lOMoARcPSD| 58448089
Pháp luật về hợp đồng chuyên sâu
Vấn đề 1: Khái quát chung về hợp đồng
1. Khái niệm
Người La Mã chính thức sử dụng thuật ngữ “contractus” và quan hệ hợp đồng được
pháp luật công nhận và bảo vệ dưới thời Justinnian.
VN, có nhiều thuật ngữ: khế ước, giao khèo, văn tự, văn khế, cam kết,....
Theo khách quan, hợp đồng là một bộ phận của chế định nghĩa vụ, bao gồm các QPPL
trong BLDS nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội trong quá trình dịch chuyển các lợi
ích vật chất giữa các chủ thể với nhau.
Là quan hệ trái quyền (thực hiện nghĩa vụ của mình đương nhiên mang lại quyền cho
người khác), quyền của người này tương ứng với nghĩa vụ của người kia
Lợi ích vật chất: (?lợi ích tinh thần) quyền đối với tác phẩm: chuyển giao hình thức
chứa đựng tác phẩm (người được chuyển giao khai thác sp, không thể thay tác giả
đứng tên)
Là một quá trình, mục đích: dịch chuyển lợi ích vật chất: lợi ích vật chất có thể dịch
chuyển được (vd: quyền tài sản gắn với nhân thân: không thể dịch chuyển quyền
thừa kế được, có thể dịch chuyển tài sản)
Các bên tham gia: có ít nhất 2 bên, nhiều nhất 3 bên (không phải tính số chủ thể)
Chủ quan: hợp đồng là sự ghi nhận kết quả của việc cam kết, thỏa thuận, thống nhất ý
chí của các bên, được thể hiện trong các điều khoản cụ thể về quyền và nghĩa vụ của
mỗi bên để có cơ sở cùng nhau thực hiện.
Thỏa thuận, cam kết dẫn đến sự thống nhất
Cam kết
Thỏa thuận: sự bàn bạc, bày tỏ ý chí thương lượng, đồng nhất ý chí (hợp đồng
không có chung ý chí là kết quả của quá trình cân bằng lợi ích
Thống nhất ý chí: người tham gia có khả năng thể hiện ý chí: đủ khả năng nhận thức,
bày tỏ và chịu trách nhiệm có năng lực chủ thể
Điều khoản đạt được mục đích khi chứa đựng thông tin phải làm gì, ai làm gì, thực
hiện ra sao và các vấn đề trách nhiệm liên quan
2. Đặc điểm của hợp đồng
Là sự thỏa thuận giữa các bên chủ thể phải có thỏa thuận (thống nhất ý chí của nhiều
chủ thể)
Thống nhất ý chí có thể được thể hiện minh thị ý chí (thể hiện ra ngoài) hai bên hoặc
ngầm định thông qua hành vi (qua hành vi mua nước ở máy bán nước tự động).
Vd: A vào cửa hàng có tủ giữ đồ, A để đồ của mình vào tủ đồ cũng ngầm hiểu là A
đồng ý chấp nhận tham gia trông giữ đồ
c
lOMoARcPSD| 58448089
Thỏa thuận phải hướng đến mục đích xác lập, thực hiện, thay đổi quyền, nghĩa vụ dân
sự.
Nghĩa vụ dân sự
Trường hợp có thỏa thuận nhưng không phải là hợp đồng: A và B thỏa thuận sau
buổi học sẽ đi uống cafe nhưng không phải là hợp đồng. không có sự thống nhất
ý chí không có thỏa thuận không có hợp đồng
Có nhiều trường hợp có sự thỏa thuận nhưng không thể hiện bằng văn bản thì bị cho
rằng không phải hợp đồng
Các bên chủ thể hướng tới cùng mục đích, hậu quả nhưng lại nhằm đạt được lợi ích
khác nhau.
Vd: hợp đồng mua bán: bên bán muốn tiền, bên mua muốn đồ; mục đích: chuyển giao
quyền sở hữu, động cơ:
2 loại lợi ích: lợi ích chung (lợi ích đồng thuận) và lợi ích riêng (lợi ích xung đột)
3. Phân loại
Thời điểm phát sinh hiệu lực:
Hợp đồng ưng thuận: đã phát sinh giá trị pháp lý nhưng không bắt buộc phải thực
hiện ngay. Vd: mua bán, dịch vụ,..... Hướng đến hợp đồng ưng thuận nhiều hơn: để
có sự ràng buộc, cam kết để ít rủi ro hơn
Hợp đồng thực tế: nhanh, gọn, tiện, giá trị nhỏ,... : chưa làm thì chưa ràng buộc các
bên
Tính chất phụ thuộc hiệu lực hợp đồng:
Hợp đồng chính
Hợp đồng phụ: không bắt buộc phải có hợp đồng chính thức mới có hợp đồng phụ
nhưng vẫn phải nhằm thực hiện hợp đồng chính
Tính chất trao đổi: đền bù, không đền bù
4. Hiệu lực của hợp đồng
Là giá trị pháp lý của hợp đồng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của các bên tham
gia, và giá trị pháp lý ràng buộc các bên tham gia hợp đồng phải tôn trọng và phải thi
hành nghiêm túc các quyền và nghĩa vụ đó.
Thời điểm xác định hiệu lực: giao kết, thỏa thuận, luật định.
Hiệu lực ràng buộc của hợp đồng và hiệu lực tương đối của hợp đồng
5. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
Điều 117 BLDS 2015
Chủ thể
Nội dung và mục đích
Hình thức
Lợi ích của các bên bị xâm phạm, nếu các bên chấp nhận thì vẫn được. Nhưng nếu
xâm phạm lợi ích của chủ thể khác thì vô hiệu....
lOMoARcPSD| 58448089
Hợp đồng vô hiệu (không thừa nhận tính hợp pháp từ ban đầu) ≠ hợp đồng không thực
hiện được ≠ hợp đồng bị hủy bỏ
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng
Là các trường hợp hiệu lực bị thay đổi, không phát sinh, chấm dứt dưới sự tác động
của các yếu tố này
Là những tác động nằm ngoài sự dự liệu của các bên chủ thể trong giai đoạn hợp
đồng giao kết và làm ảnh hưởng đến giá trị của hợp đồng. vd: A cho B thuê xe.
Trước ngày cho thuê thì xe mất hợp đ2ồng không thực hiện được ảnh hưởng
đến hiệu lực hợp đồng
Ý chí của các bên trong việc chấp nhận hợp đồng được xác lập do không có thẩm
quyền (từ đầu đã không có tư cách) hoặc vượt quá phạm vi đại diện (điều 142,
143) vd: A – giám đốc có 3 phó giám đốc: B, C, D. B – hoạt động kinh doanh, C –
nhân sự, D – pháp lý. B có tư cách đi ký hợp đồng. (trước đó đã bàn bạc với A ký 1
hợp đồng) nhưng B lại ký 2 hợp đồng vượt quá. Nếu C đi ký thì không có thẩm
quyền
Các bên xác lập hợp đồng thỏa thuận về các sự kiện là điều kiện tác động đến giá trị
của hợp đồng (đ120)
Ý chí của các bên chủ thể trong giải thích hợp đồng (đ404)
Hiệu lực của hợp đồng có thể không phát sinh nếu đối tượng của hợp đồng không
còn (đ408)
6. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Điều 401
Thỏa thuận: không được trái bản chất của hợp đồng hoặc luật quy định
Luật định: liên quan đến hình thức của hợp đồng, thủ tục xác lập hợp đồng Giao
kết (đ400)
7. Hợp đồng vô hiệu
8. Nội dung hợp đồng
9. Giải thích hợp đồng
Dựa vào ý chí chung của các bên
Dựa vào quy định luật (dựa vào tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng)
Vấn đề 2: Xác lập, thực hiện, chấm dứt và trách nhiệm dân sự do vi phạm
nghĩa vụ trong hợp đồng
1. Xác lập hợp đồng
1.1. Giao kết hợp đồng
lOMoARcPSD| 58448089
Bỏ nguyên tắc giao kết hợp đồng ở blds 2005 vì đã có nguyên tắc chung ở điều 3 blds
2015.
a. Đề nghị giao kết hợp đồng (đ386)
Là việc một bên biểu lộ ý chí của mình trước người khác bằng cách bày tỏ ý chí cho
phía bên kia biết ý muốn tham gia giao kết với người đó một hợp đồng dân sự
Bày tỏ ý chí rõ ràng? Blds 2005: bày tỏ ý chí rõ và hướng tới một chủ thể xác định.
Blds 2015: bày tỏ ý chí với công chúng. Vd: quảng cáo cũng được coi là một lời đề
nghị
Hình thức đề nghị: trực tiếp, gián tiếp
Điều kiện của đề nghị giao tiếp hợp đồng
Thể hiện ý định rõ ràng về việc muốn giao kết
Người đề nghị phải đưa ra những điều khoản của hợp đồng một cách cụ thể, rõ ràng
Lời đề nghị hướng tới một hay nhiều chủ thể nhất định, một cộng đồng người
b. Chấp nhận lời đề nghị giao kết hợp đồng
Là việc bên được đề nghị trả lời chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị Điều
kiện chấp nhận lời đề nghị:
Phải chấp nhận toàn bộ đề nghị: nếu chỉ chấp nhận một phần mà không chấp nhận
toàn bộ thì được xem là lời đề nghị mới
Việc chấp nhận không được kèm theo bất kỳ điều kiện gì
Trả lời trong thời hạn chờ câu trả lời:
Sự im lặng không được coi là chấp thuận trừ trường hợp các bên có thỏa thuận trước
hoặc thói quen.
? Không thỏa thuận hoặc không thói quen? Có được xem là chấp nhận không?
Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng:
Về nguyên tắc, bên được đề nghị phải trả lời ngay
Trường hợp bên đề nghị đã ấn định một khoảng thời gian trả lời chấp nhận đề nghị thì
bên được đề nghị thì bên được đề nghị phải trả lời trong thời hạn đó. Nếu hết thời hạn
đó bên đề nghị mới nhận được trả lời chấp nhận đề nghị thì chấp nhận này được coi là
một lời đề nghị mới
Chấp nhận thời điểm nào là giao kết? vd: ngày 22/10 bên A gửi lời đề nghị đến bên B.
Bên B gửi thư chuyển phát nhanh đồng ý đến A nhưng 25/10, bên B mới nhận được.
22/10 hay 25/10: thời điểm nào được xem là chấp nhận? Giao kết hợp đồng phát sinh
hiệu lực chưa? blds 2015: thời điểm bên đề nghị nhận được giao kết. k1 đ400
c. Địa điểm giao kết hợp đồng
Do các bên thỏa thuận
? có phải bất kì đâu? Bất động sản: công chứng...
Nếu không có thỏa thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng là nơi cư trú của bên đưa ra
đề nghị giao kết hợp đồng.
lOMoARcPSD| 58448089
d. Thời điểm giao kết hợp đồng (đ400)
Bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết
Im lặng: thời điểm cuối cùng của thời hạn đó
Bằng lời nói: các bên thỏa thuận về nội dung hợp đồng
Bằng văn bản: bên sau cùng ký vào văn bản hoặc bằng hình thức chấp nhận khác
Xác định được văn bản sẽ áp dụng cho hợp đồng đó. Vd: thời điểm giao kết hợp đồng vào
năm 2015 (blds 2005 đang có hiệu lực), nếu có tranh chấp thì áp dụng blds 2005.
Xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng (đ401) hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao
kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác: thời điểm
phát sinh ràng buộc
Thời điểm phát sinh hiệu lực hợp đồng không phải lúc nào cũng là ở thời điểm chấp
nhận giao kết. vd: hợp đồng mua bán nhà thì thời điểm phát sinh hiệu lực là công
chứng, chứng thực
Trong trường hợp thỏa thuận bằng lời, sau đó lại kí bằng văn bản thì xác định ở thời
điểm nào? K3 đ400
Ký xong rồi, vài ngày sau mới đóng dấu? thời điểm nào?
2. Thực hiện hợp đồng
Là việc các bên tiến hành các hành vi mà mỗi bên tham gia hợp đồng phải thực
hiện nhằm đáp ứng những quyền dân sự tương ứng của bên kia. Các phương thức
thực hiện hợp đồng.
Thực hiện hợp đồng đơn vụ (đ409)
Thực hiện hợp đồng song vụ (đ410)
Thực hiện hợp đồng khi có thỏa thuận phạm vi phạm, thỏa thuận về BTTH (đ418.
419)
Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản (đ420) vd: A và B ký hợp
đồng mua bán sản phẩm x, trong đó A là bên bán, B là bên mua. Hợp đồng kéo
dài 5 năm. 2 năm sau, giá thị trường x giảm hơn nửa, B bị thiệt hại,... hoàn
cảnh thay đổi cơ bản. mục đích ký (45’)
3. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Các bên thỏa thuận sửa đổi
Có thể sửa đổi theo đ420
Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo
4. Chấm dứt hợp đồng (đ422)
5. Đơn phương chấm dứt
Thảo luận vde1,2:
lOMoARcPSD| 58448089
1. A và B ký hợp đồng mua bán nhà có chuộc lại sau 5 năm. B thế chấp nhà để bảo đảm
nghĩa vụ cho C, B không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ, C xử lý tsan bảo đảm. Bảo vệ
quyền lợi của A như thế nào?
Nội dung của hợp đồng căn cứ vào đâu? Đặc trưng của hợp đồng.
Có được quy định không cho B thế chấp không? không. Điều 10: không được hạn chế
quyền của người khác trừ lí do....
Bên B có thể thế chấp nhưng phải không vi phạm lợi ích của bên chuộc lại, A có thể
chuộc lại B khi đã thông báo cho A trước 1 thời gian hợp lý (nghị quyết 01/2019:
không quá 3 tháng)
C đã xử lý tsan bảo đảm: đối tượng không còn, không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng
bồi thường thiệt hại dựa trên giá trị thực tế
2. A giao nhà cho B, B trả tiền cho A. A: cho thuê trong 5 năm, B nghĩ là A bán cho B?
Dựa vào đặc trưng, đặc tính của hợp đồng thuê và bán.
Dựa vào giá tiền và khảo sát giá thị trường ở thời điểm đó.
3. Hiệu lực đối kháng với người thứ 3: được ưu tiên xử lý tài sản Nghị định 199/2022
4. Thời điểm phát sinh hiệu lực: luật > thỏa thuận > giao kết
5. A và B ký hợp đồng mua bán có đặt cọc. A mới trả tiền cọc 1 nửa thì xử lý như thế nào?
Thời hạn đưa tiền cọc: nếu còn thời hạn trả tiền cọc thì ...; nếu hết thời hạn trả tiền cọc thì
không cần xem xét tiếp tục thực hiện hợp đồng nữa (A đã không có khả năng trả cọc thì ?
có knang thực hiện hợp đồng chính). Việc phạt cọc chưa chắc
Vấn đề 3, 4: Hợp đồng mua bán tài sản; Hợp đồng vay tài sản
I. Hợp đồng mua bán tài sản
1. Khái niệm
Khái niệm: là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển QSH tài sản cho bên
mua và bên mua trả tiền cho bên bán (đ430)
Đặc điểm
Là hợp đồng ưng thuận (thỏa thuận xong các nội dung thì hợp đồng có hiệu lực luôn
>< thực tế: chuyển giao .. xong mới có hiệu lực)
Là hợp đồng có đền bù
Là hợp đồng song vụ
Mục đích hợp đồng là chuyển QSH tài sản từ bên bán sang bên mua 2.
Chủ thể
Bên bán
Bên mua
lOMoARcPSD| 58448089
- Là CSH tài sản bán.
? Đối với tài sản không phải đăng ký thì làm
nnao xác nhận tài sản của ai. ai đang chiếm hữu
thực tế thì suy đoán là CSH của tsan (đ184)
- Người bán có quyền bán
+ Người được CSH ủy quyền: kiểm tra văn bản
ủy quyền
+ Cơ quan THA
+ Người nhận cầm cố thế chấp:
- Bất kỳ chủ thể nào có nhu cầu sở hữu
đối với tài sản bán
- Nếu PL có quy định về điều kiện riêng
thì phải đáp ứng. Vd: mua súng săn, súng thể
thao phải có giấy phép sử dụng
3. Một số vấn đề chủ yếu trong hợp đồng mua bán
Đối tượng:
Mọi tài sản có thể trở thành đối tượng của hợp đồng mua bán. Trường hợp TS bị cấm
hoặc hạn chế chuyển nhượng phải tuân theo quy định PL
Tài sản phải được xác định
Có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai
Giá và phương thức thanh toán (đ433)
Giá
Theo thỏa thuận hoặc thông qua người thứ 3 theo yêu cầu của các bên
Theo khung giá của NN quy định đối với 1 số tài sản
Theo giá thị trường tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng
Phương thức thanh toán: được xác định theo thỏa thuận
Chất lượng tài sản mua bán (đ432)
Do các bên thỏa thuận nhưng không thấp hơn tiêu chuẩn chất lượng tài sản đã công
bố hoặc quy định của cqnn có thẩm quyền.
Xác định theo tiêu chuẩn về chất lượng của tài sản đã được công bố, quy định của
cqnn có thẩm quyền hoặc theo tiêu chuẩn ngành nghề nếu không có thỏa thuận
hoặc thỏa thuận không rõ ràng
Xác định theo tiêu chuẩn thông thường hoặc theo tiêu chuẩn riêng phù hợp với mục
đích giao kết hơp đồng và theo quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng nếu không có các tiêu chuẩn về chất lượng tài sản công bố hoặc tiêu chuẩn
ngành nghề
Một số tiêu chuẩn đặc thù trong lĩnh vực chuyên ngành
IATF 16949 hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành ô tô
TL 9001 hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành viễn thông
AS 9100 hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành hàng không, vũ trụ và quốc
phòng
Thời hạn thực hiện hợp đồng (đ434)
Thời hạn giao: Bên bán phải giao tài sản cho bên mua đúng thời hạn đã thoả thuận;
bên bán chỉ được giao tài sản trước hoặc sau thời hạn nếu được bên mua đồng ý.
lOMoARcPSD| 58448089
Khi các bên không thoả thuận thời hạn giao tài sản thì bên mua có quyền yêu cầu
bên bán giao tài sản và bên bán cũng có quyền yêu cầu bên mua nhận tài sản bất
cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho nhau một thời gian hợp lý.
Thời hạn trả tiền: Bên mua thanh toán tiền mua theo thời gian thỏa thuận. Nếu không
xác định hoặc xác định không rõ ràng thời gian thanh toán thì bên mua phải thanh
toán ngay tại thời điểm nhận tài sản mua hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở
hữu tài sản.
Địa điểm và phương thức giao tài sản
Địa điểm
Do các bên thỏa thuận, nếu không thì áp dụng quy định chung tại khoản 2 điều
277:
“a) Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của nghĩa vụ là bất động sản;
b) Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ không
phải là bất động sản.”
Phương thức: Tài sản được giao theo phương thức do các bên thoả thuận; nếu
không có thoả thuận thì tài sản do bên bán giao một lầntrực tiếp cho bên mua.
(xu hướng có lợi cho bên mua nhiều hơn nếu k có thỏa thuận) Thời điểm chịu rủi ro
(441)
Không phải mọi thiệt hại đều coi là rủi ro. Chỉ khi là do nguyên nhân khách quan từ
bên ngoài hoặc là do hoạt động nội tại của tài sản mà không phải do bất kỳ bên nào
tác động
? Bên nào chịu rủi ro (không bên nào có lỗi)
Nếu không thỏa thuận: Bên bán chưa giao tài sản cho bên mua (cho đến khi hoàn
thành thủ tục đăng ký); Bên mua từ thời điểm nhận tài sản (từ thời điểm hoàn
thành thủ tục đăng ký đối với tài sản cần đăng ký)
ai là CSH phải chịu rủi ro đối với tài sản thuộc sở hữu của mình
Hình thức:
Lời nói
Hành vi
Văn bản
II. Hợp đồng vay tài sản (Nghị quyết 01/2019; thông báo về việc đính chính nghị quyết
của hội đồng thẩm phán ..)
1. Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm: Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay
giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản
cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc
pháp luật có quy định. (đ463)
Đặc điểm:
lOMoARcPSD| 58448089
Là hợp đồng có hoặc không có đền bù
Là hợp đồng thực tế hoặc ưng thuận: nếu các bên không thỏa thuận gì khác thì
được xem là ưng thuận, nhưng nếu có thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực khi bên cho
vay chuyển giao tài sản cho bên vay thực tế Là hợp đồng song vụ hoặc đơn vụ.
Đơn vụ: bên cho vay giao tài sản xong không còn nghĩa vụ, chỉ còn nghĩa vụ
bên vay: trả lại tài sản và lãi nếu có Song vụ:
Bên vay trở thành chủ sở hữu ts kể từ thời điểm nhận ts
2. Đối tượng
Về nguyên tắc, mọi tài sản quy định tại điều 105 được phép giao dịch đều có trở thành
đối tượng của hợp đồng vay
Trên thực tế, đối tượng phổ biến nhất là tiền
Không thể là: giấy tờ có giá (vì có định danh), quyền tài sản
Đối tượng là vật, nhưng phải thỏa mãn
Phải là vật cùng loại (không thể là vật đặc định: không thể trả lại một thứ y hệt): đảm
bảo nhận cái này và trả lại cái giống như thế: nếu trả lại chính tài sản đó thì không
còn bản chất là hợp đồng vay, nếu trả lại y hệt thì là hợp đồng mượn, thuê,...
3. Thời điểm xác lập QSH đối với tài sản vay
Đ464: Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó.
Phân biệt thời điểm phát sinh hiệu lực hợp đồng và thời điểm xác lập QSH với tài sản
vay
2 thời điểm trùng nhau nếu là hợp đồng thực tế: thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực là
thời điểm giao tài sản cho bên vay
Thời điểm có hiệu lực trước và thời điểm xác lập quyền sở hữu sau.
Ý nghĩa: xác định chủ thể chịu rủi ro, hưởng hoa lợi lợi tức và thực hiện các quyền của
CSH
4. Thời hạn hợp đồng
Do các bên thỏa thuận
Nếu không có thỏa thuận thì có quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào nhưng phải báo
trước cho bên vay một thời gian hợp lý.
5. Lãi suất trong hợp đồng vay Lãi trong hợp đồng vay:
Là khoản tiền ngoài nợ gốc mà bên vay phải trả khi các bên có thỏa thuận hoặc khi
pháp luật có quy định
Lãi trong hạn và lãi nợ quá hạn
Lãi suất trong hợp đồng vay
Là tỉ lệ phần trăm tính nợ gốc, làm căn cứ để tính lãi mà bên vay phải trả trong một
thời gian nhất định
Lãi suất trong hạn và lãi suất nợ quá hạn
lOMoARcPSD| 58448089
Do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 20%/ năm khoản tiền vay, trừ TH luật
khác có liên quan
Áp dụng đối với cho vay dân sự
20%?
Nếu cho vay vật thì tính lãi suất như thế nào?
Nếu lãi suất thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn thì phần vượt quá không có hiệu lực
không có tính răn đe (nhìn dưới góc độ dân sự)
Cách tính lãi
Lãi trong hạn = nợ gốc x lãi suất x thời hạn vay
- Lãi suất: Do các bên thỏa thuận ≤ 20%/năm
- Nếu không thỏa thuận thì = 10%/năm
Lãi nợ quá hạn
- Của nợ gốc = nợ gốc chưa trả x lãi suất x thời gian
- Của lãi trong hạn = Lãi chưa trả x thời gian x 10%/năm
- Lãi suất thỏa thuận: 30%/năm
- Không thỏa thuận thì 150% x lãi suất trong hạn
Hậu quả pháp lý trong trường hợp bên vay vi phạm nghĩa vụ hợp đồng vay?
Trường hợp vay có bảo đảm: xử lý tài sản bảo đảm
Trường hợp vay không có bảo đảm
6. Cách làm bài lãi
B1: vẽ sơ đồ trục thời gian xác định thời gian trong hạn, thời gian quá hạn
B2: xác định tính hợp pháp của lãi suất mà các bên thỏa thuận (đ466, 468)
B3: xác định lãi trong hạn (nghị quyết 01/2019)
B4: xác định các loại lãi trong thời gian quá hạn (nếu có) (nghị quyết 01/2019)
B5: xác định các chế tài áp dụng cho hành vi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng vay (phạt vi
phạm hợp đồng, bttth); xử lý tài sản bảo đảm (nếu có)
Tình huống 1
A cho B vay 100tr trong thời hạn 1 năm, hai bên thỏa thuận thanh toán 1 lần vào cuối kỳ hạn, lãi
hai bên thỏa thuận 3000d/1tr/1 ngày. Hỏi:
1. Lãi suất mà A và B thỏa thuận có hợp pháp không?
Lãi = Gốc x LS x tgian
LS = Lãi / gốc . tgian x 100% = [(3000/1tr x 1 ngày) x 365 ngày ] x 100% = 109.5%
2. Đến hạn B không có khả năng trả nợ cho A, quá hạn 6 tháng nãy tính số tiền B phải trả
cho A?
Giả sử: 01/01/2017 → 1/1/2018: thời gian trong hạn
lOMoARcPSD| 58448089
A và B thỏa thuận thanh toán cuối kì hạn, hết hạn B phải trả 2 khoản tiền:
Gốc, và
Lãi trong hạn = gốc . lãi suất trong hạn . tgian vay = 100tr. 20%.1 năm = 20tr
Từ khi kết thúc 1/1/2018 – 1/7/2018: quá hạn 6 tháng, B chưa trả, B phải thanh toán cho A 2
loại lãi:
Lãi nợ quá hạn đối với dư nợ gốc = dư nợ gốc quá hạn . lãi suất dư nợ gốc quá hạn . thời gian quá
hạn = 100tr . 30% /năm : 12 tháng . 6 tháng = 15tr
Lãi nợ quá hạn đối với lãi trong hạn chưa trả = lãi trong hạn chưa trả . thời gian . 10% = 20tr . 6
tháng . 10%/năm : 12 tháng = 6tr
3. Đến hạn B trả được toàn bộ lãi trong hạn theo thỏa thuận của các bên. Xác định số tiền
B phải trả cho A biết rằng B quá hạn nợ gốc 6 tháng? Điều 9 nghị quyết số 01/2019
Theo thỏa thuận giữa A và B: số tiền lãi thực tế mà B đã trả là 100tr x 109.5%/năm = 109.5tr
Khoản 1 đ468 blds: số tiền lãi theo luật mà B phải trả là: 100tr x 20%/năm x 1 năm = 20tr
Số tiền mà B đã trả thừa là 109/5tr – 20tr = 89.5tr (tiền thừa)
Đ9 nghị quyết: Số tiền trên sẽ được trả vào nợ gốc: 100tr – 89.5tr = 10.5tr gốc quá hạn chưa trả
Lãi trên nợ gốc quá hạn là 10.5tr x 30% : 12 tháng x 6 tháng = 1.575tr
Tổng tiền phải trả: gốc quá hạn chưa trả + lãi trên nợ gốc quá hạn: 10.5tr + 1.575tr
=12.075tr
Thảo luận:
1. A bán cho B 1 mảnh đất, đất vẫn là đất nông nghiệp, hợp đồng có hiệu lực khi bên bán
thực hiện xong thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. B mới đặt cọc (đã xác lập bằng
văn bản, chưa công chứng). A không thể thực hiện thủ tục. Bảo vệ quyền lợi B?
Hợp đồng điều kiện, điều kiện chưa được đáp ứng nên hợp đồng chuyển nhượng chưa
được xác lập. Tuy nhiên, hai bên đã giao kết hợp đồng phụ là hợp đồng đặt cọc Thảo luận:
1. Phân biệt hợp đồng vay thông thường và hợp đồng vay với một bên chủ thể là tổ
chức tín dụng
Tiêu chí
Hợp đồng vay
Hợp đồng vay tín dụng
Đối tượng
Hình thức
Phân loại
Tính chất
Có thể có đền bù hoặc không
Có đền bù
Lãi suất
lOMoARcPSD| 58448089
2. Đối tượng của hợp đồng vay là vật, giải quyết như thế nào (???lãi) (đ357)
Qd1: vay vàng là vô hiệu. Nghị định..:
Qd2: vay vàng trả tiền. Quy đổi tại thời điểm xác lập vay hay tại thời điểm trả. Trả
theo giá vào thời điểm xét xử
Qd3: nếu có thỏa thuận thì chấp nhận lãi. Quy đổi tại thời điểm thụ lý (nhưng không
được vượt quá 20%)
3. Rủi ro liên quan đến hợp đồng vay?
Chủ thể: năng lực pháp luật dân sự, xem xét có đủ khả năng tài chính trả không, ts
chung, riêng
Áp dụng biện pháp bảo đảm, phương thức xử lý tài sản bảo đảm \ Thỏa thuận về
phạt vi phạm.
Phương thức thanh toán
Phương thức giải quyết tranh chấp
4. Mọi tài sản thuộc đ105 đều là đối tượng của hợp đồng vay?
Vấn đề 5: Hợp đồng tặng cho tài sản
1. Khái niệm
Đ457 BLDS 2015: “Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo
đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà
không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.” Đặc điểm:
Không có đền bù: tính chất có đi có lại về mặt lợi ích. Bên tặng trao cho bên còn lại
1 lợi ích, bên nhận tặng cho không phải chuyển giao cho bên tặng 1 lợi ích nhất
định.
Hợp đồng thực tế: thời điểm có hiệu lực khi chuyển giao đối tượng tài sản (bên nhận
phải đồng ý)
Hợp đồng đơn vụ:
Hợp đồng tặng cho có điều kiện: điều kiện để thực hiện có phải nghĩa vụ hợp
đồng song vụ không? Nghĩa vụ đó không phát sinh từ hợp đồng tặng cho (công
việc được thực hiện trước hợp đồng tặng cho mới phát sinh) không phải hợp
đồng song vụ.
Chỉ có 1 bên chủ thể phát sinh nghĩa vụ: bên tặng
Mục đích: chuyển giao QSH TS
2. Hiệu lực (đ458, 459)
Động sản
Tài sản phải đăng ký: từ thời điểm chuyển giao
Bất động sản:
Luật nhà ở 2023
lOMoARcPSD| 58448089
Luật công chứng
? thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho liên quan đến bất động sản. ?mâu
thuẫn với blds? Tạp chí nghiên cứu lập pháp: Nguyễn Văn Hợi. Bản án công nhận
theo căn cứ khác nhau?
3. Đối tượng
Tài sản được phép giao dịch
Tài sản thuộc sở hữu của bên tặng cho hoặc bên tặng cho có quyền. ?TH nào tặng cho
tài sản không thuộc sở hữu của họ? Tài sản không đang bị tranh chấp QSH
Tài sản đang không bị kê biên để THA
4. Tặng cho tài sản có điều kiện (đ462)
Là hợp đồng đơn vụ: bên được tặng không có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện điều
kiện tặng cho
Phân biệt tặng cho có điều kiện (là hợp đồng, có sự đồng ý của bên nhận) và hứa
thưởng (hành vi pháp lý đơn phương, không cần sự đồng ý của bên nhận)
Tặng cho có điều kiện
Hứa thưởng
Là hợp đồng dân sự gồm 2 bên chủ thể
xác lập phải dựa trên cơ sở thỏa thuận,
thống nhất ý chí của các bên
Là hành vi pháp lý đơn phương chỉ
cần sự tuyên bố ý chí của một bên hứa
thưởng
Luôn được xác định cụ thể cả bên tặng cho
và bên được tặng cho
Chỉ cần xác định cụ thể đối với bên
hứa thưởng
Từ thời điểm bên hứa thưởng ấn định
trong tuyên bố hứa thưởng .....
Đối với tặng cho có điều kiện, bên được
tặng cho có thể thực hiện điều kiện trước
hoặc sau khi nhận tài sản tặng cho
Người được nhận thưởng phải là
người đã thực hiện xong công việc mà
bên tuyên bố hứa thưởng đưa ra trả
thưởng tiến hành sau khi công việc
được hoàn thành
Không
Có thể mang lại lợi ích vật chất hoặc
không
Phân biệt tặng cho tài sản có điều kiện và hợp đồng dịch vụ trả công bằng vật
Tặng cho tài sản có điều kiện
Hợp đồng dịch vụ trả công bằng vật
Đối tượng
Tài sản (điều kiện đi kèm: nghĩa vụ mà
bên được tặng cho phải hoàn thành nếu
muốn nhận được tài sản)
Công việc (vật được trả là phí dịch vụ -
nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng)
Tính đề bù
Không đền bù
Là hợp đồng có đền bù
Th nào đặt ra điều kiện sau khi xác lập hợp đồng?
Điều kiện: không vi phạm điều cấm, không trái đạo đức xh, có khả năng thực hiện
được, không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của xã hội, của cá nhân
lOMoARcPSD| 58448089
Điều kiện đó không được làm thay đổi tính chất không đền bù của hợp đồng tặng
cho (không được là lợi ích vật chất cho người tặng cho).
Xem xét yếu tố “tương xứng về lợi ích vật chất”. Nếu điều kiện tặng cho mang lại
lợi ích vật chất một cách tương xứng hay tương đương với giá trị tài sản tặng cho
thì mua bán hoặc trao đổi. tuy nhiên, điều kiện tặng cho vẫn được thừa nhận
nếu điều kiện tặng cho chỉ mang lại lợi ích gián tiếp, không đáng kể so với giá trị
tài sản tặng cho. Vd: Cha mẹ tặng con nhà đất với điều kiện con chăm sóc bố mẹ
khi về già.
Đã xác lập hợp đồng tặng cho nhưng không thực hiện điều kiện? án lệ Thảo luận:
1. Án lệ 52/2021
2. Bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu: tài sản gắn liền với đất: điều hòa, quạt,
đang gắn với nhà
3. Bố mẹ tặng cho nhà cho con với điều kiện là con không được bán nhà vi phạm điều
cấm của luật vì vi phạm đến quyền sở hữu của người con
Nếu vẫn muốn đạt được mục đích con không bán nhà thì có thể áp dụng quyền hưởng
dụng hoặc di sản dùng vào việc thờ cúng
4. Khoản 3 điều 462: nếu bên được tặng cho mới thực hiện 1 phần thì bên tặng cho có
được đòi lại tài sản không? khoản 3: không thực hiện chưa thực hiện, nếu quy định
thực hiện 1 phần có quyền đòi lại thì sẽ quy định rằng “thực hiện không đúng” 5.
Vấn đề 6: Hợp đồng thuê và hợp đồng mượn tài sản
1. Hợp đồng thuê
1.1. Định nghĩa
Điều 472: Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê
giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Đặc điểm:
Là hợp đồng có đền bù:
Là hợp đồng song vụ:
Là hợp đồng ưng thuận: có hiệu lực từ thời điểm giao kết hợp đồng
1.2. Chủ thể
Bên cho thuê (phải là chủ thể có quyền cho thuê): năng lực pháp luật, năng lực hành vi
Là chủ sở hữu tài sản thuê
Người được chủ sở hữu ủy quyền
Người có quyền cho thuê theo quy định của Luật: người giám hộ, đại diện cho thuê
tài sản đối với tài sản của người được giám hộ và người được đại diện; người có
quyền hưởng dụng:
lOMoARcPSD| 58448089
Khi pháp nhân cho thuê tài sản: thông qua người đại diện (xem xét điều lệ, luật
thẩm quyền)
Bên thuê (phải là chủ thể có thuê):
Nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, QSD đất nông nghiệp, ... có quy định điều kiện cụ
thể với bên thuê
Nhà ở xã hội: không cho phép CSH tự ý cho thuê, người thuê không là người nước
ngoài
1.3. Hình thức
Điều 119: lời nói (tài sản giá trị thấp: xe đạp, xe máy, ô tô,...), văn bản (giá trị lớn: bds,
công chứng, chứng thực), hành vi
Vd: hợp đồng thuê nhà thông thường, cần công chứng không? không.
1.4. Điều khoản quan trọng Đối tượng:
Là tài sản được phép giao dịch
Thường là vật đặc định không tiêu hao
Phải đảm bảo điều kiện nhất định khi cho thuê theo quy định của PL. VD: thuê nhà
ở. Vd: cho thuê nhà xưởng: đảm bảo quy định an toàn, PCCC
Giá và phương thức thanh toán
Do các bên thỏa thuận
Theo quy định của PL. VD: thuê quyền sử dụng đất thuộc sở hữu NN, thuê nhà công
vụ
Thời hạn thuê
Theo thỏa thuận hoặc theo mục đích thuê, nếu không các bên có quyền đơn phương
chấm dứt khi thông báo trước thời hạn hợp lý. Vd: mục đích thuê: thuê xe đi chơi,
nếu không thỏa thuận thì đi xong hết
Theo quy định luật: ví dụ thuê đất nông nghiệp thuộc cấp xã phường quản lý là 05
năm, thời hạn thuê nhà công vụ tối đa 05 năm
Đặt cọc
Các bên có thỏa thuận về đặt cọc để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên thuê tài sản
Tiền đặt cọc do các bên thỏa thuận
Bên thuê có phải chịu phạt cọc khi vi phạm nghĩa vụ?
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
Bên cho thuê
Bên thuê
-
-
Khi bên cho thuê sử dụng tài sản thuê
không đúng mục đích, công dụng tài sản
thuê
Trường hợp các bên thỏa thuậ việc trả tiền
thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có
quyền đơn phương chấm dứt thực hiện
-
-
-
Tài sản thuê bị hủy hoại, hư hỏng, không
thể sử dụng
Bên thuê bị tranh chấp QSH tài sản thuê
bởi người t2 gây ảnh hưởng đến việc sử
dụng tài sản thuê
Bên cho thuê tăng giá thuê bất hợp lý
lOMoARcPSD| 58448089
hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba
kỳ liên tiếp, trừ TH có thỏa thuận khác hoặc
PL có quy định khác
Tình huống 1:
01/02/2021: A thỏa thuận thuê nhà của B trong thời hạn 2 năm, giá thuê 10tr/1 tháng,
Phương thức thanh toán trả tiền thuê 03 tháng một lần vào ngày mùng 1 của kỳ hạn
thanh toán, ngày bản giao nhà 04/02/2021
TH A chậm trả tiền thuê nhà phải trả lãi với mức lãi suất 0,1%/ ngày
Khoản 2 điều 357: không vượt quát lãi quy định tại k1 đ468: 20%/năm thỏa thuận:
36.5%/ năm vi phạm
Quá hạn 10 ngày: trả bao nhiêu lãi:
Tình huống 2:
01/02/2013: A thuê nhà của B trong thời hạn 05 năm, giá 20tr/tháng, PTTT: ngày 10
hàng tháng
02/05/2023: B mang nhà thế chấp cho ngân hàng X vay 1 tỉ đồng, thời hạn 1 năm. Các
hợp đồng vay và thế chấp được công chứng. X cũng đăng ký thế cháp tại cơ quan
đăng ký
05/2024: B không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ. Khi xử lý tài sản, X phát hiện nhà B
đang cho A thuê.
3 hợp đồng: đều có hiệu lực
Khi thế chấp: phải thông báo
2. Hợp đồng mượn
2.1. Định nghĩa (Đ494)
Định nghĩa
Đặc điểm
Không đền bù
Thực tế hay ưng thuận?
Thảo luận:
1. Hợp đồng thuê và thuê khoán
2. Đối tượng của hợp đồng thuê là: tài sản chuyển giao QSD bên cho thuê có thiếu quyền
năng của CSH không?
3. Trong hợp đồng thuê: được quyền cho thuê lại ? ĐIỀU KIỆN
4. Nếu đang tồn tại hợp đồng thuê, bên cho thuê mang đi bảo đảm, thì bên nhận bảo đảm nếu
xử lý tài sản khi tài sản đang là đối tượng hợp đồng thuê thì xử lý như thế nào?
5. Trong hợp đồng thuê nhà, hai bên có thỏa thuận không được đơn phương chấm dứt hợp
đồng trong vòng 3 năm, nếu như một bên muốn dừng hợp đồng thì phải làm như thế nào?
Thảo luận chung:
lOMoARcPSD| 58448089
Hợp đồng tặng cho
Vấn đề 7: Hợp đồng dịch vụ và hợp đng gia công
1. Hợp đồng dịch vụ
Là hợp đồng có đối tượng là công việc: hợp đồng dịch vụ; hợp đồng thực hiện phi dịch
vụ
Tiêu chí
Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng thực hiện công việc phi dịch vụ
Đối tượng
Là công việc được thực hiện liên tục có tính
chất chuyên môn hóa, có tổ chức, đáp ứng
nhu cầu nhiều người với cùng điều kiện giống
nhau
Là công việc được thực hiện không liên tục
chỉ đáp ứng hạn chế nhu cầu của các chủ thể
trong xã hội, thường phát sinh tự phát, theo
sở thích của các chủ thể
Chủ thể thực hiện
Người thực hiện công việc chỉ trở thành bên
cung ứng khi đáp ứng các điều kiện thực hiện
dịch vụ bao gồm khả năng nội tại và điều kiện
luật định
Vd: dịch vụ khám chữa bệnh phải có chứng
chỉ hành nghề
Người thực hiện công việc chỉ cần có khả
năng thực hiện công việc mà không mang tư
cách nghề nghiệp
Sự chi phối của
quy luật thị
trường tới quá
trình xây dựng
hợp đồng
Do đối tượng hợp đồng là hàng hóa đặc biệt
nên xác quy luật cung cầu, quy luật giá trị và
giá trị sử dụng, quy luật cạnh tranh,... tác
động tới hoạt động cung ứng, sử dụng dịch vụ
Đối tượng của hợp đồng không phải hàng
hóa trao đổi trên thị trường nên quy luật thị
trường không chi phối, mà hợp đồng xác lập
trên nhu cầu và độ tin cậy của các bên
Chủ thể chịu
trách nhiệm
BTTH cho người
t3
Bên cung ứng dịch vụ
Người có công việc thực hiện
Mqh: người làm công – người chủ làm
theo ý chí, lợi ích của người có công việc,
bản chất công việc được thực hiện phát
sinh .....
1.1. Đối tượng (đ514)
Phải là công việc có thể thực hiện được
Nhóm công việc mà số đông có thể thực hiện được
Nhóm công việc mà chỉ có một số cá nhân hoặc nhóm người có khả năng thực hiện
được xem chủ thể khả năng thực hiện? đặt trong hoàn cảnh?
Không vi phạm điều cấm của luật
Các hoạt động bị cấm thực hiện: mại dâm,...
Các hoạt động mà bên cung ứng không đáp ứng điều kiện thực hiện. Bản chất hoạt
động không bị cấm, nhưng quá trình thực hiện không đáp ứng điều kiện
1.2. Giá dịch vụ và phương thức thanh toán
Được xác định theo thỏa thuận của các bên
Theo con số cụ thể
lOMoARcPSD| 58448089
Thỏa thuận về phương pháp xác định giá dịch vụ: đưa ra công thức (viễn thông,
logistics, vận chuyển hàng hóa,...). Vd:
Dẫn chiếu cách tinh giá dịch vụ của hiệp hội cung ứng dịch vụ
Theo giá thị trường
Trả tiền dịch vụ
Nếu không có thỏa thuận khác: tại địa điểm thực hiện dịch vụ
Thỏa thuận về việc được giảm tiền dịch vụ : nếu dịch vụ được cung ứng không như
thỏa thuận; dịch vụ được hoàn thành không đúng thời hạn
1.3. Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ (không có ý nghĩa ràng buộc các bên phải tuân thủ)
Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để
thực hiện công việc, nếu có thoả thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ đúng thời hạn, đúng thời điểm, đúng phương thức theo thỏa thuận
2. Hợp đồng gia công 2.1.
Khái niệm
Điều 542: Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia
công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên
đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
Đặc điểm
Là hợp đồng ưng thuận
Là hợp đồng có đền bù
Hợp đồng song vụ
Kết quả phải được vật thể hóa, là căn cứ để bên đặt gia công trả tiền
Có tính chất tương đồng với hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai,
nếu nguyên vật liệu và của bên nhận gia công
Tiêu chí
Hợp đồng gia công
Mua bán tài sản hình thành trong
tương lai
Đối tượng
hợp đồng
Là công việc tạo ra một vật theo đúng yêu
cầu của bên đặt gia công
Vật chưa có thực tại thời điểm giao kết mà
chỉ được xác định trước theo mẫu, theo
tiêu chuẩn nhất định
Là tài sản được pháp giao dịch. Đã hình
thành hoặc chưa hình thành
Nguyên vật
liệu tạo ra
sản phẩm
Có thể do bên đặt gia công hoặc bên nhận
gia công cung cấp
Luôn thuộc về bên bán
Tính chất chủ
động với sản
Bên đặt gia công là người chủ động đưa ra
yêu cầu đối với sản phẩm, còn bên nhận
Bên bán đã biết rõ sản phẩm bán của
mình từ hình dạng, tính chất như thế
phẩm
gia công chỉ làm theo các yêu cầu đó
nào trước khi bán cho bên mua
lOMoARcPSD| 58448089
Trách nhiệm
chịu rủi ro
Bên nào là CSH nguyên vật liệu thì chịu
rủi ro đối với nguyên vật liệu hoặc tài sản
hình thành từ nguyên vật liệu
Bên nào có lỗi dẫn đến việc chậm nhận
hoặc chậm giao TS thì phải chịu rủi ro
Bên bán chịu rủi ro đối với TS trước khi
giao vật hoặc trước khi đăng ký QSH
với TS
Bên mua chịu rủi ro sau khi nhận TS
hoặc sau khi hoàn tất đăng ký QSH với
TS
2.2. Đối tượng hợp đồng
Là công việc
Đối tượng gia công: là vật được xác định trước theo mẫu, tiêu chuẩn theo thỏa thuận
các bên hoặc theo luật định, có tính khả thi và phải là TS không bị cấm giao dịch
2.3. Giá gia công
Theo thỏa thuận tùy thuộc vào sản phâtm
Giá thị trường
Bên đặt gia công không có quyền giảm tiền công nếu sản phẩm không có bảm đảm
chất lượng do nguyên vật liệu mà mình đã cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý
của mình
Vấn đề 8: Hợp đồng vận chuyển và hợp đồng gửi giữ
1. Hợp đồng vận chuyển
1.1. Hợp đồng vận chuyển hành khách
a. Khái niệm (đ522)
Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận
chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thoả thuận, hành
khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.
b. Đặc điểm
Là hợp đồng song vụ
Là hợp đồng có đền bù
Đối tượng: công việc vận chuyển hành khách và hành lý: hành lý là một nội dung
trong hợp đồng vận chuyển hành khách
Là hợp đồng ưng thuận
c. Các điều khoản cơ bản
Đối tượng
Quãng đường vận chuyển
Thời điểm xuất phát
Giá vận chuyển
Quyền và nghĩa vụ của các bên
1.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản
a. Khái niệm
lOMoARcPSD| 58448089
Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên vận
chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thoả thuận và giao tài sản đó
cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển. b.
Đặc điểm
Là hợp đồng song vụ
Là hợp đồng có đền bù
Đối tượng của hợp đồng là công việc cụ thể
Là hợp đồng ưng thuận
c. Các điều khoản cơ bản (như trên)
? Đặt giao hàng trên grab là hành vi hay văn bản:
2. Hợp đồng gửi giữ tài sản
2.1. Khái niệm
Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài
sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp
đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền
công. 2.2. Đặc điểm
Là hợp đồng song vụ
Là hợp đồng có đền bù hoặc không đền bù
Có đối tượng là công việc Thảo luận:
1. Tất cả các trường hợp thực hiện, giao kết qua phương tiện điện tử hình thức văn bản
2. Ông A kí hợp đồng với anh B để gửi giữ tài sản. Thời hạn: 6 tháng. Khi A gửi tài sản cho
B gửi giữ, thì A và C tranh chấp với nhau về tài sản này (ai là chủ sở hữu). Khi hết thời
hạn thì A và C vẫn tranh chấp, B vẫn giữ tài sản. Sau đó, Tòa phán quyết A là chủ sở hữu,
B yêu cầu A trả thêm 1 khoản tiền cho khoảng thời gian B giữ tài sản. A không đồng ý vì 2
bên chưa có thỏa thuận gì thêm?
Khoản 3 điều 3
3. A là ca sĩ, ký hợp đồng công ty B, thỏa thuận A hát cho B vào buổi tối ngày 15/11, 7h10h,
B có nghĩa vụ trả tiền vào trưa ngày 15/11. Đến gần trưa ngày 15/11 thì A cấp cứu trong
viện, B không chuyển tiền trước cho bên A, bên A yêu cầu B thanh toán, vi phạm hợp
đồng?
Đ411
4. Công ty A ký hợp đồng công ty B, công ty A – đào tạo nghệ sĩ, B – công ty truyền thông:
7 tỉ: B phải xây dựng kế hoạch phát triển nghệ sĩ, chia thành 3 giai đoạn, 2 giai đoạn đầu
đại diện của 2 bên đã nghiệm thu hình ảnh, video, và đã sử dụng trên mạng xã hội và đã
trả hơn 4 tỉ. Giai đoạn cuối, công ty A làm 1 video, A chuyển video cho nhân viên của B,
T – người đại diện của công ty B đã thẩm định, A gửi biên bản nghiệm thu, bà T phản
hồi không nghiệm thu video. A kiện B phải thanh toán hợp đồng sau cùng. B: không đồng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58448089
Pháp luật về hợp đồng chuyên sâu
Vấn đề 1: Khái quát chung về hợp đồng 1. Khái niệm
Người La Mã chính thức sử dụng thuật ngữ “contractus” và quan hệ hợp đồng được
pháp luật công nhận và bảo vệ dưới thời Justinnian.
Ở VN, có nhiều thuật ngữ: khế ước, giao khèo, văn tự, văn khế, cam kết,....
Theo khách quan, hợp đồng là một bộ phận của chế định nghĩa vụ, bao gồm các QPPL
trong BLDS nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội trong quá trình dịch chuyển các lợi
ích vật chất giữa các chủ thể với nhau.
Là quan hệ trái quyền (thực hiện nghĩa vụ của mình đương nhiên mang lại quyền cho
người khác), quyền của người này tương ứng với nghĩa vụ của người kia
Lợi ích vật chất: (?lợi ích tinh thần) quyền đối với tác phẩm: chuyển giao hình thức
chứa đựng tác phẩm (người được chuyển giao khai thác sp, không thể thay tác giả đứng tên)
Là một quá trình, mục đích: dịch chuyển lợi ích vật chất: lợi ích vật chất có thể dịch
chuyển được (vd: quyền tài sản gắn với nhân thân: không thể dịch chuyển quyền
thừa kế được, có thể dịch chuyển tài sản)
Các bên tham gia: có ít nhất 2 bên, nhiều nhất 3 bên (không phải tính số chủ thể)
Chủ quan: hợp đồng là sự ghi nhận kết quả của việc cam kết, thỏa thuận, thống nhất ý
chí của các bên, được thể hiện trong các điều khoản cụ thể về quyền và nghĩa vụ của
mỗi bên để có cơ sở cùng nhau thực hiện.
Thỏa thuận, cam kết dẫn đến sự thống nhất Cam kết
Thỏa thuận: sự bàn bạc, bày tỏ ý chí thương lượng, đồng nhất ý chí (hợp đồng
không có chung ý chí là kết quả của quá trình cân bằng lợi ích
Thống nhất ý chí: người tham gia có khả năng thể hiện ý chí: đủ khả năng nhận thức,
bày tỏ và chịu trách nhiệm có năng lực chủ thể
Điều khoản đạt được mục đích khi chứa đựng thông tin phải làm gì, ai làm gì, thực
hiện ra sao và các vấn đề trách nhiệm liên quan
2. Đặc điểm của hợp đồng
Là sự thỏa thuận giữa các bên chủ thể phải có thỏa thuận (thống nhất ý chí của nhiều chủ thể)
Thống nhất ý chí có thể được thể hiện minh thị ý chí (thể hiện ra ngoài) hai bên hoặc
ngầm định thông qua hành vi (qua hành vi mua nước ở máy bán nước tự động).
Vd: A vào cửa hàng có tủ giữ đồ, A để đồ của mình vào tủ đồ cũng ngầm hiểu là A
đồng ý chấp nhận tham gia trông giữ đồ c lOMoAR cPSD| 58448089
Thỏa thuận phải hướng đến mục đích xác lập, thực hiện, thay đổi quyền, nghĩa vụ dân sự. Nghĩa vụ dân sự
Trường hợp có thỏa thuận nhưng không phải là hợp đồng: A và B thỏa thuận sau
buổi học sẽ đi uống cafe nhưng không phải là hợp đồng. không có sự thống nhất
ý chí không có thỏa thuận không có hợp đồng
Có nhiều trường hợp có sự thỏa thuận nhưng không thể hiện bằng văn bản thì bị cho
rằng không phải hợp đồng
Các bên chủ thể hướng tới cùng mục đích, hậu quả nhưng lại nhằm đạt được lợi ích khác nhau.
Vd: hợp đồng mua bán: bên bán muốn tiền, bên mua muốn đồ; mục đích: chuyển giao
quyền sở hữu, động cơ:
2 loại lợi ích: lợi ích chung (lợi ích đồng thuận) và lợi ích riêng (lợi ích xung đột) 3. Phân loại
Thời điểm phát sinh hiệu lực:
Hợp đồng ưng thuận: đã phát sinh giá trị pháp lý nhưng không bắt buộc phải thực
hiện ngay. Vd: mua bán, dịch vụ,..... Hướng đến hợp đồng ưng thuận nhiều hơn: để
có sự ràng buộc, cam kết để ít rủi ro hơn
Hợp đồng thực tế: nhanh, gọn, tiện, giá trị nhỏ,... : chưa làm thì chưa ràng buộc các bên
Tính chất phụ thuộc hiệu lực hợp đồng: Hợp đồng chính
Hợp đồng phụ: không bắt buộc phải có hợp đồng chính thức mới có hợp đồng phụ
nhưng vẫn phải nhằm thực hiện hợp đồng chính
Tính chất trao đổi: đền bù, không đền bù
4. Hiệu lực của hợp đồng
Là giá trị pháp lý của hợp đồng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của các bên tham
gia, và giá trị pháp lý ràng buộc các bên tham gia hợp đồng phải tôn trọng và phải thi
hành nghiêm túc các quyền và nghĩa vụ đó.
Thời điểm xác định hiệu lực: giao kết, thỏa thuận, luật định.
Hiệu lực ràng buộc của hợp đồng và hiệu lực tương đối của hợp đồng
5. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng Điều 117 BLDS 2015 Chủ thể Nội dung và mục đích Hình thức
Lợi ích của các bên bị xâm phạm, nếu các bên chấp nhận thì vẫn được. Nhưng nếu
xâm phạm lợi ích của chủ thể khác thì vô hiệu.... lOMoAR cPSD| 58448089
Hợp đồng vô hiệu (không thừa nhận tính hợp pháp từ ban đầu) ≠ hợp đồng không thực
hiện được ≠ hợp đồng bị hủy bỏ
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng
Là các trường hợp hiệu lực bị thay đổi, không phát sinh, chấm dứt dưới sự tác động của các yếu tố này
Là những tác động nằm ngoài sự dự liệu của các bên chủ thể trong giai đoạn hợp
đồng giao kết và làm ảnh hưởng đến giá trị của hợp đồng. vd: A cho B thuê xe.
Trước ngày cho thuê thì xe mất hợp đ2ồng không thực hiện được ảnh hưởng
đến hiệu lực hợp đồng
Ý chí của các bên trong việc chấp nhận hợp đồng được xác lập do không có thẩm
quyền (từ đầu đã không có tư cách) hoặc vượt quá phạm vi đại diện (điều 142,
143) vd: A – giám đốc có 3 phó giám đốc: B, C, D. B – hoạt động kinh doanh, C –
nhân sự, D – pháp lý. B có tư cách đi ký hợp đồng. (trước đó đã bàn bạc với A ký 1
hợp đồng) nhưng B lại ký 2 hợp đồng vượt quá. Nếu C đi ký thì không có thẩm quyền
Các bên xác lập hợp đồng thỏa thuận về các sự kiện là điều kiện tác động đến giá trị của hợp đồng (đ120)
Ý chí của các bên chủ thể trong giải thích hợp đồng (đ404)
Hiệu lực của hợp đồng có thể không phát sinh nếu đối tượng của hợp đồng không còn (đ408)
6. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng Điều 401
Thỏa thuận: không được trái bản chất của hợp đồng hoặc luật quy định
Luật định: liên quan đến hình thức của hợp đồng, thủ tục xác lập hợp đồng Giao kết (đ400) 7. Hợp đồng vô hiệu 8. Nội dung hợp đồng
9. Giải thích hợp đồng
Dựa vào ý chí chung của các bên
Dựa vào quy định luật (dựa vào tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng)
Vấn đề 2: Xác lập, thực hiện, chấm dứt và trách nhiệm dân sự do vi phạm
nghĩa vụ trong hợp đồng 1. Xác lập hợp đồng 1.1. Giao kết hợp đồng lOMoAR cPSD| 58448089
Bỏ nguyên tắc giao kết hợp đồng ở blds 2005 vì đã có nguyên tắc chung ở điều 3 blds 2015.
a. Đề nghị giao kết hợp đồng (đ386)
Là việc một bên biểu lộ ý chí của mình trước người khác bằng cách bày tỏ ý chí cho
phía bên kia biết ý muốn tham gia giao kết với người đó một hợp đồng dân sự
Bày tỏ ý chí rõ ràng? Blds 2005: bày tỏ ý chí rõ và hướng tới một chủ thể xác định.
Blds 2015: bày tỏ ý chí với công chúng. Vd: quảng cáo cũng được coi là một lời đề nghị
Hình thức đề nghị: trực tiếp, gián tiếp
Điều kiện của đề nghị giao tiếp hợp đồng
Thể hiện ý định rõ ràng về việc muốn giao kết
Người đề nghị phải đưa ra những điều khoản của hợp đồng một cách cụ thể, rõ ràng
Lời đề nghị hướng tới một hay nhiều chủ thể nhất định, một cộng đồng người
b. Chấp nhận lời đề nghị giao kết hợp đồng
Là việc bên được đề nghị trả lời chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị Điều
kiện chấp nhận lời đề nghị:
Phải chấp nhận toàn bộ đề nghị: nếu chỉ chấp nhận một phần mà không chấp nhận
toàn bộ thì được xem là lời đề nghị mới
Việc chấp nhận không được kèm theo bất kỳ điều kiện gì
Trả lời trong thời hạn chờ câu trả lời:
Sự im lặng không được coi là chấp thuận trừ trường hợp các bên có thỏa thuận trước hoặc thói quen.
? Không thỏa thuận hoặc không thói quen? Có được xem là chấp nhận không?
Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng:
Về nguyên tắc, bên được đề nghị phải trả lời ngay
Trường hợp bên đề nghị đã ấn định một khoảng thời gian trả lời chấp nhận đề nghị thì
bên được đề nghị thì bên được đề nghị phải trả lời trong thời hạn đó. Nếu hết thời hạn
đó bên đề nghị mới nhận được trả lời chấp nhận đề nghị thì chấp nhận này được coi là
một lời đề nghị mới
Chấp nhận thời điểm nào là giao kết? vd: ngày 22/10 bên A gửi lời đề nghị đến bên B.
Bên B gửi thư chuyển phát nhanh đồng ý đến A nhưng 25/10, bên B mới nhận được.
22/10 hay 25/10: thời điểm nào được xem là chấp nhận? Giao kết hợp đồng phát sinh
hiệu lực chưa? blds 2015: thời điểm bên đề nghị nhận được giao kết. k1 đ400
c. Địa điểm giao kết hợp đồng Do các bên thỏa thuận
? có phải bất kì đâu? Bất động sản: công chứng...
Nếu không có thỏa thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng là nơi cư trú của bên đưa ra
đề nghị giao kết hợp đồng. lOMoAR cPSD| 58448089
d. Thời điểm giao kết hợp đồng (đ400)
Bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết
Im lặng: thời điểm cuối cùng của thời hạn đó
Bằng lời nói: các bên thỏa thuận về nội dung hợp đồng
Bằng văn bản: bên sau cùng ký vào văn bản hoặc bằng hình thức chấp nhận khác
Xác định được văn bản sẽ áp dụng cho hợp đồng đó. Vd: thời điểm giao kết hợp đồng vào
năm 2015 (blds 2005 đang có hiệu lực), nếu có tranh chấp thì áp dụng blds 2005.
Xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng (đ401) hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao
kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác: thời điểm phát sinh ràng buộc
Thời điểm phát sinh hiệu lực hợp đồng không phải lúc nào cũng là ở thời điểm chấp
nhận giao kết. vd: hợp đồng mua bán nhà thì thời điểm phát sinh hiệu lực là công chứng, chứng thực
Trong trường hợp thỏa thuận bằng lời, sau đó lại kí bằng văn bản thì xác định ở thời điểm nào? K3 đ400
Ký xong rồi, vài ngày sau mới đóng dấu? thời điểm nào?
2. Thực hiện hợp đồng
Là việc các bên tiến hành các hành vi mà mỗi bên tham gia hợp đồng phải thực
hiện nhằm đáp ứng những quyền dân sự tương ứng của bên kia. Các phương thức thực hiện hợp đồng.
Thực hiện hợp đồng đơn vụ (đ409)
Thực hiện hợp đồng song vụ (đ410)
Thực hiện hợp đồng khi có thỏa thuận phạm vi phạm, thỏa thuận về BTTH (đ418. 419)
Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản (đ420) vd: A và B ký hợp
đồng mua bán sản phẩm x, trong đó A là bên bán, B là bên mua. Hợp đồng kéo
dài 5 năm. 2 năm sau, giá thị trường x giảm hơn nửa, B bị thiệt hại,... hoàn
cảnh thay đổi cơ bản. mục đích ký (45’)
3. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Các bên thỏa thuận sửa đổi
Có thể sửa đổi theo đ420
Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo
4. Chấm dứt hợp đồng (đ422)
5. Đơn phương chấm dứt Thảo luận vde1,2: lOMoAR cPSD| 58448089
1. A và B ký hợp đồng mua bán nhà có chuộc lại sau 5 năm. B thế chấp nhà để bảo đảm
nghĩa vụ cho C, B không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ, C xử lý tsan bảo đảm. Bảo vệ
quyền lợi của A như thế nào?
Nội dung của hợp đồng căn cứ vào đâu? Đặc trưng của hợp đồng.
Có được quy định không cho B thế chấp không? không. Điều 10: không được hạn chế
quyền của người khác trừ lí do....
Bên B có thể thế chấp nhưng phải không vi phạm lợi ích của bên chuộc lại, A có thể
chuộc lại B khi đã thông báo cho A trước 1 thời gian hợp lý (nghị quyết 01/2019: không quá 3 tháng)
C đã xử lý tsan bảo đảm: đối tượng không còn, không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng
bồi thường thiệt hại dựa trên giá trị thực tế
2. A giao nhà cho B, B trả tiền cho A. A: cho thuê trong 5 năm, B nghĩ là A bán cho B?
Dựa vào đặc trưng, đặc tính của hợp đồng thuê và bán.
Dựa vào giá tiền và khảo sát giá thị trường ở thời điểm đó.
3. Hiệu lực đối kháng với người thứ 3: được ưu tiên xử lý tài sản Nghị định 199/2022
4. Thời điểm phát sinh hiệu lực: luật > thỏa thuận > giao kết
5. A và B ký hợp đồng mua bán có đặt cọc. A mới trả tiền cọc 1 nửa thì xử lý như thế nào?
Thời hạn đưa tiền cọc: nếu còn thời hạn trả tiền cọc thì ...; nếu hết thời hạn trả tiền cọc thì
không cần xem xét tiếp tục thực hiện hợp đồng nữa (A đã không có khả năng trả cọc thì ?
có knang thực hiện hợp đồng chính). Việc phạt cọc chưa chắc
Vấn đề 3, 4: Hợp đồng mua bán tài sản; Hợp đồng vay tài sản I.
Hợp đồng mua bán tài sản 1. Khái niệm
Khái niệm: là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển QSH tài sản cho bên
mua và bên mua trả tiền cho bên bán (đ430) Đặc điểm
Là hợp đồng ưng thuận (thỏa thuận xong các nội dung thì hợp đồng có hiệu lực luôn
>< thực tế: chuyển giao .. xong mới có hiệu lực)
Là hợp đồng có đền bù Là hợp đồng song vụ
Mục đích hợp đồng là chuyển QSH tài sản từ bên bán sang bên mua 2. Chủ thể Bên bán Bên mua lOMoAR cPSD| 58448089 - Là CSH tài sản bán. -
Bất kỳ chủ thể nào có nhu cầu sở hữu
? Đối với tài sản không phải đăng ký thì làm đối với tài sản bán
nnao xác nhận tài sản của ai. ai đang chiếm hữu -
Nếu PL có quy định về điều kiện riêng
thực tế thì suy đoán là CSH của tsan (đ184)
thì phải đáp ứng. Vd: mua súng săn, súng thể
- Người bán có quyền bán
thao phải có giấy phép sử dụng
+ Người được CSH ủy quyền: kiểm tra văn bản ủy quyền + Cơ quan THA
+ Người nhận cầm cố thế chấp:
3. Một số vấn đề chủ yếu trong hợp đồng mua bán Đối tượng:
Mọi tài sản có thể trở thành đối tượng của hợp đồng mua bán. Trường hợp TS bị cấm
hoặc hạn chế chuyển nhượng phải tuân theo quy định PL
Tài sản phải được xác định
Có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai
Giá và phương thức thanh toán (đ433) Giá
Theo thỏa thuận hoặc thông qua người thứ 3 theo yêu cầu của các bên
Theo khung giá của NN quy định đối với 1 số tài sản
Theo giá thị trường tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng
Phương thức thanh toán: được xác định theo thỏa thuận
Chất lượng tài sản mua bán (đ432)
Do các bên thỏa thuận nhưng không thấp hơn tiêu chuẩn chất lượng tài sản đã công
bố hoặc quy định của cqnn có thẩm quyền.
Xác định theo tiêu chuẩn về chất lượng của tài sản đã được công bố, quy định của
cqnn có thẩm quyền hoặc theo tiêu chuẩn ngành nghề nếu không có thỏa thuận
hoặc thỏa thuận không rõ ràng
Xác định theo tiêu chuẩn thông thường hoặc theo tiêu chuẩn riêng phù hợp với mục
đích giao kết hơp đồng và theo quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng nếu không có các tiêu chuẩn về chất lượng tài sản công bố hoặc tiêu chuẩn ngành nghề
Một số tiêu chuẩn đặc thù trong lĩnh vực chuyên ngành
IATF 16949 hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành ô tô
TL 9001 hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành viễn thông
AS 9100 hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành hàng không, vũ trụ và quốc phòng
Thời hạn thực hiện hợp đồng (đ434)
Thời hạn giao: Bên bán phải giao tài sản cho bên mua đúng thời hạn đã thoả thuận;
bên bán chỉ được giao tài sản trước hoặc sau thời hạn nếu được bên mua đồng ý. lOMoAR cPSD| 58448089
Khi các bên không thoả thuận thời hạn giao tài sản thì bên mua có quyền yêu cầu
bên bán giao tài sản và bên bán cũng có quyền yêu cầu bên mua nhận tài sản bất
cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho nhau một thời gian hợp lý.
Thời hạn trả tiền: Bên mua thanh toán tiền mua theo thời gian thỏa thuận. Nếu không
xác định hoặc xác định không rõ ràng thời gian thanh toán thì bên mua phải thanh
toán ngay tại thời điểm nhận tài sản mua hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
Địa điểm và phương thức giao tài sản Địa điểm
Do các bên thỏa thuận, nếu không thì áp dụng quy định chung tại khoản 2 điều 277:
“a) Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của nghĩa vụ là bất động sản;
b) Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ không
phải là bất động sản.”
Phương thức: Tài sản được giao theo phương thức do các bên thoả thuận; nếu
không có thoả thuận thì tài sản do bên bán giao một lầntrực tiếp cho bên mua.
(xu hướng có lợi cho bên mua nhiều hơn nếu k có thỏa thuận) Thời điểm chịu rủi ro (441)
Không phải mọi thiệt hại đều coi là rủi ro. Chỉ khi là do nguyên nhân khách quan từ
bên ngoài hoặc là do hoạt động nội tại của tài sản mà không phải do bất kỳ bên nào tác động
? Bên nào chịu rủi ro (không bên nào có lỗi)
Nếu không thỏa thuận: Bên bán chưa giao tài sản cho bên mua (cho đến khi hoàn
thành thủ tục đăng ký); Bên mua từ thời điểm nhận tài sản (từ thời điểm hoàn
thành thủ tục đăng ký đối với tài sản cần đăng ký)
ai là CSH phải chịu rủi ro đối với tài sản thuộc sở hữu của mình Hình thức: Lời nói Hành vi Văn bản II.
Hợp đồng vay tài sản (Nghị quyết 01/2019; thông báo về việc đính chính nghị quyết
của hội đồng thẩm phán ..)
1. Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm: Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay
giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản
cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc
pháp luật có quy định. (đ463) Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 58448089
Là hợp đồng có hoặc không có đền bù
Là hợp đồng thực tế hoặc ưng thuận: nếu các bên không thỏa thuận gì khác thì
được xem là ưng thuận, nhưng nếu có thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực khi bên cho
vay chuyển giao tài sản cho bên vay thực tế Là hợp đồng song vụ hoặc đơn vụ.
Đơn vụ: bên cho vay giao tài sản xong không còn nghĩa vụ, chỉ còn nghĩa vụ
bên vay: trả lại tài sản và lãi nếu có Song vụ:
Bên vay trở thành chủ sở hữu ts kể từ thời điểm nhận ts 2. Đối tượng
Về nguyên tắc, mọi tài sản quy định tại điều 105 được phép giao dịch đều có trở thành
đối tượng của hợp đồng vay
Trên thực tế, đối tượng phổ biến nhất là tiền
Không thể là: giấy tờ có giá (vì có định danh), quyền tài sản
Đối tượng là vật, nhưng phải thỏa mãn
Phải là vật cùng loại (không thể là vật đặc định: không thể trả lại một thứ y hệt): đảm
bảo nhận cái này và trả lại cái giống như thế: nếu trả lại chính tài sản đó thì không
còn bản chất là hợp đồng vay, nếu trả lại y hệt thì là hợp đồng mượn, thuê,...
3. Thời điểm xác lập QSH đối với tài sản vay
Đ464: Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó.
Phân biệt thời điểm phát sinh hiệu lực hợp đồng và thời điểm xác lập QSH với tài sản vay
2 thời điểm trùng nhau nếu là hợp đồng thực tế: thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực là
thời điểm giao tài sản cho bên vay
Thời điểm có hiệu lực trước và thời điểm xác lập quyền sở hữu sau.
Ý nghĩa: xác định chủ thể chịu rủi ro, hưởng hoa lợi lợi tức và thực hiện các quyền của CSH 4. Thời hạn hợp đồng Do các bên thỏa thuận
Nếu không có thỏa thuận thì có quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào nhưng phải báo
trước cho bên vay một thời gian hợp lý.
5. Lãi suất trong hợp đồng vay Lãi trong hợp đồng vay:
Là khoản tiền ngoài nợ gốc mà bên vay phải trả khi các bên có thỏa thuận hoặc khi pháp luật có quy định
Lãi trong hạn và lãi nợ quá hạn
Lãi suất trong hợp đồng vay
Là tỉ lệ phần trăm tính nợ gốc, làm căn cứ để tính lãi mà bên vay phải trả trong một thời gian nhất định
Lãi suất trong hạn và lãi suất nợ quá hạn lOMoAR cPSD| 58448089
Do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 20%/ năm khoản tiền vay, trừ TH luật khác có liên quan
Áp dụng đối với cho vay dân sự 20%?
Nếu cho vay vật thì tính lãi suất như thế nào?
Nếu lãi suất thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn thì phần vượt quá không có hiệu lực
không có tính răn đe (nhìn dưới góc độ dân sự) Cách tính lãi
Lãi trong hạn = nợ gốc x lãi suất x thời hạn vay
- Lãi suất: Do các bên thỏa thuận ≤ 20%/năm
- Nếu không thỏa thuận thì = 10%/năm Lãi nợ quá hạn
- Của nợ gốc = nợ gốc chưa trả x lãi suất x thời gian
- Của lãi trong hạn = Lãi chưa trả x thời gian x 10%/năm
- Lãi suất thỏa thuận: 30%/năm
- Không thỏa thuận thì 150% x lãi suất trong hạn
Hậu quả pháp lý trong trường hợp bên vay vi phạm nghĩa vụ hợp đồng vay?
Trường hợp vay có bảo đảm: xử lý tài sản bảo đảm
Trường hợp vay không có bảo đảm 6. Cách làm bài lãi
B1: vẽ sơ đồ trục thời gian xác định thời gian trong hạn, thời gian quá hạn
B2: xác định tính hợp pháp của lãi suất mà các bên thỏa thuận (đ466, 468)
B3: xác định lãi trong hạn (nghị quyết 01/2019)
B4: xác định các loại lãi trong thời gian quá hạn (nếu có) (nghị quyết 01/2019)
B5: xác định các chế tài áp dụng cho hành vi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng vay (phạt vi
phạm hợp đồng, bttth); xử lý tài sản bảo đảm (nếu có) Tình huống 1
A cho B vay 100tr trong thời hạn 1 năm, hai bên thỏa thuận thanh toán 1 lần vào cuối kỳ hạn, lãi
hai bên thỏa thuận 3000d/1tr/1 ngày. Hỏi:
1. Lãi suất mà A và B thỏa thuận có hợp pháp không? Lãi = Gốc x LS x tgian
LS = Lãi / gốc . tgian x 100% = [(3000/1tr x 1 ngày) x 365 ngày ] x 100% = 109.5%
2. Đến hạn B không có khả năng trả nợ cho A, quá hạn 6 tháng nãy tính số tiền B phải trả cho A?
Giả sử: 01/01/2017 → 1/1/2018: thời gian trong hạn lOMoAR cPSD| 58448089
A và B thỏa thuận thanh toán cuối kì hạn, hết hạn B phải trả 2 khoản tiền: Gốc, và
Lãi trong hạn = gốc . lãi suất trong hạn . tgian vay = 100tr. 20%.1 năm = 20tr
Từ khi kết thúc 1/1/2018 – 1/7/2018: quá hạn 6 tháng, B chưa trả, B phải thanh toán cho A 2 loại lãi:
Lãi nợ quá hạn đối với dư nợ gốc = dư nợ gốc quá hạn . lãi suất dư nợ gốc quá hạn . thời gian quá
hạn = 100tr . 30% /năm : 12 tháng . 6 tháng = 15tr
Lãi nợ quá hạn đối với lãi trong hạn chưa trả = lãi trong hạn chưa trả . thời gian . 10% = 20tr . 6
tháng . 10%/năm : 12 tháng = 6tr
3. Đến hạn B trả được toàn bộ lãi trong hạn theo thỏa thuận của các bên. Xác định số tiền
B phải trả cho A biết rằng B quá hạn nợ gốc 6 tháng?
Điều 9 nghị quyết số 01/2019
Theo thỏa thuận giữa A và B: số tiền lãi thực tế mà B đã trả là 100tr x 109.5%/năm = 109.5tr
Khoản 1 đ468 blds: số tiền lãi theo luật mà B phải trả là: 100tr x 20%/năm x 1 năm = 20tr
Số tiền mà B đã trả thừa là 109/5tr – 20tr = 89.5tr (tiền thừa)
Đ9 nghị quyết: Số tiền trên sẽ được trả vào nợ gốc: 100tr – 89.5tr = 10.5tr gốc quá hạn chưa trả
Lãi trên nợ gốc quá hạn là 10.5tr x 30% : 12 tháng x 6 tháng = 1.575tr
Tổng tiền phải trả: gốc quá hạn chưa trả + lãi trên nợ gốc quá hạn: 10.5tr + 1.575tr =12.075tr Thảo luận:
1. A bán cho B 1 mảnh đất, đất vẫn là đất nông nghiệp, hợp đồng có hiệu lực khi bên bán
thực hiện xong thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. B mới đặt cọc (đã xác lập bằng
văn bản, chưa công chứng). A không thể thực hiện thủ tục. Bảo vệ quyền lợi B?
Hợp đồng có điều kiện, điều kiện chưa được đáp ứng nên hợp đồng chuyển nhượng chưa
được xác lập. Tuy nhiên, hai bên đã giao kết hợp đồng phụ là hợp đồng đặt cọc Thảo luận:
1. Phân biệt hợp đồng vay thông thường và hợp đồng vay với một bên chủ thể là tổ chức tín dụng Tiêu chí Hợp đồng vay Hợp đồng vay tín dụng Đối tượng Hình thức Phân loại Tính chất
Có thể có đền bù hoặc không Có đền bù Lãi suất lOMoAR cPSD| 58448089
2. Đối tượng của hợp đồng vay là vật, giải quyết như thế nào (???lãi) (đ357)
Qd1: vay vàng là vô hiệu. Nghị định..:
Qd2: vay vàng trả tiền. Quy đổi tại thời điểm xác lập vay hay tại thời điểm trả. Trả
theo giá vào thời điểm xét xử
Qd3: nếu có thỏa thuận thì chấp nhận lãi. Quy đổi tại thời điểm thụ lý (nhưng không được vượt quá 20%)
3. Rủi ro liên quan đến hợp đồng vay?
Chủ thể: năng lực pháp luật dân sự, xem xét có đủ khả năng tài chính trả không, ts chung, riêng
Áp dụng biện pháp bảo đảm, phương thức xử lý tài sản bảo đảm \ Thỏa thuận về phạt vi phạm. Phương thức thanh toán
Phương thức giải quyết tranh chấp
4. Mọi tài sản thuộc đ105 đều là đối tượng của hợp đồng vay?
Vấn đề 5: Hợp đồng tặng cho tài sản 1. Khái niệm
Đ457 BLDS 2015: “Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo
đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà
không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.” Đặc điểm:
Không có đền bù: tính chất có đi có lại về mặt lợi ích. Bên tặng trao cho bên còn lại
1 lợi ích, bên nhận tặng cho không phải chuyển giao cho bên tặng 1 lợi ích nhất định.
Hợp đồng thực tế: thời điểm có hiệu lực khi chuyển giao đối tượng tài sản (bên nhận phải đồng ý) Hợp đồng đơn vụ:
Hợp đồng tặng cho có điều kiện: điều kiện để thực hiện có phải nghĩa vụ hợp
đồng song vụ không? Nghĩa vụ đó không phát sinh từ hợp đồng tặng cho (công
việc được thực hiện trước hợp đồng tặng cho mới phát sinh) không phải hợp đồng song vụ.
Chỉ có 1 bên chủ thể phát sinh nghĩa vụ: bên tặng
Mục đích: chuyển giao QSH TS 2. Hiệu lực (đ458, 459) Động sản
Tài sản phải đăng ký: từ thời điểm chuyển giao Bất động sản: Luật nhà ở 2023 lOMoAR cPSD| 58448089 Luật công chứng
? thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho liên quan đến bất động sản. ?mâu
thuẫn với blds? Tạp chí nghiên cứu lập pháp: Nguyễn Văn Hợi. Bản án công nhận theo căn cứ khác nhau? 3. Đối tượng
Tài sản được phép giao dịch
Tài sản thuộc sở hữu của bên tặng cho hoặc bên tặng cho có quyền. ?TH nào tặng cho
tài sản không thuộc sở hữu của họ? Tài sản không đang bị tranh chấp QSH
Tài sản đang không bị kê biên để THA
4. Tặng cho tài sản có điều kiện (đ462)
Là hợp đồng đơn vụ: bên được tặng không có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện điều kiện tặng cho
Phân biệt tặng cho có điều kiện (là hợp đồng, có sự đồng ý của bên nhận) và hứa
thưởng (hành vi pháp lý đơn phương, không cần sự đồng ý của bên nhận) Tiêu chí Tặng cho có điều kiện Hứa thưởng
Loại giao dịch Là hợp đồng dân sự gồm 2 bên chủ thể
Là hành vi pháp lý đơn phương chỉ
xác lập phải dựa trên cơ sở thỏa thuận,
cần sự tuyên bố ý chí của một bên hứa
thống nhất ý chí của các bên thưởng Chủ thể
Luôn được xác định cụ thể cả bên tặng cho Chỉ cần xác định cụ thể đối với bên và bên được tặng cho hứa thưởng Thời điểm phát
Từ thời điểm bên hứa thưởng ấn định sinh hiệu lực
trong tuyên bố hứa thưởng ..... Thực hiện
Đối với tặng cho có điều kiện, bên được
Người được nhận thưởng phải là nghĩa vụ
tặng cho có thể thực hiện điều kiện trước
người đã thực hiện xong công việc mà
hoặc sau khi nhận tài sản tặng cho
bên tuyên bố hứa thưởng đưa ra trả
thưởng tiến hành sau khi công việc được hoàn thành Tính đền bù Không
Có thể mang lại lợi ích vật chất hoặc không
Phân biệt tặng cho tài sản có điều kiện và hợp đồng dịch vụ trả công bằng vật
Tặng cho tài sản có điều kiện
Hợp đồng dịch vụ trả công bằng vật
Đối tượng Tài sản (điều kiện đi kèm: nghĩa vụ mà
Công việc (vật được trả là phí dịch vụ -
bên được tặng cho phải hoàn thành nếu
nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng)
muốn nhận được tài sản)
Tính đề bù Không đền bù
Là hợp đồng có đền bù
Th nào đặt ra điều kiện sau khi xác lập hợp đồng?
Điều kiện: không vi phạm điều cấm, không trái đạo đức xh, có khả năng thực hiện
được, không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của xã hội, của cá nhân lOMoAR cPSD| 58448089
Điều kiện đó không được làm thay đổi tính chất không đền bù của hợp đồng tặng
cho (không được là lợi ích vật chất cho người tặng cho).
Xem xét yếu tố “tương xứng về lợi ích vật chất”. Nếu điều kiện tặng cho mang lại
lợi ích vật chất một cách tương xứng hay tương đương với giá trị tài sản tặng cho
thì mua bán hoặc trao đổi. tuy nhiên, điều kiện tặng cho vẫn được thừa nhận
nếu điều kiện tặng cho chỉ mang lại lợi ích gián tiếp, không đáng kể so với giá trị
tài sản tặng cho. Vd: Cha mẹ tặng con nhà đất với điều kiện con chăm sóc bố mẹ khi về già.
Đã xác lập hợp đồng tặng cho nhưng không thực hiện điều kiện? án lệ Thảo luận: 1. Án lệ 52/2021
2. Bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu: tài sản gắn liền với đất: điều hòa, quạt, đang gắn với nhà
3. Bố mẹ tặng cho nhà cho con với điều kiện là con không được bán nhà vi phạm điều
cấm của luật vì vi phạm đến quyền sở hữu của người con
Nếu vẫn muốn đạt được mục đích con không bán nhà thì có thể áp dụng quyền hưởng
dụng hoặc di sản dùng vào việc thờ cúng
4. Khoản 3 điều 462: nếu bên được tặng cho mới thực hiện 1 phần thì bên tặng cho có
được đòi lại tài sản không? khoản 3: không thực hiện chưa thực hiện, nếu quy định
thực hiện 1 phần có quyền đòi lại thì sẽ quy định rằng “thực hiện không đúng” 5.
Vấn đề 6: Hợp đồng thuê và hợp đồng mượn tài sản 1. Hợp đồng thuê 1.1. Định nghĩa
Điều 472: Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê
giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Đặc điểm:
Là hợp đồng có đền bù: Là hợp đồng song vụ:
Là hợp đồng ưng thuận: có hiệu lực từ thời điểm giao kết hợp đồng 1.2. Chủ thể
Bên cho thuê (phải là chủ thể có quyền cho thuê): năng lực pháp luật, năng lực hành vi
Là chủ sở hữu tài sản thuê
Người được chủ sở hữu ủy quyền
Người có quyền cho thuê theo quy định của Luật: người giám hộ, đại diện cho thuê
tài sản đối với tài sản của người được giám hộ và người được đại diện; người có quyền hưởng dụng: lOMoAR cPSD| 58448089
Khi pháp nhân cho thuê tài sản: thông qua người đại diện (xem xét điều lệ, luật thẩm quyền)
Bên thuê (phải là chủ thể có thuê):
Nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, QSD đất nông nghiệp, ... có quy định điều kiện cụ thể với bên thuê
Nhà ở xã hội: không cho phép CSH tự ý cho thuê, người thuê không là người nước ngoài 1.3. Hình thức
Điều 119: lời nói (tài sản giá trị thấp: xe đạp, xe máy, ô tô,...), văn bản (giá trị lớn: bds,
công chứng, chứng thực), hành vi
Vd: hợp đồng thuê nhà thông thường, cần công chứng không? không. 1.4. Điều khoản quan trọng Đối tượng:
Là tài sản được phép giao dịch
Thường là vật đặc định không tiêu hao
Phải đảm bảo điều kiện nhất định khi cho thuê theo quy định của PL. VD: thuê nhà
ở. Vd: cho thuê nhà xưởng: đảm bảo quy định an toàn, PCCC
Giá và phương thức thanh toán Do các bên thỏa thuận
Theo quy định của PL. VD: thuê quyền sử dụng đất thuộc sở hữu NN, thuê nhà công vụ Thời hạn thuê
Theo thỏa thuận hoặc theo mục đích thuê, nếu không các bên có quyền đơn phương
chấm dứt khi thông báo trước thời hạn hợp lý. Vd: mục đích thuê: thuê xe đi chơi,
nếu không thỏa thuận thì đi xong hết
Theo quy định luật: ví dụ thuê đất nông nghiệp thuộc cấp xã phường quản lý là 05
năm, thời hạn thuê nhà công vụ tối đa 05 năm Đặt cọc
Các bên có thỏa thuận về đặt cọc để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên thuê tài sản
Tiền đặt cọc do các bên thỏa thuận
Bên thuê có phải chịu phạt cọc khi vi phạm nghĩa vụ?
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng Bên cho thuê Bên thuê
- Khi bên cho thuê sử dụng tài sản thuê
- Tài sản thuê bị hủy hoại, hư hỏng, không
không đúng mục đích, công dụng tài sản thể sử dụng thuê
- Bên thuê bị tranh chấp QSH tài sản thuê
- Trường hợp các bên thỏa thuậ việc trả tiền
bởi người t2 gây ảnh hưởng đến việc sử
thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có dụng tài sản thuê
quyền đơn phương chấm dứt thực hiện
- Bên cho thuê tăng giá thuê bất hợp lý lOMoAR cPSD| 58448089
hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba
kỳ liên tiếp, trừ TH có thỏa thuận khác hoặc PL có quy định khác Tình huống 1:
01/02/2021: A thỏa thuận thuê nhà của B trong thời hạn 2 năm, giá thuê 10tr/1 tháng,
Phương thức thanh toán trả tiền thuê 03 tháng một lần vào ngày mùng 1 của kỳ hạn
thanh toán, ngày bản giao nhà 04/02/2021
TH A chậm trả tiền thuê nhà phải trả lãi với mức lãi suất 0,1%/ ngày
Khoản 2 điều 357: không vượt quát lãi quy định tại k1 đ468: 20%/năm thỏa thuận: 36.5%/ năm vi phạm
Quá hạn 10 ngày: trả bao nhiêu lãi: Tình huống 2:
01/02/2013: A thuê nhà của B trong thời hạn 05 năm, giá 20tr/tháng, PTTT: ngày 10 hàng tháng
02/05/2023: B mang nhà thế chấp cho ngân hàng X vay 1 tỉ đồng, thời hạn 1 năm. Các
hợp đồng vay và thế chấp được công chứng. X cũng đăng ký thế cháp tại cơ quan đăng ký
05/2024: B không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ. Khi xử lý tài sản, X phát hiện nhà B đang cho A thuê.
3 hợp đồng: đều có hiệu lực
Khi thế chấp: phải thông báo 2. Hợp đồng mượn 2.1. Định nghĩa (Đ494) Định nghĩa Đặc điểm Không đền bù
Thực tế hay ưng thuận? Thảo luận:
1. Hợp đồng thuê và thuê khoán
2. Đối tượng của hợp đồng thuê là: tài sản chuyển giao QSD bên cho thuê có thiếu quyền năng của CSH không?
3. Trong hợp đồng thuê: được quyền cho thuê lại ? ĐIỀU KIỆN
4. Nếu đang tồn tại hợp đồng thuê, bên cho thuê mang đi bảo đảm, thì bên nhận bảo đảm nếu
xử lý tài sản khi tài sản đang là đối tượng hợp đồng thuê thì xử lý như thế nào?
5. Trong hợp đồng thuê nhà, hai bên có thỏa thuận không được đơn phương chấm dứt hợp
đồng trong vòng 3 năm, nếu như một bên muốn dừng hợp đồng thì phải làm như thế nào? Thảo luận chung: lOMoAR cPSD| 58448089 Hợp đồng tặng cho
Vấn đề 7: Hợp đồng dịch vụ và hợp đồng gia công 1. Hợp đồng dịch vụ
Là hợp đồng có đối tượng là công việc: hợp đồng dịch vụ; hợp đồng thực hiện phi dịch vụ Tiêu chí
Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng thực hiện công việc phi dịch vụ Đối tượng
Là công việc được thực hiện liên tục có tính
Là công việc được thực hiện không liên tục
chất chuyên môn hóa, có tổ chức, đáp ứng
chỉ đáp ứng hạn chế nhu cầu của các chủ thể
nhu cầu nhiều người với cùng điều kiện giống trong xã hội, thường phát sinh tự phát, theo nhau
sở thích của các chủ thể
Chủ thể thực hiện Người thực hiện công việc chỉ trở thành bên
Người thực hiện công việc chỉ cần có khả
cung ứng khi đáp ứng các điều kiện thực hiện năng thực hiện công việc mà không mang tư
dịch vụ bao gồm khả năng nội tại và điều kiện cách nghề nghiệp luật định
Vd: dịch vụ khám chữa bệnh phải có chứng chỉ hành nghề Sự chi phối của
Do đối tượng hợp đồng là hàng hóa đặc biệt
Đối tượng của hợp đồng không phải hàng quy luật thị
nên xác quy luật cung cầu, quy luật giá trị và
hóa trao đổi trên thị trường nên quy luật thị trường tới quá
giá trị sử dụng, quy luật cạnh tranh,... tác
trường không chi phối, mà hợp đồng xác lập trình xây dựng
động tới hoạt động cung ứng, sử dụng dịch vụ trên nhu cầu và độ tin cậy của các bên hợp đồng Chủ thể chịu Bên cung ứng dịch vụ
Người có công việc thực hiện trách nhiệm
Mqh: người làm công – người chủ làm BTTH cho người
theo ý chí, lợi ích của người có công việc, t3
bản chất công việc được thực hiện phát sinh ..... 1.1. Đối tượng (đ514)
Phải là công việc có thể thực hiện được
Nhóm công việc mà số đông có thể thực hiện được
Nhóm công việc mà chỉ có một số cá nhân hoặc nhóm người có khả năng thực hiện
được xem chủ thể khả năng thực hiện? đặt trong hoàn cảnh?
Không vi phạm điều cấm của luật
Các hoạt động bị cấm thực hiện: mại dâm,...
Các hoạt động mà bên cung ứng không đáp ứng điều kiện thực hiện. Bản chất hoạt
động không bị cấm, nhưng quá trình thực hiện không đáp ứng điều kiện 1.2.
Giá dịch vụ và phương thức thanh toán
Được xác định theo thỏa thuận của các bên Theo con số cụ thể lOMoAR cPSD| 58448089
Thỏa thuận về phương pháp xác định giá dịch vụ: đưa ra công thức (viễn thông,
logistics, vận chuyển hàng hóa,...). Vd:
Dẫn chiếu cách tinh giá dịch vụ của hiệp hội cung ứng dịch vụ Theo giá thị trường Trả tiền dịch vụ
Nếu không có thỏa thuận khác: tại địa điểm thực hiện dịch vụ
Thỏa thuận về việc được giảm tiền dịch vụ : nếu dịch vụ được cung ứng không như
thỏa thuận; dịch vụ được hoàn thành không đúng thời hạn
1.3. Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ (không có ý nghĩa ràng buộc các bên phải tuân thủ)
Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để
thực hiện công việc, nếu có thoả thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ đúng thời hạn, đúng thời điểm, đúng phương thức theo thỏa thuận
2. Hợp đồng gia công 2.1. Khái niệm
Điều 542: Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia
công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên
đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. Đặc điểm
Là hợp đồng ưng thuận
Là hợp đồng có đền bù Hợp đồng song vụ
Kết quả phải được vật thể hóa, là căn cứ để bên đặt gia công trả tiền
Có tính chất tương đồng với hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai,
nếu nguyên vật liệu và của bên nhận gia công Tiêu chí
Hợp đồng gia công
Mua bán tài sản hình thành trong tương lai Đối tượng
Là công việc tạo ra một vật theo đúng yêu
Là tài sản được pháp giao dịch. Đã hình hợp đồng
cầu của bên đặt gia công
thành hoặc chưa hình thành
Vật chưa có thực tại thời điểm giao kết mà
chỉ được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn nhất định Nguyên vật
Có thể do bên đặt gia công hoặc bên nhận Luôn thuộc về bên bán liệu tạo ra gia công cung cấp sản phẩm
Tính chất chủ Bên đặt gia công là người chủ động đưa ra Bên bán đã biết rõ sản phẩm bán của
động với sản yêu cầu đối với sản phẩm, còn bên nhận
mình từ hình dạng, tính chất như thế phẩm
gia công chỉ làm theo các yêu cầu đó
nào trước khi bán cho bên mua lOMoAR cPSD| 58448089 Trách nhiệm
Bên nào là CSH nguyên vật liệu thì chịu
Bên bán chịu rủi ro đối với TS trước khi chịu rủi ro
rủi ro đối với nguyên vật liệu hoặc tài sản
giao vật hoặc trước khi đăng ký QSH
hình thành từ nguyên vật liệu với TS
Bên nào có lỗi dẫn đến việc chậm nhận
Bên mua chịu rủi ro sau khi nhận TS
hoặc chậm giao TS thì phải chịu rủi ro
hoặc sau khi hoàn tất đăng ký QSH với TS 2.2. Đối tượng hợp đồng Là công việc
Đối tượng gia công: là vật được xác định trước theo mẫu, tiêu chuẩn theo thỏa thuận
các bên hoặc theo luật định, có tính khả thi và phải là TS không bị cấm giao dịch 2.3. Giá gia công
Theo thỏa thuận tùy thuộc vào sản phâtm Giá thị trường
Bên đặt gia công không có quyền giảm tiền công nếu sản phẩm không có bảm đảm
chất lượng do nguyên vật liệu mà mình đã cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của mình
Vấn đề 8: Hợp đồng vận chuyển và hợp đồng gửi giữ
1. Hợp đồng vận chuyển 1.1.
Hợp đồng vận chuyển hành khách a. Khái niệm (đ522)
Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận
chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thoả thuận, hành
khách phải thanh toán cước phí vận chuyển. b. Đặc điểm Là hợp đồng song vụ
Là hợp đồng có đền bù
Đối tượng: công việc vận chuyển hành khách và hành lý: hành lý là một nội dung
trong hợp đồng vận chuyển hành khách
Là hợp đồng ưng thuận
c. Các điều khoản cơ bản Đối tượng
Quãng đường vận chuyển Thời điểm xuất phát Giá vận chuyển
Quyền và nghĩa vụ của các bên 1.2.
Hợp đồng vận chuyển tài sản a. Khái niệm lOMoAR cPSD| 58448089
Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên vận
chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thoả thuận và giao tài sản đó
cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển. b. Đặc điểm Là hợp đồng song vụ
Là hợp đồng có đền bù
Đối tượng của hợp đồng là công việc cụ thể
Là hợp đồng ưng thuận
c. Các điều khoản cơ bản (như trên)
? Đặt giao hàng trên grab là hành vi hay văn bản:
2. Hợp đồng gửi giữ tài sản 2.1. Khái niệm
Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài
sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp
đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công. 2.2. Đặc điểm Là hợp đồng song vụ
Là hợp đồng có đền bù hoặc không đền bù
Có đối tượng là công việc Thảo luận:
1. Tất cả các trường hợp thực hiện, giao kết qua phương tiện điện tử hình thức văn bản
2. Ông A kí hợp đồng với anh B để gửi giữ tài sản. Thời hạn: 6 tháng. Khi A gửi tài sản cho
B gửi giữ, thì A và C tranh chấp với nhau về tài sản này (ai là chủ sở hữu). Khi hết thời
hạn thì A và C vẫn tranh chấp, B vẫn giữ tài sản. Sau đó, Tòa phán quyết A là chủ sở hữu,
B yêu cầu A trả thêm 1 khoản tiền cho khoảng thời gian B giữ tài sản. A không đồng ý vì 2
bên chưa có thỏa thuận gì thêm? Khoản 3 điều 3
3. A là ca sĩ, ký hợp đồng công ty B, thỏa thuận A hát cho B vào buổi tối ngày 15/11, 7h10h,
B có nghĩa vụ trả tiền vào trưa ngày 15/11. Đến gần trưa ngày 15/11 thì A cấp cứu trong
viện, B không chuyển tiền trước cho bên A, bên A yêu cầu B thanh toán, vi phạm hợp đồng? Đ411
4. Công ty A ký hợp đồng công ty B, công ty A – đào tạo nghệ sĩ, B – công ty truyền thông:
7 tỉ: B phải xây dựng kế hoạch phát triển nghệ sĩ, chia thành 3 giai đoạn, 2 giai đoạn đầu
đại diện của 2 bên đã nghiệm thu hình ảnh, video, và đã sử dụng trên mạng xã hội và đã
trả hơn 4 tỉ. Giai đoạn cuối, công ty A làm 1 video, A chuyển video cho nhân viên của B,
bà T – người đại diện của công ty B đã thẩm định, A gửi biên bản nghiệm thu, bà T phản
hồi không nghiệm thu video. A kiện B phải thanh toán hợp đồng sau cùng. B: không đồng