Ngữ pháp jlpt n5 phải vững - Tiếng Nhật 1 | Trường Đại Học Ngoại ngữ Huế

Ngữ pháp jlpt n5 phải vững - Tiếng Nhật 1 | Trường Đại Học Ngoại ngữ Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
1. ~ ng tin truy n t] ~ N1 N2 ~[thô đạ
Giải thích:
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau
. L m ch ng c a m chà nh đề ính.
Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです
Căn nhà này có cửa lớn
Chú ý:
Khi hỏi bằng c ng tr l i b ng , v i th ng tin tr l i thay th cho t h i thì ũ ô ế để
Ví dụ:
A: これは何ですか?
B: これは私の眼鏡(めがね)です。
A: Cái này là cái gì?
B: Cái này là mắt kính của tôi.
2. : c ng, n m c, đến cả~も~ ũ đế
Giải thích:
Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất /
hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại trợ từ / ng t nhi u l n). Th độ
hin s ng c nhi n v m c nhi u. Th hi n m c kh ng gi ng nh b nh th ng ê độ độ ô ư ì ườ
(cao h n ho c thấp hơn).ơ
Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy.
あなたの家には犬が9もいるんですか
Nhà bạn có 9 con chó luôn à!
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた
Hôm nay tôi bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
Chú ý:
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
1/22
cũng c ch c n ng t ng t nh , n không đứng liền kề với “ , ó ă ươ ư nê
khi dùng cho mt ch.
/ ~
Cả tôi và Mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản.
わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。
cũng c th ng sau c c tr t kh c gi ng nhó đứ á á ư
など も~ 休日ですが、どこへもい行けません/ / /
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.
3. ~ ~ : t i, , v , b ng, v i ( kho ng th i gian) ì
Giải thích:
Diễn tả nơi xảy ra hành động; sự kiện; nguyên nhân; Phương pháp, phương thức,
phương tiện; Sự vật được làm bằng chất liệu/vật liệu gì, Diễn tả một khoảng thời
gian giới hạn.
Ví dụ:
Công việc này sáng mai có xong không?
この仕事は明日で終りますか?
Tôi ăn bằng đũa
はしで食べます。
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
日本でレポートを書きます。
Tôi mua báo ở nhà ga
駅で新聞を買います。
4. ~ / ~ : ch h ng, a m, th i ướ đị đi đi m
Giải thích:
Dùng để chỉ thời điểm; địa điểm; Hướng đến ai
Ví dụ:
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
明日、旅行に へ行きます。/
6h chiều tôi sẽ về
午後6時に帰ります。
Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi
このプレゼントをゆみさんに /
Chú ý:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thể, trợ từ [ ]
v vào sau danh t ch th i gian. Dùng 「に」 i nh ng h ng di n ra trong th i ành độ
gian ng n. [ ] c d ng khi danh t ch th i gian c con s i k m v kh ng d ng đượ ù ó đ è à ô ù
trong tr ng h p kh ng c con s i k m. Tuy nhi n trong tr ng h p c a th n m ườ ô ó đ è ê ườ
trong tu n th c th d ng ho c kh ng d ng [ ] ì ó ù ô ù
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
2/22
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
日曜日「に」日本へ行きます。
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [ ] c d ng sau danh t ch ph ng đượ ù ươ
hướng ho c a đị đim.
Trợ từ [ ] ph t m d i l [ . á â à à え」
5. ~ ~ : v o, v o l c à à ú
Giải thích:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ
từ ng「に」 và sau danh t ch th i gian. D ù 「に」 đối vi nhng hành động xy ra
trong th i gian ng n. c d ng khi danh t ch th i gian c con s i k m. 「に」đượ ù ó đ è
Tuy nhi n, i v i tr ng hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùngê đố ườ
「に」
Ví dụ:
Tôi thường thức dậy lúc 7h.
7 時に起きます
Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2.
2 月1日に日本へ行きました
Cuối tuần tôi (sẽ) đi đến nhà của bạn
週末「に」友達の家へ行きます。
6. ~ ~ :ch i t ng c a h nh đố ượ à động
Giải thích:
Trợ từ c d ng bi u th b ng tr c ti p c a ngo i ng t「を」đượ ù ế độ
Ví dụ:
Tôi uống nước
水を飲みます。
Tôi học tiếng Nhật
日本語を勉強します。
Tôi nghe nhạc
音楽を聞きます.
Chú ý:
Phát âm của ng . Ch duy nh t ch c d ng l m tr t「を」gi 「お」 「を」 đượ ù à
7. ~ ~ : v i
Giải thích:
Chúng ta dùng trợ từ bi u th m t i t ng n o ( ng i ho c ng v t) 「と」để đố ượ à đó ườ độ
cùng th c hi n m t h ành động.
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
3/22
Ví dụ:
Tôi đi dạo với bạn
公園に友達と散歩します。
Tôi đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp
同僚 とアメリカへ出張 します。
Chú ý:
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng . Tr ng 「ひとりで」 ườ
hp n y kh ng d ng tr tà ô ù 「と」
Tôi đi siêu thị một mình
ひとりでスーパーへ行きます。
8. ~ ~ : cho ~, t ~
Giải thích:
Những động từ như n ng i l m i 「あげます」、「かします」、「おしえます」c ườ à đố
t y).ượng cho ( cho, cho m n, dđể ượ
Chúng ta đặt trợ từ [ ] sau danh t ch i t ng n y đố ượ à
Đối với những động từ như i t ng 「おくります」、「でんわをかけます」thì đố ượ
không ch l ng i m c n c th l a m ( danh t ). Trong tr ng h p ngo i à ườ à ò ó à đị đi ườ đó à
trợ từ [ ] ch ng ta c n c th d ng tr t [ ] ú ò ó ù
Các động từ như u th h ng t「もらいます」、「かします」、「ならいます」 bi ành độ
phía ng i ti p nh n. Khi d ng nh ng ng t n y trong c u m ch ng l ng i ườ ế ù độ à â à à ườ
tiếp nh n th ch ng ta th m tr t [ ] v o sau danh t ch i t c. Trong mẫu câu ì ú ê à đố á
sử dụng các động từ này, chúng dùng trợ từ thay cho tr t [「から」 ].
Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty
hoặc trường học) thì không dùng [ ] m d à ùng「から」
Ví dụ:
山田さんは木村さんに花をあげました。
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
マイさんに本を貸しました。
Tôi cho Mai mượn sách
みみちゃんに英語を教えます。
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
会社に電話をかけます。
Tôi gọi điện thoại đến công ty
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
マイさんにざっしを借りました。
Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.
チンさんに中国語を習います。
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
木村さんは山田さんから花をもらいました。
9. ~ ~ : v à
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
4/22
Giải thích:
Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ「と」
Ví dụ:
野菜と肉を食べます。
Tôi ăn rau và thịt
Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật
休みの日土曜日と日曜日です。
10. ~ ~ : nh ưng
Giải thích:
「が」 「が」L nh ngà m t tr t n i ti p v c ngh a l ế à ó ĩ à ư . Khi d ng ù để ni hai câu
(m u.nh đề) th ch ng ta c m t cì ú đượ â
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng c ch .「が」trướ đề đó
Ví dụ:
Món Thái ngon nhưng cay.
タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Trời đang mưa
雨が降っています
休みの日土曜日と日曜日です。
Chú ý:
「が」 「しつれですが」 「すみませんが」 Dùng trong hoc để đầ m u mt câu nói nên
kh i.ông c n mang ngh a n i hai c u, m ch c n mang ngh a n i ti p m thò ý ĩ để â à ò ý ĩ ế à ô
Xin lỗi, bạn tên gì?
しつれですが、お名前は?
Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?
すみませんが、手伝ってもらえませんか?
11. ~ ~ : t ~ n ~から đế
Giải thích:
「から」 「まで」biu th m b t u của thời gian và địa điểm, còn đi đầ biu th m đi
kết
thúc và thời gian của địa điểm.
「から」 「まで」và kh ngông nh t thi t ph i i k m v i nhau, m c n c th c d ế đ è à ò ó đượ ù
riêng biệt.
Có thể dùng [ i です」v 「から」、「まで」và 「~から~まで」
Ví dụ:
Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.
9時から午後5時まで働きます。
Từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng.
大阪から東京まで3時間かかります。
Tôi làm việc từ 8h
8時から働きます。
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
5/22
Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều
銀行は7時30から4時30までです。
Giờ nghỉ trưa từ 11h30
昼休みは11時30からです。
12. : kh ng ~ l~あまり~ない ô m
Giải thích:
「あまり」là ph t bi u thó m c . Khi l m ch c n ng b ngh độ à ă ĩa cho tính t th ì
chúng c t tr c t nh t .đượ đặ ướ í
「あまり」là ph t bi u thó m c . Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì độ
chúng được đặt trước động từ
Ví dụ:
Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm
私の日本語はあまり上手ではありません。
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm
今日の天気はあまり寒くないです。
Tiếng Anh thì không biết lắm
英語あまりが分かりません。
13. n to n ~ kh 全然~ない ~: hoà à ông.
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng
được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, thì luôn đi với câu phủ
định.
Ví dụ:
Tôi không có tiền.
お金が全然ありません。
Tôi hoàn toàn không hiểu.
全然分かりません
Chú ý:
「全然」Cò ù n có th d ng b nghĩa cho tính t
Cuốn sách này không hay chút nào
この本は全然面白くないです。
14. i m , m i m i~なかなか~ない: mã à ã
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì
chúng được đặt trước động từ. Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất
thời gian, sức lực, khó thực hiện
Ví dụ:
Mãi mà không ngủ được.
なかなか寝ません。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
この問題はなかなか解けない。
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
6/22
15. Anh/ ch c ng i t i kh ませんか~ ù .v ô ông?
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó.
Ví dụ:
Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?
いっしょに食べませんか?
Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?
いっしょに旅行へ行きませんか?
Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không?
塩を作ってくれませんか?
Cùng đi hát karaoke nhé
いっしょにカラオケへ行きませんか
16. ~があります~: Có
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ
làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ ng cho「が」「があります」dù
đố ượ ô độ đượ ư đồ đại t ng kh ng chuyn ng c nh c, cây ci
Ví dụ:
Có cái máy vi tính trên bàn
テーブルの上にコンピュータがあります
Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị
1キロくらい行くと、スーパーがあります。
Có tiền
お金があります。
Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?
あなたと彼女の意見には違いがありますか?
17. ~がいます~:Có
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động
vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「がいます」Đượ ù đố ượ độ đượ ườ độc d ng cho i t ng có th chuyn ng c như ng i, ng vt
Ví dụ:
Có cô gái
女の子がいます。
Có 5 con chó
五匹犬がいます。
Có người muốn gặp bạn
あなたに会いたいという人がいます。
Lớp học này có 25 người
このクラスには25人がいます。
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
7/22
Ở Việt Nam có động vật quý hiếm
ベトナムには珍しい動物がいます。
18. ng ng v i ng t ch s l 動詞+ 数量 ~: Tươ độ ượng
Giải thích:
Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường
hợp của lượng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
Tôi ( đã)mua 4 quả cam
みかんを4つ買いました。
Có 2 nhân viên nước ngoài
外国人の社員がいます。
Tôi đã ăn hết 2 quả táo
りんごを4つ食べました。
19. m ~ l n trong kho ng th i gian.~に~回: Là
Giải thích;
Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian
Ví dụ:
Tôi xem phim 2 lần 1 tháng
私は 一月に2回映画を見ます。
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần
私は 一週間に4回日本語を勉強します。
20. : ch ng ta h y c ng ~~ましょう~ ú ã ù
Giải thích:
Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.
Ví dụ:
Cùng nghỉ một chút nhé
ちょっと、休みましょう。
Chúng ta kết thúc thôi
では、終わりましょう。
Chú ý:
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó
A: cùng đi ăn trưa nhé
B: ừ, cùng đi
A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか?
B: ええ、食べましょう。
21. i ~ h cho ましょうか?~ Tô
anh nhé
Giải thích:
Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác
Ví dụ:
Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
8/22
重いですね。待ちましょうか?
Mệt quá, nghĩ một chút không?
疲れました、ちょっと休みましょうか?
Chú ý:
Dùng trong mẫu câu thường để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó.
22. がほしい: Mu n:
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của
người nói.
Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham
muốn được biểu thị bằng trợ từ [ ] [ ] l t nh t i [ ] ほしい à í đuô
Ví dụ:
Tôi muốn có tiền
私はお金がほしいです
Tôi muốn có bạn bè
私は友達が欲しいです。
Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?
今、何が一番欲しいですか?
Chú ý:
Vì là tính từ đuôi , n n ph nh của ngh a l kh ê đị 「ほしい」là 「ほしくない」có ĩ à ông
mu n.
Anh muốn có con không? Không, tôi không muốn
子供がほしいですか いいえ、欲しいくないです。?
Mẫu câu không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ,
trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しい
ですか 「コーヒーはいかがですか ? mà n i ló à ?
23. ~たい~: Mu n
Giải thích:
Khi động từ được dùng cùng với thì ta gọi là thể của động từ. Ví dụ trong 「かいま
す」,
thì c g i c「かい」đượ ます」là a「かいます」
Động từ thể . y l c ch n i c a s n l m t c i g . C ch n i 「ます たい」 Đâ à á ó mu àm á ì đó á ó
này d ng bi u th mu n c a b n th n ng i n i, v h i v ki n c a ng i ù để ý â ườ ó à để ý ế ườ
nghe. Ngo i kh ng c tr t n o d ng thay th . ng t thà 「を」thì ô ó à ù ế「が」 Độ 「ます
い」 「い」chia c ch t ng t như tính từ đuôiá ươ
Ví dụ:
Tôi muốn đi Nhật
日本へ行きたいです。
Tôi muốn ăn sushi
寿司を食べたいです。
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
9/22
Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì
歯が痛いですから、何も食べたくないです。
Chú ý:
Mẫu câu ng th d ng bi u th ham mu n c a ng i th ba.「たいです」khô ù để ườ
Mẫu câu [ động từ thể ] kh ng th dùng để mời người nghe dùng một thứたいです ô
gì hay làm gì.
Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが
飲みたいですか 「コーヒーが飲みませんか ? mà n i ló à ?
24. i l m g~へ~を~に行: Đ đến.để à ì
Giải thích:
Động từ ở thể [ ] ho c danh t t tr c tr t [ ] bi u th m c ch cます đặ ướ đí a「いきま
す」 . Danh t t tr c [đặ ướ ] ph i l danh t ch h à ành động.
Ví dụ:
Tôi đi đến Nhật để học văn hóa
日本へ文化の勉強に来ました。
Tôi đi siêu thị để mua sắm
スーパーへ買い物に行きます
Tôi đi nhà hàng để ăn tối
レストランーヘ晩御飯を食べに行きます
Chú ý:
Có thể đặt trước[ ] c c danh t ch s vi c c t ch c ra nh l h i, bu i h a á đượ ư ò
nh c.
Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v….
Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lễ hội
明日東京のお祭りに行きます。
25. ~てください~: H yã
Giải thích:
Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ
người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến.
Ví dụ:
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.
すみませんが、この漢 の読み を教えてください。
Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này
ここに と名前を書いてください。住所
Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi
遊び に来てください。
Chú ý:
Khi đề nghị ai làm việc gì, n t tr c trong VD1, すみませんが luô đặ ướ てください như
như v y s l ch s h n TH ch d ng ơ ù てください
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
10/22
26. ( xin ) ng / kh ないてください: đừ ông
Giải thích;
Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.
Ví dụ:
Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi
私は 気ですから、 しないでくだ さい 心配
Xin đừng chụp ảnh ở đây
ここで らないでください。写真
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện
病院 でタバコを でください。
27. m ~ てもいいです~: Là được:
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
Nếu mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối.
Ví dụ:
Được phép đọc sách ( ở đây )
本を読んでもいいです。
Tôi hút thuốc có được không?
タバコを ってもいいですか ?
Tôi lấy cuốn sách này có được không?
この本をもらってもいいですか?
……Vâng, được. Xin mời
ええ、いいです 。どう
……Xin lỗi. Tôi e rằng không được
すみません。ちょっと。。。
28. ng c l m ~ てはいけません~: Khô đượ à
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa “cấm” hay “không được” làm một việc gì đó.
Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thể ?]てもいいですか
Ví dụ:
Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe.
ここで めてはいけません。 ですから。 駐車禁止
Tôi hút thuốc ở đây có được không?
ここでタバコを ってはいけませんか ?
Không, không được hút
いいえ。 ってはいけません。
Chú ý:
Đối với câu hỏi [ Động từ thể ?], khi mu n nh n m nh c u tr lời てもいいで すか â
không được thì có thể lược bỏ [ Động từ thể ] m ch tr l i l [ , ては à à いいえ いけませ
ん」
Cách trả lời này không dùng với người trên
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
11/22
Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không?
先生、ここで話してもいいですか?
Không, không được
いいえ、いけません。
29. ng ph i, kh ng c n ~ c ng c なくてもいいです~:Khô ô ũ đượ
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó
Ví dụ:
Ngày mai anh không đến cũng được
明日来なくてもいいです。
Không làm cũng được
しなくてもいいです。
Không cần vội vàng như thế đâu
がなくてもいいです。
30. なければなりません~: Ph i
~
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà
không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu
câu này không mang ý nghĩa phủ định
Ví dụ:
Tôi phải uống thuốc
を飲まなけれ なりません。
Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng
日一時間日本語を勉強しなけれ なりません。
Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật
先生 はベトナム語が分かりません、日本語が話さなけれ なりません。
31. i ~~ないといけない~: Ph
Giải thích:
Động từ ở thể p v「ない」ghé i「といけない」
Ví dụ:
Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh
英語でレ ゚ートを書かないといけない。
Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp
卒業 合格 生懸命 ために、一 勉強しないといけない。
Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này
゚ートを書くためにはこの書 を読まないといけない。
Chú ý:
Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải…
Vậy thì cần phải học đến mấy năm?
では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか?
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
12/22
32. ng th kh ng (ph なくちゃいけない~: Khô ô i)
Giải thích:
Động từ thể thay b ng ない b なくちゃいけない
Có nghĩa cần thiết làm làm gì đó.
Ví dụ:
Tôi phải ăn
食べなくちゃいけない。
Tôi phải ngủ trước 10h
10時前に寝なくちゃいけない。
Tôi phải học bài mỗi ngày
日勉強しなくちゃいけない。
Chú ý:
Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない。
Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu bi u t trong v n n iなくちゃいけない để đạ ă ó
33. ~だけ~: Ch
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác
Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định ( kh ng c n )「だけでなく」 ô ò
Ví dụ:
Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi
あなただけにお らせします。
Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy
あの人にだけは けたくない。
Chỉ xem không mua cũng được
見るだけ買わなくてもいいです。
34. ~から~: Vì
Giải thích:
Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2. Cũng
có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」
Ví dụ:
Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng
忙しいですから、 ごはんを食べません。
Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?
毎朝ュースを見ませんか?
Không, tôi không có thời gian
いいえ、時間がありませんから
35. Danh t h a ng t~のが~: ó độ
Giải thích:
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すて
き(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、お い。。。 được
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
13/22
dùng.
Ví dụ:
Tôi thích nghe nhạc
私は音楽を聞くのがすきです
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi
彼女は日本語を話すのが上手です。
Tôi thích nuôi chó
私は犬を てるのが好きです。
Người Nhật đi bộ nhanh
日本人は歩くのが いです。
36. Danh t h a ng t~のを~: ó độ
Giải thích:
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ s d ng th nguy n わすれました s ê
dng n. có ngh a l quĩ à ê
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ s d ng th th ng っていますか?s ô
th ng t kh ng?ườ 普通形 có ngh a l Anh biĩ à ế ô
Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở
phần trước không?
Ví dụ:
Tôi quên mua thuốc
を買うのを れました。
Tôi quên đóng cửa sổ
めるのをわすれました。
Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không?
のめいさんが名前のを っていますか先生 ?
Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không?
マイさんに ちゃんが まれたのを っていますか ?
37. : Danh t hóa động từ~のは~
Giải thích:
Mẫu câu này, ng thay th danh t bi u th v t, ng i, địa điểm v.v…「の」dù để ế đồ ườ
để nêu ra chủ đề của câu.
Ví dụ:
Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng
1年で一番雨が いのは8月です。
Cùng nhau ăn uống thì thật là vui
いっしょに食事のは楽しいです。
Tôi được sinh ra ở một vùng quê nhỏ của Việt Nam
私は まれたのはベトナムの さな です。
38. l m g ~~もう~ました~: Đã à ì
Giải thích:
Diễn tả hành động đã hoàn thành
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
14/22
Ví dụ:
Đã làm bài tập xong chưa?
もう 題をしましたか宿 ?
Đã ăn tối chưa?
もう晩御飯を食べましたか?
39. n ch a l m ~~まだ~ていません。: V ư à
Giải thích:
Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm.
ví dụ:
Ăn cơm chưa? Vẫn chưa ăn
ご飯を食べましたか いいえ、まだ食べていません。?
Cuốn sách này đọc chưa? Vẫn chưa đọc
この本は、まだ読んでいませんか いいえ、まだです。?
Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ
は、まだ分かっていません。 原因
Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài.
外国には、まだ一 も行っていません。
Bị cảm vẫn chưa khỏi.
風邪 はまだ くていません。
40. So v~より~: i
Giải thích:
Diễn tả sự so sánh
Ví dụ
Nhật Bản lớn hơn Việt Nam
日本はベトナム り大きです。
Mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái
今年の は昨年 りも寒い。
Chú ý:
N1 N2 ng d ng cho t nh t d ng ph khô ù í định.
Sushi rẻ hơn tempura phải không?
寿司は天 いですか ?
Không, tempura đắc hơn
Đúng いいえ、天 らは寿司 いです。
Sai いいえ、天 らは寿司 くありません。
Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định
của tính từ.
41. ng b~ほど~ない~: Khô ng
Giải thích:
Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2
Ví dụ:
Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
15/22
ベトナムは日本ほど寒くない。
Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka
山田さんは田中さんほど英語を話する が上手ではありません。
42. : Gi ng v i ~, t ng t v i ~~と同じ~ ươ
Giải thích:
Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức.
Ví dụ:
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
この本はあの本と出 社が同じだ。
Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.
あの人が食べているのと同じものをく ださい。
Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.
このステレオはうちのと同じだ。
43. ~のなかで がいちばん~
Trong số … nhất
Giải thích:
Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên
Ví dụ:
Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.
季節 の中で、 が一番好きです。
Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất
3人 のなかで、私が一番 いです。姉妹
44. / ~ th nh, tr n n~く になる~: Tr à ê
Giải thích:
Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó.
Ví dụ
Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.
今年の7月に になります。博士
Căn phòng này trở nên ấm hơn
はもっと かくなる。部屋
Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trở
thành ngày nghĩ của trường.
来年から3月10日は休 日になります。
45. Cho d ~ c ng kh~も~ない~: ù ũ ông
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong
một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào
đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan
niệm thông thường của mọi người.
Ví dụ:
Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua.
くても、買いません。
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
16/22
Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được
何回も、 えません。
Cho dù điện thoại có tiện lợi như thế nào nhưng tôi cũng không sử dụng
便利 携帯 使でも、 電話を わない。
Cho dù đói cũng không ăn
がすいた、食べません。
Cho dù rãnh cũng không đi chơi
遊びても、 ません。
46. : L m ~ l m, v ~~たり。。。~たりする à à à
Giải thích;
Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật
Ví dụ:
Tôi thích đi bộ và nghe nhạc
私は歩かったり、音楽を聞かったりす る好きです。
Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách
週私はスーパーに行ったり、書 に行ったりしました。
Cái cặp này to và nặng
このか ん大きかったり、重かったりするか ん。
Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính
あの人は だったり、 らかった人です。親切
Anh ta đẹp trai và thông minh
彼は だったり、 かった人です サム
47. : V n ~ている~ đang
Giải thích:
Diễn tả một hành động đang diễn ra.
Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp
tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại
trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ
thì dùng thể「ていました」
Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.
Ví dụ:
Tôi đang học tiếng Nhật
日本語を勉強している。
Tôi sống ở Việt Nam
私は んでいます。 ナム
Em gái tôi đang học cấp 3
高学校 で勉強しています。
Siêu thị có bán hoa
スーバーで花を っています。
Tôi biết cô Mei
私は明さんを っています。
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
17/22
Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai
ナィさんは で働いています。
Tôi đang sử dụng điện thoại của công ty Nhật
日本 電話を っています。 携帯 使
Chú ý:
Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?
48. khi, th nh tho~ることがある~: Có ng
Giải thích:
Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng
mới xảy ra.
Ví dụ:
Bạn có thường xem phim không?
映画を見ることがありませんか?
Một tháng tôi đi siêu thị vài lần
私は月に何回スーパーに行くことがあります。
49. khi n o kh~ないことがある~: Có à ông .?
Giải thích:
Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy
ra.
Ví dụ:
Bạn có khi nào không ăn sáng không?
ごはんを食べないことがありますか?
Bạn có khi nào học suốt mà không đi đâu không?
勉強にいてどこへも行かないことがありませんか?
50. t~たことがある~: Đã ng
Giải thích:
Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.
の本あら子供の 読んだことがあります。
Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi.
やはしさんにはこれまでに2 お会いしたことがあります。
Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.
これだけ 習していても、時として することがある。 失敗
Tôi đã từng đi Đà lạt
私は トに行ったことがあります。ダラ
Chú ý:
Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý
“anh/ chị đã ~ từng chưa?” thì ta thêm trợ từ
[] v o sau m u c uà â
Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?
日本へ行ったことがありますか?
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
18/22
51. l~や~など: Như à…và…
Giải thích:
Trợ từ c d ng khi ch ng ta mu n li t k c c danh t . Tr t c 「や」đượ ù ú ê á 「や」đượ
dùng li t k m t s i t ng ti u bi u (hai danh t tr l n) m th i. Ch ng ta c để ê đố ượ ê ê à ô ú ó
th d ng tr t cu i danh t bi u th r r ng c nh ng i t ng kh c ù 「など」 để õ ó đố ượ á
ngoài i t ng ược nêu.đố ượ đ
Ví dụ:
trên bàn có sách và viết
の上に本や ンなどがあります。
Trong túi có tiền và hình.
写真の中にお金や などがあります。
52. i v ~~ので~: B ì
Giải thích:
Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế.
Khi sử dụng th hi n c ch n i nh nh ng, m m m i n n s kh ng d ng 「ので」s á ó à ê ô ù
đế n phn sau c a câu th mnh lnh hay cm ch.
Ví dụ:
Vì trời sắp mưa nên trận đấu sẽ dời lại
雨が降り うなので は中 します。 試合
Vì đã muộn nên tôi xin phép về trước
もう いのでこれで いたします。 失礼
Vì bị cảm nên tôi đã nghỉ làm
風邪をひいたので会社を休みました。
Chú ý;
Phân biệt giữa 「ので」và 「から」
「ので」Dù ýng nêu lên l do mang tính khách quan
Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn
バースが れたので、 しました。 遅刻
「から」Dù ýng nêu lên l do mang tính ch quan
Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều
がすいたから、たくさん食べました。
53. : tr c khi ~~まえに~ ướ
Giải thích:
Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra
trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2
có ở thì quá khứ hoặc tương lai.
Trường hợp của danh từ: khi dùng sau danh t th ch ng ta ph i th「まえに」 ì ú êm
「の」 「まえに」vào ngay sau danh t . Danh t tr c ướ là danh t bi u th ho c m á
ch c. động tá
Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian)
thì không thêm「の」
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
19/22
Ví dụ:
Ngồi phía trước tôi là chị Sato
私のまえに さんが っていた。砂糖
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.
駅のまえに大きなマン ンが った。ショ
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.
寝る前に音楽を聞きます。
Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần
結婚 するまえには、一 ゆっくり 間と旅行てもしてみたい。
Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng
先生1時間まえに、出かけました。
54. Sau khi ~, t khi ~~てから:
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau
khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết
định.
Ví dụ
Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường
学校休みになってから一 に行っていない。
Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học
国へ帰ってから、大 で働きます。
Sau khi buổi học kết thúc tôi đi siêu thị
授業 が終わったら スーパーへ行きました。
Chú ý:
Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta
dùng để biểu thị.
Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.
55. Sau khi ~~たあとで:
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc
được biểu thị ở động từ 1 xảy ra.
Ví dụ:
Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé
この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?
仕事のあとで、 にいきませんかカラオケ ?
Chú ý:
So với ng t th m u c u n y th hi n r h n tr nh t th i gian tr c Độ てから」thì â à õ ơ ì ướ
sau c a s vi c.
56. Khi ~~とき:
Giải thích:
Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời
20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
about:blank
20/22
| 1/22

Preview text:

20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
1. ~は~[thông tin truyền đạt] ~ N1 は N2 が Giải thích:
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は. Làm ch ng ủ ữ của mệnh đề chính. Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。 Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです Căn nhà này có cửa lớn Chú ý:
Khi hỏi bằng は thì c ng tr ũ ả lời bằng , v は ới th ng tin tr ô
ả lời thay thế cho từ để h i ỏ Ví dụ: A: これは何ですか?
B: これは私の眼鏡(めがね)です。 A: Cái này là cái gì?
B: Cái này là mắt kính của tôi.
2. ~も~ : cũng, n m đế ức, đến cảGiải thích:
Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất /
hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại trợ từ /
は động từ nhiều lần). Thể
hiện sự ngạc nhiên về mức nhi độ ều. Thể hiện mức kh độ
ông giống như bình thường (cao hơn hoặc thấp hơn).  Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy.
あなたの家には犬が9もいるんですか
Nhà bạn có 9 con chó luôn à!
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた
Hôm nay tôi bận quá, không có cả thời gian để ngủ.  Chú ý: about:blank 1/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG “も” cũng c ch ó
ức năng tương tự như “は”, “が” nên không đứng liền kề với “は”,
“が” khi dùng cho một chủ. は/が も ~
Cả tôi và Mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản.
わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。 “も” cũng c th ó
ể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/ と/ へ/ など も~ 休日ですが、どこへもい行けません
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được. 3. ~ で~ : t i,
ạ ở, vì, bằng, với ( kho ng th ời gian) Giải thích:
Diễn tả nơi xảy ra hành động; sự kiện; nguyên nhân; Phương pháp, phương thức,
phương tiện; Sự vật được làm bằng chất liệu/vật liệu gì, Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn. Ví dụ:
Công việc này sáng mai có xong không?
この仕事は明日で終りますか? Tôi ăn bằng đũa はしで食べます。
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
日本でレポートを書きます。 Tôi mua báo ở nhà ga 駅で新聞を買います。
4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm Giải thích:
Dùng để chỉ thời điểm; địa điểm; Hướng đến ai Ví dụ:
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
明日、旅行に/ へ行きます。 6h chiều tôi sẽ về 午後6時に帰ります。
Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi
このプレゼントをゆみさんに/ へ Chú ý:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thể, trợ từ [ ] に
vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng v
「に」 ới những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [ ]
に được dùng khi danh từ chỉ thời gian c con s ó ố đi kèm và không d ng ù
trong trường hợp không c con s ó ố i k đ
èm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì c th ó
ể dùng hoặc không dùng [ ] に about:blank 2/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
日曜日「に」日本へ行きます。
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [ ] へ được d ng sau danh ù từ chỉ phương
hướng hoặc địa điểm. Trợ từ [ ] ph へ át âm dài là [ . え」 5. ~ に ~ : v o, v à o l à úcGiải thích:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ
từ「に」 và sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」 đối với những hành động xảy ra
trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian c con s ó ố đi kèm. Tuy nhiên, i v đố
ới trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「に」  Ví dụ:
Tôi thường thức dậy lúc 7h. 7 時に起きます
Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2.
2 月1日に日本へ行きました
Cuối tuần tôi (sẽ) đi đến nhà của bạn
週末「に」友達の家へ行きます。
6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động Giải thích:
Trợ từ 「を」được d ng bi ù ểu thị b ng ổ
ữ trực tiếp của ngoại ng t độ ừ Ví dụ: Tôi uống nước 水を飲みます。 Tôi học tiếng Nhật 日本語を勉強します。 Tôi nghe nhạc 音楽を聞きます. Chú ý:
Phát âm của 「を」giống . Ch 「お」
ữ「を」 duy nhất chỉ được d ng l ù àm trợ từ 7. ~ と ~ : với Giải thích:
Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị một đối tượng nào ( ng đó ười hoặc ng v độ ật)
cùng thực hiện một hành động. about:blank 3/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG Ví dụ: Tôi đi dạo với bạn
公園に友達と散歩します。
Tôi đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp
同僚 とアメリカへ出張 します。 Chú ý:
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng . Tr 「ひとりで」 ường hợp này kh ng d ô ng tr ù ợ từ 「と」
Tôi đi siêu thị một mình
ひとりでスーパーへ行きます。
8. ~ に ~ : cho ~, từ ~ Giải thích:
Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm i đố
tượng cho (để cho, cho mượn, dạy).
Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ i t đố ượng này
Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì i t đố ượng
không chỉ là người mà còn c th ó
ể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài
trợ từ [に] chúng ta c n c ò ó thể d ng tr ù ợ từ [ ] へ
Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành ng t độ ừ
phía người tiếp nhận. Khi dùng những ng t độ
ừ này trong câu mà chủ ngữ là người
tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [ ] v に ào sau danh từ chỉ i t đố ác. Trong mẫu câu
sử dụng các động từ này, chúng dùng trợ từ thay 「から」 cho trợ từ [に].
Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty
hoặc trường học) thì không dùng [ ] m に à dùng「から」 Ví dụ:
山田さんは木村さんに花をあげました。
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
マイさんに本を貸しました。 Tôi cho Mai mượn sách
みみちゃんに英語を教えます。
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
会社に電話をかけます。
Tôi gọi điện thoại đến công ty
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
マイさんにざっしを借りました。
Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.
チンさんに中国語を習います。
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
木村さんは山田さんから花をもらいました。 9. ~ ~ : v à about:blank 4/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG Giải thích:
Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ「と」 Ví dụ: 野菜と肉を食べます。 Tôi ăn rau và thịt
Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật
休みの日土曜日と日曜日です。 10. ~ が~ : nhưngGiải thích: 「が」Là m t tr ộ ợ từ n i ti ố
ếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì ch ng ta ú được một câu.
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề . đó Ví dụ: Món Thái ngon nhưng cay.
タイ料理はおいしいですが、辛いです。 Trời đang mưa 雨が降っています
休みの日土曜日と日曜日です。 Chú ý:
「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên
không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi. Xin lỗi, bạn tên gì?
しつれですが、お名前は?
Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?
すみませんが、手伝ってもらえませんか?
11. ~ から ~ : từ ~ n ~ đế Giải thích:
「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết
thúc và thời gian của địa điểm.
「から」và 「まで」không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt.
Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」 Ví dụ:
Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.
9時から午後5時まで働きます。
Từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng.
大阪から東京まで3時間かかります。 Tôi làm việc từ 8h 8時から働きます。 about:blank 5/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều
銀行は7時30から4時30までです。 Giờ nghỉ trưa từ 11h30
昼休みは11時30からです。
12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm Giải thích: 「あまり」là ph t
ó ừ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì
chúng được đặt trước tính từ. 「あまり」là ph t
ó ừ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì
chúng được đặt trước động từ Ví dụ:
Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm
私の日本語はあまり上手ではありません。
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm
今日の天気はあまり寒くないです。
Tiếng Anh thì không biết lắm
英語あまりが分かりません。
13. ~ 全然~ない ~: ho n to à àn ~ không. Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng
được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, thì luôn đi với câu phủ định. Ví dụ: Tôi không có tiền.
お金が全然ありません。
Tôi hoàn toàn không hiểu. 全然分かりません Chú ý:
「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ
Cuốn sách này không hay chút nào
この本は全然面白くないです。
14. ~なかなか~ない: m i m ã à, m i m ã ới Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì
chúng được đặt trước động từ. Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất
thời gian, sức lực, khó thực hiện Ví dụ:
Mãi mà không ngủ được. なかなか寝ません。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
この問題はなかなか解けない。 about:blank 6/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
15. ~ ませんか~ :Anh/ chị cùng ….với t i kh ô ông? Giải thích:
Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó. Ví dụ:
Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?
いっしょに食べませんか?
Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?
いっしょに旅行へ行きませんか?
Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không?
塩を作ってくれませんか? Cùng đi hát karaoke nhé
いっしょにカラオケへ行きませんか
16. ~があります~: Có Giải thích:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ
làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」「があります」d ng cho ù
đối tượng không chuyển động được như đồ đạc, cây cối Ví dụ:
Có cái máy vi tính trên bàn
テーブルの上にコンピュータがあります
Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị
1キロくらい行くと、スーパーがあります。 Có tiền お金があります。
Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?
あなたと彼女の意見には違いがありますか?
17. ~がいます~:Có Giải thích:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động
vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật Ví dụ: Có cô gái 女の子がいます。 Có 5 con chó 五匹犬がいます。
Có người muốn gặp bạn
あなたに会いたいという人がいます。
Lớp học này có 25 người
このクラスには25人がいます。 about:blank 7/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
Ở Việt Nam có động vật quý hiếm
ベトナムには珍しい動物がいます。
18. ~ 動詞+ 数量 ~: Tương ứng với động từ chỉ số lượng Giải thích:
Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường
hợp của lượng từ chỉ thời gian. Ví dụ: Tôi ( đã)mua 4 quả cam
みかんを4つ買いました。
Có 2 nhân viên nước ngoài
外国人の社員がいます。
Tôi đã ăn hết 2 quả táo
りんごを4つ食べました。
19. ~に~回: Làm ~ lần trong kho ng th ời gian. Giải thích;
Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian Ví dụ: Tôi xem phim 2 lần 1 tháng
私は 一月に2回映画を見ます。
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần
私は 一週間に4回日本語を勉強します。 20. : ch ~ましょう~ úng ta hãy cùng ~ Giải thích:
Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó. Ví dụ: Cùng nghỉ một chút nhé
ちょっと、休みましょう。 Chúng ta kết thúc thôi
では、終わりましょう。 Chú ý:
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó A: cùng đi ăn trưa nhé B: ừ, cùng đi
A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか?
B: ええ、食べましょう。
21. ~ ましょうか?~ :Tôi ~ hộ cho anh nhé Giải thích:
Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác Ví dụ:
Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn about:blank 8/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
重いですね。待ちましょうか?
Mệt quá, nghĩ một chút không?
疲れました、ちょっと休みましょうか? Chú ý:
Dùng trong mẫu câu thường để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó.
22. ~ がほしい: Muốn: Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói.
Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham
muốn được biểu thị bằng trợ từ [ ] [ が ] l
ほしい à tính từ đu i [ ô ] い Ví dụ: Tôi muốn có tiền 私はお金がほしいです Tôi muốn có bạn bè
私は友達が欲しいです。
Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?
今、何が一番欲しいですか? Chú ý:
Vì là tính từ đuôi い , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.
Anh muốn có con không? Không, tôi không muốn
子供がほしいですか? いいえ、欲しいくないです。
Mẫu câu không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ,
trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しい ですか?」 mà n i l
ó à「コーヒーはいかがですか?」
23. ~たい~: Muốn Giải thích:
Khi động từ được dùng cùng với thì ta gọi là thể của động từ. Ví dụ trong 「かいま す」,
thì 「かい」được gọi ます」là của「かいます」
Động từ thể「ます たい」. Đây là cách nói của sự “muốn làm” một cái gì . C đó ách n i ó này d ng ù để biểu thị mu ý n c ố
ủa bản thân người nói, và để hỏi về ki ý ến của người
nghe. Ngoài 「を」thì kh ng c ô
ó trợ từ nào dùng thay thế .
「が」 Động từ thể「ます た
い」chia cách tương tự như tính từ đuôi「い」 Ví dụ: Tôi muốn đi Nhật 日本へ行きたいです。 Tôi muốn ăn sushi 寿司を食べたいです。 about:blank 9/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì
歯が痛いですから、何も食べたくないです。 Chú ý:
Mẫu câu 「たいです」không thể d ng ù để biểu thị ham mu n c ố ủa người thứ ba.
Mẫu câu [ động từ thể ] kh たいです ng th ô
ể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì.
Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが
飲みたいですか?」mà n i l
ó à「コーヒーが飲みませんか?」
24. ~へ~を~に行: Đi đến…. l để àm gì Giải thích:
Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [ ] bi に ểu thị m c ụ đích của「いきま
す」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động. Ví dụ:
Tôi đi đến Nhật để học văn hóa
日本へ文化の勉強に来ました。
Tôi đi siêu thị để mua sắm
スーパーへ買い物に行きます
Tôi đi nhà hàng để ăn tối
レストランーヘ晩御飯を食べに行きます Chú ý: Có thể đặt trước[ ] c に
ác danh từ chỉ sự việc được t ch ổ
ức ra như lễ hội, bu i h ổ a ò nhạc.
Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v….
Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lễ hội
明日東京のお祭りに行きます。
25. ~てください~: Hãy Giải thích:
Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ
người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến. Ví dụ:
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.
すみませんが、この漢字の読み を教えてください。 方
Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này ここに
と名前を書いてください。 住所
Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi
ぜひ遊びに来てください。 Chú ý:
Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước – てください như trong VD1,
như vậy sẽ lịch sự hơn TH chỉ dùng – てください about:blank 10/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
26. ~ ないてください: ( xin ) ng / kh đừ ông Giải thích;
Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó. Ví dụ:
Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi 私は 気ですから、 元
心配しないでくだ さい
Xin đừng chụp ảnh ở đây ここで を 写真 らないでください。 撮
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện 病院でタバ 吸
コを わ内でください。
27. ~ てもいいです~: Làm ~ được: Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
Nếu mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối. Ví dụ:
Được phép đọc sách ( ở đây )
本を読んでもいいです。
Tôi hút thuốc có được không? タバコを ってもいいですか 吸 ?
Tôi lấy cuốn sách này có được không?
この本をもらってもいいですか?
……Vâng, được. Xin mời
ええ、いいですよ。どう 。 ぞ
……Xin lỗi. Tôi e rằng không được
すみません。ちょっと。。。
28. ~ てはいけません~: Kh ng ô được làm ~ Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa “cấm” hay “không được” làm một việc gì đó.
Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thể ?] てもいいですか Ví dụ:
Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe. ここで に 車 めてはいけません。 止 ですから。 駐車禁止
Tôi hút thuốc ở đây có được không?
ここでタバコを ってはいけませんか 吸 ? Không, không được hút
いいえ。 ってはいけません。 吸 Chú ý:
Đối với câu hỏi [ Động từ thể てもいいで ?], khi mu すか
ốn nhấn mạnh câu trả lời
không được thì có thể lược bỏ [ Động từ thể ] m ては à chỉ trả lời là [ , いいえ いけませ ん」
Cách trả lời này không dùng với người trên about:blank 11/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không?
先生、ここで話してもいいですか? Không, không được いいえ、いけません。
29. ~ なくてもいいです~:Kh ng ph ô i, kh ng c ô n ~ c ũng được Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó Ví dụ:
Ngày mai anh không đến cũng được
明日来なくてもいいです。 Không làm cũng được しなくてもいいです。
Không cần vội vàng như thế đâu
急がなくてもいいです。
30. ~ なければなりません~: Phải ~ Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà
không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu
câu này không mang ý nghĩa phủ định Ví dụ: Tôi phải uống thuốc 薬 ば を飲まなけれ なりません。
Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng 毎 ば
日一時間日本語を勉強しなけれ なりません。
Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật 先生はベ ば
トナム語が分かりません、日本語が話さなけれ なりません。
31. ~ないといけない~: Ph i ~ Giải thích:
Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」 Ví dụ:
Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh
英語でレ ゚ートを書かないといけない。 ホ
Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp 卒業 合格 に 生懸命 ために、一
勉強しないといけない。
Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này
レポートを書くためにはこの書
を読まないといけない。 類 Chú ý:
Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải…
Vậy thì cần phải học đến mấy năm?
では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか? about:blank 12/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
32. ~ なくちゃいけない~: Kh ng th ô ể kh ng (ph ô ải) Giải thích:
Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない
Có nghĩa cần thiết làm làm gì đó. Ví dụ: Tôi phải ăn
食べなくちゃいけない。 Tôi phải ngủ trước 10h
10時前に寝なくちゃいけない。
Tôi phải học bài mỗi ngày
毎日勉強しなくちゃいけない。 Chú ý:
Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない。
Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけない để biểu đạt trong văn n i ó
33. ~だけ~: Chỉ ~ Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác
Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định ( kh 「だけでなく」 ng c ô òn ) Ví dụ:
Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi
あなただけにお知らせします。
Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy
あの人にだけは負けたくない。
Chỉ xem không mua cũng được
見るだけ買わなくてもいいです。
34. ~から~: Vì ~ Giải thích:
Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2. Cũng
có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」 Ví dụ:
Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng 朝 朝
忙しいですから、 ごはんを食べません。
Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?
毎朝、ニュースを見ませんか?
Không, tôi không có thời gian
いいえ、時間がありませんから
35. ~のが~: Danh từ h a ó động từ Giải thích:
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すて
き(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、お い。。。 そ được about:blank 13/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG dùng. Ví dụ: Tôi thích nghe nhạc
私は音楽を聞くのがすきです
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi
彼女は日本語を話すのが上手です。 Tôi thích nuôi chó
私は犬を てるのが好きです。 育 Người Nhật đi bộ nhanh 日本人は歩くのが いです。 速
36. ~のを~: Danh từ h a ó động từ Giải thích:
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれました sẽ sử dụng thể nguyên dạng(辞書 ) 形 có nghĩa là quên.
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか?sẽ sử dụng thể th ng ô
thường(普通形)có nghĩa là Anh biết kh … ng? ô
Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước không? Ví dụ: Tôi quên mua thuốc 薬 忘 を買うのを れました。 Tôi quên đóng cửa sổ
窓を閉めるのをわすれました。
Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không? 新 のめいさんが名前のを 先生 っていますか 知 ?
Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không? マイさんに ちゃんが 赤 まれたのを 生 っていますか 知 ?
37. ~のは~ : Danh từ hóa động từ Giải thích:
Mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị v
đồ ật, người, địa điểm v.v…
để nêu ra chủ đề của câu. Ví dụ:
Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng
1年で一番雨が多いのは8月です。
Cùng nhau ăn uống thì thật là vui
いっしょに食事のは楽しいです。
Tôi được sinh ra ở một vùng quê nhỏ của Việt Nam 私は まれたのは 生
ベトナムの小さな です。 町
38. ~もう~ました~: Đã l m g à ì ~ Giải thích:
Diễn tả hành động đã hoàn thành about:blank 14/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG Ví dụ:
Đã làm bài tập xong chưa? もう 題をしましたか 宿 ? Đã ăn tối chưa?
もう晩御飯を食べましたか?
39. ~まだ~ていません。: V n ch ưa làm ~ Giải thích:
Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm. ví dụ:
Ăn cơm chưa? Vẫn chưa ăn
ご飯を食べましたか? いいえ、まだ食べていません。
Cuốn sách này đọc chưa? Vẫn chưa đọc
この本は、まだ読んでいませんか? いいえ、まだです。
Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ 事故の
は、まだ分かっていません。 原因
Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài. 外国には、まだ一 も行っていません。 度 Bị cảm vẫn chưa khỏi. 風邪 よ はまだ くていません。
40. ~より~: So với… Giải thích: Diễn tả sự so sánh Ví dụ
Nhật Bản lớn hơn Việt Nam 日本はベトナム り大きです。 よ
Mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái 今年の は昨年 冬 よりも寒い。 Chú ý: N1 は N2 より kh ng d ô ng cho t ù
ính từ ở dạng phủ định.
Sushi rẻ hơn tempura phải không? 寿司は天 ら ぷ り よ いですか 安 ? Không, tempura đắc hơn
Đúng いいえ、天 らは寿司 ぷ より いです。 高
Sai いいえ、天ぷらは寿司 り よ くありません。 安
Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính từ.
41. ~ほど~ない~: Kh ng ô b … ằng Giải thích:
Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2 Ví dụ:
Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản about:blank 15/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
ベトナムは日本ほど寒くない。
Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka
山田さんは田中さんほど英語を話する が上手ではありません。
42. ~と同じ~: Gi ng v
ới ~, tương tự với ~ Giải thích:
Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức. Ví dụ:
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
この本はあの本と出 社が同じだ。 版
Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.
あの人が食べているのと同じものをく ださい。
Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.
このステレオはうちのと同じだ。
43. ~のなかで ~ がいちばん~ Trong số … nhất Giải thích:
Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên Ví dụ:
Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân. 季節 春 の中で、 が一番好きです。
Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất 3人 のなかで、私が一番 姉妹 いです。 細
44. ~く/ ~ になる~: Trở thành, trở nên Giải thích:
Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó. Ví dụ
Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.
今年の7月に博士になります。
Căn phòng này trở nên ấm hơn 今 はもっと 部屋 暖かくなる。
Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trở
thành ngày nghĩ của trường.
来年から3月10日は休 日になります。 校
45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong
một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào
đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan
niệm thông thường của mọi người. Ví dụ:
Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua.
安くても、買いません。 about:blank 16/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được 何回も、 えません。 覚
Cho dù điện thoại có tiện lợi như thế nào nhưng tôi cũng không sử dụng 便利 携帯 でも、 使 電話を わない。 Cho dù đói cũng không ăn
お腹がすいた、食べません。
Cho dù rãnh cũng không đi chơi 暇 遊び ても、 ません。 46. ~たり。。。~ : L たりする m ~ l à m, v à ~ à Giải thích;
Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật Ví dụ:
Tôi thích đi bộ và nghe nhạc
私は歩かったり、音楽を聞かったりす る好きです。
Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách 先週私はスーパ 店 ーに行ったり、書 に行ったりしました。 Cái cặp này to và nặng このか
ん大きかったり、重かったりするか ば ん。 ば
Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính あの人は だったり、 親切 らかった人です。 朗
Anh ta đẹp trai và thông minh 彼は ン ハ だったり、 サム かった人です 賢
47. ~ている~: V n ẫ đang Giải thích:
Diễn tả một hành động đang diễn ra.
Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại
trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ
thì dùng thể「ていました」
Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó. Ví dụ:
Tôi đang học tiếng Nhật
日本語を勉強している。 Tôi sống ở Việt Nam 私は ト ベ に ナム 住んでいます。
Em gái tôi đang học cấp 3
妹は高学校で勉強しています。 Siêu thị có bán hoa
スーバーで花を っています。 売 Tôi biết cô Mei
私は明さんを っています。 知 about:blank 17/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai 姉 ド さんは ナィ ン で働いています。
Tôi đang sử dụng điện thoại của công ty Nhật 日本 の 製 電話を 携帯 っています。 使 Chú ý:
Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?」
48. ~ることがある~: Có khi, thỉnh thoảng Giải thích:
Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra. Ví dụ:
Bạn có thường xem phim không?
映画を見ることがありませんか?
Một tháng tôi đi siêu thị vài lần
私は月に何回スーパーに行くことがあります。
49. ~ないことがある~: Có khi nào không .? Giải thích:
Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra. Ví dụ:
Bạn có khi nào không ăn sáng không?
朝ごはんを食べないことがありますか?
Bạn có khi nào học suốt mà không đi đâu không?
勉強にいてどこへも行かないことがありませんか?
50. ~たことがある~: Đã từng Giải thích:
Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ Ví dụ:
Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.
その本あら子供の頃読んだことがあります。
Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi.
やはしさんにはこれまでに2 お会いしたことがあります。 度
Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.
これだけ 習していても、時として 練 することがある。 失敗
Tôi đã từng đi Đà lạt 私は
トに行ったことがあります。 ダラ Chú ý:
Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý
“anh/ chị đã ~ từng chưa?” thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu
Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?
日本へ行ったことがありますか? about:blank 18/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG
51. ~や~など: Như là…và… Giải thích:
Trợ từ 「や」được d ng khi ch ù ng ta mu ú n li ố
ệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được
dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta c ó thể d ng tr ù
ợ từ 「など」ở cu i danh t ố
ừ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác
ngoài đối tượng được nêu. Ví dụ:
trên bàn có sách và viết 机 ペ
の上に本や ンなどがあります。
Trong túi có tiền và hình. 袋 写真 の中にお金や などがあります。
52. ~ので~: Bởi vì ~ Giải thích:
Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế.
Khi sử dụng 「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng
đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ. Ví dụ:
Vì trời sắp mưa nên trận đấu sẽ dời lại 雨が降り うなので そ 試合は中 します。 止
Vì đã muộn nên tôi xin phép về trước もう いのでこれで 遅 失礼いたします。
Vì bị cảm nên tôi đã nghỉ làm
風邪をひいたので会社を休みました。 Chú ý;
Phân biệt giữa 「ので」và 「から」 「ので」Dùng nêu lê ý n l do mang tính khách quan
Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn バースが れたので、 遅 遅刻しました。 「から」Dùng nêu lê ý n l do mang tính chủ quan
Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều
お腹がすいたから、たくさん食べました。
53. ~まえに~ : trước khi ~ Giải thích:
Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra
trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2
có ở thì quá khứ hoặc tương lai.
Trường hợp của danh từ: khi dùng sau danh t 「まえに」
ừ thì chúng ta phải thêm
「の」vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」 about:blank 19/22 20:52 7/8/24
NGỮ PHÁP JLPT N5 PHẢI VỮNG Ví dụ:
Ngồi phía trước tôi là chị Sato 私のまえに さんが 砂糖 座っていた。
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn. 駅のまえに大きなマン ンが ショ った。 建
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.
寝る前に音楽を聞きます。
Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần 結婚 度 するまえには、一 仲 ゆっくり
間と旅行てもしてみたい。
Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng
先生1時間まえに、出かけました。
54. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~ Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau
khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định. Ví dụ
Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường 夏 度 休みになってから一 学校 も に行っていない。
Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học 国へ帰ってから、大 で働きます。 学
Sau khi buổi học kết thúc tôi đi siêu thị
授業が終わったら,スーパーへ行きました。 Chú ý:
Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng để biểu thị.
Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.
55. ~たあとで: Sau khi ~ Giải thích:
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc
được biểu thị ở động từ 1 xảy ra. Ví dụ:
Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé
この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?
仕事のあとで、カラオケにいきませんか? Chú ý:
So với「Động từ thể てから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc. 56. ~とき: Khi ~ Giải thích:
Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời about:blank 20/22