lOMoARcPSD|61815267
Nghiên cứu này thường liên quan đến vic s dụng các phương pháp phân tích hóa
học để đo lường s thay đổi trong hàm lượng các chất dinh dưỡng sau quá trình x
nhit. Các k thut này bao gm s dng máy quang ph, sc ký lng hoc khí, phn
ng hóa học để xác định giá tr dinh dưỡng.
Ảnh hưởng ca x lí nhiệt đến giá tr dinh dưỡng trong thc phm
X lý nhit có th ảnh hưởng đến giá tr dinh dưng trong thc phm theo nhiều cách khác nhau. Dưới
đây là một s ảnh hưng chính:
Phá hy Vitamin C: Vitamin C là mt vitamin d b mt mát khi tiếp xúc vi nhiệt độ cao. Nhiệt độ cao
trong quá trình nấu nướng hoc bo qun thc phm th làm giảm đáng k ợng vitamin C, đặc bit
là trong các loi rau c và trái cây.
Phá hy Vitamin B1 (Thiamin): Thiamin cũng dễ b mt mát khi tiếp xúc vi nhiệt độ cao. Điều này có th
làm gim giá tr dinh dưỡng ca thc phẩm, đặc bit là trong các loại ngũ cốc và các t ngũ cốc.
Phá hủy Vitamin B2 (Riboflavin): Riboflavin cũng dễ b mt mát khi tiếp xúc vi nhiệt độ cao. Điều này
th làm gim giá tr dinh dưỡng ca thc phẩm, đc bit trong các sn phm t sa và các sn phm
t sa.
Phá hủy Vitamin B3 (Niacin): Niacin cũng dễ b mt mát khi tiếp xúc vi nhit đ cao. Điều này có th
làm gim giá tr dinh dưỡng ca thc phẩm, đặc bit là trong các loại ngũ cốc và các sn phm t ngũ
cc.
Phá hủy Vitamin B6 (Pyridoxin): Pyridoxin cũng dễ b mt mát khi tiếp xúc vi nhit đ cao. Điều này
th làm gim giá tr dinh dưỡng ca thc phẩm, đặc bit là trong các loại ngũ cốc và các sn phm t
ngũ cốc.
Phá hủy Vitamin B12 (Cobalamin): Cobalamin cũng dễ b mt mát khi tiếp xúc vi nhit đ cao. Điều này
có th làm gim giá tr dinh dưỡng ca thc phẩm, đặc bit là trong các sn phm t động vt.
Phá hủy Vitamin A: Vitamin A cũng dễ b mt mát khi tiếp xúc vi nhiệt độ cao. Điu này có th làm gim
giá tr ca thc phẩm, đặc bit là trong các loi rau c và các sn phm t động vt.
Phá hy khoáng cht: Nhiu khoáng chất cũng dễ b mt mát khi tiếp xúc vi nhit đ cao. Điều này có
th làm gim giá tr dinh dưỡng ca thc phẩm, đặc bit là trong các loại ngũ cốc và các sn phm t
ngũ cốc.
Phá hy cht chng oxy hóa: Nhiu cht chống oxy hóa cũng dễ b mt mát khi tiếp xúc vi nhiệt độ cao.
Điu này có th làm gim giá tr dinh dưng ca thc phẩm, đặc bit là trong các loi rau c và trái cây.
Phá hy cht đm: Nhiu cht đm cũng dễ b mt mát khi tiếp xúc vi nhit đ cao. Điều này có th làm
gim giá tr dinh dưng ca thc phẩm, đặc bit là trong các sn phm t động vt.
Tóm li, x lý nhit có th làm gim đáng kể giá tr dinh dưỡng ca thc phẩm, đc bit là các vitamin
khoáng cht nhy cm vi nhit độ. Do đó, việc bo qun thc phm nhiệt độ thp và s dng
phương pháp bảo qun ít nhit đ n có th giúp duy trì giá tr dinh dưỡng ca thc phm V mt tích
cc:
lOMoARcPSD| 61815267
X lí nhi giúp tiêu dit các vi sinh vt gây hi
Tăng khả năng hấp th dinh dưỡng. d nhai nuốt và làm tăng lên hương v cho món ăn
To ra hp cht có li, nếu nấu ăn ở 1 mc nhit phù hp thì vn gi được hương vị và chất dinh dưỡng
của món ăn
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜG
Sau khi x lí bng nhit xong nhiều người sd màn bc thc phm hoc các loi hp nhựa k đảm bro cht
ợng nhưng lại đạt đc yêu cầu là s tin dng
Khi sn phẩm còn nóng được đưa vào nhng hp nha hoc bao bì nha k chất lượng thi thức ăn sẽ
chi ảnh hưởng ca nhit đ và khí quyn bảo đảm được chất lượng ca sn phm
Tài liu tham kho : https://doan.edu.vn/do-an/luan-van-nghien-cuu-anh-huong-cua-nhiet-do-va-
khiquyen-bao-quan-den-su-bien-doi-chat-luong-cua-san-pham-mit-che-bien-24009/

Preview text:

lOMoARcPSD| 61815267
Nghiên cứu này thường liên quan đến việc sử dụng các phương pháp phân tích hóa
học để đo lường sự thay đổi trong hàm lượng các chất dinh dưỡng sau quá trình xử lý
nhiệt. Các kỹ thuật này bao gồm sử dụng máy quang phổ, sắc ký lỏng hoặc khí, và phản
ứng hóa học để xác định giá trị dinh dưỡng.
Ảnh hưởng của xử lí nhiệt đến giá trị dinh dưỡng trong thực phẩm
Xử lý nhiệt có thể ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng trong thực phẩm theo nhiều cách khác nhau. Dưới
đây là một số ảnh hưởng chính:
Phá hủy Vitamin C: Vitamin C là một vitamin dễ bị mất mát khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Nhiệt độ cao
trong quá trình nấu nướng hoặc bảo quản thực phẩm có thể làm giảm đáng kể lượng vitamin C, đặc biệt
là trong các loại rau củ và trái cây.
Phá hủy Vitamin B1 (Thiamin): Thiamin cũng dễ bị mất mát khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Điều này có thể
làm giảm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, đặc biệt là trong các loại ngũ cốc và các từ ngũ cốc.
Phá hủy Vitamin B2 (Riboflavin): Riboflavin cũng dễ bị mất mát khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Điều này có
thể làm giảm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, đặc biệt là trong các sản phẩm từ sữa và các sản phẩm từ sữa.
Phá hủy Vitamin B3 (Niacin): Niacin cũng dễ bị mất mát khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Điều này có thể
làm giảm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, đặc biệt là trong các loại ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc.
Phá hủy Vitamin B6 (Pyridoxin): Pyridoxin cũng dễ bị mất mát khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Điều này có
thể làm giảm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, đặc biệt là trong các loại ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc.
Phá hủy Vitamin B12 (Cobalamin): Cobalamin cũng dễ bị mất mát khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Điều này
có thể làm giảm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, đặc biệt là trong các sản phẩm từ động vật.
Phá hủy Vitamin A: Vitamin A cũng dễ bị mất mát khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Điều này có thể làm giảm
giá trị của thực phẩm, đặc biệt là trong các loại rau củ và các sản phẩm từ động vật.
Phá hủy khoáng chất: Nhiều khoáng chất cũng dễ bị mất mát khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Điều này có
thể làm giảm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, đặc biệt là trong các loại ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc.
Phá hủy chất chống oxy hóa: Nhiều chất chống oxy hóa cũng dễ bị mất mát khi tiếp xúc với nhiệt độ cao.
Điều này có thể làm giảm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, đặc biệt là trong các loại rau củ và trái cây.
Phá hủy chất đạm: Nhiều chất đạm cũng dễ bị mất mát khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Điều này có thể làm
giảm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, đặc biệt là trong các sản phẩm từ động vật.
Tóm lại, xử lý nhiệt có thể làm giảm đáng kể giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, đặc biệt là các vitamin và
khoáng chất nhạy cảm với nhiệt độ. Do đó, việc bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp và sử dụng
phương pháp bảo quản ít nhiệt độ hơn có thể giúp duy trì giá trị dinh dưỡng của thực phẩm Về mặt tích cực: lOMoAR cPSD| 61815267
Xử lí nhiệ giúp tiêu diệt các vi sinh vật gây hại
Tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng. dễ nhai nuốt và làm tăng lên hương vị cho món ăn
Tạo ra hợp chất có lợi, nếu nấu ăn ở 1 mức nhiệt phù hợp thì vẫn giữ được hương vị và chất dinh dưỡng của món ăn ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜG
Sau khi xử lí bằng nhiệt xong nhiều người sd màn bọc thực phẩm hoặc các loại hộp nhựa k đảm bro chất
lượng nhưng lại đạt đc yêu cầu là sự tiện dụng
Khi sản phẩm còn nóng được đưa vào những hộp nhựa hoặc bao bì nhựa k chất lượng thi thức ăn sẽ
chiụ ảnh hưởng của nhiệt độ và khí quyển bảo đảm được chất lượng của sản phẩm
Tài liệu tham khảo : https://doan.edu.vn/do-an/luan-van-nghien-cuu-anh-huong-cua-nhiet-do-va-
khiquyen-bao-quan-den-su-bien-doi-chat-luong-cua-san-pham-mit-che-bien-24009/