lOMoARcPSD| 60888405
CHƯƠNG 2 SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP
CÔNG NHÂN
I. QUAN ĐIỂM BẢN CỦA CHỦ NGHĨA C - LÊNIN VỀ GIAI
CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG
NHÂN
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
a. Khái niệm giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; họ lao động bằng phương
thức công nghiệp ngày càng hiện đại gắn liền với quá trình sản xuất vật
chất hiện đại, đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính hội hóa ngày
càng cao. Họ người làm thuê do không tư liệu sản xuất, buộc phải bán
sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi
ích cơ bản của họ ối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó là giai cp
sứ mệnh phđịnh chế độ bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chnghĩa
hội chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới. (Hiện đại, hiện đại hóa tiên
tiến, vô sản)
---Về phương diện kinh tế - xã hội
những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công csản
xuất tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại hội hóa cao. Với
những đặc điểm nổi bật: sản xuất bằng máy móc, lao động tính chất hội
hóa, năng suất lao động cao tạo ra những tiền của cải vật chất cho xã hi
mới.
---Về phương diện chính trị - xã hội
Thứ nhất, giai cấp công nhân sản phẩm hội của quá trình phát triển
tư bản chủ nghĩa.
Thứ hai, giai cấp không sở hữu liệu sản xuất chủ yếu của
hội; họ phải bán sức lao động cho nhà bản bnhà bản bóc lột
giá trị thặng dư.
lOMoARcPSD| 60888405
Thứ ba, mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa:
giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản
xuất bản chủ nghĩa dựa trên chế độ hữu bản chnghĩa về
liệu sản xuất (về mặt xã hội mâu thuẫn về lợi ích giữa giai cấp công
nhân với giai cấp tư sản).
(Chính trị: Chỉ khi mâu thuẫn tất yếu phi ấu tranh) b.
Đặc điểm của giai cấp công nhân
Những đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân:
- Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao
động máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang
tính chất xã hội hóa.
- sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thcủa quá trình
sản xuất vật chất hiện đại. Do đó, giai cấp công nhân đại biểu cho lực lượng
sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại
và phát triển của xã hội hiện đại.
- Giai cấp công nhân những phẩm chất đặc biệt về tính tchức, k
lut lao động, tinh thần hợp tác tâm lao động ng nghiệp. Đó một
giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để.
Những đặc điểm ấy chính những phẩm chất cần thiết để giai cấp ng nhân
có vai trò lãnh ạo cách mạng.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Là nhiệm vụ GCCN phải thực hiện với tư cách giai cấp tiên phong,
lực lượng đi đầu
Nội dung tổng quát: Thông qua chính ng tiền phong, giai cấp ng nhân t
chức, lãnh ạo nhân dân lao động u tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột
người, xóa bỏ chủ nghĩa bản, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân
lao động khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng hội
cộng sản chủ nghĩa văn minh.
lOMoARcPSD| 60888405
- Nội dung kinh tế: Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa,
xây dựng quan hệ sản xuất mới - xã hội chủ nghĩa.
- Nội dung chính trị - xã hội: Lật ổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết
lập nhà nước của giai cấp công nhân nhân dân lao động, từng bước xây
dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Nội dung văn hóa, tưởng: Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng
hệ ởng chính trị của giai cấp công nhân, thay thế hệ tưởng chính trị
của giai cấp tư sản.
3. Những iều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân
a.Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân
- Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân bphận quan trọng nhất của lực lượng sản xuất
và là đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, là lực lượng quyết định
trong việc phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, xây dựng phương
thức sản xuất mới cao hơn phương thức sản xuất TBCN
Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân không có tư liệu sản
xuất chủ yếu, phải bán sức lao động cho các nhà bản bị bóc lột
giá trị thặng dư nên lợi ích cơ bản ối lập trực tiếp với lợi ích của giai
cấp tư sản.
- Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định Trong
tương quan với các lực lượng chính trị của chủ nghĩa tư bản:
Giai cấp công nhân là giai cp tiên tiến nhất.
Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao. Giai cấp
công nhân giai cấp tinh thần cách mạng triệt Giai cấp công
nhân có bản chất quốc tế.
Những đặc điểm trên tạo nên bản lĩnh chính trị, bản chất cách mạng của giai
cấp công nhân.
lOMoARcPSD| 60888405
b . Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
ý 1 - Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cvề số lượng chất
lượng sự ra đời và phát triển chính ảng của giai cấp công nhân - Đảng Cộng
sản; sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
các tầng lớp lao động khác...
(phát triển về số lượng vì:+ Pt về trình độ luận khoa học; +Trình độ chuyên
môn) ý 2 - Đảng Cộng sản nhân tố chquan quan trọng nhất để giai cấp
công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
**)ĐCS là nhân tố quan trong nhất Vì (1), (2),(3)
(1) Có lý luận CM soi ường
(2) Đảng Cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân, là tchc
chính trị cao nhất, lãnh tụ chính trị, btham mưu chiến ấu của
giai cấp công nhân, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tưởng
và kim chỉ nam hành động.
(3) NhĐCS tập hợp lực ợng cho giai cấp công nhân làm cách
mạng
+Quy luật chung phbiến cho sự ra đời của Đảng Cộng sản sự kết hợp
giữa chnghĩa hội khoa học, tức chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào
công nhân.
+Đảng cộng sản và giai cấp công nhân có mối quan hệ gắn bó hữu cơ. Trong
đó, giai cấp công nhân sở hội nguồn bổ sung lực lượng quan trọng
nhất của Đảng. Đảng Cộng sản một tổ chức chính trị tổ chức chính
trcao nhất của giai cấp ng nhân. Đảng Cộng sản mang bản chất giai cấp
công nhân, đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân
tộc và xã hội.
ý 3 - Để cuc cách mạng thực hiện smệnh lịch scủa giai cấp công nhân
đi ến thắng lợi, phải sliên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác do giai cấp công nhận thông qua
đội tiên phong - Đảng Cộng sản lãnh ạo.
**)Phân tích k quy định sứ mệnh lịch sử GCCN VN?
lOMoARcPSD| 60888405
Vai trò:quy luật ra đời -> lý luận CM -> soi ường cho công nhân
Việt Nam: quy luật ĐCS VN bên cạnh cái chung CNXHKH+p.trào
công nhân và cái riêng ptrao yêu nước
o cung cấp luận CM soi ường phát huy truyền thống dân tộc
trong quá trình lãnh ạo CM
o NhĐCS lãnh ạo, GCCN VN bộ tham mưu, sự trưởng
thành
GCCN phát triển từ tự phát lên tự giác o
Tập hợp lực lượng CM cho GCCN
II. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ VIỆC THỰC HIỆN SỨ
MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN NAY
1. Giai cấp công nhân hiện nay
a. Về những điểm tương ối ổn định so với thế kỷ XIX
- Giai cấp ng nhân hiện nay vẫn ang lực lượng sản xuất hàng đầu
của hội hiện đại. Họ chủ thcủa qtrình sản xuất công nghiệp hiện
đại mang tính chất xã hội hóa ngày càng cao.
- các nước tư bản chủ nghĩa hiện nay, công nhân vẫn bị giai cấp tư sản
và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thng dư.
- Phong trào cộng sản công nhân nhiều nước vẫn luôn là lực lượng
đi đầu trong các cuộc ấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh,
dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa Mác
Lênin vẫn mang gtrị khoa học cách mạng, vẫn ý nghĩa thực tiễn to
lớn, chi ạo cuộc u tranh ch mạng hiện nay của giai cấp công nhân, phong
trào công nhân quần chúng lao động, chống chủ nghĩa bản lựa chọn
con ường xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển của thế giới ngày nay.
b. Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại. -
Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh.
lOMoARcPSD| 60888405
Cùng với sự pt của khoa học trí tuệ hóa tăng òi hỏi trình độ công
nhân cao
Công nhân thường xuyên được ào tạo
Xuất hiện những khái niệm mới về GCCN
- Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng: Do CNTB pt ã thay đổi phương
thức quản lý, làm xuất hiện 1 bphận công nhân có cphần nhưng số lượng
nh
- Là giai cấp giữ vai trò lãnh ạo, Đảng Cộng sản - đội tiến phong của
giai cấp công nhân, giữ vai trò cầm quyền trong quá trình y dựng chủ
nghĩa xã hội ở một số quốc gia xã hội chủ nghĩa.
Trong bối cảnh mới của toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế Cách mạng ng
nghiệp lần thứ tư, công nhân hiện đại cũng tăng nhanh về số lượng, thay đổi
lớn về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại.
2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai công nhân trên thế giới hiện nay
a. Nội dung kinh tế
- Thông qua vai trò của giai cấp công nhận trong quá trình sản xuất với
công nghhiện đại, năng suất, chất lượng cao, ảm bảo cho phát triển bền
vững, smệnh lịch sử của giai cấp công nhân i với sự phát triển hội ngày
càng thể hiện rõ.
- Mặt khác, mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân với giai
cấp tư sản cũng ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu.
b. Nội dung chính trị - xã hội
- các nước bản chủ nghĩa, mục tiêu ấu tranh trực tiếp của giai cấp
công nhân nhân dân lao động chống bất công bất bình ẳng hội.
Mục tiêu lâu dài giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân
lao động, được nêu trong Cương lĩnh chính trị của các Đảng Cộng sản
trong các nước tư bản chủ nghĩa.
- Ở các nước xã hội chủ nghĩa, nơi các Đảng Cộng sản ã trở thành Đảng
cầm quyền, nội dung chính tr- hội của sứ mệnh lịch sử giai cấp công
nhân lãnh ạo thành công snghiệp đổi mới, giải quyết thành công các
lOMoARcPSD| 60888405
nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên chnghĩa hội. Xây dựng Đảng cầm
quyền trong sạch, vững mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp công nghip
hóa, hiện đại hóa, ưa ất nước phát triển nhanh và bền vững.
c.Nội dung văn hóa, tư tưởng
- Cuộc ấu tranh ý thức hệ, đócuộc ấu tranh giữa chủ nghĩa xã hội với
chủ nghĩa tư bản. Cuộc ấu tranh này ang diễn ra phức tạp và quyết liệt, nhất
là trong nền kinh tế thị trường phát triển với những tác động mặt trái của nó.
- Hệ thống hội chủ nghĩa thế giới tan rã, phong trào cách mạng thế
gii ang phải vượt qua những thoái trào tạm thời thì niềm tin vào tưởng
hội chủ nghĩa cũng ứng trước những thử thách càng làm cho cuộc ấu tranh
tưởng lý luận giữa chủ nghĩa bản với chủ nghĩa xã hội trở nên phức tạp
gay gắt hơn.
-Các giá trị: lao động, sáng tạo, công bằng, dân chủ, bình ng, tdo vẫn
những giá trị được nhân loại thừa nhận và phấn ấu thực hiện.
III. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời phát triển gắn liền với chính
sách khai thác thuộc ịa của thực dân Pháp, với những đặc điểm:
+ Ra đời trước giai cấp sản vào đầu thế kXX, trực tiếp ối kháng với
bản thực dân Pháp và tay sai; phát triển chậm.
+ Là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh ạo cuộc ấu tranh giải phóng dân
tộc, giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc Việt Nam với ế quốc thực dân
và phong kiến thống trị.
+Có tinh thần dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết.
+ Có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ nông dân.
+ Gắn mật thiết với các tầng lớp nhân dân lao động, không ối kháng trực
tiếp với tư sản dân tộc, liên minh chặt chẽ với nông dân, trí thc và các tầng
lớp lao động khác.
lOMoARcPSD| 60888405
+ Trưởng thành nhanh chóng vý thức chính trị, thống nhất tưởng và t
chức, sớm Đảng lãnh ạo nên được giác ngộ tưởng, mục tiêu cách mạng,
có tinh thần cách mạng triệt để.
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
+ Tăng nhanh vsố lượng chất lượng, giai cấp đi đầu trong sự nghip
ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+ Đa dạng vcấu nghề nghiệp, mặt trong mọi thành phần kinh tế. Trong
đó, đội ngũ công nhân khu vực kinh tế nhà nước tiêu biểu, óng vai trò
nòng cốt, chủ ạo.
+ Hình thành đội ncông nhân tri thức nắm vững khoa học - công nghtiên
tiến và công nhân trẻ được ào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, có học vấn,
văn a, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất thực tiễn xã hội, lực
lượng chủ ạo trong cơ cấu giai cấp ng nhân, trong lao độngphong trào
công đoàn.
+ Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng, làm cho Đảng lãnh o, cm
quyền thực sự trong sạch, vững mạnh.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
a. Nội dung kinh tế
- Giai cấp ng nhân Việt Nam lực lượng đi đầu trong sự nghiệp y
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ất nước, làm cho nước ta trở thành một
nước công nghiệp hiện đại, theo hướng định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Phát huy vai trò của giai cấp công nhân, của công nghiệp, thực hiện
khối liên minh công - nông - trí thức để tạo ra những động lực phát triển ng
nghip - nông thôn - ng dân ớc ta theo hướng phát triển bền vững,
hiện đại, chủ động hội nhập quốc tế, bảo vệ tài nguyên môi trường sinh
thái.
b. Nội dung chính trị - xã hội
- Givững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong
gương mẫu của n bộ, ảng viên; tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng, ngăn
lOMoARcPSD| 60888405
chặn, ẩy lùi sự suy thoái v tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, “tự diễn biễn”,
“tự chuyển hóatrong nội bộ.
- Thông qua hthống tổ chức Công đoàn, giai cấp công nhân chđộng,
tích cực tham gia xây dựng, chỉnh ốn Đảng, làm cho Đảng thực sự trong sạch,
vững mạnh, bảo vệ Đảng, bảo vchế độ hội chủ nghĩa để bảo vệ nhân
dân.
c. Nội dung văn hóa, tư tưởng
- Xây dựng phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc n
tộc, xây dựng con người mới hội chủ nghĩa. Bảo vệ sự trong sáng của chủ
nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, chống lại những quan điểm sai
trái, sxuyên tạc của các thế lực thù ịch, kiên định mục tiêu ộc lập dân tc
và chủ nghĩa xã hội.
-Thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân và lao động trẻ ở nước ta
về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quc
tế, củng cố mối liên hmật thiết giữa giai cấp ng nhân với dân tộc, đoàn
kết giai cấp gắn liền với đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai
cấp công nhân Việt Nam hiện nay
a. Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay -
Quan tâm giáo dục, ào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân cả về
số lượng và chất lượng.
-Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, knăng nghề
nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động của công nhân.
-Bảo ảm việc làm, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ cho công nhân.
- Sửa đổi, bổ sung các chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,... để bảo vquyền lợi, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của công nhân.
b. Một số giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
lOMoARcPSD| 60888405
- Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm giai cấp ng nhân giai
cấp lãnh ạo cách mạng thông qua đội tiền phong Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng, phát huy sức
mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp ng dânđội ngũ trí
thức, doanh nhân dưới sự lãnh ạo của Đảng.
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến c
phát triển kinh tế - hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa ất nước, hội nhập
quốc tế.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trị thức hóa giai cấp công nhân.
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công
nhân, sự tham gia óng góp tích cực của người sdụng lao động. Sự lãnh o
của Đảng, quản lý của Nhà nước có vai trò quyết định, Công đoàn có vai trò
quan trọng trực tiếp trong chăm lo xây dựng giai cấp công nhân.
CHƯƠNG 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Chủ nghĩa xã hội (Socialism) được hiểu theo bốn nghĩa:
- phong trào thực tiễn, phong trào ấu tranh của nhân dân lao động
chống lại áp bức, bất công, chống các giai cấp thống trị;
- trào lưu tưởng, luận phản ánh tưởng giải phóng nhân dân lao
động khỏi áp bức, bóc lột, bất công;
- một khoa hc - Chnghĩa hội khoa học, khoa học về sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân;
lOMoARcPSD| 60888405
- Là một chế độhội tốt ẹp, giai oạn đầu của hình thái kinh tế - xã hi
cộng sản chủ nghĩa.
1. Chủ nghĩa xã hội, giai oạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa
- Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra tính
tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế - hội bản chnghĩa bằng hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
- Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin ã cung cấp
những tiêu chuẩn thực sự duy vật, khoa học cho sự phân kỳ lịch sử.
- Quan điểm của C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I. Lênin:
+ Hình thái kinh tế -hội cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp lên cao qua
2 giai oạn: giai oạn thấp chnghĩa hội giai oạn cao chủ nghĩa cộng
sản. Giữa hình thái kinh tế - xã hội bản chủ nghĩa với hình thái kinh tế -
xã hội cộng sản chủ nghĩa có một thời kỳ quá độ.
Tóm lại, cC. Mác - Ph. Ăngghen V.I. Lênin u phân chia chnghĩa xã
hội thành các giai oạn khác nhau nhưng ều chỉ ra chủ nghĩa xã hội là giai oạn
đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
Chnghĩa hội ra đời tuân theo quy luật chung của lịch sử hội loài người,
bắt nguồn từ mâu thuẫn về kinh tế và xã hội.
a. Điều kiện kinh tế : Mâu thuẫn giữa tính chất hội a ngày càng
cao của lực lượng sản xuất với tính chất tư nhân hóa của quan hệ sản
xuất tư bản chủ nghĩa ngày càng sâu sắc, òi hỏi phải được giải quyết.
b. Điều kiện chính trị - xã hội
- Mâu thuẫn kinh tế được biểu hiện thành mâu thuẫn chính tr- hội,
đó mâu thuẫn giai cấp, chyếu mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân
hin đại với giai cấp sản lỗi thời. Mâu thuẫn này ngày càng gay gắt tạo
thành những phong trào ấu tranh giai cấp mà ỉnh cao là cách mạng vô sản.
lOMoARcPSD| 60888405
- Cách mạng sản cuộc cách mạng của giai cấp công nhân nhân
dân lao động dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản được thực hiện bằng con
ường bạo lực cách mạng nhằm lật chế độ bản chủ nghĩa, thiết lập nhà
nước chuyên chính sản, thực hiện sự nghiệp cải tạo hội cũ, xây dựng
xã hội mới, xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
3. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội
- Một là, chnghĩa hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải
phóng hội, giải phóng con người, tạo iều kiện để con người phát triển toàn
diện.
- Hai là, chnghĩa xã hội nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng
sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Ba là, ch nghĩa xã hội là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
- Bốn , chnghĩa xã hội nnước kiểu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
- Năm là, ch nghĩa hội nền văn hóa phát triển cao, kế thừa phát
huy những giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Thứ sáu, chnghĩa hội bảo ảm bình ẳng, đoàn kết giữa các dân tộc,
và có quan hệ hữu ngh, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
II, THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Học thuyết hình thái kinh tế - hội của chủ nghĩa Mác - Lênin ã chỉ rõ:
lịch shội ã và ang sẽ trải qua 5 hình thái kinh tế - hội: Cộng sản
nguyên thủy, Chiếm hữu nô lệ, Phong kiến, Tư bản chủ nghĩa và Cộng sản
chủ nghĩa.
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sc
toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội nhằm thực hiện sự chuyển biến từ
xã hội cũ sang xã hội mới - xã hội chủ nghĩa.
- Cần thiết phải có thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
lOMoARcPSD| 60888405
+ Khi chuyển từ hình thái kinh tế - hội thấp lên hình thái kinh tế - hội
cao cần thiết phải thời kỳ quá độ. Do đó, từ hình thái kinh tế - hội
bản chủ nghĩa (hoặc xã hội tiền tư bản) đi lên hình thái kinh tế - xã hội cộng
sản chủ nghĩa cũng tất yếu phải có thời kỳ quá độ.
+ Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản khác nhau về chất. Chủ nghĩa tư bn
không tự chuyển biến về chất để trthành chủ nghĩa xã hội, do vậy cần thiết
phải thời kỳ quá độ để cải tạo và kế thừa chọn lọc những gtrị của chủ
nghĩa tư bản để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Cần có thời gian để giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm n dân lao
động làm quen với vthế mới của mình (người kiến tạo hội mới). - Có hai
loại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản:
+ Quá độ trực tiếp: từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản ối với những
nước ã trải qua chnghĩa bản phát triển. Cho ến nay thời kỳ quá độ trc
tiếp chưa từng diễn ra trên thế giới.
+ Quá độ gián tiếp: từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa cộng sản ối với những
nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển. Đây hình thức quá độ ph
biến trên thế gii.
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- hội của thời kỳ quá độ xã hội san xen của nhiều tàn về mọi
phương diện kinh tế, ạo c, tinh thần của chủ nghĩa bản những yếu tố
mới mang tính chất hội chủ nghĩa của chủ nghĩa hội mới phát sinh chưa
phải là chủ nghĩa xã hội phát triển trên cơ sở của chính nó.
a. Trên lĩnh vực kinh tế:
Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần ối lập. b.
Trên lĩnh vực chính trị:
Thiết lập, tăng cường chuyên chính sản thực chất của việc giai
cấp công nhân nắm sdụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp sản,
tiến hành xây dựng một hội không giai cấp. Cuộc ấu tranh này diễn ra
trong iều kiện mới, nội dung mới, hình thức mới.
c. Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa:
lOMoARcPSD| 60888405
Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng
sản Giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong của mình Đảng Cộng sản
từng bước xây dựng nền văn hóa vô sản, nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa,
tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, bảo ảm áp ứng
nhu cầu văn hóa - tinh thần ngày càng tăng của nhân dân.
d. Trên lĩnh vực xã hội:
Còn tồn tại sự khác biệt giữa ng thôn, thành thị, giữa lao động trí óc và lao
động chân tay; Thời kỳ ấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa btệ
nạn hội những tàn dư của hội để lại, thiết lập công bằng hi
trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ ạo.
III. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VIT NAM 1. Đặc điểm
quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam là bỏ qua chế độ bản ch
nghĩa
- Việt Nam bắt đầu thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ năm 1954 ở min
Bắc m 1975 trên phạm vi cả nước. Quá độ lên chnghĩa hội Vit
Nam vừa có thuận lợi, vừa có khó khăn.
Về thuận lợi:
+ Cuộc cách mạng khoa hc - công nghhiện đại ang diễn ra mạnh mẽ, quá
trình quốc tế hóa sâu sắc vừa tạo thời cơ vừa ặt ra những thách thức gay gắt.
+ Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
hội, cho chế độ hội chủ nghĩa Liên Đông Âu sụp . Các
nước với chế độhội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp
tác vừa ấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
Về khó khăn:
+ Xuất phát tmột hội vốn thuộc ịa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất
thấp.
+ Hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại.
+ Tàn dư của chế độ thực dân, phong kiến còn nhiều.
+ Các thế lực thù ịch thường xuyên phá hoại chế độhội chủ nghĩa và nn
ộc lập dân tộc.
lOMoARcPSD| 60888405
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta sự
lựa chọn duy nhất úng vừa phù hợp với quy luật khách quan vừa phản
ánh úng nguyện vọng thiết tha của dân tộc.
Tư duy mới của Đảng ta về con ường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ bản chủ
nghĩa. Với những nội dung sau ây:
Thứ nhất, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
con ường cách mạng tất yếu khách quan, con ường xây dựng t nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Thứ hai, qđộ lên chủ nghĩa hội bqua chế độ bản chủ nghĩa,
tức bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến
trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
Thứ ba, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độbản chủ nghĩa òi
hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại ã ạt được dưới
chnghĩa bản, đặc biệt những thành tựu vkhoa học công nghệ,
thành tựu vquản để phát triển xã hội, đặc biệt là xây dựng nền kinh
tế hin đại, phát triển nhanh lực lượng sản xuất.
Thứ tư, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là
tạo ra sự biến đổi vchất của hội trên tất cả các lĩnh vực, snghip
rất khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng ường, nhiều hình thức
tổ chức kinh tế, hội tính chất quá độ òi hỏi phải quyết tâm
chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
a. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1991 (Đại hội VII) ã xây dựng
hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta với sáu đặc trưng:
Một là, do nhân dân lao động làm chủ.
Hai là, nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hin
đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
Ba là, có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
lOMoARcPSD| 60888405
Bốn là, con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm
theo năng lực, hưởng theo lao động, cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
Năm là, các dân tộc trong nước bình ẳng, đoàn kết và giúp lẫn nhau
cùng tiến bộ.
Sáu là, quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân tất cả các nước
trên thế giới.
Đại hội XI (Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá độ lên ch
nghĩa xã hội bổ sung, phát triển năm 2011) ã phát triển hình ch
nghĩa xã hội Việt Nam với tám đặc trưng cơ bản:
Một là, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Hai là, do nhân dân làm ch.
Ba là, nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Bốn là, có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
Năm là, con người cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, iều kiện
phát triển toàn diện.
Sáu là, các dân tộc trong cộng ồng Việt Nam bình ẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp nhau cùng phát trin.
Bảy là, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh ạo.
Tám , quan hệ hữu nghị hợp tác với c ớc trên thế giới. b.
Phương ớng xây dựng chủ nghĩa hội Việt Nam hiện nay
Cương lĩnh xây dựng t nước trong thời kỳ quả độ lên chủ nghĩa
xã hội (Bổ sung và phát triển m 2011) xác định 8 phương hướng,
phản ánh con ường đi lên chủ nghĩa hội ở nước ta:
Một là, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bn sắc dân tộc; xây dựng
con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội.
lOMoARcPSD| 60888405
Bốn là, bảo ảm vững chắc quốc phòng an ninh quc gia, trật tự, an
toàn xã hội.
Năm là, thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị,
hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết
toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Thực hiện tám phương hướng và giải quyết thành công những mối quan h
lớn chính ưa cách mạng nước ta theo úng con ường phát triển qđộ lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta.
Đại hội XIII của Đảng ã xác định mục tiêu ến giữa thế kỷ XXI, nước ta
trở thành nước phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa:
- Đến năm 2025, kniệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống
nhất ất nước: nước ang phát triển, ng nghiệp theo hướng hiện đại,
vượt qua mức thu nhập trung bình thấp.
- Đến m 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: nước ang phát
triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
- Đến năm 2045, kniệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: trở thành nước
phát triển, thu nhập cao.
Để thực hiện thành công các mục tiêu trên, toàn Đảng, toàn dân ta cần
nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ý chí tự lực tự cường, phát huy
mọi tiềm năng trí tuệ, tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, quán
triệt thực hiện tốt 12 định hướng phát triển ất nước giai oạn 2021 -
2030 như sau:
Phát triển kinh tế nhanh và bền vững;
Tiếp tục hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng
hội
lOMoARcPSD| 60888405
chủ nghĩa;
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và ào tạo;
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc;
Quản tốt sự phát triển hội; bảo ảm an sinh hội, nâng cao phúc
lợi xã hội;
Khai thác, sử dụng và quản hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ
môi trường;
Kiên quyết, kiên trì u tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quc;
Thực hiện ường lối ối ngoại c lập, tự chủ, a phương hóa, a dạng hóa,
chđộng và tích cực hội nhập quốc tế;
Hoàn thiện, phát huy dân chhội chủ nghĩa quyền làm chcủa
nhân dân; Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
xây dựng bộ máy nhà nước tinh gọn, trong sạch, vững mạnh;
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh;
Tiếp tục quán triệt xử tốt các quan hlớn (có mười mối quan h
lớn được ề cập Đại hội XI, Đại hội XII, Đại hội XIII).
CHƯƠNG 4 DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ
NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a.Quan niệm về dân chủ
- Theo nghĩa gốc: Dân chxuất phát tch Hylạp “Demokratos”,
nghĩa là quyền lực của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân.
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, dân chủ có một số nội
dung cơ bản sau:
lOMoARcPSD| 60888405
+) Về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân,
nhân dân là chủ nhân của nhà nước.
+)Về phương diện chế độ xã hội trong lĩnh vực chính trị: Dân ch
một hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ
dân chủ.
+) Về phương diện tổ chức quản hội: Dân chmột nguyên
tắc - nguyên tắc dân chủ, kết hợp với nguyên tắc tập trung để hình thành
nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý xã hội.
-Theo Hồ Chí Minh:
+ Dân chủ là một giá trị nhân loại chung; Dân chủ là dân là chủ và dân
làm chủ.
+ Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội.
Như vậy, dân chủ là một gtrị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con
người; là một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp quyền; có quá trình ra
đời, phát triển cùng với lịch sử xã hội nhân loại.
b.Sự ra đời, phát triển của dân chủ
- hội cộng sản nguyên thủy: Dân chủ khai “dân chủ nguyên thủy”, “dân
chủ quân sự”.
- hội chiếm hữu lệ: khi trình độ của lực lượng sản xuất phát triển, sự
ra đời chế độ tư hữu, nền dân chủ chủ nô ra đời.
- Xã hội phong kiến: chế độ ộc tài chuyên chế phong kiến.
- hội bản chủ nghĩa: cuối thế kỷ XIV - đầu thế kỷ XV xuất hiện nền
dân chủ sản của thiểu snhững người nắm giliệu sản xuất ối với đại
a số nhân dân lao động.
- Cách mạng Tháng Mười Nga (1917): xuất hiện nền dân chủ sản (dân ch
xã hội chủ nghĩa) dành cho đại a số nhân dân.
- Với cách một hình thái nnước, một chế độ chính trị trong lịch sử
nhân loại thì trong lịch sử nhân loại, cho ến nay ba nền (chế độ) dân ch:
lOMoARcPSD| 60888405
+ Nền dân chủ ch nô, gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ.
+ Nền dân chủ tư sản, gắn với chế độ tư bản chủ nghĩa.
+ Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (dân chủ sản), gắn với chế độ xã hội
chủ nghĩa.
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ
trong lịch sử nhân loại, nền dân chủ đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân chdân làm chủ; dân ch pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền hội chủ
nghĩa, ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
a. Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa sản phẩm tất yếu của cách mạng
hội chủ nghĩa.
- Quá trình phát triển của nền dân chủ hội chnghĩa từ thấp tới cao,
từ chưa hoàn thiện ến hoàn thiện; có sự kế thừa một cách chọn lọc giá trị của
các nền dân chủ trước đó, trước hết là nền dân chủ tư sản.
- Nguyên tắc bản của nền dân chủ hội chnghĩa không ngừng
mở rộng dân chủ, nâng cao mức độ giải phóng cho những người lao động,
thu hút họ tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
b.Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội, từ chính trị, kinh tế, văn hóa...
*Bản chất chính trị
- Sự lãnh ạo chính trcủa giai cấp công nhân thông qua ng của ối với
toàn hội, để thực hiện quyền lực lợi ích của toàn thnhân dân, trong
đó có giai cấp công nhân.
- Dân chxã hội chnghĩa vừa bản chất giai cấp công nhân, vừa
tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60888405
CHƯƠNG 2 SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
I. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ GIAI
CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
a. Khái niệm giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; họ lao động bằng phương
thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật
chất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày
càng cao. Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán
sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi
ích cơ bản của họ ối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó là giai cấp
có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới. (Hiện đại, hiện đại hóa tiên tiến, vô sản)
---Về phương diện kinh tế - xã hội
Là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao. Với
những đặc điểm nổi bật: sản xuất bằng máy móc, lao động có tính chất xã hội
hóa, năng suất lao động cao và tạo ra những tiền ề của cải vật chất cho xã hội mới.
---Về phương diện chính trị - xã hội
Thứ nhất, giai cấp công nhân là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển tư bản chủ nghĩa.
Thứ hai, là giai cấp không có sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã
hội; họ phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư. lOMoAR cPSD| 60888405
Thứ ba, mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa:
giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản
xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư
liệu sản xuất (về mặt xã hội là mâu thuẫn về lợi ích giữa giai cấp công
nhân với giai cấp tư sản).
(Chính trị: Chỉ khi có mâu thuẫn tất yếu phải ấu tranh) b.
Đặc điểm của giai cấp công nhân
Những đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân: -
Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao
động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa. -
Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình
sản xuất vật chất hiện đại. Do đó, giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng
sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại
và phát triển của xã hội hiện đại. -
Giai cấp công nhân có những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ
luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp. Đó là một
giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để.
Những đặc điểm ấy chính là những phẩm chất cần thiết để giai cấp công nhân
có vai trò lãnh ạo cách mạng.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Là nhiệm vụ mà GCCN phải thực hiện với tư cách là giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đầu
Nội dung tổng quát: Thông qua chính ảng tiền phong, giai cấp công nhân tổ
chức, lãnh ạo nhân dân lao động ấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột
người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân
lao động khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội
cộng sản chủ nghĩa văn minh.
lOMoAR cPSD| 60888405 -
Nội dung kinh tế: Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa,
xây dựng quan hệ sản xuất mới - xã hội chủ nghĩa. -
Nội dung chính trị - xã hội: Lật ổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết
lập nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, từng bước xây
dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. -
Nội dung văn hóa, tư tưởng: Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng
hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân, thay thế hệ tư tưởng chính trị của giai cấp tư sản.
3. Những iều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân
a.Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
• Giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất của lực lượng sản xuất
và là đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, là lực lượng quyết định
trong việc phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, xây dựng phương
thức sản xuất mới cao hơn phương thức sản xuất TBCN
• Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân không có tư liệu sản
xuất chủ yếu, phải bán sức lao động cho các nhà tư bản và bị bóc lột
giá trị thặng dư nên có lợi ích cơ bản ối lập trực tiếp với lợi ích của giai cấp tư sản.
- Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định Trong
tương quan với các lực lượng chính trị của chủ nghĩa tư bản:
• Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất.
• Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao.  Giai cấp
công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt  Giai cấp công
nhân có bản chất quốc tế.
Những đặc điểm trên tạo nên bản lĩnh chính trị, bản chất cách mạng của giai cấp công nhân. lOMoAR cPSD| 60888405
b . Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
ý 1 - Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất
lượng sự ra đời và phát triển chính ảng của giai cấp công nhân - Đảng Cộng
sản; sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
các tầng lớp lao động khác...
(phát triển về số lượng vì:+ Pt về trình độ lý luận khoa học; +Trình độ chuyên
môn) ý 2 - Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp
công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
**)ĐCS là nhân tố quan trong nhất Vì (1), (2),(3)
(1) Có lý luận CM soi ường
(2) Đảng Cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân, là tổ chức
chính trị cao nhất, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến ấu của
giai cấp công nhân, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam hành động.
(3) Nhờ có ĐCS tập hợp lực lượng cho giai cấp công nhân làm cách mạng
+Quy luật chung phổ biến cho sự ra đời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp
giữa chủ nghĩa xã hội khoa học, tức chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
+Đảng cộng sản và giai cấp công nhân có mối quan hệ gắn bó hữu cơ. Trong
đó, giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng
nhất của Đảng. Đảng Cộng sản là một tổ chức chính trị và là tổ chức chính
trị cao nhất của giai cấp công nhân. Đảng Cộng sản mang bản chất giai cấp
công nhân, đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân tộc và xã hội.
ý 3 - Để cuộc cách mạng thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
đi ến thắng lợi, phải có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác do giai cấp công nhận thông qua
đội tiên phong - Đảng Cộng sản lãnh ạo.
**)Phân tích k quy định sứ mệnh lịch sử GCCN VN? lOMoAR cPSD| 60888405
• Vai trò:quy luật ra đời -> lý luận CM -> soi ường cho công nhân
• ở Việt Nam: quy luật ĐCS VN bên cạnh cái chung CNXHKH+p.trào
công nhân và cái riêng ptrao yêu nước
o cung cấp lý luận CM soi ường và phát huy truyền thống dân tộc
trong quá trình lãnh ạo CM
o Nhờ có ĐCS lãnh ạo, GCCN VN có bộ tham mưu, sự trưởng thành
GCCN phát triển từ tự phát lên tự giác o
Tập hợp lực lượng CM cho GCCN
II. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ VIỆC THỰC HIỆN SỨ
MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN NAY
1. Giai cấp công nhân hiện nay
a. Về những điểm tương ối ổn định so với thế kỷ XIX -
Giai cấp công nhân hiện nay vẫn ang là lực lượng sản xuất hàng đầu
của xã hội hiện đại. Họ là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện
đại mang tính chất xã hội hóa ngày càng cao. -
Ở các nước tư bản chủ nghĩa hiện nay, công nhân vẫn bị giai cấp tư sản
và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư. -
Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng
đi đầu trong các cuộc ấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh,
dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa Mác
Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to
lớn, chi ạo cuộc ấu tranh cách mạng hiện nay của giai cấp công nhân, phong
trào công nhân và quần chúng lao động, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn
con ường xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển của thế giới ngày nay.

b. Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại. -
Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh. lOMoAR cPSD| 60888405
• Cùng với sự pt của khoa học và trí tuệ hóa tăng òi hỏi trình độ công nhân cao
• Công nhân thường xuyên được ào tạo
• Xuất hiện những khái niệm mới về GCCN -
Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng: Do CNTB pt ã thay đổi phương
thức quản lý, làm xuất hiện 1 bộ phận công nhân có cổ phần nhưng số lượng nhỏ -
Là giai cấp giữ vai trò lãnh ạo, Đảng Cộng sản - đội tiến phong của
giai cấp công nhân, giữ vai trò cầm quyền trong quá trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở một số quốc gia xã hội chủ nghĩa.

Trong bối cảnh mới của toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư, công nhân hiện đại cũng tăng nhanh về số lượng, thay đổi
lớn về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại.
2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai công nhân trên thế giới hiện nay
a. Nội dung kinh tế -
Thông qua vai trò của giai cấp công nhận trong quá trình sản xuất với
công nghệ hiện đại, năng suất, chất lượng cao, ảm bảo cho phát triển bền
vững, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ối với sự phát triển xã hội ngày càng thể hiện rõ. -
Mặt khác, mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân với giai
cấp tư sản cũng ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu.
b. Nội dung chính trị - xã hội -
Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu ấu tranh trực tiếp của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động là chống bất công và bất bình ẳng xã hội.
Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân
lao động, được nêu rõ trong Cương lĩnh chính trị của các Đảng Cộng sản
trong các nước tư bản chủ nghĩa. -
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, nơi các Đảng Cộng sản ã trở thành Đảng
cầm quyền, nội dung chính trị - xã hội của sứ mệnh lịch sử giai cấp công
nhân là lãnh ạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành công các lOMoAR cPSD| 60888405
nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Xây dựng Đảng cầm
quyền trong sạch, vững mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, ưa ất nước phát triển nhanh và bền vững.
c.Nội dung văn hóa, tư tưởng -
Cuộc ấu tranh ý thức hệ, đó là cuộc ấu tranh giữa chủ nghĩa xã hội với
chủ nghĩa tư bản. Cuộc ấu tranh này ang diễn ra phức tạp và quyết liệt, nhất
là trong nền kinh tế thị trường phát triển với những tác động mặt trái của nó. -
Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới tan rã, phong trào cách mạng thế
giới ang phải vượt qua những thoái trào tạm thời thì niềm tin vào lý tưởng xã
hội chủ nghĩa cũng ứng trước những thử thách càng làm cho cuộc ấu tranh
tư tưởng lý luận giữa chủ nghĩa bản với chủ nghĩa xã hội trở nên phức tạp và gay gắt hơn.
-Các giá trị: lao động, sáng tạo, công bằng, dân chủ, bình ẳng, tự do vẫn là
những giá trị được nhân loại thừa nhận và phấn ấu thực hiện.
III. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với chính
sách khai thác thuộc ịa của thực dân Pháp, với những đặc điểm:
+ Ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX, trực tiếp ối kháng với tư
bản thực dân Pháp và tay sai; phát triển chậm.
+ Là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh ạo cuộc ấu tranh giải phóng dân
tộc, giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc Việt Nam với ế quốc thực dân
và phong kiến thống trị.
+Có tinh thần dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết.
+ Có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ nông dân.
+ Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân lao động, không ối kháng trực
tiếp với tư sản dân tộc, liên minh chặt chẽ với nông dân, trí thức và các tầng lớp lao động khác. lOMoAR cPSD| 60888405
+ Trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị, thống nhất tư tưởng và tổ
chức, sớm có Đảng lãnh ạo nên được giác ngộ lý tưởng, mục tiêu cách mạng,
có tinh thần cách mạng triệt để.
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
+ Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp
ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+ Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế. Trong
đó, đội ngũ công nhân ở khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, óng vai trò nòng cốt, chủ ạo.
+ Hình thành đội ngũ công nhân tri thức nắm vững khoa học - công nghệ tiên
tiến và công nhân trẻ được ào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, có học vấn,
văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực
lượng chủ ạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao động và phong trào công đoàn.
+ Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng, làm cho Đảng lãnh ạo, cầm
quyền thực sự trong sạch, vững mạnh.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
a. Nội dung kinh tế -
Giai cấp công nhân Việt Nam là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp ẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ất nước, làm cho nước ta trở thành một
nước công nghiệp hiện đại, theo hướng định hướng xã hội chủ nghĩa. -
Phát huy vai trò của giai cấp công nhân, của công nghiệp, thực hiện
khối liên minh công - nông - trí thức để tạo ra những động lực phát triển nông
nghiệp - nông thôn - nông dân ở nước ta theo hướng phát triển bền vững,
hiện đại, chủ động hội nhập quốc tế, bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái.
b. Nội dung chính trị - xã hội -
Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong
gương mẫu của cán bộ, ảng viên; tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng, ngăn lOMoAR cPSD| 60888405
chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, “tự diễn biễn”,
“tự chuyển hóa”
trong nội bộ. -
Thông qua hệ thống tổ chức Công đoàn, giai cấp công nhân chủ động,
tích cực tham gia xây dựng, chỉnh ốn Đảng, làm cho Đảng thực sự trong sạch,
vững mạnh, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa để bảo vệ nhân dân.
c. Nội dung văn hóa, tư tưởng
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân
tộc, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa. Bảo vệ sự trong sáng của chủ
nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, chống lại những quan điểm sai
trái, sự xuyên tạc của các thế lực thù ịch, kiên định mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
-Thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân và lao động trẻ ở nước ta
về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc
tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa giai cấp công nhân với dân tộc, đoàn
kết giai cấp gắn liền với đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai
cấp công nhân Việt Nam hiện nay
a. Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay -
Quan tâm giáo dục, ào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân cả về
số lượng và chất lượng.
-Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề
nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động của công nhân.
-Bảo ảm việc làm, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ cho công nhân. -
Sửa đổi, bổ sung các chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,... để bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của công nhân.
b. Một số giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay lOMoAR cPSD| 60888405 -
Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai
cấp lãnh ạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam. -
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng, phát huy sức
mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí
thức, doanh nhân dưới sự lãnh ạo của Đảng. -
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa ất nước, hội nhập quốc tế. -
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trị thức hóa giai cấp công nhân. -
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công
nhân, sự tham gia óng góp tích cực của người sử dụng lao động. Sự lãnh ạo
của Đảng, quản lý của Nhà nước có vai trò quyết định, Công đoàn có vai trò
quan trọng trực tiếp trong chăm lo xây dựng giai cấp công nhân. CHƯƠNG 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Chủ nghĩa xã hội (Socialism) được hiểu theo bốn nghĩa: -
Là phong trào thực tiễn, phong trào ấu tranh của nhân dân lao động
chống lại áp bức, bất công, chống các giai cấp thống trị; -
Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao
động khỏi áp bức, bóc lột, bất công; -
Là một khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân; lOMoAR cPSD| 60888405 -
Là một chế độ xã hội tốt ẹp, giai oạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
1. Chủ nghĩa xã hội, giai oạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa
- Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra tính
tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
- Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin ã cung cấp
những tiêu chuẩn thực sự duy vật, khoa học cho sự phân kỳ lịch sử.
- Quan điểm của C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I. Lênin:
+ Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp lên cao qua
2 giai oạn: giai oạn thấp là chủ nghĩa xã hội và giai oạn cao là chủ nghĩa cộng
sản. Giữa hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa với hình thái kinh tế -
xã hội cộng sản chủ nghĩa có một thời kỳ quá độ.
Tóm lại, cả C. Mác - Ph. Ăngghen và V.I. Lênin ều phân chia chủ nghĩa xã
hội thành các giai oạn khác nhau nhưng ều chỉ ra chủ nghĩa xã hội là giai oạn
đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội ra đời tuân theo quy luật chung của lịch sử xã hội loài người,
bắt nguồn từ mâu thuẫn về kinh tế và xã hội.
a. Điều kiện kinh tế : Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa ngày càng
cao của lực lượng sản xuất với tính chất tư nhân hóa của quan hệ sản
xuất tư bản chủ nghĩa ngày càng sâu sắc, òi hỏi phải được giải quyết.
b. Điều kiện chính trị - xã hội -
Mâu thuẫn kinh tế được biểu hiện thành mâu thuẫn chính trị - xã hội,
đó là mâu thuẫn giai cấp, mà chủ yếu là mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân
hiện đại với giai cấp tư sản lỗi thời. Mâu thuẫn này ngày càng gay gắt tạo
thành những phong trào ấu tranh giai cấp mà ỉnh cao là cách mạng vô sản. lOMoAR cPSD| 60888405 -
Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản được thực hiện bằng con
ường bạo lực cách mạng nhằm lật ổ chế độ tư bản chủ nghĩa, thiết lập nhà
nước chuyên chính vô sản, thực hiện sự nghiệp cải tạo xã hội cũ, xây dựng
xã hội mới, xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
3. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội -
Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải
phóng xã hội, giải phóng con người, tạo iều kiện để con người phát triển toàn diện. -
Hai là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng
sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. -
Ba là, chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
- Bốn là, chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động. -
Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát
huy những giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. -
Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo ảm bình ẳng, đoàn kết giữa các dân tộc,
và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
II, THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin ã chỉ rõ:
lịch sử xã hội ã và ang sẽ trải qua 5 hình thái kinh tế - xã hội: Cộng sản
nguyên thủy, Chiếm hữu nô lệ, Phong kiến, Tư bản chủ nghĩa và Cộng sản chủ nghĩa.

- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc
toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội nhằm thực hiện sự chuyển biến từ
xã hội cũ sang xã hội mới - xã hội chủ nghĩa.
- Cần thiết phải có thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: lOMoAR cPSD| 60888405
+ Khi chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội thấp lên hình thái kinh tế - xã hội
cao cần thiết phải có thời kỳ quá độ. Do đó, từ hình thái kinh tế - xã hội tư
bản chủ nghĩa (hoặc xã hội tiền tư bản) đi lên hình thái kinh tế - xã hội cộng
sản chủ nghĩa cũng tất yếu phải có thời kỳ quá độ.
+ Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản khác nhau về chất. Chủ nghĩa tư bản
không tự chuyển biến về chất để trở thành chủ nghĩa xã hội, do vậy cần thiết
phải có thời kỳ quá độ để cải tạo và kế thừa có chọn lọc những giá trị của chủ
nghĩa tư bản để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Cần có thời gian để giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm n dân lao
động làm quen với vị thế mới của mình (người kiến tạo xã hội mới). - Có hai
loại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản:

+ Quá độ trực tiếp: từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản ối với những
nước ã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển. Cho ến nay thời kỳ quá độ trực
tiếp chưa từng diễn ra trên thế giới.
+ Quá độ gián tiếp: từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản ối với những
nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển. Đây là hình thức quá độ phổ
biến trên thế giới.
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội có sự an xen của nhiều tàn dư về mọi
phương diện kinh tế, ạo ức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản và những yếu tố
mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa của chủ nghĩa xã hội mới phát sinh chưa
phải là chủ nghĩa xã hội phát triển trên cơ sở của chính nó.
a. Trên lĩnh vực kinh tế:
Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần ối lập. b.
Trên lĩnh vực chính trị:
Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là việc giai
cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản,
tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp. Cuộc ấu tranh này diễn ra
trong iều kiện mới, nội dung mới, hình thức mới.
c. Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa: lOMoAR cPSD| 60888405
Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư
sản Giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong của mình là Đảng Cộng sản
từng bước xây dựng nền văn hóa vô sản, nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa,
tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, bảo ảm áp ứng
nhu cầu văn hóa - tinh thần ngày càng tăng của nhân dân.
d. Trên lĩnh vực xã hội:
Còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao động trí óc và lao
động chân tay; Thời kỳ ấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ
nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội
trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ ạo.
III. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 1. Đặc điểm
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Việt Nam bắt đầu thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ năm 1954 ở miền
Bắc và năm 1975 trên phạm vi cả nước. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam vừa có thuận lợi, vừa có khó khăn.
Về thuận lợi:
+ Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại ang diễn ra mạnh mẽ, quá
trình quốc tế hóa sâu sắc vừa tạo thời cơ vừa ặt ra những thách thức gay gắt.
+ Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xã hội, cho dù chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp ổ. Các
nước với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp
tác vừa ấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
Về khó khăn:
+ Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc ịa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất thấp.
+ Hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại.
+ Tàn dư của chế độ thực dân, phong kiến còn nhiều.
+ Các thế lực thù ịch thường xuyên phá hoại chế độ xã hội chủ nghĩa và nền ộc lập dân tộc. lOMoAR cPSD| 60888405
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là sự
lựa chọn duy nhất úng vì vừa phù hợp với quy luật khách quan vừa phản
ánh úng nguyện vọng thiết tha của dân tộc.
Tư duy mới của Đảng ta về con ường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ bản chủ
nghĩa. Với những nội dung sau ây:
Thứ nhất, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
là con ường cách mạng tất yếu khách quan, con ường xây dựng ất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Thứ hai, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa,
tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến
trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
Thứ ba, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa òi
hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại ã ạt được dưới
chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những thành tựu về khoa học và công nghệ,
thành tựu về quản lý để phát triển xã hội, đặc biệt là xây dựng nền kinh
tế hiện đại, phát triển nhanh lực lượng sản xuất.
Thứ tư, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là
tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp
rất khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng ường, nhiều hình thức
tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá độ òi hỏi phải có quyết tâm
chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
a. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1991 (Đại hội VII) ã xây dựng mô
hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta với sáu đặc trưng:

Một là, do nhân dân lao động làm chủ.
Hai là, có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
Ba là, có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc. lOMoAR cPSD| 60888405
Bốn là, con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm
theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
Năm là, các dân tộc trong nước bình ẳng, đoàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
Sáu là, có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
Đại hội XI (Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội bổ sung, phát triển năm 2011) ã phát triển mô hình chủ
nghĩa xã hội Việt Nam với tám đặc trưng cơ bản:

Một là, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Hai là, do nhân dân làm chủ.
Ba là, có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Bốn là, có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
Năm là, con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện.
Sáu là, các dân tộc trong cộng ồng Việt Nam bình ẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Bảy là, có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh ạo.
Tám là, có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. b.
Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quả độ lên chủ nghĩa
xã hội (Bổ sung và phát triển năm 2011) xác định 8 phương hướng,
phản ánh con ường đi lên chủ nghĩa hội ở nước ta:

Một là, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc; xây dựng
con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. lOMoAR cPSD| 60888405
Bốn là, bảo ảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Năm là, thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị,
hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết
toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Thực hiện tám phương hướng và giải quyết thành công những mối quan hệ
lớn chính là ưa cách mạng nước ta theo úng con ường phát triển quá độ lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta.
Đại hội XIII của Đảng ã xác định mục tiêu ến giữa thế kỷ XXI, nước ta
trở thành nước phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa: -
Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống
nhất ất nước: là nước ang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại,
vượt qua mức thu nhập trung bình thấp. -
Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: là nước ang phát
triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. -
Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: trở thành nước
phát triển, thu nhập cao.
Để thực hiện thành công các mục tiêu trên, toàn Đảng, toàn dân ta cần
nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ý chí tự lực tự cường, phát huy
mọi tiềm năng và trí tuệ, tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, quán
triệt và thực hiện tốt 12 định hướng phát triển ất nước giai oạn 2021 - 2030 như sau:

 Phát triển kinh tế nhanh và bền vững;
 Tiếp tục hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội lOMoAR cPSD| 60888405  chủ nghĩa;
 Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và ào tạo;
 Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc;
 Quản lý tốt sự phát triển xã hội; bảo ảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội;
 Khai thác, sử dụng và quản lý hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trường;
 Kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc;
 Thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, a phương hóa, a dạng hóa,
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế;
 Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của
nhân dân; Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
xây dựng bộ máy nhà nước tinh gọn, trong sạch, vững mạnh;
 Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh;
 Tiếp tục quán triệt và xử lý tốt các quan hệ lớn (có mười mối quan hệ
lớn được ề cập ở Đại hội XI, Đại hội XII, Đại hội XIII).
CHƯƠNG 4 DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ
NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a.Quan niệm về dân chủ -
Theo nghĩa gốc: Dân chủ xuất phát từ chữ Hylạp “Demokratos”, có
nghĩa là quyền lực của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân. -
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, dân chủ có một số nội dung cơ bản sau: lOMoAR cPSD| 60888405
+) Về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân,
nhân dân là chủ nhân của nhà nước.
+)Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: Dân chủ là
một hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ.
+) Về phương diện tổ chức và quản lý xã hội: Dân chủ là một nguyên
tắc - nguyên tắc dân chủ, kết hợp với nguyên tắc tập trung để hình thành
nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý xã hội.
-Theo Hồ Chí Minh:
+ Dân chủ là một giá trị nhân loại chung; Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ.
+ Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội.
Như vậy, dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con
người; là một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp quyền; có quá trình ra
đời, phát triển cùng với lịch sử xã hội nhân loại.
b.Sự ra đời, phát triển của dân chủ
- Xã hội cộng sản nguyên thủy: Dân chủ sơ khai “dân chủ nguyên thủy”, “dân chủ quân sự”.
- Xã hội chiếm hữu nô lệ: khi trình độ của lực lượng sản xuất phát triển, sự
ra đời chế độ tư hữu, nền dân chủ chủ nô ra đời.
- Xã hội phong kiến: chế độ ộc tài chuyên chế phong kiến.
- Xã hội tư bản chủ nghĩa: cuối thế kỷ XIV - đầu thế kỷ XV xuất hiện nền
dân chủ tư sản của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất ối với đại
a số nhân dân lao động.
- Cách mạng Tháng Mười Nga (1917): xuất hiện nền dân chủ vô sản (dân chủ
xã hội chủ nghĩa) dành cho đại a số nhân dân.
- Với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị trong lịch sử
nhân loại thì trong lịch sử nhân loại, cho ến nay có ba nền (chế độ) dân chủ: lOMoAR cPSD| 60888405
+ Nền dân chủ chủ nô, gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ.
+ Nền dân chủ tư sản, gắn với chế độ tư bản chủ nghĩa.
+ Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (dân chủ vô sản), gắn với chế độ xã hội chủ nghĩa.
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ
có trong lịch sử nhân loại, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa, ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
a. Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa -
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là sản phẩm tất yếu của cách mạng xã hội chủ nghĩa. -
Quá trình phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là từ thấp tới cao,
từ chưa hoàn thiện ến hoàn thiện; có sự kế thừa một cách chọn lọc giá trị của
các nền dân chủ trước đó, trước hết là nền dân chủ tư sản. -
Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là không ngừng
mở rộng dân chủ, nâng cao mức độ giải phóng cho những người lao động,
thu hút họ tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
b.Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội, từ chính trị, kinh tế, văn hóa...
*Bản chất chính trị -
Sự lãnh ạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua ảng của nó ối với
toàn xã hội, để thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân, trong
đó có giai cấp công nhân. -
Dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có
tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.