

















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan Hệ phân tán I) Hệ keo 1) Định nghĩa
- HPT của các tiểu phân rắn có kích thước nhỏ hơn 10-6 m trong môi trường lỏng (1500nm)
- Có cấu trúc đặc biệt - cấu trúc micell 2) Phân loại
- Keo thân dịch: phân tử lớn, thân pha ngoại
+) Pha phân tán bao gồm các tiểu phân các phân tử lớn của các chất hữu cơ, các
polymer có kích thước tiểu phân keo
+) Quá trình phân tán phân tử vào môi trường tự xảy ra, phân tử phân tán được solvat hóa.
+) Tăng nồng độ tiểu phân sẽ tăng độ nhớt, tới nồng độ cao có thể chuyển sang hệ gel.
+) Độ bền trạng thái tập hợp cao, không ảnh hưởng bởi chất điện ly. - Keo sơ dịch
+) Pha phân tán thường là các tiểu phân kết tủa từ chất vô cơ, độ tan rất thấp trong MT phân tán
+) Quá trình phân tán phân tử vào môi trường không tự xảy ra, cần có lực phân
tán và chất gây phân tán, phân tử phân tán không tương tác hoặc bị solvat hóa rất yếu
+) Tăng nồng độ, độ nhớt tăng không nhiều.
+) Độ bền trạng thái tập hợp không ổn định khi có 1 lượng nhỏ chất điện ly.
- Keo micell (keo lưỡng thân)
+) Pha phân tán gồm các tiểu phân (micell) do nhiều phân tử chất lưỡng thân kích
thước nhỏ tập hợp thành.
+) Khả năng solvat hóa phụ thuộc vào môi trường phân tán.
+) Quá trình tập hợp các tiểu phân keo (micell) tự diễn ra khi vượt quá cmc.
+) Độ nhớt tăng khi tăng nồng độ, số lượng, tính bất đối xứng của micell.
+) Trong môi trường nước, cmc giảm khi có mặt chất điện ly, có thể kết vón khi
nồng độ chất điện ly cao. 1 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
3) Các tính chất của hệ keo
3.1) Tính chất quang học
- Sự tán xạ ánh sáng (đặc trưng của hệ keo).
+) Sự tán xạ ánh sáng là do sự phản xạ, nhiễu xạ và huỳnh quang ánh sáng của hệ keo. +) Phương trình Rayleigh:
n1: chiết suất của pha phân tán n0: chiết suất
của MT phân tán α: Góc tạo bởi hướng của as
tới và as tán xạ l: khoảng cách từ tiểu phân keo đến nguồn sáng
Nhận xét: Cường độ as tán xạ tỷ lệ thuận vs số tiểu phân keo và kích thước
tiểu phân keo, tỷ lệ nghịch với bước sóng as
3.2) Tính chất động học của hệ keo - Chuyển động Brown: chuyển động hỗn
loạn, chiếm ưu thế so với sự sa lắng. Tốc độ chuyển động Brown giảm khi
kích thước tiểu phân tăng, khi độ nhớt MT tăng (nếu cho thêm chất làm
tăng độ nhớt đến mức nào đó sẽ làm ngừng chuyển động Brown)
- Khuếch tán: Định luật Fick: Sự khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng
độ thấp, là kết quả trực tiếp của chuyển động Brown. 𝑅𝑇 3 4𝜋𝑁 𝐷= √ 6𝜋𝜂𝑁 3𝑀𝜗
- Áp suất thẩm thấu: Nhỏ hơn nhiều so với dung dịch - Độ nhớt:
+ Tăng nồng độ độ nhớt tăng
+ Hạ nhiệt độ độ nhớt tăng 2 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
- Sự sa lắng: Phương trình Stock
d: tỷ trọng của tiểu phân d0:
tỷ trọng của MT phân tán g:
gia tốc trọng trường η : độ
nhớt r: bán kính tiểu phân
Nhận xét: Hệ keo bền: hình thức giống dd, gần như trong suốt
Hệ keo tụ: khi tụ lại kích thước đủ lớn sa lắng
3.3) Tính chất điện học của hệ keo
3.3.1) Tính chất điện động học của hệ keo
- Điện di: Có tác động của điện trường tiểu phân tích điện di chuyển trong MT phân tán
- Điện thẩm: Sự di chuyển của dung môi dưới tác động của
điện trường, ngược chiều vs tiểu phân phân tán tích điện.
- Điện thế sa lắng: Khi đặt 2 điện cực ở trên và dưới, các tiểu
phân tích điện khi sa lắng sẽ di chuyển từ cực trên xuống cực
dưới hiệu điện thế
- Điện thế chảy: Khi cho đi qua màng thẩm tích, tiểu phân phân
tán bị giữ lại, môi trường phân tán đi qua Hiệu điện thế đặt
ở 2 cực ở 2 đầu dòng chảy Hệ keo có cả 4 hiện tượng trên
chứng tỏ tiểu phân keo tích điện.
3.3.2) Nguyên nhân bề mặt tiểu phân keo tích điện
- Bề mặt tiểu phân keo tích điện tạo ra lớp điện kép trên bề mặt là do:
+) Sự hòa tan các ion từ bề mặt nhờ sự solvat hóa bởi các phân tử dung môi.
+) Sự phân ly các phân tử ở bề mặt rắn nhờ ảnh hưởng của dung môi hoặc do sự
biến đổi hóa học của phân tử bề mặt
+) Sự hấp phụ các ion từ dung dịch lên bề mặt do dư thừa năng lượng bề mặt.
3.3.3) Cấu tạo tiểu phân keo
- Cấu tạo lớp điện kép 3 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
+) Lớp hấp phụ (lớp Stern): • Ở sát bề mặt rắn, bị
giữ khá chặt bởi lực hấp phụ.
• Di chuyển theo bề mặt rắn của tiểu phân keo. Tâm của
lớp hấp phụ luôn cách bề mặt rắn 1 khoảng δ cố định và bằng bán kính ion.
• Điện tích của các ion trong lớp hấp phụ trung hòa 1 phần điện tích bề mặt.
+) Lớp khuếch tán:
• Là số ion cần thiết để trung hòa hoàn toàn điện tích bề mặt.
• Là các ion khuếch tán do chuyển động nhiệt tự do,
chuyển động trong 1 bề dày rất lớn d – phụ thuộc vào
bản chất, nồng độ ion trong môi trường khuếch tán.
• Bề dày lớp KT lớn hơn lớp HP. Mật độ phân bố ion giảm dần khi ra xa bề mặt.
+) Bề mặt trượt: Là bề mặt giữa lớp hấp phụ và dung dịch chứa lớp khuếch tán.
- Điện thế trong lớp kép
+) Điện thế lớp bề mặt: φ0
+) Điện thế ở tâm lớp hấp phụ: Điện thế Stern: φd
+) Điện thế ở bề mặt trượt: Thế điện động: thế zeta (ζ) Điện
thế giảm dần theo khoảng cách tới bề mặt rắn.
- Quan hệ giữa các đại lượng:
+ Thường φ0 và ζ cùng dấu
+ Thế điện động tỉ lệ thuận với bề dày lớp khuếch tán d
ζ và d quyết định độ bền vững của hệ keo -
Công thức tiểu phân keo +) Nhân rắn tích điện
+) Lớp ion hấp phụ trên bề mặt (lớp Stern)
+) Lớp ion sát bề mặt rắn (lớp khuếch tán)
+) Lớp ion linh động ở ngoài 4 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
3.4) Độ bền trạng thái tập hợp của hệ keo - Là khả năng giữ được kích thước
và cấu trúc tiểu phân cũng như cách phân bố các tiểu phân phân tán như trạng thái ban đầu.
+) Đảm bảo độ bền vững về động học của hệ keo, luôn chuyển động, không sa lắng.
+) Giữ nguyên kích thước, không kết tụ các tiểu phân.
+) Phá vỡ độ bền tập hợp Keo tụ.
3.4.1) Tương tác giữa các hạt keo – điều kiện bền vững trạng thái
tập hợp của hệ keo.
- Tương tác giữa các hạt keo gồm 5 loại:
Lực tương tác giữa 2 tiểu phân +) Lực hút Van der Waals +) Lực đẩy tĩnh điện
+) Sự nén lớp điện kép +) Sự solvat hóa
+) Sự cản trở không gian
+) Ngoài ra còn có chất điện ly, MT phân tán và nhiệt độ
- Sự keo tụ xảy ra chủ yếu do tương tác giữa 2 tiểu phân khi
chuyển động tiến lại gần nhau +) Khi φ0 và ζ đủ lớn
+) Khi kích thước tiểu phân càng nhỏ
+) Bề dày lớp khuếch tán lớn
- Kết luận: Điều kiện bền vững của hệ keo:
+ Kích thước tiểu phân keo đủ nhỏ ( r)
+ Thế bề mặt và thế điện động (zeta) đủ lớn 5 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
+ Bề dày lớp khuếch tán đủ lớn
+ Ngoài các yếu tố thuộc về cấu tạo tiểu phân keo, độ bền của hệ keo còn phụ thuộc vào
bản chất MT phân tán, sự có mặt các chất điện ly, các chất diện hoạt, các polymer thân nước, nhiệt độ,…
3.4.2) Các yếu tố khác ảnh hưởng tới độ bền của hệ keo
- Ảnh hưởng của môi trường phân tán (dung môi)
+) Độ phân cực của dung môi thấp làm giảm sự phân ly của các phân tử, giảm φ0, giảm độ bền hệ keo
+) Độ nhớt của dung môi thấp, các tiểu phân sẽ có động năng lớn dễ gây keo tụ +)
pH có thể ảnh hưởng đến thế zeta.
+) pH có thể ảnh hưởng gián tiếp qua chất bảo vệ
- Yếu tố nhiệt độ
+) Nhiệt độ tăng làm tăng quá trình phản hấp phụ, giảm φ0.
+) Nhiệt độ tăng làm giảm độ nhớt môi trường.
+) Nhiệt độ tăng làm tăng động năng của tiểu phân, giảm độ ổn định của hệ keo.
- Ảnh hưởng của chất điện ly trơ
+) Không làm thay đổi φ0
+) Chỉ ảnh hưởng mạnh đến lớp khuếch tán và zeta
+) Lượng nhỏ ít tác động tới độ bền của hệ keo
+) Lượng lớn làm bề dày lớp khuếch tán d giảm, cân bằng giữa lớp hấp phụ và lớp
khuếch tán bị nén làm giảm ζ, hệ keo không bền
- Ảnh hưởng của chất điện ly không trơ
+) Tác động vào lớp bề mặt, lớp HP, lớp KT.
+) Thay đổi tính chất điện của hệ keo, ảnh hưởng trực tiếp đến φ0, ζ, d.
+) Ảnh hưởng rõ rệt, chỉ cần một lượng nhỏ.
+) Có thể gây đảo chiều điện tích
* Lượng nhỏ chất điện li ko trơ cùng dấu cho vào hệ tăng φ0, ζ, d tăng độ
bền. Nếu thêm chất điện li cùng dấu với nhân keo đến lượng đủ lớn, lớp khuếch
tán bị nén, sẽ làm giảm ζ, d, làm giảm độ bền hệ keo 6 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
* Lượng nhỏ chất điện li ko trơ ngược dấu vs nhân keo giảm mạnh φ0, ζ keo
tụ. Nếu tiếp tục thêm 1 lượng đủ lớn đến mức có thể đổi dấu điện tích nhân keo,
hệ keo có thể phân tán trở lại nhưng ko đc như trạng thái ban đầu.
- Sự cản trở không gian - Sự hydrat hóa
3.4.3) Hiện tượng OSTWALD RIPENING
Nhận xét: r càng nhỏ độ tan càng lớn
để hạn chế hiện tượng này các tiểu phân keo cần có kích thước đồng đều, sự chênh
lệch nồng độ trên bề mặt ko đáng kể
3.5) Điều chế và tinh chế hệ keo
3.5.1) Các phương pháp điều chế hệ keo
- Phương pháp phân tán: Nghiền cơ học, hồ quang điện, siêu âm, laser, pepti hóa
+ PP pepti hóa: Các tủa xốp có liên kết lỏng lẻo đc tách rời nhờ các chất hấp phụ có khả
năng phá vỡ các liên kết (chất pepti hóa). Điện tích, nồng độ và bản chất của chất pepti
hóa quyết định khả năng hấp phụ lên bề mặt tủa, tạo điều kiện hình thành và bền vững hệ keo
- Phương pháp ngưng tụ: Pứ hóa học, thay đổi dung môi, ngưng tụ hơi, … + Do pư
hóa học: chất mới tạo ra do pư hh có độ tan nhỏ, kết tụ lại thành tiểu phân keo
3.5.2) Phương pháp tinh chế hệ keo
- Phương pháp thẩm tích
Cho hệ keo điều chế vào trong túi thẩm tích Túi này chỉ cho kích thước nhất định đi
qua các ion phân tử nhỏ sẽ khuếch tán ra ngoài hệ keo bên trong sẽ tinh khiết hơn
Nếu đặt trong điện trường, các ion sẽ khuếch tán ra bên ngoài nhanh hơn (điện thẩm tích)
- Phương pháp siêu lọc 7 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
Dùng các màng siêu lọc có kích thước lọc rất nhỏ (nhỏ hơn tiểu phân keo) Dùng áp
suất đẩy xuống để giữ tiểu phân keo ở trên còn các chất hòa tan thì đi xuống dưới
Sau khi cô cạn nhất định thì thu được dịch đặc trên màng lọc (cần khuấy trộn, pha loãng
bằng nước để màng lọc ko bị tắc)
- Phương pháp lọc trên gel
Dùng các hạt gel là các polymer trương nở khi ngâm trong nước, cho hệ keo lên cột
đựng hệ gel này sau 1 tg các tiểu phân keo đi xuống còn ion phân tử nhỏ bị giữ lại
trong gel lâu hơn rửa giải bằng các dung môi khác nhau
3.6) Đánh giá chất lượng hệ keo
- Kích thước tiểu phân: xđ bằng tán xạ laser - Thế zeta.
- Tạp ion và phân tử nhỏ: xđ bằng siêu lọc, đo áp suất thẩm
thấu, phân bố kích thước tiểu phân.
3.7) Ứng dụng của hệ keo trong ngành dược
- Hiệu lực điều trị tăng, giảm kích ứng so với dd
- Các dạng bào chế có cấu trúc HPT keo làm thuốc tác dụng kéo dài, thuốc tác dụng tại
đích, dùng trong chẩn đoán bệnh.
II) Hệ phân tán thô
- Kích thước tiểu phân phân tán lớn hơn hệ keo (từ 0,5 đến hàng chục µm)
A. Hỗn dịch 1) Định nghĩa
- Hệ dị thể thuộc hệ phân tán của các tiểu phân rắn có kích thước từ 500nm đến vài
chục µm trong môi trường lỏng, có màu đục sữa. (khác vs keo trong suốt) - Đặc điểm:
+) Cấu tạo rất giống hệ keo. - Khác nhau:
+) Kích thước tiểu phân. +) Độ bền động học
2) Thành phần hỗn dịch thuốc - Pha rắn và pha lỏng - Chất gây thấm 8 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan - Chất tăng độ nhớt - Tạo điện thế
- Chất bảo quản nấm mốc, vi khuẩn
- Chất khác: pH, đẳng trương, mùi vị, màu ...
3) Độ ổn định vật lý của hỗn dịch
3.1) Sự sa lắng các tiểu phân trong hỗn dịch tạo trạng thái tập hợp đóng bánh hay tơi xốp
- Theo thời gian sẽ tách lớp dần dưới tác dụng của trọng trường, tiểu
phân có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của MT sẽ lắng xuống dưới đáy chai
lọ. - Sự sa lắng chiếm ưu thế so với chuyển động Brown
Tăng độ nhớt và giảm kích thước tiểu phân sẽ làm giảm tốc độ sa lắng
3.2) Các trạng thái tập hợp tiểu phân trong hỗn dịch
- Khi sa lắng, các tiểu phân có 2 trạng thái tập hợp:
+) Trạng thái đóng bánh: Các tiểu phân liên kết chặt chẽ, không có tính thuận
nghịch, các tiểu phân sắp xếp nén chặt trong 1 thể tích nhỏ.
+) Trạng thái tập hợp tơi xốp: Tập hợp trong 1 thể tích lớn, liên kết yếu, dễ dàng
phân tán trở lại tiểu phân riêng rẽ ban đầu (có tính thuận nghịch).
3.3) Sự kết tinh làm tăng kích thước tiểu phân
- Do thay đổi của nhiệt độ (sự lão hóa Ostwald). Khi nhiệt độ tăng, các tinh thể có thể
hòa tan tạo dd quá bão hòa sự tái kết tinh tăng kích thước tiểu phân
3.4) Sự kết dính tiểu phân vào thành chai lọ, bao bì
- 3 trạng thái: kết dính khô/ẩm/ướt
3.5) Các biện pháp nâng cao độ bền trạng thái tập hợp của hỗn dịch: - Các biện pháp:
+ Hạn chế sự sa lắng, kết tụ bằng cách giảm chênh lệch tỷ trọng giữa 2 pha, giảm
kích thước tiểu phân, tăng độ nhớt 9 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
+ Hạn chế sự tăng kích thước tiểu phân hỗn dịch: Tránh sự tái kết tinh bằng cách sử
dụng polyme hòa tan trong môi trường để tạo lớp hydrat hóa bảo vệ tiểu phân. Sử
dụng các chất hoạt động bề mặt, chất gây thấm trong thành phần để làm giảm sức
căng bề mặt tiếp xúc 2 pha rắn lỏng.
+ Tránh sự đóng bánh: sử dụng chất HĐBM, polymer để tạo khối sa lắng tơi xốp nhờ
tạo lớp bảo vệ chống liên kết bền chặt
+ Tránh kết dính tiểu phân vào thành lọ, bao bì: dùng chất HĐBM thích hợp, có nồng
độ đủ lớn, có khả năng đẩy các tiểu phân ra khỏi bề mặt của thành chai, lọ, bao bì.
+ Áp dụng các biện pháp làm tăng thế điện động zeta, điện thế bề mặt, bề dày lớp
khuếch tán và giảm kích thước tiểu phân trong hỗn dịch.
- Các chất làm tăng độ bền trạng thái tập hợp của hỗn dịch:
+ Các chất gây thấm thường là chất diện hoạt có HLB 7-10 và >10.
+ Các chất gây phân tán thường dùng là: lecithin và dẫn chất
+ Các chất tạo sự kết tụ tơi xốp: polymer tan trong nước phân li và tích điện + chất đệm
pH +ion đa điện tích tạo lk giữa các tiểu phân và tăng zeta
+ Các chất làm tăng độ nhớt: polymer thiên nhiên/tổng hợp 0,1%: các dẫn chất cellulose,
các loại gôm, gelatin, polyvinyl alcol, carbomer,…
4) Yêu cầu độ bền của hỗn dịch
- Đối với hỗn dịch, độ bền động học không còn do lớp điện kép quyết định - Cấu
trúc của hỗn dịch gồm:
+) Nhân rắn. +) Các phân tử bị hấp phụ lên bề mặt (polymer, chất gây thấm, chất
hoạt diện có HLB 7-10, …).
+) Lớp solvat hóa – động lực giúp các tiểu phân keo có thể ở trạng thái tơi xốp, có
thể phân tán lại thành dạng riêng rẽ.
- Yêu cầu về độ bền động học:
+) Dễ dàng phân tán trở lại
+) Kích thước tiểu phân đủ nhỏ.
+) Đảm bảo đồng nhất khi phân tán lại.
+) Bền trong thời gian ngắn.
5) Ưa, nhược điểm của hỗn dịch - Ưu điểm 10 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
+) Có thể bào chế được dạng thuốc lỏng với các dược chất rắn không hoặc rất ít
tan trong các dung môi thông thường, để có thể đưa thuốc vào cơ thể bằng nhiều
đường dùng như uống, tiêm bắp, tiêm dưới da, nhỏ mắt, nhỏ mũi, khí dung, hít vào phổi…
+) So với các dạng thuốc viên nén, viên nang giải phóng ngay, hỗn dịch thuốc
thường được hấp thu nhanh hơn, do các tiểu phân dược chất rắn đã được phân tán
đều trong MT lỏng, sẵn sàng cho quá trình hòa tan và hấp thu dược chất. +) Kiểm
soát quá trình giải phóng dược chất, để kéo dài tác dụng của thuốc.
- Nhược điểm +) Không bền về mặt nhiệt động học hay vật lý.
+) Hỗn dịch nước là dạng bào chế không thích hợp đối với những dược chất không
không ổn định trong môi trường nước.
+) Kích thước tiểu phân dược chất trong hỗn dịch thuốc thường không ổn định.
+) Hỗn dịch thuốc thường có bao gói cồng kềnh nên bệnh nhân có thể gặp khó khăn khi mang theo.
B. Nhũ tương 1) Định nghĩa
- Hệ phân tán dị thể gồm các tiểu phân chất lỏng có kích thước từ 0,1 đến hàng chục
µm (màu đục trắng như sữa) phân tán trong 1 chất lỏng khác ko đồng tan.
2) Thành phần nhũ tương
- Chất lỏng phân cực chứa các chất tan trong nó – pha nước.
- Chất lỏng không phân cực chứa các chất tan trong nó – pha dầu.
- Chất nhũ hóa: Tạo điều kiện pha dầu pha nước phân tán vào nhau, làm nhũ tương
hình thành và bền vững.
- Pha phân tán có tính chất gián đoạn là tập hợp các tiểu phân phân tán: pha nội
- Môi trường phân tán có tính chất liên tục, bao bọc các tiểu phân phân tán: pha ngoại - Phân loại gồm có
+) Nhũ tương đơn: W/O và O/W
+) Nhũ tương kép: O/W/O và O/W/O
- Thể tích các pha và chỉ số HLB của chất nhũ hóa có thể quyết định đến kiểu nhũ
tương được tạo thành.
3) Điều kiện hình thành và bền vững của nhũ tương 11 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
- Điều kiện hình thành: Chia nhỏ pha phân tán thành các tiểu phân, năng lượng cần
để phân tán chuyển thành năng lượng tự do trên bề mặt riêng (G) G càng nhỏ thì
nhũ tương càng dễ hình thành và bền vững
- Các dạng năng lượng: Năng lượng cơ học, Năng lượng siêu âm, Kết hợp với nhiệt
- Điều kiện bền vững nhũ tương
+ Năng lượng được dự trữ dưới dạng năng lượng tự do trên bề mặt phân cách pha:
G = б.S G lớn nhũ tương khó hình thành, cần cung cấp nhiều năng lượng và kém bền vững. + Tốc độ sa lắng nhỏ
Để nhũ tương bền vững Giảm G, Vsl
+) Dùng chất HĐBM làm giảm б giảm G
+) Làm giảm r giảm v(sl)
+) Chất nhũ hoá cao phân tử làm tăng η giảm v(sl)
+) Dùng dung môi hoặc thêm chất tan có tỷ trọng thích hợp Giảm chênh tỷ
trọng hai pha giảm v(sl)
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền vững của nhũ tương:
Ngoài chất diện hoạt, chất làm giảm chênh lệch tỷ trọng đã nêu, 1 số yếu tố làm tăng độ
nhớt của nhũ tương như:
+ Các yếu tố thuộc về pha nội: Tỷ lệ thể tích pha, độ nhớt, kích thước và phân bố tiểu
phân, bản chất HH các chất trong pha
+ Các yếu tố thuộc về pha ngoại: độ nhớt, tphh và độ phân cực
+ Các yếu tố thuộc về chất nhũ hóa: thành phần, nồng độ, độ tan chất nhũ hóa trong 2
pha, tính chất vật lý của lớp áo bảo vệ
4) Cơ chế của chất nhũ hóa
Chất nhũ hóa thân cả pha dầu và pha nước bảo vệ, ngăn cản ko tập hợp lại -
Vai trò của chất nhũ hoá:
+) Tạo nhũ tương dễ dàng hơn. +) Ổn định nhũ tương.
+) Quyết định kiểu nhũ tương. - Cơ chế chung: 12 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
Các chất nhũ hóa tập trung lên bề mặt tiếp xúc 2 pha, tạo lớp bảo vệ tiểu phân
phân tán, có độ bền cơ học cao, thân với môi trường phân tán và có thể tích điện,
làm tiểu phân dễ phân tán vào môi trường và làm bền trạng thái tập hơp.
- Các loại chất nhũ hoá:
Chất diện hoạt (chất Chất nhũ hóa rắn
Chất nhũ hóa không Chất cao phân tử HĐBM) dạng bột mịn có sẵn - Quyết định kiểu - Tăng độ nhớt - Không tan trong - Hình thành khi nhũ tương hai pha tạo nhũ tương - Ngăn chặn sự - Làm giảm sức kết tụ, tập hợp lại - Thân với cả hai - Chỉ được tạo ra căng bề mặt pha trên bề mặt phân cách - Thân môi trường pha - Tạo lực đẩy giữa phân tán, - Tập trung lên bề các tiểu phân mặt phân cách - Có thể tích điện. - Tập trung nồng - Thân MT phân - Tạo màng bảo độ cao trên bề mặt
tán - Có thể tích điện.
vệ có độ bền cơ học. - Tạo ra hiệu quả (cơ chế chung) nhũ hoá cao hơn (xà phòng của các acid béo)
- Kiểu của nhũ tương và chỉ số HLB:
Chỉ số HLB của chất nhũ hóa là yếu tố quyết định kiểu của nhũ tương
VD: Tính lượng chất nhũ hóa Span 80 (HLB=4.3) và Tween 60 (HLB=14.9) để điều
chế 250g nhũ tương bền vững có công thức: Sáp ong 24% (HLB=9) Dầu khoáng 14% (HLB=11) Alcol etylic 5% (HL=14) Chất nhũ hóa 5% Nước vừa đủ 100%
5) Điều chế nhũ tương
- Phương pháp phân tán 2 pha dầu nước vào nhau ở nhiệt độ thích hợp
- Phương pháp phân tán pha nội vào pha ngoại
- Phương pháp phân tán pha ngoại vào pha nội
- Phương pháp thêm dần cả 2 pha dầu nước vào chất nhũ hóa 13 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
- Phương pháp tách pha từ dung môi đồng tan cả 2 pha dầu nước
6) Ưu điểm của nhũ tương
- Dạng bào chế D/N làm tăng sự hấp thu của dược chất thân dầu tăng hiệu lực đường
uống, tiêm tĩnh mạch (do chất nhũ hóa làm tăng độ tan, tăng tính thấm của màng sinh học tăng hấp thu)
C. Hệ vi nhũ tương - Khái niệm: Hệ phân tán của các chất lỏng không đồng tan có kích thước < 300 nm (thường < 100nm)
- Thành phần vi nhũ tương: +) Pha nước, pha dầu. +) Chất nhũ hoá +) Chất diện hoạt
+) Chất đồng diện hoạt (khác nhũ tương) -
Đặc điểm vi nhũ tương:
+) Gần như trong suốt. (hình thức khá giống hệ keo) +)
Độ bền động học cao.
+) Năng lượng bề mặt thấp.
+) Điều chế dễ dàng và đơn giản 14 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan BÀI TẬP
Câu 1: Thành phần nào sau đây thg ko có trong hỗn dịch thuốc thông thường
A. Chất tăng thấm ướt bề mặt dược chất
B. Chất làm tăng tính thấm, hấp thu của dược chất
C. Chất tăng độ nhớt của hệ
D. Chất bảo quản chống vi sinh vật
Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất so sánh giữa hỗn dịch và nhũ tương A.
Đều là hệ dị thể nhưng khác nhau về kích thước tiểu phân pha phân tán
B. Đều là hệ dị thể nhưng khác nhau về bản chất của pha phân tán
C. Đều là hệ dị thể nhưng khác nhau về bản chất pha ngoại
D. Đều là hệ đồng thể nhưng khác nhau về tính chất của tiểu phân phân tán
Câu 3: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất so sánh giữa hệ keo và vi nhũ tương
A. Đều là hệ phân tán có kích thước tiểu phân nằm trong dải nm nhưng khác nhau
về hình thức bên ngoài (độ đục)
B. Đều là hệ dị thể, giống nhau về độ bền nhiệt động học nhưng khác nhau về bản chất pha phân tán
C. Đều là hệ phân tán có hình thức bên ngoài giống nhau (đục mờ) nhưng khác nhau
về bản chất pha phân tán
D. Đều là hệ dị thể, giống nhau về pp điều chế nhưng khác nhau về bản chất pha phân tán
Câu 4: Yếu tố nào quyết định đến độ bền của nhũ tương A.
Có lớp điện kép để ngăn chặn sự kết tụ tiểu phân
B. Có chất diện hoạt làm giảm sức căng bề mặt phân cách pha
C. Có polymer làm tăng độ nhớt và tạo ra cản trở ko gian giữa các giọt nhũ tương
D. Có các chất điện ly phân ly ra ion hấp phụ lên bề mặt và tạo nên lớp khuếch tán
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng nhất về những dược chất phù hợp cho bào chế dạng nhũ tương dầu trong nước
A. Dược chất tan tốt trong nước nhưng dễ bị thủy phân
B. Dược chất tan tốt trong nước nhưng hòa tan chậm
C. Dược chất thân nước, nhiệt độ nóng chảy thấp 15 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan
D. Dược chất thân dầu, nhiệt độ nóng chảy thấp
Câu 6: Lợi thế của dạng bào chế nhũ tương D/N so với dạng bào chế keo và hỗn dịch
A. Làm giảm đc sự thủy phân và oxh của dược chất
B. Có thể đưa đc nhiều dược chất vào cơ thể hơn
C. Có thể áp dụng đc vs nhiều dược chất hơn
D. Tăng đc diện tích tiếp xúc của dược chất với niêm mạc hấp thu
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất về vai trò của chất nhũ hóa trong hình thành và bền vững của nhũ tương
A. Làm giảm sức căng bề mặt giữa 2 pha nên chúng dễ dàng tan vào nhau hơn
B. Tạo lớp bảo vệ để pha dầu ko bị hòa tan vào pha nước
C. Tập trung lên bề mặt phân cách pha làm giảm năng lượng bề mặt
D. Tan vào trong pha phân tán làm cho nó thân với MT phân tán hơn
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các so sánh giữa nhũ tương và vi nhũ tương sau đây
A. Pha dầu của vi nhũ tương thân nước hơn pha dầu của nhũ tương
B. Pha dầu của nhũ tương phân cực nước hơn pha dầu của vi nhũ tương
C. Trong vi nhũ tương có thêm chất đồng diện hoạt còn nhũ tương thì ko
D. Thành phần giống nhau nhưng kích thước tiểu phân của vi nhũ tương bé hơn nhờ
đc phân tán với lực lớn hơn
Câu 9: Điểm khác biệt của hệ keo và hỗn dịch là A. Độ bền hóa học B. Độ bền động học C.
Bản chất của pha phân tán D.
Bản chất của MT phân tán
Câu 10: Trong hỗn dịch thuốc quy ước, dược chất thường ở dạng A.
Được bao bọc bên ngoài bởi các tá dược rắn B. Hòa tan trong MT phân tán C.
Hấp phụ trên bề mặt của các tiểu phân rắn D. Các tiểu phân phân tán
Câu 11: Ánh sáng khi đi qua hệ keo sẽ bị: A. Phát xạ B. Phản xạ C. Tán xạ 16 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan D. Khúc xạ
Câu 12: Trường hợp nào sau đây thường KHÔNG bào chế thuốc dưới dạng nhũ tương dầu trong nước? A.
Hoạt chất dễ bị thủy phân B.
Hoạt chất có nhiệt độ nóng chảy rất thấp C.
Hoạt chất tan tốt trong dầu D.
Hoạt chất tan tốt trong nước
Câu 13: Hệ keo khác với vi nhũ tương ở điểm nào sau đây? A.
Kích thước tiểu phân (<10^-6m) B.
Độ bền động học trong thời gian ngắn C.
Hình thức, màu sắc (keo: rắn/lỏng, VNT: lỏng/lỏng) D. Phương pháp điều chế
Câu 14: Nhũ tương thường có kích thước của các giọt phân tán A. Nhỏ hơn 200 nm B. Nhỏ hơn 2 m C. Lớn hơn 2 m D. Lớn hơn 200 nm
Câu 15: Thành phần của hỗn dịch thuốc ko nhất thiết phải có A. Chất tạo điện tích B. Chất tăng độ nhớt C. Chất diện hoạt D. Pha lỏng
Câu 16: Nhũ tương khác với vi nhũ tương ở điểm nào sau đây: A. Kích thước tiểu phân B.
Độ bền nhiệt động học C.
Thành phần chất nhũ hóa D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Phương pháp nào sau đây có thể dùng để điều chế hệ keo A.
Dùng chất diện hoạt tạo micell B.
Phối hợp với pha dầu hòa tan tốt chất rắn C. Nhũ hóa chất rắn D. Kết tủa từ dd 17 lOMoAR cPSD| 47205411
Hóa Lý – Made by Vân Anh chan 18