lOMoARcPSD|60380256
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 02 - 2007
NGHIÊN CU SN XUT NƯỚC DA ĐÓNG HP
Đống Thị Anh Đào, Võ Thị Thanh Hà, Trương Thị Mỹ Linh
1. GII THIU
Nước da là mt loi nước gii khát thiên nhiên giàu giá tr dinh dưỡng. Nước da cha hàm
lượng đường cung cp cho cơ th dưới dng đường d tiêu hóa (ch yếu glucose, fructose
sucrose). Nước da còn cha nhiu đạm cn thiết cho cơ th dưới dng acid amin thay thế và không
thay thế và nhiu vitamin như vitamin C, vitamin nhóm B. Nước da đặc bit rt giàu khoáng cht
bao gm: kali, natri, canxi, magiê, pht pho, st, đồng.
Nghiên cu ca chúng tôi đã to ra sn phm nước da đóng lon giúp kéo dài được thi gian
bo qun mà vn gi được hương v t nhiên ca nước da tươi.
2. NGUYÊN LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Nguyên liu
Da: loi da được chn để sn xut nước da đóng lon là loi da ta, trng ti tnh Bến Tre;
đường tinh luyn RE; ph gia kìm hãm phn ng Maillard: Natri metabisulfite (Na
2
S
2
O
5
); ph gia
bo qun: Natri benzoat, Kali sorbat.
Bao bì cha sn phm: làm bng thép tráng thiếc, mt trong tráng vecni, hình tr tròn, th tích
s dng: 250ml.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Quy trình sn xut
Trái da à la chn phân loi à ra à đục l ly nước à lc à phi trn à gia nhit à rót
nóng à ghép np à thanh trùng à làm ngui à bo ôn à sn phm
2.2.2. Ni dung nghiên cu
La chn nguyên liu chế biến bng cách đánh giá cm quan th hiếu nguyên liu các độ tui
khác nhau : da váng cháo (7 tháng tui), da no (8 tháng tui), da cng no (9 tháng tui)
da cng cy (> 10 tháng tui). S người th58 sinh viên trường đại hc Bách Khoa. Phương
pháp đánh giá kết qu
Mc đích ca vic phân tích, x s liu: kim tra xem s khác bit v mc độ ưa thích
chung gia 4 mu th hay không. Nếu có, mu nào được ưa thích nht. Mu được ưa thích hơn c
s được la chn làm nguyên liu chế biến.
Trình t x lý s liu:
- Kim tra dng phân b ca mc độ ưa thích chung: mu xut phát t mt tp hp
mc độ ưa thích chung tuân theo quy lut phân b chun hay không?
- Nếu có, ta tiến hành s dng phương pháp phân tích phương sai ANOVA, Multiple
comparison (LSD). Kết qu nhn được cho phép kết lun v mc độ ưa thích chung gia các mu.
- So sánh các giá tr trung bình, ta tìm được mu được yêu thích để làm nguyên liu sn xut.
Kho sát các qtrình: gia nhit, phi chế, thanh trùng. Phân tích đánh giá cht lượng sn phm
qua các ch tiêu: cm quan (theo phương pháp điu tra th hiếu vi s người th 80 sinh viên
trường đại hc Bách Khoa); hoá lý (thc hin ti Trung tâm Công ngh sinh hc và Thu sn); vi
sinh (thc hin Phòng thí nghim vi sinh Công ty Vit Nam K ngh súc sn Vissan (ISO 17025)
theo TCVN 4884 : 2001)
lOMoARcPSD|60380256
3.KT QU NGHIÊN CU
Science & Technology Development, Vol 10, No.02 - 2007
3.1. La chn nguyên liu chế biến
Kết qu cho thy mu nước da no, da cng no da cng cy được ưa thích hơn c. Tuy
nhiên, da giai đon cng cy hàm lượng nước gim nhiu so vi da c giai đon khác
nên s không kinh tế khi đưa vào sn xut ( Độ tui da thích hp để sn xut nước da đóng lon
là da no và da cng no.
3.2. Kho sát mt s thông s vt lý và hoá lý ca nước da no và cng no Bng
3.1. Một số thông số vật lý và hoá lý của nước dừa nạo và cứng nạo
Thông s vt lý và hoá lý (đơn v)
Da no
Da cng no
Th tích qa (ml)
550 750
550 750
T trng (25
o
C) (g/100ml)
1,025
1,028
Cht khô hoà tan (%)
6,0
6,2
pH
4,7
5,0
Ch s acid
Không phát hin
Không phát hin
Ch s peroxyde (POV)
Không phát hin
Không phát hin
Đường kh (%)
4,8
4,75
Đường tng (%)
4,92
4,83
Nitơ acid amin (%)
0,077
0,087
Protein (%)
0,08
0,09
Lipid (%)
0,03
0,05
Tro (%)
0,42
0,50
3.3. Kho sát s kết ta protein do gia nhit
Chun b mu: nước da sau khi lc được phi trn vi Natri metabisulphite 0,025%, gia nhit
lên 110
o
C (nhit độ thanh trùng được chn cao nht), làm ngui bo qun lnh (6
o
C) trong 1
tun. Quan sát s lng cn đo hàm lượng cht khô hoà tan ca nước da.
Nhn xét: sau thi gian 1 tun, nước da vn gi được độ trong ban đầu và có hàm lượng cht
khô hoà tan không đổi (Sau khi gia nhit không xy ra hin tượng kết ta protein nên trong qui trình
sn xut ch cn quá trình lc để loi b các tp cht phát sinh trong quá trình đục l ly nước thì
vn gi được độ trong ca nước da thành phm.
3.4. Kho sát quá trình phi chế
So vi nước da xiêm, nước da ta độ ngt thp hơn vy cn phi b sung thêm
đường để tăng độ ngt, ci thin tính cht cm quan ca sn phm. Căn c vào hàm lượng cht khô
hoà tan ca da xiêm 7%, chúng tôi b sung thêm đường vào sn phm để đạt hàm lượng cht
lOMoARcPSD|60380256
khô tương t. Cách điu chnh:Ġ. Vi x: lượng đường cn b sung (g); B1: nng độ cht khô ban
đầu ca nước da; B2: nng độ cht khô cn đạt ti ca nước da; V: th tích nước da (ml).
3.5. Kho sát quá trình thanh trùng
3.5.1. Khảo sát lựa chọn hàm lượng phụ gia kìm hãm phản ứng Maillard ng vi mi
chế độ thanh trùng, thay đổi hàm lượng Natri metabisulphit s dng để tìm ra hàm lượng thích hp.
Hàm lượng ph gia thích hp được la chn da trên cơ s:
Nm trong gii hn cho phép
Chng được s biến màu, mùi ca nước da
Không gây mùi, v l cho sn phm.
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP
11, SOÁ 01 - 2008 Bảng 3.2. Kho sát hàm lượng Natri metabisulphit s dng
Nhit độ
thanh trùng
Thi gian thanh trùng
Hàm lượng Natri metabisulphite
s dng
Kết qu
90
o
C
10 phút
0%
+
20 phút
0%
+
30 phút
0%
-
0,002%
+
95
o
C
10 phút
0%
+
20 phút
0%
-
0,002%
+
30 phút
0,004%
-
0,006%
+
100
o
C
10 phút
0,002%
-
0,004%
+
20 phút
0,004%
-
0,006%
+
30 phút
0,008%
-
0,010%
+
105
o
C
10 phút
0,0025%
-
0,005%
+
20 phút
0,005%
-
0,010%
+
30 phút
0,010%
-
0,015%
+
110
o
C
10 phút
0,005%
-
0,010%
+
20 phút
0,010%
-
0,015%
+
30 phút
0,015%
-
0,020%
+
Ghi chú:
- : Nước da có màu vàng rt nht, mùi nu nh.
+ : Nước da vn gi được màu sc và mùi v đặc trưng Đây là nhng kết qu được chn.
lOMoARcPSD|60380256
3.5.2. Kho sát nhit độ thanh trùng
Chun b mu: nước da, đường (Brix =7), Natri metabisulphit (theo hàm lượng đã chn trên).
Các mu sau khi thanh trùng, sau 10 ngày lưu tr nhit độ phòng được đem xác định tng s vi
khun hiếu khí và tng s bào t nm men nm mc.
Bảng 3.3. Kết qu kim nghim vi sinh sau các chế độ thanh trùng
Nhit độ thanh
trùng
Tng s vi khun hiếu khí
(khun lc/ml)
Tng s bào t nm men,
nm mc (khun lc/ml)
10 phút
58
20
20 phút
23
7
30 phút
10
3
10 phút
9
2
Science & Technology Development, Vol 10, No.02 - 2007
20 phút
5
1
30 phút
<1
<1
10 phút
<1
<1
20 phút
<1
<1
30 phút
<1
<1
10 phút
<1
<1
20 phút
<1
<1
30 phút
<1
<1
10 phút
<1
<1
20 phút
<1
<1
30 phút
<1
<1
Kết qu cho thy, nước da chế độ thanh trùng 95
o
C 30 phút các chế độ trên 100
o
C
đều không b nhim vi sinh vt.
3.5.3. Kho sát nhit độ thanh trùng khi s dng ph gia bo qun
Chun b mu: nước da, đường (Brix =7), Natri metabisulphit (theo hàm lượng đã chn trên),
ph gia bo qun: 0,05% Natri benzoat (N) hoc 0,025% Natri benzoat + 0,025% Kali sorbat (N +
K).
Các mu sau khi thanh trùng, sau 10 ngày lưu tr nhit độ phòng được đem xác định tng s
vi khun hiếu khí và tng s bào t nm men nm mc.
Bảng 3.4. Kết qu kim nghim vi sinh sau các chế độ thanh trùng
Thi gian
thanh trùng
Nhit độ thanh
trùng
Cht bo qun
Tng s vi khun
hiếu khí
(khun lc/ml)
Tng s bào t nm
men, nm mc
(khun lc/ml)
10 phút
N
46
9
lOMoARcPSD|60380256
90
o
C
N + K
39
5
20 phút
N
15
2
N + K
10
1
30 phút
N
7
1
N + K
2
<1
95
o
C
10 phút
N
6
1
N + K
1
<1
20 phút
N
<1
<1
N + K
<1
<1
30 phút
N
<1
<1
N + K
<1
<1
100
o
C
10 phút
N
<1
<1
N + K
<1
<1
20 phút
N
<1
<1
N + K
<1
<1
30 phút
N
<1
<1
N + K
<1
<1
Kết qu cho thy, c chế độ thanh trùng t 95
o
C 20 phút tr lên, nước da không b nhim
vi sinh vt ( Chế độ thanh trùng thích hp được chn là 95
o
C 20 phút.
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 11, SOÁ 01 - 2008
3.6. Đánh giá cht lượng sn phm
Bảng 3.5. Thành phn dinh dưỡng ca nước da đóng lon
Đồ thị 3.1. Kết qu đim trung bình ca
các yếu t cm quan
Bảng 3.6. Các ch tiêu vi sinh ca nước da đóng lon
STT
Các ch tiêu th nghim
Kết qu
1
Tng bào t nm men, nm mc (25
o
C, ngày)
0 (CFU/ml)
2
E.coli
< 30 (MPN/100ml)
Thành phn dinh dưỡng
Kết qu (%)
Hàm lượng cht khô hoà
tan
7
Đường tng
5,91
Đạm amin
0,085
Đạm tng
0,09
Tro
0,46
Ch s acid
Không phát
hin
Ch s peroxyde (POV)
Không phát
hin
lOMoARcPSD|60380256
3
Staphylococcus aureus
0 (CFU/ml)
4
Tng vi khun hiếu k (30
o
C, 72h)
0 (CFU/ml)
5
Coliforms
< 30 (MPN/100ml)
6
Clostridium perfringens
0 (CFU/ml)
7
Pseudomonas aeruginosa
0 (CFU/ml)
Đim trung bình v mc độ ưa thích đối vi các yếu t cm quan đều nm trong khong 6,5
8; do đó sn phm nước da được ưa thích.
4. KT LUN
Vi các kết qu nghiên cu trên, chúng tôi đã to ra sn phm nước da đóng lon thành
phn dinh dưỡng hu như không đổi so vi nguyên liu ban đầu, đặc bit là vn gi được hương v
đặc trưng ca nước da tươi vi thi gian bo qun trên 3 tháng. Bên cnh sn phm nước da
nguyên cht, th b sung vào nước da các loi nước trái cây t nhiên nhm tăng giá tr cm
quan và đa dng hoá sn phm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Dương Tn Phước, Kỹ thuật trồng chế dừa, Nhà xut bn Nông nghip Ni,
(1976).
[2]. Dương Tn Li, Kỹ thuật trồng dừa, Nhà xut bn Thanh niên, (2004).
[3]. Nguyn Văn Tiếp và nhng người khác, Kỹ thuật sản xuất đồ hộp, rau quả, NXB Thanh
niên, (2000).

Preview text:

lOMoARcPSD| 60380256
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 02 - 2007
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC DỪA ĐÓNG HỘP
Đống Thị Anh Đào, Võ Thị Thanh Hà, Trương Thị Mỹ Linh 1. GIỚI THIỆU
Nước dừa là một loại nước giải khát thiên nhiên giàu giá trị dinh dưỡng. Nước dừa chứa hàm
lượng đường cung cấp cho cơ thể dưới dạng đường dễ tiêu hóa (chủ yếu là glucose, fructose và
sucrose). Nước dừa còn chứa nhiều đạm cần thiết cho cơ thể dưới dạng acid amin thay thế và không
thay thế và nhiều vitamin như vitamin C, vitamin nhóm B. Nước dừa đặc biệt rất giàu khoáng chất
bao gồm: kali, natri, canxi, magiê, phốt pho, sắt, đồng.
Nghiên cứu của chúng tôi đã tạo ra sản phẩm nước dừa đóng lon giúp kéo dài được thời gian
bảo quản mà vẫn giữ được hương vị tự nhiên của nước dừa tươi.
2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Nguyên liệu
Dừa: loại dừa được chọn để sản xuất nước dừa đóng lon là loại dừa ta, trồng tại tỉnh Bến Tre;
đường tinh luyện RE; phụ gia kìm hãm phản ứng Maillard: Natri metabisulfite (Na2S2O5); phụ gia
bảo quản: Natri benzoat, Kali sorbat.
Bao bì chứa sản phẩm: làm bằng thép tráng thiếc, mặt trong tráng vecni, hình trụ tròn, thể tích sử dụng: 250ml.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Quy trình sản xuất
Trái dừa à lựa chọn – phân loại à rửa à đục lỗ – lấy nước à lọc à phối trộn à gia nhiệt à rót
nóng à ghép nắp à thanh trùng à làm nguội à bảo ôn à sản phẩm
2.2.2. Nội dung nghiên cứu
Lựa chọn nguyên liệu chế biến bằng cách đánh giá cảm quan thị hiếu nguyên liệu ở các độ tuổi
khác nhau : dừa váng cháo (7 tháng tuổi), dừa nạo (8 tháng tuổi), dừa cứng nạo (9 tháng tuổi) và
dừa cứng cạy (> 10 tháng tuổi). Số người thử là 58 sinh viên trường đại học Bách Khoa. Phương
pháp đánh giá kết quả

Mục đích của việc phân tích, xử lý số liệu: kiểm tra xem có sự khác biệt về mức độ ưa thích
chung giữa 4 mẫu thử hay không. Nếu có, mẫu nào được ưa thích nhất. Mẫu được ưa thích hơn cả
sẽ được lựa chọn làm nguyên liệu chế biến.
Trình tự xử lý số liệu: -
Kiểm tra dạng phân bố của mức độ ưa thích chung: mẫu có xuất phát từ một tập hợp có
mức độ ưa thích chung tuân theo quy luật phân bố chuẩn hay không? -
Nếu có, ta tiến hành sử dụng phương pháp phân tích phương sai ANOVA, Multiple
comparison (LSD). Kết quả nhận được cho phép kết luận về mức độ ưa thích chung giữa các mẫu. -
So sánh các giá trị trung bình, ta tìm được mẫu được yêu thích để làm nguyên liệu sản xuất.
Khảo sát các quá trình: gia nhiệt, phối chế, thanh trùng. Phân tích đánh giá chất lượng sản phẩm
qua các chỉ tiêu: cảm quan (theo phương pháp điều tra thị hiếu với số người thử là 80 sinh viên
trường đại học Bách Khoa); hoá lý (thực hiện tại Trung tâm Công nghệ sinh học và Thuỷ sản); vi
sinh (thực hiện Phòng thí nghiệm vi sinh Công ty Việt Nam Kỹ nghệ súc sản Vissan (ISO 17025) theo TCVN 4884 : 2001) lOMoARcPSD| 60380256
3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Science & Technology Development, Vol 10, No.02 - 2007
3.1. Lựa chọn nguyên liệu chế biến
Kết quả cho thấy mẫu nước dừa nạo, dừa cứng nạo và dừa cứng cạy được ưa thích hơn cả. Tuy
nhiên, dừa ở giai đoạn cứng cạy có hàm lượng nước giảm nhiều so với dừa ở các giai đoạn khác
nên sẽ không kinh tế khi đưa vào sản xuất ( Độ tuổi dừa thích hợp để sản xuất nước dừa đóng lon
là dừa nạo và dừa cứng nạo.
3.2. Khảo sát một số thông số vật lý và hoá lý của nước dừa nạo và cứng nạo Bảng
3.1. Một số thông số vật lý và hoá lý của nước dừa nạo và cứng nạo
Thông số vật lý và hoá lý (đơn vị) Dừa nạo Dừa cứng nạo Thể tích qủa (ml) 550 – 750 550 – 750
Tỉ trọng (25 oC) (g/100ml) 1,025 1,028 Chất khô hoà tan (%) 6,0 6,2 pH 4,7 5,0 Chỉ số acid Không phát hiện Không phát hiện Chỉ số peroxyde (POV) Không phát hiện Không phát hiện Đường khử (%) 4,8 4,75 Đường tổng (%) 4,92 4,83 Nitơ acid amin (%) 0,077 0,087 Protein (%) 0,08 0,09 Lipid (%) 0,03 0,05 Tro (%) 0,42 0,50
3.3. Khảo sát sự kết tủa protein do gia nhiệt
Chuẩn bị mẫu: nước dừa sau khi lọc được phối trộn với Natri metabisulphite 0,025%, gia nhiệt
lên 110oC (nhiệt độ thanh trùng được chọn cao nhất), làm nguội và bảo quản lạnh (6oC) trong 1
tuần. Quan sát sự lắng cặn và đo hàm lượng chất khô hoà tan của nước dừa.
Nhận xét: sau thời gian 1 tuần, nước dừa vẫn giữ được độ trong ban đầu và có hàm lượng chất
khô hoà tan không đổi (Sau khi gia nhiệt không xảy ra hiện tượng kết tủa protein nên trong qui trình
sản xuất chỉ cần quá trình lọc để loại bỏ các tạp chất phát sinh trong quá trình đục lỗ – lấy nước thì
vẫn giữ được độ trong của nước dừa thành phẩm.
3.4. Khảo sát quá trình phối chế
So với nước dừa xiêm, nước dừa ta có độ ngọt thấp hơn vì vậy cần phải bổ sung thêm
đường để tăng độ ngọt, cải thiện tính chất cảm quan của sản phẩm. Căn cứ vào hàm lượng chất khô
hoà tan của dừa xiêm là 7%, chúng tôi bổ sung thêm đường vào sản phẩm để đạt hàm lượng chất lOMoARcPSD| 60380256
khô tương tự. Cách điều chỉnh:Ġ. Với x: lượng đường cần bổ sung (g); B1: nồng độ chất khô ban
đầu của nước dừa; B2: nồng độ chất khô cần đạt tới của nước dừa; V: thể tích nước dừa (ml).
3.5. Khảo sát quá trình thanh trùng
3.5.1. Khảo sát và lựa chọn hàm lượng phụ gia kìm hãm phản ứng Maillard Ứng với mỗi
chế độ thanh trùng, thay đổi hàm lượng Natri metabisulphit sử dụng để tìm ra hàm lượng thích hợp.
Hàm lượng phụ gia thích hợp được lựa chọn dựa trên cơ sở:
• Nằm trong giới hạn cho phép
• Chống được sự biến màu, mùi của nước dừa
• Không gây mùi, vị lạ cho sản phẩm.
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP
11, SOÁ 01 - 2008 Bảng 3.2. Khảo sát hàm lượng Natri metabisulphit sử dụng Nhiệt độ Thời gian thanh trùng
Hàm lượng Natri metabisulphite Kết quả thanh trùng sử dụng 10 phút 0% + 90oC 20 phút 0% + 30 phút 0% - 0,002% + 95oC 10 phút 0% + 20 phút 0% - 0,002% + 30 phút 0,004% - 0,006% + 10 phút 0,002% - 100oC 0,004% + 20 phút 0,004% - 0,006% + 30 phút 0,008% - 0,010% + 10 phút 0,0025% - 0,005% + 105oC 20 phút 0,005% - 0,010% + 30 phút 0,010% - 0,015% + 10 phút 0,005% - 0,010% + 110oC 20 phút 0,010% - 0,015% + 30 phút 0,015% - 0,020% + Ghi chú:
- : Nước dừa có màu vàng rất nhạt, mùi nấu nhẹ.
+ : Nước dừa vẫn giữ được màu sắc và mùi vị đặc trưng – Đây là những kết quả được chọn. lOMoARcPSD| 60380256
3.5.2. Khảo sát nhiệt độ thanh trùng
Chuẩn bị mẫu: nước dừa, đường (Brix =7), Natri metabisulphit (theo hàm lượng đã chọn ở trên).
Các mẫu sau khi thanh trùng, sau 10 ngày lưu trữ ở nhiệt độ phòng được đem xác định tổng số vi
khuẩn hiếu khí và tổng số bào tử nấm men nấm mốc.
Bảng 3.3. Kết quả kiểm nghiệm vi sinh sau các chế độ thanh trùng Thời gian Nhiệt độ thanh
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
Tổng số bào tử nấm men, thanh trùng trùng (khuẩn lạc/ml)
nấm mốc (khuẩn lạc/ml) 10 phút 58 20 90oC 20 phút 23 7 30 phút 10 3 10 phút 9 2
Science & Technology Development, Vol 10, No.02 - 2007 95oC 20 phút 5 1 30 phút <1 <1 10 phút <1 <1 100oC 20 phút <1 <1 30 phút <1 <1 10 phút <1 <1 105oC 20 phút <1 <1 30 phút <1 <1 10 phút <1 <1 110oC 20 phút <1 <1 30 phút <1 <1
Kết quả cho thấy, nước dừa ở chế độ thanh trùng 95oC – 30 phút và ở các chế độ trên 100oC
đều không bị nhiễm vi sinh vật.
3.5.3. Khảo sát nhiệt độ thanh trùng khi sử dụng phụ gia bảo quản
Chuẩn bị mẫu: nước dừa, đường (Brix =7), Natri metabisulphit (theo hàm lượng đã chọn ở trên),
phụ gia bảo quản: 0,05% Natri benzoat (N) hoặc 0,025% Natri benzoat + 0,025% Kali sorbat (N + K).
Các mẫu sau khi thanh trùng, sau 10 ngày lưu trữ ở nhiệt độ phòng được đem xác định tổng số
vi khuẩn hiếu khí và tổng số bào tử nấm men nấm mốc.
Bảng 3.4. Kết quả kiểm nghiệm vi sinh sau các chế độ thanh trùng Thời gian
Nhiệt độ thanh Chất bảo quản Tổng số vi khuẩn Tổng số bào tử nấm thanh trùng trùng hiếu khí men, nấm mốc (khuẩn lạc/ml) (khuẩn lạc/ml) 10 phút N 46 9 lOMoARcPSD| 60380256 N + K 39 5 90oC 20 phút N 15 2 N + K 10 1 30 phút N 7 1 N + K 2 <1 10 phút N 6 1 N + K 1 <1 95oC 20 phút N <1 <1 N + K <1 <1 30 phút N <1 <1 N + K <1 <1 10 phút N <1 <1 N + K <1 <1 100oC 20 phút N <1 <1 N + K <1 <1 30 phút N <1 <1 N + K <1 <1
Kết quả cho thấy, ở các chế độ thanh trùng từ 95oC – 20 phút trở lên, nước dừa không bị nhiễm
vi sinh vật ( Chế độ thanh trùng thích hợp được chọn là 95oC – 20 phút.
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 11, SOÁ 01 - 2008
3.6. Đánh giá chất lượng sản phẩm Bảng 3.5. Thành phần dinh dưỡng của nước dừa đóng lon Thành phần dinh dưỡng Kết quả (%)
Hàm lượng chất khô hoà 7 tan Đường tổng 5,91 Đạm amin 0,085 Đạm tổng 0,09 Tro 0,46 Chỉ số acid Không phát hiện
Đồ thị 3.1. Kết quả điểm trung bình của Chỉ số peroxyde (POV) Không phát các yếu tố cảm quan hiện
Bảng 3.6. Các chỉ tiêu vi sinh của nước dừa đóng lon STT
Các chỉ tiêu thử nghiệm Kết quả 1
Tổng bào tử nấm men, nấm mốc (25oC, ngày) 0 (CFU/ml) 2 E.coli < 30 (MPN/100ml) lOMoARcPSD| 60380256 3 Staphylococcus aureus 0 (CFU/ml) 4
Tổng vi khuẩn hiếu khí (30oC, 72h) 0 (CFU/ml) 5 Coliforms < 30 (MPN/100ml) 6 Clostridium perfringens 0 (CFU/ml) 7 Pseudomonas aeruginosa 0 (CFU/ml)
Điểm trung bình về mức độ ưa thích đối với các yếu tố cảm quan đều nằm trong khoảng 6,5 –
8; do đó sản phẩm nước dừa được ưa thích. 4. KẾT LUẬN
Với các kết quả nghiên cứu ở trên, chúng tôi đã tạo ra sản phẩm nước dừa đóng lon có thành
phần dinh dưỡng hầu như không đổi so với nguyên liệu ban đầu, đặc biệt là vẫn giữ được hương vị
đặc trưng của nước dừa tươi với thời gian bảo quản trên 3 tháng. Bên cạnh sản phẩm nước dừa
nguyên chất, có thể bổ sung vào nước dừa các loại nước trái cây tự nhiên nhằm tăng giá trị cảm
quan và đa dạng hoá sản phẩm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Dương Tấn Phước, Kỹ thuật trồng và sơ chế dừa, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, (1976).
[2]. Dương Tấn Lợi, Kỹ thuật trồng dừa, Nhà xuất bản Thanh niên, (2004).
[3]. Nguyễn Văn Tiếp và những người khác, Kỹ thuật sản xuất đồ hộp, rau quả, NXB Thanh niên, (2000).