
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47882337 lOMoAR cPSD| 47882337 NGỮ DỤNG HỌC
Thế nào là biểu thức ngữ vi, có mấy loại biểu thức ngữ vi? Thế nào là phát ngôn ngữ vi?
1. Biểu thức ngữ vị :
- Là thể nói năng đặc trưng cho môt hành động ở lời nào đó. - Biểu
thức ngữ vị được đánh dấu bằng các dấu hiệu chỉ dẫn.Các dấu hiệu chỉ dẫn đó là
+ Các kiểu kết câu: Hãy đọc đi!/Đừng làm thế.
+ Từ ngữ chuyên dùng: nên/không nên(khuyên),có...không(hỏi) + Ngữ điệu
+ Mối quan hệ giữa các thành tố trong cấu trúc vị từ tham thể
+ Dấu hiệu đặc biệt là động từ ngữ vị
VD: Tôi hứa tôi sẽ đến ( Hành động hứa )
- Có 2 loại biểu thức ngữ vị:
+ BTNV tường minh: có động từ ngữ vị VD: Tôi
hứa với anh ấy sẽ giúp anh việc ấy
+ BTNV nguyên cấp: Không có động từ ngữ vị
VD: Tôi sẽ giúp anh việc ấy
2. Phát ngôn ngữ vi:
- Là sự hiện thực hóa một biểu thức ngữ vị trong giao tiếp - Phân loại:
+ Phát ngôn ngữ vi tối giản: chỉ có biểu thức ngữ vi
VD: Cậu giặt hộ tớ bộ quần áo.
+ Phát ngôn ngữ vi mở rộng: Ngoài biểu thức ngữ vi cốt lõi còn
có thành phần phụ đi kèm
VD: Tớ bị đau tay,cậu giặt hộ tớ bộ quần áo.