t khi lưng
ln nht peak th nht (T1),
o
C
Nhit đ t l m t khi lưng
ln nht peak th hai (T2),
o
C
Khi lưng
tro, %
Than
443
800
450
-
31,8
CTRSH4
215
450
220
450
28,02
RDF4
280
480
240
420
15,53
Trong s các mu th nghi bm, than đá có nhi t đ t cháy cao
nht (443 °C), trong khi CTRSH RDF có giá tr nhit đ bt cháy rt
gn l n lư t là 215 °C và 280 °C. Mc dù CTRSH có hàm lưng ch t d
bay hơi thp so vi RDF, nhưng quá trình đt cháy MSW vn b t đ u
s m hơn so v i RDF. Đi u này có th là do s hin di n c a các cht d
bay hơi, bao g m r t nhiu hàm lưng ch t h u cơ t các ch t có th
phân hy sinh h cháy ki c trong CTRSH. Nhit đ t ca than (800 °C)
cao hơn so vi CTRSH (450 °C) và RDF (480 °C), và điu này là do hàm
lưng tro cao hơn, đặc trưng hơn na cho quá trình đt cháy. So vi
CTRSH và RDF, than đá thu đưc nhiu cht không cháy hơn. Điu này
có nghĩa là vic b sung CTRSH RDF trong quá trình đt than có th
ci thin đc tính cháy ca than. Các giá tr trung bình DTG ca nhiên
liu đưc chn đưc tìm thy theo th t gi m d n c a RDF, MSW
than đá. Ch ết nhanh hơn so vớt th i r n s cháy h i than.
4. Kết lun
Sau khi nhóm thc hin đi kho sát, ly mẫu đánh giá tính
cht ca CTRSH, kho sát ti các nhà máy đng x lý cht thi trong
sn xuất clanhke xi măng cho thy:
- CTRSH ti Vit Nam ch yếu đư c x lý b ng cách chôn l p trong bãi
chôn l p h p v sinh, ch t (có ho có 1 s ít đưc đ c không thu hi
nhit). CTRSH ti các đi m kh o sát cho th y nhi t tr dao đ ng t 1345
3702 kcal/kg, đ tro cao (15,53 - 54,58). Hàm lưng clorua, lưu
hunh t ng s c a CTRSH t i Vi t Nam th p, ln lưt nh hơn 0,1 %
và 0,2 %.
- T m dại các nhà máy xi măng, ch i s ng CTR công nghip thông
thưng như vải vn, đế giày, rác thi nha đ làm NLTT. Nhit tr ca
các lo i nhiên li u thay thế s dng đu ln hơn 4000 kcal/kg. Các nhà
máy đ ng phương pháp đu áp d t tr c tiếp, v trí c p đ t ca các nhà
máy là vào calciner. T l thay thế nhit ca các nhà máy trong năm
2021 dao đ ng ln t 2,7 27 %, tùy thuc vào tng nhà máy cũng
như vic đầu tư h thng tin x lý CTR ngu n cung CTR công
nghip thông thưng.
- Nhóm thc hin đã đ xu t công nghi p ti n x lý, đ ng x lý CTRSH
trong sn xuất clanhke. Đối vi loi CTRSH có nhit tr ln hơn 3100
kcal/kg, có th cấp vào trong calciner sau khi gia công kích thưc phù
hp. Còn loi RDF sau khi tin x lý có kích thưc 2D < 20 - 30 mm,
3D < 20 x 20 x l20 mm, nhit tr n hơn 4700 kcal/kg thì có th đt
trong i đ ênh. Đốt chính đa k i vi lo i CTRSH có nhit tr thp hơn
3100 kcal/kg, cn đưc tin x lý và có th cp vào lò khí hóa hoc
bung đt ph. Tùy theo mt bằng, điu kin kinh tế, v trí cũng như
các đi u ki n liên quan, các nhà máy có th n các t la ch l thay thế
nhit mong mun, các phương pháp đng x lý trc tiếp hoc gián tiếp.
T la chn này đ đưa ra đưc yêu c u c a RDF ph c v cho quá trình
đ ng x lý. Đây là đi ng đu kin quan tr l a ch n các thiết b tin x
lý phù hp.
- bTheo đánh giá ca nhóm thc hin: CTRSH và RDF có nhit đ t
cháy và nhit đ cháy kit thp hơn so vi than, đ tro cũng thp hơn.
Điu này có nghĩa là vi sung CTRSH RDF trong quá trình đc b t
than có th c i thi c tính cháy cn đ a than.
Tài liu tham kho
[1]. https://www.ecotricity.co.uk/our- -green-energy/energy
independence/the end- -of-fossil-fuels
[2]. Aranda-Usón, A., Ferreira, G., López-Sabirón, A.M., Sastresa, E.L., de
Guinoa, A.S., 2012, Characterisation and environmental analysis of sewage
sludge as secondary fuel for cement manufacturing, Chem. Eng. Trans. 29,
457 462
[3]. Trends in Solid Waste Management, The World Bank.
[4]. IEA, Technology Roadmap Low carbon transtition in cement industry, 2018
[5]. World Business Council for Sustainable Development and International
Energy Agency, 2013
[6]. Portland Cement Association, 2009
[7]. Aranda Uson, A., Lopez-Sabiron, A.M., Ferreira, G., Llera Sastresa, E., 2013.
Uses of alternative fuels and raw materials in the cement industry as sustainable
waste management options. Renew. Sustain. Energy Rev. 23, 242-260
[8]. Hong, G.-B., Huang, C.- -F., Lin, H.-C., Pan, T. C., 2018. Strategies for the
utilization of alternative fuels in the cement industry. Carbon Manag. 9, 95-103
[9]. Công ưc Basel, 2011
[10]. Chiến lưc phát trin VLXD VN thi k 2021-2030, đnh hưng ti
2050, 2021
[11]. Nguyn Th Tuy n Anh, ViThc Phương, Hoàng Th ến, Pham Tu n CÔng
ngh x hiếm, Nghiên cu nh hư gia đa nguyên t ng c a cht ph ch a
Na, De, Al, Ca đế đ n hi u qu t than, thông tin khoa hc và công ngh ht
nhân, s - 66 tháng 3/2021, trang 31-36

Preview text:

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
Nghiên cứu công nghệ đồng xử lý chất thải rắn sinh hoạt
trong lò nung clanhke xi măng
Trịnh Thị Châm1*, Trần Thanh Bình1, Phạm Hữu Thiên1 1 Viện Vật l ệ
i u xây dựng, 235 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội TỪ KHOÁ TÓM TẮT Đồng xử lý
Ngành công nghiệp xi măng tiêu thụ rất nhiều năng lượng so với các lĩnh vực khác. Chi phí năng lượng Nhiên liệu thay thế
chiếm phần lớn trong tổng chi phí sản xuất. Do đó, tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải khí trong ngành
Chất thải rắn sinh hoạt
công nghiệp xi măng đã trở thành một trong những lựa chọn cho quá trình phát triển. Lượng CTRSH phát Xi măng
sinh trên thế giới ngày càng tăng cùng với việc tăng dân số toàn cầu cũng như sự phát triển kinh tế. Hầu
hết CTRSH xử lý bằng cách chôn lấp, gây tiêu tốn tài nguyên đất, đồng thời cũng gây nhiều ảnh hưởng xấu
tới môi trường. Bài báo này trình bày kết quả đánh giá tính chất của CTRSH tại một số bãi xử lý CTRSH tại
ba miền bắc, trung, nam. Đồng thời đánh giá thực trạng quá trình sử dụng nhiên liệu thay thế tại các nhà
máy xi măng, từ đó đề xuất công nghệ tiền xử lý, đồng xử lý CTRSH trong lò nung clanhke xi măng. K E Y W O R D S A B S T R A C T Co-processing
The cement industry consumes a lot of energy compared to other industries. Energy costs make up the bulk Alternative fuel
of the total cost of production. Therefore, saving energy and reducing gas emissions in the cement industry Municipal solid waste (MSW)
has become one of the options for the development process. The amount of MSW generated in the world is Cement
increasing with the increase of global population as well as economic development. Most of the MSW is
disposed in landfill, which consumes land resources, and also causes many negative impacts on the
environment. This paper presents the results of assessment of the properties of MSW at dumpsites in the
north, central and south regions. At the same time, evaluate the status of using alternative fuel at cement
plants, thereby proposing pre-processing and co-processing of MSW in cement industry. 1. Mở đầu
nhiên liệu thay thế [5]. Trong khi đó, tại Mỹ, nhiên liệu thay thế có
thể lên tới 20 – 70 % tổng năng lượng cần sử dụng cho sản xuất [6]. Để g ữ i cho nh ệ i t ộ
đ toàn cầu trung bình tăng dưới 1,5 ° C, chúng
Tại Châu Âu, Hà Lan là quốc gia sử dụng nhiều nhiên liệu thay thế ta cần ể
đ lại tới 80 % trữ lượng nhiên liệu hóa thạch trong lòng đất -
nhất, với trên 83 % và các quốc gia còn lại sử dụng từ 22 – 62 % [7].
nhưng trên toàn cầu, sự phụ thuộc ủ
c a chúng ta vào nhiên liệu hóa
Tại Nhật và Đức, nhiên liệu thay thế sử dụng sử dụng làm năng lượng
thạch ngày càng tăng [1]. Ngành công nghiệp xi măng đang đối mặt
nhiệt đạt tới 64,6 % vào năm 2015 [8].
với những thách thức chưa từng có liên quan đến năng lượng, khí thải
Theo công ước Basel (2011) định nghĩa đồng xử lý là “việc sử CO ả ấ
2 và sử dụng vật liệu. Trên thế giới chi phí năng lượng đang tăng lên
dụng các vật liệu phế thải trong các quy trình s n xu t nhằm mục
khi nguồn nhiên liệu ngày một cạn kiệt. Ngoài ra, thuế môi trường liên
đích tái chế năng lượng và/hoặc tài nguyên và kết quả là giảm thiểu quan tới l ợ
ư ng khí thải phát sinh có thể làm tăng gấp đôi giá xi măng
việc sử dụng nhiên liệu và/hoặc nguyên liệu thô thông thường thông
vào năm 2030 [1]. Theo tính toán, ngành xi măng chiếm xấp ỉ x 1 2 - 15 qua việc thay thế.” [9]
% tổng năng lượng được sử dụng trong các ngành công nghiệp trên thế
Chiến lược phát triển Vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021- giới [2].
2030 đã được Thủ tướng chính phủ phê du ệ y t thì ử s dụng nhiên liệu
Thế giới tạo ra 2,01 tỷ tấn chất thải rắn đô thị hàng năm, trong
thay thế lên đến 15 % tổng nhiên liệu dùng để sản xuất clanhke xi
đó, ít nhất 33 % không được quản lý an toàn với môi tr ờ ư ng. Trên toàn
măng, định hướng tới năm 2050, việc sử dụng nhiên liệu thay thế lên
thế giới, lượng chất thải phát sinh trên một người mỗi ngày trung bình
đến 30 % bằng việc xử lý, ử
s dụng chất thải rắn sinh hoạt và thải phầm
là 0,74 kg nhưng dao động rất ộ
r ng, từ 0,11 đến 4,54 kg [3]
nông nghiệp, công nghiệp [10].
Theo số liệu của Ủy ban năng lượng thế giới (IEA), tỷ lệ sử dụng
Trong bối cảnh giá than trên thế giới ngày càng tăng cao, trữ lượng
nhiên liệu thay thế trong sản xuất xi măng sẽ khoảng 11 % vào năm
ngày càng khan hiếm, thì áp lực về sử dụng nhiên liệu thay thế từ nguồn
2030 và tăng lên 23 % vào năm 2050. [4]
chất thải đối với ngành công ngh ệ
i p xi măng ngày càng lớn. Trong khi
Việc sử dụng nhiên liệu thay thế ở các nước khác nhau là khác
nhiên liệu thay thế từ ng ồ u n c ấ
h t thải ngày càng nhiều và ổn định, nh ề i u
nhau. Trung bình, trong ngành công nghiệp xi măng sử dụng 4,3 % nước trên thế g ớ i i đã có kế h ạ o ch khai thác và tái c ế h chúng.
*Liên hệ tác giả: chamtt87@gmail.com
Nhận ngày 28/04/2023, sửa xong ngày 26/05/2023, chấp nhận đăng 13/06/2023 JOMC 16
Link DOI: https://doi.org/10.54772/jomc.03.2023.526
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
Để có thể đồng xử lý CTRSH trong lò nung xi măng, cần có nghiên
 Vẽ đường nằm ngang đi qua điểm bắt đầu mất khối lượng của
cứu về công nghệ cấp/ ố
đ t trong hệ thống lò nung xi măng, từ đó làm
đường cong TG. Đường nằm ngang này cắt đường tiếp tuyến tại cơ sở cho việc t ề i n ử x lý, bao gồm: phân l ạ
o i, gia công, chế biến để có điểm C.
thể đáp ứng các yêu cầu của các cơ sở sản xuất. Và để có thể sử dụng
 Từ điểm C, vẽ một đường thẳng đứng. Đường này cắt trục hoành
rộng rãi CTRSH làm nhiên liệu thay thế, cần có chỉ dẫn kỹ thuật tiền
tại điểm Ti. Nhiệt độ Ti chính là nhiệt độ bắt cháy của than. xử lý và đồng ử
x lý CTRSH làm nhiên liệu thay thế trong sản xuất
clanhke xi măng, làm cơ sở cho các nhà sản x ấ u t xi măng, các cơ ở s chế
biến CTRSH thực hiện theo.
2. Phương pháp nghiên cứu
Mẫu CTRSH sau khi thu thập tại các bãi chôn lấp, tại các cơ sở xử
lý CTRSH, được đồng nhất, gia công tới kích thước < 1 mm. Sau đó
được đem đi thử nghiệm các tính chất như sau:
- Lấy mẫu CTRSH, các chất thải hiện đang sử dụng tại các nhà máy xi măng: TCVN 9466:2012;
- Xác định thành phần CTRSH: theo TCVN 9461:2012;
- Xác định nhiệt trị theo TCVN 200:2011;
Hình 1. Cách xác định nhiệt độ bắt cháy của các nhiên liệu.
- Xác định chất bốc: TCVN 174:2011;
- Xác định độ tro: TCVN 173:2011;
3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
- Xác định lưu huỳnh tổng số: TCVN 175:2015;
3.1 Tính chất của CTRSH tại Việt Nam
- Xác định độ ẩm toàn phần: TCVN 172:2019;
- Xác định hàm lượng clorua: TCVN 141:2008.
Nhóm thực hiện đã đi khảo sát, lấy mẫu CTRSH tại các bãi chôn
lấp, các nhà máy xử lý CTRSH ở Việt Nam. - Xác định thành p ầ h n hóa ủ
c a CTRSH, RDF: sử dụng phương pháp XRF
- Xác định tính chất nhiệt, phương pháp phân tích nhiệt vi sai: TG-DTA
trên máy TG-DTA 8122 tại phòng thí nghiệm dự án Satreps, trường Đại ọ h c Xây ự d ng Hà Nội.
Quy trình xác định mẫu TG-DTA: Các mẫu được gia nhiệt từ 25
°C đến 105 °C với tốc ộ
đ gia nhiệt 10 °C/phút với t ờ h i gian giữ mẫu là 10 phút ở 10
5 °C. Sau đó, tăng tốc độ gia nhiệt là 20 °C/phút. Đối với
than, nhiệt độ gia nhiệt tới 1000 °C, còn CTRSH và RDF gia nhiệt tới nhiệt độ 800 °C .
- Xác định nhiệt độ bắt cháy của các loại nhiên liệu được xác định ầ l n
lượt qua các bước như sau: [11]
 Vẽ biểu đồ TG và DTG theo nhiệt độ trên một ồ đ thị
 Đầu tiên, vẽ một đường thẳng đứng đi qua đỉnh A của đường cong
DTG. Đường này cắt đường cong TG tại đ ể i m B.
 Vẽ một đường tiếp tuyến với đường cong TG tại đ ể i m B.
Hình 2. Khảo sát và lấy mẫu CTRSH.
Bảng 1.
Thành phần của CTRSH. Thực Bông, khẩu trang.., Gỗ, Rác vườn, Các chất Địa điểm lấy mẫu Giấy Nhựa Vải vụn Cao su, da phẩm rác hỗn hợp rơm rạ cành, lá cây khác* Xuân Sơn 46,07 3,73 12,58 20,27 5,41 0,52 4,04 2,63 4,75 Hải Phòng 47,7 4,52 8,55 23,54 2,57 1,23 2,25 0,63 9,01 Khánh Sơn - Đà Nẵng 49,35 3,82 12,18 9,23 4,63 2,92 6,51 1,54 9,82 Đa Phước – TP.HCM 56,35 3,53 8,54 19,32 4,58 0,36 1,29 0,63 5,4
*Chủ yếu là các chất không cháy: kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch vỡ... JOMC 17
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
Bảng 2. Thành phần hóa học và các tính chất nhiệt của CTRSH. Địa điểm lấy mẫu Khối lượng riêng, kg/m3
Độ ẩm, % Chất bốc, % Độ tro, %
Lưu huỳnh, % Clo, mg/kg Nhiệt trị, kcal/kg Xuân Sơn 280 54,76 53,21 15,53 0,03 0,0117 3.319 Hải Phòng 290 65,4 65,03 25,42 0,17 <10ppm 3.702 Khánh Sơn - Đà Nẵng 310 55,3 33,84 38,65 0,12 0,0197 1.345 Đa Phước – TP.HCM 320 52,15 42,43 54,58 0,12 0,0658 2.077
Bảng 3.
Thành phần hóa của mẫu CTRSH Xuân Sơn. MKN SiO2 Fe2O3 Al2O3 CaO MgO SO3 Ag2O ZnO SrO MnO Cr2O3 62,1 10,7 5,96 <10ppm 13,9 <10ppm 4,52 1,14 0,72 0,6 0,23 0,14 Nhận xét:
- Thành phần chủ yếu của CTRSH là thực phẩm, chất thải hữu cơ và rác thải n ự h a; - Độ ẩ
m của CTRSH cao, thành phần không đồng đều, có lẫn nhiều vật c ấ
h t không cháy. Nhiệt trị của CTRSH dao động từ 1345 – 3702 kcal/kg, độ tro cao (15,53-54,58). 3.2 Thực trạng ồ
đ ng xử lý chất thải tại các nhà máy xi măng ở Việt Nam Nhóm thực hiện đã k ả
h o sát 4 nhà máy đang thực hiện đồng xử lý c ấ
h t thải trong lò nung xi măng. Kết q ả u k ả h o sát có thể t óm tắt như Bảng 4.
Bảng 4. Tổng hợp các thông tin khảo sát tại các đơn vị sử dụng NLTT tại Việt Nam Đơn vị
Nhà máy sản xuất xi măng được khảo sát TT Thông tin, số liệu tính VICEM Hạ Lon g
VICEM Hà Tiên - Kiên Lương VICEM Bút Sơ n INSEE Hòn Chôn g
1 Thông số của hệ thống lò nung
Công suất thiết kế Tấn/ngày 5500 4000 4000 5000 1 nhánh cyclon
2 nhánh cyclon 2 nhánh cyclon
Kiểu dạng preheater, calciner 2 nhánh cyclon TĐN (SLC) TĐN (SLC-D) TĐN TĐN Line1: Tecnip-cle
Hãng cung cấp hệ thống thiết bị lò nung F.L. Smidth Polysius Kawasaki Line2: Kawasaki 2 Loại rác Vải vụn Vải vụn, da vụn Vải vụn, vỏ bao Vải vụn, da vụn Độ ẩm % ≤ 7 15 - 25 ≤ 5 Nhiệt trị
kcal/kg ≥ 4500 - 5100 4700 - 5200 ≥ 4800 - 5500 ≥ 2500 Kích thước: 2D mm ≤ 2 x 10 0 ≤ 2 x 10 0 ≤ 2 x 10 0 ≤ 2 x 10 0 Kích thước: 3D mm ≤ 50 x 5 0 x 50 ≤ 50 x 5 0 x 50 ≤ 50 x 5 0 x 50 ≤ 50 x 5 x 0 50 Khối lượng riêng kg/m 3 100 - 20 0 100 - 20 0 100 - 20 0 100 - 20 0
Hàm lượng tro (max) % 5 - 5 -
Hàm lượng clorua, sulfua, kiềm (max) % 0,1 - 0,1 - 3 Kho chứa, phân lô Không Có Có Có
4 Khu vực gia công, sơ c ế h Không Không Có Có 5 Khu vực ồ đ ng nhất Không Có Có Có 6 Hệ thống PCCC Có Có Có Có
7 Hệ thống vận chuyển cấp liệu Tời, băng tải Băng tải Băng tải Băng tải túi
8 Vị trí cấp vào lò nung Calciner Calciner Calciner Calciner
9 Hệ thống điều khiển tự động hóa Điều kh ể i n TT Điều kh ể i n TT Điều kh ể i n TT Điều khiển TT 21,26 (d/c1)
10 Tỷ lệ thay thế nhiên liệu (năm 2021) % 2,51 5 27 21,34 (d/c2) 11 Giấy phép xử lý rác Có Có Có Có 12 Tiêu chuẩn cơ sở Có Có Có Có
13 Điều kiện về mặt bằng , đấu ố n i Thuận lợi Thuận lợi Thuận lợi Thuận lợi JOMC 18
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023 Nhận xét:
tiền xử lý nhằm mục đích làm tăng nhiệt trị, g ả i m kích thước để có
- Hiện nay tại các nhà máy xi măng tại Việt Nam mới chỉ thực
thể cấp cho buồng đốt phụ, calciner hoặc vòi ố đ t chính.
hiện sử dụng nhiên liệu thay thế chủ yếu là các phế thải công nghiệp
- Đối với CTRSH có nhiệt trị ≥ 3319 kcal/kg, bao gồm tại: Xuân Sơn,
như vải vụn, da giày. Một số đơn vị có đồng xử lý CTNH nhưng lượng
Minh Tân. Các mẫu CTRSH này đã đáp ứng yêu cầu nhiệt trị cho không lớn.
buồng đốt phụ, calciner nhưng chưa thỏa mãn cho vòi đốt chính.
- Đồng xử lý chất thải tại các nhà máy đều thực hiện theo phương
Ngoài ra, khi cấp vào buồng ố
đ t phụ, calciner, vòi đốt chính vẫn cần thức ố
đ t trực tiếp, với điểm cấp là tại gần cổ thắt calciner ở vị trí thấp giảm ộ đ ẩ
m, giảm kích thước để đáp ứng các yêu cầu ầ đ u vào tại các
nhất nhằm tăng thời gian lưu. Góc trút liệu phù hợp (>60 độ) để đảm vị trí cấp CTRSH.
bảo có thế năng trong việc đưa rác thải vào vùng đốt ổn ị đ nh. Yêu cầu
thông gió hệ thống đủ lớn để t
ăng vận tốc nâng liệu, tránh rơi trực tiếp
vào buồng khói, giàu oxy và thời gian lưu của calciner đủ lớn để đốt cháy hoàn toàn rác.
- Hiện nay nguồn cung chất thải công nghiệp còn hạn chế nên
các nhà máy xi măng chưa chủ động được nguồn này, phụ thuộc vào
thị trường cung cấp cũng như các đơn vị tiền xử lý. Chỉ có 1 số ít các
nhà máy đầu tư hệ thống tiền xử lý chất thải để làm NLTT cho sản xuất
xi măng. Tại các đơn vị này, tỷ lệ thay thế nhiên liệu truyền thống trong khoảng 21 – 27 % .
- Chưa có nhiều đơn vị cung cấp thiết bị xử lý rác thải cũng như tư vấn, cung cấp g ả
i i pháp công nghệ, kỹ thuật về xử lý c ấ h t thải cho
Hình 3. Sơ đồ công nghệ tiền ử x lý, ồ
đ ng xử lý CTRSH trong lò nung
ngành sản xuất xi măng. bố trí cắt rác thành 2 cấp (kích thước 2D cắt xi măng.
thô 150 x 250 mm và cắt tinh <100 x 100 mm) để giảm kích thước và ổn đị
nh chất lượng khi cấp vào két c ứ
h a và định lượng trước khi cấp
Từ nhận xét trên, nhóm thực hiện đề xuất công nghệ tiền xử lý,
vào băng tải, tách kim loại trên băng và cấp lên xử lý tại điểm ố đ t.
đồng xử lý CTRSH tại V ệ
i t Nam có nhiệt trị < 1 0 kJ/kg (tương đương
- Yêu cầu của các nhà máy xi măng khi thực hiện đồng xử lý chất
2389 kcal/kg) như Hình 3 dưới đây. CTRSH được thu gom và vận
thải: kích thước 2D <100 x 100 mm, 3D< 50 x 50 x 50 mm, độ ẩm
chuyển về khu tiền xử lý. Tiền xử lý thông thường được thực hiện bên
<10 %, nhiệt trị >4500 kcal/kg. Đây là yêu cầu cao khi so với chất lượ
ngoài nhà máy xi măng, tại các cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển
ng của CTRSH. Trên cơ sở kết quả thử nghiệm giai đoạn thủ công và xử lý CTRSH.
tại các đơn vị, tỷ lệ thay thế nhiên liệu tối thiểu ở mức 5 % mới đạt
a) Tiền xử lý RDF cho calciner và cho vòi đốt chính
hiệu quả kinh tế do phải trả các chi phí thuê thiết bị xử lý; chi phí bốc
CTRSH sau khi được thu gom, vận chuyển về trạm tiền xử lý sẽ
xúc, vận chuyển chất thải; chi phí nhân công thực hiện… được đ ợ ư c đập thô ầ l n 1. Có t ể
h sử dụng máy nghiền/đập búa. Sau đó,
- Hệ thống két định lượng, thiết bị vận chuyển, thiết bị cắt phải đả
CTRSH ra băng tải, vận chuyển ớ t i khu ự v c tách ừ t . Kim l ạ o i c ứ h a ắ s t m bảo không ắ
t c, kẹt; tách được các l ạ o i rác t ả h i kích thước ớ l n, không đồ
được tách tại đây. Sắt kim loại được đưa đi tái chế tiếp. CTRSH khi tách
ng nhất; tách kim loại và các chất gây cháy nổ...
từ được đưa sang máy sàng. Có thể sử dụng máy sàng quay, sàng trống
hoặc sàng rung. Vật liệu dưới sàng như bùn, đất đ ợ ư c băng tải vận
3.3. Đề xuất công nghệ tiền xử lý, đồng xử lý CTRSH trong lò nung clanhke
chuyển tới khu chứa vật liệu không cháy, vật liệu trên sàng được đưa xi măng
sang khu vực phân tách có thổi gió. Dựa trên khối lượng riêng khác
3.3.1. Đề xuất công nghệ tiền xử lý, đồng ử
x lý CTRSH trong lò nung xi măng
nhau, sẽ tách được các loại ậ
v t liệu nhẹ, có khả năng cháy n hư các loại Trướ
vật liệu hữu cơ: nilon, chai nhựa, lá cây, cao su… Các loại ậ v t liệu này c khi thực hiện ồ
đ ng xử lý CTRSH, nhà máy xi măng cần xác định đượ
được đưa vào máy cắt tinh. Có thể sử dụng máy cắt tốc độ thấp, momen c l ạ o i rác t ả h i ụ m c tiêu để lựa c ọ h n ồ
đ ng xử lý trong nhà máy xi măng. Việc xác đị
xoắn cao để làm giảm kích thước của các loại vật liệu này. Sau khi cắt
nh và lựa chọn được chất thải để sản xuất RDF là
tinh sẽ thu được RDF. Phần nhiên liệu thay thế này có thể đưa vào đốt
một điểm mấu chốt và có khả năng tạo ra các chất lượng RDF khác
trong calciner hoặc đốt trong vòi đốt đa kênh. Khi đó, chất lượng của
nhau phù hợp với các điểm cấp khác nhau trong lò xi măng. RDF cần ả đ m bảo như sau:
So sánh các giá trị nhiệt trị của các mẫu CTRSH của nhóm thu
thập được và các yêu cầu RDF cho các vị trí cấp khác nhau có thể  RDF cho vòi đốt chính: o
Nhiệt trị: 20 -25 GJ/t (4.778 – 5.972 kcal/kg); thấy rằng: o Độ ẩm: < 15 %;
- Đối với loại CTRSH có nhiệt trị ≤ 2077 kcal/kg, bao gồm tại: Cầu o
Hàm lượng kim loại nặng: 2.000 - 5.000 ppm;
Diễn, Nam Sơn, Khánh Sơn, Đa Phước. Các mẫu CTRSH này cần được o Clo: 0,5 % - 1,5 %; JOMC 19
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023 o
Kích thước 2D: 20 - 30 mm. o
Kích thước 3D: ≤ 200 x 20 x 0 200 mm . o
Kích thước 3D: ≤ 20 x 20 x 20 m m
Tùy theo tỷ lệ mong muốn thay thế CTRSH trong lò nung xi măng  RDF cho calciner:
mà các nhà máy xi măng có thể lựa c ọ
h n phương pháp đốt trực tiếp o
Nhiệt trị: 13 - 15 GJ/t (3105 – 3583 kcal/kg); hoặc gián tiếp. o Độ ẩm: 15 % đến 25 %; o
Hàm lượng kim loại nặng: 2000 - 5000 ppm;
Bảng 4.1. Các mốc để tăng mức nhiên liệu thay thế trong lò nung xi măng. o Clo: 0,5 %- 1,5 %;
Tỷ lệ thay thế nhiệt, % < 9 9 - 25 25 - 60 60 - 90 o
Kích thước 2D: 50 - 80 mm.
Mua NLTT có sẵn hoặc bổ o
Kích thước 3D: ≤ 50 x 50 x 50 m m
sung thiết bị tiền xử lý tại + + + +
Qua kết quả khảo sát các nhà máy tại Việt Nam cho thấy do có chỗ: máy cắt, nghiền..
mặt bằng rộng, đa phần các nhà máy sử dụng hệ thống băng tải cấp
Cần bổ sung hệ thống bypass - - + +
liệu từ kho chứa lên lò. Do băng tải là thiết bị vận chuyển phù hợp, ậ v n Cải tạo calciner - +/- + -
hành ổn định, có chi phí đầu tư và vận hành thấp . Bổ sung buồng ố đ t phụ - -/+ + + Cải tạo vòi ố đ t chính - - - +
Từ bảng trên có thể thấy rằng, ừ t khi ắ b t ầ đ u quyết định ồ đ ng xử
lý CTRSH, nhà máy xi măng có thể sử dụng RDF trên thị trường hoặc
bổ sung thiết bị tiền xử lý tại chỗ như: máy cắt, máy nghiền. Khi mong
muốn đồng xử lý được tỷ lệ 9 – 25 %, tại đây, ngoài bổ sung thiết bị
tiền xử lý cần cải tạo calciner để có thể đốt t ự
r c tiếp CTRSH tại calciner.
Tuy nhiên, cũng có thể lựa chọn ổ
b sung buồng đốt phụ, khi đó sẽ
không cần thiết phải cải tạo calciner.
Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ hệ thống cấp RDF lên calciner.
Tại giai đoạn thứ 3, khi nâng tỷ lệ thay thế nhiệt từ 25 – 6 0 %,
thì các nhà máy xi măng cầ
n bổ sung thêm hệ thống bypass, có thêm
b) Tiền xử lý cho buồng ố đ t phụ, lò khí hóa
buồng đốt phụ. Và trong giai đoạn cuối cùng, với tỷ lệ thay thế trong Đố khoảng 60 – 10
0 %, thì cần thực hiện đồng thời: có hệ thống tiền xử i với phương pháp ố đ t gián tiếp ử
s dụng buồng đốt phụ h ặ o c
lý, bổ sung bypass, bổ sung buồng ố
đ t phụ và vò iđốt chính.
lò khí hóa, CTRSH sau khi thu gom, vận chuyển về trạm xử lý cũng sẽ được đập sơ ộ b lần 1, ằ
b ng máy nghiền/đập búa. Sau đó, CTRSH ra
băng tải, vận chuyển tới khu vực tách từ. Kim loại c ứ h a sắt được tách
3.3.2 Thử nghiệm các tính chất cháy của RDF thu được từ CTRSH
tại đây. Sắt kim loại được đưa đi tái chế tiếp. CTRSH khi tách từ được
đưa vào buồng đốt phụ hoặc lò khí hóa. Khi đó, sau khi sàng các phần
Nhóm thực hiện đề tài đã thử nghiệm phân tách phần RDF từ
không cháy như thủy tinh, gạch ỡ
v , đất đá, phần còn lại có t ể h đưa trực
CTRSH, sử dụng biện pháp thủ công và sàng để loại bỏ một phần chất
tiếp vào buồng đốt phụ. Phần không cháy có thể đưa vào máy nghiền hữu cơ và p ầ
h n không cháy trong CTRSH. Kết quả thu được RDF có
làm nguyên liệu sản xuất xi măng, hoặc cũng có thể đ ưa vào b ồ u ng đốt
tính chất được đưa ra ở Bảng 5 dưới đây .
phụ. Tùy theo công nghệ của từng buồng đốt phụ, khí cháy sẽ đưa vào
calciner còn tro sẽ quay lại máy nghiền liệu hoặc đưa trực tiếp vào
trong calciner. Để không ảnh h ở ư ng tới chất l ợ ư ng clanhke, quá trình
này cần được nghiên cứu thử nghiệm trước đó để đảm ả b o tính ổn định của phối liệu.
Mục tiêu của quá trình tiền xử lý CTRSH 
RDF cho buồng đốt phụ hoặc lò khí hóa o
Nhiệt trị: 10 - 13 GJ/t (2389 – 3105 kcal/kg); o Độ ẩm: 20 % đến 40 %;
Hình 4. RDF chế tạo từ CTRSH. o Kích thước: 100 - 300 mm.
Bảng 5.
Tính chất của RDF sau khi tiền xử lý. Tên mẫu Nhiệt trị, kcal/kg Độ tro, % Chất bốc, % S tổng số, % Clorua, mg/kg RDF 4 (Xuân Sơn) 4005 15,53 62,62 0,35 <10ppm RDF 6 (Đa Phước) 5360 24,06 75,29 0,32 1842 JOMC 20
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
Phân tích nhiệt vi sai của các mẫu RDF và CTRSH như sau:
Biểu đồ TG-DTA mẫu CTRSH Xuân Sơn
Biểu đồ TG-DTA mẫu RDF Xuân Sơn
Biểu đồ TG-DTA của than
Biểu đồ mất khối lượng của RDF, CTRSH và than
Biểu đồ xác định nhiệt độ bắt cháy của RDF4
Biểu đồ xác định nhiệt độ bắt cháy CTRSH4 Nhận xét:
chậm có thể là do hàm lượng trơ cao và hàm lượng chất dễ bay hơi
- Ở peak mất khối lượng ầ
đ u tiên là giải phóng nước tự do. Vùng
thấp. Điều này làm cho quá trình phân hủy của than xảy ra ở nhiệt độ
giảm khối lượng thứ hai liên quan đến việc giải phóng các c ấ h t hữu cơ
cao hơn như được chỉ ra trong Hình 4.8. Thứ tự phản ứng cháy của 3
dễ bay hơi ở nhiệt độ thấp và vùng thứ ba liên quan đến quá trình đốt
loại nhiên liệu là: CTRSH > RDF > than đá.
cháy cacbon cố định trong nhiên liệu. Các đường cong TG trong Hình
- Trong các đường cong DTG của CTRSH được thể hiện trong Hình
4.8 trên cho thấy việc giảm trọng lượng ở vùng thứ nhất và thứ ba ít 4.10, hai đỉnh ỏ t a nh ệ
i t chính được quan sát thấy ở khoảng 220 °C và
hơn vì tất cả các mẫu đều chứa ộ
đ ẩm thấp và cacbon cố định. ự S phân
440 °C, trong khi ở các đường cong DTG của RDF, hai đỉnh tỏa nhiệt
hủy nhiệt của than dẫn đến một đỉnh chính. Đỉnh này liên quan đến
chính thu được ở 240 °C và 420 °C. ự
S tồn tại của các vai/đỉnh khác
việc giải phóng chất dễ bay hơi có chứa carbon.
nhau có thể là do tính chất không ồ
đ ng nhất của chất thải rắn. Ví dụ,
- Than đá cho thấy giảm trọng lượng chậm so với CTRSH và RDF.
sự hiện diện của cellulose và hemi celluloses trong CTRSH dẫn đến quá
2 loại NLTT này có tỷ lệ giảm trọng lượng cao chủ yếu ở nhiệt độ từ
trình đốt cháy ở nhiệt độ thấp hơn, trong khi sự hiện diện của lignin 180 °C đến 49
5 °C do hoạt tính cao của chúng, trong khi trọng lượng
(vật liệu có khả năng phản ứng thấp) có thể cần nhiệt độ cao hơn để
than bị mất đi là từ 42 0 °C đến kh ả
o ng 800 °C. Than giảm trọng lượng
đốt cháy hoàn toàn. Để phân tích sâu hơn, do CTRSH chứa vải vụn, túi JOMC 21
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 03 năm 2023
nhựa nylon và cả chai nhựa PET, những thứ tạo ra các đỉnh khác nhau - Để nghiên cứu ặ
đ c tính và hành vi nhiệt, cần xác định nhiệt độ
trong quá trình đốt cháy. Khi nhiệt độ đốt cháy và tốc ộ đ đ ốt cháy của
bắt cháy và nhiệt độ cháy kiệt thu được từ các giản ồ đ TG và DTG của
các loại chất dễ bay hơi có trong mẫu chất t ả h i ắ r n gần nhau, sự chồng các mẫu.
chéo của các dải nhiệt độ có thể gây ra ít số lượng peak hơn.
Bảng 6.
Nhiệt độ bắt cháy, nhiệt độ cháy kiệt và một số các đặc tính nhiệt của nhiên liệu.
Nhiệt độ ở tỷ lệ mất khối lượng Nhiệt độ ở tỷ lệ mất khối lượng Khối lượng
Tên mẫu Nhiệt độ bắt cháy, oC Nhiệt độ cháy kiệt, oC
lớn nhất ở peak thứ nhất (T1), o C lớn nhất ở peak thứ hai (T2), oC tro, % Than 443 800 450 - 31,8 CTRSH4 215 450 220 450 28,02 RDF4 280 480 240 420 15,53
Trong số các mẫu thử nghiệm, than đá có nhiệt độ bắt cháy cao
hợp. Còn loại RDF sau khi tiền xử lý có kích thước 2D < 20 - 30 mm,
nhất (443 °C), trong khi CTRSH và RDF có giá trị nhiệt độ bắt cháy rất
3D < 20 x 20 x 20 mm, nhiệt trị lớn hơn 4700 kcal/kg thì có thể đốt gần lần l ợ
ư t là 215 °C và 280 °C. Mặc dù CTRSH có hàm lượng chất ễ d
trong vòi đốt chính đa kênh. Đối với loại CTRSH có nhiệt trị thấp hơn
bay hơi thấp so với RDF, nhưng quá trình đốt cháy MSW vẫn bắt ầ đ u
3100 kcal/kg, cần được tiền xử lý và có thể cấp vào lò khí hóa hoặc sớm hơn so ớ
v i RDF. Điều này có thể là do sự hiện diện của các chất dễ
buồng đốt phụ. Tùy theo mặt bằng, điều kiện kinh tế, vị trí cũng như
bay hơi, bao gồm rất nhiều hàm lượng chất ữ h u cơ ừ t các c ấ h t có thể
các điều kiện liên quan, các nhà máy có thể lựa chọn các tỷ lệ thay thế
phân hủy sinh học trong CTRSH. Nhiệt độ cháy kiệt của than (800 °C)
nhiệt mong muốn, các phương pháp đồng xử lý trực tiếp hoặc gián tiếp.
cao hơn so với CTRSH (450 °C) và RDF (48
0 °C), và điều này là do hàm
Từ lựa chọn này để đưa ra được yêu cầu ủ c a RDF phục ụ v cho quá trình
lượng tro cao hơn, đặc trưng hơn nữa cho quá trình đốt cháy. So với
đồng xử lý. Đây là điều kiện quan trọng để lựa c ọ h n các thiết ị b tiền xử
CTRSH và RDF, than đá thu được nhiều chất không cháy hơn. Điều này lý phù hợp.
có nghĩa là việc bổ sung CTRSH và RDF trong quá trình đốt than có thể
- Theo đánh giá của nhóm thực hiện: CTRSH và RDF có nhiệt độ bắt
cải thiện đặc tính cháy của than. Các giá trị trung bình DTG của nhiên
cháy và nhiệt độ cháy kiệt thấp hơn so với than, độ tro cũng thấp hơn.
liệu được chọn được tìm thấy theo thứ tự giảm dần của RDF, MSW và
Điều này có nghĩa là việc bổ sung CTRSH và RDF trong quá trình đốt than đá. Chất thải ắ r n sẽ cháy ế h t nhanh hơn so với than.
than có thể cải thiện đặc tính cháy của than. 4. Kết luận
Tài liệu tham khảo
Sau khi nhóm thực hiện đi khảo sát, lấy mẫu và đánh giá tính
[1]. https://www.ecotricity.co.uk/our-green-energy/energ - y
chất của CTRSH, khảo sát tại các nhà máy đồng xử lý chất thải trong
independence/the-end-of-fossil-fuels
sản xuất clanhke xi măng cho thấy:
[2]. Aranda-Usón, A., Ferreira, G., López-Sabirón, A.M., Sastresa, E.L., de
Guinoa, A.S., 2012, Characterisation and environmental analysis of sewage
- CTRSH tại Việt Nam chủ yếu được ử x lý ằ b ng cách chôn ấ l p trong bãi
sludge as secondary fuel for cement manufacturing, Chem. Eng. Trans. 29,
chôn lấp hợp vệ sinh, chỉ có 1 số ít được đốt (có hoặc không thu hồi 457–462
nhiệt). CTRSH tại các điểm khảo sát cho t ấ h y nh ệ
i t trị dao động từ 1345
[3]. Trends in Solid Waste Management, The World Bank.
– 3702 kcal/kg, độ tro cao (15,53 - 54,58). Hàm lượng clorua, lưu [4].
IEA, Technology Roadmap – Low carbon transtition in cement industry, 2018
huỳnh tổng số của CTRSH tại Việt Nam thấp, lần lượt nhỏ hơn 0,1 %
[5]. World Business Council for Sustainable Development and International và 0,2 %. Energy Agency, 2013
- Tại các nhà máy xi măng, chỉ mới sử dụng CTR công nghiệp thông
[6]. Portland Cement Association, 2009 thường như vả [7].
Aranda Uson, A., Lopez-Sabiron, A.M., Ferreira, G., Llera Sastresa, E., 2013.
i vụn, đế giày, rác thải nhựa để làm NLTT. Nhiệt trị của
Uses of alternative fuels and raw materials in the cement industry as sustainable
các loại nhiên liệu thay thế sử dụng đều lớn hơn 4000 kcal/kg. Các nhà
waste management options. Renew. Sustain. Energy Rev. 23, 242-26 0
máy đều áp dụng phương pháp đốt trực tiếp, ị v trí cấp ố đ t của các nhà [8].
Hong, G.-B., Huang, C.-F., Lin, H.-C., Pan, T -
. C., 2018. Strategies for the
máy là vào calciner. Tỷ lệ thay thế nhiệt của các nhà máy trong năm
utilization of alternative fuels in the cement industry. Carbon Manag. 9, 95-103
2021 dao động lớn từ 2,7 – 27 %, tùy thuộc vào từng nhà máy cũng [9]. Công ước Basel, 2011
như việc đầu tư hệ thống tiền xử lý CTR và nguồn cung CTR công
[10]. Chiến lược phát triển VLXD VN thời kỳ 2021-2030, định hướng tới nghiệp thông thường. 2050, 2021
[11]. Nguyễn Thị Thục Phương, Hoàng Thị Tuyến, Pham Tuấn Anh, Viện CÔng
- Nhóm thực hiện đã đề xuất công nghiệp t ề
i n xử lý, đồng xử lý CTRSH
nghệ xạ hiếm, “Nghiên cứu ảnh hưởng ủ c a chất phụ g ia đa nguyên tố chứa
trong sản xuất clanhke. Đối với loại CTRSH có nhiệt trị lớn hơn 3100
Na, De, Al, Ca đến hiệu quả đ
ốt than, thông tin khoa học và công nghệ hạt
kcal/kg, có thể cấp vào trong calciner sau khi gia công kích thước phù
nhân, số 66- tháng 3/2021, trang 31-36 JOMC 22