Ngữ pháp ôn tập môn English | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Cả some và any đều được dùng để chỉ một số lượng không xác địnhkhi không thể hay không cần phải nêu rõ số lượng chính xác.
1. Some(một vài, một ít) Some thường được dùng trong câu khẳng định, trước danh từ đếm được số nhiều (countable plural nouns) hoặc danh từ không đếm được (uncountable nouns). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: English( HUBT)
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47708777
I. SHOULD và SHOULDN'T
- Should và shouldn't dùng dể đưa ra lời khuyên, sự gợi ý nhưng không bắt buộc. - Cấu trúc : Ví dụ:
You look tired. You should go to bed.
( Anh mệt rồi. Anh nên đi ngủ đi. )
I think you shouldn't work so hard.
( Tôi nghĩ là anh không nên làm việc vã và như vậy. )
Do you think I should apply for this job?
( Bạn nghĩ là tôi có nên xin việc này không? ) II. SOME AND ANY
Cả some và any đều được dùng để chỉ một số lượng không xác định khi không
thể hay không cần phải nêu rõ số lượng chính xác.
1 . Some(một vài, một ít )
Some thường được dùng trong câu khẳng định, trước danh từ đếm được số
nhiều (countable plural nouns) hoặc danh từ không đếm được (uncountable nouns).
EX: My mother bought some eggs. ( Mẹ tôi đã mua vài quả trứng. )
There is some milk in the fridge. ( Có một ít sữa trong tủ lạnh. )
Some được dùng trong câu hỏi khi chúng ta mong chờ câu trả lời Yes (Có). lOMoAR cPSD| 47708777
EX: Have you brought some paper and a pen? ( Bạn có mang theo giấy, viết chứ?)
➜ người nói hy vọng người nghe có mang theo giấy và viết.
Did you buy some oranges? ( Bạn có mua cam chứ? )
➜ người nói hy vọng người nghe đã mua cam.
Some còn được dùng trong câu yêu cầu, lời mời hoặc lời đề nghị.
EX: Would you like some more coffee? (Anh dùng thêm một tí cà phê nữa nhé?)
Let’s go out for some drink. (Chúng ta hãy đi uống nước đi.) Any (...nào)
Any thường được dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, trước danh từ đếm
được số nhiều và danh từ không đếm được.
EX: Have you got any butter? ~ Sorry, I haven’t got any butter. (Bạn có tí bơ
nào không? ~ Rất tiếc là tôi không có bơ)
There aren’t any chairs in the room. ( Không có cái ghế nào trong phòng.)
[ = There are no chairs in the room.]
Any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số
ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định
(never, hardly, scarely, without,...).
EX: You can catch any bus. They all go to the center.
( Bạn có thể đón bất cứ chiếc xe buýt nào. Tất cả chúng đều đến khu trung tâm.)
I’m free all day. Come and see me anytime you like.
(Tôi rảnh rỗi cả ngày, Hãy đến thăm tôi bất cứ lúc nào anh thích.)
He’s lazy. He never does any work.
(Anh ta thật lười nhác. Anh ta chẳng bao giờ làm bất cứ việc gì.)
They crossed the frontier without any difficulty. lOMoAR cPSD| 47708777
(Họ vượt qua biên giới không chút khó khăn.)