lOMoARcPSD| 58707906
Ngữ Pháp
1. N + / -> S
- Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu
- Danh từ có phụ âm cuối + , danh từ không có phụ âm cuối +
- Nhấn mạnh vào phần vị ngữVí dụ:
+ 저는밥은 학생입니다맛있어요 > Tôi là học sinh
+ > Cơm thì ngon
2. N + / -> S : Tiểu từ chủ ngữ
- Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong
câu, tươngtự /
- Danh từ có phụ âm cuối + , danh từ không có phụ âm cuối + -
Nhấn mạnh vào phần chủ ngữ Ví dụ:
+ 제가이집이 학생입니다크네요 > Tôi là học sinh
+ > Căn nhà to quá
3. N + / -> O : Tân ngữ
- Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, đối tượng (người, vật, con
vật...) bị chủ ngữ tác động lên. Ví dụ
+ 저는엄마가 밥을김치를 먹어요사요 > Tôi ăn cơm
+ > Mẹ tôi mua Kimchi
lOMoARcPSD| 58707906
4. N + 입니다 :
- Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ.
- Đuôi câu này có nghĩa là "Là"
- Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng HànVí dụ:
+ 저는제형은 학생입니다선생님입니 -> Tôi là học sinh
+ > Anh tôi là giáo viên
5. N + 입니까? : Có phải là ....?입니다
- Đuôi câu nghi vấn của
- Đuôi câu này có nghĩa là "Có phải là..."- Là đuôi câu kính ngữ
cao nhất trong tiếng Hàn Ví dụ:
+ 당신은민수씨는 학생입니까한국사람입니까? -> Bạn có phải là học sinh
không?
+ ? > Bạn Minsu có phải là người Hàn Quốc không?
6. N + 예요/이에요:
- Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ
- Đuôi câu này có nghĩa là "Là"
- Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, mức độ kính ngữ thấp hơn
입니
Ví dụ:
+ 저는저는 학생이에요요리사예요-> Tôi là học sinh
+ -> Tôi là đầu bếp
lOMoARcPSD| 58707906
7. N + / 아닙니: Không phải là
- Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
- Đuôi câu này có nghĩa là "Không phải là"
- Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 입니다
dụ:
+ 저는이시람은 트남제 사람이친구가 아닙니다아닙니다 > Tôi không phải
là người Việt Nam
+ > Người này không phải là bạn của tôi
8. N + / 아니에 : Không phải là
- Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
- Đuôi câu này có nghĩa là "Không phải là"
- Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của
예요/이에 Ví dụ:
+ 이것은저분은 이우리 아니에요교수가아니에요 > Cái này không phải
quyển sách
+ > Vị đó không phải giáo sư của chúng tôi
lOMoARcPSD| 58707906
9. N + 하고//+ N : Và, với
- Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung
- Được dịch là "Và"
- Còn có nghĩa là "với" khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ 하고와과
+/ hoặc / +
Đối tượng nào đó + / / + Động từ)
Ví dụ:
+ 밥하고저는친구하고 고기를 먹어요학교에->가요 Tôi ăn cơm và thịt
+ -> Tôi đi học với bạn tôi
10. V/A + ㅂ니다/니다
- Đuôi câu kính ngữ trang trọng lịch sự nhất cho động từ/tính từ
- Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다 - Động/tính từ không có
phụ âm cuối + ㅂ니다 Ví dụ:
+ 저는지금날씨가이거는 밥을잡니다덥습니다너무 먹습니다비쌉니다 > i
ăn cơm
+ > Bây giờ tôi ngữ
+ > Thời tiết nóng
+ > Cái này mắc quá
11. V/A + //여요
- Chia đuôi kính ngữ thân thiện cho Động từ/tính từ
lOMoARcPSD| 58707906
- Mức độ kính ngữ thấp hơn 습니다/ㅂ니
- Đuôi câu này chia làm 3 trường hợp
Trường hợp 1: V/A + 아요
- Động tính từ chứa nguyên âm trước và không có phụ âm cuối
(pathcim)
+ + >
+ 요가다자다비싸다요요요가자요요비싸요
+ + >
+ + >
- Động tính từ chứa nguyên âm 받아찾아오아요보아요요요 봐요요 /
trước chia với 아요
+ 받다찾다오다보 + 아요아요아요아요 >
+ + >
+ + > >
+ + > +
+
속다
+
아요
>
속아요
Trường hợp 2: V/A + 어요
lOMoARcPSD| 58707906
- Tất cả động tính từ không chứa nguyên âm 먹다읽다주다 어요어요어
먹어읽어주어요요요 줘요 / trước chia với 어요
+ + >
+ + >
+ + > >
Trường hợp 3: V/A + 여요 하다 어요 해요
- Tất cả động tính từ kết thúc bằng chia với và biến đổi thành
+ 사랑하다공부하 + 여요여요 > 사랑해공부해요요
+ + >
Chú ý
- Các động tính từ chứa nguyên âm , trước chỉ chia với
+ 서다지내다빼다 > 서빼지내요요
+ >
+ >
12. N + 에서에서: Ở, tại, từ
- Trợ từ đứng sau động từ chỉ nơi chốn
- N + 에서 được dùng trong 2 ngữ cảnh
- Được dịch là "Ở" khi câu kết thúc bằng động từ hành động (không phải động từdi
chuyển) như ăn, uống, tập thể dục... để diễn tả nơi mà hành động diễn ra
lOMoARcPSD| 58707906
+ 저는우리 집에서언니는 밥을도서관에서 먹어요>책을 Tôi ăn cơm ở
nhà 읽어요
+ > Chị tôi đọc sách ở thư viện
- Được dịch là "Từ" khi câu kết thúc bằng hành động di chuyển như xuất phát,
đếntừ, lấy ra..., để diễn tả nơi mà hành động xuất phát
+ 저는이버스가 트남에서벤탄시장 왔어요장류장에서 > Tôi đến từ Việt
Nam 출발했어요
+ > Xe bus này xuất phát từ trạm xe bus chợ Bến Thành
13. N + : Đến, Ở, Vào
- Trợ từ đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
- N + được dùng trong 2 ngữ cảnh
- Được dịch là "Đến" khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự di chuyển như đi,
đến,đặt... để diễn tả nơi mà hành động hướng đến
- Được dịch là "ở" khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự tồn tại 있다/없다 (ở,
không ở/ có, không có)
+ 학교에집에있어 가요-> Tôi đi đến trường
+ -> Tôi ở nhà
- Trợ từ đứng sau danh từ chỉ thời gian
- Được dịch và "Vào" (thời gian nào đó)
+ 월요일에한시에 > Vào thứ 2
lOMoARcPSD| 58707906
+ > Vào lúc 1 giờ
14. + V/A: Không
- Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn
- Được dịch là không
- Được sử dụng đa số trong văn nóiVí dụ:
+ 오늘날씨가 학교에안추워요 가요 > Hôm nay tôi không đi đến trường 하다
하다
+ > Thời tiết không lạnh
Chú ý: Động từ kết thúc bằng gốc , đứng trước
+ 엄마가 요리 해요> Mẹ tôi không nấu ăn
15. V/A + 않다: Không
- Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn
- Được dịch là không
- Tương tự ngữ pháp 14, tuy nhiên ngữ pháp này thường được sử dụng đa số
trongvăn viết Ví dụ:
+ 이걸이음식이 사지 않아요맵지않아 > Tôi không mua cái này
+ > Món ăn này không cay
16. N + / 있다/없다: Có, không có
- Ngữ pháp sở hữu
- 있다/없다 đứng sau danh từ chỉ người, vật... mà chủ ngữ sở hữu 있다 없다
- Được dịch là "Có ( )" hoặc "không có ( )" gì đó Ví dụ:
lOMoARcPSD| 58707906
+ 저는저는 돈이차 있어요없어요 > tôi có tiền
+ > tôi không có xe
17. N + 있다/없다: Ở, không ở
- Ngữ pháp chỉ sự tồn tại
- Được dịch là "ở"
- Được dịch là "Có (있다)" hoặc "không có (없다)" gì đó Ví dụ:
+ 제제 집이친구가 호치민집에 시에없어요 있어요 -> Nhà tôi ở TPHCM
+ -> Bạn tôi không có (ở) nhà
18. Nơi chốn + vị trí + 있다/없다
- Ngữ pháp chỉ sự tồn tại
- Được dịch là "ở"
- Được dịch là "Có (있다앞)" hoặc "không có 밖뒤 가운데위(없다)" gì đó 아래옆
근처오른쪽
- Các danh từ vị trí : : Trước, : Sau, : Trên, / : Dưới, : Bên phải, 왼쪽 : bên trái, :
trong, : ngoài, : giữa, : bên cạnh, : gần
Ví dụ:
+ 책이우리린씨가 책상집이화 위에병원씨오랜쪽에
있어요뒤에있어>있어요 Quyển sách ở trên bàn
+ > Nhà tôi ở sau công viên
lOMoARcPSD| 58707906
+ > Linh ở bên phải Hoa
19. V/A + :
- Ngữ pháp nối giữa 2 động từ hoặc tính từ với
nhau diễn tả vế sau bổ sung cho vếtrước
- Được dịch là "Và"Ví dụ:
+ 책을음식이 읽고맛있고 자요 조금> Tôi đọc sách và ngủ 매워요
+ > Món ăn ngày ngon và hơi cay
20. V/A + //였다: Đã
- Ngữ pháp thì quá khứ
- Được dịch là "đã"- Chia với động từ/tính từ Ví du:
+ 학교에책을읽었어요 갔어요> Tôi đã đi đến trường
+ > Tôi đã đọc sách
21. V + 세요/세요: Hãy
- Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự
- Được dịch là "Hãy"
Ví dụ:
+ 열심히책을많이 공부하세요읽으세 > Hãy học hành chăm chỉ
+ > Hãy đọc nhiều sách vào
22. V + /ㅂ시다: Nha
- Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó
- Được dịch là "...thôi", "...nha"
lOMoARcPSD| 58707906
Ví dụ:
+ 학교에한국음식 같이 갑시다먹읍시다 > Chúng ta cùng đi dến trường nha
+ > Cùng ăn món Hàn nhé !
23 . N + : Cũng
- đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Cũng"
- có thể thay thế cho các trợ từ /, /, /
Ví dụ:
+ 저도케이크도월요에도 한국어를먹고태권도
공부해요커피도배워요마셔요-> Tôi cũng học tiếng Hàn
+ , > Tôi cũng ăn bánh và cũng uống cà phê nữa
+ > Vào thứ 2 tôi cũng học Taekwondo nữa
24. N + : Chỉ
- đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Chỉ"
- có thể thay thế cho các trợ từ /, /, /
Ví dụ:
lOMoARcPSD| 58707906
+ 화오늘 씨만빵만 베트남먹어요 사람입니다 > Chỉ có Hoa là người VN
+ > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi
25. V/A + 지만: Nhưng, nhưng mà
- 지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế
- Ngữ pháp này được là "nhưng"
Ví dụ:
+ 한국어가오늘수업이 어렵지만있지만 재미있어요내일수업이-> Tiếng Hàn
khó nhưng thú vị 없어요
+ > Hôm nay tôi có lớp học nhưng mày mai tôi không có
26. V/A + /ㄹ까요을ㄹ까요? Nha? Nhé?
- Đuôi câu hỏi / ? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc
gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó.
- Ngữ pháp này được dịch là "Nha?", "nhé?", "không?"+
내일이옷은 영화를예쁠까요 볼까요? -> Ngày mai đi xem phim
nha?
+ ? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không?
27. V/A + 네요네요: Cảm thán
- Đuôi câu diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó Ví
dụ:
lOMoARcPSD| 58707906
+ 오늘오 눈이 날씨가오네요 덥네요-> Hôm nay thời tiết nóng ghê
+ ~ -> Ồ tuyết rơi rồi kìa
28. V/A + ()시다: Động từ kính ngữ
- Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện
sựtôn trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1) -
Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời...
- Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm
chia với 시다
Ví dụ:
+ 가다읽다-> 가시다읽으시다: Đi
+ -> : Đọc
29. N 부터 ~ N 까지: Từ ~ đến
- Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời
giankhác
- 부터 là "từ", 까지 là "đến"
Ví dụ:
+ 월요일부터 금요일까지 한국어를 공부해요 > Tôi học tiếng Hàn từ thứ 2 đến
thứ
6
+ 어제부터 오늘까 시험공부를 열심히 해요 > Từ hôm qua đến hôm nay tôi
học
thi chăm chỉ
lOMoARcPSD| 58707906
30. N 에서~ N 까지: Từ ~ đến
- Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác
- 에서 là "từ", 까지 là "đến"
Ví dụ:
+ 집에서 학교까지 버스를 타면 15 걸려요 > Nếu đi xe bus từ nhà tôi đến
trường
thì mất 15p
+ 학교에서 도서관까지 걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện
31. V/A + //여서: Rồi, vì...nên
- Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh
- Được dịch là "Rồi" khi diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự thời gian trước
vàsau Ví dụ:
+ 밥을일어나서 어서세수해요 뉴스를 들어요 > Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin
tức
+ -> Tôi thức dậy rồi rửa mặt
- Được dịch là "Vì...nên..." để diễn tả nguyên nhân và kết quả, vế trước là
nguyênnhân của vế sau
Ví dụ:
+ 비가 와서 학교에 가요> Vì trời mưa nên tôi không đi học được
Chú ý: Trước //여서 không chia quá khứ, và sau //여서 không chia cầu
khiến, mệnh lệnh
lOMoARcPSD| 58707906
32. V/A + / 거예요: Sẽ
- Ngữ pháp diễn hành động trong tương lai có sự tính toán, dự tính
- Động tính từ có phụ âm cuối chia với 거예요 거예요, động tính từ không có
phụ âm cuối chia với
- Được dịch là "Sẽ"
Ví dụ:
+ 내년에이번주말 결혼할졸업장을 거예요->받을 Năm sau tôi sẽ kết
hôn 거예요
+ > Cuối tuần này tôi sẽ nhận bằng tốt nghiệp
33. V/A + 겠다: Sẽ
- Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành động trong tương lai chưa có sự tính toán lâu
dàinhưng có sự quyết tâm của người nói
- Được dịch là "Sẽ"
Ví dụ:
+ 열심히내일학교 공부하겠습니다혼자가겠! -> Tôi sẽ học chăm ch
+ > Ngày mai tôi sẽ đi đến trường 1 mình
lOMoARcPSD| 58707906
34. V + 말다: Đừng
- Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của người nói với người đối diện
- Được dịch là "Đừng" Ví dụ:
+ 지금이런거를 12 시예요먹지 .마세요 텔레비전을 보지 아요 > Bây giờlà
12h rồi. Đừng xem TV nữa
+ > Bạn đừng ăn thứ này nữa
35. V + // 되다: Phải
- Ngữ pháp diễn tả việc mà chủ ngữ phải làm
- Được dịch là "phải"
Ví dụ:
+ 한국어를너운동 열심히많이해야 공부해야돼여 돼요 > Tôi phải học tiếng
Hàn chăm chỉ
+ > Bạn phải tập TD nhiều vào
36. V/A + 지요? Nhỉ? Chứ?
- Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự mong muốn, đồng tình, xác
nhận của người nói từngười đối diện
- Được dịch là "Nhỉ?" , "Đúng không?", "Chứ?"Ví dụ:
+ 여기가 좋지요? -> Ở đây tốt thật nhỉ?
37. V + 있다: Đang
- Ngữ pháp diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn
- Được dịch là "Đang" Ví dụ:
+ 숙제를란씨는 고음악을 있어요듣고->있어 Tôi đang làm bài tập
lOMoARcPSD| 58707906
+ > Lan đang nghe nhạc
38. V + 싶다: Muốn
- Ngữ pháp thể hiện sự mong muốn của người nói
- Được dịch là "Muốn"
Ví dụ:
+ 그이영화를 옷을 사고보고 싶어요싶어요-> Tôi muốn mua cái áo đó
+ > Tôi muốn xem bộ phim này
39. + V : không được
- Ngữ pháp diễn tả khả năng không thể xảy ra của việc gì đó, dù người muốn
cómuốn làm
- Được dịch là "Không được"
- đứng trước động từ, tuy nhiên, với động từ kết thúc bằng 하다 하다 ,
đứng trước
Ví dụ:
+ 비가밖에 와서너 학교에시끄러워서 가요집-> Trời mưa nên tôi không
đi học được 못해요
+ > Vì bên ngoài ồn ào quá nên tôi không tập trung được
lOMoARcPSD| 58707906
40. V + 못하다: Không được
- Ngữ pháp này hoàn toàn tương tự + V
- Ngữ pháp này thường dùng trong văn viết, còn + V thường dùng trong văn nói
Ví dụ:
+ 비가오늘 와서손 학교에아파서 가지피아노 못해요치지-> Trời mưa nên
tôi không đi học được 못해요
+ > Hôm nay tôi bị đau tay nên tôi không chơi Piano được
41. V/A + 으면/: Nếu ... thì
- Ngữ pháp diễn tả điều kiện và kết quả của một sự việc nào đó
- Được dịch là nếu...thì...
Ví dụ:
+ 돈이이번 많으면학기에 집을일등을 하면거예요장학금을-> Nếu có nhiều
tiền tôi sẽ mua nhà 받을수있어요
+ > Nếu học kỳ này tôi đạt hạng
1 thì sẽ có thể nhận học bổng đó
42. V + ()려고 하다: Định
- Ngữ pháp diễn tả dự định của người nói
- Được dịch là "định"
Ví dụ:
+ 내일이따가 병원에밥을 가려고먹으러 해요거요 -> Ngày mai tôi định đi bệnh
viện
lOMoARcPSD| 58707906
+ > Lát nữa tôi định đi ăn cơm
43. V + // 주다: Làm việc gì đó CHO ai đó
- Đuôi câu thể hiện việc chủ ngữ làm việc gì cho ai đó
- Được dịch là "...cho"
Ví dụ:
+ 수업이돈을빌려주세요 끝나고 전화해 줘요-> Kết thúc giờ học thì gọi cho tôi
nha
+ > Hãy cho tôi mượn tiền nhé
44. N + (): Bằng, đến
- Ngữ pháp này sử dụng trong 2 ngữ cảnh
- Danh từ có phụ âm cuối chia với 으로, danh từ không có phụ âm cuối chia với
- Được dịch là "bằng", "bởi" để diễn tả phương thức, phương cách làm việc gì đó
- Được dịch là "đến" khi đứng sau danh từ nơi chốn để diễn tả hướng của
hànhđộng đến nơi nào đó
Ví dụ:
+ 인터넷으로민수이버스가씨는밥을서울 검색해요젓가락으로대학교로 >
Tìm kiếm bằng Internet 가지요먹어요
+ > Minsu ăn cơm bằng đũa
+ ? Xe bus này đi đến trường ĐH Seoul đúng không?
45 에게. N + 에게께/한테/: Đến...
lOMoARcPSD| 58707906
- /한테/ đứng sau danh từ chỉ người, diễn tả đối tượng mà hành động hướng
đến
- Dịch là "đến", "cho"
- 에게 thường dùng trong văn viết, 한테 thường dùng trong văn nói, dùng cho
người có vai vế lớn (ông, bà, cha, mẹ, thầy cô...)
Ví dụ:
+ 저는언니가 친구에게부모님께 문자를전화해 보내요-> Tôi gửi thư cho
bạn
+ -> Chị tôi gọi dt cho ba mẹ
46. V + /봤다/ 보다: Đã
từng/Hãy thử V + //
- Đuôi câu khẳng định
- Diễn tả trải nghệm, kinh nghiệm của người nói về 1 việc gì đó, hoặc hỏi
ngườikhác về kinh nghiệm của họ. - Được dịch là "Đã từng", "Từng" Ví dụ:
+ 저는한국이수영장에서 한국에음식을 가먹어 영해봤어요봤어요 봤어요-
> Tôi đã từng đi HQ
+ ? -> Bạn đã từng ăn món Hàn chưa?
+ -> Tôi đã từng bơi ở hồ này rồi
V +
// 보세요
- Đuôi câu mệnh lệnh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58707906 Ngữ Pháp 1. N + 은/는 -> S
- Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu
- Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는
- Nhấn mạnh vào phần vị ngữVí dụ:
+ 저는밥은 학생입니다맛있어요 > Tôi là học sinh + > Cơm thì ngon
2. N + 이/가 -> S : Tiểu từ chủ ngữ -
Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tươngtự 은/는 이 가 -
Danh từ có phụ âm cuối +
, danh từ không có phụ âm cuối + -
Nhấn mạnh vào phần chủ ngữ Ví dụ:
+ 제가이집이 학생입니다크네요 > Tôi là học sinh + > Căn nhà to quá
3. N + 을/를 -> O : Tân ngữ
- Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con
vật...) bị chủ ngữ tác động lên. Ví dụ
+ 저는엄마가 밥을김치를 먹어요사요 > Tôi ăn cơm + > Mẹ tôi mua Kimchi lOMoAR cPSD| 58707906 4. N + 입니다 : Là
- Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ.
- Đuôi câu này có nghĩa là "Là"
- Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng HànVí dụ:
+ 저는제형은 학생입니다선생님입니다 -> Tôi là học sinh +
> Anh tôi là giáo viên
5. N + 입니까? : Có phải là ....?입니다
- Đuôi câu nghi vấn của
- Đuôi câu này có nghĩa là "Có phải là..."- Là đuôi câu kính ngữ
cao nhất trong tiếng Hàn Ví dụ:
+ 당신은민수씨는 학생입니까한국사람입니까? -> Bạn có phải là học sinh không? +
? > Bạn Minsu có phải là người Hàn Quốc không?
6. N + 예요/이에요: Là
- Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ
- Đuôi câu này có nghĩa là "Là"
-다 Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, mức độ kính ngữ thấp hơn 입니 Ví dụ:
+ 저는저는 학생이에요요리사예요-> Tôi là học sinh + -> Tôi là đầu bếp lOMoAR cPSD| 58707906
7. N + 이/가 아닙니다: Không phải là
- Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
- Đuôi câu này có nghĩa là "Không phải là"
- Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 입니다 Ví dụ:
+ 저는이시람은 베트남제 사람이친구가 아닙니다아닙니다 > Tôi không phải là người Việt Nam +
> Người này không phải là bạn của tôi
8. N + 이/가 아니에요 : Không phải là
- Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
- Đuôi câu này có nghĩa là "Không phải là"
-요 Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 예요/이에 Ví dụ:
+ 이것은저분은 책이우리 아니에요교수가아니에요 > Cái này không phải quyển sách +
> Vị đó không phải giáo sư của chúng tôi lOMoAR cPSD| 58707906
9. N + 하고/와/과+ N : Và, với
- Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung - Được dịch là "Và"
- Còn có nghĩa là "với" khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ 하고와과 +은/는 hoặc 이/가 + Đối tượng nào đó + / / + Động từ) Ví dụ:
+ 밥하고저는친구하고 고기를 먹어요학교에->가요 Tôi ăn cơm và thịt +
-> Tôi đi học với bạn tôi
10. V/A + ㅂ니다/습니다
- Đuôi câu kính ngữ trang trọng lịch sự nhất cho động từ/tính từ
- Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다 - Động/tính từ không có
phụ âm cuối + ㅂ니다 Ví dụ:
+ 저는지금날씨가이거는 밥을잡니다덥습니다너무 먹습니다비쌉니다 > Tôi ăn cơm + > Bây giờ tôi ngữ + > Thời tiết nóng + > Cái này mắc quá
11. V/A + 아/어/여요
- Chia đuôi kính ngữ thân thiện cho Động từ/tính từ lOMoAR cPSD| 58707906
- Mức độ kính ngữ thấp hơn 습니다/ㅂ니다
- Đuôi câu này chia làm 3 trường hợp
Trường hợp 1: V/A + 아요 아 다
- Động tính từ chứa nguyên âm trước
và không có phụ âm cuối (pathcim) + + >
+ 요가다자다비싸다요요요가자요요비싸요 + + > + + >
- Động tính từ chứa nguyên âm 받아찾아오아요보아요요요 와봐요요 아/오
trước 다 chia với 아요
+ 받다찾다오다보다 + 아요아요아요아요 > + + > + + > > + + > +
+ 속다 + 아요 > 속아요
Trường hợp 2: V/A + 어요 lOMoAR cPSD| 58707906
- Tất cả động tính từ không chứa nguyên âm 먹다읽다주다 어요어요어요
먹어읽어주어요요요 줘요 아/오 trước 다 chia với 어요 + + > + + > + + > >
Trường hợp 3: V/A + 여요 하다 어요 해요
- Tất cả động tính từ kết thúc bằng chia với và biến đổi thành
+ 사랑하다공부하다 + 여요여요 > 사랑해공부해요요 + + > Chú ý
- Các động tính từ chứa nguyên âm 어,내 trước 다 chỉ chia với 요
+ 서다지내다빼다 > 서빼지내요요 요 + > + >
12. N + 에서에서: Ở, tại, từ - Trợ từ
đứng sau động từ chỉ nơi chốn
- N + 에서 được dùng trong 2 ngữ cảnh
- Được dịch là "Ở" khi câu kết thúc bằng động từ hành động (không phải động từdi
chuyển) như ăn, uống, tập thể dục... để diễn tả nơi mà hành động diễn ra lOMoAR cPSD| 58707906
+ 저는우리 집에서언니는 밥을도서관에서 먹어요>책을 Tôi ăn cơm ở nhà 읽어요 +
> Chị tôi đọc sách ở thư viện
- Được dịch là "Từ" khi câu kết thúc bằng hành động di chuyển như xuất phát,
đếntừ, lấy ra..., để diễn tả nơi mà hành động xuất phát
+ 저는이버스가 베트남에서벤탄시장 왔어요장류장에서 > Tôi đến từ Việt Nam 출발했어요
+ > Xe bus này xuất phát từ trạm xe bus chợ Bến Thành
13. N + 에: Đến, Ở, Vào - Trợ từ
đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
- N + 에 được dùng trong 2 ngữ cảnh
- Được dịch là "Đến" khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự di chuyển như đi,
đến,đặt... để diễn tả nơi mà hành động hướng đến
- Được dịch là "ở" khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự tồn tại 있다/없다 (ở, không ở/ có, không có)
+ 학교에집에있어요 가요-> Tôi đi đến trường + -> Tôi ở nhà
- Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ thời gian
- Được dịch và "Vào" (thời gian nào đó)
+ 월요일에한시에 > Vào thứ 2 lOMoAR cPSD| 58707906 + > Vào lúc 1 giờ 14. 안+ V/A: Không
- Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn - Được dịch là không
- Được sử dụng đa số trong văn nóiVí dụ:
+ 오늘날씨가 학교에안추워요 안 가요 > Hôm nay tôi không đi đến trường 하다 안 하다 +
> Thời tiết không lạnh
Chú ý: Động từ kết thúc bằng gốc , đứng trước
+ 엄마가 요리 안 해요> Mẹ tôi không nấu ăn
15. V/A + 지 않다: Không
- Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn - Được dịch là không
- Tương tự ngữ pháp 14, tuy nhiên ngữ pháp này thường được sử dụng đa số trongvăn viết Ví dụ:
+ 이걸이음식이 사지 않아요맵지않아요 > Tôi không mua cái này +
> Món ăn này không cay
16. N + 이/가 있다/없다: Có, không có - Ngữ pháp sở hữu
- 있다/없다 đứng sau danh từ chỉ người, vật... mà chủ ngữ sở hữu 있다 없다 - Được dịch là "Có ( )" hoặc "không có ( )" gì đó Ví dụ: lOMoAR cPSD| 58707906
+ 저는저는 돈이차가 있어요없어요 > tôi có tiền + > tôi không có xe
17. N + 에 있다/없다: Ở, không ở
- Ngữ pháp chỉ sự tồn tại - Được dịch là "ở"
- Được dịch là "Có (있다)" hoặc "không có (없다)" gì đó Ví dụ:
+ 제제 집이친구가 호치민집에 시에없어요 있어요 -> Nhà tôi ở TPHCM +
-> Bạn tôi không có (ở) nhà
18. Nơi chốn + vị trí + 에 있다/없다
- Ngữ pháp chỉ sự tồn tại - Được dịch là "ở"
- Được dịch là "Có (있다앞)" hoặc "không có 밖뒤 가운데위(없다)" gì đó 아래옆 밑 근처오른쪽
- Các danh từ vị trí : : Trước, : Sau, : Trên, / : Dưới, : Bên phải, 왼쪽 : bên trái, 안:
trong, : ngoài, : giữa, : bên cạnh, : gần Ví dụ:
+ 책이우리린씨가 책상집이화 위에병원씨오랜쪽에
있어요뒤에있어요>있어요 Quyển sách ở trên bàn +
> Nhà tôi ở sau công viên lOMoAR cPSD| 58707906 +
> Linh ở bên phải Hoa 19. V/A + 고: Và -
Ngữ pháp nối giữa 2 động từ hoặc tính từ với
nhau diễn tả vế sau bổ sung cho vếtrước -
Được dịch là "Và"Ví dụ:
+ 책을음식이 읽고맛있고 자요 조금> Tôi đọc sách và ngủ 매워요 +
> Món ăn ngày ngon và hơi cay
20. V/A + 았/었/였다: Đã - Ngữ pháp thì quá khứ
- Được dịch là "đã"- Chia với động từ/tính từ Ví du:
+ 학교에책을읽었어요 갔어요> Tôi đã đi đến trường + > Tôi đã đọc sách
21. V + 으세요/세요: Hãy
- Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự - Được dịch là "Hãy" Ví dụ:
+ 열심히책을많이 공부하세요읽으세요 > Hãy học hành chăm chỉ +
> Hãy đọc nhiều sách vào
22. V + 읍/ㅂ시다: Nha
- Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó
- Được dịch là "...thôi", "...nha" lOMoAR cPSD| 58707906 Ví dụ:
+ 학교에한국음식을 같이 갑시다먹읍시다 > Chúng ta cùng đi dến trường nha +
> Cùng ăn món Hàn nhé !
23 . N + 도: Cũng - đứng sau danh từ -
Ngữ pháp này được dịch là "Cũng" -
도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를 Ví dụ:
+ 저도케이크도월요에도 한국어를먹고태권도를
공부해요커피도배워요마셔요-> Tôi cũng học tiếng Hàn + ,
> Tôi cũng ăn bánh và cũng uống cà phê nữa +
> Vào thứ 2 tôi cũng học Taekwondo nữa 24. N + 만: Chỉ - 만 đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Chỉ"
- 만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를 Ví dụ: lOMoAR cPSD| 58707906
+ 화오늘 씨만빵만 베트남먹어요 사람입니다 > Chỉ có Hoa là người VN +
> Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi
25. V/A + 지만: Nhưng, nhưng mà
- 지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế
- Ngữ pháp này được là "nhưng" Ví dụ:
+ 한국어가오늘수업이 어렵지만있지만 재미있어요내일수업이-> Tiếng Hàn
khó nhưng thú vị 없어요
+ > Hôm nay tôi có lớp học nhưng mày mai tôi không có
26. V/A + 을/ㄹ까요을ㄹ까요? Nha? Nhé? -
Đuôi câu hỏi / ? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc
gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó. -
Ngữ pháp này được dịch là "Nha?", "nhé?", "không?"+
내일이옷은 영화를예쁠까요 볼까요? -> Ngày mai đi xem phim nha? +
? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không?
27. V/A + 네요네요: Cảm thán
- Đuôi câu diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó Ví dụ: lOMoAR cPSD| 58707906
+ 오늘오 눈이 날씨가오네요 덥네요-> Hôm nay thời tiết nóng ghê + ~
-> Ồ tuyết rơi rồi kìa
28. V/A + (으)시다: Động từ kính ngữ -
Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện
sựtôn trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1) -
Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời... -
Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다 Ví dụ:
+ 가다읽다-> 가시다읽으시다: Đi + -> : Đọc
29. N 부터 ~ N 까지: Từ ~ đến
- Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời giankhác
- 부터 là "từ", 까지 là "đến" Ví dụ:
+ 월요일부터 금요일까지 한국어를 공부해요 > Tôi học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6
+ 어제부터 오늘까지 시험공부를 열심히 해요 > Từ hôm qua đến hôm nay tôi học thi chăm chỉ lOMoAR cPSD| 58707906
30. N 에서~ N 까지: Từ ~ đến
- Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác
- 에서 là "từ", 까지 là "đến" Ví dụ:
+ 집에서 학교까지 버스를 타면 15 분 걸려요 > Nếu đi xe bus từ nhà tôi đến trường thì mất 15p
+ 학교에서 도서관까지 걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện
31. V/A + 아/어/여서: Rồi, vì...nên
- Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh
- Được dịch là "Rồi" khi diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự thời gian trước vàsau Ví dụ:
+ 밥을일어나서 먹어서세수해요 뉴스를 들어요 > Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin tức +
-> Tôi thức dậy rồi rửa mặt
- Được dịch là "Vì...nên..." để diễn tả nguyên nhân và kết quả, vế trước là nguyênnhân của vế sau Ví dụ:
+ 비가 와서 학교에 못 가요> Vì trời mưa nên tôi không đi học được
Chú ý: Trước 아/어/여서 không chia quá khứ, và sau 아/어/여서 không chia cầu khiến, mệnh lệnh lOMoAR cPSD| 58707906
32. V/A + 을/ㄹ 거예요: Sẽ
- Ngữ pháp diễn hành động trong tương lai có sự tính toán, dự tính
- Động tính từ có phụ âm cuối chia với 거예요 을 거예요, động tính từ không có
phụ âm cuối chia với ㄹ - Được dịch là "Sẽ" Ví dụ:
+ 내년에이번주말에 결혼할졸업장을 거예요->받을 Năm sau tôi sẽ kết hôn 거예요 +
> Cuối tuần này tôi sẽ nhận bằng tốt nghiệp 33. V/A + 겠다: Sẽ
- Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành động trong tương lai chưa có sự tính toán lâu
dàinhưng có sự quyết tâm của người nói - Được dịch là "Sẽ" Ví dụ:
+ 열심히내일학교에 공부하겠습니다혼자가겠다! -> Tôi sẽ học chăm chỉ +
> Ngày mai tôi sẽ đi đến trường 1 mình lOMoAR cPSD| 58707906
34. V + 지 말다: Đừng
- Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của người nói với người đối diện
- Được dịch là "Đừng" Ví dụ:
+ 지금이런거를 12 시예요먹지 .마세요 텔레비전을 보지 말아요 > Bây giờlà
12h rồi. Đừng xem TV nữa +
> Bạn đừng ăn thứ này nữa
35. V + 아/어/야 되다: Phải
- Ngữ pháp diễn tả việc mà chủ ngữ phải làm
- Được dịch là "phải" Ví dụ:
+ 한국어를너운동을 열심히많이해야 공부해야돼여 돼요 > Tôi phải học tiếng Hàn chăm chỉ +
> Bạn phải tập TD nhiều vào
36. V/A + 지요? Nhỉ? Chứ? -
Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự mong muốn, đồng tình, xác
nhận của người nói từngười đối diện -
Được dịch là "Nhỉ?" , "Đúng không?", "Chứ?"Ví dụ:
+ 여기가 좋지요? -> Ở đây tốt thật nhỉ?
37. V + 고 있다: Đang
- Ngữ pháp diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn
- Được dịch là "Đang" Ví dụ:
+ 숙제를란씨는 하고음악을 있어요듣고->있어요 Tôi đang làm bài tập lOMoAR cPSD| 58707906 + > Lan đang nghe nhạc
38. V + 고 싶다: Muốn
- Ngữ pháp thể hiện sự mong muốn của người nói
- Được dịch là "Muốn" Ví dụ:
+ 그이영화를 옷을 사고보고 싶어요싶어요-> Tôi muốn mua cái áo đó +
> Tôi muốn xem bộ phim này
39. 못 + V : không được
- Ngữ pháp diễn tả khả năng không thể xảy ra của việc gì đó, dù người muốn cómuốn làm
- Được dịch là "Không được"
- 못 đứng trước động từ, tuy nhiên, với động từ kết thúc bằng 하다 하다 , 못 đứng trước Ví dụ:
+ 비가밖에 와서너무 학교에시끄러워서 못 가요집중-> Trời mưa nên tôi không đi học được 못해요
+ > Vì bên ngoài ồn ào quá nên tôi không tập trung được lOMoAR cPSD| 58707906
40. V + 지 못하다: Không được 못 못
- Ngữ pháp này hoàn toàn tương tự + V
- Ngữ pháp này thường dùng trong văn viết, còn + V thường dùng trong văn nói Ví dụ:
+ 비가오늘 와서손이 학교에아파서 가지피아노를 못해요치지-> Trời mưa nên
tôi không đi học được 못해요
+ > Hôm nay tôi bị đau tay nên tôi không chơi Piano được
41. V/A + 으면/면: Nếu ... thì
- Ngữ pháp diễn tả điều kiện và kết quả của một sự việc nào đó
- Được dịch là nếu...thì... Ví dụ:
+ 돈이이번 많으면학기에 집을일등을 살 하면거예요장학금을-> Nếu có nhiều
tiền tôi sẽ mua nhà 받을수있어요 +
> Nếu học kỳ này tôi đạt hạng
1 thì sẽ có thể nhận học bổng đó
42. V + (으)려고 하다: Định
- Ngữ pháp diễn tả dự định của người nói
- Được dịch là "định" Ví dụ:
+ 내일이따가 병원에밥을 가려고먹으러 해요거요 -> Ngày mai tôi định đi bệnh viện lOMoAR cPSD| 58707906 +
> Lát nữa tôi định đi ăn cơm
43. V + 아/어/여 주다: Làm việc gì đó CHO ai đó
- Đuôi câu thể hiện việc chủ ngữ làm việc gì cho ai đó
- Được dịch là "...cho" Ví dụ:
+ 수업이돈을빌려주세요 끝나고 전화해 줘요-> Kết thúc giờ học thì gọi cho tôi nha +
> Hãy cho tôi mượn tiền nhé
44. N + (으)로: Bằng, đến
- Ngữ pháp này sử dụng trong 2 ngữ cảnh
- Danh từ có phụ âm cuối chia với 으로, danh từ không có phụ âm cuối chia với 로
- Được dịch là "bằng", "bởi" để diễn tả phương thức, phương cách làm việc gì đó
- Được dịch là "đến" khi đứng sau danh từ nơi chốn để diễn tả hướng của
hànhđộng đến nơi nào đó Ví dụ:
+ 인터넷으로민수이버스가씨는밥을서울 검색해요젓가락으로대학교로 >
Tìm kiếm bằng Internet 가지요먹어요 +
> Minsu ăn cơm bằng đũa +
? Xe bus này đi đến trường ĐH Seoul đúng không?
45 에게. N + 에게께/한테/께: Đến... lOMoAR cPSD| 58707906 - /한테/
đứng sau danh từ chỉ người, diễn tả đối tượng mà hành động hướng đến - Dịch là "đến", "cho"
- 에게 thường dùng trong văn viết, 한테 thường dùng trong văn nói, 께 dùng cho
người có vai vế lớn (ông, bà, cha, mẹ, thầy cô...) Ví dụ:
+ 저는언니가 친구에게부모님께 문자를전화해요 보내요-> Tôi gửi thư cho bạn +
-> Chị tôi gọi dt cho ba mẹ
46. V + 아/어봤다/여 보다: Đã
từng/Hãy thử V + 아/어/ - Đuôi câu khẳng định
- Diễn tả trải nghệm, kinh nghiệm của người nói về 1 việc gì đó, hoặc hỏi
ngườikhác về kinh nghiệm của họ. - Được dịch là "Đã từng", "Từng" Ví dụ:
+ 저는한국이수영장에서 한국에음식을 가먹어 수영해봤어요봤어요 봤어요- > Tôi đã từng đi HQ +
? -> Bạn đã từng ăn món Hàn chưa? +
-> Tôi đã từng bơi ở hồ này rồi V + 아/어/여 보세요 - Đuôi câu mệnh lệnh