Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh h c - T p 26, S 3B/2021
NGHIÊN C U X LÝ KHÁNG SINH TRONG NƯC THI BNH VIN
BNG H OXY HÓA KÉP HO T HÓA B NG S T HÓA TR 0 (ZVI) VÀ TIA UV
Đế n tòa so n 21-02-2021
Nguyn Thanh Hòa
Hc vi n Khoa h c và công ngh n Hàn lâm khoa h c và công ngh Vi t Nam , Vi
Đ Ngc Khuê
Vũ Đc Li
Vin Hóa H c, Vi n Hàn lâm khoa h c và công ngh Vi t Nam
Nguyn Thanh Hòa, , KhVũ Hoàng Hoa Vũ Th c
Đ i Hc Thy L i
Vũ Th Khc
Trung tâm khoa h c Công ngh ng và Môi Trư
SUMMARY
TREATMENT ANTIBIOTICS FROM HOSPITAL WASTEWATER
BY ADVACED OXIDATION PROCESS BASED DUAL
OXIDANTS ACTIVATED BY ZVI AND UV LIGHT
The feasibility of the application of the advanced oxidation process (AOPs) coupling H and
2
O
2
persulfate activated by zero valent iron (ZVI) and UV in the treatment of hospital wastewater
contaminated by Ciprooxacin (CIP), Amoxicillin (AMO) antibiotic was evaluated. The Response
Surface Methodology (RSM) based on Box Behnken Design (BBD) was used to evaluate and optimize
the eect of persulfate, hydrogen peroxide, ZVI concentration, UV intensive and time of reaction as
independent variables on CIP and AMO removal as the response function. The signicance of the
independent variables and their interactions was tested by means of analysis of variance (ANOVA) with
a 95% condence level. Results show that the concentration of ZVI and time of reaction were the main
parameters aecting CIP removal, while persulfate concentration, UV intensive and time of reaction
had a signicant eect on AMO reduction. The optimum operating conditions to achieve maximum CIP
and AMO removal were determined. The model prediction for maximum CIP, AMO removal was
compared to the experimental result at optimal operating conditions. A good agreement between the
model prediction and experimental results conrms the soundness of the developed model.
Keywords: advanced oxidation process, hydroxyl radical, surfate radical, zero valent iron, hospital
wastewater, ciprooxacin, amoxicillin.
1. GI I THI U
Thuc kháng sinh, ch t kh trùng, thu c kìm t ế
bào, ch t c n quang, kim lo ng i và các dư lư
thuc khác xu t hi n c th i b nh vi n trong nư
(NTBV) v i n khác nhau. Trong s ng đ các
cht kháng sinh, Amoxicillin (AMO) và
Ciprooxacin (CIP) có th c tìm th y đư
nng đ tương đ môi trư i cao trong ng đc
bit là trong NTBV. c phát hi n trong CIP đư
tt c các m u thu th p t c th i th i ra t nư
152
tt c các b nh vi c nghiên c u (15 m u n đư
NTBV Thành ph H Chí Minh và 8 Hà
Ni) v i n CIP cao nh ng đ t là 87,3μg/L
nưc thi c thđu vào và 53,3μg/L trong nư i
sau x lý b nh vi n vùng nông thôn [1]. Trong
khí đó AMO là loi kháng sinh thu c h - β
lactam đưc s dng rng rãi nht trên thế gii
và Vi t Nam. c phát hi n m t AMO đã đư
s vùng nưc mt ca Châu Âu và Châu Úc.
Nng đ a amoxicillin đư cao nht c c xác
đnh trong tng quan này là 6,94 c μg/L, đư
phát hi c th u vào c a tr m x n trong nư i đ
lý nưc thi ti Australia [2].
Quá trình oxi hóa nâng cao (AOPs) gn đây
đưc ng d ng nhi u trong x lý kháng sinh
trong nưc. Tuy nhiên, các AOPs truyn thng
(phn ng Fenton) có m t s nhược đim như:
ch ho ng axit (pH 2-4,5), t o t đng môi trư
ra nhi u bùn c n. Vì v y, h AOPs d a trên
persulfate (PS) k t h p v i H c ho t ế
2
O
2
đư
hóa b c nghiên c u, phát tri n. ZVI ng ZVI đư
đưc chng minh là kh năng xúc tác hiu qu
to ra g c t do có kh nh năng oxy hóa m
HO*, SO *- trong kho ng pH r ng t 2-11[3].
4
Theo nghiên c u v quá trình AOPs, vi c t i
ưu hóa có th đt đư ng cách thay đ c b i ln
lưt các yế ếu t trong khi gi m t y u t khác
không thay đ hương pháp này i. Tuy nhiên, p
gây lãng phí th ng, và ời gian và năng lư
thường khó đt đư i ưu vì bc hiu sut t qua
s tương tác gia các yếu t nh hưng [4]. Vì
vy, nghiên c u này nhóm tác gi t p trung
cu áp dng phương pháp b t đáp m ng theo
mô hình Box- Behnken như m i ưu t công c t
hóa là gi m s l n ch y th nghi m và cung c p
thông tin đy đ đ thu đưc k t quế có th chp
nhn đưc v m t th ng kê. Nhóm tác gi tìm ra
các y u t thích h p khế như i lưng (m ZVI),
nng đ mol các ch t oxy hóa ([H
2
O
2
], [S
2
O
8
2-
]), cường đ tia UV, và th i gian ph n ng khi
pH c đnh 5 c a h oxi hóa persulfate k t h p ế
vi hydro peroxide ho t hóa b ng ZVI và ánh
sáng UV phân h y các m c th i b nh đ u nư
vin ch a 2 ch t kháng sinh AMO và CIP.
2. TH C NGHI M
2.1. Hóa ch t và thi t b ế
Ciprooxacin hydrochloride hydrate
(C ClFN
17
H
21 3
O
4
), Amoxicillin trihydrate
(C S
16
H
25
N O
3 8
S), Natri persulfate (Na
2 2
O
8
) t
Acros (Fisher, Hà Lan); Na và H
2
S
2
O
8 2
O
2
(30%, Đc Giang, Vit Nam), ZVI (Acros
Organic, Hà Lan). Đèn UV Philip có các công
sut 6w, 11w và 17 w (Philip, Hà Lan). Máy
lc (IKA, USA)
2.2. Tính ch t NTBV
NTBV đư n Răng c ly ti cng ca bnh vi
Hàm M t - 40 Tràng Thi Hà Trung Ương
Ni. Pha thêm 2 lo i kháng sinh 50 µg/L CIP
và 2,5 µg/L AMO, tính ch c th u vào t nư i đ
đư c th hin bng 1
2.3. Thi t k thí nghi m ế ế
Xác đnh khi lưng thích hp ca 5 yếu t
nh hưởng đến hiu qu x lý CIP và AMO
trong NTBV: m , [H ], [Na ], th i
ZVI 2
O
2 2
S
2
O
8
gian, cường đ đèn UV b ng cách s dng
phương pháp Đáp t theo mô hình ng b m
Box-Behnken, m i y u t ti n hành t i 3 m c ế ế
(-1, 0, +1) như Trong bng 2. Quy hoch thc
nghim bao g m b ng ma tr n th c nghi m
gm 43 thí nghi m l p m, trong đó: 3 thí nghi
li t i tâm v i hàm m c tiêu là hi u qu x lý
CIP (%CIP) và hi u qu x lý AMO (%AMO)
(bng 3). M i thí nghi c l p l i 3 l n r i m đư
ly giá tr trung bình.
Các thí nghi m cho nghiên c u t c i ưu đư
tiến hành v i th c th i 1000 mL l n tích nư
lưt cho ZVI, Na , H 30% v
2
S
2
O
8 2
O
2
i n ng đ
xác đnh đã đưc quy hoch nh phn mm
Design of Expert ver 11.0 (DX11) (Stat-Ease,
In, USA) vào thi t b ph n ng (hình 1). pH ế
ca nư i được đic th u chnh bng dung dch
HCL 0,1M, NaOH 0,1M xu ng giá tr pH=5.
Dung d c tr u b ng máy l c IKA, ch đư n đ
USA v i t 100 vòng/phút. Ch s AMO c đ
và CIP nư i đư ng đc th c phân tích gm: n
đu vào (CIP , AMO ) và n sau ph
0 0
ng đ n
ng (CIP, AMO).
X lý s li u: X lí s li u th c nghi m b ng
phn m m th phân tích các h ng kê DX11 đ
s h i qui, b m ng và t i t đáp i ưu hóa v
thut toán hàm v i d ng:
(1)
Vi: Y: hàm m c tiêu; b : h s t do, b :
0
1
b
23
h s tuy n tính ế
153
Tìm các giá tr thích h p c a các y u t ế
(mZVI, [H ], [Na ], th
2
O
2 2
S
2
O
8
ời gian, cưng đ
đèn UV) đ hiu sut x lý CIP và AMO trong
NTBV là cao nh t d a vào ph n m m DX11
và ki m tra l i b ng th c nghi m.
2.4. Phương pháp phân tích
CIP và AMO đưc phân tích bng HPLC (Capell
Pak, Anh) ct C18 vi kích thưc 250 mm × 4.6
mm. Pha đng s d ng acetonitrile/acetic acid 0.5
% vi t l (30:70, v/v), tc đ dòng 0.5 mL/min.
CIP đưc nhn din ti bưc sóng 280 nm và AMO
ti bưc sóng 229 nm.
Hình 1. Thi t b quang hóa ế
Bng 1. Tính ch c th i b nh vi c x lý t nư n trư
TT
Ch tiêu
Đơn v
Nng đ
QCVN 28-2010 c t A
Ghi chú
1
pH
7,2
5.5-8.5
2
TSS
mg/L
160
50
X lý
3
BOD
5
mg/L
173
30
X lý
4
COD
mg/L
375
50
X lý
5
NO
3
-
mg/L
2,5
30
6
NH
4
+
mg/L
17,3
5
X lý
7
PO
4
3-
mg/L
15
6
X lý
8
CIP
µg/L
50
-
X lý
9
AMOX
µg/L
2,5
-
X lý
10
TOC
mg/L
102
-
X lý
11
Tng coliform
MPN/100 mL
35000
3000
X lý
Bng 1. B ng ma tr n th c nghi m
Nhân t
Ký
hiu
Biến mã hóa (X)
-1
0
1
ZVI µg/L
A
400
700
1000
[H
2
O
2
], µM
B
3
6
9
nS
2
O
8
2-
, µM
C
2
4
6
Cường đ
đèn UV, W
D
6
11
17
Thi gian,
phút
E
10
20
30
%CIP, %
Y
1
% AMO, %
Y
2
3. K T QU VÀ TH O LU N
3.1 T u t n x lý i ưu các yế nh hưng đế
CIP và AMO trong NTBV h AOPSs
UV/H /S
2
O
2 2
O
8
2-
/ZVI
Các thí nghi m 5- y u t c th c hi n theo ế đư
mô hình Box Behnken và quy ho ch th c
nghim b ng ph n m m DX11 cho k t qu ế
thc nghi c trình bày trên b ng 3. K t m đư ế
qu phân tích ANOVA (b ng 4 và 5) cho th y,
mô hình có ý nghĩa thng kê vi đ tin cy cho
hiu qu x lý CIP và AMO ln lưt là 99,9 % và
99,96% (p < 0,0001), h s h i quy R2 = 0,9989
và 0.9915>0,8 [5] cho thy t l cao các biến ph
thuc đưc gii thích b ng các d li u. Kho ng
1% ca tng s biến không đưc gi i thích b ng
mô hình h i quy. T đó, %CIP và %AMO thu t
mô hình tương thích vi thc nghi m.
Bng 4 và 5 th hi n m ng c a c đ nh hư
tng y u t n hi u xu t x lý CIP và AMO. ế đế
Đi vi kh năng x lý CIP, tt c các yếu t
tr [H ], [S
2
O
2 2
O
8
2-
], cường đ UV và tr hai
cp y u t (tr [H UV, [H ] ế
2
O
2
]-cường đ
2
O
2
thi gian), còn l i đu có n quá nh hưng đế
trình x lý CIP trong NTBV b ng h oxy hóa
kép UV/H
2
O
2
/S
2
O
8
2-
/ZVI (b ng 4) khi p<0,05.
Tương t, đi vi hiu qu x lý AMO, tt c
các y u t tr mZVI, [H ] và tr 4 c p y u ế
2
O
2
ế
t ]- ([H
2
O
2
cường đ UV, [H ]
2
O
2
thi gian,
[S
2
O
8
2
] UV, [Scường đ
2
O
8
2
] th i gian
154
phn ng), còn l i đu có nh n quá hưởng đế
trình x lý AMO trong NTBV
Kết qu này phù hp vi mt s nghiên cu trưc
cũng ch ra nh hưng ca các y u tế như khi
lưng ZVI, thi gian này đến quá trình x lý CIP,
AMO [6]. T b ng 3 và 4 có th viết đưc
phương trình hi quy, mô t s ph thu c c a Y
(%CIP) vào các nhân n
ZVI
(A), [H
2
O
2
] (B),
[Na S
2 2
O
8
] (C), thi gian (D), cưng đ đèn UV
(E) và tng cp nhân t tin c y.
Y
1
(%CIP ) = 60,72 2,35 A -0,9872 B +
d đoán
1,34 C + 1,43 D + 30,54 E + 7,79 AB 23,84
AC + 10,91 AD 2,25 AE 2,23 BC -0,1675
BD -1,42 BE 3,03 CD -2,28 CE + 7,34 DE
+3,9 A + 3,11 B +5,27 C +10,3 D 10,32
2 2 2 2
E
2
+16,6 A B 3,72 A C + 12,78 A D 9,61
2
2 2
A
2
E + 7,98 AB + 12,64 AD 8,13 B C
2 2
2
1,26 B D 12,27 B E + 6,74 BC + 25,65 BD
2
2 2 2
+ 22,28 C D 6,48 C E + 1,69 CD + 5,66
2
2 2
A C C
2
B
2
+ 9,58 A
2 2
9,72 A
2
D
2
1,54 B
2 2
+
1,21 B
2
D
2
Y
2
(%AMO ) = 55,99 + 4,21 A + 1,16 B +
d đoán
7,86 C + 5,46 D + 28,27 E + 7,09 AB 22,25
AC + 12,12 AD + 11,47 AE 10,03 BC + 4,14
BD -1,39 BE + 0,9425 CD -3,41 CE + 10,16
DE +12,75 A + 2,04 B + 10,12 C + 12,06 D
2 2 2 2
11,53 E +17,53 A B
2 2
4,16 A C + 4,4 A D
2 2
0,6241 A E + 0,79 AB + 0,36 AC + 8,5 AD
2 2 2 2
15,36 B C
2
9,61 B D
2
6,75 B E + 5,95 BC
2 2
+ 22,2 BD + 16,77 C D 5,89 C E - 8,8 CD
2 2
2 2
4,13 B + 6,95 B
2
C
2 2
D
2
3.2 Xác đ i ưu các yế nh hưởng đếnh T u t n
x lý CIP và AMO trong NTBV h AOPSs
UV/H /S
2
O
2 2
O
8
2-
/ZVI
Da trên nh ng s li u th c nghi c, m thu đư
vi s h tr c a ph n m m DX11, có th tìm
ra đi i ưu (% CIP, % AMO: cao nhu kin t t,
nZVI, th i gian, [H ] và [S
2
O
2 2
O
8
2-
] : ít nh t) đ
tiến hành quá trình oxy hóa nâng cao, lo i
kháng sinh CIP và AMO trong NTBV t i quy
mô phòng thí nghi m: mZVI= 741,136 µg/L,
[H
2
O
2
]
= 5,658 µM, [S
2
O
8
2-
]= 2 µM, c ường đ
UV = 17W, th i gian ph n ng = 19 phút. Có
hiu su t x lý CIP = 100% và AMO
dudoan dudoan
= 98,43 %
Tiến hành l i 3 thí nghi m v i các y u t ế đã
tìm đư thu đưc trên kết qu c :
%CIP
th li
= 100% , %AMO
th li
= 98,52 ± 1,2 %
Bng 2. K t qu hi u qu x lý CIP và AMOX b ng h oxy hóa nâng cao UV/ZVI/H ế
2
O
2
/S
2
O
8
TT
Yếu t 1
Yếu t 2
Yếu t 3
Yếu t 4
Yếu t 5
Đáp ng 1
Đáp ng 2
A:ZVI
B:H
2
O
2
C:S
2
O
8
D:cưng
đ UV
E:Thi
gian
%CIP
% AMOX
µg/L
µM
µM
W
min
%
%
1
700
3
4
6
20
50,33
61,56
2
400
6
4
6
20
52,2
54,86
3
400
6
2
11
20
56,5
48,42
4
1000
6
4
11
10
31,16
20,88
5
1000
6
6
11
20
48,14
62,58
6
700
3
4
11
30
73,37
67,66
7
700
6
4
11
20
59,8
52,56
8
1000
3
4
11
20
52,73
48,86
9
1000
6
4
11
30
67,18
97,26
10
700
6
4
6
30
82,46
68,76
11
700
6
4
17
10
24,25
23,15
12
700
9
4
11
10
36,65
28,37
13
700
6
6
6
20
58,64
53,65
14
700
3
4
17
20
51
44,98
15
700
6
6
11
30
76,34
78
16
700
9
4
11
30
69
66,82
17
700
6
6
17
20
100
100
18
700
3
4
11
10
35,32
23,66
19
700
9
4
6
20
100
100
155
20
400
6
4
11
10
34,34
37,46
21
700
6
4
11
20
61,32
56,16
22
400
6
4
11
30
79,35
67,96
23
400
6
4
17
20
58,8
50,33
24
400
3
4
11
20
60,03
55,07
25
700
6
4
11
20
60,91
56,86
26
700
6
2
17
20
100
100
27
700
6
2
6
20
46,53
57,42
28
700
3
2
11
20
63,9
53,33
29
700
9
6
11
20
62,87
51,86
30
1000
6
4
6
20
49,77
56,03
31
700
9
2
11
20
80,33
87,23
32
700
9
4
17
20
100
100
33
700
6
2
11
10
26,3
19,69
34
400
6
6
11
20
100
100
35
1000
9
4
11
20
100
100
36
700
6
4
17
30
100
100
37
700
3
6
11
20
55,37
58,08
38
1000
6
4
17
20
100
100
39
1000
6
2
11
20
100
100
40
700
6
4
6
10
36,07
32,54
41
700
6
2
11
30
77,65
69,42
42
700
6
6
11
10
34,12
41,92
43
400
9
4
11
20
76,13
77,91
B ng 3 u xu. Phân tích phương sai ANOVA cho hi t x lý CIP
Yếu t
Tng bình
phương
Bc t do
Trung bình
bình phương
Giá tr F
Giá tr p
Prob>F
Chú
thích
Mô Hình
22905,14
40
572,63
925,93
0,0011
A-ZVI
33,96
1
33,96
54,92
0,0177
B-H
2
O
2
3,80
1
3,80
6,15
0,1313
k.t.c
C-S
2
O
8
2-
6,99
1
6,99
11,30
0,0783
k.t.c
D-cường đ UV
8,18
1
8,18
13,23
0,0680
k.t.c
E-Thi gian
3729,54
1
3729,54
6030,63
0,0002
AB
242,89
1
242,89
392,75
0,0025
AC
2273,38
1
2273,38
3676,03
0,0003
AD
475,89
1
475,89
769,52
0,0013
AE
20,21
1
20,21
32,67
0,0293
BC
19,94
1
19,94
32,24
0,0296
BD
0,1122
1
0,1122
0,1815
0,7116
k.t.c
BE
812
1
8,12
13,13
0,0684
k.t.c
CD
36,66
1
36,66
59,28
0,0165
CE
20,84
1
20,84
33,70
0,0284
DE
215,50
1
215,50
348,47
0,0029
A²
28,51
1
28,51
46,10
0,0210
B²
18,13
1
18,13
29,32
0,0325
C²
102,32
1
102,32
165,45
0,0060
D²
383,56
1
383,56
620,20
0,0016
E²
391,99
1
391,99
633,84
0,0016
A²B
551,29
1
551,29
891,42
0,0011
A²C
27,64
1
27,64
44,69
0,0217
156
A²D
326,53
1
326,53
527,99
0,0019
A²E
183,95
1
183,95
297,45
0,0033
AB²
127,36
1
127,36
205,94
0,0048
AC²
6,11
1
6,11
9,88
0,0881
k.t.c
AD²
313,13
1
313,13
506,33
0,0020
B²C
132,03
1
132,03
213,49
0,0047
B²D
3,19
1
3,19
5,15
0,1512
k.t.c
B²E
299,76
1
299,76
484,70
0,0021
BC²
90,92
1
90,92
147,02
0,0067
BD²
1289,34
1
1289,34
2084,84
0,0005
C²D
992,57
1
992,57
1604,98
0,0006
C²E
83,51
1
83,51
135,04
0,0073
CD²
5,59
1
5,59
9,04
0,0951
k.t.c
A²B²
21,30
1
21,30
34,44
0,0278
A²C²
91,40
1
91,40
147,80
0,0067
A²D²
92,57
1
92,57
149,69
0,0066
B²C²
2,36
1
2,36
3,82
0,1899
k.t.c
B²D²
1,43
1
1,43
2,31
0,2680
k.t.c
Sai s thu n
1,24
2
0,6184
Tng tương quan
22906,38
42
R2
0,9999
R2 d đoán
0,9899
Bng 4 u xu. Phân tích phương sai ANOVA cho hi t x lý AMO
Yếu t
Tng bình
phương
Bc t
do
Trung bình
bình phương
Giá tr F
Giá tr p
Prob>F
Chú
thích
Mô Hình
26283,05
40
657,08
123,43
0,0081
A-ZVI
69,22
1
69,22
13,00
0,0690
k.t.c
B-H
2
O
2
5,26
1
5,26
0,9876
0,4250
k.t.c
C-S
2
O
8
2-
241,10
1
241,10
45,29
0,0214
D-cường đ UV
119,36
1
119,36
22,42
0,0418
E-Thi gian
3196,21
1
3196,21
600,41
0,0017
AB
200,22
1
200,22
37,61
0,0256
AC
1980,25
1
1980,25
371,99
0,0027
AD
588,06
1
588,06
110,47
0,0089
AE
526,24
1
526,24
98,86
0,0100
BC
402,40
1
402,40
75,59
0,0130
BD
68,72
1
68,72
12,91
0,0695
k.t.c
BE
7,70
1
7,70
1,45
0,3521
k.t.c
CD
3,55
1
3,55
0,6675
0,4998
k.t.c
CE
46,58
1
46,58
8,75
0,0978
k.t.c
DE
412,70
1
412,70
77,53
0,0127
A²
305,55
1
305,55
57,40
0,0170
B²
7,79
1
7,79
1,46
0,3500
k.t.c
C²
376,85
1
376,85
70,79
0,0138
D²
525,77
1
525,77
98,77
0,0100
E²
489,26
1
489,26
91,91
0,0107
A²B
614,43
1
614,43
115,42
0,0086
A²C
34,65
1
34,65
6,51
0,1254
k.t.c
A²D
38,68
1
38,68
7,27
0,1145
k.t.c
A²E
0,7758
1
0,7758
0,1457
0,7394
k.t.c
AB²
1,25
1
1,25
0,2345
0,6761
k.t.c
157
AC²
0,2592
1
0,2592
0,0487
0,8458
k.t.c
AD²
141,47
1
141,47
26,58
0,0356
B²C
471,71
1
471,71
88,61
0,0111
B²D
184,61
1
184,61
34,68
0,0276
B²E
90,26
1
90,26
16,95
0,0542
k.t.c
BC²
70,86
1
70,86
13,31
0,0676
k.t.c
BD²
965,83
1
965,83
181,43
0,0055
C²D
562,47
1
562,47
105,66
0,0093
C²E
69,14
1
69,14
12,99
0,0691
k.t.c
CD²
151,82
1
151,82
28,52
0,0333
A²B²
0,0032
1
0,0032
0,0006
0,9826
k.t.c
A²C²
2,98
1
2,98
0,5596
0,5324
k.t.c
A²D²
223,19
1
223,19
41,93
0,0230
B²C²
17,01
1
17,01
3,20
0,2157
k.t.c
B²D²
47,35
1
47,35
8,90
0,0964
k.t.c
Sai s thu n
10,65
2
5,32
Tng tương quan
26293,70
42
R2
0,9996
R2 d đoán
0,9615
k.t.c - không tin c y
4. K T LU N
Quá trình oxy hóa nâng cao kép ho t hóa b ng
ZVI dư t phương i tia UV đưc phát hin là m
pháp hi u qu x c th i b nh vi n b đ lý nư
nhim kháng sinh CIP và AMO. Phương pháp
b m t ph n h i (RSM) d a trên thi t k Box ế ế
Behnken (BBD) đư ng đ đánh giá và c s d
ti ưu hóa nh hư i lư ng đng kh ng ZVI, n
mol [H ], [S
2
O
2 2
O
8
2-
], cưng đ tia UV và thi
gian ph n ng. Thí nghi m cho th y r ng vi c
loi b CIP và AM ng O tăng lên với tăng cư
đ tia UV. S kết hp RSM da trên BBD
đưc chng minh là mt công c m nh m
trong vi c t n ng quang oxy hóa i ưu hóa ph
nâng cao u ki n t n ng . Các đi i ưu cho ph
UV/H /S
2
O
2 2
O
8
2-
/ZVI là m = 741,136 µg/L,
ZVI
[H
2
O
2
]
= 5,658 µM, [S
2
O
8
2-
]= 2 µM, cường đ
UV = 17W, th i gian ph n ng = 19 phút, hi u
sut x lý CIP và AMO l t 100% và n lượt đ
98,52%. K t qu thí nghi m hoàn toàn phù h p ế
vi s li u d đoán b . ng phương pháp BBD
TÀI LI U THAM KH O
[1] Hong Anh Duong, Ngoc Ha Pham, Hoang
Tung Nguyen, Thi Thuong Hoang, Hung Viet
Pham, Van Ca Pham, Michael Berg, Walter
Giger, Alfredo C. Alder (2008), Occurrence,
fate and antibiotic resistance of
uoroquinolone antibacterials in hospital
wastewaters in Hanoi, Vietnam,
Chemosphere, vol. 72, no. 6, pp. 968 973.
[2] A. J. Watkinson, E. J. Murby, D. W. Kolpin,
S. D. Costanzo (2009), The occurrence of
antibiotics in an urban watershed: From
wastewater to drinking water, Sci. Total
Environ., vol. 407, no. 8, pp. 27112723
[3] M. Li, X. Yang, D. S. Wang, and J. Yuan
(2017), Enhanced oxidation of erythromycin by
persulfate activated iron powderH2O2system:
Role of the surface Fe species and synergistic
effect of hydroxyl and sulfate radicals, Chem.
Eng. J., vol. 317, pp. 103111.
[4] Zaidi Ab Ghani, Mohd Suian Yuso,
Nastaein Qamaruz Zaman, Mohd Faiz Muaz
Ahmad Zamri, Jeyashelly Andas
(2017),"Optimization of preparation conditions
for activated carbon from banana pseudo-stem
using response surface methodology on removal
of color and COD from landll leachate",Waste
Management,Volume 62,Pages 177-187
[5] Pengpeng Qiu, Mingcan Cui, Kyounglim
Kang, Beomguk Park, Yonggyu Son,
Eunkyung Khim, Min Jang, Jeehyeong Khim
(2014), Application of BoxBehnken design
with response surface methodology for
modeling and optimizing ultrasonic oxidation
of arsenite with H ,
2
O
2
, Cent. Eur. J. Chem.
vol. 12, no. 2, pp. 164 172.
[6] Jose L. Buitrago, Janeth Sanabria Héctor
M. Gútierrez-Zapata, Frankly J. Urbano-Ceron,
Alejandra García-Barco, Paula Osorio-Vargas,
Julián A. Rengifo-Herrera (2020), "Photo-
Fenton process at natural conditions of pH,
iron, ions, and humic acids for degradation of
diuron and amoxicillin", Environmental
Science and Pollution Research, vol.27, pages
16081624.
158

Preview text:

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 26, Số 3B/2021
NGHIÊN CU X LÝ KHÁNG SINH TRONG NƯỚC THI BNH VIN
BNG H OXY HÓA KÉP HOT HÓA BNG ST HÓA TR 0 (ZVI) VÀ TIA UV Đến tòa soạn 21-02-2021
Nguyn Thanh Hòa
Học viện Khoa học và công nghệ, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam
Đỗ Ngc Khuê
Viện Công nghệ mới, Viện Khoa học quân sư Việt Nam
Vũ Đức Li
Viện Hóa Học, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam
Nguyn Thanh Hòa, Vũ Hoàng Hoa, Vũ Thị Khc Đại Học Thủy Lợi
Vũ Thị Khc
Trung tâm khoa học Công nghệ và Môi Trường SUMMARY
TREATMENT ANTIBIOTICS FROM HOSPITAL WASTEWATER
BY ADVACED OXIDATION PROCESS BASED DUAL
OXIDANTS ACTIVATED BY ZVI AND UV LIGHT
The feasibility of the application of the advanced oxidation process (AOPs) coupling H2O2 and
persulfate activated by zero valent iron (ZVI) and UV in the treatment of hospital wastewater
contaminated by Ciprofloxacin (CIP), Amoxicil in (AMO) antibiotic was evaluated. The Response
Surface Methodology (RSM) based on Box Behnken Design (BBD) was used to evaluate and optimize
the effect of persulfate, hydrogen peroxide, ZVI concentration, UV intensive and time of reaction as
independent variables on CIP and AMO removal as the response function. The significance of the
independent variables and their interactions was tested by means of analysis of variance (ANOVA) with
a 95% confidence level. Results show that the concentration of ZVI and time of reaction were the main
parameters affecting CIP removal, while persulfate concentration, UV intensive and time of reaction
had a significant effect on AMO reduction. The optimum operating conditions to achieve maximum CIP
and AMO removal were determined. The model prediction for maximum CIP, AMO removal was
compared to the experimental result at optimal operating conditions. A good agreement between the
model prediction and experimental results confirms the soundness of the developed model.
Keywords: advanced oxidation process, hydroxyl radical, surfate radical, zero valent iron, hospital
wastewater, ciprofloxacin, amoxicil in.
1. GI
I THIU
chất kháng sinh, Amoxicil in (AMO) và
Thuốc kháng sinh, chất khử trùng, thuốc kìm tế
Ciprofloxacin (CIP) có thể được tìm thấy ở
bào, chất cản quang, kim loại và các dư lượng
nồng độ tương đối cao trong môi trường đặc
thuốc khác xuất hiện trong nước thải bệnh viện
biệt là trong NTBV. CIP được phát hiện trong
(NTBV) với nồng độ khác nhau. Trong số các
tất cả các mẫu thu thập từ nước thải thải ra từ 152
tất cả các bệnh viện được nghiên cứu (15 mẫu
(C17H21ClFN3O4), Amoxicil in trihydrate
NTBV ở Thành phố Hồ Chí Minh và 8 ở Hà
(C16H25N3O8S), Natri persulfate (Na2S2O8) từ
Nội) với nồng độ CIP cao nhất là 87,3μg/L ở
Acros (Fisher, Hà Lan); Na2S2O8 và H2O2
nước thải đầu vào và 53,3μg/L trong nước thải
(30%, Đức Giang, Việt Nam), ZVI (Acros
sau xử lý bệnh viện vùng nông thôn [1]. Trong
Organic, Hà Lan). Đèn UV Philip có các công
khí đó AMO là loại kháng sinh thuộc họ β-
suất 6w, 11w và 17 w (Philip, Hà Lan). Máy
lactam được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới lắc (IKA, USA)
và Việt Nam. AMO đã được phát hiện ở một
2.2. Tính cht NTBV
số vùng nước mặt của Châu Âu và Châu Úc.
NTBV được lấy tại cống của bệnh viện Răng
Nồng độ cao nhất của amoxicillin được xác
Hàm Mặt -Trung Ương – 40 Tràng Thi – Hà
định trong tổng quan này là 6,94 μg/L, được
Nội. Pha thêm 2 loại kháng sinh 50 µg/L CIP
phát hiện trong nước thải đầu vào của trạm xử
và 2,5 µg/L AMO, tính chất nước thải đầu vào
lý nước thải tại Australia [2].
được thể hiện ở bảng 1
Quá trình oxi hóa nâng cao (AOPs) gần đây
2.3. Thiết kế thí nghim
được ứng dụng nhiều trong xử lý kháng sinh
Xác định khối lượng thích hợp của 5 yếu tố
trong nước. Tuy nhiên, các AOPs truyền thống
ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý CIP và AMO
(phản ứng Fenton) có một số nhược điểm như:
trong NTBV: mZVI, [H2O2], [Na2S2O8], thời
chỉ hoạt động môi trường axit (pH 2-4,5), tạo
gian, cường độ đèn UV bằng cách sử dụng
ra nhiều bùn cặn. Vì vậy, hệ AOPs dựa trên
phương pháp “Đáp ứng bề mặt” theo mô hình
persulfate (PS) kết hợp với H2O2 được hoạt
Box-Behnken, mỗi yếu tố tiến hành tại 3 mức
hóa bằng ZVI được nghiên cứu, phát triển. ZVI
(-1, 0, +1) như Trong bảng 2. Quy hoạch thực
được chứng minh là khả năng xúc tác hiệu quả
nghiệm bao gồm bảng ma trận thực nghiệm
tạo ra gốc tự do có khả năng oxy hóa mạnh
gồm 43 thí nghiệm, trong đó: 3 thí nghiệm lặp
HO*, SO4 *- trong khoảng pH rộng từ 2-11[3].
lại tại tâm với hàm mục tiêu là hiệu quả xử lý
Theo nghiên cứu về quá trình AOPs, việc tối
CIP (%CIP) và hiệu quả xử lý AMO (%AMO)
ưu hóa có thể đạt được bằng cách thay đổi lần
(bảng 3). Mỗi thí nghiệm được lặp lại 3 lần rồi
lượt các yếu tố trong khi giữ một yếu tố khác lấy giá trị trung bình.
không thay đổi. Tuy nhiên, phương pháp này
Các thí nghiệm cho nghiên cứu tối ưu được
gây lãng phí thời gian và năng lượng, và
tiến hành với thể tích nước thải 1000 mL lần
thường khó đạt được hiệu suất tối ưu vì bỏ qua
lượt cho ZVI, Na2S2O8, H2O2 30% với nồng độ
sự tương tác giữa các yếu tố ảnh hưởng [4]. Vì
xác định đã được quy hoạch nhờ phần mềm
vậy, ở nghiên cứu này nhóm tác giả tập trung
Design of Expert ver 11.0 (DX11) (Stat-Ease,
cứu áp dụng phương pháp bề mặt đáp ứng theo
In, USA) vào thiết bị phản ứng (hình 1). pH
mô hình Box- Behnken như một công cụ tối ưu
của nước thải được điều chỉnh bằng dung dịch
hóa là giảm số lần chạy thử nghiệm và cung cấp
HCL 0,1M, NaOH 0,1M xuống giá trị pH=5.
thông tin đầy đủ để thu được kết quả có thể chấp
Dung dịch được trộn đều bằng máy lắc IKA,
nhận được về mặt thống kê. Nhóm tác giả tìm ra
USA với tốc độ 100 vòng/phút. Chỉ số AMO
các yếu tố thích hợp như khối lượng (m ZVI),
và CIP nước thải được phân tích gồm: nồng độ
nồng độ mol các chất oxy hóa ([H2O2], [S2O82-
đầu vào (CIP0, AMO0) và nồng độ sau phản
]), cường độ tia UV, và thời gian phản ứng khi ứng (CIP, AMO).
pH cố định 5 của hệ oxi hóa persulfate kết hợp
Xử lý số liệu: Xử lí số liệu thực nghiệm bằng
với hydro peroxide hoạt hóa bằng ZVI và ánh
phần mềm thống kê DX11 để phân tích các hệ
sáng UV để phân hủy các mẫu nước thải bệnh
số hồi qui, bề mặt đáp ứng và tối ưu hóa với
viện chứa 2 chất kháng sinh AMO và CIP.
thuật toán hàm với dạng:
2. THC NGHIM (1)
2.1. Hóa cht và thiết b
Với: Y: hàm mục tiêu; b0: hệ số tự do, b1…b23: Ciprofloxacin hydrochloride hydrate hệ số tuyến tính 153
Tìm các giá trị thích hợp của các yếu tố
CIP được nhận diện tại bước sóng 280 nm và AMO
(mZVI, [H2O2], [Na2S2O8], thời gian, cường độ tại bước sóng 229 nm.
đèn UV) để hiệu suất xử lý CIP và AMO trong
NTBV là cao nhất dựa vào phần mềm DX11
và kiểm tra lại bằng thực nghiệm.
2.4. Phương pháp phân tích
CIP và AMO được phân tích bằng HPLC (Capel
Pak, Anh) cột C18 với kích thước 250 mm × 4.6
mm. Pha động sử dụng acetonitrile/acetic acid 0.5
% với tỉ lệ (30:70, v/v), tốc độ dòng 0.5 mL/min.
Hình 1. Thiết bị quang hóa
Bảng 1. Tính chất nước thải bệnh viện trước xử lý TT Ch tiêu Đơn vị Nồng độ
QCVN 28-2010 ct A Ghi chú 1 pH 7,2 5.5-8.5 2 TSS mg/L 160 50 Xử lý 3 BOD5 mg/L 173 30 Xử lý 4 COD mg/L 375 50 Xử lý 5 NO3- mg/L 2,5 30 6 NH4+ mg/L 17,3 5 Xử lý 7 PO43- mg/L 15 6 Xử lý 8 CIP µg/L 50 - Xử lý 9 AMOX µg/L 2,5 - Xử lý 10 TOC mg/L 102 - Xử lý 11 Tổng coliform MPN/100 mL 35000 3000 Xử lý
Bảng 1. Bảng ma trận thực nghiệm
quả phân tích ANOVA (bảng 4 và 5) cho thấy, Nhân t
Biến mã hóa (X)
mô hình có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy cho hiu -1 0 1
hiệu quả xử lý CIP và AMO lần lượt là 99,9 % và ZVI µg/L A 400 700 1000
99,96% (p < 0,0001), hệ số hồi quy R2 = 0,9989 [H2O2], µM B 3 6 9
và 0.9915>0,8 [5] cho thấy tỷ lệ cao các biến phụ nS2O82-, µM C 2 4 6
thuộc được giải thích bằng các dữ liệu. Khoảng Cường độ D
1% của tổng số biến không được giải thích bằng 6 11 17 đèn UV, W
mô hình hồi quy. Từ đó, %CIP và %AMO thu từ Thời gian, E 10 20 30
mô hình tương thích với thực nghiệm. phút
Bảng 4 và 5 thể hiện mức độ ảnh hưởng của %CIP, % Y
từng yếu tố đến hiệu xuất xử lý CIP và AMO. 1 % AMO, % Y
Đối với khả năng xử lý CIP, tất cả các yếu tố 2
trừ [H2O2], [S2O82-], cường độ UV và trừ hai
3. KT QU VÀ THO LUN
cặp yếu tố (trừ [H2O2]-cường độ UV, [H2O2] –
3.1 Tối ưu các yếu t ảnh hưởng đến x
thời gian), còn lại đều có ảnh hưởng đến quá
CIP và AMO trong NTBV h AOPSs
trình xử lý CIP trong NTBV bằng hệ oxy hóa UV/H
kép UV/H2O2/S2O82-/ZVI (bảng 4) khi p<0,05. 2O2/S2O82-/ZVI Các thí nghi
Tương tự, đối với hiệu quả xử lý AMO, tất cả
ệm 5- yếu tố được thực hiện theo
mô hình Box – Behnken và quy hoạch thực
các yếu tố trừ mZVI, [H2O2] và trừ 4 cặp yếu
nghiệm bằng phần mềm DX11 cho kết quả
tố ([H2O2]-cường độ UV, [H2O2] – thời gian,
thực nghiệm được trình bày trên bảng 3. Kết
[S2O82—] cường độ UV, [S2O82—] thời gian 154
phản ứng), còn lại đều có ảnh hưởng đến quá
BD -1,39 BE + 0,9425 CD -3,41 CE + 10,16
trình xử lý AMO trong NTBV
DE +12,75 A2 + 2,04 B2 + 10,12 C2 + 12,06 D2
Kết quả này phù hợp với một số nghiên cứu trước
– 11,53 E2 +17,53 A2B – 4,16 A2C + 4,4 A2D –
cũng chỉ ra ảnh hưởng của các yếu tố như khối
0,6241 A2E + 0,79 AB2 + 0,36 AC2 + 8,5 AD2
lượng ZVI, thời gian này đến quá trình xử lý CIP,
– 15,36 B2C – 9,61 B2D – 6,75 B2E + 5,95 BC2
AMO [6]. Từ bảng 3 và 4 có thể viết được
+ 22,2 BD2 + 16,77 C2D – 5,89 C2E - 8,8 CD2
phương trình hồi quy, mô tả sự phụ thuộc của Y – 4,13 B2C2 + 6,95 B2D2
(%CIP) vào các nhân nZVI (A), [H2O2] (B),
3.2 Xác định Tối ưu các yếu tố ảnh hưởng đến
[Na2S2O8] (C), thời gian (D), cường độ đèn UV
xử lý CIP và AMO trong NTBV hệ AOPSs
(E) và từng cặp nhân tố tin cậy. UV/H2O2/S2O82-/ZVI
Y1 (%CIPdự đoán) = 60,72 – 2,35 A -0,9872 B +
Dựa trên những số liệu thực nghiệm thu được,
1,34 C + 1,43 D + 30,54 E + 7,79 AB – 23,84
với sự hỗ trợ của phần mềm DX11, có thể tìm
AC + 10,91 AD – 2,25 AE – 2,23 BC -0,1675
ra điều kiện tối ưu (% CIP, % AMO: cao nhất,
BD -1,42 BE – 3,03 CD -2,28 CE + 7,34 DE
nZVI, thời gian, [H2O2] và [S2O82-] : ít nhất) để
+3,9 A2 + 3,11 B2 +5,27 C2 +10,3 D2 – 10,32
tiến hành quá trình oxy hóa nâng cao, loại
E2 +16,6 A2B – 3,72 A2C + 12,78 A2D – 9,61
kháng sinh CIP và AMO trong NTBV tại quy
A2E + 7,98 AB2 + 12,64 AD2 – 8,13 B2C –
mô phòng thí nghiệm: mZVI= 741,136 µg/L,
1,26 B2D – 12,27 B2E + 6,74 BC2 + 25,65 BD2
[H2O2] = 5,658 µM, [S2O82-]= 2 µM, cường độ
+ 22,28 C2D – 6,48 C2E + 1,69 CD2 + 5,66
UV = 17W, thời gian phản ứng = 19 phút. Có
A2B2 + 9,58 A2C2 – 9,72 A2D2 – 1,54 B2C2 +
hiệu suất xử lý CIPdudoan = 100% và AMOdudoan 1,21 B2D2 = 98,43 %
Y2 (%AMOdự đoán) = 55,99 + 4,21 A + 1,16 B +
Tiến hành lại 3 thí nghiệm với các yếu tố đã
7,86 C + 5,46 D + 28,27 E + 7,09 AB – 22,25
tìm được ở trên kết quả thu được :
AC + 12,12 AD + 11,47 AE – 10,03 BC + 4,14
%CIPthử lại = 100% , %AMOthử lại = 98,52 ± 1,2 %
Bảng 2. Kết quả hiệu quả xử lý CIP và AMOX bằng hệ oxy hóa nâng cao UV/ZVI/H2O2/S2O8 TT
Yếu t 1 Yếu t 2
Yếu t 3 Yếu t 4
Yếu t 5 Đáp ứng 1 Đáp ứng 2 A:ZVI B:H E:Thi 2O2 C:S2O8 D:cường độ UV gian %CIP % AMOX µg/L µM µM W min % % 1 700 3 4 6 20 50,33 61,56 2 400 6 4 6 20 52,2 54,86 3 400 6 2 11 20 56,5 48,42 4 1000 6 4 11 10 31,16 20,88 5 1000 6 6 11 20 48,14 62,58 6 700 3 4 11 30 73,37 67,66 7 700 6 4 11 20 59,8 52,56 8 1000 3 4 11 20 52,73 48,86 9 1000 6 4 11 30 67,18 97,26 10 700 6 4 6 30 82,46 68,76 11 700 6 4 17 10 24,25 23,15 12 700 9 4 11 10 36,65 28,37 13 700 6 6 6 20 58,64 53,65 14 700 3 4 17 20 51 44,98 15 700 6 6 11 30 76,34 78 16 700 9 4 11 30 69 66,82 17 700 6 6 17 20 100 100 18 700 3 4 11 10 35,32 23,66 19 700 9 4 6 20 100 100 155 20 400 6 4 11 10 34,34 37,46 21 700 6 4 11 20 61,32 56,16 22 400 6 4 11 30 79,35 67,96 23 400 6 4 17 20 58,8 50,33 24 400 3 4 11 20 60,03 55,07 25 700 6 4 11 20 60,91 56,86 26 700 6 2 17 20 100 100 27 700 6 2 6 20 46,53 57,42 28 700 3 2 11 20 63,9 53,33 29 700 9 6 11 20 62,87 51,86 30 1000 6 4 6 20 49,77 56,03 31 700 9 2 11 20 80,33 87,23 32 700 9 4 17 20 100 100 33 700 6 2 11 10 26,3 19,69 34 400 6 6 11 20 100 100 35 1000 9 4 11 20 100 100 36 700 6 4 17 30 100 100 37 700 3 6 11 20 55,37 58,08 38 1000 6 4 17 20 100 100 39 1000 6 2 11 20 100 100 40 700 6 4 6 10 36,07 32,54 41 700 6 2 11 30 77,65 69,42 42 700 6 6 11 10 34,12 41,92 43 400 9 4 11 20 76,13 77,91
Bảng 3. Phân tích phương sai ANOVA cho hiệu xuất xử lý CIP
Yếu t
Tng bình Bc t do Trung bình Giá tr F Giá tr p Chú phương bình phương Prob>F thích Mô Hình 22905,14 40 572,63 925,93 0,0011 A-ZVI 33,96 1 33,96 54,92 0,0177 B-H2O2 3,80 1 3,80 6,15 0,1313 k.t.c C-S2O82- 6,99 1 6,99 11,30 0,0783 k.t.c D-cường độ UV 8,18 1 8,18 13,23 0,0680 k.t.c E-Thời gian 3729,54 1 3729,54 6030,63 0,0002 AB 242,89 1 242,89 392,75 0,0025 AC 2273,38 1 2273,38 3676,03 0,0003 AD 475,89 1 475,89 769,52 0,0013 AE 20,21 1 20,21 32,67 0,0293 BC 19,94 1 19,94 32,24 0,0296 BD 0,1122 1 0,1122 0,1815 0,7116 k.t.c BE 812 1 8,12 13,13 0,0684 k.t.c CD 36,66 1 36,66 59,28 0,0165 CE 20,84 1 20,84 33,70 0,0284 DE 215,50 1 215,50 348,47 0,0029 28,51 1 28,51 46,10 0,0210 18,13 1 18,13 29,32 0,0325 102,32 1 102,32 165,45 0,0060 383,56 1 383,56 620,20 0,0016 391,99 1 391,99 633,84 0,0016 A²B 551,29 1 551,29 891,42 0,0011 A²C 27,64 1 27,64 44,69 0,0217 156 A²D 326,53 1 326,53 527,99 0,0019 A²E 183,95 1 183,95 297,45 0,0033 AB² 127,36 1 127,36 205,94 0,0048 AC² 6,11 1 6,11 9,88 0,0881 k.t.c AD² 313,13 1 313,13 506,33 0,0020 B²C 132,03 1 132,03 213,49 0,0047 B²D 3,19 1 3,19 5,15 0,1512 k.t.c B²E 299,76 1 299,76 484,70 0,0021 BC² 90,92 1 90,92 147,02 0,0067 BD² 1289,34 1 1289,34 2084,84 0,0005 C²D 992,57 1 992,57 1604,98 0,0006 C²E 83,51 1 83,51 135,04 0,0073 CD² 5,59 1 5,59 9,04 0,0951 k.t.c A²B² 21,30 1 21,30 34,44 0,0278 A²C² 91,40 1 91,40 147,80 0,0067 A²D² 92,57 1 92,57 149,69 0,0066 B²C² 2,36 1 2,36 3,82 0,1899 k.t.c B²D² 1,43 1 1,43 2,31 0,2680 k.t.c Sai số thuần 1,24 2 0,6184 Tổng tương quan 22906,38 42 R2 0,9999
R2 d đoán 0,9899
Bảng 4. Phân tích phương sai ANOVA cho hiệu xuất xử lý AMO
Yếu t Tng bình
Bc t Trung bình Giá tr F Giá tr p Chú phương do bình phương Prob>F thích Mô Hình 26283,05 40 657,08 123,43 0,0081 A-ZVI 69,22 1 69,22 13,00 0,0690 k.t.c B-H2O2 5,26 1 5,26 0,9876 0,4250 k.t.c C-S2O82- 241,10 1 241,10 45,29 0,0214 D-cường độ UV 119,36 1 119,36 22,42 0,0418 E-Thời gian 3196,21 1 3196,21 600,41 0,0017 AB 200,22 1 200,22 37,61 0,0256 AC 1980,25 1 1980,25 371,99 0,0027 AD 588,06 1 588,06 110,47 0,0089 AE 526,24 1 526,24 98,86 0,0100 BC 402,40 1 402,40 75,59 0,0130 BD 68,72 1 68,72 12,91 0,0695 k.t.c BE 7,70 1 7,70 1,45 0,3521 k.t.c CD 3,55 1 3,55 0,6675 0,4998 k.t.c CE 46,58 1 46,58 8,75 0,0978 k.t.c DE 412,70 1 412,70 77,53 0,0127 305,55 1 305,55 57,40 0,0170 7,79 1 7,79 1,46 0,3500 k.t.c 376,85 1 376,85 70,79 0,0138 525,77 1 525,77 98,77 0,0100 489,26 1 489,26 91,91 0,0107 A²B 614,43 1 614,43 115,42 0,0086 A²C 34,65 1 34,65 6,51 0,1254 k.t.c A²D 38,68 1 38,68 7,27 0,1145 k.t.c A²E 0,7758 1 0,7758 0,1457 0,7394 k.t.c AB² 1,25 1 1,25 0,2345 0,6761 k.t.c 157 AC² 0,2592 1 0,2592 0,0487 0,8458 k.t.c AD² 141,47 1 141,47 26,58 0,0356 B²C 471,71 1 471,71 88,61 0,0111 B²D 184,61 1 184,61 34,68 0,0276 B²E 90,26 1 90,26 16,95 0,0542 k.t.c BC² 70,86 1 70,86 13,31 0,0676 k.t.c BD² 965,83 1 965,83 181,43 0,0055 C²D 562,47 1 562,47 105,66 0,0093 C²E 69,14 1 69,14 12,99 0,0691 k.t.c CD² 151,82 1 151,82 28,52 0,0333 A²B² 0,0032 1 0,0032 0,0006 0,9826 k.t.c A²C² 2,98 1 2,98 0,5596 0,5324 k.t.c A²D² 223,19 1 223,19 41,93 0,0230 B²C² 17,01 1 17,01 3,20 0,2157 k.t.c B²D² 47,35 1 47,35 8,90 0,0964 k.t.c Sai số thuần 10,65 2 5,32 Tổng tương quan 26293,70 42 R2 0,9996
R2 d đoán 0,9615 k.t.c - không tin cậy
4. KT LUN
wastewater to drinking water,” Sci. Total
Quá trình oxy hóa nâng cao kép hoạt hóa bằng
Environ., vol. 407, no. 8, pp. 2711–2723
ZVI dưới tia UV được phát hiện là một phương
[3] M. Li, X. Yang, D. S. Wang, and J. Yuan
pháp hiệu quả để xử lý nước thải bệnh viện bị
(2017), “Enhanced oxidation of erythromycin by
nhiễm kháng sinh CIP và AMO. Phương pháp
persulfate activated iron powder–H2O2system:
bề mặt phản hồi (RSM) dựa trên thiết kế Box
Role of the surface Fe species and synergistic
Behnken (BBD) được sử dụng để đánh giá và
effect of hydroxyl and sulfate radicals,” Chem.
tối ưu hóa ảnh hưởng khối lượng ZVI, nồng độ
Eng. J., vol. 317, pp. 103–111.
mol [H2O2], [S2O82-], cường độ tia UV và thời
[4] Zaidi Ab Ghani, Mohd Suffian Yusoff,
gian phản ứng. Thí nghiệm cho thấy rằng việc
Nastaein Qamaruz Zaman, Mohd Faiz Muaz
loại bỏ CIP và AMO tăng lên với tăng cường Ahmad Zamri, Jeyashel y Andas
độ tia UV. Sự kết hợp RSM dựa trên BBD
(2017),"Optimization of preparation conditions
được chứng minh là một công cụ mạnh mẽ
for activated carbon from banana pseudo-stem
trong việc tối ưu hóa phản ứng quang oxy hóa
using response surface methodology on removal
nâng cao. Các điều kiện tối ưu cho phản ứng
of color and COD from landfil leachate",Waste
UV/H2O2/S2O82-/ZVI là mZVI= 741,136 µg/L,
Management,Volume 62,Pages 177-187
[H2O2] = 5,658 µM, [S2O82-]= 2 µM, cường độ
[5] Pengpeng Qiu, Mingcan Cui, Kyounglim
UV = 17W, thời gian phản ứng = 19 phút, hiệu
Kang, Beomguk Park, Yonggyu Son,
suất xử lý CIP và AMO lần lượt đạt 100% và
Eunkyung Khim, Min Jang, Jeehyeong Khim
98,52%. Kết quả thí nghiệm hoàn toàn phù hợp
(2014), “Application of Box–Behnken design
với số liệu dự đoán bằng phương pháp BBD.
with response surface methodology for
TÀI LIU THAM KHO
modeling and optimizing ultrasonic oxidation
[1] Hong Anh Duong, Ngoc Ha Pham, Hoang
of arsenite with H2O2,” Cent. Eur. J. Chem.,
Tung Nguyen, Thi Thuong Hoang, Hung Viet
vol. 12, no. 2, pp. 164–172.
Pham, Van Ca Pham, Michael Berg, Walter
[6] Jose L. Buitrago, Janeth Sanabria Héctor
Giger, Alfredo C. Alder (2008), “Occurrence,
M. Gútierrez-Zapata, Frankly J. Urbano-Ceron, fate and antibiotic resistance of
Alejandra García-Barco, Paula Osorio-Vargas,
fluoroquinolone antibacterials in hospital
Julián A. Rengifo-Herrera (2020), "Photo- wastewaters in Hanoi, Vietnam,”
Fenton process at natural conditions of pH,
Chemosphere, vol. 72, no. 6, pp. 968–973.
iron, ions, and humic acids for degradation of
[2] A. J. Watkinson, E. J. Murby, D. W. Kolpin,
diuron and amoxicil in", Environmental
S. D. Costanzo (2009), “The occurrence of
Science and Pol ution Research, vol.27, pages
antibiotics in an urban watershed: From 1608–1624. 158