



















Preview text:
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 2 DANH M C Ụ T V Ừ I T Ế T T Ắ Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt CST Computer simulation technology Phần mềm mô ph ng ỏ c ng ô nghệ trên máy tính GSM
Global system for mobile communication Hệ thống th ng ô tin di đ ng ộ toàn cầu GPS Global positioning system Hệ th ng ố đ nh v ị t ị oàn cầu MPA Microstrip patch antenna Anten b c ứ x vi ạ d i ả CPW Coplanar waveguide ng d ố ẫn s ng ó đ ng ph ồ ẳng GND Ground Đ t ấ MTA
Microstrip traveling – wave antenna Anten vi dải s ng ch ó ạy TM Transverse magnetic T t ừ r ng ngang ườ BW Bandwidth Băng th ng ô DGS Defected ground structure Cấu tr c ú mặt đấu khuyết thi u ế HPBW Half power beam width Độ rộng b p s ú ng n ó a ử c ng su ô t ấ WLAN Wireless local area network Mạng c c ụ b kh ộ ng d ô ây GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài L I Ờ M Ở ĐẦU Cho đ n ế th i ờ i đ m ể hi n ệ t i ạ kh ng
ô thể phủ nhận vai trò quan tr ng ọ c a ủ truy n ề th ng ô vô tuy n ế và các thi t ế bị liên quan, nó g n
ắ liền với cuộc sống hàng ngày và phủ s ng ó kh p ắ toàn cầu, nh ng ữ năm gần đây sự b ng ù nổ c a ủ nhu cầu thông tin v t ô uyến đã th c ú đ y s ẩ ph ử át triển c a ủ c ng ngh ô ệ truy n t ề h ng ô v t ô uy n, ế cùng v i ớ sự phát tri n
ể đó thì anten - thành phần kh ng
ô thể thiếu trong bất kì hệ th ng ố viễn th ng ô nào cũng kh ng ô ng ng
ừ được quan tâm nghiên cứu phát tri n ể để phù h p v
ợ ới các thiết bị th ng t ô in v t ô uyến hi n ệ đ i ạ . Những nghiên c u
ứ về anten mang ý nghĩa hiệu quả truyền th ng ô vô tuyến
được quan tâm nhất đầu tiên phải kể đến là anten vi dải . Nhờ các ưu điểm nối b t ậ nh :
ư có kích thước mỏng, nhỏ g n, ọ trọng l ng ượ nh ,
ẹ dễ dàng sản xuất, dễ ph i ố h p
ợ trở kháng và dễ tích h p ợ các c u ấ tr c
ú trên bề mặt, mà anten vi dải đã được l a
ự chọn làm anten trong các hệ th ng
ố thông tin vô tuyến nh : ư Đi n ệ thoại di đ ng c ộ ầm tay, các k t ỹ huật lư ng ờ t xa
ừ , các mạng wifi... Tuy nhiên anten vi dải l i ạ có hạn chế l n ớ về m t ặ băng th ng, ô băng th ng ô rất h p ẹ trong khi r t ấ nhi u ề ng ứ dụng hiện nay i đò h i ỏ anten ph i ả có kích th c ướ nh , ỏ băng th ng ô r ng ộ và đồng thời l i ạ c kh ó
ả năng hoạt động tại nhiều dải tần khác nhau. V i ớ nh ng ữ yêu c u ầ thực tế trên, em l a ự ch n
ọ đề tài ‘’Nghiên cứu thi t ế kế anten vi d i
ả sử dụng trong hệ th ng ố th ng
ô tin vô tuyến’’ làm đồ án t t ố nghiệp
mình, đồ án sử dụng phần m m
ề CST để thiết kế và mô phỏng anten. N i ộ dung
của báo cáo đồ án được chia làm ba ch ng: ươ Chương 1: Sơ lư c ợ v a ề nten vi dải
Chương 2: Phân tích phương pháp tính tính toán, thiết kế anten vi dải băng r ng ộ Chương 3: Thi t ế k , ế mô phỏng anten vi d i ả băng r ng ộ bằng phần mềm CST Do một vài y u ế t
ố khách quan và chủ quan nên b n ả báo cáo v n ẫ c n t ò ồn tại nhi u ề hạn ch . ế Em rất mong đ c ượ sự ng đó g p ó ý kiến c a ủ các thầy cô c ng ũ như các b n ạ đ b ể ài báo cáo c a ủ em đ c ượ hoàn thiện h n ơ nữa. Hà n i
ộ , ngày 20 tháng 12 năm 2018
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 7 L I Ờ C M Ả N Ơ Trước tiên, em mu n ố đ c
ượ bày tỏ sự biết ơn sâu sắc t i ớ giáo viên hướng d n ẫ c a
ủ em là cô Hoàng Thị Ph ng
ươ Thảo – giảng viên Tr ng ườ Đ i ạ học Điện L c ự đã tận tình h ng ướ d n
ẫ em trong suốt quá trình th c
ự hiện đồ án tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ l i ờ c m ả n
ơ chân thành và sâu sắc tới các th y ầ cô giáo trong
và ngoài trường Đại h c ọ Đi n ệ L c
ự đã giảng dạy em trong 4,5 năm qua, nh ng ữ ki n ế thức và kinh nghi m
ệ quý báu mà thầy cô đã truyền đạt cho em trên giảng đ ng ườ đại h c ọ là nền t ng
ả giúp em hoàn thành bài báo cáo này và là hành trang vững ch c ắ cho em trong b c ướ đ ng t ườ ương lai. Em xin trân tr ng ọ c m
ả ơn các thầy, cô giáo trong khoa Đi n ệ tử viễn thông đã t n t ậ ình giúp đ v ỡ à tạ đ o iều ki n
ệ giúp em hoàn thành đồ án của mình. Trong quá trình th c ự t p ậ khó có thể tránh kh i ỏ những sai s t ó , em rất mong nh n ậ đ c ượ sự g p ó c ý ủa thầy c c ô ng nh ũ ư của các b n. ạ Em xin chân thành c m ả ơn. GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 8 CH N ƯƠ G 1: S L Ơ C ƯỢ V A Ề NTEN VI D I Ả 1. Gi i ớ thi u ệ anten vi d i
ả (Microstrip Antenna) Các khái niệm đ u
ầ tiên về anten vi dải được kh i ở xướng bởi Deschamps
vào năm 1953 và Gutton và Baisinot vào năm 1955. Nh ng ư ph i ả 20 năm sau, m t ộ anten ng d ứ ng k ụ ỹ thu t ậ vi dải m i ớ được ch ế t o. ạ Anten vi d i ả đ n ơ giản cấu tạo g m ồ : m t ộ Radiating Patch (m t ặ b c ứ x ) ạ r t ấ m ng
ỏ với bề dày t<< : b c ướ s ng ó kh ng ô gian tự do n m
ằ trên Dielectirc Substrate (l p ớ chất nền i đ n ệ m i ô ) có <=10 , phía đ i ố diện v i
ớ patch là Ground Plane (mặt ph ng ẳ đ t ấ ). Patch là v t ậ d n ẫ i đ n,
ệ thường là đồng hay vàng, có thể có hình dạng b t ấ kỳ. Hinh 1 . Anten vi dải v h à t ệ r c ụ tọa độ Anten vi d i ả được đ c ặ tả bởi nhiều th ng
ô số hơn các anten truyền th ng ố khác. Ch ng ú đ c ượ thi t ế k ế dưới nhiều d ng h ạ
ình học khác nhau như: hình vu ng, ô hình ch nh ữ t ậ , hình tr n, t ò
am giác, bán cầu, hình qu t ạ , hình vành khuyên. Hinh 1 . C c
á dạng anten vi dải th ng d ô ụng M t
ộ số ứng dụng của anten vi d i ả : GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 9 - Các anten d ng t ù rong th ng t ô in v t ô uy n. ế - Các radar o ph đ n x ả ạ th ng d ườ ng c ù ác dãy anten vi d i ả phát xạ. - H t ệ h ng t ố h ng t ô in hàng kh ng v ô à vệ tinh d ng anten vi d ù i ả để định vị. - Vũ khí th ng m ô inh . - S d ử ng cho G ụ SM hay GPS. 2. Ưu đi m ể v h
à ạn chế của anten vi d i ả Anten vi d i ả có nhiều u ư i đ ểm so v i ớ các anten vi s ng ó th ng ô thường và các ng d ứ ng c ụ a ủ n t ó r i
ả khắp dải tần số 100MHz-100GHz. Anten vi d i ả c c ó ác u ư i đ m ể [3]: - Tr ng l ọ ng nh ượ , ẹ kích th c ướ nhỏ, b ề dày m ng. ỏ - Chí phí ch t ế ạo th p, d ấ d ễ àng để s n ả xuất hàng loạt. -
Phân cực tuyến tính và phân c c ự tr n ò v i ớ ph ng ươ pháp tiếp i đ n ệ đ n ơ gi n. ả - Anten ho t ạ động nhi ở ều t n ầ s
ố kép và anten phân cực kép có thể thực hi n d ệ ễ dàng. - Có th d ể d
ễ àng được tích hợp với các m c ạ h tích h p vi ợ sóng. - Các đ ng ườ tiếp i đ ện và các linh ki n
ệ phối hợp trở kháng có thể đ c ượ cùng thi t ế k t
ế rên một cấu trúc anten. - Linh đ ng gi ộ a ữ phân cực tr n v ò à phân cực th ng. ẳ - Tương thích v i ớ các thi t ế bị di đ ng. ộ Nhược i đ m ể c a ủ anten vi dải [3] - Có băng th ng h ô p. ẹ - Đ l ộ i ợ thấp (th ng ườ nh h ỏ n ơ 10 dB). - Suy hao l n t ớ rong c u t ấ r c ú ti p ế i đ ện của các anten m ng. ả GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 10 - Đa số các anten vi d i ả chỉ b c ứ xạ trong n a ử kh ng ô gian phía trên m t ặ phẳng đất. - Kh n ả ăng tản nhi t ệ c a ủ anten vi d i ả kém. - Các bức xạ kh ng ô mong mu n ố ở đ ng ườ cấp ngu n ồ và các m i ố n i ố còn khá nhi u. ề - Kh ả năng i đ u khi ề n ể i đ n ệ áp thấp. - Độ l i ợ và hi u ệ su t
ấ giảm, mức độ phân c c ự chéo cao với anten m ng ả t ở n s ầ ố cao. - Xu t ấ hi n s ệ ng b ó ề m t ặ . 3. M t ộ số lo i ạ anten vi d i ả th n ô g d n ụ g 1. Anten patch vi d i ả Anten patch vi d i
ả (Microtrip patch antenna: MPA) bao g m ồ m t ộ patch d n ẫ đi n ệ d i ướ dạng ì
h nh học phẳng hay không phẳng trên m t ộ m t ặ c a ủ đế điện môi và m t
ặ phẳng đất nằm trên m t ặ phẳng c n l ò i ạ c a ủ đ . ế Hinh 1 . Anten patch vi d i ả
Các thiết kế anten patch chủ y u
ế tập trung vào đặc tính bức xạ của n , ó anten patch vi d i ả có nhiều d ng ạ khác nhau (vu ng, ô chữ nh t ậ , tr n,... ò ) nh ng ư đặc tính b c ứ xạ c a ủ ch ng ú hầu nh
ư giống nhau. Trong số các loại anten patch vi d i ả , anten có d ng ạ hình chữ nh t ậ và hình tr n ò là hai d ng ạ th ng ô dụng và được sử dụng r ng r ộ ãi [3]. GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 11 Hinh 1 . Một s h ố ình d ng t ạ h ng d ô ng ụ c a ant ủ en patch vi d i ả 2. Anten khe m c ạ h in
Anten khe mạch in (Printed slot antenna) có cấu t o ạ gồm m t ộ khe trong m t ặ phẳng đ t ấ của m t ộ đế đ c
ượ nối đất, khe này có nhiều hình d ng ạ khác nhau:
hình chữ nhật, hình tr n,... ò Anten này có thể đ c ượ tiếp i đ ện b ng ằ s ng ó dẫn phẳng hay đ ng ườ truy n ề vi d i ả , b c ứ xạ theo hai hư ng
ớ hay trên cả hai mặt của khe [3]. Hinh 1 . C c
á hình dạng anten khe m c ạ h in
3. Anten vi dải lưỡng c c ự Anten vi d i ả l ng ưỡ c c ự có hình d ng ạ gi ng
ố với anten patch hình chữ nhật
những khác nhau ở tỉ số L/W. Chiều r ng ộ c a ủ anten l ng ưỡ c c ự so v i ớ anten patch th ng ườ bé h n 0.05 l ơ n b ầ c ướ s ng t ó rong kh ng gi ô an tự do. GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 12 Đồ th ịb c
ứ xạ của anten vi dải l ng ưỡ c c ự và anten patch vi d i ả gi ng ố nhau nhưng có các đ c ặ tính khác nhau nh : ư i đ ện trở b c ứ xạ, băng th ng ô và bức xạ phân c c ự chéo. Anten vi dải lư ng c ỡ ực thích hợp v i
ớ các ứng dụng tần số cao do ch ng s ú ử dụng mi ng ế đế i đ ện m i
ô có bề dày tương đối nên đạt được băng th ng ô đáng kể [3]. Hinh 1 . Anten vi d i ả l ng c ưỡ c ự 4. Anten vi d i ả s ng ch ó ạy Anten vi d i ả s ng ó
chạy (Microtrip traveling-Wave antenna: MTA) g m ồ các d i ả dẫn i đ n ệ tu n ầ hoàn ho c ặ một đường vi d i
ả đủ dài và rộng để có thể hỗ trợ
chế độ truyền TE. Trong , đó đ u
ầ của anten được nối đ t ấ và đ u ầ c n ò lại được m c ắ t i ả có i đ n t
ệ rở được phối hợp trở kháng đ t
ể ránh hiện tượng s ng ó đứng trên anten [3]. Hinh 1
. Anten vi dải s ng ch ó y ạ GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 13 4. Các k t ỹ hu t ậ ti p
ế điện cho anten vi d i ả Hi n
ệ nay, các phương pháp ph ổ bi n ế d ng ù để c p ấ nguồn cho anten vi d i ả là: c p ấ nguồn s ử d ng ụ đ ng ườ truy n ề vi dải, probe đ ng
ồ trục, ghép khe (aperture- coupling),ghép g n ( ầ proximiti-coupling). 1.4.1 Ti p ế i đ n s ệ d ử ng ụ đường truy n v ề i dải Phương pháp ti p ế i
đ ện bằng đường truyền vi d i
ả được sử dụng nhiều nh t ấ trong m i ô trường truy n
ề dẫn là các mạch tích h p
ợ siêu cao tần. Đường truy n ề vi dải là c u ấ tr c ú mạch in c p ấ cao, bao g m ồ m t ộ d i ả d n ẫ i đ ện bằng đ ng ồ ho c
ặ kim loại khác trên một ch t ấ n n ề cách i đ ện, mặt kia c a ủ t m ấ i đ ện m i ô cũng đ c ượ phủ đ ng ồ gọi là mặt ph ng ẳ đất. M t ặ ph ng
ẳ đất là mặt phản xạ do đó đ ng t ườ ruy n ề vi d i ả có thể đ c
ượ xem là đường truy n g ề ồm hai dây dẫn.
Có hai tham số chính là độ r ng ộ d i ả dẫn i đ ện W và chi u ề cao tấm điện môi h. M t ộ tham số quan tr ng ọ khác là hằng số i đ n ệ m i ô tương đ i ố của ch t ấ n n. ề Hai tham số i đô khi có thể đ c
ượ bỏ qua là độ dày dải dẫn i đ ện t và điện d n s ẫ uất sigma. Hinh 1 . Ti p ế i đ n ệ d ng ù đ ng t ườ ruy n v ề i dải 1.4.2 Ti p ế i đ ện b ng probe ằ đ ng t ồ r c ụ GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 14 C p
ấ nguồn qua probe là một trong những phư ng
ơ pháp cơ bản nhất để truyền t i ả c ng ô su t ấ cao t n.
ầ Phương pháp này, phần l i õ c a ủ đ u ầ feed được nối v i ớ patch, ph n ầ ngoài n i ố với m t ặ ph ng ẳ đất của anten vi dải. u Ư đi m ể : - Đ n gi ơ n t
ả rong quá trình thiết k . ế - Có khả năng feed t i ạ m i
ọ vị trí trên tấm patch do đó dễ ph i ố h p ợ tr kh ở áng. Nhược điểm: - Vì d ng
ù đầu feed hàn vào patch nên có phần dư ra phía ngoài làm anten kh ng ho ô àn toàn ph ng v ẳ à mất tính đối xứng. - Khi c n ầ cấp nguồn trong thi t ế kế m ng ả sẽ i
đò hỏi số lượng đầu n i ố tăng lên gây kh kh ó ăn cho vi c ệ thiết k v ế à gi m ả đ t ộ in cậy. - Khi c n t ầ ăng băng thông c a ủ anten i đò h i ỏ phải tăng b ề dày lớp n n ề d n ẫ đ n ế bức xạ rò và i đ n ệ cảm c a
ủ probe tăng lên và tăng chi u ề dài lõi cáp. Hinh 1 . Tiếp i đ n d ệ ng c ù p á đ ng t ồ r c ụ 1.4.3 Ti p ế i đ ện b ng ph ằ ng ph ươ p gh á
ép khe (Aperture Coupling) Phương pháp này c ng ũ thường đ c ượ sử dụng nhằm lo i ạ bỏ b c ứ xạ không
cần thiết của đường vi dải. Cấu tr c ú gồm hai l p ớ i đ ện m i ô , patch được đ t ặ trên cùng, m t ặ phẳng đ t ấ
ở giữa có một khe hở nh , ỏ khe ghép lu n ô đặt dưới và chính giữa bản kim lo i ạ nhằm giảm phân c c
ự chéo do tính đối xứng, đ ng ườ ti p ế điện l ở p ớ i đ ện m i ô dưới. Hinh 1 . Tiếp i đ n d ệ ng ph ù ng ph ươ p gh á ép khe GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 15 u Ư i đ m ể : th ng ô th ng ườ l p ớ i đ ện m i ô trên có hằng số i đ ện m i ô th p ấ h n ơ l p ớ i đ ện m i ô d i ướ nên h n c ạ hế bức xạ kh ng m ô ong mu n. ố Nhược i đ m
ể : phương pháp khó thực hiện do ph i ả làm nhi u ề l p, ớ làm tăng đ d ộ ày của anten. Ph ng ph ươ áp sử dụng cho băng h p. ẹ 1.4.4 Tiếp i đ n b ệ ng ph ằ ng ph ươ p gh á
ép gần (Proximity Coupling) B n ả ch t ấ c a ủ ph ng ươ pháp là ghép i đ ện dung gi a
ữ đường cấp nguồn và patch. C u ấ tr c ú này gồm hai l p ớ i đ ện m i ô , đ ng ườ patch nằm ở mi ng ế i đ ện môi trên đường tiếp i đ ện gi ở ữa hai l p ớ i đ ện m i ô . Hinh 1 . Tiếp i đ n b ệ ằng ph ng ươ ph p gh á ép gần u Ư đi m ể : - Loại bỏ bức x kh ạ ng m ô ong muốn trên đ ng t ườ iếp điện. - Cho băng th ng r ô ng ( ộ khoảng 13%). Nhược điểm: - Khó khăn trong việc thi t ế k v ế à thi c ng ô vì đư ng ờ tiếp i đ ện nằm trong hai l p ớ i đ ện m i ô và làm anten c c ó hi u d ề ày h n. ơ 5. Anten patch hình ch n ữ h t ậ Anten patch hình chữ nh t ậ là m t ộ anten ph ng
ẳ cơ bản nhất, nó bao gồm m t ộ phiến dẫn i
đ ện bằng phẳng bên trên một mặt phẳng đất. Có nhiều phương pháp ti p ế i đ n c ệ ho anten, nh ng t ư h ng ô th ng ườ tiếp i đ n b
ệ ằng cáp đồng trục hoặc đ ng
ườ truyền vi dải. Phần ti p
ế điện đưa năng lượng điện tử vào hoặc ra kh i ỏ patch. GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 16 (a) (b) (c) Hinh 1
. Anten patch hình ch nh ữ t ậ (a) Phân b t ố r ng ườ ở mode c b ơ n ả (b) Phân b d ố ng t ò rên b m ề t ặ patch (c) Phân b ố i đ n ệ áp (U), d ng ( ò I) và tr kh ở áng (Z) theo chi u ề dài patch Hình 12. a, i đ n ệ trường bằng kh ng
ô ở tâm patch, đạt cực đại (d ng) ươ ở m t
ộ cạnh và đạt cực tiểu (âm) ở cạnh đ i
ố diện. Tuy nhiên sự bi n ế đổi giữa cực đại và cực ti u ể x y ả ra liên tục do pha t c ứ thời c a ủ tín hiệu đ t ặ vào anten. Điện trường mở r ng ộ ra cả bên ngoài m t ặ phân giới i đ ện m i ô - kh ng ô khí. Thành phần đi n ệ trường m ở r ng
ộ này được gọi là trường viền (fringing field) và nó làm cho patch b c ứ x . ạ M t ộ số ph ng
ươ pháp phân tích anten vi dải phổ bi n ế d a ự trên khái ni m ệ h c ố cộng h ng ưở r . ò Do ,
đó mode cơ bản khi sử d ng ụ lý thuyết h c ó cộng hưởng là mode TM10. Kí hiệu này thư ng ờ gây ra nh m ầ l n. ẫ TM t ng
ượ trung cho phân bố từ
trường ngang, có 3 thành phần, đó là: i đ ện tr ng ườ theo h ng ướ z, từ tr ng ườ theo GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 17
hướng x và y trong hệ t a
ọ độ Đề các, trục x và y song song v i ớ m t ặ phẳng đất, trục z vu ng ô g c ó với mặt ph ng
ẳ đất. Giá trị z hầu như bị bỏ qua do sự bi n ế đổi của i đ ện trường theo tr c ụ z coi như kh ng
ô đáng kể. Do đó, kí hi u ệ TM ỉ ự nm ch s bi n ế đ i ổ c a ủ tr ng
ườ theo hướng x và y, sự bi n ế đổi của tr ng ườ theo hướng y
không đáng kể nên m=0, tr ng
ườ biến đổi chủ yếu theo h ng ướ x nên ở mode cơ b n n= ả 1. Hình 12- b,c thể hi n ệ sự biến đ i ổ d ng ò (từ trư ng) ờ và i đ n ệ áp (điện trường) trên patch, d ng ò đ t ạ cực đ i ạ tại tâm patch và c c ự ti u ể gần các cạnh trái và ph i ả , trong khi i đ n ệ tr ng ườ b ng
ằ 0 tại tâm patch và đạt c c ự đ i ạ g n ầ cạnh trái, c c ự ti u ể g n ầ cạnh ph i
ả . Từ biên độ của d ng ò áp ta có thể tìm đ c ượ trở kháng. Trở kháng đ t
ạ cực tieru ở giữa patch và c c
ự đại ở gần hai cạnh. Có m t ộ điểm n m ằ ở v t ị rí dọc theo tr c ụ x t i ạ đó tr kh
ở áng là 50 Ohm ta có thể đặt tiếp i đ ện tại đó. 6. Nguyên lý b c ứ x an ạ ten vi d i ả Lựa ch n ọ đế i đ n ệ m i
ô sử dụng có bề mặt mỏng và hệ số i đ ện m i ô tương đối cao giúp b c ứ xạ anten vi d i ả t t ố h n ơ v i ớ hi u ệ su t ấ b c ứ xạ cao h n. ơ Vì thế, trong m t ộ anten vi dải, ng i ườ ta sử d ng ụ các nền i đ ện m i ô có hệ số từ thẩm th p. ấ B c ứ xạ anten vi d i
ả có thể được xác định từ phân bố trường gi a ữ patch và m t
ặ phẳng đất hay dưới d ng ph ạ ân bố d ng ò i đ n m ệ
ặt trên bề mặt của patch. Xem anten vi dải như m t ộ m ng ả g m ồ hai khe b c ứ xạ h p, ẹ m i ỗ khe có chi u ề r ng
ộ W, chiều cao h và cách nhau một kho ng ả L, tr ng ườ b c ứ xạ anten vi d i
ả chính là tổng trường bức xạ t ha ừ i ph n ầ tử m ng, t ả rong m đó ỗi phần tử biểu di n
ễ cho một khe. Khi hai khe gi ng
ố nhau ta có thể tính trường tổng c ng ộ bằng cách d ng h ù s ệ m ố ảng cho hai khe. Trường i đ n ệ v ng ù xa bức xạ b i ở m i
ỗ khe được tính theo mật độ dòng t ng ươ đương như sau: (1-1) GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 18 (1-2) (1-3) V i ớ (1-4) Khi chiều cao r t ấ nhỏ (k ô ứ ê đượ ú ọ ò 0h <<1), c ng th c tr n c r t g n c n: (1-5) Trong đó V à đ ệ á 0 = hE0 l i n p qua khe.
Hệ số mảng cho hai thành phần c ng ù
biên độ và pha lệch nhau một kho ng c ả ách L ọ ướ à e d c theo h ng y l : (1-6) Với L à ề à ệ ụ đó ổ ườ đ ệ ũ ư e l chi u d i hi u d ng. Khi t ng tr
ng i n cho hai khe (c ng nh cho anten vi dải) là : (1-7) V i ớ Khi (k ì ô ứ ê ở à 0h << 1) th c ng th c tr n tr th nh: (1-8) E - plane ) GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 19 Đ i ố v i ớ anten vi d i ả , mặt ph ng
ẳ x-y () là mặt phẳng I chính và trong m t ặ ph ng n ẳ ày tr ng b ườ c ứ xạ ở c ng t ô hức trên trở thành: (1-9) H - plane M t ặ ph ng ẳ H chính c a ủ anten vi d i
ả là mặt phẳng x-z ( ) và trong mặt ph ng n ẳ ày tr ng b ườ c
ứ xạ ở (1.35) trở thành : (1-10) 7. Các m h
ô ình phân tích anten vi d i ả 1.7.1 Mô hình đ ng t ườ
ruyền (Transmission line) Anten vi dải hình ch nh ữ t ậ c h ó ình dạng v t ậ l b ý ắt ngu n ồ từ đường truyền vi d i
ả , những anten loại này có thể đư c
ợ mô hình như một phần c a ủ đường truy n ề s ng. ó
Mô hình đường truyền s ng ó là một trong nh ng ữ mô hình trực quan nh t
ấ trong phân tích anten vi d i
ả và nó tương đối chính xác với l p ớ i đ n ệ môi mỏng. Mô hình đ ng ườ truyền s ng ó r t
ấ đơn giản và hữu ích trong việc xem xét ho t ạ đ ng
ộ cơ bản của anten vi d i
ả . Mô hình này xem anten vi dải như m t ộ mảng g m ồ hai khe b c ứ xạ h p, m ẹ i ỗ khe c c ó hi u r
ề ộng W, chiều cao h và cách nhau m t ộ kho ng L ả [2]. Hi u ệ ng vi ứ n ề Tr ng ườ tại gờ c a ủ patch bị vi n
ề do kích thước của patch bị giới h n ạ b i ở chi u ề dài và chi u ề r ng, ộ vi n
ề là một hàm theo kích th c ướ của patch, chi u ề cao của lớp i đ n ệ m i ô và hằng số i đ ện m i ô . Hiệu ng ứ viền ảnh hư ng ở đáng kể đến t n s ầ ố c ng h ộ ng c ưở a ủ anten. Hầu hết các đư ng ờ s c ứ i đ n ệ trường ở trong l p ớ nền và phần của m t ộ số đ ng n ườ m ằ ngo ở ài khô í
ng kh . Khi L/h>>1, >>1, nh ng ữ đường sức i đ ện tập trung GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 20 đa phần trong l p ớ nền đi n
ệ môi. Hằng số điện môi hiệu d ng ụ d c ượ sử d ng ụ để hi u c ệ h nh c ỉ ác ảnh h ng ưở của hi u ệ ng vi ứ n ề đ i ố v i ớ s ng t ó rên đường truyền. Giả sử tâm dẫn của đ ng
ườ truyền vi dải với kích th c ướ và chiều cao trên m t ặ ph ng ẳ đất ban đ u
ầ của nó được đưa vào m t ộ l p ớ i đ ện m i ô đồng nhất. Hằng s ố i đ n ệ m i ô hiệu d ng ụ là hàm c a ủ tần s , ố khi tần s ố ho t
ạ động tăng, hầu hết các đ ng
ườ sức điện trường tập trung trong l p ớ nền đi n ệ môi. Vì v y ậ đ ng ườ truyền vi dải g n ầ gi ng ố với đ ng ườ truy n ề đặt trong i đ ện m i
ô đồng nhất có hằng số đi n m ệ ôi hiệu dụng ti n t
ế ới giá trị hằng số đ iện môi nền. Ở tần số thấp, h ng ằ số i đ ện m i ô hiệu d ng
ụ là ε cơ bản, tần số tăng thì h ng s ằ ố i đ n m ệ i
ô hiệu dụng càng tiến t i ớ giá trị h ng s ằ ố i đ ện m i ô của chất nền. H ng s ằ ố i đ n m ệ i
ô hiệu dụng được tính theo c ng t ô hức sau: (1-11) Chiều dài hiệu d ng, ụ tần số cộng h ng v ưở à chiều r ng hi ộ ệu d ng ụ
Trong mặt phẳng Oxy do hi u ệ ng ứ vi n, ề kích th c ướ patch c a ủ anten vi d i ả về mặt i
đ ện lớn hơn so với kích th c ướ vật l . ý Do đó chiều dài i đ ện của patch vượt so với chi u ề dài vật lý m t ộ kho ng ả L về m i ỗ phía và đ c ượ tính theo công th c ứ : (1-12) Khi đó, chiều dài c a ủ patch l c ú này s l ẽ à: Hinh 1 . Chiều d i à t m
ấ patch được mở rộng v hai ề phía GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 21 Giả s , ử mode u ư thế là TM ầ ố ộ ưở ủ ả à à 010 t n s c ng h ng c a anten vi d i l h m c a ủ chi u d ề ài: (1-13) Với là v n ậ t c ố ánh sáng trong kh ng gi ô an t ự do. Do hiệu ng vi ứ n, ề nên c ng ô th c ứ đ c ượ thay thế bằng: (1-14)
Hệ số q là hệ số suy gi m ả chi u
ề dài. Khi độ dày lớp nền i đ n ệ m i ô tăng, hi u ệ ng ứ vi n ề tăng dẫn đ n ế sự khác bi t ệ gi a ữ nh ng ữ b c
ứ xạ rìa và các tần số c ng h ộ ng t ưở h p h ấ n. ơ Đi n d ệ ẫn Anten g m ồ hai khe b c ứ x , ạ m i
ỗ khe được diễn tả bởi một dẫn nạp Y (v i ớ đi n d ệ ẫn G và đ
iện nạp B),trong đó cho m t ộ khe v i ớ bề rộng hữu h n: ạ Y (1-15) 1= G1 +jB1 (1-16) (1-17) Hai khe đ c
ượ xem như đồng nhất, dẫn Gạp t ng ươ đương c a ủ n s ó ẽ là: Y2 = Y1; G2 = G1; B2 = B1 Đi n ệ d n ẫ c a ủ khe đơn có đ c ượ b ng ằ cách â ph n tích tr ng ườ theo mô ì h nh h c ố cộng h ng. ưở (1-18) V i ớ là công su t ấ b c ứ x : ạ GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 22 (1-19) Do , đó điện d n G ẫ c t
ó hể được biểu diễn lại: (1-20) Tr kh
ở áng vào tại tần số cộng h ng ưở Do hi u ệ ng vi ứ n kho ề ng c ả ách hai khe <, d n n ẫ p c ạ a ủ khe 2 là: (1-21) Dẫn n p v
ạ à trở kháng vào tại cộng h ng l ưở à: (1-22) (1-23) Trong th c ự tế, hai khe có sự nh ả hưởng qua l i ạ l n ẫ nhau bi u ể di n ễ bởi i đ ện dẫn tương h do ỗ đó: (1-24) V i ớ d u “ ấ +” t ng ươ ng v ứ i
ớ các mode lẻ, Với dấu “-” t ng ươ ng v ứ i ớ các mode ch n. ẵ (1-25) Hàm là hàm Bessel lo i ạ 1 b c ậ kh ng. ô Hình bi u ể di n ễ thay đ i ổ vị trí i
đ ểm feed và trở kháng chuẩn h a ó ngõ vào khi i đ m ể feed d c ị h chuy n ể theo tr c ụ y d c ọ theo đ ng t ườ ruyền: GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 23 Hinh 1 . Thay đ i ổ v t ị rí i đ m ể feed để c t ó rở kh ng v á o ph à h ù ợp V i ớ đ ng f ườ eed vi dải c t ó rở kháng đ c ặ tính (1-26) là chi u ề r ng ộ đ ng
ườ feed, ngõ vào ứng v i ớ vị trí chèn t ng ươ ng ứ được cho bởi công th c ứ : (1-27) V i ớ là dẫn n p ạ đ c ặ tính c a ủ đ ng ườ feed. Hầu h t ế các đ ng ườ feed vi d i
ả có << 1 và<< 1 nên: (1-28) Th ng
ườ phối hợp trở kháng v i ớ i
đ ện trở 50 Ohm nên độ dài inset feed là: (1-29) 1.7.2
Mô hình hốc cộng h ng ưở Khi mi ng ế patch đư c ợ tiếp i đ ện, i đ n ệ tích phân bố đ c ượ thiết lập ở mặt trên và m t
ặ dưới của patch c ng nh ũ t ư rên bề mặt của m t ặ phẳng đất. Hinh 1 . Ph n b â ố i đ n t ệ ích v d à ng ò i
đ ện trong anten vi d i ả hình ch nh ữ ật. GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHI P Ệ 24 Sự phân bổ i đ n ệ tích đ c ượ i đ u ề khi n ể bởi hai cơ chế h t ú và đ y. ẩ Cơ chế hút là các i đ n ệ tích trái d u ấ d i ướ c ng ù c a
ủ miếng patch và mặt phẳng đất có xu
hướng giữ nguyên mật độ i
đ ện tích. Cơ chế đẩy là giữa các i đ n ệ tích trên mặt đấy c a ủ miếng patch đẩy m t
ộ số điện tích từ dưới cùng của patch, xung quanh các c nh ạ lên mặt trên c a ủ t m ấ patch. Sự d c
ị h chuyển này tạo ra các mật độ d ng ò t ng ươ ng l ứ
à Jb và Jt tại mặt dưới và mặt trên của patch. Thực tế, anten vi d i
ả có tỉ số h/W rất nhỏ nên cơ chế h t ú trội hơn và h u ầ hết i đ ện tích t p ậ trung ở m t ặ dưới mi ng ế patch. M t ộ l ng ượ nh d ỏ ng ò chảy xung quanh các c nh ạ của patch v i ớ bề mặt trên c ng
ù của nó, dòng chảy gi m ả khi tỉ lệ
h/W giảm, lý tưởng khi d ng ò này b ng 0 ằ và s kh ẽ ng ô tạo ra từ trường ti p ế tuy n ế
với cạnh của patch, cho phép 4 c nh b ạ ên được m h ô ình h a
ó thành các bề mặt dẫn t ho ừ àn h o. ả Do độ dày c a ủ vi d i ả rất mỏng, các s ng ó đ c ượ tạo ra bên trong c a ủ l p ớ n n ề i đ n ệ m i ô bị ph n ả x ạ m nh ạ khi đến c nh ạ c a
ủ patch, chỉ có sốt ít năng lượng t i ớ đ c ượ b c ứ xạ, hi u ệ quả anten th p. ấ Vì độ dày c a ủ l p ớ nền r t ấ nh , ỏ có thể xem tr ng ườ d c ọ theo chiều cao là kh ng ô đ i ổ , tr ng ườ
dò dọc theo cạnh patch cũng r t ấ nh , ỏ do đó i đ n ệ trường E g n ầ như vu ng ô g c ó v i
ớ bề mặt tấm patch. Chỉ có trường TM (từ ngang) đ c
ượ xét bên trong hốc, m t
ặ trên và đáy là dẫn i đ ện hoàn h o, 4 c ả ạnh tư ng
ờ xung quanh xem như các t ng d ườ n t ẫ ho ừ àn hảo [2]. Hinh 1 . M h ô ình hốc c ng h ộ ưởng GVHD: Ts. Hoàng Th P
ị hương Thảo SVTH: Lê Th H ị oài